HỆ THỐNG ỐNG DÙNG CHO\r\nQUẢN LÝ CÁP- Phần 23: YÊU\r\nCẦU CỤ THỂ - HỆ THỐNG ỐNG MỀM
\r\n\r\nConduit\r\nsystems for cable management – Part 23: Particular\r\nrequirements - Flexible conduit systems
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7417-23 : 2004 hoàn toàn tương\r\nđương với tiêu chuẩn IEC 61386-23: 2002;
\r\n\r\nTCVN 7417-23 : 2004 do Công ty SX & TM\r\nThăng Long Hà Nội đề xuất xây dựng, Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E2 Thiết\r\nbị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng\r\nđề nghị, Bộ\r\nKhoa học và Công nghệ ban hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n
HỆ THỐNG ỐNG DÙNG CHO QUẢN LÝ CÁP- Phần 23:\r\nYÊU CẦU CỤ THỂ - HỆ THỐNG ỐNG MỀM
\r\n\r\nConduit\r\nsystems for cable management – Part 23:\r\nParticular requirements - Flexible conduit systems
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các yêu cầu đối với hệ\r\nthống ống mềm.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung\r\nđối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\nKhông áp dụng điểm 1, điểm 2 và điểm 3 của\r\n6.1.3.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ở Pháp, các hệ thống ống mềm\r\ntheo điểm 1 và điểm\r\n2 của 6.1.1, điểm 1 và điểm 2 của 6.1.2 và loại X trong 6.2.1. bảng 1 là không\r\ncho phép.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n7.1.101 Ống phải\r\nđược ghi nhãn theo 7.1 dọc theo chiều dài ống ở các khoảng đều nhau,\r\ntốt nhất là cách nhau 1 m,\r\nnhưng không quá 3 m. Trong trường hợp không thực hiện được vì lý do kỹ thuật\r\nthì phải ghi trên tấm\r\nnhãn gắn ở cả hai đầu của sản phẩm hoặc ghi trên bao bì.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n7.1.102 Nhà chế tạo\r\nphải cung cấp tài liệu hoặc bổ\r\nsung vào bao bì của hệ thống\r\nvề đường kính\r\ntrong nhỏ nhất, bán\r\nkính uốn cong nhỏ nhất và phân loại theo điều 6.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\n8.1 Ren phải phù hợp với\r\nIEC 60423.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các\r\ndưỡng qui định trong IEC 60423.
\r\n\r\n8.2 Đường kính\r\ntrong nhỏ nhất của hệ thống ống phải đúng như công bố của nhà chế tạo. Kiểm tra sự\r\nphù hợp bằng cách đo.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n10.1. Độ bền cơ
\r\n\r\n10.1.1. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không nên coi ống mềm loại rất\r\nnhẹ là có đủ bảo vệ về cơ và không nên sử dụng trong kết cấu toà nhà.
\r\n\r\n10.4. Thử nghiệm uốn
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10.5. Thử nghiệm độ mềm dẻo
\r\n\r\n10.5.101. Một cụm lắp ráp gồm\r\nmột ống và một phụ kiện kết thúc ống, được lắp theo hướng dẫn của nhà chế tạo,\r\nphải chịu thử nghiệm độ mềm dẻo bằng thiết bị cho trên hình 101.
\r\n\r\n10.5.102. Thử nghiệm phải được tiến\r\nhành trên sáu mẫu ống có chiều dài thích hợp. Ba mẫu phải được thử nghiệm ở nhiệt độ vận\r\nchuyển, sử dụng và lắp đặt thấp nhất được công bố như nêu trong bảng 1\r\nvới dung sai ±\r\n2 oC. Ba mẫu còn\r\nlại phải được thử nghiệm ở nhiệt độ sử dụng và lắp đặt cao nhất được công bố\r\nnhư nêu trong bảng 2 với dung sai ± 2 oC.
\r\n\r\nNhà chế tạo được phép công bố rằng một\r\nống mềm thích hợp để vận chuyển và lắp đặt theo bảng 1, nhưng có thể chỉ\r\nthích hợp để uốn ở nhiệt độ thấp nhất là bằng nhiệt độ môi trường. Trong trường\r\nhợp đó, thử nghiệm phải tiến hành\r\nở (20 ± 2) oC và con số\r\nthứ ba của mã phân loại phải là X. Nhà chế tạo phải công bố rõ trong tài liệu\r\ncả nhiệt độ vận chuyển và lắp đặt thấp nhất theo bảng 1, nhiệt độ sử dụng thấp\r\nnhất là nhiệt độ môi trường, lẫn nhiệt độ lắp đặt và sử dụng cao nhất theo bảng\r\n2.
\r\n\r\n10.5.103. Mẫu phải được\r\ncố định trên thanh lắc bằng phụ kiện kết thúc ống như cho trên hình 101, sao\r\ncho khi ống ở giữa hành trình của nó thì trục của ống thẳng đứng và đi qua trục lắc. Thiết\r\nbị và mẫu phải\r\nđược ổn định trong 2 h hoặc cho đến khi mẫu đạt được nhiệt độ công bố, chọn\r\nkhoảng thời gian nào dài hơn.
\r\n\r\n10.5.104. Thanh lắc phải chuyển\r\nđộng tiến, lùi qua một góc tổng là (180 ± 5)° chia đều quanh hai\r\nbên trục thẳng đứng. Cụm lắp ráp phải chịu 5 000 lần uốn với tốc\r\nđộ (40 ± 5) lần uốn một phút. Mỗi lần uốn, bắt đầu từ vị trí thẳng đứng, tạo thành một chu kỳ chuyển động\r\nliên tục cơ bản là hình sin.
\r\n\r\n10.5.105. Sau thử nghiệm này,\r\nmẫu không được có biểu hiện bị bong ra cũng không được có bất kỳ vết nứt nào\r\nnhìn thấy được bằng mắt thường hoặc có điều chỉnh thị lực nhưng không phóng\r\nđại.
\r\n\r\n10.6. Thử nghiệm ép theo\r\nchiều dọc
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10.7. Độ bền kéo
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n10.7.3. Thay thế.
\r\n\r\nĐối với hệ thống ống mà nhà chế tạo không\r\ncông bố độ bền kéo thì độ\r\nbền kéo của mối nối phải\r\nphù hợp với loại 1 trong bảng 6.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n11.2. Thử nghiệm liên kết\r\nđiện
\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\nMột mẫu ống và phụ kiện kết thúc ống được lắp\r\nráp theo hướng dẫn của nhà chế tạo và được lắp đặt như cho trên hình 103. Cho\r\ndòng điện 25 A, tần số từ 50 Hz đến\r\n60 Hz lấy từ nguồn xoay chiều có điện áp không tải không\r\nquá 12 V, chạy qua cụm lắp ráp trong (60 )s. Sau đó, đo\r\nđiện áp rơi giữa các điểm như cho trên hình 103 rồi tính điện trở thông qua\r\ndòng điện và điện áp rơi này.
Điện trở không được vượt quá 0,05 W.
\r\n\r\nNếu cần phải có thiết bị chuyên dùng\r\nđể ghép nối ống và\r\ncác phụ kiện ống thì thiết bị này\r\nphải có đủ khả năng để loại bỏ lớp phủ bảo vệ hoặc lớp trang trí bảo vệ ra khỏi\r\nống theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n12.3. Thay thế:
\r\n\r\nSau đó, loại bỏ tải và ngay sau khi\r\nloại bỏ tải, ống phải có\r\nkhả năng cho dưỡng thích hợp lọt qua, theo hình 102, bằng chính trọng lượng của dưỡng và\r\nkhông có tốc độ ban đầu, với mẫu đặt thẳng đứng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1.
\r\n\r\n\r\n Chú giải: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Ống \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Phụ kiện kết thúc ống \r\n | \r\n
\r\n ds \r\n | \r\n \r\n Đường kính ngoài của ống (A) \r\n | \r\n
\r\n dn \r\n | \r\n \r\n Đường kính trong của khối đỡ: 1,1 X\r\n ds \r\n | \r\n
\r\n R1 \r\n | \r\n \r\n Bán kính của khối đỡ. 0,5\r\n X d \r\n | \r\n
\r\n R2 \r\n | \r\n \r\n Bán kính của khối đỡ: 0,25 X ds \r\n | \r\n
\r\n Y \r\n | \r\n \r\n Bản kính uốn nhỏ nhất, do nhà chế\r\n tạo công bố \r\n | \r\n
\r\n Z \r\n | \r\n \r\n 1,5 X Y \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thanh lắc \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Khối đỡ dẫn hướng \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Hình chiếu bằng của khối đỡ dẫn\r\n hướng \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Hình vẽ này không phản ánh thiết kế mà chỉ để\r\nqui định các kích thước.
\r\n\r\nHình 101 -\r\nThiết bị thử nghiệm độ mềm dẻo
\r\n\r\n\r\n D \r\n | \r\n \r\n 80 % đường kính trong\r\n nhỏ nhất của hệ thống\r\n ống do nhà chế tạo công bố \r\n | \r\n
\r\n Vật liệu \r\n | \r\n \r\n Thép đã tôi cứng và đánh bóng, làm\r\n cùn các cạnh sắc \r\n | \r\n
\r\n Dung sai chế tạo \r\n | \r\n \r\n
| \r\n
\r\n Dung sai và kích thước dọc trục \r\n | \r\n \r\n ± 0,2 mm \r\n | \r\n
\r\n Độ mòn cho phép \r\n | \r\n \r\n 0,01 mm \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH. Hình vẽ này\r\nkhông phản ánh thiết kế mà chỉ để qui định\r\ncác kích thước.
\r\n\r\nHình 102 – Dưỡng để kiểm\r\ntra đường kính trong\r\nnhỏ nhất của hệ thống ống sau\r\nkhi thử va đập và thử khả năng chịu nhiệt
\r\n\r\nChú giải:
\r\n\r\nX 12 mm ± 2 mm
\r\n\r\n1 Tấm thép 3 mm
\r\n\r\n2 Đai ốc hãm tuỳ chọn
\r\n\r\n3. Phụ kiện kết thúc ống được xiết vào tấm\r\nthép bằng ren trong hoặc bằng đai ốc hãm trên ren phụ kiện
\r\n\r\n4. Ống
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hình vẽ này không phản ánh\r\nthiết kế mà chỉ để\r\nqui định kích thước.
\r\n\r\nHình 103 -\r\nCụm lắp ráp ống và phụ kiện kết thúc ống để thử nghiệm liên kết điện
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục A
\r\n\r\n(qui định)
\r\n\r\nÁp dụng phụ lục này của Phần 1.
\r\n\r\nPhụ lục B
\r\n\r\n(qui định)
\r\n\r\nÁp dụng phụ lục này của Phần 1.
\r\n\r\nTừ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7417-23:2004, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN7417-23:2004, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7417-23:2004 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN7417-23:2004 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7417 23:2004 của Bộ Khoa học và Công nghệ, TCVN7417-23:2004
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7417-23:2004 (IEC 61386-23 : 2002) về Hệ thống dùng cho quản lý cáp – Phần 23: Yêu cầu cụ thể – Hệ thống ống mềm do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7417-23:2004 (IEC 61386-23 : 2002) về Hệ thống dùng cho quản lý cáp – Phần 23: Yêu cầu cụ thể – Hệ thống ống mềm do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | TCVN7417-23:2004 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2005-01-14 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |