KÊNH\r\nTHUÊ RIÊNG CẤU TRÚC SỐ TỐC ĐỘ 2048 KBIT/S
\r\n\r\nTIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
\r\n\r\n2048 KBIT/S DIGITAL STRUCTURED\r\nLEASED LINES
\r\n\r\nQUALITY STANDARD
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu.............................................................................................................................
\r\n\r\n1. Phạm vi và đối tượng áp dụng............................................................................................
\r\n\r\n2. Chữ viết tắt, định nghĩa và khái niệm..................................................................................
\r\n\r\n2.1. Chữ viết tắt.......................................................................................................................
\r\n\r\n2.2. Định nghĩa và khái niệm......................................................................................................
\r\n\r\n3. Yêu cầu kỹ thuật..................................................................................................................
\r\n\r\n3.1. Tốc độ truyền....................................................................................................................
\r\n\r\n3.2. Khả năng truyền thông tin...................................................................................................
\r\n\r\n3.3. Cấu trúc............................................................................................................................
\r\n\r\n3.4. Thiết lập kết nối ................................................................................................................
\r\n\r\n3.5. Tính đối xứng ...................................................................................................................
\r\n\r\n3.6. Cấu hình kết nối.................................................................................................................
\r\n\r\n3.7. Trễ truyền dẫn....................................................................................................................
\r\n\r\n3.8. Rung pha .........................................................................................................................
\r\n\r\n3.9. Trượt điều khiển được ......................................................................................................
\r\n\r\n3.10. Lỗi .................................................................................................................................
\r\n\r\nPhụ lục A (Quy định): Phương pháp đo kiểm\r\n..........................................................................
\r\n\r\nA.1 Giới thiệu chung ................................................................................................................
\r\n\r\nA.2 Các phương pháp đo ........................................................................................................
\r\n\r\nPhụ lục B (Quy định): Định nghĩa cấu trúc\r\nkhung ...................................................................
\r\n\r\nB.1 Cấu trúc khung ..................................................................................................................
\r\n\r\nB.2 CRC-4 ...............................................................................................................................
\r\n\r\nPhụ lục C (Tham khảo): Các giới hạn của lỗi\r\n..........................................................................
\r\n\r\nC.1 Giới thiệu ..........................................................................................................................
\r\n\r\nC.2 Các tài liệu tham khảo .......................................................................................................
\r\n\r\nC.3 Tiêu chí với lỗi ...................................................................................................................
\r\n\r\nC.4 Lỗi dài hạn ........................................................................................................................
\r\n\r\nTài liệu tham khảo .................................................................................................................
\r\n\r\n\r\n\r\n
LỜI NÓI ĐẦU
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68-226: 2004 “Kênh\r\nthuê riêng cấu trúc số tốc độ 2048 kbit/s – Tiêu chuẩn chất lượng” được xây\r\ndựng dựa trên cơ sở chấp thuận áp dụng nguyên vẹn tiêu chuẩn ETSI EN 300 419\r\nV1.2.1 (02-2001) của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu.
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68-226: 2004 do Cục Quản\r\nlý chất lượng Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin biên soạn theo đề\r\nnghị của Vụ Khoa học - Công nghệ và được ban hành theo Quyết định số\r\n33/2004/QĐ-BBCVT ngày 29/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông.
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68-226: 2004 được ban\r\nhành dưới dạng song ngữ (tiếng Việt và tiếng Anh). Trong trường hợp có tranh\r\nchấp về cách hiểu do biên dịch, bản tiếng Việt được áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\n
KÊNH THUÊ RIÊNG CẤU\r\nTRÚC SỐ TỐC ĐỘ 2048 KBIT/S
\r\n\r\nTIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
\r\n\r\n(Ban hành kèm theo\r\nQuyết định số 33/2004/QĐ-BBCVT ngày 29/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn\r\nthông)
\r\n\r\n1. Phạm vi và đối\r\ntượng áp dụng
\r\n\r\n1.1 Tiêu chuẩn này bao gồm các chỉ tiêu chất\r\nlượng cho kênh thuê riêng cấu trúc số tốc độ 2048 kbit/s.
\r\n\r\n1.2 Tiêu chuẩn này là cơ sở để Cơ quan quản\r\nlý Nhà nước thực hiện việc quản lý chất lượng kênh thuê riêng cấu trúc số tốc\r\nđộ 2048 kbit/s do các doanh nghiệp cung cấp kênh thuê riêng như được định nghĩa\r\ntại mục 2.2.2 cung cấp theo các quy định về quản lý chất lượng bưu chính, viễn\r\nthông.
\r\n\r\n1.3 Tiêu chuẩn này là cơ sở cho doanh nghiệp\r\nđánh giá chất lượng kênh thuê riêng cấu trúc số tốc độ 2048 kbit/s.
\r\n\r\n1.4 Tiêu chuẩn này là sở cứ cho các yêu cầu\r\nvề chất lượng trong việc kết nối kênh thuê riêng cấu trúc số tốc độ 2048 kbit/s\r\ntrước khi đưa vào khai thác và sử dụng.
\r\n\r\n2. Các chữ viết tắt,\r\nđịnh nghĩa và khái niệm
\r\n\r\n2.1. Chữ viết tắt
\r\n\r\nBBE Lỗi khối nền
\r\n\r\nCRC-4 Kiểm tra vòng dư 4 bit
\r\n\r\nD2048S Kênh thuê riêng cấu trúc số tốc độ\r\n2048 kbit/s
\r\n\r\nEMC Tương thích điện từ
\r\n\r\nES Giây bị lỗi
\r\n\r\nHDB3 Mã lưỡng cực mật độ cao cấp 3
\r\n\r\nNTP Điểm kết cuối mạng
\r\n\r\nONP Cung cấp mạng mở
\r\n\r\nppm Phần triệu
\r\n\r\nPRBS Chuỗi bit giả ngẫu nhiên
\r\n\r\nPRC Đồng hồ chuẩn sơ cấp
\r\n\r\nRAI Chỉ thị cảnh báo đầu xa
\r\n\r\nRX Đầu thu tín hiệu
\r\n\r\nSES Giây bị lỗi nghiêm trọng
\r\n\r\nSMF Nửa đa khung
\r\n\r\nTX Đầu phát tín hiệu
\r\n\r\nUI Khoảng đơn vị
\r\n\r\n2.2. Định nghĩa và khái niệm
\r\n\r\n2.2.1 Kênh thuê riêng: Phương tiện\r\nviễn thông của mạng viễn thông công cộng cung cấp các đặc tính truyền dẫn xác\r\nđịnh giữa các điểm kết cuối mạng và không bao gồm các chức năng chuyển mạch mà\r\nngười sử dụng có thể điều khiển được (ví dụ chuyển mạch theo yêu cầu).
\r\n\r\n2.2.2 Doanh nghiệp cung cấp kênh thuê\r\nriêng: Doanh nghiệp cung cấp hạ tầng mạng (như quy định tại mục 1.a Điều 38\r\ncủa Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông) được phép cung cấp kênh thuê riêng.
\r\n\r\n2.2.3 Người sử dụng: Cá nhân, tổ chức\r\nViệt Nam hoặc nước ngoài sử dụng kênh thuê riêng tốc độ 2048 kbit/s.
\r\n\r\n2.2.4 Lỗi khối nền (BBE): Khối bị lỗi\r\nkhông xuất hiện trong phần giây bị lỗi nghiêm trọng (SES).
\r\n\r\n2.2.5 Khối: Chuỗi 2048 bit liên tiếp\r\ntương đương với một nửa đa khung (SMF). Mỗi khối được giám sát bằng phương pháp\r\nkiểm tra lỗi CRC- 4. Độ dài của mỗi khối tương ứng với khoảng thời gian là 1 ms\r\n(xem khuyến nghị ITU-T G.826).
\r\n\r\n2.2.6 Khối bị lỗi: Khối trong đó có\r\nmột hoặc nhiều bit lỗi (xem khuyến nghị ITU-T G.826).
\r\n\r\n2.2.7 Giây bị lỗi (ES): Khoảng thời\r\ngian một giây có một hoặc nhiều khối bị lỗi.
\r\n\r\n2.2.8 Giây bị lỗi nghiêm trọng (SES):\r\nKhoảng thời gian một giây trong đó có 805 khối bị lỗi hoặc có ít nhất một\r\nkhoảng nhiễu nghiêm trọng (xem khuyến nghị ITU-T G.826).
\r\n\r\n2.2.9 Khoảng nhiễu nghiêm trọng: Đối\r\nvới phép đo kênh thuê riêng ở trạng thái không phục vụ, khoảng nhiễu nghiêm\r\ntrọng là khoảng thời gian tương ứng với 4 khối liên tiếp mất tín hiệu hoặc bị\r\nảnh hưởng bởi mật độ lỗi bit cao đến 10-2. Đối với phép đo kênh thuê riêng đang\r\nphục vụ, khoảng nhiễu nghiêm trọng được tính toán dựa trên sự xuất hiện của\r\nhiện tượng mất tín hiệu hay mất đồng bộ khung (xem khuyến nghị ITU-T G.826).
\r\n\r\n2.2.10 Trượt điều khiển được: Sự mất\r\nđi hay thêm vào một số bit liên tiếp trong tín hiệu số, mà cả số lượng và thời\r\nđiểm mất đi hay thêm vào là điều khiển được, đảm bảo cho phép tín hiệu có thể\r\ntruyền với tốc độ khác với tốc độ thực của nó.
\r\n\r\n2.2.11 Trượt không điều khiển được: Sự\r\nmất đi hay thêm vào một hoặc nhiều bit liên tiếp trong tín hiệu số, do sự sai\r\nlệch về xử lý định thời liên quan đến truyền dẫn hoặc chuyển mạch tín hiệu số,\r\nmà cả số lượng và thời điểm mất đi hay thêm vào là không điều khiển được.
\r\n\r\n2.2.12 Khung: Một chuỗi 256 bit, trong\r\nđó 8 bit đầu tiên dùng để xác định cấu trúc khung (xem phụ lục B).
\r\n\r\n2.2.13 Trượt khung: Sự trượt của một\r\nkhung đầy đủ.
\r\n\r\n2.2.14 Đa khung: Một chuỗi gồm hai SMF\r\ncó chứa từ đồng bộ đa khung (xem phụ lục B).
\r\n\r\n2.2.15 Nửa đa khung (SMF): Một chuỗi\r\ngồm 8 khung, mỗi khung có 256 bit, trong đó tính đến cả CRC- 4 (xem phụ lục B).
\r\n\r\n2.2.16 Điểm kết cuối mạng (NTP): Các\r\nkết nối vật lý và các thông số kỹ thuật của chúng tạo thành một phần của mạng\r\nviễn thông công cộng, giúp cho việc truy nhập và truyền tin có hiệu quả qua\r\nmạng viễn thông đó.
\r\n\r\n2.2.17 Khoảng thời gian không khả dụng:\r\nKhoảng thời gian không khả dụng được bắt đầu khi xuất hiện 10 giây bị lỗi\r\nnghiêm trọng liên tiếp. 10 giây này được coi như là phần của khoảng thời gian\r\nkhông khả dụng. Khoảng thời gian không khả dụng kết thúc khi trong 10 giây liên\r\ntiếp không có giây bị lỗi nghiêm trọng. 10 giây này không được coi là phần của\r\nkhoảng thời gian không khả dụng.
\r\n\r\n2.2.18 Trạng thái không khả dụng: Kết\r\nnối kênh thuê riêng ở trạng thái không khả dụng nếu khoảng thời gian không khả\r\ndụng xuất hiện ở một hoặc hai hướng truyền dẫn.
\r\n\r\n2.2.19 PRBS (29-1): Chuỗi bit nhị phân\r\ngiả ngẫu nhiên (PRBS) (được định nghĩa trong mục 2.1 của khuyến nghị ITU-T\r\nO.153).
\r\n\r\n2.2.20 PRBS (215-1): Chuỗi bit nhị\r\nphân giả ngẫu nhiên (PRBS) (được định nghĩa trong mục 2.1 của khuyến nghị ITU-T\r\nO.151).
\r\n\r\n2.2.21 Các bit Sa: Các bit từ 4 đến 8\r\n(các bit từ Sa4 đến Sa8) trong những khung không chứa tín hiệu liên kết khung\r\n(xem phụ lục B).
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Tốc độ truyền
\r\n\r\n3.1.1 Định thời cho kênh thuê riêng
\r\n\r\nYêu cầu: Kênh thuê riêng phải đảm bảo
\r\n\r\na) Tải định thời của người sử dụng nằm trong\r\ndải 2048 kbit/s ± 50 ppm; hoặc
\r\n\r\nb) Cung cấp định thời đồng bộ với định thời\r\ncủa mạng; hoặc
\r\n\r\nc) Nhận định thời của người sử dụng trong dải\r\n2048 kbit/s ± 50 ppm từ một lối vào và cung cấp định thời này ở cả hai lối ra\r\ncủa kênh thuê riêng.
\r\n\r\nChú ý 1: Trong trường hợp b), định thời của\r\nmạng là định thời lấy từ nguồn hoặc các nguồn định thời dùng cho mạng lưới. Do\r\nđó, định thời do kênh thuê riêng cung cấp sẽ tương tự như định thời do các dịch\r\nvụ số khác cung cấp.
\r\n\r\nChú ý 2: Khi định thời ở hai hướng không đồng\r\nbộ, số lượng các bit E được truyền đi khác với số lượng bit E mà các SMF nhận\r\nđược. Kết quả là một số các bit E hợp lệ bị mất hoặc một số bit E vô nghĩa được\r\nchèn vào.
\r\n\r\nPhương pháp đánh giá: Doanh nghiệp cung cấp\r\nkênh thuê riêng phải công bố kiểu định thời mà kênh thuê riêng của mình cung\r\ncấp, và vấn đề này sẽ được xét đến trong phần đo kiểm tại phụ lục A.
\r\n\r\n3.1.2 Tốc độ truyền tải thông tin
\r\n\r\nYêu cầu: Kênh thuê riêng phải đảm bảo truyền\r\nthông tin tại tốc độ danh định 1984 kbit/s với cấu trúc khung xác định cho kênh\r\nthuê riêng (xem mục 3.3).
\r\n\r\nPhương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá\r\ntheo mục A.2.1.
\r\n\r\n3.2. Khả năng truyền thông tin
\r\n\r\nYêu cầu: Kênh thuê riêng phải đảm bảo truyền\r\nnguyên vẹn chuỗi bit thông tin mà không giới hạn về nội dung nhị phân tại tốc\r\nđộ danh định 1984 kbit/s với cấu trúc khung xác định (xem mục 3.3).
\r\n\r\nPhương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá\r\ntheo mục A.2.1.
\r\n\r\n3.3. Cấu trúc
\r\n\r\nMục đích của việc đưa ra yêu cầu về cấu trúc\r\nlà để doanh nghiệp cung cấp kênh thuê riêng giám sát đặc tính lỗi của kênh thuê\r\nriêng từ NTP đến NTP. Do đó, CRC-4 không cần thiết truyền một cách xuyên suốt\r\ntừ NTP đến NTP; nó có thể được cập nhật bởi doanh nghiệp cung cấp kênh thuê\r\nriêng để xác định vị trí lỗi. Để thiết bị đầu cuối có thể giám sát toàn bộ\r\nđường truyền giữa thiết bị đầu cuối và NTP, thì NTP phải cung cấp mã CRC-4 đúng\r\nvà đáp ứng chính xác với các bit E trong trường hợp nhận được CRC-4 sai.
\r\n\r\nYêu cầu: Mỗi hướng truyền dẫn của kênh thuê\r\nriêng phải chấp nhận luồng bit đầu vào có cấu trúc khung và đa khung như được\r\nđịnh nghĩa ở phụ lục B. Khi đầu vào của kênh thuê riêng có cấu trúc khung như\r\ntrên và đường truyền không ở trạng thái không khả dụng, đầu ra của kênh thuê\r\nriêng cũng phải tuân theo cấu trúc khung và đa khung như định nghĩa ở phụ lục\r\nB, với cấu trúc giống như cấu trúc thông tin đã truyền tại lối vào, duy trì\r\nđược tính toàn vẹn của cấu trúc khung.
\r\n\r\nPhương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá\r\ntheo mục A.2.1 và A.2.5.1.
\r\n\r\n3.3.1 CRC-4
\r\n\r\nYêu cầu: Tại mỗi NTP, các bit CRC-4 truyền\r\ntrong luồng bit ở lối ra phải như định nghĩa tại bảng B.1 và B.2 cho một đa\r\nkhung CRC-4 đầy đủ và phải tương ứng với dữ liệu truyền tại lối ra của giao\r\ndiện kênh thuê riêng (nghĩa là CRC-4 sẽ được tính toán lại trong thiết bị như\r\nNTP).
\r\n\r\nPhương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá\r\ntheo mục A.2.5.1.
\r\n\r\n3.3.2 Việc sử dụng các bit E:
\r\n\r\nYêu cầu: Tại mỗi NTP, các bit E truyền trong\r\nluồng bit ở lối ra phải chỉ thị các nửa đa khung bị lỗi trong luồng bit ở lối\r\nvào của NTP đó. Một bit E trong mỗi đa khung sẽ được đưa về giá trị nhị phân 0\r\ncho mỗi nửa đa khung bị lỗi nhận được trong luồng bit ở lối vào. Các bit E\r\ntương ứng với các nửa đa khung không bị lỗi được đặt ở giá trị nhị phân 1. Bất\r\nkỳ khoảng trễ nào từ lúc nhận ra một SMF bị lỗi đến lúc thiết lập bit E để chỉ\r\nthị SMF bị lỗi phải nhỏ hơn 1 giây.
\r\n\r\nChú ý: Việc kết hợp phát các bit E mục đích là để\r\nkiểm tra CRC-4, việc này sẽ được thực hiện tại thiết bị như NTP nhằm mục đích\r\nchỉ thị các lỗi đã xuất hiện giữa thiết bị đầu cuối với NTP và không có các lỗi\r\nđó xuất hiện trong mạng.
\r\n\r\nPhương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá\r\ntheo mục A.2.5.2.
\r\n\r\n3.3.3 Đồng bộ khung và khả năng truyền dữ\r\nliệu
\r\n\r\nYêu cầu: Kênh thuê riêng phải tiếp tục truyền\r\ntrong suốt dữ liệu trong trường hợp nhận được một hoặc hai tín hiệu đồng bộ\r\nkhung sai liên tiếp. Trong trường hợp nhận được:
\r\n\r\n- Ba tín hiệu đồng bộ khung sai liên tiếp;\r\nhoặc
\r\n\r\n- Xảy ra 915 SMF lỗi trong số 1000 SMF.
\r\n\r\nKênh thuê riêng phải coi như đồng bộ khung đã\r\nbị mất và bắt đầu tìm kiếm đồng bộ khung, trong thời gian này kênh thuê riêng\r\nđược phép không truyền trong suốt dữ liệu.
\r\n\r\nChú ý: Đồng bộ khung cũng được coi là đã bị mất khi\r\nbit 2 trong các khung không chứa tín hiệu đồng bộ khung bị lỗi 3 lần liên tiếp.\r\nTrường hợp này ít khi xảy ra ngoại trừ trường hợp tỷ lệ lỗi bit giữa thiết bị\r\nđầu cuối và NPT là cao.
\r\n\r\nĐồng bộ khung được coi như chưa khôi phục lại\r\nđược cho đến khi:
\r\n\r\na) Lần đầu tiên xuất hiện tín hiệu đồng bộ\r\nkhung đúng; và
\r\n\r\nb) Sự mất tín hiệu đồng bộ khung trong khung\r\ntiếp theo được phát hiện bằng cách xác định rằng bit 2 của khung cơ bản có giá\r\ntrị nhị phân là “1”; và
\r\n\r\nc) Xuất hiện tín hiệu đồng bộ khung đúng lần\r\nthứ hai trong khung tiếp theo.
\r\n\r\nTrong trường hợp này việc truyền trong suốt\r\ndữ liệu phải bắt đầu trong vòng 20 ms với điều kiện dữ liệu không chứa bất cứ\r\ntin nào giống từ đồng bộ khung.
\r\n\r\nPhương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá\r\ntheo mục A.2.5.3.
\r\n\r\n3.3.4 Đồng bộ đa khung
\r\n\r\nYêu cầu: Đồng bộ đa khung CRC-4 sẽ đạt được\r\nnếu xác định được ít nhất hai tín hiệu đồng bộ đa khung CRC-4 trong vòng 8 ms\r\n(khoảng thời gian cách biệt giữa hai tín hiệu đồng bộ đa khung CRC-4 là 2 ms\r\nhoặc bội số của 2 ms). Nếu đồng bộ đa khung không đạt được trong vòng 8 ms thì\r\ncó thể cho rằng đồng bộ khung có tín hiệu đồng bộ khung sai và phải bắt đầu tìm\r\nkiếm đồng bộ khung.
\r\n\r\nChú ý: Việc tìm kiếm đồng bộ khung phải được bắt\r\nđầu tại thời điểm ngay sau khi xác định được vị trí của tín hiệu đồng bộ khung\r\nbị cho là sai, để tránh việc đồng bộ lại với tín hiệu đồng bộ khung sai.
\r\n\r\nPhương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá\r\ntheo mục A.2.5.4.
\r\n\r\n3.4. Thiết lập kết nối
\r\n\r\nYêu cầu: Người sử dụng không phải trao đổi bất\r\nkỳ giao thức nào hoặc can thiệp tại điểm kết cuối mạng (NTP) để thiết lập hay\r\ngiải phóng kết nối.
\r\n\r\nPhương pháp đánh giá: Các doanh nghiệp\r\ncung cấp kênh thuê riêng (như được định nghĩa tại mục 2.2.2) phải công bố.
\r\n\r\n3.5. Tính đối xứng
\r\n\r\nYêu cầu: Kênh kết nối phải có tính đối xứng,\r\nnghĩa là ở mỗi hướng truyền dẫn phải có cùng một cấu trúc khung và khả năng\r\ntruyền tải thông tin.
\r\n\r\nPhương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá\r\ntheo mục A.2.1.
\r\n\r\n3.6. Cấu hình kết nối
\r\n\r\nYêu cầu: Cấu hình kết nối được thực hiện theo\r\nkiểu điểm nối điểm (Point-to- Point).
\r\n\r\nPhương pháp đánh giá: Các doanh nghiệp\r\ncung cấp kênh thuê riêng (như được định nghĩa tại mục 2.2.2) phải công bố.
\r\n\r\n3.7. Trễ truyền dẫn
\r\n\r\nYêu cầu: Yêu cầu này phụ thuộc vào việc kênh\r\nthuê riêng có bao gồm truyền dẫn vệ tinh hay không.
\r\n\r\n- Với các kênh thuê riêng không bao gồm\r\ntruyền dẫn vệ tinh, trễ đầu-cuối một chiều phải nhỏ hơn (10 + 0,01 G) ms, trong\r\nđó G là khoảng cách địa lý tính bằng kilomet, như mô tả trong hình 1; hoặc
\r\n\r\n- Với các kênh thuê riêng có bao gồm truyền\r\ndẫn vệ tinh, trễ đầu-cuối một chiều phải nhỏ hơn 350 ms.
\r\n\r\nChú ý: Các yêu cầu này dựa trên cơ sở các phụ lục\r\nA.2 và A.3 của khuyến nghị ITU-T G.114.
\r\n\r\nHình 1: Giới hạn trên\r\ncủa trễ truyền dẫn
\r\n\r\nKhông yêu cầu đối với những biến đổi tần số\r\nthấp (dưới 20 Hz) của trễ đầu - cuối một chiều.
\r\n\r\nPhương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá\r\ntheo mục A.2.2.
\r\n\r\n3.8. Rung pha
\r\n\r\n3.8.1 Dung sai rung pha tại cổng lối vào
\r\n\r\nYêu cầu: Kênh thuê riêng phải làm việc như yêu\r\ncầu kỹ thuật với mức rung pha lối vào là tổng của hai thành phần có băng tần\r\ngiới hạn như ở bảng 1.
\r\n\r\nChú ý: Dung sai của rung pha lối vào đối với kênh\r\nthuê riêng được xác định theo phương pháp này để thay thế cho cách xác định\r\ntheo các tần số rung pha đơn, vì những lý do sau đây:
\r\n\r\n- Phương pháp này điển hình hơn trong việc\r\ntính toán rung pha trên thực tế;
\r\n\r\n- Chuỗi các bộ tái tạo đặc biệt nhạy cảm với\r\ncác tần số rung pha đơn.
\r\n\r\nBảng 1: Các thành\r\nphần của rung pha lối vào
\r\n\r\n\r\n Các bộ lọc tạo phổ\r\n rung pha (bậc 1) \r\n | \r\n \r\n Bộ lọc thông dải để\r\n đo rung pha lối vào \r\n | \r\n \r\n Rung pha lối vào đo\r\n được bằng bộ lọc thông dải \r\n | \r\n |
\r\n Tần số cắt dưới (Thông\r\n cao) \r\n | \r\n \r\n Tần số cắt trên (Thông\r\n thấp) \r\n | \r\n \r\n (Tần số cắt dưới\r\n bậc 1) \r\n | \r\n \r\n Giá trị UI đỉnh - đỉnh\r\n (giá trị max) \r\n | \r\n
\r\n Chỉ thông thấp \r\n | \r\n \r\n 4 Hz \r\n | \r\n \r\n 4 Hz đến 100 kHz \r\n | \r\n \r\n 1,1 UI \r\n | \r\n
\r\n 40 Hz \r\n | \r\n \r\n 100 kHz \r\n | \r\n \r\n 40 Hz đến 100 kHz \r\n | \r\n \r\n 0,11 UI \r\n | \r\n
\r\n Chú ý: Mục đích của bộ lọc thông thấp tuyến\r\n tính bậc 1 với tần số cắt trên 4 Hz để tạo ra độ dốc 20 dB/decade từ 4 Hz đến\r\n 40 Hz trong phổ rung pha đầu vào. Mức rung pha (hay đúng hơn là trôi pha) tạo\r\n bởi phương pháp này tại các tần số dưới 4 Hz là 1 UI. Về nguyên tắc, không\r\n cần có yêu cầu đối với trôi pha và trôi pha này chỉ là hệ quả chưa được tính\r\n đến của phương pháp xác định rung pha. Trên thực tế, trôi pha ở mức này không\r\n ảnh hưởng đến hoạt động của mạng lưới. \r\n | \r\n
Phương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá\r\ntheo mục A.2.3.
\r\n\r\n3.8.2 Rung pha cực đại tại cổng lối ra
\r\n\r\nYêu cầu: Rung pha cực đại lối ra của mạng\r\nkhông được vượt quá các giới hạn trong bảng 2, khi được đo bằng các bộ lọc\r\ntuyến tính có các tần số cắt được định trước.
\r\n\r\nỞ các tần số thấp hơn tần số tại điểm 3 dB\r\ndưới, suy hao của bộ lọc thông cao phải tăng với giá trị bằng hoặc lớn hơn với\r\n20 dB/decade. Ở các tần số cao hơn tần số tại điểm 3 dB trên, suy hao của bộ\r\nlọc thông thấp phải tăng với giá trị bằng hoặc lớn hơn 60 dB/decade.
\r\n\r\nBảng 2: Rung pha cực\r\nđại lối ra
\r\n\r\n\r\n Độ rộng băng của bộ\r\n lọc đo thử \r\n | \r\n \r\n Rung pha lối ra \r\n | \r\n |
\r\n Tần số cắt dưới | \r\n \r\n Tần số cắt trên | \r\n \r\n Giá trị UI\r\n đỉnh-đỉnh | \r\n
\r\n 20 Hz \r\n | \r\n \r\n 100 kHz \r\n | \r\n \r\n 1,5 UI \r\n | \r\n
\r\n 18 kHz \r\n | \r\n \r\n 100 kHz \r\n | \r\n \r\n 0,2 UI \r\n | \r\n
Phương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá\r\ntheo mục A.2.3.
\r\n\r\n3.9. Trượt điều khiển được
\r\n\r\nYêu cầu: ít nhất một trong hai chu kỳ đo liên\r\ntục, mỗi chu kỳ 24 giờ thì số lần trượt điều khiển được phải nhỏ hơn hoặc bằng\r\n5.
\r\n\r\nChú ý 1: Yêu cầu này dựa trên cơ sở mục 2 bảng\r\n1 của khuyến nghị ITU-T G.822.
\r\n\r\nChú ý 2: Đối với các kênh thuê riêng hoạt động\r\ntrong trong phạm vi của cùng đồng hồ chuẩn sơ cấp thì không được có trượt cho\r\nđến khi tất cả đồng hồ thứ cấp bị khoá với PRC. Trượt trong giới hạn xác định\r\nchỉ xảy ra khi một hoặc cả hai chuỗi định thời từ các NTP đến PRC bị nhiễu.
\r\n\r\nPhương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá\r\ntheo mục A.2.4.
\r\n\r\n3.10. Lỗi
\r\n\r\nYêu cầu: Kênh thuê riêng đang hoạt động cũng\r\nnhư kênh thuê riêng được ngắt ra để đo kiểm lỗi, trong 24 giờ đo kiểm phải đáp\r\nứng yêu cầu về lỗi như bảng 3 sau.
\r\n\r\nBảng 3: Mức lỗi trong\r\n24 giờ kiểm tra đối với khối có độ dài 2048 bit
\r\n\r\n\r\n Thông số đặc tính\r\n lỗi \r\n | \r\n \r\n Mặt đất \r\n | \r\n \r\n Vệ tinh \r\n | \r\n
\r\n ES \r\n | \r\n \r\n < 1645 \r\n | \r\n \r\n < 2592 \r\n | \r\n
\r\n SES \r\n | \r\n \r\n < 68 \r\n | \r\n \r\n < 112 \r\n | \r\n
\r\n BBE \r\n | \r\n \r\n < 12732 \r\n | \r\n \r\n < 19933 \r\n | \r\n
Phương pháp đánh giá: Tiến hành đánh giá\r\ntheo mục A.2.4.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\nA.1. Giới thiệu chung
\r\n\r\nPhụ lục này mô tả các nguyên tắc đo để xác\r\nđịnh mức độ đáp ứng của kênh kết nối đối với các yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn.
\r\n\r\nPhụ lục này không quy định chi tiết đến việc\r\nthực hiện các phép đo kiểm cũng như chi tiết về độ chính xác của thiết bị đo và\r\nsai số kỹ thuật của máy đo.
\r\n\r\nCác cấu hình đo kiểm cho ở trên không nói về\r\nviệc thao tác thiết bị đo hoặc sắp xếp quá trình đo hay việc sử dụng các thiết\r\nbị đo cụ thể. Tuy nhiên, bất kỳ một cấu hình đo cụ thể nào được sử dụng sẽ chỉ\r\nrõ các điều kiện đo trong mục “Trạng thái kênh thuê riêng”, “kích thích” và\r\n“giám sát” cho từng phép đo đơn lẻ.
\r\n\r\nThiết bị đo là một hay nhiều máy đo phải có\r\nkhả năng tạo tín hiệu kích thích tuân theo khuyến nghị EN 300 418 và khả năng\r\ngiám sát tín hiệu thu được từ giao diện mạng lưới.
\r\n\r\nA.1.1. Kết nối thiết bị đo
\r\n\r\nCó thể kết nối với kênh thuê riêng qua giắc\r\ncắm hoặc đầu nối khác. Việc đo kiểm sẽ được thực hiện tại NTP xác định phù hợp\r\nvới các yêu cầu quy định trong Tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nA.1.2. Trình tự thực hiện đo kiểm
\r\n\r\nĐo lỗi và trượt trước khi đo trễ và rung pha,\r\nđo rung pha trước khi đo tốc độ truyền tải thông tin, khả năng truyền tải thông\r\ntin, cấu trúc và tính đối xứng.
\r\n\r\nA.2. Các phương pháp đo
\r\n\r\nMột lần đo có thể đo được nhiều thông số.\r\nPhạm vi của mỗi phép đo được xác định trong phần “Mục đích”.
\r\n\r\nA.2.1. Đo tốc độ truyền tải thông tin, khả\r\nnăng truyền tải thông tin và tính đối xứng
\r\n\r\nMục đích: Để đánh giá sự phù hợp các yêu cầu về\r\ntốc độ truyền tải thông tin (mục 3.1.2), khả năng truyền tải thông tin (mục\r\n3.2) và tính đối xứng (mục 3.5).
\r\n\r\nCấu hình đo: Thiết bị đo kết nối\r\nvới kênh thuê riêng và đầu xa kênh thuê riêng được đấu vòng bằng một thiết bị\r\nđo có khả năng làm giảm độ rung pha xuống các mức đã được xác định trong Tiêu\r\nchuẩn này (Xem hình A.1).
\r\n\r\nHình A.1: Cấu hình đo\r\ntốc độ truyền tải thông tin, khả năng truyền tải thông tin và tính đối xứng
\r\n\r\nTrạng thái kênh thuê riêng: Khả dụng.
\r\n\r\nKích thích: Thiết bị đo sẽ tạo ra luồng bit HDB3\r\nphù hợp với dạng sóng được định nghĩa trong EN 300 418 và có cấu trúc theo như\r\nphụ lục B, chứa trong các bit từ bit 9 đến bit 256 của khung các chuỗi bit xác\r\nđịnh trong mục a, b, c dưới đây; luồng bit này sẽ được đưa vào đầu vào của kênh\r\nthuê riêng. Khi kênh thuê riêng có cung cấp định thời mạng thì việc đo kiểm\r\nphải thực hiện với điều kiện thiết bị đo đồng bộ với định thời cung cấp tại đầu\r\nra của kênh thuê riêng. Khi kênh thuê riêng có khả năng tải định thời của người\r\nsử dụng thì việc đo kiểm phải được thực hiện tại tốc độ giới hạn trong khoảng\r\n2048 kbit/s + 50 ppm và 2048 kbit/s – 50 ppm.
\r\n\r\na) Chuỗi PRBS (215 – 1).
\r\n\r\nb) Chuỗi bit “0” nhị phân liên tiếp. c) Chuỗi\r\nbit “1” nhị phân liên tiếp.
\r\n\r\nGiám sát: Luồng bit tại đầu ra của kênh thuê\r\nriêng.
\r\n\r\nKết quả: Đối với từng kích thích a), b) và c),\r\nvới một chu kỳ liên tục có độ dài ít nhất 01 giây không được có sự thay đổi nào\r\nvề nội dung nhị phân.
\r\n\r\nĐối với chuỗi kích thích a) chuỗi PRBS (215\r\n- 1), sự toàn vẹn của cấu trúc khung phải được duy trì, (nghĩa là thứ tự các\r\nbit từ bit 9 đến bit 256 tại đầu vào của kênh thuê riêng như thế nào thì các\r\nbit từ bit 9 đến bit 256 tại đầu ra của kênh thuê riêng cũng như vậy).
\r\n\r\nA.2.2. Trễ
\r\n\r\nMục đích: Để đánh giá sự phù hợp các yêu cầu về\r\ntrễ truyền dẫn một chiều như đã quy định trong phần 3.7.
\r\n\r\nCấu hình đo: Thiết bị đo kết nối\r\nvới kênh thuê riêng và đầu xa kênh thuê riêng được đấu vòng bằng một thiết bị\r\nđo có khả năng làm giảm độ rung pha xuống các mức đã được xác định trong tiêu\r\nchuẩn này (Xem hình A.2).
\r\n\r\nHình A.2: Cấu hình đo\r\ntrễ
\r\n\r\nTrạng thái kênh thuê riêng: Khả dụng.
\r\n\r\nKích thích: Thiết bị đo sẽ tạo ra luồng bit HDB3\r\nphù hợp với dạng sóng được định nghĩa trong EN 300 418 và có cấu trúc theo như\r\nphụ lục B, chứa trong các bit từ bit 9 đến bit 256 của khung gồm một chuỗi bit\r\ncó trình tự lặp lại với chu kỳ lặp ít nhất là 01 giây; chuỗi bit này sẽ được\r\nđưa vào đầu vào của kênh thuê riêng. Khi kênh thuê riêng có cung cấp định thời\r\nmạng thì việc đo kiểm phải thực hiện với điều kiện thiết bị đo đồng bộ với định\r\nthời được cung cấp tại đầu ra của kênh thuê riêng. Khi kênh thuê riêng có khả\r\nnăng tải định thời người sử dụng thì việc đo kiểm phải được thực hiện tại tốc\r\nđộ giới hạn trong khoảng 2048 kbit/s + 50 ppm và 2048 kbit/s - 50ppm.
\r\n\r\nGiám sát: Trễ vòng giữa phát và thu chuỗi bit,\r\ntừ bit 9 đến bit 256.
\r\n\r\nKết quả: Trễ vòng sau khi đã trừ trễ tại thiết\r\nbị đo đấu vòng phải nhỏ hơn hai lần độ trễ quy định trong mục 3.7.
\r\n\r\nChú ý: Trên thực tế không thực hiện phép đo trễ\r\ntruyền dẫn theo từng hướng riêng biệt.
\r\n\r\nA.2.3. Rung pha
\r\n\r\nMục đích: Để đánh giá sự phù hợp các yêu cầu về\r\ndung sai của rung pha đầu vào mạng như đã quy định trong mục 3.8.1 và rung pha\r\ncực đại cho phép tại cổng ra mạng như đã quy định trong mục 3.8.2.
\r\n\r\nChú ý: Thông tin thêm về đo rung pha có thể tham\r\nkhảo phụ chương của ITU-T, số 3.8, tập IV.4 (1988).
\r\n\r\nCấu hình đo: Thiết bị đo phải\r\nđược đấu nối tại hai đầu của kênh thuê riêng (hình A.3). Mỗi hướng phải được đo\r\nkiểm độc lập.
\r\n\r\nHình A.3 Đo rung pha
\r\n\r\nTrạng thái kênh thuê riêng: Khả dụng.
\r\n\r\nKích thích: Thiết bị đo sẽ tạo ra luồng bit HDB3\r\nphù hợp với dạng sóng được định nghĩa trong EN 300 418 và luồng bit này sẽ được\r\nđưa vào đầu vào của đường truyền. Khi kênh thuê riêng có cung cấp định thời\r\nmạng thì việc đo kiểm phải thực hiện với điều kiện thiết bị đo đồng bộ với định\r\nthời cung cấp tại đầu ra của kênh thuê riêng. Khi kênh thuê riêng có khả năng\r\ntải định thời người sử dụng thì việc đo kiểm phải được thực hiện tại tốc độ\r\ngiới hạn trong khoảng 2048 kbit/s + 50 ppm và 2048 kbit/s - 50ppm.
\r\n\r\nRung pha được đưa vào luồng bit đầu vào, tại\r\nđó rung pha được tạo ra bằng một bộ điều chế rung pha điều khiển bằng điện áp\r\n(xem hình A.4), được điều chế bởi một tín hiệu chứa hai tín hiệu dưới đây cộng\r\nvới nhau:
\r\n\r\nChú ý: Các hệ số khuếch đạ của bộ lọc dùng để xác\r\nđịnh các mức rung pha được thiết lập một cách riêng rẽ. Bộ lọc FA dùng để thiết\r\nlập giá trị của A khi tín hiệu B được ngắt ra. Bộ lọc FB dùng để thiết lập giá\r\ntrị của B khi tín hiệu A được ngắt ra.
\r\n\r\nHình A.4. Sơ đồ tạo\r\nrung pha lối vào
\r\n\r\na. Tín hiệu xung vuông được tạo ra bởi một\r\nluồng bit PRBS (29 - 1) phát ra với tần số 100 Hz. Tín hiệu xung\r\nvuông này sẽ đi qua bộ lọc thông thấp tuyến tính bậc 1 có tần số cắt là 4 Hz.\r\nBiên độ điện áp của xung vuông là hằng số với trị số đảm bảo kết quả rung pha\r\nđo được là 1,1 UI trong dải tần từ 4 Hz đến 100 kHz.
\r\n\r\nb. Tín hiệu xung vuông được tạo bởi luồng bit\r\nPRBS (215 - 1) phát ra với tần số 200 kHz. Tín hiệu xung vuông đi\r\nqua bộ lọc thông dải tuyến tính bậc 1 với tần số cắt là 40 Hz và 100 kHz. Biên\r\nđộ điện áp của xung vuông là hằng số với trị số đảm bảo kết quả rung pha đo\r\nđược là 0,11 UI trong dải tần từ 40 Hz đến 100 kHz.
\r\n\r\nGiám sát:
\r\n\r\n- Rung pha lấy từ tín hiệu tại cổng ra của mạng,\r\nsử dụng thiết bị đo phù hợp với khuyến nghị ITU-T O.171; và
\r\n\r\n- Luồng bit lấy từ tín hiệu tại cổng ra của\r\nmạng.
\r\n\r\nKết quả:
\r\n\r\n- Rung pha đỉnh - đỉnh tại cổng ra của đường\r\ntruyền phải phù hợp với yêu cầu trong bảng 2;
\r\n\r\n- Ít nhất một trong 10 chu kỳ, mỗi chu kỳ là\r\n10 giây, không xảy ra sự thay đổi nội dung nhị phân.
\r\n\r\nA.2.4. Lỗi và trượt
\r\n\r\nMục đích: Để đánh giá sự phù hợp các yêu cầu về\r\nlỗi như đã quy định trong mục 3.10 và trượt như quy định trong mục 3.9.
\r\n\r\nCấu hình đo: Thiết bị đo phải\r\nđược đấu nối tại cả hai đầu của kênh thuê riêng (hình A.5). Mỗi hướng phải được\r\nđo kiểm độc lập.
\r\n\r\nHình A.5 Đo lỗi và\r\ntrượt
\r\n\r\nTrạng thái kênh thuê riêng: Khả dụng.
\r\n\r\nKích thích: Một luồng bit mã HDB3 phù hợp với\r\ndạng sóng được định nghĩa trong EN 300 418, có cấu trúc theo như phụ lục B, chứa\r\nmột chuỗi bit PRBS (215 – 1) trong các bit từ bit 9 đến bit 256 của khung, sẽ\r\nđược đưa vào đầu vào của kênh thuê riêng và được truyền đi trong 02 khoảng thời\r\ngian liên tiếp, mỗi khoảng thời gian là 24 giờ, với rung pha được điều chế và\r\nđược lọc ra như mô tả trong bảng 1.
\r\n\r\nKhi kênh thuê riêng có cung cấp định thời\r\nmạng, việc đo kiểm phải thực hiện với điều kiện thiết bị đo đồng bộ với định\r\nthời cung cấp tại đầu ra của kênh thuê riêng. Khi kênh thuê riêng có khả năng\r\ntải định thời người sử dụng thì việc đo kiểm phải được thực hiện trong khoảng\r\n12 giờ liên tục tại tốc độ giới hạn trong khoảng 2048 kbit/s + 50 ppm và 2048\r\nkbit/s - 50ppm.
\r\n\r\nGiám sát:
\r\n\r\n- Số giây bị lỗi ES;
\r\n\r\n- Số giây lỗi nghiêm trọng SES;
\r\n\r\n- Số BBE;
\r\n\r\n- Số khung trượt.
\r\n\r\nViệc đo kiểm lỗi không được thực hiện khi\r\nkênh thuê riêng đang trong trạng thái không khả dụng. Nếu trong thời gian đo\r\nkiểm xuất hiện khoảng thời gian không khả dụng kéo dài hơn 01 giờ thì thời gian\r\nđo kiểm cũng phải kéo dài tương ứng.
\r\n\r\nKết quả: Khi giám sát đường truyền đang hoạt\r\nđộng hoặc giám sát đường truyền đã được ngắt ra để thực hiện đo kiểm thì số lỗi\r\nSES và BBE phải nhỏ hơn mức trong mục 3.10 và số lỗi trượt phải nhỏ hơn hoặc\r\nbằng giá trị giới hạn trong mục 3.9.
\r\n\r\nChú ý: Nếu trong lần đo 24 giờ liên tục đầu tiên mà\r\ncác yêu cầu đều được thỏa mãn thì không cần phải tiếp tục đo 24 giờ lần thứ 2.
\r\n\r\nA.2.5. Cấu trúc
\r\n\r\nA.2.5.1 Cấu trúc lối ra và việc tạo mã CRC-4
\r\n\r\nMục đích: Để xác định xem cấu trúc khung và\r\nviệc tạo mã CRC-4 tại đầu ra của kênh thuê riêng có đáp ứng được yêu cầu trong\r\nphần 3.3 và 3.3.1.
\r\n\r\nCấu hình đo: hình A.6
\r\n\r\nHình A.6 Đo cấu trúc\r\nkhung
\r\n\r\nTrạng thái kênh thuê riêng: Khả dụng.
\r\n\r\nKích thích: Luồng bit mã HDB3 phù hợp với dạng\r\nsóng được định nghĩa trong EN 300 418 và có cấu trúc theo như phụ lục B, chứa\r\nmột chuỗi bit PRBS (215 - 1) trong các bit từ bit 9 đến bit 256 của khung được\r\nđưa vào đầu vào của kênh thuê riêng. Khi kênh thuê riêng có cung cấp định thời\r\nmạng thì việc đo kiểm phải thực hiện với điều kiện thiết bị đo đồng bộ với định\r\nthời cung cấp tại đầu ra của kênh thuê riêng. Khi kênh thuê riêng có khả năng\r\ntải định thời của người sử dụng thì việc đo kiểm phải được thực hiện tại tốc độ\r\ngiới hạn trong khoảng 2048 kbit/s + 50 ppm và 2048 kbit/s - 50 ppm.
\r\n\r\nGiám sát: Mã CRC-4 trong luồng bit tại đầu ra\r\ncủa kênh thuê riêng.
\r\n\r\nKết quả: Với khoảng thời gian ít nhất là 100\r\nlần lặp lại của mã PRBS (215 - 1) (khoảng 1,6 giây), mã CRC-4 phải đúng với dữ\r\nliệu trong SMF trước đó, như yêu cầu trong mục B.2.1
\r\n\r\nA.2.5.2 Sử dụng các bit E
\r\n\r\nMục đích: Để xác định xem các bit E có được\r\nthiết lập đúng hay không để chỉ thị các SMF bị lỗi trong luồng bit nhận được từ\r\nthiết bị đầu cuối tại NTP, như yêu cầu trong mục 3.3.2.
\r\n\r\nCấu hình đo: Như hình A.6
\r\n\r\nTrạng thái kênh thuê riêng: Khả dụng.
\r\n\r\nKích thích: Luồng bit mã HDB3 phù hợp với dạng\r\nsóng được định nghĩa trong EN 300 418 và có cấu trúc theo như phụ lục B, chứa\r\nmột chuỗi bit PRBS (215 - 1) trong các bit từ bit 9 đến bit 256 của khung, sẽ\r\nđược đưa vào đầu vào của kênh thuê riêng. Luồng bit ở đầu vào tại điểm đo kiểm\r\n(đầu gần) phải có các bit CRC-4 thay đổi luân phiên như trong bảng A.1. Khi\r\nkênh thuê riêng có cung cấp định thời mạng thì việc đo kiểm phải thực hiện với\r\nđiều kiện thiết bị đo đồng bộ với định thời của cung cấp tại đầu ra của kênh\r\nthuê riêng. Khi kênh thuê riêng có khả năng tải định thời của người sử dụng thì\r\nviệc đo kiểm phải được thực hiện tại tốc độ giới hạn trong khoảng 2048 kbit/s +\r\n50 ppm và 2048 kbit/s – 50 ppm với cả hai hướng truyền dẫn có cùng tốc độ\r\n(nghĩa là dùng một thiết bị đo sử dụng vòng lặp xung nhịp).
\r\n\r\nBảng A.1 Các SMF bị\r\nlỗi
\r\n\r\n\r\n Kích thích từ thiết\r\n bị đo \r\n | \r\n \r\n Kết quả \r\n | \r\n
\r\n Một SMF có 1 CRC-4 sai nằm trong 1 luồng\r\n SMF có các CRC-4 đúng. \r\n | \r\n \r\n Một bit E có E = 0 được gửi đi trong vòng 1\r\n giây của SMF lỗi, các bit E khác có E = 1 \r\n | \r\n
\r\n Hai SMF liên tục có các CRC-4 sai nằm trong\r\n luồng SMF có các CRC-4 đúng. \r\n | \r\n \r\n Hai bit E liên tục có E = 0, được gửi đi\r\n trong vòng 1 giây của SMF lỗi, các bit E khác có E = 1 \r\n | \r\n
\r\n Chú ý: có thể có hai bit E liên tục trong\r\n các đa khung liên tiếp. \r\n | \r\n
Giám sát: Các E-bit trong luồng bit tại đầu ra\r\ncủa kênh thuê riêng.
\r\n\r\nKết quả: E-bit phải như trong bảng A.1.
\r\n\r\nA.2.5.3 Đồng bộ khung và khả năng truyền dữ\r\nliệu
\r\n\r\nMục đích: Để đánh giá khả năng truyền dữ liệu\r\ncó được duy trì hay phục hồi hay không theo các lỗi trong tín hiệu đồng bộ\r\nkhung của luồng bit nhận được từ thiết bị đầu cuối tại NTP, như mô tả trong\r\nphần 3.3.3.
\r\n\r\nCấu hình đo: Như hình A.5.
\r\n\r\nTrạng thái kênh thuê riêng: Khả dụng.
\r\n\r\nKích thích: Luồng bit mã HDB3 phù hợp với dạng\r\nsóng được định nghĩa trong EN 300 418, có cấu trúc theo như phụ lục B, chứa một\r\nmẫu dữ liệu cố định trong các bit từ bit 9 đến bit 256 của khung, sẽ được đưa\r\nvào đầu vào của kênh thuê riêng; mẫu dữ liệu cố định này không được chứa dữ\r\nliệu giống như tín hiệu đồng bộ khung. Khi kênh thuê riêng có cung cấp định\r\nthời của mạng thì việc đo kiểm phải thực hiện với điều kiện thiết bị đo đồng bộ\r\nvới định thời cung cấp tại đầu ra của kênh thuê riêng. Khi kênh thuê riêng có\r\nkhả năng tải định thời của người sử dụng thì việc đo kiểm phải được thực hiện\r\ntại tốc độ giới hạn trong khoảng 2048 kbit/s + 50 ppm và 2048 kbit/s - 50ppm.
\r\n\r\nBảng A.2. Khả năng\r\ntruyền dẫn
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Kích thích từ thiết\r\n bị đo (xem chú ý 1, 2 và 3) \r\n | \r\n \r\n Kết quả \r\n | \r\n
\r\n 1. \r\n | \r\n \r\n Chuỗi khung liên tiếp chứa 1 tín hiệu đồng\r\n bộ khung không đúng. \r\n(…2 F 2 F 2 /F 2 F 2 F …) \r\n | \r\n \r\n Không gián đoạn truyền dẫn \r\n | \r\n
\r\n 2. \r\n | \r\n \r\n Chuỗi các khung liên tiếp chứa 2 tín hiệu\r\n đồng bộ khung không đúng. \r\n(…2 F 2 F 2 /F 2 /F 2 F 2 F …) \r\n | \r\n \r\n Không gián đoạn truyền dẫn \r\n | \r\n
\r\n 3. \r\n | \r\n \r\n Chuỗi khung liên tiếp chứa 3 tín hiệu đồng\r\n bộ khung không đúng. \r\n(…2 F 2 F 2 /F 2/ F 2 /F 2 F 2 F …) \r\n | \r\n \r\n Bất kỳ gián đoạn truyền dẫn nào đều phải\r\n nhỏ hơn 20,5 ms \r\n | \r\n
\r\n 4. \r\n | \r\n \r\n Các khung liên tục với 3 tín hiệu đồng bộ\r\n khung không đúng liên tiếp, sau đó đến N chuỗi khung có tín hiệu đồng bộ\r\n khung đúng và không đúng (4N khung) xen kẽ nhau, sau đó đến 1 khung đúng, sau\r\n đó đến M chuỗi khung có tín hiệu đồng bộ khung đúng nhưng các khung không\r\n chứa tín hiệu đồng bộ khung có bit thứ 2 = “0” (2M khung), tiếp theo là các\r\n khung đúng liên tục. \r\n(…2 F 2 F 2 /F 2/ F 2 /F N x (2 F 2 /F) 2\r\n F M x (2 F) 2 F 2 F …) \r\n | \r\n \r\n Bất kỳ gián đoạn truyền dẫn nào cũng\r\n phải nhỏ hơn \r\n20,75 + 0,5 x (N + M/2) ms \r\nGiá trị M và N nên nằm trong khoảng 40 và\r\n 100. \r\n | \r\n
\r\n 5. \r\n | \r\n \r\n Chuỗi khung liên tục với 2 khung liên tiếp\r\n không chứa tín hiệu đồng bộ khung có bit 2 = “0” \r\n(…2 F 2 F / 2 F /2 F 2 F 2 F …) \r\n | \r\n \r\n Không gián đoạn truyền dẫn \r\n | \r\n
\r\n 6. \r\n | \r\n \r\n Các khung liên tục có 3 khung liên tiếp\r\n không chứa tín hiệu đồng bộ khung có bit 2 = “0” \r\n(…2 F 2 F / 2 F /2 F/ 2 F 2 F 2 F …) \r\n | \r\n \r\n Có thể xảy ra gián đoạn truyền dẫn nhưng\r\n thời gian gián đoạn truyền dẫn phải nhỏ hơn 20,5 ms \r\n | \r\n
\r\n 7. \r\n | \r\n \r\n Các khung liên tục với 914 SMF bị lỗi liên\r\n tiếp, tiếp theo là 86 \r\nSMF liên tục không lỗi, tiếp theo là 914\r\n SMF lỗi liên tiếp, rồi đến các SMF liên tiếp không lỗi. \r\n(…SMF SMF 914x/SMF 86x SMF 914x/SMF SMF) \r\n | \r\n \r\n Không gián đoạn truyền dẫn \r\n | \r\n
\r\n 8. \r\n | \r\n \r\n Các hung liên tục với 915 SMF bị lỗi liên\r\n tiếp, tiếp theo là 85 \r\nSMF liên tục không lỗi, tiếp theo là 915\r\n SMF lỗi liên tiếp, tiếp đến là các SMF liên tục không lỗi. \r\n(…SMF SMF 915x/SMF 85x SMF 915x/SMF SMF) \r\n | \r\n \r\n Bất kỳ gián đoạn truyền dẫn nào đều phải\r\n nhỏ hơn 1020,5 giây \r\n | \r\n
\r\n Chú ý 1: Trước mỗi phép đo cho trong bảng\r\n trên phải thực hiện đồng bộ khung và đa khung bằng cách truyền đủ số khung\r\n đến bên nhận. \r\nChú ý 2: F là một khung có tín hiệu đồng bộ\r\n khung đúng; \r\n/F là khung có tín hiệu đồng bộ khung sai; \r\n2 là khung không chứa tín hiệu đồng bộ\r\n khung có bit 2 được thiết lập là “1”; \r\n/2 là khung không chứa tín hiệu đồng bộ\r\n khung có bit 2 được thiết lập là “0”; SMF là nửa đa khung có đồng bộ khung\r\n đúng và các bit CRC-4 đúng; \r\n/ SMF là nửa đa khung có đồng bộ khung đúng\r\n và các bit CRC-4 sai; \r\nChú ý 3: Các kết quả được xác định trên cơ\r\n sở không có lỗi phát sinh trong đường truyền trong toàn bộ thời gian đo. \r\n | \r\n
Giám sát: Gián đoạn truyền dẫn tại đầu xa của\r\nkênh thuê riêng.
\r\n\r\nKết quả: Các gián đoạn truyền dẫn tại đầu xa\r\nphải đảm bảo yêu cầu trong bảng A.2.
\r\n\r\nA.2.5.4. Đồng bộ đa khung
\r\n\r\nMục đích: Để xác định yêu cầu về đồng bộ đa\r\nkhung có đảm bảo như trong phần 3.3.4.
\r\n\r\nCấu hình đo: như hình A.6
\r\n\r\nTrạng thái kênh thuê riêng: Khả dụng.
\r\n\r\nKích thích: Luồng bit mã HDB3 phù hợp với dạng\r\nsóng được định nghĩa trong EN 300 418, có cấu trúc theo như phụ lục B, chứa một\r\nmẫu dữ liệu cố định trong các bit từ bit 9 đến bit 256 của khung, sẽ được đưa\r\nvào đầu vào của kênh thuê riêng; mẫu dữ liệu cố định này không được chứa dữ\r\nliệu giống như tín hiệu đồng bộ khung. Khi kênh thuê riêng có cung cấp định\r\nthời của mạng thì việc đo kiểm phải thực hiện với điều kiện thiết bị đo đồng bộ\r\nvới định thời cung cấp tại đầu ra của kênh thuê riêng. Khi kênh thuê riêng có\r\nkhả năng tải định thời của người sử dụng thì việc đo kiểm phải được thực hiện\r\ntại tốc độ giới hạn trong khoảng 2048 kbit/s + 50 ppm và 2048 kbit/s - 50ppm.
\r\n\r\nBảng A.3: Đồng bộ đa\r\nkhung
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Kích thích từ thiết\r\n bị đo (xem chú ý 1 và 2) \r\n | \r\n \r\n Kết quả \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 10*MF \r\n | \r\n \r\n Các đa khung đúng để thiết lập điều kiện\r\n đầu. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n /F 2 /F 2 /F 2 /F 2 \r\n | \r\n \r\n Tác động làm mất đồng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n /F 2 /F 2 \r\n | \r\n \r\n bộ khung và đa khung. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n F 2 F 2 \r\n | \r\n \r\n Lấy lại đồng bộ khung. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n /MF /MF /MF /MF \r\n | \r\n \r\n Hai tín hiệu đa khung trong 8 ms. \r\n | \r\n \r\n Đồng bộ đa khung \r\n | \r\n |
\r\n Chú ý 1: trước mỗi phép đo cho trong bảng\r\n trên phải thực hiện truyền để bên nhận nhận được đủ số khung đúng để đảm bảo\r\n đồng bộ khung và đa khung. \r\nChú ý 2: F là một khung có tín hiệu đồng bộ\r\n khung đúng; \r\n/F là khung có tín hiệu đồng bộ khung sai; \r\n2 là khung không chứa tín hiệu đồng bộ\r\n khung có bit 2 được thiết lập là “1”; \r\n/ SMF là nửa đa khung có đồng bộ khung đúng\r\n và các bit CRC-4 sai; \r\nMF là một đa khung có tín hiệu đồng bộ\r\n khung đúng, bit 2 = “1”, tín hiệu đồng bộ đa khung đúng và các bit CRC-4\r\n đúng; \r\n/MF là một đa khung có tín hiệu đồng bộ\r\n khung đúng, bit 2 = “1”, tín hiệu đồng bộ đa khung sai và các bit \r\nCRC-4 đúng. \r\n | \r\n
Giám sát: Giám sát đồng bộ đa khung tại giao\r\ndiện của mạng, nhà cung cấp dịch vụ phải công bố cách thực hiện việc này như\r\nthế nào. Các kênh thuê riêng đó sử dụng bit A được phép gửi chỉ thị cảnh báo từ\r\nxa (RAI) khi không nhận được đồng bộ đa khung.
\r\n\r\nKết quả: Phải đạt được đồng bộ đa khung sau\r\nkhi thực hiện việc đo kiểm theo trình tự trong bảng A.3.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\nB.1. Cấu trúc khung
\r\n\r\nLuồng bit sẽ được cấu trúc thành một khung\r\ndài 256 bit, được đánh số từ 1 đến 256. Tốc độ lặp lại khung danh định là 8000\r\nHz. Vị trí của các bit từ 1 đến 8 của khung như được trình bày trong bảng B.1.
\r\n\r\nBảng B.1: Phân bổ của\r\ncác bit từ 1 đến 8
\r\n\r\n\r\n Số thứ tự bit \r\n | \r\n \r\n Khung có chứa tín\r\n hiệu liên kết khung \r\n | \r\n \r\n Khung không chứa\r\n tín hiệu liên kết khung \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n CRC-4 (xem mục B.2) \r\n | \r\n \r\n CRC-4 (xem mục B.2) \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n A (xem chú thích 1) \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Sa4 (xem\r\n chú thích 2) \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Sa5 (xem\r\n chú thích 2) \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n Sa6 (xem\r\n chú thích 2) \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Sa7 (xem\r\n chú thích 2) \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Sa8 (xem\r\n chú thích 2) \r\n | \r\n
\r\n Chú thích: \r\n1. Bit A: RAI \r\n2. Các bit từ Sa4 đến Sa8\r\n được sử dụng cho người điều khiển kênh thuê riêng. Giá trị của chúng tại cổng\r\n ra của kênh thuê riêng là không xác định. \r\n | \r\n
B.2. CRC-4
\r\n\r\nVị trí các bit CRC-4 như được đưa ra trong\r\nbảng B.2 đối với một đa khung CRC-4 hoàn chỉnh. Mỗi đa khung CRC-4, được tạo\r\nthành từ 16 khung đánh số từ 0 đến 15, được chia thành hai nửa đa khung SMF,\r\nmỗi nửa 8 khung, được đánh số thành SMF I và SMF II, điều này sẽ có ý nghĩa\r\ntrong cấu trúc đa khung CRC-4. SMF là một khối (gồm 2048 bit) cho CRC-4.
\r\n\r\nTrong các khung có chứa tín hiệu đồng bộ\r\nkhung, bit 1 sẽ được dùng để truyền đi các bit CRC-4. Các bit này sẽ là 4 bit\r\nđược đánh số C1, C2, C3 và C4 trong mỗi nửa đa khung. Trong các khung không\r\nchứa tín hiệu đồng bộ khung, bit 1 sẽ được dùng để truyền đi 6 bit tín hiệu\r\nđồng bộ đa khung CRC-4 và 2 bit chỉ thị lỗi CRC-4(bit E). Tín hiệu đồng bộ đa\r\nkhung CRC-4 sẽ có dạng 001011.
\r\n\r\nBảng B.2: Vị trí các\r\nbit CRC-4 của một đa khung
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n SMF \r\n | \r\n \r\n Khung \r\n | \r\n \r\n Bit 1 \r\n | \r\n
\r\n Một đa khung \r\n | \r\n \r\n SMF I \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n C1 \r\n0 \r\nC2 \r\n0 \r\nC3 \r\n1 \r\nC4 \r\n0 \r\n | \r\n
\r\n SMF II \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n9 \r\n10 \r\n11 \r\n12 \r\n13 \r\n14 \r\n15 \r\n | \r\n \r\n C1 \r\n1 \r\nC2 \r\n1 \r\nC3 \r\nE \r\nC4 \r\nE \r\n | \r\n
B.2.1. Tạo CRC-4
\r\n\r\nMột từ CRC-4 nhất định, đặt trong SMF thứ N\r\nlà số dư cho phép nhân với x4 của đa thức đại diện cho SMF thứ (N-1)\r\nchia cho đa thức x4 + x + 1 theo modulo 2. Khi thể hiện nội dung của\r\nkhối giá trị kiểm tra như là một đa thức, bit đầu tiên của nó sẽ là bit quan\r\ntrọng nhất, ví dụ khung 0 bit 1 và khung 8 bit 1. Tương tự, C1 sẽ là bit quan\r\ntrọng nhất của số dư và C4 là bit kém quan trọng nhất của số dư.
\r\n\r\nQuá trình mã hóa CRC-4 được mô tả dưới đây:
\r\n\r\na. Các bit CRC-4 được thay thế bằng giá trị\r\n0;
\r\n\r\nb. SMF được xác định theo tiến trình\r\nnhân/chia được định nghĩa ở trên;
\r\n\r\nc. Kết quả số dư của tiến trình nhân/chia trên\r\nđược lưu trữ, sẵn sàng đưa vào các vị trí của SMF tiếp theo.
\r\n\r\nChú ý: Các bit CRC-4 vừa được tạo ra sẽ không gây\r\nảnh hưởng đến các SMF tiếp theo vì theo mục a) ở trên thì các vị trí của các\r\nbit CRC-4 của SMF ban đầu được đặt = 0 trong quá trình nhân chia.
\r\n\r\nB.2.2. Giám sát CRC-4
\r\n\r\nQuá trình giám sát CRC-4 để phát hiện lỗi của\r\nSMF được mô tả như sau:
\r\n\r\na. SMF vừa nhận sẽ được nhân và chia theo mục\r\nB.2.1 sau khi lấy ra các bit CRC-4 và đưa về giá trị 0.
\r\n\r\nb. Kết quả số dư từ quá trình nhân/chia sẽ\r\nđược lưu giữ và sau đó so sánh với các bit CRC-4 của SMF tiếp theo.
\r\n\r\nc. Nếu giá trị số dư sau khi tính toán không\r\ntương ứng với các bit CRC-4 nhận được trong SMF kế tiếp thì SMF đó được gọi là\r\nSMF lỗi.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nC.1. Giới thiệu
\r\n\r\nCác lỗi sinh ra bởi một số nguyên nhân sau:
\r\n\r\n- Do can thiệp của con người;
\r\n\r\n- Nhiễu nhiệt;
\r\n\r\n- Các điện áp cảm ứng trong thiết bị và cáp\r\ndo sét, chớp, sóng vô tuyến và các hiệu ứng điện từ trường khác;
\r\n\r\n- Mất đồng bộ sau khi bị trượt không điều\r\nkhiển được;
\r\n\r\n- Các điểm tiếp xúc và kết nối.
\r\n\r\nNguyên nhân chính gây ra lỗi là các điện áp\r\ncảm ứng và các lỗi này thường xảy ra với mật độ lớn do các hiện tượng đặc biệt\r\nnào đó xuất hiện. Sự phát triển của công nghệ không những giúp con người có sự\r\nhiểu biết sâu sắc hơn về các hiệu ứng điện từ trường mà còn có phương hướng lâu\r\ndài trong việc giảm các tỷ lệ về lỗi.
\r\n\r\nCác nghiên cứu của ITU-T đã chứng minh rằng\r\ntỷ lệ lỗi đối với đường truyền ít phụ thuộc vào khoảng cách.
\r\n\r\nC.2. Các tài liệu tham khảo
\r\n\r\nKhuyến nghị G.826 của ITU-T về giới hạn lỗi\r\nđối với đường truyền chuẩn lý thuyết là 27500 km. Để có thể áp dụng các số liệu\r\nnày cho kênh thuê riêng thì cần phải định nghĩa các đường truyền chuẩn để đại\r\ndiện cho các kênh thuê riêng được đề cập tới trong tiêu chuẩn này. Đường truyền\r\nchuẩn trên mặt đất và đường truyền chuẩn qua vệ tinh được định nghĩa trong mục\r\nC.2.1 và C.2.2 dựa trên cơ sở khuyến nghị G.826 của ITU-T.
\r\n\r\nC.2.1 Đường truyền trên mặt đất
\r\n\r\nHình C.1 mô tả đường truyền chuẩn trên mặt\r\nđất qua việc tính toán giới hạn lỗi như đã chỉ ra trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nHình C.1. Đường\r\ntruyền chuẩn cho kênh thuê riêng trên mặt đất tốc độ 2048 kbit/s.
\r\n\r\nĐường truyền chuẩn trong hình C.1 gồm có 2\r\nnước tại 2 đầu cuối và một nước trung gian. Tại nước có điểm đầu cuối thì\r\nkhoảng cách tính từ điểm NTP đến cổng đi quốc tế tối đa là 1000 km. Đối với\r\nnước trung gian thì khoảng cách tối đa là 3500 km nếu chỉ có một cổng quốc tế.\r\nKhoảng cách trên được tính bằng 1,5 lần khoảng cách theo đường thẳng trừ trường\r\nhợp nếu là cáp ngầm dưới biển thì khoảng cách sẽ là khoảng cách thực tế.
\r\n\r\nChú ý: mô hình này cho phép khoảng cách tổng cộng\r\nlên đến 5500 km. Mặc dù đường truyền chuẩn này biểu diễn các phần của các quốc\r\ngia riêng biệt, nhưng trong tiêu chuẩn này không tách lỗi riêng tại từng quốc\r\ngia và các lỗi có thể được phân tách theo cách khác.
\r\n\r\nC.2.2. Đường truyền qua vệ tinh
\r\n\r\nHình C.2. Đường\r\ntruyền chuẩn cho kênh thuê riêng qua vệ tinh tốc độ 2048 kbit/s.
\r\n\r\nĐường truyền chuẩn trong hình C.2 gồm có\r\nđường truyền vệ tinh kết nối hai quốc gia có điểm đầu cuối. Đối với mỗi nước có\r\nđiểm đầu cuối thì khoảng cách là khoảng 1000 km.
\r\n\r\nC.3. Tiêu chí với lỗi
\r\n\r\nTrong bảng C.1 và C.2 thể hiện phân bố theo\r\ntỷ lệ phần trăm về lỗi tổng cộng trong khuyến nghị G.826 của ITU-T đối với các\r\nphần khác nhau của kênh thuê riêng dựa theo đường truyền chuẩn (đường truyền\r\nmặt đất và đường truyền vệ tinh) như định nghĩa trong mục C.2. Các bảng dưới\r\nđây bao gồm phân bố cố định và phân bố theo khoảng cách với 1% cho chiều dài\r\n500 km.
\r\n\r\nBảng C.1 Phân bố\r\nnguyên nhân lỗi theo khuyến nghị G.826 - Đường truyền mặt đất
\r\n\r\n\r\n Phần đường truyền (đường truyền mặt đất) \r\n | \r\n \r\n Phân bố lỗi \r\n | \r\n
\r\n Quốc gia 1 (phân bố cố định) \r\nQuốc gia 1 (tối đa 1000 km) \r\nĐiểm quá giang quốc tế \r\nQuá giang quốc tế (phân bố cố định) \r\nQuá giang quốc tế (tối đa 3500 km) \r\nĐiểm quá giang quốc tế \r\nQuốc gia 2 (tối đa 1000 km) \r\nQuốc gia 2 (phân bố cố định) \r\n | \r\n \r\n 17,5% \r\n2,0% \r\n1,0% \r\n2,0% \r\n7,0% \r\n1,0% \r\n2,0% \r\n17,5% \r\n | \r\n
\r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n 50,0% \r\n | \r\n
Bảng C.2 Phân bố lỗi\r\ntheo khuyến nghị G.826 - Đường truyền vệ tinh.
\r\n\r\n\r\n Phần đường truyền\r\n (đường truyền mặt đất) \r\n | \r\n \r\n Phân bố lỗi \r\n | \r\n
\r\n Quốc gia 1 (phân bố cố định) \r\nQuốc gia 1 (tối đa 1000 km) \r\nĐiểm kết nối quốc tế \r\nĐường truyền vệ tinh \r\nĐiểm kết nối quốc tế \r\nQuốc gia 2 (tối đa 1000 km) \r\nQuốc gia 2 (phân bố cố định) \r\n | \r\n \r\n 17,5% \r\n2,0% \r\n2,0% \r\n35,0% \r\n2,0% \r\n2,0% \r\n17,5% \r\n | \r\n
\r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n 78,0% \r\n | \r\n
Chú ý: Nếu có thêm các quốc gia quá giang vào\r\nđường truyền mặt đất thì sẽ phải bổ sung thêm tỷ lệ phân bố cố định (2%), điểm\r\nkết cuối quá giang (1%) và khoảng cách đường truyền (1% cho 500 km). Thông tin\r\nthêm về vấn đề này có trong khuyến nghị G.826 của ITU-T.
\r\n\r\nKhuyến nghị G.826 của ITU-T định nghĩa về các\r\nlỗi theo các cụm từ giây bị lỗi ES, giây bị lỗi nghiêm trọng SES và lỗi khối\r\nnền BBE cho đường truyền chuẩn lý thuyết có chiều dài 27500 km, các tỷ lệ này\r\ncho trong cột 2 của bảng C.3.
\r\n\r\nViệc áp dụng các tỷ lệ trong bảng C.1 và C.2\r\nvào vấn đề lỗi trong khuyến nghị G.826 của ITU-T đưa ra các tỷ lệ về lỗi đối với\r\nkênh thuê riêng cấu trúc số 2048 kbit/s như trong cột 3 và 4 của bảng C.3 tương\r\nứng với đường truyền mặt đất và đường truyền vệ tinh.
\r\n\r\nBảng C.3. Tỷ lệ lỗi\r\ndài hạn áp dụng cho kênh thuê riêng cấu trúc số 2048 kbit/s
\r\n\r\n\r\n Tham số \r\n | \r\n \r\n G.826 \r\n | \r\n \r\n Đường truyền mặt\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Đường truyền vệ\r\n tinh \r\n | \r\n
\r\n Tỷ lệ ES \r\nTỷ lệ SES \r\nTỷ lệ BBE \r\n | \r\n \r\n 4,00% \r\n0,20% \r\n0,03% \r\n | \r\n \r\n 2,000 % \r\n0,100% \r\n0,015% \r\n | \r\n \r\n 3,120% \r\n0,156% \r\n0,023% \r\n | \r\n
\r\n Chú ý: các số liệu trong bảng này đã được\r\n làm tròn, các số liệu chính xác được sử dụng để tính toán các giới hạn trong\r\n các mục tiếp theo. \r\n | \r\n
C.4. Lỗi dài hạn
\r\n\r\nCác tỷ lệ lỗi trong mục C.3 áp dụng cho đường\r\ntruyền chuẩn có thể sử dụng để tính toán các yêu cầu đối với lỗi dài hạn, biểu\r\ndiễn bằng một số tuyệt đối trong khoảng thời gian 24 giờ; các con số này được\r\ncho trong hàng 1 của bảng C.4 và C.5 tương ứng với đường truyền mặt đất và\r\nđường truyền vệ tinh.
\r\n\r\nTuy nhiên các yêu cầu về lỗi đã được chỉ ra\r\nlà các số liệu thống kê dựa trên việc đo kiểm dài hạn (hơn một tháng), không sử\r\ndụng số liệu thống kê trong vòng 24 giờ. Do đó, khuyến nghị M.2100 của ITU-T\r\nđưa ra một phương pháp đo có thể giảm thời gian đo xuống là 24 giờ với các giá\r\ntrị giới hạn S1 và S2. S1 là giới hạn mà thấp hơn mức này đường truyền hoạt\r\nđộng tốt đáp ứng yêu cầu, S2 là giới hạn mà trên mức này đường truyền không còn\r\nđáp ứng được yêu cầu. Các giá trị nằm trong khoảng S1 và S2 là không xác định\r\nđược trạng thái hoạt động của đường truyền. Do đó để có thể kết luận là đường\r\ntruyền hoạt động tốt đáp ứng yêu cầu dài hạn thì kết quả đo trong khoảng thời\r\ngian 24 giờ phải tốt hơn giá trị giới hạn S1.
\r\n\r\nS1 và S2 được tính như sau:
\r\n\r\nBảng C.4 Các giá trị\r\ngiới hạn đối với độ dài khối là 2048 bit - Đường truyền mặt đất
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n ES \r\n | \r\n \r\n SES \r\n | \r\n \r\n BBE \r\n | \r\n
\r\n Lỗi dài hạn \r\n | \r\n \r\n 1728 / 24h \r\n | \r\n \r\n 86 / 24h \r\n | \r\n \r\n 12960 / 24h \r\n | \r\n
\r\n Thời gian đo 24 giờ \r\nGiá trị giới hạn S1 \r\nGiá trị giới hạn S2 \r\n | \r\n \r\n \r\n 1645 / 24h \r\n1811 / 24h \r\n | \r\n \r\n \r\n 68 / 24h \r\n105 / 24h \r\n | \r\n \r\n \r\n 12732 / 24h \r\n13188 / 24h \r\n | \r\n
Bảng C.5 Các giá trị\r\ngiới hạn đối với độ dài khối là 2048 bit - Đường truyền vệ tinh
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n ES \r\n | \r\n \r\n SES \r\n | \r\n \r\n BBE \r\n | \r\n
\r\n Lỗi dài hạn \r\n | \r\n \r\n 2696 / 24h \r\n | \r\n \r\n 135 / 24h \r\n | \r\n \r\n 20218 / 24h \r\n | \r\n
\r\n Thời gian đo 24 giờ \r\nGiá trị giới hạn S1 \r\nGiá trị giới hạn S2 \r\n | \r\n \r\n \r\n 2592 / 24h \r\n2800 / 24h \r\n | \r\n \r\n \r\n 112 / 24h \r\n158 / 24h \r\n | \r\n \r\n \r\n 19933 / 24h \r\n20502 / 24h \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
1. Tài liệu của ETSI:
\r\n\r\n- ETSI EN 300 419 (2001- 02) Acceess and\r\nTerminals(AT); 2048 kbit/s digital structured leased lines (D2048S); Connection\r\ncharacteristics.
\r\n\r\n- ETSI EN 300 418 Business Telecommunications\r\n(BTC); 2048 kbit/s digital unstructured and structured leased lines (2048U and\r\nD2048S); Network interface presentation.
\r\n\r\n- ETSI EN 300 766 Business Telecommunications\r\n(BTC); Multiple 64 kbit/s digital unrestricted leased lines with octet\r\nintegrity presented at structured 2048 kbit/s interface at either or both ends\r\n(D64M); Connection characteristics and network interface presentation.
\r\n\r\n2. Tài liệu của ITU:
\r\n\r\n- ITU-T G703 Physical/ electrical\r\ncharacteristics of hierachical digital interfaces.
\r\n\r\n- ITU-T G704 Synchronous frame structures\r\nused at 1544, 6312, 2048, 8488 and 44 736 kbit/s hierarchical levels.
\r\n\r\n- ITU-T G 821 Error performance of an\r\ninternational digital connection operating at a bit rate below the primary rate\r\nand forming part of an integrated services digital network.
\r\n\r\n- ITU-T G 823 The control of jitter and\r\nwander within digital networks which are based on the 2048 kbit/s hierarchy.
\r\n\r\n- ITU-T G 826 Error performance parameters anr\r\nobjectives for international constant bit rate digital paths at or above the\r\nprimary rate.
\r\n\r\n3. Các tài liệu khác:
\r\n\r\n- 2.048 Mbps Technology Basics and Testing\r\nFundamentals.
\r\n\r\n- MICE _ Esprit Project 7602 – Project was to\r\npilot inter-working between researchers using multimedia conferencing (audio,\r\nvideo and shared workspace facilities) over the emerging European 2Mb research\r\nnetwork infrastructure.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn ngành TCN 68-226:2004 về kênh thuê riêng cấu trúc số tốc độ 2048 kbit/s – Tiêu chuẩn chất lượng do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành TCN 68-226:2004 về kênh thuê riêng cấu trúc số tốc độ 2048 kbit/s – Tiêu chuẩn chất lượng do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Bưu chính Viễn thông |
Số hiệu | TCN68-226:2004 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2004-07-29 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |