ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1173/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 26 tháng 4 năm 2021 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 109/TTr-SLĐTBXH ngày 18/3/2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
- Như Điều 3; | KT. CHỦ TỊCH |
AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2021- 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1173/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Mặc dù công tác quản lý nhà nước, tuyên truyền, hướng dẫn triển khai thực hiện công tác ATVSLĐ tại các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh đã được quan tâm, đẩy mạnh, nhưng vẫn còn một một số hạn chế, tồn tại như sau:
- Người sử dụng lao động, đặc biệt trong doanh nghiệp nhỏ, cơ sở kinh doanh còn chạy theo lợi nhuận kinh tế trước mắt mà chưa quan tâm đến công tác ATVSLĐ.
Trên cơ sở những kết quả đạt được từ Chương trình ATVSLĐ giai đoạn 2016 - 2020 và xuất phát từ tình hình thực tiễn của địa phương, UBND tỉnh Quảng Bình xây dựng Chương trình ATVSLĐ tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021 - 2025 như sau:
Chăm lo cải thiện điều kiện làm việc, giảm ô nhiễm môi trường lao động; ngăn chặn TNLĐ, BNN, chăm sóc sức khỏe người lao động; nâng cao nhận thức và sự tuân thủ pháp luật về ATVSLĐ, bảo đảm an toàn tính mạng cho người lao động, tài sản của Nhà nước, tài sản của doanh nghiệp, của tổ chức, cá nhân.
a) Trung bình hàng năm giảm 5% tần suất tai nạn lao động, tần suất tai nạn lao động chết người, đặc biệt trong một số ngành, lĩnh vực có nguy cơ cao về tai nạn lao động (khai khoáng, sản xuất vật liệu xây dựng, xây dựng, sản xuất kim loại và sản xuất hóa chất).
c) Trung bình hàng năm tăng thêm 20 doanh nghiệp vừa và nhỏ áp dụng hiệu quả một số nội dung cơ bản của hệ thống quản lý ATVSLĐ, bước đầu xây dựng văn hóa an toàn trong lao động.
đ) Trên 80% số người lao động làm các nghề, công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ; 70% số người làm công tác ATVSLĐ, người làm công tác y tế; 90% số an toàn, vệ sinh viên trong các cơ sở sản xuất, kinh doanh được huấn luyện về ATVSLĐ.
g) Trên 80% số làng nghề, 70% số hợp tác xã có nguy cơ cao về TNLĐ, BNN được tiếp cận thông tin phù hợp về ATVSLĐ.
1.3. Thời gian, phạm vi thực hiện Chương trình
- Chương trình thực hiện tại các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
- Loại hình cơ sở, khu vực ưu tiên: doanh nghiệp vừa và nhỏ (Công ty TNHH, cổ phần), hợp tác xã.
2. Nội dung các hoạt động trong Chương trình
a) Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Các hoạt động chủ yếu:
- Triển khai áp dụng hệ thống quản lý công tác ATVSLĐ trong các doanh nghiệp có nguy cơ cao về TNLĐ, BNN.
- Thí điểm hệ thống báo cáo, thống kê tai nạn lao động, tư vấn hỗ trợ pháp luật ATVSLĐ đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động.
d) Kinh phí thực hiện:
- Các nguồn huy động hợp pháp khác.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Các hoạt động chủ yếu:
- Triển khai huấn luyện, tuyên truyền, tư vấn cải thiện điều kiện làm việc cho người sử dụng lao động và người lao động tại nơi làm việc.
- Tăng cường công tác giáo dục ATVSLĐ, xây dựng môi trường xanh, sạch, đẹp trong các trường học và cơ sở giáo dục.
- Triển khai áp dụng hệ thống quản lý công tác ATVSLĐ trong các doanh nghiệp cơ nguy cơ cao về TNLĐ, BNN.
d) Kinh phí thực hiện:
- Các nguồn huy động hợp pháp khác.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (là cơ quan thường trực của Hội đồng ATVSLĐ tỉnh).
c) Kinh phí thực hiện: Kinh phí do địa phương cấp
a) Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Các hoạt động chủ yếu:
- Tổ chức tuyên truyền, trước, trong và sau Tháng hành động về ATVSLĐ dưới nhiều hình thức như tuyên truyền thông qua báo, đài, trang thông tin điện tử, treo băng rôn, khẩu hiệu, tờ rơi, áp phích....
- Thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành kiểm tra công tác ATVSLĐ tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
d) Kinh phí thực hiện: Kinh phí do địa phương cấp.
1. Ngân sách Trung ương hỗ trợ bố trí trong dự toán ngân sách hằng năm của địa phương và Chương trình mục tiêu trong đó có lĩnh vực an toàn lao động giai đoạn 2021 - 2025 theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Kinh phí đóng góp của các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân tham gia.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
b) Hàng năm lập kế hoạch, xây dựng dự toán kinh phí trình UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh.
d) Thường xuyên thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về ATVSLĐ tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp; tổ chức đánh giá hiệu quả Chương trình.
2. Sở Y tế
b) Chỉ đạo Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, Bệnh viện đa khoa các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp tổ chức khám sức khỏe định kỳ, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp cho người lao động.
3. Sở Tài chính
b) Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình.
a) Tổng hợp, bố trí vốn đầu tư phát triển để thực hiện Chương trình theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
5. Sở Xây dựng
6. Các sở, ban, ngành đoàn thể cấp tỉnh
a) Chủ động lập kế hoạch, xây dựng dự toán kinh phí và tổ chức triển khai các hoạt động của Chương trình phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
c) Kiểm tra, đánh giá và định kỳ hằng năm và đột xuất báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tình hình thực hiện Chương trình.
Tham gia và phối hợp với các sở, ngành liên quan triển khai các hoạt động nâng cao hiệu quả phong trào quần chúng làm công tác bảo hộ lao động; ứng dụng khoa học, công nghệ về ATVSLĐ để cải thiện điều kiện lao động trong các ngành, nghề có nguy cơ cao về TNLĐ, BNN.
Tham gia và phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và các sở, ngành liên quan tổ chức triển khai tuyên truyền, huấn luyện ATVSLĐ cho người nông dân theo phương pháp giáo dục hành động; các hoạt động nâng cao hiệu quả phong trào nông dân sản xuất, kinh doanh bảo đảm ATVSLĐ; nâng cao kiến thức ATVSLĐ cho đội ngũ cán bộ Hội các cấp.
Tham gia và phối hợp tổ chức triển khai thực hiện Chương trình; thực hiện các hoạt động tuyên truyền, nâng cao nhận thức về ATVSLĐ cho các doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh.
a) Có trách nhiệm xây dựng và triển khai Chương trình ATVSLĐ của địa phương mình cho giai đoạn 2021 - 2025, phù hợp với mục tiêu, nội dung hoạt động của Chương trình và điều kiện thực tế của địa phương.
c) Định kỳ hằng năm báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tình hình thực hiện Chương trình.
a) Đảm bảo quyền của người lao động được làm việc trong điều kiện ATVSLĐ; tuân thủ đầy đủ các biện pháp ATVSLĐ; ưu tiên các biện pháp phòng ngừa, loại trừ, kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại trong quá trình lao động, nhất là các loại máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ.
c) Tổ chức huấn luyện, hướng dẫn các quy định, nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm ATVSLĐ; trang bị đầy đủ phương tiện, công cụ lao động đảm bảo an toàn; thực hiện chăm sóc sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp; thực hiện khai báo, điều tra, thống kê, báo cáo tai nạn lao động theo quy định của pháp luật hiện hành; thực hiện đầy đủ các chế độ đối với người bị TNLĐ, BNN cho người lao động.
UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức thực hiện có hiệu quả Chương trình ATVSLĐ giai đoạn 2021- 2025 trên địa bàn tỉnh. Định kỳ 06 tháng, hàng năm và đột xuất khi có yêu cầu của các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo tình hình và kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ được giao về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND tỉnh.
File gốc của Quyết định 1173/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình an toàn, vệ sinh lao động tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025 đang được cập nhật.
Quyết định 1173/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình an toàn, vệ sinh lao động tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Bình |
Số hiệu | 1173/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Hồ An Phong |
Ngày ban hành | 2021-04-26 |
Ngày hiệu lực | 2021-04-26 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Còn hiệu lực |