\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
THIẾT\r\nBỊ TRẠM GỐC THÔNG TIN DI ĐỘNG CDMA 2000 1X
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Cellular Mobile CDMA 2000 1X Base Stations
\r\n\r\nTechnical\r\nRequirements
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
HÀ NỘI – 2005
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Qui định chung
\r\n\r\n1.1 Phạm vi
\r\n\r\n1.2 Tài liệu tham chiếu chuẩn
\r\n\r\n1.3 Định nghĩa, thuật ngữ và chữ viết\r\ntắt
\r\n\r\n1.4 Các chế độ đo kiểm
\r\n\r\n2. Quy trình chuẩn đo các phát xạ
\r\n\r\n2.1 Đo các phát xạ bức xạ
\r\n\r\n2.1.1 Vị trí thử nghiệm bức xạ chuẩn
\r\n\r\n2.1.2 Ăng ten dò
\r\n\r\n2.1.3 Đo cường độ trường
\r\n\r\n2.1.4 Khoảng tần số đo
\r\n\r\n2.1.5 Khoảng cách thử
\r\n\r\n2.1.6 Các bước đo tín hiệu bức xạ
\r\n\r\n2.2 Đo các phát xạ dẫn nguồn điện AC
\r\n\r\n2.2.1 Vị trí thử nghiệm tiêu chuẩn
\r\n\r\n2.2.2 Khối mạng ổn định trở kháng\r\nđường dây (LISN).
\r\n\r\n2.2.3 Các phép đo tại vị trí thử nghiệm chuẩn
\r\n\r\n2.2.4 Thực hiện phép đo tại nơi sử dụng thiết\r\nbị hoặc xưởng chế tạo
\r\n\r\n3. Tiêu chuẩn phần thu CDMA
\r\n\r\n3.1 Yêu cầu về tần số
\r\n\r\n3.1.1 Dải tần 800 MHz
\r\n\r\n3.1.2 Dải tần 2 GHz
\r\n\r\n3.1.3 Dải tần 450 MHz
\r\n\r\n3.2 Đặc tính phần thu
\r\n\r\n3.2.1 Độ nhạy phần thu
\r\n\r\n3.2.2 Dải động của máy thu
\r\n\r\n3.2.3 Độ suy giảm độ nhậy đối với nhiễu đơn\r\nâm
\r\n\r\n3.2.4 Suy hao đối với xuyên điều chế\r\ngiả
\r\n\r\n3.2.5 Độ chọn lọc kênh lân cận
\r\n\r\n3.3 Giới hạn về phát xạ
\r\n\r\n3.3.1 Phát xạ giả dẫn
\r\n\r\n3.3.2 Phát xạ giả bức xạ
\r\n\r\n4. Tiêu chuẩn phần phát CDMA
\r\n\r\n4.1 Các yêu cầu về tần số
\r\n\r\n4.1.1 Phạm vi tần số
\r\n\r\n4.1.2 Dung sai tần số
\r\n\r\n4.2 Các yêu cầu về điều chế
\r\n\r\n4.2.1 Chất lượng dạng sóng
\r\n\r\n4.3 Các yêu cầu về công suất ra cao\r\ntần
\r\n\r\n4.3.1 Công suất tổng cộng
\r\n\r\n4.3.2 Công suất kênh hoa tiêu
\r\n\r\n4.3.3 Công suất kênh mã
\r\n\r\n4.4 Các giới hạn các phát xạ
\r\n\r\n4.4.1 Các phát xạ giả dẫn
\r\n\r\n4.4.2 Các phát xạ giả bức xạ
\r\n\r\n4.4.3 Xuyên điều chế trong máy phát\r\ntại trạm gốc
\r\n\r\n5. Các quy định chung cho CDMA
\r\n\r\n5.1 Điện thế nguồn và nhiệt độ
\r\n\r\n5.2 Độ ẩm cao
\r\n\r\n5.3 Các phát xạ dẫn nguồn điện xoay\r\nchiều
\r\n\r\n6. Các điều kiện tiêu chuẩn cho thử nghiệm
\r\n\r\n6.1 Thiết bị mẫu chuẩn
\r\n\r\n6.2 Điều kiện môi trường thử nghiệm chuẩn
\r\n\r\n6.3 Điều kiện chuẩn về nguồn sơ cấp
\r\n\r\n6.4 Thiết bị kiểm tra chuẩn
\r\n\r\n6.5 Thiết lập sơ đồ chức năng đo.
\r\n\r\n6.6 Chu kỳ làm việc tiêu chuẩn
\r\n\r\n6.7 Đo tỷ lệ lỗi khung
\r\n\r\n6.8 Các giới hạn về độ tin cậy
\r\n\r\nTài liệu tham khảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
LỜI NÓI ĐẦU
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68-233:2005 “Thiết bị\r\ntrạm gốc thông tin di động CDMA 2000 1X – Yêu cầu kỹ thuật” được xây dựng\r\ntheo phương pháp biên soạn lại, chủ yếu dựa trên tài liệu C.S0010-A “Tiêu chuẩn\r\nkhuyến nghị các đặc tính tối thiểu cho trạm gốc trải phổ cdma2000” của 3rd\r\nGeneration Partnership Project 2 (3GPP2).
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68-233:2005 do Cục Tần\r\nsố Vô tuyến điện biên soạn theo đề nghị của Vụ Khoa học - Công nghệ và được ban\r\nhành theo Quyết định số 28/2005/QĐ-BBCVT ngày 17 tháng 08 năm 2005 của Bộ\r\ntrưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông.
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68-233: 2005 được ban\r\nhành song ngữ (tiếng Anh và tiếng Việt). Trong trường hợp có tranh chấp về cách\r\nhiểu do biên dịch, bản tiếng Việt được áp dụng
\r\n\r\nVụ Khoa học - Công\r\nnghệ
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ TRẠM GỐC\r\nTHÔNG TIN DI ĐỘNG CDMA 2000 1X –
\r\n\r\nYÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\n(Ban hành kèm theo\r\nQuyết định số 28/2005/QĐ-BBCVT ngày 17/08/2005 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn\r\nthông)
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1 Phạm vi
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các đặc tính kỹ thuật\r\ntối thiểu, các định nghĩa và phương pháp đo đối với trạm gốc thông tin di động\r\nsử dụng công nghệ đa truy nhập phân chia theo mã CDMA 2000 1X hoạt động trong\r\ncác băng tần: 450 MHz, 800 MHz và 2 GHz.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này là cơ sở cho công tác chứng\r\nnhận hợp chuẩn trạm gốc thông tin di động CDMA 2000 1X.
\r\n\r\n1.2 Tài liệu tham chiếu chuẩn
\r\n\r\nTài liệu của 3rd Generation\r\nPartnership Project 2:
\r\n\r\n- C.S0010-A/B: Khuyến nghị tiêu chuẩn đặc\r\ntính tối thiểu cho trạm gốc trải phổ cdma2000 (năm 2001)
\r\n\r\nKhuyến nghị của ITU:
\r\n\r\n- ITU-R M.1457: Chi tiết kỹ thuật giao diện\r\nvô tuyến IMT-2000 (năm 2003).
\r\n\r\nQui định của Việt\r\nNam:
\r\n\r\n- Qui hoạch phổ tần số vô tuyến điện\r\ncủa Việt Nam cho các nghiệp vụ.
\r\n\r\n- Quyết định số 46/2003/QĐ-BBCVT ngày\r\n20/3/2003 của Bộ Bưu chính, Viễn thông phê duyệt “Quy hoạch băng tần cho các hệ\r\nthống thông tin di động tế bào số của Việt Nam đến năm 2010 cho các dải tần\r\n821- 960 MHz và 1710 -2200 MHz”.
\r\n\r\n- Quyết định số 02/2005/QĐ-BBCVT ngày\r\n17/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc phê duyệt "Qui\r\nhoạch băng tần cho các hệ thống thông tin vô tuyến cố định và lưu động mặt đất\r\ncủa Việt Nam trong dải tần 406,1 – 470 MHz".
\r\n\r\n- Quyết định số 03/2005/QĐ-BBCVT ngày\r\n17/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc phê duyệt "Qui\r\nhoạch băng tần cho hệ thống thông tin di động IMT-2000 của Việt Nam đến năm\r\n2015 trong dải tần 1900 – 2200 MHz"
\r\n\r\n- Quyết định số 478/2001/QĐ-TCBĐ ngày\r\n15/6/2001 của Tổng cục Bưu điện (nay là Bộ Bưu chính, Viễn thông) ban hành “Chỉ\r\ntiêu kỹ thuật áp dụng cho chứng nhận hợp chuẩn thiết bị thu phát sóng vô tuyến\r\nđiện”.
\r\n\r\n1.3 Định nghĩa, thuật\r\nngữ và chữ viết tắt
\r\n\r\nCố gắng truy nhập: Một chuỗi\r\ncủa một hay nhiều chuỗi thăm dò truy nhập trên kênh truy nhập hoặc trên kênh\r\ntruy nhập mở rộng sử dụng cùng một bản tin xin truy nhập.
\r\n\r\nKênh truy nhập: Một kênh\r\nCDMA đường lên được máy di động sử dụng nhằm liên lạc với trạm gốc. Kênh truy\r\nnhập được sử dụng để trao đổi các bản tin báo hiệu ngắn như khởi tạo cuộc gọi,\r\ntrả lời nhắn tin và các đăng ký. Kênh truy nhập là loại kênh truy nhập ngẫu\r\nnhiên được phân khe.
\r\n\r\nMào đầu kênh truy\r\nnhập:\r\nPhần mào đầu của một thăm dò truy nhập, chứa một chuỗi các khung toàn là 0,\r\nphát ở tốc độ 4800 bit/s.
\r\n\r\nThăm dò truy nhập: Việc phát\r\ntrên kênh truy nhập một mào đầu và một bản tin xin truy nhập. Lần phát này có\r\nđộ dài là một số nguyên lần các khung và một bản tin kênh truy nhập.
\r\n\r\nChuỗi thăm dò truy\r\nnhập:\r\nMột chuỗi gồm một hay nhiều thăm dò truy nhập trên kênh truy nhập hoặc trên\r\nkênh truy nhập mở rộng. Cùng một bản tin kênh truy nhập hoặc bản tin kênh truy\r\nnhập mở rộng được phát đi trong tất cả thăm dò truy nhập của một cố gắng truy\r\nnhập.
\r\n\r\nKhung tích cực: Một khung\r\nchứa dữ liệu và vì thế về mặt phát xạ, chúng mang năng lượng cao hơn.
\r\n\r\nTỷ lệ thất thoát kênh\r\nkề (ACLR):\r\nTỷ lệ giữa năng lượng phát ở kênh đã cho đối với năng lượng đo được ở một trong\r\ncác kênh kề với nó.
\r\n\r\nAWGN: Tạp âm\r\nGau-sơ trắng cộng.
\r\n\r\nTrạm gốc: Một trạm cố\r\nđịnh được sử dụng để liên lạc với các máy di động. Tùy từng ngữ cảnh, trạm gốc\r\ncòn có thể được hiểu là một tế bào (cell), một vùng (sector) trong một tế bào,\r\nmột MSC hay các thành phần khác của hệ thống di động.
\r\n\r\nChế độ truy nhập cơ\r\nsở:\r\nChế độ sử dụng ở kênh truy nhập nâng cao theo đó máy di động phát một mào đầu\r\nkênh truy nhập nâng cao rồi sau đó đến dữ liệu, giống như phương pháp sử dụng\r\ntrên kênh truy nhập.
\r\n\r\nCDMA: Xem Đa\r\ntruy nhập phân chia theo mã.
\r\n\r\nKênh CDMA: Một tập các\r\nkênh được phát giữa trạm gốc và máy di động trên một tần số cho trước.
\r\n\r\nSố kênh CDMA: Một con số\r\n11 bit tương ứng với tần số trung tâm của một ấn định tần số CDMA.
\r\n\r\nấn định tần số CDMA: Một đoạn\r\nbăng tần độ rộng 1,23 MHz. Đối với dải tần số 800 MHz thì tần số trung tâm của\r\ncác kênh cách nhau một khoảng 30 kHz. Với dải tần số 2 GHz thì tần số trung tâm\r\ncủa các kênh cách nhau 50 kHz. Với dải tần 450 MHz thì tần số trung tâm của các\r\nkênh cách nhau 20 kHz hoặc 25 kHz.
\r\n\r\nBộ các tần số CDMA ưa\r\nthích: Tập hợp các\r\nkênh CDMA trong một hệ thống CDMA mà một máy di động thường chọn để tìm kiếm\r\nkênh CDMA hoa tiêu.
\r\n\r\nKênh mã: Một phân\r\nkênh của một kênh CDMA đường xuống hoặc một kênh CDMA đường lên. Mỗi phân kênh\r\nsử dụng một hàm trực giao Walsh hoặc một hàm đối - trực giao.
\r\n\r\nĐa truy cập phân chia\r\ntheo mã (CDMA): Một kỹ thuật dùng trong thông tin số đa truy nhập trải\r\nphổ để tạo ra các kênh thông qua việc sử dụng một chuỗi mã duy nhất.
\r\n\r\nKý hiệu mã: Các tín\r\nhiệu ra của một bộ mã hoá sửa lỗi. Các bit thông tin được đưa vào một bộ mã hoá\r\nvà tín hiệu đầu ra của bộ mã hoá được gọi là các ký hiệu mã.
\r\n\r\nKênh ấn định chung: Một kênh\r\nđường xuống chung được sử dụng bởi trạm gốc để báo xác nhận cho máy di động\r\nđang truy nhập ở kênh truy nhập mở rộng. Trong trường hợp sử dụng chế độ truy\r\ncập dự phòng, kênh này dùng để truyền địa chỉ của kênh điều khiển chung đường\r\nlên và địa chỉ của phân kênh điều khiển công suất chung tương ứng với nó.
\r\n\r\nKênh điều khiển công\r\nsuất chung:\r\nMột kênh chung đường xuống dùng để phát các bit điều khiển công suất tới nhiều\r\nmáy di động. Kênh này được sử dụng bởi các máy di động hoạt động ở chế độ truy\r\ncập điều khiển theo công suất, chế độ truy cập giữ chỗ và chế độ truy cập định\r\ntrước.
\r\n\r\nPhân kênh điều khiển\r\ncông suất chung: Một phân kênh của kênh điều khiển công suất chung được\r\ntrạm gốc dùng để điều khiển công suất của các máy di động hoạt động trong chế\r\nđộ truy cập điều khiển theo công suất trên kênh truy cập nâng cao hoặc hoạt\r\nđộng trong chế độ truy cập giữ chỗ và chế độ truy cập định trước trên kênh điều\r\nkhiển chung đường lên.
\r\n\r\nChế độ truy cập định\r\ntrước:\r\nChế độ hoạt động trên kênh điều khiển chung đường lên của máy di động dùng để\r\ntrả lời các yêu cầu mà nó nhận được trên kênh điều khiển chung đường xuống.
\r\n\r\nEb: Năng lượng\r\ntrên mỗi bit thông tin tại cổng vào RF của trạm gốc.
\r\n\r\nKênh truy cập nâng cao: Kênh đường\r\nlên được máy di động sử dụng để liên lạc với trạm gốc. Kênh này hoạt động trong\r\ncác chế độ truy cập cơ sở, chế độ truy cập điều khiển theo công suất và chế độ\r\ntruy cập giữ chỗ. Kênh này được dùng để truyền các bản tin ngắn như báo hiệu,\r\nbản tin MAC, xác nhận tin nhắn hay khởi tạo cuộc gọi. Kênh này cũng có thể được\r\nsử dụng để truyền các gói dữ liệu kích cỡ trung bình.
\r\n\r\nKênh CDMA đường\r\nxuống:\r\nMột kênh CDMA từ trạm gốc tới các máy di động. Kênh CDMA đường xuống bao gồm\r\nmột hoặc nhiều kênh mã được truyền trên một tần số CDMA đã ấn định sử dụng một\r\nđộ dịch kênh hoa tiêu PN riêng.
\r\n\r\nKênh điều khiển chung\r\nđường xuống:\r\nKênh điều khiển dùng để truyền các thông tin điều khiển từ trạm gốc tới máy di\r\nđộng.
\r\n\r\nKênh điều khiển\r\nchuyên dùng đường xuống: Một phần của kênh lưu lượng đường xuống với\r\ncấu hình vô tuyến từ 3 đến 9 dùng để truyền dữ liệu mức cao hơn, thông tin điều\r\nkhiển và thông tin điều khiển công suất từ trạm gốc tới máy di động.
\r\n\r\nKênh cơ sở đường\r\nxuống:\r\nMột phần của kênh lưu lượng đường xuống trên đó mang một tổ hợp dữ liệu mức cao\r\nhơn và thông tin điều khiển công suất
\r\n\r\nKênh hoa tiêu đường\r\nxuống:\r\nMột tín hiệu trải phổ trực tiếp, không điều chế được trạm gốc CDMA phát liên\r\ntục. Kênh hoa tiêu cho phép máy di động nhận được tín hiệu định thời của kênh\r\nCDMA đường xuống, đảm bảo sự tham chiếu về pha cho giải điều chế và là phương\r\ntiện để so sánh cường độ tín hiệu giữa các trạm gốc để xác định thời điểm\r\nchuyển giao.
\r\n\r\nPhân kênh điều khiển\r\ncông suất đường xuống: Một phân kênh trong kênh cơ sở đường xuống\r\nhoặc kênh điều khiển chuyên dùng đường xuống được trạm gốc dùng để điều khiển\r\ncông suất của máy di động khi hoạt động trên kênh lưu lượng đường lên.
\r\n\r\nKênh phụ đường xuống:\r\nMột\r\nphần của kênh lưu lượng đường xuống với cấu hình vô tuyến từ 3 đến 9 hoạt động\r\nkết hợp với kênh cơ sở đường xuống hoặc kênh điều khiển chuyên dùng đường xuống\r\ntrên kênh lưu lượng đường xuống đó để cung cấp các dịch vụ có tốc độ dữ liệu\r\ncao, và trên kênh này dữ liệu mức cao được phát.
\r\n\r\nKênh mã phụ đường\r\nxuống:\r\nMột phần của kênh lưu lượng đường xuống với cấu hình vô tuyến 1 và 2 hoạt động\r\nkết hợp với một kênh cơ sở đường xuống trong kênh lưu lượng đường xuống đó để\r\ncung cấp các dịch vụ có tốc độ dữ liệu cao, và trên kênh này dữ liệu mức cao\r\nđược phát.
\r\n\r\nKênh lưu lượng đường\r\nxuống:\r\nMột hoặc nhiều kênh mã dùng để truyền thông tin của người sử dụng và thông tin\r\nbáo hiệu từ trạm gốc đến máy di động.
\r\n\r\nKhung: Một khoảng thời gian cơ bản trong hệ thống.\r\nĐối với kênh đồng bộ (Sync Channel), một khung dài 26,666... ms. Đối với kênh\r\ntruy cập, kênh nhắn tin, kênh quảng bá, kênh mã phụ đường xuống, và kênh mã phụ\r\nđường lên, một khung dài 20 ms. Đối với kênh phụ đường xuống, kênh phụ đường\r\nlên, một khung dài 20, 40, hoặc 80 ms. Đối với kênh truy cập nâng cao, kênh\r\nđiều khiển chung đường xuống, và kênh điều khiển chung đường lên, một khung dài\r\n5, 10, hoặc 20 ms. Đối với kênh cơ sở đường xuống, kênh điều khiển chuyên dùng\r\nđường xuống, kênh cơ sở đường lên, và kênh điều khiển chuyên dùng đường lên,\r\nmột khung dài 5 hoặc 20 ms. Đối với kênh ấn định chung, một khung dài 5 ms.
\r\n\r\nHệ số tích cực khung: Tỷ số giữa số khung\r\nđang hoạt động trên tổng số khung khi kênh làm việc.
\r\n\r\nBộ chỉ thị chất lượng khung: Kiểm tra CRC cho các\r\nkhung kênh lưu lượng 9,6 và 4,8 kbit/s của cấu hình vô tuyến 1, cho tất cả các\r\nkhung kênh lưu lượng đường lên đối với cấu hình vô tuyến 2 đến 9, tất cả các\r\nkhung kênh lưu lượng vòng về đối với cấu hình vô tuyến từ 2 đến 6, kênh quảng\r\nbá, kênh ấn định chung, kênh truy cập nâng cao và kênh điều khiển chung vòng\r\nvề.
\r\n\r\nMạng ổn định trở kháng đường dây (LISN): Một mạng được xen\r\nvào dây dẫn nguồn cung cấp chính của hệ thống để đo kiểm. Trong phạm vi tần số\r\nđã cho mạng này dùng để cung cấp một trở kháng tải xác định để đo các điện áp\r\nxuyên nhiễu và mạng còn có thể cách ly hệ thống khỏi nguồn cung cấp chính trong\r\ndải tần số đó.
\r\n\r\nLISN: Xem Mạng ổn định trở kháng đường dây.
\r\n\r\nMcps: Megachips trên giây (106 chip\r\ntrên 1 giây).
\r\n\r\nMER: Tỷ lệ lỗi bản tin.
\r\n\r\nTỷ lệ lỗi bản tin (MER): Tỷ lệ giữa số bản\r\ntin nhắn bị lỗi trong kênh nhắn tin hoặc kênh điều khiển chung đường xuống so\r\nvới tổng số các bản tin.
\r\n\r\nMáy di động: Một thiết bị được sử\r\ndụng trong khi đang di chuyển hoặc khi dừng ở những điểm bất kỳ. Máy di động\r\nbao gồm cả các máy xách tay (ví dụ như các thiết bị cá nhân cầm tay) và các\r\nthiết bị lắp trên xe.
\r\n\r\nTrung tâm chuyển mạch di động (MSC): Một nhóm thiết bị\r\ndùng để cung cấp các dịch vụ tế bào hoặc PCS.
\r\n\r\nN0: Mật độ phổ\r\nnăng lượng hữu ích của tạp âm hoặc nhiễu trong băng.
\r\n\r\nPhân tập phát trực\r\ngiao (OTD):\r\nPhương pháp truyền trên kênh đường xuống phân chia các biểu tượng kênh đường\r\nxuống giữa các ăng ten tổ hợp và trải các biểu tượng với một hàm Walsh duy nhất\r\nhoặc hàm gần trực giao liên quan tới mỗi ăng ten.
\r\n\r\nOTD: Xem Phân\r\ntập phát trực giao.
\r\n\r\nKênh nhắn tin: Một kênh mã\r\nở kênh CDMA đường xuống dùng để truyền các thông tin điều khiển và các bản tin\r\nnhắn từ một trạm gốc đến máy di động.
\r\n\r\nKênh hoa tiêu: Một tín hiệu\r\ntrải phổ chuỗi trực tiếp không điều chế được phát đi bởi một trạm gốc hoặc một\r\nmáy di động đa truy nhập phân chia theo mã - CDMA. Một kênh hoa tiêu cung cấp\r\nmột pha chuẩn dùng cho giải điều chế liên kết và có thể cung cấp phương tiện để\r\nso sánh cường độ của tín hiệu thu được từ các trạm gốc để xác định khi nào thì\r\nchuyển giao.
\r\n\r\nBit điều khiển công\r\nsuất:\r\nBit được gửi đi cách nhau 1,25 ms trên kênh lưu lượng đường lên, để báo hiệu\r\nrằng máy điện thoại di động tăng/giảm công suất của nó.
\r\n\r\nNhóm điều khiển công\r\nsuất:\r\nMột khoảng thời gian 1,25 ms trên kênh lưu lượng đường xuống và kênh lưu lượng\r\nđường lên. Xem bit điều khiển công suất.
\r\n\r\nChế độ truy cập điều\r\nkhiển công suất: Một chế độ trên kênh truy cập nâng cao ở chế độ này một\r\nmáy di động truyền một mào đầu truy cập nâng cao, một đánh dấu bắt đầu truy cập\r\nnâng cao và dữ liệu truy cập nâng cao trong kênh dò truy cập nâng cao sử dụng\r\nđiều khiển công suất vòng kín.
\r\n\r\nChức năng tăng công\r\nsuất (PUF):\r\nPhương pháp mà nhờ đó máy di động tăng công suất ra của máy để hỗ trợ các dịch\r\nvụ tại vị trí của nó.
\r\n\r\nppm: Phần triệu.
\r\n\r\nMào đầu: Xem mào đầu kênh truy cập (Access\r\nChannel preamble), mào đầu kênh truy cập nâng cao (Enhanced Access Channel\r\npreamble), mào đầu kênh điều khiển chung đường lên (Reverse Common Channel\r\npreamble), và mào đầu kênh lưu lượng đường lên (Reverse traffic Channel\r\nPreamble).
\r\n\r\nKênh nhắn tin chính: Kênh mã mặc định\r\n(kênh mã 1) được ấn định cho nhắn tin trên kênh CDMA.
\r\n\r\nPUF: Xem Chức năng tăng công suất.
\r\n\r\nDò PUF: Một hoặc nhiều khung liên tiếp trên\r\nkênh lưu lượng đường lên trong đó máy di động truyền xung PUF.
\r\n\r\nXung PUF: Một phần của dò PUF có thể được phát\r\nở công suất ra cao.
\r\n\r\nCấu hình vô tuyến (RC): Một tập các dạng\r\nphát tín hiệu trên kênh lưu lượng đường xuống và kênh lưu lượng đường lên, các\r\ndạng này được mô tả bằng các tham số của lớp vật lý như: tốc độ phát, tính chất\r\nđiều chế và tốc độ lan truyền.
\r\n\r\nRC: Xem Cấu hình vô tuyến.
\r\n\r\nChế độ truy cập giữ chỗ: Chế độ sử dụng trên\r\nkênh truy cập nâng cao và kênh điều khiển chung đường lên, ở chế độ này một máy\r\ndi động phát một mào đầu truy cập nâng cao và một đánh dấu bắt đầu truy cập\r\nnâng cao trên kênh dò truy cập nâng cao. Dữ liệu truy cập nâng cao được phát\r\ntrên một kênh điều khiển chung đường lên sử dụng điều khiển công suất bằng vòng\r\nkín.
\r\n\r\nKênh CDMA đường lên: Kênh CDMA từ máy\r\nđiện thoại di động tới trạm gốc. Nhìn từ trạm gốc, kênh CDMA đường lên là tổng\r\ncủa tất cả các đường truyền dẫn từ các máy điện thoại di động trên tần số CDMA\r\nđược ấn định.
\r\n\r\nKênh điều khiển chung đường lên: Một phần của Kênh\r\nCDMA đường lên dùng để truyền thông tin điều khiển số từ một hoặc nhiều máy di\r\nđộng đến một trạm gốc. Kênh điều khiển chung đường lên có thể hoạt động ở chế\r\nđộ truy cập giữ chỗ (Reservation Access Mode) hoặc chế độ truy cập đã định\r\n(Designated Acess Mode). Kênh này có thể được điều khiển công suất trong chế độ\r\ntruy cập giữ chỗ, hoặc trong chế độ truy cập đã định và có thể hỗ trợ chuyển\r\ngiao mềm trong chế độ truy cập giữ chỗ.
\r\n\r\nMào đầu kênh điều khiển chung đường lên: Một phần mang dữ\r\nliệu rỗng của kênh điều khiển chung đường lên được gửi bởi máy di động để trợ\r\ngiúp trạm gốc trong quá trình thu ban đầu và ước đoán kênh.
\r\n\r\nKênh điều khiển chuyên dùng đường lên: Một phần của cấu\r\nhình vô tuyến từ 3 đến 6 của kênh lưu lượng đường lên dùng để truyền dữ liệu ở\r\nmức cao hơn và thông tin điều khiển từ một máy di động đến một trạm gốc.
\r\n\r\nKênh cơ sở đường lên: Một phần kênh lưu\r\nlượng đường lên mang dữ liệu mức cao và thông tin điều khiển từ một máy di động\r\nđến một trạm gốc.
\r\n\r\nKênh hoa tiêu đường lên: Tín hiệu trải phổ\r\nchuỗi trực tiếp không điều chế được phát liên tục bởi một máy di động CDMA.\r\nKênh hoa tiêu đường lên cung cấp một pha chuẩn để giải điều chế kết hợp và có\r\nthể cung cấp một cách đo cường độ của tín hiệu.
\r\n\r\nKênh phụ đường lên: Một phần của cấu\r\nhình vô tuyến từ 3 đến 6 của kênh lưu lượng đường lên hoạt động kết hợp với\r\nkênh cơ sở đường lên hoặc kênh điều khiển chuyên dùng đường lên của kênh lưu\r\nlượng đường lên đó để cung cấp các dịch vụ có tốc độ số liệu cao hơn và trên đó\r\ntruyền dữ liệu mức cao hơn.
\r\n\r\nKênh mã phụ đường lên: Một phần của cấu\r\nhình vô tuyến 1 và 2 của kênh lưu lượng đường lên hoạt động kết hợp với kênh cơ\r\nsở đường lên của kênh lưu lượng đường lên đó và (có thể lựa chọn) với các kênh\r\nmã phụ đường lên khác để cung cấp các dịch vụ tốc độ số liệu cao hơn, và trên\r\nđó số liệu được truyền ở mức cao hơn.
\r\n\r\nKênh lưu lượng đường lên: Một kênh lưu lượng\r\ntrên đó số liệu và báo hiệu được truyền từ máy di động đến trạm gốc. Kênh lưu\r\nlượng đường lên được tạo bởi 1 kênh điều khiển chuyên dùng đường lên, 1 kênh cơ\r\nsở đường lên, 0 đến 2 kênh phụ đường lên, và 0 đến 7 kênh mã phụ đường lên.
\r\n\r\nMào đầu kênh lưu lượng đường lên: Phần mang số liệu\r\nrỗng của kênh hoa tiêu đường lên phát đi từ máy di động để trợ giúp cho trạm\r\ngốc thu ban đầu và ước đoán kênh cho kênh điều khiển chuyên dùng đường lên và\r\nkênh cơ sở đường lên.
\r\n\r\nRMS: Giá trị hiệu dụng.
\r\n\r\nRSQI: Xem Bộ chỉ thị chất lượng tín hiệu thu\r\nđược.
\r\n\r\nBộ chỉ thị chất lượng tín hiệu thu được\r\n(RSQI):\r\nĐo chất lượng tín hiệu trên Kênh lưu lượng đường lên liên quan đến tỷ số Eb/N0\r\nthu được. Xem thêm Eb.
\r\n\r\nSự trải không gian thời gian (STS): Một phương pháp\r\ntruyền đường xuống theo đó tất cả các kênh mã đường xuống được tổ hợp các ăng\r\nten và mã trải phổ Walsh bổ sung hoặc các hàm cận trực giao.
\r\n\r\nTốc độ trải phổ (SR): Tốc độ chip PN của\r\nkênh CDMA đường xuống hoặc kênh CDMA đường lên, được định nghĩa như là một bội\r\nsố của 1,2288 Mcps (megachip/giây).
\r\n\r\nTốc độ trải phổ 1: Tốc độ trải phổ 1\r\nthường được ghi là "1X". Một kênh CDMA đường xuống tốc độ trải phổ 1\r\ndùng một sóng mang trải phổ chuỗi trực tiếp với tốc độ chip 1,2288 Mcps. Một\r\nkênh CDMA đường lên tốc độ trải phổ 1 sử dụng một sóng mang trải phổ chuỗi trực\r\ntiếp với tốc độ chíp 1,2288 Mcps.
\r\n\r\nSR: Xem Tốc độ trải phổ.
\r\n\r\nSTS: Xem Sự trải không gian thời gian.
\r\n\r\nKênh đồng bộ: Kênh mã 32 trong\r\nkênh CDMA đường xuống truyền tải bản tin đồng bộ tới máy di động.
\r\n\r\nĐịnh thời hệ thống: Chuẩn thời gian của\r\nhệ thống. Định thời hệ thống được đồng bộ với thời gian UTC (trừ đối với các\r\ngiây cách quãng) và sử dụng cùng thời gian ban đầu như là định thời gian của Hệ\r\nthống định vị toàn cầu. Tất cả các trạm gốc sử dụng cùng thời gian hệ thống\r\n(với lỗi rất nhỏ). Các máy di động sử dụng cùng thời gian hệ thống, độ lệch do\r\ntrễ lan truyền từ trạm gốc đến máy di động.
\r\n\r\nTD: Sơ đồ phân tập phát, kể cả OTD và STS.
\r\n\r\nKênh lưu lượng: Đường thông tin giữa\r\nmáy di động và trạm gốc dùng để truyền thông tin của người sử dụng và báo hiệu.\r\nThuật ngữ kênh lưu lượng hàm ý một cặp kênh lưu lượng đường xuống và kênh lưu\r\nlượng đường lên. Xem kênh lưu lượng đường xuống và kênh lưu lượng đường lên.
\r\n\r\nKênh hoa tiêu phân tập phát: Tín hiệu trải phổ\r\ntrực tiếp không điều chế được truyền liên tục bởi một trạm gốc CDMA để hỗ trợ\r\nphân tập phát đường xuống. Kênh hoa tiêu và kênh hoa tiêu phân tập phát cung\r\ncấp pha chuẩn để giải điều chế kết hợp các kênh CDMA đường xuống có sử dụng\r\nphân tập phát.
\r\n\r\nMã hoá Turbo: Một kiểu mã sửa lỗi.\r\nMột mẫu của mã hoá dựa trên đầu ra của mã vòng hồi quy của mã hoá Turbo.
\r\n\r\nBit điều khiển công suất hợp lệ: Bit điều khiển công\r\nsuất hợp lệ được gửi trên kênh lưu lượng đường xuống trong nhóm điều khiển công\r\nsuất thứ hai theo sau nhóm điều khiển công suất kênh lưu lượng đường lên tương\r\nứng nhưng không ở trong trạng thái cửa đóng và có mức tín hiệu tốt.
\r\n\r\nHàm Walsh: Một trong 2N hàm nhị phân\r\ntrực giao.
\r\n\r\n\r\n\r\nKênh lưu lượng đường xuống và kênh lưu lượng\r\nđường lên được xác nhận bằng cách viện dẫn các chế độ đo kênh cơ sở, chế độ đo\r\nkênh điều khiển chuyên dùng và các chế độ đo kênh mã phụ. Bảng 1.3.1 liệt kê 9\r\nchế độ đo kiểm và cấu hình vô tuyến tương ứng.
\r\n\r\nBảng 1.3.1 Cấu hình\r\ncác chế độ đo kiểm
\r\n\r\n\r\n Chế độ đo \r\n | \r\n \r\n Cấu hình vô\r\n tuyến Kênh lưu lượng đường xuống \r\n | \r\n \r\n Cấu hình vô\r\n tuyến Kênh lưu lượng đường lên \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
Đo kênh cơ sở chế độ 1 là thiết lập\r\ncuộc gọi sử dụng dịch vụ tuỳ chọn hồi tiếp (dịch vụ tuỳ chọn 2 hoặc 55) hoặc\r\ndịch vụ tuỳ chọn Markov (dịch vụ tuỳ chọn 54). Đo kênh mã phụ chế độ 1 bằng\r\ncách thiết lập cuộc gọi sử dụng dịch vụ tuỳ chọn hồi tiếp (dịch vụ tuỳ chọn\r\n30).
\r\n\r\nĐo kênh cơ sở chế độ 2 là thiết lập cuộc\r\ngọi sử dụng dịch vụ tuỳ chọn hồi tiếp (dịch vụ tuỳ chọn 9 hoặc 55) hoặc dịch vụ\r\ntuỳ chọn Markov (dịch vụ tuỳ chọn 54). Đo kênh hoá phụ chế độ 2 bằng cách thiết\r\nlập cuộc gọi sử dụng dịch vụ tuỳ chọn hồi tiếp (dịch vụ tuỳ chọn 31).
\r\n\r\nĐo kênh cơ sở chế độ 3 đến 9 là thiết\r\nlập cuộc gọi sử dụng dịch vụ tuỳ chọn hồi tiếp (dịch vụ tuỳ chọn 55) hoặc dịch\r\nvụ tuỳ chọn Markov (dịch vụ tuỳ chọn 54) hoặc dịch vụ tuỳ chọn kiểm tra dữ liệu\r\n(dịch vụ tuỳ chọn 32).
\r\n\r\nĐo kênh điều khiển chuyên dùng chế độ\r\n3 đến 9 và đo kênh phụ chế độ 3 đến 9 bằng cách thiết lập cuộc gọi sử dụng dịch\r\nvụ tuỳ chọn dữ liệu kiểm tra (dịch vụ tuỳ chọn 32).
\r\n\r\n2. Quy trình\r\nchuẩn đo các phát xạ
\r\n\r\n2.1 Đo các phát xạ\r\nbức xạ
\r\n\r\n2.1.1 Vị trí thử nghiệm bức xạ chuẩn
\r\n\r\nVị trí thử nghiệm phải nằm trên mặt\r\nđất bằng có các đặc tính dẫn điện đồng nhất. Nơi này phải đảm bảo không có\r\nđường dây điện chạy qua, các vật kim loại khác và càng không có các tín hiệu\r\nkhông mong muốn càng tốt, ví dụ tạp âm đánh lửa và các sóng mang khác. Vật phản\r\nxạ như máng nước mưa và đường cáp điện phải nằm ngoài một hình elip kích thước\r\ntrục dài là 60 m và kích thước trục ngắn là 52 m đối với khoảng cách thử 30 m\r\nhoặc một hình elip có trục dài 6 m và trục ngắn 5,2 m đối với khoảng cách thử 3\r\nm. Thiết bị được thử nghiệm phải nằm tại một tiêu điểm của elip và ăng ten đo\r\nnằm trên tiêu điểm kia. Nếu muốn có thể dựng lều tại nơi thử nghiệm nhằm bảo vệ\r\nngười và thiết bị. Vật liệu cho lều phải là gỗ, nhựa hoặc chất phi kim. Tất cả\r\ncác đường dây điện, điện thoại và điều khiển cho khu vực này phải được chôn sâu\r\ntối thiểu 0,3 m dưới mặt đất.
\r\n\r\nPhải chuẩn bị một bàn quay, để ngang\r\nvới mặt đất và có thể điều khiển từ xa. Phải chuẩn bị một bục cao 1,2 m trên\r\nbàn quay này để giữ thiết bị thử nghiệm. Cáp điện và cáp điều khiển được dùng\r\ncho thiết bị này phải kéo dài xuống bàn quay và cáp thừa phải được cuộn lại\r\ntrên bàn quay đó.
\r\n\r\nNếu thiết bị thử nghiệm được lắp trong\r\ngiá hoặc tủ và khó tháo ra để thực hiện thử nghiệm trên bàn quay thì nhà sản\r\nxuất có thể quyết định thử thiết bị khi lắp trong giá hoặc tủ. Trong trường hợp\r\nnày, giá hoặc tủ có thể được đặt trực tiếp lên bàn quay.
\r\n\r\nNếu cần kiểm tra thiết bị phát có đầu\r\nnối ăng ten ngoài thì đầu ra RF của máy phát này phải được nối vào tải không\r\nbức xạ đặt trên bàn quay. Tải không bức xạ được dùng thay cho ăng ten để tránh\r\nnhiễu với các thiết bị vô tuyến khác. Cáp RF của tải này phải có độ dài càng\r\nngắn càng tốt. Máy phát phải được dò và điều chỉnh tới giá trị đầu ra danh định\r\ncủa nó trước khi bắt đầu các phép thử.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐối với các ăng ten dò có thể điều\r\nchỉnh lưỡng cực băng hẹp, độ dài lưỡng cực phải được điều chỉnh theo từng tần\r\nsố đo. Độ dài này có thể được xác định bằng thước định cỡ thường đi kèm với\r\nthiết bị.
\r\n\r\nĂng ten dò phải được gắn trên một\r\nthanh ngang phi kim di động có thể nâng lên hạ xuống trên một cọc gỗ hoặc cọc\r\nphi kim khác. Cáp phải được nối vuông góc với ăng ten. Cáp phải được lắp ít\r\nnhất là 3 m xuyên qua hoặc dọc theo thanh ngang theo hướng ra xa thiết bị đang\r\nđược đo. Cáp ăng ten dò sau đó có thể được hạ xuống từ cuối thanh ngang xuống\r\nmặt đất để nối với thiết bị đo cường độ trường.
\r\n\r\nĂng ten dò cần phải quay được một góc\r\n90o tại đầu mút của thanh ngang để cho phép đo cả tín hiệu phân cực\r\nđứng và phân cực ngang. Khi chiều dài ăng ten được lắp phân cực đứng không cho\r\nphép thanh ngang hạ thấp tới mức dò tối thiểu của nó, phải điều chỉnh độ cao\r\ntối thiểu của thanh ngang để có khoảng cách 0,3 m giữa đầu mút của ăng ten và\r\nmặt đất.
\r\n\r\n\r\n\r\nThiết bị đo cường độ trường phải được\r\nnối vào ăng ten dò. Thiết bị đo cường độ trường phải có đủ độ nhạy và độ chọn\r\nlọc để có thể đo các tín hiệu ở các khoảng tần số cần thiết có mức thấp hơn ít\r\nnhất 10 dB dưới mức được quy định trong bất kỳ tài liệu, tiêu chuẩn, hoặc thông\r\nsố tham chiếu quy trình đo này. Việc đánh giá các thiết bị đo (đo cường độ trường,\r\năng ten…) sẽ được kiểm tra thường xuyên để đảm bảo độ chính xác phù hợp với các\r\ntiêu chuẩn hiện thời. Việc kiểm tra đánh giá này phải được tiến hành ít nhất\r\nmột năm một lần.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhi đo các tín hiệu bức xạ từ thiết bị\r\nphát, các phép đo phải thực hiện từ tần số thấp nhất (nhưng không dưới 25 MHz)\r\nphát trong thiết bị tới hài thứ mười của sóng mang, trừ khu vực gần với sóng\r\nmang bằng +250% độ rộng băng tần cho phép.
\r\n\r\nKhi đo các tín hiệu bức xạ từ thiết bị\r\nthu, phải thực hiện từ tần số 25 MHz tới ít nhất là 6 GHz.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1.5.1 Khoảng cách thử 30 m
\r\n\r\nThực hiện đo các tín hiệu bức xạ tại điểm\r\ncách tâm của bàn quay 30 m. Ăng ten dò sẽ được nâng lên hạ xuống từ 1 m tới 4 m\r\nvới cả hướng phân cực ngang và đứng.
\r\n\r\nThiết bị đo cường độ trường sẽ được đặt trên\r\nmột bàn phù hợp hoặc giá ba chân tại chân cột ăng ten.
\r\n\r\nKhi đo độ bức xạ từ các máy thu, thiết bị đã\r\ncó sẵn ăng ten phải được kiểm tra cùng với ăng ten. Thiết bị được nối với ăng\r\nten thu ngoài thông qua cáp phải được thử khi không có ăng ten và các cổng thu\r\ntrên thiết bị được thử phải được nối vào tải thuần trở không bức xạ 50 W.
\r\n\r\n2.1.5.2 Khoảng cách thử 3 m
\r\n\r\nViệc đo các tín hiệu bức xạ có thể được thực\r\nhiện tại điểm cách tâm của bàn quay một khoảng là 3 m và phải đáp ứng được 3\r\nđiều kiện sau:
\r\n\r\n1. Màn chắn trên mặt đất che phủ một vùng\r\nhình elip có trục dài ít nhất 6 m và trục ngắn dài 5,2 m được dùng với ăng ten\r\ndò và bàn quay cắm cách 3 m. ăng ten đo và bàn quay phải nằm trên trục dài và\r\nphải cách đều so với trục ngắn của vùng elip.
\r\n\r\n2. Kích thước tối đa của thiết bị phải từ 3 m\r\ntrở xuống. Khi đo các tín hiệu bức xạ từ các máy thu, kích thước tối đa bao gồm\r\ncả kích thước của ăng ten nếu đây là phần không thể tách rời của thiết bị.
\r\n\r\n3. Thiết bị đo cường độ trường hoặc được lắp\r\nđặt dưới mặt đất tại khu vực thử nghiệm hoặc đặt cách thiết bị đang được kiểm\r\ntra và ăng ten dò với khoảng cách đủ xa để tránh làm sai lệch dữ liệu đo được.
\r\n\r\nĂng ten dò phải được điều chỉnh lên, xuống\r\ntrong phạm vi từ 1 m tới 4 m theo cả hướng phân cực đứng và ngang. Khi ăng ten\r\ndò được đặt thẳng đứng thì độ cao tối thiểu của điểm giữa của ăng ten dò phải\r\nbằng chiều dài của nửa dưới ăng ten.
\r\n\r\nKhi đo phát xạ bức xạ từ máy thu, thiết bị đã\r\ncó sẵn ăng ten phải được kiểm tra cùng với ăng ten. Thiết bị được nối ăng thu\r\nngoài thông qua cáp phải được kiểm tra mà không cần ăng ten và các cổng thu\r\ntrên thiết bị được kiểm tra phải được nối vào tải thuần trở không bức xạ 50 W. Khoảng cách thử 3 m có thể được dùng\r\nđể xác định mức độ thích hợp với các giới hạn quy định tại khoảng cách 30 m\r\n(hoặc các khoảng cách khác) với điều kiện:
\r\n\r\n1. Sự biến thiên phản xạ mặt đất giữa hai\r\nkhoảng cách này đã được đánh giá ở các tần số quan tâm tại khoảng cách đo, hoặc
\r\n\r\n2. Hệ số hiệu chỉnh 5 dB được cộng vào giới\r\nhạn phát xạ lý thuyết để tính cả các phản xạ mặt đất trung bình.
\r\n\r\nCường độ trường bức xạ (V/m) thay đổi tỷ lệ\r\nnghịch với khoảng cách cho nên kết quả phép đo thực hiện với khoảng cách thử\r\nnghiệm 3 m chia cho 10 cho ta giá trị tương đương khi thực hiện phép đo với\r\nkhoảng cách thử nghiệm 30 m đối với cùng EIRP (Công suất bức xạ đẳng hướng\r\ntương đương). Cường độ trường tại khoảng cách 30 m theo đơn vị V/m có\r\nthể được tính từ EIRP bằng công thức sau:
\r\n\r\nmV/m tại 30 m = 5773,5 x 10EIRP(dBm)/20
\r\n\r\n2.1.6 Các bước đo tín\r\nhiệu bức xạ
\r\n\r\nCác tín hiệu bức xạ mức cao phải được đo\r\ntrong phạm vi 30 m hoặc 3 m theo các bước sau:
\r\n\r\n1. Đối với mỗi tín hiệu bức xạ quan sát được,\r\nđiều chỉnh lên xuống ăng ten dò để có được các chỉ số lớn nhất trên đồng hồ đo\r\ncường độ trường với ăng ten phân cực ngang. Sau đó quay bàn quay để đạt được\r\nchỉ số lớn nhất. Lặp lại quá trình điều chỉnh lên xuống ăng ten và quay bàn\r\nquay cho tới khi nhận được tín hiệu rõ nhất. Ghi lại chỉ số lớn\r\nnhất này.
\r\n\r\n2. Làm lại bước 1 đối với mỗi tín hiệu\r\nbức xạ quan sát được với ăng ten phân cực đứng.
\r\n\r\n3. Tháo thiết bị đang được thử và thay\r\nbằng ăng ten nửa bước sóng. Tâm của ăng ten nửa bước sóng này nên được đặt cùng\r\nvị trí với tâm của thiết bị đang được kiểm tra.
\r\n\r\n4. Nối ăng ten nửa bước sóng vào một\r\nmáy phát tín hiệu qua cáp không bức xạ thay thế cho thiết bị kiểm tra. Với các\r\năng ten phân cực ngang tại hai đầu và với máy phát được điều chỉnh phù hợp với\r\ntín hiệu bức xạ quan sát được, điều chỉnh lên xuống ăng ten dò để đọc được chỉ\r\nsố lớn nhất trên đồng hồ đo cường độ trường. Điều chỉnh mức tín hiệu đầu ra của\r\nmáy phát cho tới khi đọc được chỉ số lớn nhất đã ghi laị trước đó tại các điều\r\nkiện này. Ghi lại công suất đầu ra của máy phát.
\r\n\r\n5. Lặp lại bước 4 ở trên với cả hai ăng ten\r\nphân cực đứng.
\r\n\r\n6. Tính công suất vào ăng ten đẳng hướng tham\r\nchiếu chuẩn bằng cách:
\r\n\r\na. Trước tiên giảm các thông số đo được trong\r\ncác bước 4 và 5 ở trên bằng cách lắp bộ suy hao vào cáp nối giữa máy phát và\r\năng ten, và
\r\n\r\nb. Tiếp đến cộng với độ tăng ích của ăng ten\r\nnguồn đang dùng bằng với ăng ten đẳng hướng chuẩn. Vì vậy chỉ số thu được là\r\ncông suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) đối với tín hiệu giả đang được\r\nđo.
\r\n\r\n7. Lặp lại từ bước 1 tới bước 6 ở trên đối\r\nvới tất cả các tín hiệu thu được từ thiết bị đang được kiểm tra.
\r\n\r\n2.2 Đo các phát xạ\r\ndẫn nguồn điện AC
\r\n\r\n2.2.1 Vị trí thử nghiệm tiêu chuẩn
\r\n\r\nĐịa điểm thử nghiệm phải nằm trên mặt\r\nđất bằng, bề mặt dẫn điện có diện tích ít nhất là 2m2. Mặt bằng thử\r\nnghiệm phải được để rộng ra ít nhất là 0,5 m tính từ chân đế của thiết bị được\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\nMột mặt dẫn điện thẳng đứng không bắt\r\nbuộc đối với vị trí thử nghiệm chuẩn (vị trí mở) và bắt buộc đối với các phép\r\nđo từ các thiết bị trên bàn đo. Nếu sử dụng mặt dẫn thẳng đứng, diện tích của\r\nmặt phẳng này ít nhất phải là 2m2 và ghép dẫn điện tới mặt bằng tiếp\r\nđất tối đa là 1 m dọc theo toàn bộ chiều dài của mặt dẫn thẳng đứng.
\r\n\r\n2.2.2 Khối mạng ổn định trở kháng\r\nđường dây (LISN)
\r\n\r\nLISN được sử dụng cho thiết bị được thử\r\nnghiệm trên vị trí thử nghiệm chuẩn và nối trực tiếp với dòng điện lưới, hoặc\r\nthiết bị trực tiếp tiêu thụ điện lưới. LISN phải được đặt phía trên hoặc ngay\r\ndưới mặt bằng tiếp đất và có tính dẫn điện. Dòng điện nối giữa nguồn điện và\r\nLISN được sử dụng để giảm mức độ tạp âm xung quanh đường điện lưới.
\r\n\r\n2.2.3 Các phép đo tại vị trí thử nghiệm chuẩn
\r\n\r\n2.2.3.1 Thiết bị đặt đứng trên sàn
\r\n\r\nThiết bị đặt đứng trên sàn phải được đặt trực\r\ntiếp trên mặt phẳng đất dẫn điện. Nếu dùng một mặt phẳng dẫn điện thẳng đứng\r\nthì thiết bị được thử nghiệm phải đặt cách đó 40 cm. Tất cả các vật dẫn điện\r\nkhác (bao gồm cả LISN) phải được đặt cách xa tối thiểu là 80 cm đối với bất kỳ\r\nbề mặt nào của thiết bị được thử nghiệm.
\r\n\r\n2.2.3.2 Thiết bị đặt trên bàn
\r\n\r\nThiết bị đặt trên bàn phải được đặt trên một\r\nbệ không dẫn điện, chiều dài có kích thước khoảng 1,5 m, bàn đặt thiết bị được\r\nđặt ở phía trên mặt bằng tiếp đất khoảng cách là 80 cm. Thiết bị được thử\r\nnghiệm phải đặt cách bề mặt dẫn đứng là 40 cm, còn tất cả các vật dẫn điện khác\r\nphải được đặt cách xa bất kỳ bề mặt nào của thiết bị được thử nghiệm ít nhất là\r\n80 cm.
\r\n\r\n2.2.3.3 Thủ tục đo
\r\n\r\nMột máy đo tạp âm vô tuyến điện sử dụng bộ\r\ntách sóng ở mức cận đỉnh dùng để đo tạp âm vô tuyến điện giữa mỗi dây điện và\r\ndây đất. Mỗi dây điện phải được đo kiểm một cách riêng rẽ với tất cả các điểm\r\nnối không dùng của LISN được kết cuối bằng tải thuần trở 50 W. Dây đất (dây an toàn) của thiết bị\r\nđược thử nghiệm phải được nối vào nguồn điện thông qua LISN. Các bộ ghép nối\r\ngiữa ổ cắm nguồn LISN và thiết bị được thử nghiệm dài không quá 20 cm.
\r\n\r\nThiết bị được thử nghiệm phải được đo kiểm ở\r\ncác chế độ hoạt động khác nhau với các đường cáp định hướng. Mức các phát xạ phải\r\nđược ghi lại đối với mỗi chế độ hoạt động, cáp định hướng làm tăng tối đa mức\r\nđộ tạp âm vô tuyến. Kỹ thuật tăng tối đa độ tạp âm vô tuyến phải được lặp lại\r\nđối với các phép đo để thực hiện các phép đo trên mỗi dây điện.
\r\n\r\n2.2.3.4 Khoảng tần số đo
\r\n\r\nKhi đo các phát xạ dẫn dòng điện xoay chiều,\r\ncác phép đo phải được thực hiện trong khoảng tần số giữa 450 kHz và 30 MHz.
\r\n\r\n2.2.4 Thực hiện phép đo tại nơi sử dụng thiết\r\nbị hoặc xưởng chế tạo\r\n
\r\n\r\nĐối với thiết bị không thể đo kiểm được tại\r\nđịa điểm thử nghiệm chuẩn (vị trí mở), các phát xạ dẫn dòng điện xoay chiều có\r\nthể đo ngay tại vị trí sử dụng thiết bị hoặc tại xưởng chế tạo.
\r\n\r\n3. Tiêu chuẩn\r\nphần thu CDMA
\r\n\r\nThiết bị thu của trạm gốc thông tin di\r\nđộng CDMA phải bao gồm 2 cổng vào RF phân tập. Các phép đo phần thu được tiến\r\nhành trên cả 2 cổng này, trừ trường hợp quy định khác. Các cấu hình của thiết\r\nbị đề cập trong phần này mang tính chất khuyến cáo. Các cấu hình khác có thể\r\ncũng cần thiết đối với phép đo thực tế do giới hạn của thiết bị hoặc do dung\r\nsai.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nKhoảng cách kênh, số thứ tự kênh CDMA\r\nvà tần số trung tâm kênh CDMA phải tuân theo bảng 3.1.1-1. Tần số ấn định cho\r\nmáy thu phải tương ứng với tần số ấn định cho máy phát CDMA tại trạm gốc. Mỗi\r\ntần số ấn định được hiểu là tần số trung tâm của kênh tần.
\r\n\r\nBảng 3.1.1-1\r\nSố kênh CDMA và tần số tương ứng ở dải tần 800 MHz
\r\n\r\n\r\n Máy phát \r\n | \r\n \r\n Số kênh CDMA \r\n | \r\n \r\n Tần số (MHz) \r\n | \r\n
\r\n Máy di động \r\n | \r\n \r\n N = 1 đến\r\n 799 \r\n | \r\n \r\n 0,03 N +\r\n 825 \r\n | \r\n
\r\n N = 991 đến\r\n 1023 \r\n | \r\n \r\n 0,03 (N –\r\n 1023) + 825 \r\n | \r\n |
\r\n Trạm gốc \r\n | \r\n \r\n N = 1 đến\r\n 799 \r\n | \r\n \r\n 0,03 N +\r\n 870 \r\n | \r\n
\r\n N = 991 đến\r\n 1023 \r\n | \r\n \r\n 0,03 (N –\r\n 1023) + 870 \r\n | \r\n
Khoảng cách kênh, số thứ tự kênh CDMA\r\nvà tần số trung tâm kênh CDMA phải tuân theo bảng 3.1.2-1. Tần số ấn định cho\r\nmáy thu phải tương ứng với tần số ấn định cho máy phát CDMA tại trạm gốc. Mỗi\r\ntần số ấn định được hiểu là tần số trung tâm của kênh tần.
\r\n\r\nBảng 3.1.2-1 Số\r\nkênh CDMA và tần số tương ứng ở dải tần 2 GHz
\r\n\r\n\r\n Máy phát \r\n | \r\n \r\n Số kênh CDMA \r\n | \r\n \r\n Tần số (MHz) \r\n | \r\n
\r\n Máy di động \r\n | \r\n \r\n N = 0 đến 1199 \r\n | \r\n \r\n 1920 + 0,050N \r\n | \r\n
\r\n Trạm gốc \r\n | \r\n \r\n N = 0 đến 1199 \r\n | \r\n \r\n 2110 + 0,050N \r\n | \r\n
Khoảng cách kênh, số thứ tự kênh CDMA\r\nvà tần số trung tâm kênh CDMA phải tuân theo bảng 3.1.3-1. Tần số ấn định cho\r\nmáy thu phải tương ứng với tần số ấn định cho máy phát CDMA tại trạm gốc. Mỗi\r\ntần số ấn định được hiểu là tần số trung tâm của kênh tần.
\r\n\r\nBảng 3.1.3-1 Số\r\nkênh CDMA và tần số tương ứng ở dải tần 450 MHz
\r\n\r\n\r\n Máy phát \r\n | \r\n \r\n Số kênh CDMA \r\n | \r\n \r\n Tần số (MHz) \r\n | \r\n
\r\n Máy di động \r\n | \r\n \r\n N = 1 đến 300 \r\n | \r\n \r\n 0,025(N - 1) +\r\n 450,000 \r\n | \r\n
\r\n Trạm gốc \r\n | \r\n \r\n N = 1 đến 300 \r\n | \r\n \r\n 0,025(N - 1) +\r\n 460,000 \r\n | \r\n
3.2.1.1 Định nghĩa
\r\n\r\nĐộ nhạy phần thu của máy thu trạm gốc\r\nlà công suất nhỏ nhất thu được tại cổng vào RF của máy thu trạm gốc, sao cho\r\nvới công suất đó tỷ lệ lỗi khung (FER) của kênh lưu lượng đường lên duy trì ở\r\nmức 1%.
\r\n\r\n3.2.1.2 Phương pháp đo:
\r\n\r\n1. Đặt trạm gốc cần đo và máy di động mô\r\nphỏng như trong hình 6.5.1-1.
\r\n\r\n2. Đối với mỗi dải tần mà trạm gốc có\r\nthể sử dụng, cấu hình trạm gốc hoạt động ở dải tần đó và tiến hành đo kiểm từ\r\nbước 3 đến bước 8.
\r\n\r\n3. Tắt bộ tạo AWGN (đặt công suất ra\r\nbằng 0)
\r\n\r\n4. Nếu trạm gốc hỗ trợ giải điều chế\r\ntrong cấu hình vô tuyến 1, 2, 3 hoặc 4, thiết lập cuộc gọi sử dụng trong phép\r\nđo kênh lưu lượng cơ sở chế độ 1 hoặc 3 hoặc phép đo kênh điều khiển dùng riêng\r\nchế độ 3 và thực hiện các bước 6 đến 8.
\r\n\r\n5. Nếu trạm gốc hỗ trợ giải điều chế\r\ntrong cấu hình vô tuyến 5 hoặc 6, thiết lập cuộc gọi sử dụng trong phép đo kênh\r\nlưu lượng cơ sở chế độ 7 hoặc phép đo kênh điều khiển dùng riêng chế độ 7 và\r\nthực hiện các bước 6 đến 8.
\r\n\r\n6. Điều chỉnh thiết bị nhằm đảm bảo\r\nrằng công suất tín hiệu RF tại đầu vào không vượt quá -117 dBm (đối với dải tần\r\nsố 800 MHz và 450 MHz) hoặc không quá -119 dBm (đối với dải tần số 2 GHz). Tắt\r\nchế độ điều khiển công suất vòng kín kênh lưu lượng đường lên trong máy di động\r\nmô phỏng.
\r\n\r\n7. Phát dữ liệu ngẫu nhiên tới máy di\r\nđộng mô phỏng với tốc độ cao nhất.
\r\n\r\n8. Đo tỷ lệ lỗi khung như mô tả ở mục\r\n6.7.
\r\n\r\n3.2.1.3 Tiêu chuẩn tối thiểu:
\r\n\r\nTỷ lệ lỗi khung phải nhỏ hơn hoặc bằng 1% với\r\nđộ tin cậy 95%.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.2.2.1 Định nghĩa:
\r\n\r\nDải động của máy thu là khoảng công suất đầu\r\nvào tại các cổng vào RF của trạm gốc, sao cho trong khoảng đó tỷ lệ lỗi khung\r\nkhông vượt quá giá trị cho phép. Giới hạn thấp là độ nhạy thu đo như 3.2.1.\r\nGiới hạn trên là công suất tổng cộng tối đa cho mỗi cổng đầu vào RF sao cho tỷ\r\nlệ lỗi khung duy trì ở mức 1%.
\r\n\r\n3.2.2.2 Phương pháp đo:
\r\n\r\n1. Đặt trạm gốc cần đo và máy di động mô\r\nphỏng như trong hình 6.5.1-1.
\r\n\r\n2. Nếu trạm gốc hỗ trợ giải điều chế trong\r\ncấu hình vô tuyến 1 hoặc 2, thiết lập cuộc gọi sử dụng trong phép đo kênh cơ sở\r\nchế độ 1 và thực hiện các bước 5 đến 7.
\r\n\r\n3. Nếu trạm gốc hỗ trợ giải điều chế trong\r\ncấu hình vô tuyến 3 hoặc 4, thiết lập cuộc gọi sử dụng trong phép đo kênh cơ sở\r\nchế độ 3 hoặc phép đo kênh điều khiển dùng riêng chế độ 3 và thực hiện các bước\r\n5 đến 7.
\r\n\r\n4. Nếu trạm gốc hỗ trợ giải điều chế trong\r\ncấu hình vô tuyến 5 hoặc 6, thiết lập cuộc gọi sử dụng trong phép đo kênh cơ sở\r\nchế độ 7 hoặc phép đo kênh điều khiển dùng riêng chế độ 7 và thực hiện các bước\r\n5 đến 7.
\r\n\r\n5. Điều chỉnh thiết bị để mật độ công suất\r\nphổ tạp âm tại mỗi cổng RF vào không nhỏ hơn –65 dBm/1,23 MHz và công suất tín\r\nhiệu tương ứng với Eb/N0 là 10 dB ±1 dB. Tắt chế độ điều khiển công suất\r\nvòng kín kênh lưu lượng đường lên trong máy mô phỏng máy di động.
\r\n\r\n6. Phát dữ liệu ngẫu nhiên tới máy di\r\nđộng mô phỏng với tốc độ cao nhất.
\r\n\r\n7. Đo tỷ lệ lỗi khung như trong phần 6.7
\r\n\r\n3.2.2.3 Tiêu chuẩn tối thiểu:
\r\n\r\nTỷ lệ lỗi khung phải nhỏ hơn hoặc bằng 1% với\r\nđộ tin cậy 95%.
\r\n\r\n3.2.3 Độ suy giảm độ nhậy đối với nhiễu đơn\r\nâm
\r\n\r\n3.2.3.1 Định nghĩa:
\r\n\r\nĐộ suy giảm độ nhậy đối với nhiễu đơn âm là\r\nsố đo khả năng thu tín hiệu CDMA tại một kênh tần số khi có một nhiễu đơn âm\r\nlệch so với tần số trung tâm của kênh một khoảng nào đó.
\r\n\r\nPhép đo này sử dụng cho tất cả các dải tần số\r\ntrừ dải tần 2 GHz vì ở dải này các nhiễu băng hẹp hiện đã xác định.
\r\n\r\n3.2.3.2 Phương pháp đo:
\r\n\r\n1. Đặt trạm gốc cần đo và máy di động mô\r\nphỏng như trong hình 6.5.1-2.
\r\n\r\n2. Đối với mỗi dải tần làm việc của trạm gốc\r\n(trừ dải tần 2 GHz), cấu hình trạm gốc ở dải tần đó và thực hiện các phép đo từ\r\n3 đến 12.
\r\n\r\n3. Điều chỉnh thiết bị nhằm đảm bảo suy hao\r\nđường truyền ít nhất là 100 dB. Tất cả phương thức điều khiển công suất phải\r\nđược kích hoạt và đặt ở giá trị danh định.
\r\n\r\n4. Nếu trạm gốc hỗ trợ giải điều chế trong\r\ncấu hình vô tuyến 1 hoặc 2, thiết lập cuộc gọi sử dụng trong phép đo kênh cơ sở\r\nchế độ 1 và thực hiện các bước 7 đến 11.
\r\n\r\n5. Nếu trạm gốc hỗ trợ giải điều chế trong\r\ncấu hình vô tuyến 3 hoặc 4, thiết lập cuộc gọi sử dụng trong phép đo kênh cơ sở\r\nchế độ 3 hoặc phép đo kênh điều khiển dùng riêng chế độ 3 và thực hiện các bước\r\n7 đến 11.
\r\n\r\n6. Nếu trạm gốc hỗ trợ giải điều chế trong\r\ncấu hình vô tuyến 5 hoặc 6, thiết lập cuộc gọi sử dụng trong phép đo kênh cơ sở\r\nchế độ 7 hoặc phép đo kênh điều khiển dùng riêng chế độ 7 và thực hiện các bước\r\n7 đến 11.
\r\n\r\n7. Phát dữ liệu ngẫu nhiên tới máy mô phỏng\r\nmáy di động với tốc độ cao nhất.
\r\n\r\n8. Đo công suất đầu ra của máy di động\r\nmô phỏng.
\r\n\r\n9. Nếu trạm gốc hoạt động ở dải tần\r\n800 MHz, thực hiện các phép đo 11 và 12 với bộ tạo CW có độ lệch +750 kHz, -750\r\nkHz, +900 kHz, và -900 kHz so với tần số CDMA được ấn định.
\r\n\r\n10. Nếu trạm gốc hoạt động ở dải tần 450\r\nMHz, thực hiện các phép đo 11 và 12 với bộ tạo CW có độ lệch +900 kHz, và -900\r\nkHz so với tần số CDMA được ấn định.
\r\n\r\n11. Khi độ lệnh là ±750 kHz, điều chỉnh\r\ncông suất của bộ tạo CW ở mức cao hơn 50 dB so với công suất ra của máy di động\r\nmô phỏng tại cổng vào RF đo ở bước 8.
\r\n\r\nKhi độ lệnh là ±900 kHz, điều chỉnh\r\ncông suất của bộ tạo CW ở mức cao hơn 87 dB so với công suất ra của máy mô\r\nphỏng máy di động tại cổng vào RF đo ở bước 8.
\r\n\r\n12. Đo công suất đầu ra của máy di\r\nđộng mô phỏng và tỷ lệ lỗi khung phần thu của trạm gốc.
\r\n\r\n3.2.3.3 Tiêu chuẩn tối thiểu:
\r\n\r\nCông suất đầu ra của máy di động mô\r\nphỏng phải tăng lên không quá 3 dB và tỷ lệ lỗi khung phải nhỏ hơn 1,5% với độ\r\ntin cậy 95%.
\r\n\r\nTrong trường hợp kênh CDMA đường lên\r\nlân cận được trạm gốc hỗ trợ, các tần số của bộ tạo dao động CW xuất hiện ở\r\ngiữa các tần số trung tâm của sóng mang lân cận thì không phải đo.
\r\n\r\n3.2.4 Suy hao đối với xuyên điều chế\r\ngiả
\r\n\r\n3.2.4.1 Định nghĩa
\r\n\r\nSuy hao đối với xuyên điều chế giả là\r\nsố đo khả năng thu tín hiệu CDMA tại kênh tần số ấn định khi có mặt hai tín\r\nhiệu nhiễu CW. Các tín hiệu nhiễu này riêng rẽ với kênh tần số ấn định và riêng\r\nrẽ với nhau sao cho tổ hợp bậc 3 của hai tín hiệu này, có thể sinh ra do các\r\nphần tử phi tuyến của máy thu, tạo ra tín hiệu nhiễu trong băng tần của tín\r\nhiệu CDMA mong muốn.
\r\n\r\n3.2.4.2 Phương pháp đo:
\r\n\r\n1. Đặt trạm gốc cần đo và máy di động mô\r\nphỏng như trong hình 6.5.1-3.
\r\n\r\n2. Đối với mỗi dải tần làm việc của trạm gốc,\r\ncấu hình trạm gốc hoạt động ở dải tần đó và thực hiện các bước từ 3 đến 11.
\r\n\r\n3. Điều chỉnh thiết bị nhằm đảm bảo suy hao\r\nđường truyền ít nhất là 100 dB. Tất cả phương thức điều khiển công suất phải\r\nđược kích hoạt và đặt ở các giá trị danh định.
\r\n\r\n4. Nếu trạm gốc hỗ trợ giải điều chế trong\r\ncấu hình vô tuyến 1, 2, 3, hoặc 4, thiết lập cuộc gọi sử dụng trong phép đo\r\nkênh cơ sở chế độ 1 hoặc 3 hoặc phép đo kênh điều khiển dùng riêng chế độ 3 và\r\nthực hiện các bước 6 đến 11.
\r\n\r\n5. Nếu trạm gốc hỗ trợ giải điều chế trong\r\ncấu hình vô tuyến 5 hoặc 6, thiết lập cuộc gọi sử dụng trong phép đo kênh cơ sở\r\nchế độ 7 hoặc phép đo kênh điều khiển dùng riêng chế độ 7 và thực hiện các bước\r\n6 đến 11.
\r\n\r\n6. Phát dữ liệu ngẫu nhiên tới máy di động mô\r\nphỏng với tốc độ cao nhất.
\r\n\r\n7. Đo công suất đầu ra của máy di động\r\nmô phỏng.
\r\n\r\n8. Nếu trạm gốc hoạt động ở dải tần\r\n800 MHz hoặc 450 MHz thực hiện các bước đo 10 và 11 với bộ tạo CW có độ lệch\r\n+900 kHz và +1700 kHz, -900 kHz và -1700 kHz so với tần số CDMA được ấn định.
\r\n\r\n9. Nếu trạm gốc hoạt động ở dải tần 2\r\nGHz thì thực hiện các bước đo 10 và 11 với bộ tạo CW có độ lệch +1,25 MHz và +\r\n2,05 MHz, -1,25 MHz và -2,05 MHz so với tần số CDMA được ấn định.
\r\n\r\n10. Đối với dải tần làm việc 800 MHz\r\nvà 450 MHz điều chỉnh công suất của bộ tạo CW ở mức cao hơn 72 dB, đối với dải\r\ntần làm việc là 2 GHz điều chỉnh công suất của bộ tạo CW ở mức cao hơn 70 dB so\r\nvới công suất đầu ra của máy di động mô phỏng tại cổng vào RF đo ở bước 7.
\r\n\r\n11. Đo công suất đầu ra của máy mô\r\nphỏng máy di động và tỷ lệ lỗi khung phần thu của trạm gốc.
\r\n\r\n3.2.4.3 Tiêu chuẩn tối thiểu:
\r\n\r\nCông suất đầu ra của máy di động mô\r\nphỏng phải tăng lên không quá 3 dB và tỷ lệ lỗi khung phải nhỏ hơn 1,5% với độ\r\ntin cậy 95%.
\r\n\r\n3.2.5 Độ chọn lọc kênh lân cận
\r\n\r\n3.2.5.1 Định nghĩa
\r\n\r\nĐộ chọn lọc kênh lân cận là số đo khả\r\nnăng thu tín hiệu CDMA tại một kênh tần số ấn định khi có một tín hiệu CDMA\r\nkhác lệch so với tần số ấn định một khoảng bằng ±2,5 MHz.
\r\n\r\n3.2.5.2 Phương pháp đo:
\r\n\r\n1. Đặt trạm gốc cần đo và máy di động mô\r\nphỏng như trong hình 6.5.1-8.
\r\n\r\n2. Điều chính thiết bị nhằm đảm bảo suy hao\r\nđường truyền ít nhất phải bằng 100 dB. Tất cả phương thức điều khiển công suất\r\nphải được kích hoạt và đặt ở giá trị danh định.
\r\n\r\n3. Nếu trạm gốc hỗ trợ giải điều chế trong\r\ncấu hình vô tuyến 1 hoặc 2, thiết lập cuộc gọi sử dụng trong phép đo kênh cơ sở\r\nchế độ 1 và thực hiện các bước 6 đến 9.
\r\n\r\n4. Nếu trạm gốc hỗ trợ giải điều chế trong\r\ncấu hình vô tuyến 3 hoặc 4, thiết lập cuộc gọi sử dụng trong phép đo kênh cơ sở\r\nchế độ 3 hoặc phép đo kênh điều khiển dùng riêng chế độ 3 và thực hiện các bước\r\n6 đến 9.
\r\n\r\n5. Nếu trạm gốc hỗ trợ giải điều chế trong\r\ncấu hình vô tuyến 5 hoặc 6, thiết lập cuộc gọi sử dụng trong phép đo kênh cơ sở\r\nchế độ 7 hoặc phép đo kênh điều khiển dùng riêng chế độ 7 và thực hiện các bước\r\n6 đến 9
\r\n\r\n6. Phát dữ liệu ngẫu nhiên tới máy mô phỏng\r\nmáy di động với tốc độ cao nhất.
\r\n\r\n7. Đo công suất đầu ra của máy mô\r\nphỏng máy di động.
\r\n\r\n8. Đặt máy di động mô phỏng thứ 2 (máy\r\ndi động gây nhiễu) hoạt động ở độ lệch +2,5 MHz và -2,5 MHz so với tần số CDMA\r\nđược ấn định với mức công suất ra -53 dBm. Máy di động mô phỏng phải là một máy\r\ndi động phát tín hiệu RC3 tốc độ cao nhất.
\r\n\r\n6. Đo công suất đầu ra của máy di động\r\nmô phỏng và tỷ lệ lỗi khung phần thu của trạm gốc.
\r\n\r\n3.2.5.3 Tiêu chuẩn tối thiểu:
\r\n\r\nCông suất đầu ra của máy di động mô\r\nphỏng phải tăng lên không quá 3 dB và tỷ lệ lỗi khung phải nhỏ hơn 1,5% với độ\r\ntin cậy 95%.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n3.3.1.1 Định nghĩa:
\r\n\r\nPhát xạ giả dẫn là các phát xạ giả\r\nđược tạo ra hoặc được khuếch đại trong các thiết bị của trạm gốc và xuất hiện\r\ntại đầu vào RF của máy thu.
\r\n\r\n3.3.1.2 Phương pháp đo:
\r\n\r\n1. Nối máy phân tích phổ (hoặc các thiết bị\r\nđo phù hợp khác) với đầu vào RF của máy thu.
\r\n\r\n2. Đối với mỗi dải tần làm việc của trạm gốc,\r\ncấu hình trạm gốc hoạt động ở dải tần đó và tiến hành các bước đo từ 3 đến 5.
\r\n\r\n3. Tắt tất cả các đầu ra RF của máy\r\nphát.
\r\n\r\n4. Thực hiện bước 5 cho tất cả các đầu\r\nvào của máy thu.
\r\n\r\n5. Quét phân tích phổ trong toàn bộ\r\ndải tần từ tần số trung tần thấp nhất hoặc từ tần số dao động nội thấp nhất của\r\nmáy thu hoặc từ 1 MHz, tuỳ theo giá trị nào nhỏ hơn, đến ít nhất tần số 2600\r\nMHz đối với dải tần 450 MHz và 800 MHz, hoặc đến tần số 6 GHz đối với dải tần 2\r\nGHz, rồi tiến hành đo các mức phát xạ giả.
\r\n\r\n3.3.1.3 Tiêu chuẩn tối thiểu:
\r\n\r\nPhát xạ giả dẫn phải đáp ứng được:
\r\n\r\n1. Nhỏ hơn -80 dBm, đo trong bất kỳ 30\r\nkHz nào của băng tần thu tại đầu thu RF của trạm gốc.
\r\n\r\n2. Nhỏ hơn -60 dBm, đo trong bất kỳ 30\r\nkHz nào của băng tần phát tại đầu thu RF của trạm gốc.
\r\n\r\n3. Nhỏ hơn -47 dBm, đo trong bất kỳ 30\r\nkHz nào của các đoạn băng tần còn lại tại đầu thu RF của trạm gốc.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông có tiêu chuẩn riêng đối phát xạ\r\ngiả bức xạ của máy thu CDMA. Nói chung, phát xạ giả bức xạ của phần thu được\r\nđược đo kiểm cùng với phát xạ giả bức xạ của phần phát.
\r\n\r\n4. Tiêu chuẩn\r\nphần phát CDMA
\r\n\r\nTrừ phi có quy định khác, tất cả các\r\nphép đo trong phần này phải được thực hiện với ăng ten có bộ kết nối đơn.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTần số và phân kênh tần số cho trạm\r\ngốc và máy di động CDMA đã được chỉ ra ở phần 3.1. Tần số ấn định cho máy thu\r\ntại trạm gốc CDMA kết hợp tương ứng với tần số ấn định cho máy phát CDMA. Mỗi\r\ntần số ấn định được hiểu là tần số trung tâm của kênh tần. Chú ý rằng máy phát\r\ntrạm gốc có thể được ấn định một kênh tần riêng cố định hoặc có thể được ấn\r\nđịnh một nhóm kênh tần.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1.2.1 Định nghĩa
\r\n\r\nDung sai tần số là độ lệch cực đại cho\r\nphép giữa tần số sóng mang CDMA thực tế và tần số sóng mang CDMA được ấn định.\r\nPhép đo dung sai tần số phải thực hiện trên tất cả các băng tần phát của trạm\r\ngốc CDMA.
\r\n\r\n4.1.2.2 Phương pháp đo
\r\n\r\nKhi đo dung sai tần số phải sử dụng\r\nthiết bị đo thích hợp, độ chính xác của thiết bị đo phải tuân thủ yêu cầu tối\r\nthiểu. Phép đo tần số là một phần của phép đo chất lượng dạng sóng.
\r\n\r\n4.1.2.3 Yêu cầu tối thiểu
\r\n\r\nTại tất cả các điều kiện về nhiệt độ\r\nkhai thác do nhà sản xuất chỉ định, sự sai khác trung bình giữa tần số sóng\r\nmang thực tế và tần số sóng mang được ấn định phải nhỏ hơn ±5x10-8\r\ncủa tần số ấn định (±0,05 ppm).
\r\n\r\n4.2 Các yêu cầu về\r\nđiều chế
\r\n\r\n\r\n\r\n4.2.1.1 Định nghĩa
\r\n\r\nChất lượng dạng sóng được đo bằng việc\r\nxác định công suất tương quan phù hợp giữa dạng sóng thực tế và dạng sóng lý\r\ntưởng.
\r\n\r\n4.2.1.2 Phương pháp đo
\r\n\r\nHình 6.5.1-4 là sơ đồ chức năng khi\r\nthiết lập đo kiểm.
\r\n\r\n1. Nối cổng ra RF của trạm gốc bao gồm\r\ncả kênh hoa tiêu đường xuống với thiết bị đo kiểm được mô tả tại 6.4.2.1.
\r\n\r\n2. Tại mỗi băng tần hoạt động của trạm\r\ngốc, cho trạm gốc hoạt động tại băng tần đó và thực hiện các bước từ 5 đến 6.
\r\n\r\n3. Cấu hình để trạm gốc chỉ phát ở\r\nkênh hoa tiêu đường xuống và thực hiện các bước 5 đến 6.
\r\n\r\n4. Nếu trạm gốc sử dụng kỹ thuật phát\r\nphân tập, nối cổng ra RF của trạm gốc bao gồm cả kênh hoa tiêu phân tập phát\r\nvới thiết bị đo kiểm được mô tả tại 6.4.2.1. Cấu hình sao cho trạm gốc chỉ phát\r\nkênh hoa tiêu phân tập phát và thực hiện các bước 5 đến 6.
\r\n\r\n5. Khởi động thiết bị đo kiểm với tín\r\nhiệu chuẩn thời gian của hệ thống lấy từ trạm gốc.
\r\n\r\n6. Đo hệ số chất lượng dạng sóng.
\r\n\r\n4.2.1.3 Yêu cầu tối thiểu
\r\n\r\nHệ số tương quan chéo thông thường, r, phải lớn hơn 0,912\r\n(công suất không tăng quá 0,4 dB).
\r\n\r\n4.3 Các yêu cầu về\r\ncông suất ra cao tần
\r\n\r\n\r\n\r\n4.3.1.1 Định nghĩa
\r\n\r\nCông suất tổng cộng là công suất trung\r\nbình đưa tới tải có điện trở tương đương với trở kháng tải danh định của phần\r\nphát.
\r\n\r\n4.3.1.2 Phương pháp đo
\r\n\r\n1. Nối thiết bị đo công suất với cổng đầu ra\r\nRF của trạm gốc.
\r\n\r\n2. Tại mỗi băng tần hoạt động của trạm gốc,\r\ncho trạm gốc hoạt động tại băng tần đó và thực hiện các bước từ 3 và 4.
\r\n\r\n3. Đặt trạm gốc phát tín hiệu đã được điều\r\nchế cùng với tổ hợp của kênh hoa tiêu, kênh đồng bộ, kênh nhắn tin và kênh lưu\r\nlượng như trong mục 6.5.2
\r\n\r\n4. Đo công suất trung bình tại đầu ra RF.
\r\n\r\n4.3.1.3 Yêu cầu tối thiểu
\r\n\r\nCông suất tổng cộng phải nằm trong\r\nkhoảng +2 dB và -4 dB mức công suất biểu kiến của nhà sản xuất qui định cho\r\nthiết bị trong các điều kiện môi trường như mô tả ở phần 5.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.3.2.1 Định nghĩa
\r\n\r\nTỷ lệ giữa công suất kênh hoa tiêu so với\r\ncông suất tổng cộng là phần công suất trên kênh hoa tiêu chia cho công suất\r\ntổng cộng, được thể hiện bằng dB. Máy phân tích công suất theo mã được sử dụng\r\nđể xác định tỷ lệ công suất kênh hoa tiêu với công suất tổng cộng. Thiết bị này\r\nđược qui định trong mục 6.4.2.2.
\r\n\r\n4.3.2.2 Phương pháp đo
\r\n\r\n1. Nối cổng đầu ra RF của trạm gốc với máy\r\nphân tích công suất theo mã có sử dụng bộ suy hao hoặc bộ ghép nối định hướng\r\nnếu cần thiết.
\r\n\r\n2. Tại mỗi băng tần hoạt động của trạm gốc,\r\ncho trạm gốc hoạt động tại băng tần đó và thực hiện các bước từ 3 và 4.
\r\n\r\n3. Cấu hình để trạm gốc phát tín hiệu đã được\r\nđiều chế cùng với tổ hợp của kênh hoa tiêu, kênh đồng bộ, kênh nhắn tin và kênh\r\nlưu lượng như trong mục 6.5.2.
\r\n\r\n4. Đo tỷ lệ công suất kênh hoa tiêu với công\r\nsuất tổng cộng.
\r\n\r\n4.3.2.3 Yêu cầu tối thiểu:
\r\n\r\nTỷ lệ công suất kênh hoa tiêu với công\r\nsuất tổng cộng phải nằm trong khoảng ± 0,5 dB giá trị cài đặt.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.3.3.1 Định nghĩa
\r\n\r\nCông suất kênh mã là công suất từng kênh mã\r\ncủa kênh CDMA. Định thời CDMA được sử dụng trong phép đo công suất kênh mã được\r\nlấy từ kênh hoa tiêu và được sử dụng như là định thời cho việc giải điều chế\r\ncủa tất cả các kênh mã khác. Phép đo này xác định tính trực giao được duy trì\r\ngiữa các kênh mã. Khi chức năng phát phân tập được kích hoạt, phép đo này cũng\r\nxác định tính đồng bộ về thời gian được duy trì.
\r\n\r\n4.3.3.2 Phương pháp đo
\r\n\r\n1. Thiết lập trạm gốc hoạt động trong băng\r\ntần như hình 6.5.1-5 và 6.5.1-6.
\r\n\r\n2. Đối với mỗi băng tần làm việc của trạm\r\ngốc, cấu hình trạm gốc hoạt động ở dải tần đó và thực hiện các bước từ 3 đến 8.
\r\n\r\n3. Nếu trạm gốc hỗ trợ giải điều chế của cấu\r\nhình vô tuyến 1 hoặc 2, thiết lập cuộc gọi ở phép đo kênh cơ sở chế độ 1 và\r\nthực hiện bước 6 đến 8.
\r\n\r\n4. Nếu trạm gốc hỗ trợ giải điều chế của cấu\r\nhình vô tuyến 3 hoặc 4, thiết lập cuộc gọi ở phép đo kênh cơ sở chế độ 3 hoặc\r\nphép đo kênh điều khiển dùng riêng chế độ 3 và thực hiện bước 6 đến 8 .
\r\n\r\n5. Nếu trạm gốc hỗ trợ giải điều chế của cấu\r\nhình vô tuyến 5 hoặc 6, thiết lập cuộc gọi ở phép đo kênh cơ sở chế độ 7 hoặc\r\nphép đo kênh điều khiển dùng riêng chế độ 7 và thực hiện bước 6 đến 8.
\r\n\r\n6. Đặt trạm gốc phát ở mức công suất tối đa\r\ncủa nhà sản xuất.
\r\n\r\n7. Đo công suất trạm gốc tại cổng đầu ra RF\r\nbằng máy phân tích công suất theo mã miêu tả trong mục 6.4.2.2 trong điều kiện\r\ntắt chế độ phát phân tập.
\r\n\r\n8. Nếu trạm gốc hỗ trợ phát phân tập cho cấu\r\nhình vô tuyến cần đo, đo công suất trạm gốc tại cổng đầu ra RF bằng máy phân\r\ntích công suất theo mã mô tả trong 6.4.2.2 trong điều kiện bật chế độ phát phân\r\ntập.
\r\n\r\n9. Sử dụng 2 đoạn cáp có độ trễ bằng nhau để\r\nnối 2 cổng ăng ten với bộ cộng như trong hình 6.5.1-6.
\r\n\r\n4.3.3.3 Tiêu chuẩn tối thiểu
\r\n\r\nKhi hoạt động ở phép đo kênh cơ sở chế độ 1,\r\ncông suất kênh mã trong mỗi kênh Wn64 không hoạt động\r\nphải nhỏ hơn hoặc bằng 27 dB so với công suất ra tổng cộng.
\r\n\r\nKhi hoạt động ở phép đo kênh cơ sở chế độ 3\r\nhoặc phép đo kênh điều khiển dùng riêng chế độ 3, công suất kênh mã trong mỗi\r\nkênh Wn128 không hoạt động phải nhỏ hơn hoặc bằng 30 dB\r\nso với công suất ra tổng cộng.
\r\n\r\nKhi hoạt động ở phép đo kênh cơ sở chế độ 7\r\nhoặc phép đo kênh điều khiển dùng riêng chế độ 7, công suất kênh mã trong mỗi\r\nkênh Wn256 không hoạt động phải nhỏ hơn hoặc bằng 33 dB\r\nso với công suất ra tổng cộng.
\r\n\r\n4.4 Các giới hạn các\r\nphát xạ
\r\n\r\n\r\n\r\nCác phát xạ giả dẫn là các phát xạ tại các\r\ntần số nằm ngoài kênh CDMA được ấn định, chúng được đo tại cổng RF của trạm gốc.
\r\n\r\n4.4.1.2 Phương pháp đo
\r\n\r\n1. Nối một máy phân tích phổ (hoặc một\r\nthiết bị đo kiểm phù hợp) với cổng đầu ra RF của trạm gốc, trường hợp cần thiết\r\ncó thể sử dụng một bộ suy hao hoặc một bộ ghép nối định hướng.
\r\n\r\n2. Thiết lập trạm gốc hoạt động tại\r\nbăng tần cần đo và thực hiện các bước từ 3 đến 11.
\r\n\r\n3. Cho trạm gốc phát một sóng mang đơn\r\nvà thực hiện các bước từ 4 đến 6.
\r\n\r\n4. Cho trạm gốc phát một tín hiệu đã\r\nđược điều chế với một tổ hợp các kênh lưu lượng, kênh nhắn tin, kênh đồng bộ và\r\nkênh hoa tiêu. Công\r\nsuất tổng tại cổng đầu ra RF phải là công suất cực đại được nhà sản xuất chỉ\r\nra.
\r\n\r\n5. Đo mức công suất của tần số sóng mang.
\r\n\r\n6. Đo các mức phát xạ giả.
\r\n\r\n7. Nếu trạm gốc phát hai sóng mang trên cùng\r\nmột cổng đầu ra RF đơn với khoảng cách sóng mang là 1,23 MHz (với dải tần 800\r\nMHz) hoặc 1,25 MHz (với tất cả các dải tần khác), cho trạm gốc phát hai sóng\r\nmang liền kề và thực hiện các bước 10 và 11.
\r\n\r\n8. Nếu trạm gốc phát hai sóng mang trên cùng\r\nmột cổng đầu ra RF đơn với khoảng cách sóng mang lớn hơn 1,23 MHz (với dải tần\r\n800 MHz) hoặc 1,25 MHz (với tất cả các dải tần khác), cho trạm gốc phát hai\r\nsóng mang không liền kề và thực hiện các bước 10 và 11.
\r\n\r\n9. Nếu trạm gốc phát ba sóng mang hoặc nhiều\r\nhơn trên cùng một cổng đầu ra RF đơn, cho trạm gốc phát tất cả các sóng mang\r\nvới khoảng cách sóng mang nhỏ nhất được chỉ ra bởi nhà sản xuất và thực hiện\r\ncác bước 10 và 11.
\r\n\r\n10. Cho trạm gốc phát đa tín hiệu đã được\r\nđiều chế với một tổ hợp các kênh lưu lượng, kênh nhắn tin, kênh đồng bộ và kênh\r\nhoa tiêu. Công suất tổng tại cổng đầu ra RF phải là công suất cực đại được nhà\r\nsản xuất chỉ ra cho cấu hình đa sóng mang trong phép đo kiểm.
\r\n\r\n11. Đo các mức phát xạ giả.
\r\n\r\n4.4.1.3 Yêu cầu tối thiểu
\r\n\r\nCác phát xạ giả phải nhỏ hơn tất cả\r\ncác giới hạn được chỉ ra trong bảng dưới đây:
\r\n\r\nBảng\r\n4.4.1.3-1: Giới hạn bức xạ giả của máy phát trong các dải tần 800 MHz và 450\r\nMHz
\r\n\r\n\r\n Phạm vi |∆f| \r\n | \r\n \r\n Áp dụng cho đa sóng\r\n mang \r\n | \r\n \r\n Giới hạn\r\n phát xạ \r\n | \r\n
\r\n 750 kHz đến 1,98\r\n MHz \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n -45 dBc / 30 kHz \r\n | \r\n
\r\n 1,98 MHz đến 4,00\r\n MHz \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n -60 dBc / 30 kHz; Pra\r\n ≥ 33 dBm \r\n-27 dBm / 30 kHz;\r\n 28 dBm ≤ Pra < 33 dBm \r\n-55 dBc / 30 kHz; Pra < 28\r\n dBm \r\n | \r\n
\r\n >\r\n 4,00 MHz \r\n(ITU loại A) \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n -13 dBm / 1 kHz; 9\r\n kHz < f < 150 kHz \r\n-13 dBm / 10 kHz;\r\n 150 kHz < f < 30 MHz \r\n-13 dBm / 100 kHz;\r\n 30 MHz < f < 1 GHz \r\n-13 dBm / 1 MHz; 1\r\n GHz < f < 5 GHz \r\n | \r\n
\r\n >4,00\r\n MHz \r\n(ITU\r\n loại B) \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n -36 dBm / 1 kHz; 9\r\n kHz < f < 150 kHz \r\n-36 dBm / 10 kHz;\r\n 150 kHz < f < 30 MHz \r\n-36 dBm / 100 kHz;\r\n 30 MHz < f < 1 GHz \r\n-30 dBm / 1 MHz; 1\r\n GHz < f < 12,5 GHz \r\n | \r\n
Chú ý: Mọi tần số trong độ rộng băng tần đo phải\r\ntuân theo các giới hạn /∆f/ trong đó ∆f = tần số trung tâm – tần số gần hơn với\r\ntần số biên đo (f). Việc tuân thủ giới hạn –35 dBm/6,25 kHz được dựa trên việc\r\nsử dụng thiết bị đo, thiết lập băng thông phân giải được điều chỉnh để chỉ ra\r\nphổ công suất trong đoạn 6,25 kHz. Đối với đo kiểm đa sóng mang, ∆f được định\r\nnghĩa là dương khi ∆f = tần số trung tâm của sóng mang có tần số cao nhất - tần\r\nsố gần với tần số biên đo hơn (f) và ∆f được định nghĩa là âm khi ∆f = tần số\r\ntrung tâm của sóng mang có tần số thấp nhất - tần số gần với biên đo hơn (f).
\r\n\r\nBảng\r\n4.4.1.3-2: Giới hạn bức xạ giả của máy phát trong các dải tần 2 GHz
\r\n\r\n\r\n Phạm vi |∆f| \r\n | \r\n \r\n Áp dụng cho đa sóng\r\n mang \r\n | \r\n \r\n Giới hạn\r\n phát xạ \r\n | \r\n
\r\n 885 kHz đến 1,25\r\n MHz \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n -45 dBc / 30 kHz \r\n | \r\n
\r\n 1,25 đến 1,98 MHz \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Chặt chẽ hơn mức\r\n dưới đây \r\n-45 dBc / 30 kHz hoặc -9 dBm / 30 kHz \r\n | \r\n
\r\n 1,25 đến 2,25 MHz \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n -9 dBm / 30 kHz \r\n | \r\n
\r\n 1,25 đến 1,45 MHz \r\n(Dải 2 GHz) \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n -13 dBm / 30 kHz \r\n | \r\n
\r\n 1,45 đến 2,25 MHz \r\n(Dải 2 GHz) \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n -[13 + 17(∆f – 1,45\r\n MHz)] dBm / 30 kHz \r\n | \r\n
\r\n 1,98 đến 2,25 MHz \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n -55 dBc / 30 kHz; Pra³ 33 dBm \r\n-22 dBm / 30 kHz;\r\n 28 dBm £ Pra< 33 dBm \r\n-50 dBc / 30 kHz; Pra< 28 dBm \r\n | \r\n
\r\n 2,25 đến 4,00 MHz \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n -13 dBm / 1 MHz \r\n | \r\n
\r\n >\r\n 4,00 MHz \r\n(ITU loại A) \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n -13 dBm / 1 kHz; 9\r\n kHz < f < 150 kHz \r\n-13 dBm / 10 kHz;\r\n 150 kHz < f < 30 MHz \r\n-13 dBm / 100 kHz;\r\n 30 MHz < f < 1 GHz \r\n-13 dBm / 1 MHz; 1\r\n GHz < f < 5 GHz \r\n | \r\n
\r\n >\r\n 4,00 MHz \r\n(ITU\r\n loại B) \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n -36 dBm / 1 kHz; 9\r\n kHz < f < 150 kHz \r\n-36 dBm / 10 kHz;\r\n 150 kHz < f < 30 MHz \r\n-36 dBm\r\n / 100 kHz; 30 MHz < f < 1 GHz \r\n-30 dBm / 1 MHz; 1\r\n GHz < f < 12,5 GHz \r\n | \r\n
Chú ý: Mọi tần số trong độ rộng băng tần đo\r\nphải tuân theo các giới hạn /∆f/ trong đó ∆f = tần số trung tâm – tần số gần\r\nhơn với tần số biên đo (f). Yêu cầu -9 dBm dựa trên CFR 47 phần 24 với chỉ tiêu\r\n-13 dBm/12,5 kHz. Đối với đo kiểm đa sóng mang, ∆f được định nghĩa là dương khi\r\n∆f = tần số trung tâm của sóng mang có tần số cao nhất - tần số gần với tần số\r\nbiên đo (f) hơn và ∆f được định nghĩa là âm khi ∆f = tần số trung tâm của sóng\r\nmang có tần số thấp nhất - tần số gần với biên đo (f) hơn.
\r\n\r\nBảng 4.4.1.3-4 Các\r\ngiới hạn bổ sung đối với các phát xạ
\r\n\r\n\r\n Tần số đo \r\n(MHz) \r\n | \r\n \r\n Áp dụng cho đa sóng\r\n mang \r\n | \r\n \r\n Giới hạn phát xạ \r\n | \r\n \r\n Khi vùng phủ sóng\r\n có chồng lấn với \r\n | \r\n
\r\n 1893,5 - 1919,6 \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n -41 dBm / 300 kHz \r\n | \r\n \r\n PHS \r\n | \r\n
\r\n 876 - 915 \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n -98 dBm / 100 kHz (cùng vị trí) \r\n | \r\n \r\n GSM 900 \r\n | \r\n
\r\n 921 - 960 \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n -57 dBm / 100 kHz \r\n | \r\n \r\n GSM 900 \r\n | \r\n
\r\n 1710 - 1785 \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n -41 dBm / 300 kHz (cùng vị trí) \r\n | \r\n \r\n DCS 1800 \r\n | \r\n
\r\n 1805 - 1880 \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n -47 dBm / 100 kHz \r\n | \r\n \r\n DCS 1800 \r\n | \r\n
\r\n 1900 - 1920 và \r\n2010 - 2025 \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n -86 dBm / 1 MHz (cùng vị trí) \r\n | \r\n \r\n UTRA-TDD \r\n | \r\n
\r\n 1900 - 1920 và \r\n2010 - 2025 \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n -52 dBm / 1 MHz \r\n | \r\n \r\n UTRA-TDD \r\n | \r\n
\r\n 1920 - 1980 \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n -86 dBm / 1 MHz (cùng vị trí) \r\n | \r\n \r\n Luôn luôn \r\n | \r\n
Mức công suất phát xạ giả bức xạ tối đa cho phép được\r\nquy định trong bảng sau:
\r\n\r\nBảng\r\n4.4.2-1 Giá trị suy hao và mức công suất trung bình tuyệt đối dùng để tính mức công\r\nsuất phát xạ giả cực đại cho phép
\r\n\r\n\r\n Băng\r\n tần số (tính tần số hạn dưới, không tính tần số hạn trên) \r\n | \r\n \r\n Đối\r\n với mọi thành phần phát xạ giả, mức suy hao (giữa công suất trung bình trong\r\n độ rộng băng tần cần thiết so với công suất trung bình của thành phần phát xạ\r\n giả) phải có giá trị ít nhất bằng với giá trị dưới dây và mức công suất trung\r\n bình tuyệt đối không vượt quá giá trị dưới đây \r\n | \r\n
\r\n 235 MHz to 960 MHz \r\n- Công suất trung\r\n bình trên 25W \r\n\r\n - Công suất trung\r\n bình 25 W hoặc nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n \r\n 60 dB \r\n20 mW \r\n40 dB \r\n25 mW \r\n | \r\n
\r\n 960 MHz to 17,7 GHz \r\n- Công suất trung\r\n bình trên 10 W \r\n\r\n - Công suất trung\r\n bình 10 W hoặc nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n \r\n 50 dB \r\n100 mW \r\n100 mW \r\n | \r\n
4.4.3 Xuyên điều chế trong máy phát\r\ntại trạm gốc
\r\n\r\n4.4.3.1 Định nghĩa
\r\n\r\nXuyên điều chế trong máy phát tại trạm\r\ngốc xảy ra khi có một nguồn tín hiệu ngoài tại đầu nối ăng ten của trạm gốc.\r\nPhép đo này xác nhận chỉ tiêu phát xạ giả dẫn vẫn được tuân thủ khi có mặt của\r\nnguồn gây nhiễu.
\r\n\r\n4.4.3.2 Phương pháp đo
\r\n\r\n1. Nối một máy phân tích phổ (hoặc một\r\nthiết bị đo kiểm phù hợp) và một trạm gốc khác với cổng đầu ra RF của trạm gốc,\r\ntrường hợp cần thiết có thể sử dụng các bộ suy hao hoặc các bộ ghép nối định\r\nhướng như hình 6.5.1-7.
\r\n\r\n2. Tại mỗi băng tần hoạt động của trạm\r\ngốc, cho trạm gốc hoạt động tại băng tần đó và thực hiện từ bước 3 đến bước 6.
\r\n\r\n3. Đặt trạm gốc cần đo kiểm phát một\r\ntín hiệu đã được điều chế cùng với một sự kết hợp các kênh lưu lượng, kênh nhắn\r\ntin, kênh đồng bộ và kênh hoa tiêu. Công suất tổng tại cổng đầu ra RF phải là\r\ncông suất cực đại được nhà sản xuất chỉ ra.
\r\n\r\n4. Đặt trạm gốc thứ hai phát một tín hiệu đã\r\nđược điều chế cùng với sự kết hợp các kênh lưu lượng, kênh nhắn tin, kênh đồng\r\nbộ và kênh hoa tiêu có công suất tổng nhỏ hơn 30 dB công suất của trạm gốc khác\r\nvới một độ lệch tần là 1,25 MHz giữa trung tâm của các tần số trung tâm CDMA.
\r\n\r\n5. Đo mức công suất tại tần số sóng mang.
\r\n\r\n6. Đo mức phát xạ giả tại ảnh của nguồn tín\r\nhiệu phát của trạm gốc và nguồn gây nhiễu. Tần số trung tâm của ảnh được xác\r\nđịnh bằng hai lần tần số trung tâm của trạm gốc cần đo kiểm trừ đi tần số trung\r\ntâm của trạm gốc thứ hai. Độ rộng băng thông của ảnh bằng với độ rộng băng\r\nthông của cấu hình vô tuyến bị ảnh hưởng.
\r\n\r\n4.4.3.3 Yêu cầu tối thiểu
\r\n\r\nTrạm gốc phải đáp ứng được các yêu cầu\r\nphát xạ giả dẫn trong phần 4.4.1.
\r\n\r\n4.4.4 Băng tần chiếm dụng
\r\n\r\nPhép đo thử này chỉ dùng cho dải tần 2\r\nGHz.
\r\n\r\n4.4.4.1 Định nghĩa
\r\n\r\nSự chiếm dụng băng tần được định nghĩa\r\nlà khoảng tần số mà ngoài khoảng tần số đó (ngoài các giới hạn trên và dưới)\r\nthì công suất phát xạ trung bình là 0,5% tổng công suất của một sóng mang đã\r\nđiều chế bức xạ ra.
\r\n\r\n4.4.4.2 Phương pháp đo
\r\n\r\n1. Nối máy phân tích phổ (hoặc thiết\r\nbị đo phù hợp khác) với đầu ra cao tần RF của trạm gốc có sử dụng bộ suy hao.
\r\n\r\n2. Thiết lập trạm gốc phát một tín\r\nhiệu đã điều chế bởi tổ hợp các tín hiệu các kênh hoa tiêu, đồng bộ, nhắn tin\r\nvà lưu lượng. Tổng công suất tại đầu ra RF phải bằng công suất danh định do nhà\r\nsản xuất đưa ra.
\r\n\r\n3. Đặt băng tần phân tích của máy phân\r\ntích phổ là 30 kHz. Độ chiếm dụng băng tần được tính toán nhờ một máy tính bên\r\ntrong hoặc bên ngoài bằng cách tổng tất cả các mẫu lưu dưới dạng "công\r\nsuất tổng".
\r\n\r\n4.4.4.3 Yêu cầu tối thiểu
\r\n\r\nBăng tần chiếm dụng không vượt quá\r\n1,48 MHz.
\r\n\r\n5. Các quy định chung\r\ncho CDMA
\r\n\r\n5.1 Điện thế nguồn và nhiệt độ
\r\n\r\n5.1.1 Định nghĩa
\r\n\r\nKhoảng nhiệt độ và điện thế có nghĩa là\r\nkhoảng nhiệt độ môi trường và điện thế nguồn mà trạm gốc sẽ làm việc và đáp ứng\r\ncác yêu cầu của các tiêu chuẩn này. Nhiệt độ môi trường là nhiệt độ trung bình\r\ncủa không khí ở xung quanh thiết bị trạm gốc. Điện thế nguồn là điện thế được\r\ncấp tại đầu vào của thiết bị trạm gốc. Nhà sản xuất phải định rõ khoảng nhiệt\r\nđộ và điện thế nguồn làm việc của thiết bị.
\r\n\r\n5.1.2 Phương pháp đo
\r\n\r\nThiết bị trạm gốc phải được lắp đặt theo cấu\r\nhình bình thường (có nghĩa là được lắp hoặc gá với đầy đủ phụ kiện) và đặt\r\ntrong phòng nhiệt độ. Tốt nhất, thiết bị có chứa các phần tử quyết định tần số\r\nđược đặt trong phòng nhiệt độ nếu cần phải giữ ổn định về tần số trong điều\r\nkiện nhiệt độ khác nhiệt độ quy định của toàn bộ thiết bị trạm gốc.
\r\n\r\nPhòng nhiệt độ phải được ổn định tại nhiệt độ\r\nhoạt động cao nhất theo quy định của nhà sản xuất và sau đó phải hoạt động phù\r\nhợp với các điều kiện thử nghiệm chu kỳ làm việc chuẩn quy định trong phần 6 và\r\nvới dải điện áp nguồn do nhà sản xuất quy định. Khi các thiết bị trạm gốc vận\r\nhành, nhiệt độ phải được duy trì ở nhiệt độ thử quy định, không cho phép luồng\r\nkhí lưu động trong phòng ảnh hưởng trực tiếp tới các thiết bị trạm gốc.
\r\n\r\nTrong toàn bộ chu kỳ làm việc, độ chính xác\r\ntần số của máy phát, chuẩn định thời, công suất ra và chất lượng dạng sóng được\r\nđo như quy định trong phần 4.
\r\n\r\nTắt thiết bị trạm gốc, ổn định thiết bị trong\r\nphòng ở nhiệt độ phòng và lặp lại các bước đo trên sau thời gian 15 phút làm ấm\r\nở chế độ chờ.
\r\n\r\nTắt thiết bị trạm gốc, ổn định thiết bị trong\r\nphòng ở nhiệt độ thấp nhất do nhà sản xuất quy định, lặp lại các bước đo trên\r\nsau thời gian 15 phút làm ấm ở chế độ chờ.
\r\n\r\nĐối với các bước đo độ ổn định tần số máy\r\nphát, lặp lại quá trình trên từng bước 10o C kể từ nhiệt độ vận hành\r\ndo nhà sản xuất quy định trở lên. Thiết bị phải được ổn định tại mỗi bước trước\r\nkhi thực hiện phép đo tần số.
\r\n\r\n5.1.3 Tiêu chuẩn tối thiểu
\r\n\r\nVới nhiệt độ bao quanh và dải điện áp nguồn\r\ncung cấp do nhà sản xuất quy định, hoạt động của thiết bị trạm gốc phải tuân\r\nthủ các giới hạn nêu trong bảng 5.1.3-1.
\r\n\r\nBảng 5.1.3-1 Các giới\r\nhạn đo thử môi trường
\r\n\r\n\r\n Tham số \r\n | \r\n \r\n Giới hạn \r\n | \r\n \r\n Tham chiếu \r\n | \r\n
\r\n Dung sai tần số \r\n | \r\n \r\n ± 0,05 ppm \r\n | \r\n \r\n 4.1.2 \r\n | \r\n
\r\n Tiêu chuẩn định thời \r\n | \r\n \r\n ±10 ms \r\n | \r\n \r\n 4.2.1.1 \r\n | \r\n
\r\n Chất lượng dạng sóng hoa tiêu \r\n | \r\n \r\n r > 0,912 \r\n | \r\n \r\n 4.2.2 \r\n | \r\n
\r\n Sai lệch công suất đầu ra RF \r\n | \r\n \r\n +2 dB, -4 dB \r\n | \r\n \r\n 4.3.1 \r\n | \r\n
5.2.1 Định nghĩa
\r\n\r\nThuật ngữ “độ ẩm cao” chỉ độ ẩm tương đối mà\r\ntại đó trạm gốc sẽ hoạt động không vượt quá độ suy giảm chất lượng quy định.
\r\n\r\n5.2.2 Phương pháp đo
\r\n\r\nThiết bị trạm gốc, sau khi vận hành bình\r\nthường dưới các điều kiện thử tiêu chuẩn, phải được đặt, không hoạt động trong\r\nmột phòng ẩm với độ ẩm duy trì ở mức 0,024 gm H2O/gm khí khô tại 50oC\r\n(độ ẩm tương đối là 40%) trong thời gian từ 8 h trở lên. Khi ở trong phòng và\r\ntại cuối khoảng thời gian này, thiết bị trạm gốc phải được đo kiểm về độ chính\r\nxác tần số, chuẩn định thời, công suất đầu ra, và chất lượng dạng sóng. Trong\r\nquá trình đo thử không được phép điều chỉnh lại thiết bị trạm gốc.
\r\n\r\n5.2.3 Tiêu chuẩn tối thiểu
\r\n\r\nTrong các điều kiện về độ ẩm đã nêu ở trên,\r\nhoạt động của thiết bị trạm gốc phải phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật đã nêu\r\ntrong bảng 5.1.3-1.
\r\n\r\n5.3 Các phát xạ dẫn\r\nnguồn điện xoay chiều
\r\n\r\n5.3.1 Định nghĩa
\r\n\r\nCác thử nghiệm phát xạ dẫn nguồn điện\r\nxoay chiều phải được thực hiện với tất cả các thiết bị trực tiếp đấu nối với\r\nnguồn điện lưới. Đối với thiết bị nhận điện năng từ thiết bị đấu nối trực tiếp\r\nvới nguồn điện lưới (như bộ cấp nguồn điện một chiều), các thử nghiệm phát xạ\r\ndẫn phải được thực hiện trên thiết bị cấp nguồn, với các thiết bị thử nghiệm\r\nđược đấu nối, để chắc chắn rằng nguồn cung cấp cũng đáp ứng được các tiêu chuẩn\r\nphát xạ hiện thời. Không yêu cầu các thử nghiệm phát xạ dẫn nguồn điện xoay\r\nchiều đối thiết bị có chứa nguồn cung cấp nội hoặc bộ cấp nguồn ắc qui mà không\r\nđấu nối với nguồn điện lưới.
\r\n\r\n5.3.2 Phương pháp đo
\r\n\r\nCác thủ tục đo dẫn mô tả trong 4.4.1\r\nphải được áp dụng để đo các mức phát xạ giả dẫn.
\r\n\r\n5.3.3 Tiêu chuẩn tối thiểu
\r\n\r\nĐiện áp tần số vô tuyến điện, đo theo\r\nmục 5.3.2, không được vượt quá 1 mV đối với các tần số trong khoảng 450 kHz -\r\n1705 kHz và không được vượt quá 3 mV đối với các tần số trong khoảng 1,705 MHz\r\n- 30 MHz.
\r\n\r\n6. Các điều kiện tiêu\r\nchuẩn cho thử nghiệm
\r\n\r\n6.1 Thiết bị mẫu chuẩn
\r\n\r\n6.1.1 Thiết bị cơ bản
\r\n\r\nThiết bị phải được lắp rắp và bất cứ sự điều\r\nchỉnh cần thiết nào phải được thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất đối với\r\nchế độ hoạt động yêu cầu. Khi có các chế độ thay thế, thiết bị phải được lắp\r\nráp và điều chỉnh theo các hướng dẫn phù hợp. Tập hợp đầy đủ các phép đo phải\r\nđược thực hiện đối với từng chế độ hoạt động.
\r\n\r\n6.1.2 Các phụ kiện kèm theo
\r\n\r\nTrong quá trình đo kiểm, thiết bị trạm gốc có\r\nthể bao gồm cả phụ kiện kèm theo nếu các phụ kiện này thường được dùng trong\r\nquá trình hoạt động của thiết bị thử. Các phụ kiện kèm theo có thể bao gồm\r\nnguồn cung cấp, vỏ máy, các bộ ghép ăng ten, các bộ ghép nhiều đầu của máy\r\nthu...
\r\n\r\n6.2 Điều kiện môi trường thử nghiệm chuẩn
\r\n\r\nCác phép đo trong điều kiện môi trường chuẩn\r\nsẽ phải được thực hiện trong tổ hợp của các điều kiện sau:
\r\n\r\n Nhiệt độ: +15oC đến +35oC;\r\n
\r\n\r\n Độ ẩm tương đối: 45% đến 75%;
\r\n\r\n áp suất không khí: 860 mbar đến 1060 mbar.
\r\n\r\nNếu muốn, các kết quả đo có thể được\r\nhiệu chỉnh bằng cách tính toán về các nhiệt độ đối chiếu chuẩn ở 25oC\r\nvà áp suất đối chiếu chuẩn ở 1013 mbar.
\r\n\r\n6.3 Điều kiện chuẩn về nguồn sơ cấp
\r\n\r\n6.3.1 Những điều kiện chung
\r\n\r\nNhững điện áp chuẩn sử dụng trong phép thử\r\nphải là những điện áp đã được các nhà sản xuất chỉ rõ như các giá trị cực đại,\r\nthông thường và cực tiểu. Điện áp không được vượt quá ±2% so với giá trị điện áp chuẩn trong\r\nloạt phép đo tiến hành trên cùng thiết bị.
\r\n\r\n6.3.2 Điện áp một chiều chuẩn được cấp từ ắc\r\nqui nạp.
\r\n\r\nĐiện áp một chiều chuẩn (hay danh định) do\r\nnhà sản xuất chỉ ra phải ngang bằng với điện áp chuẩn của bộ ắc qui được dùng.\r\nĐiện áp này được tính bằng cách nhân giá trị điện áp của một pin với số lượng\r\npin của bộ ắc qui trừ đi giá trị suy hao trung bình trên cáp nguồn do nhà sản\r\nxuất xác định như là giá trị danh định (hoặc tương ứng) trong điều kiện lắp đặt\r\nquy định trước. Do ắc qui nạp có thể ở hoặc không ở chế độ nạp điện và thực tế\r\ncó thể đang ở chế độ phóng điện khi thiết bị hoạt động, nhà sản xuất phải thực\r\nhiện phép thử thiết bị ở điện áp cao hoặc thấp định trước so với điện áp chuẩn.\r\nĐiện áp thử phải không lệch quá ±2%\r\nso với các giá trị điện áp chuẩn trong loạt phép thử tiến hành trên cùng một\r\nthiết bị.
\r\n\r\n6.3.3 Điện áp và tần số của nguồn xoay chiều\r\nchuẩn
\r\n\r\nĐối với các thiết bị hoạt động bằng nguồn\r\nxoay chiều, điện áp đo thử xoay chiều chuẩn phải bằng với điện áp danh định\r\nđược nhà sản xuất chỉ ra. Nếu thiết bị được cung cấp bằng nhiều nguồn vào khác\r\nnhau, thì phải sử dụng nguồn danh định đã được chỉ định. Tần số đo thử chuẩn và\r\nđiện áp đo thử phải không được lệch khỏi giá trị danh định quá ±2%.
\r\n\r\nThiết bị phải hoạt động mà không suy giảm\r\nchất lượng với điện áp vào biến động tới ±10%,\r\nvà phải duy trì độ ổn định tần số máy phát khi điện áp vào biến động tới ±15%. Dải tần số của nguồn mà thiết bị\r\nhoạt động phải được nhà sản xuất chỉ rõ.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.4.1 Thiết bị mô phỏng kênh
\r\n\r\nThiết bị mô phỏng kênh phải hỗ trợ các thông\r\nsố kênh như sau:
\r\n\r\n Tất cả các đường truyền suy giảm độc lập với\r\nnhau.
\r\n\r\n Mô hình suy giảm là Rayleigh. Hàm phân bố xác\r\nxuất của công suất của mức công suất tín hiệu P, F(P), là:
\r\n\r\ntrong đó P là mức công suất tín hiệu và Pave\r\nlà mức công suất trung bình.
\r\n\r\n Tỷ lệ xuyên mức L(P):
\r\n\r\ntrong đó fd là độ lệch tần số\r\nDopler do tốc độ của xe mô phỏng và được tính như sau:
\r\n\r\ntrong đó fc là tần số sóng mang, v\r\nlà tốc độ của di chuyển của xe và c là tốc độ ánh sáng trong chân không.
\r\n\r\n Mật độ phổ công suất S(f):
\r\n\r\n Hệ số tự tương quan của sự liên tục về pha\r\nđối với sự không gián đoạn của 2p, r(t) là:
\r\n\r\nTrong đó J0() là hàm Bessel\r\nbậc 0 của thứ hạng đầu tiên.
\r\n\r\nHệ số tự tương quan này được chỉ ra\r\ntrong hình 6.4.1-1.
\r\n\r\n\r\n\r\n Trễ t có đơn vị là 1/tần\r\n số Doppler\r\n
\r\n\r\nHình\r\n6.4.1-1: Hệ số tự tương quan của pha\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
Các điều kiện chuẩn và dung sai sau\r\nđây của các thông số kênh phải được thiết bị mô phỏng kênh hỗ trợ:
\r\n\r\n\r\nTốc\r\nđộ của xe v, như chỉ ra trong bảng 6.4.1-1.
\r\n\r\nĐộ lệch tần Doppler phải là ± 5%
\r\n\r\n\r\nHàm phân bố công suất F(P):
\r\n\r\n1. Dung sai phải nằm trong phạm vi ±1 dB của giá trị tính toán, đối với\r\ncác mức công suất từ trên 10 dB đến dưới 20 dB so với mức công suất trung bình.
\r\n\r\n2. Dung sai phải nằm trong phạm vi ±5 dB của giá trị tính toán, đối với\r\ncác mức công suất từ dưới 20 dB đến dưới 30 dB so với mức công suất trung bình.
\r\n\r\n\r\nTỉ lệ xuyên mức:
\r\n\r\nDung sai phải nằm trong phạm vi ±10 dB của giá trị tính toán, đối với\r\ncác mức công suất từ trên 3 dB đến dưới 30 dB so với mức công suất trung bình.
\r\n\r\n\r\nMật độ phổ công suất đo được, S(f), xung quanh sóng mang fc:
\r\n\r\n1. Tại độ lệch tần số |f - fc| = fd,,\r\nmật độ phổ công suất tối đa S(f) phải lớn hơn S(fc) ít nhất là 6 dB.
\r\n\r\n2. Đối với độ lệch tần số |f - fc|\r\n> 2fd, mật độ phổ công suất tối đa S(f) phải nhỏ hơn S(fc)\r\nít nhất là 30 dB.
\r\n\r\n\r\nTần số mô phỏng Doppler, fd, phải được tính toán từ giá trị S(f) đo\r\nđược:
\r\n\r\n\r\nHệ số tự tương quan của sự liên tục về pha đối với sự không gián đoạn của 2p đo được, r(t) là:
\r\n\r\n1. Tại độ trễ 0,05/fd , r(t) phải là 0,8 ± 0,1.
\r\n\r\n2. Tại độ trễ 0,15/fd , r(t) phải là 0,5 ± 0,1.
\r\n\r\nThiết bị mô phỏng kênh phải hỗ trợ tất\r\ncả các cấu hình được chỉ ra trong bảng 6.4.1.1.
\r\n\r\nBảng 6.4.1.1:\r\nCấu hình của thiết bị mô phỏng kênh
\r\n\r\n\r\n Cấu hình\r\n thiết bị mô phỏng kênh \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n Tốc độ xe (km/h) \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n Số đường truyền \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Công suất đường truyền 2 (dB) \r\n(so sánh với đường truyền 1) \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n Công suất đường truyền 3 (dB) \r\n(so sánh với đường truyền 1) \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n -3 \r\n | \r\n
\r\n Trễ từ đường truyền 1 tới đầu vào (ms) \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n Trễ từ đường truyền 2 tới đầu vào (ms) \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n Trễ từ đường truyền 3 tới đầu vào (ms) \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n 14,5 \r\n | \r\n
6.4.2 Thiết bị đo chất lượng của dạng sóng
\r\n\r\n6.4.2.1 Đồng hồ đo Rho
\r\n\r\nThiết bị có khả năng thực hiện đo các tham số\r\nliên quan đến dạng sóng được sử dụng để đo độ lệch tần số đường lên, độ lệch\r\nthời gian của hoa tiêu và khả năng tương thích của dạng sóng.
\r\n\r\nCó thể dùng nhiều loại thiết bị khác nhau để\r\nđo. Thiết bị được sử dụng phải đưa ra kết quả tương ứng với kết quả của phép đo\r\nbằng thiết bị có sử dụng các thuật toán sau:
\r\n\r\nTín hiệu của phần phát lí tưởng được cho\r\ntheo công thức:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nwc là tần số góc danh định của sóng mang của tín hiệu.
\r\n\r\nRe(s) biểu diễn phần thực của số\r\nphức s
\r\n\r\nRi(t) là đường bao phức của kênh\r\nmã thứ i lý tưởng, được tính bởi công thức:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nai là biên độ của kênh mã thứ i.
\r\n\r\ng(t) là đáp ứng xung đơn vị của bộ lọc phát\r\nvà bộ cân bằng pha ghép nối nhau được mô tả ở mục 3.1.3.1.14 của [3].
\r\n\r\nfi,k là pha của chíp thứ k đối với kênh mã thứ i\r\ntại thời điểm rời rạc tk = k.Tc.
\r\n\r\nĐộ chính xác điều chế là khả năng của phần\r\nphát để tạo ra tín hiệu lý tưởng s(t).
\r\n\r\nTín hiệu phát thực tế có dạng:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nbi là biên độ của tín hiệu phát\r\nthực tế so với tín hiệu lý tưởng của kênh mã thứ i;
\r\n\r\nti là độ lệch thời gian của tín hiệu phát thực tế so với\r\nthời gian của tín hiệu lý tưởng của kênh mã thứ i;
\r\n\r\n∆w\r\nlà độ lệch tần số góc của tín hiệu;
\r\n\r\nqi là độ lệch pha của tín hiệu phát thực tế so với tín hiệu\r\nlý tưởng của kênh mã thứ i, và
\r\n\r\nEi(t) là đường bao phức của lỗi\r\ncủa tín hiệu phát thực tế so với tín hiệu lý tưởng của kênh mã thứ i.
\r\n\r\nĐộ lệch tần số góc được tính ∆w = 2p∆f và độ lệch thời gian t0 của pilot phải đạt được độ chính xác như chỉ\r\nra ở bảng 6.4.2.1-1. Các giá trị và
được sử dụng để tính bù\r\nx(t), bằng cách đưa ra một hệ số hiệu chỉnh thời gian và hệ số nhân phức để tạo\r\nra y(t), một kiểu bù của x(t):
Độ lệch tần số góc được\r\nđổi ra độ lệch tần
đo bằng Hz:
Tín hiệu đã được bù, y(t), sẽ được đưa qua\r\nmột bộ lọc bổ sung để loại bỏ nhiễu giữa các ký hiệu (inter-symbol, ISI) tạo ra\r\nbởi bộ lọc phát và bởi bộ cân bằng pha tín hiệu phát so với tín hiệu đầu ra bộ\r\nlọc z(t). Đáp ứng xung tổng thể của chuỗi bộ lọc có được từ việc ghép tầng bộ\r\nlọc bổ sung với bộ lọc phát lý tưởng và bộ cân bằng phải gần thoả mãn các tiêu\r\nchuẩn Nyquist đối với ISI mức 0. Các tiêu chuẩn Nyquist phải lấy xấp xỉ mức 0\r\ncủa bộ lọc ít nhất thấp hơn 50 dB so với phản hồi tức thời tại các thời điểm\r\nlấy mẫu. Dải tần tạp âm của bộ lọc bổ sung dải thấp sẽ thấp hơn 625 kHz.
\r\n\r\nTín hiệu đầu ra đã lý tưởng hoá của bộ lọc bù\r\nlà:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nĐộ chính xác điều chế được đo bằng cách xác\r\nđịnh phần công suất tại đầu ra bộ lọc bổ sung,
\r\n\r\nz(t), có liên quan đến , tín hiệu hoa tiêu đã được bù. Đầu ra\r\nbộ lọc được lấy mẫu tại những điểm quyết định lý tưởng khi máy phát được điều\r\nchế chỉ bởi kênh hoa tiêu (kênh mã thứ 0).
Hệ số chất lượng dạng sóng r được xác định:
\r\n\r\nở đây zk = z[k] là mẫu thứ k của\r\ntín hiệu đầu ra bộ lọc bổ sung, và là mẫu tương ứng\r\ncủa tín hiệu ra lý tưởng của bộ lọc bổ sung đối với kênh hoa tiêu.
Độ chính xác điều chế được đo bằng cách sử\r\ndụng các mẫu giá trị phức k , z(tk) trong một khoảng thời gian M,\r\ntính bằng chíp, của ít nhất một nhóm điều khiển công suất và một bộ hoàn chỉnh\r\n512 chíp.
\r\n\r\nĐộ chính xác của thiết bị đo chất lượng dạng\r\nsóng được chỉ ra ở bảng 6.4.2.1-1.
\r\n\r\nBảng 6.4.2.1-1: Độ\r\nchính xác của thiết bị đo chất lượng dạng sóng
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Độ chính\r\n xác yêu cầu \r\n | \r\n
\r\n Chất lượng dạng\r\n sóng \r\n | \r\n \r\n r \r\n | \r\n \r\n ±5.10-4 từ 0,90 đến 1,0 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch tần số (không kể những lỗi về thời\r\n gian của thiết bị đo) \r\n | \r\n \r\n ∆f \r\n | \r\n \r\n ±10 Hz \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch đồng bộ thời gian hoa tiêu \r\n | \r\n \r\n t0 \r\n | \r\n \r\n ±135 ns \r\n | \r\n
6.4.2.2 Thiết bị đo miền mã
\r\n\r\nXem định nghĩa các tham số của tín hiệu ở mục\r\n6.4.2.1. Thiết bị đo miền mã đánh giá các đại lượng sau:
\r\n\r\n1. Hệ số công suất miền mã Walsh ro, r1 .... rL-1 (xem định nghĩa ở\r\ndưới).
\r\n\r\n2. Độ lệch thời gian miền mã Walsh so với hoa\r\ntiêu ∆ti, với:
\r\n\r\n∆ti = ti - t0
\r\n\r\n3. Độ lệch pha miền mã Walsh so với hoa tiêu ∆qi, với:
\r\n\r\n∆qi = qi - q0
\r\n\r\n4. Độ lệch tần số:
\r\n\r\n∆f = fc- f0
\r\n\r\nCông suất miền mã được định nghĩa là phần\r\ncông suất trong z(tk) có liên quan đến mỗi Ri(tk)\r\nkhi máy phát đang được điều chế theo một dãy ký hiệu mã đã biết. Tín hiệu thực\r\ntế được bù độ lệch tần số góc ∆w,\r\nđộ lệch đồng bộ với hoa tiêu t0 và pha của hoa tiêu q0.
\r\n\r\nCác hệ số công suất miền mã ri được định nghĩa như\r\nsau:
\r\n\r\ni = 0, 1, 2, ..., L - 1
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nZk được xác định trong mục\r\n6.4.2.1,
\r\n\r\nL là độ dài hàm Walsh cực đại,
\r\n\r\n là mẫu thứ k của tín\r\nhiệu đầu ra lý tưởng của bộ lọc bổ sung đối với kênh mã thứ i, và N là quãng\r\nthời gian đo tính theo đơn vị độ dài Walsh dài nhất, độ dài này tối thiểu phải\r\nlà một nhóm điều khiển công suất và một bộ hoàn chỉnh 512 chíp.
Độ lệch thời gian miền mã ti và các độ lệch pha qi phải được xác định\r\nbằng cách tạo ra tín hiệu tham chiếu:
\r\n\r\nvà tìm các giá trị ước tính và
để\r\ncực tiểu hoá tổng lỗi bình phương:
Trong đó:
\r\n\r\nZk = z(tk) là đầu ra\r\ncủa bộ lọc bổ sung tại thời điểm lấy mẫu thứ k.
\r\n\r\nĐộ chính xác của thiết bị đo miền mã được cho\r\ntrong bảng 6.4.2.2-1 đối với kiểu kiểm tra trạm gốc danh định (xem mục 6.5.2).
\r\n\r\nBảng 6.4.2.2-1. Độ\r\nchính xác của thiết bị đo miền mã
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Độ chính\r\n xác yêu cầu \r\n | \r\n
\r\n Hệ số công suất\r\n miền mã \r\n | \r\n \r\n ri \r\n | \r\n \r\n ±5.10-4 từ 5.10-4đến\r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch tần số (không kể những lỗi về thời\r\n gian của thiết bị đo) \r\n | \r\n \r\n ∆f \r\n | \r\n \r\n ±10 Hz \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch về thời gian miền mã so với hoa\r\n tiêu \r\n | \r\n \r\n ∆ti \r\n | \r\n \r\n ±10 ns \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch pha miền mã so với hoa tiêu \r\n | \r\n \r\n ∆qi \r\n | \r\n \r\n ±0,01 radian \r\n | \r\n
6.4.3 Thiết bị di động mô phỏng
\r\n\r\nThiết bị di động mô phỏng phải phù hợp với\r\n[3] và [4]. Thiết bị di động mô phỏng phải hỗ trợ dịch vụ tuỳ chọn 2, 9 và 55\r\n[5] và dịch vụ tuỳ chọn 32 [6] và có thể hỗ trợ dịch vụ tuỳ chọn 54 [7].
\r\n\r\nCó thể ngắt điều khiển công suất mạch vòng\r\nkín đường xuống trong thiết bị di động mô phỏng. Việc này bao gồm các lệnh điều\r\nkhiển công suất mạch vòng kín đường xuống gửi trên phân kênh điều khiển công\r\nsuất đường lên và trên kênh điều khiển công suất chung. Khi ngắt điều khiển\r\ncông suất mạch vòng kín, có thể đặt công suất phát của thiết bị di động mô\r\nphỏng ở bất kỳ mức cố định nào với độ phân giải ±0,1 dB trên toàn dải động.
\r\n\r\nThiết bị di động mô phỏng phải có một chương\r\ntrình kiểm tra điều khiển công suất. Chức năng của chương trình này là quay\r\nvòng công suất phát như chỉ ra trên hình 4.2.3.2-1. Sự chuyển đổi công suất ra\r\nphải tương ứng với những đường nhóm điều khiển công suất như định nghĩa ở 6.1\r\ncủa [3]. Thiết bị còn phải đảm bảo tín hiệu chuẩn đồng bộ tương ứng với sự luân\r\nphiên công suất và có thể phải đảm bảo giá trị của của các bit điều khiển công\r\nsuất thu được trên đường lên. Khoảng thời gian từ giữa hai mức công suất cao và\r\nthấp ít nhất phải là 5 ms (4 nhóm điều khiển công suất).
\r\n\r\nKhi đo thử các cấu hình vô tuyến từ 3 đến 6\r\n(3.2, 3.3 và 3.4), thiết bị di động mô phỏng phải sử dụng các giá trị ở bảng\r\nđộ lợi tượng trưng kênh chung hướng xuống danh định và bảng độ lợi tượng\r\ntrưng danh định đường xuống, được chỉ ra tương ứng trong mục 2.1.2.3.3.1 và\r\n2.4.2.3.3.2 của [3].
\r\n\r\n6.4.4 Bộ tạo AWGN
\r\n\r\nBộ tạo AWGN phải đáp ứng các yêu cầu\r\nvề tính năng tối thiểu như sau:
\r\n\r\n\r\nDải thông tối thiểu 1,8 MHz đối với tốc độ trải phổ 1.
\r\n\r\n\r\nDải tần số: 824 MHz đến 894 MHz; 411 MHz đến 484 MHz; 1920 đến 1980 MHz.
\r\n\r\n\r\nĐộ phân giải tần số: 1 kHz
\r\n\r\n\r\nĐộ chính xác tín hiệu đầu ra: ±2\r\ndB đối với những mức ra ³ -80 dB
\r\n\r\n\r\nĐộ ổn định tín hiệu đầu ra: 0,1 dB
\r\n\r\n\r\nDải tín hiệu đầu ra: -20 đến -95 dBm
\r\n\r\n\r\nĐộ đồng đều về hệ số khuếch đại: 1,0 dB trên dải thông tối thiểu.
\r\n\r\n\r\nCác bộ tạo AWGN phải không tương quan đến nhau và đến tín hiệu phát lý tưởng.
\r\n\r\n6.4.5 Bộ tạo CW
\r\n\r\n\r\nDải\r\ntần số đầu ra: có khả năng điều chỉnh trên toàn dải tần số sử dụng đối với lớp\r\ndải tần đang kiểm tra.
\r\n\r\n\r\nĐộ\r\nchính xác tần số: ±1ppm.
\r\n\r\n\r\nĐộ phân giải tần số: 100 Hz.
\r\n\r\n\r\nDải\r\nmức ra: -50 dBm đến -10 dBm và tắt.
\r\n\r\n\r\nĐộ\r\nchính xác mức ra: ±1,0 dB.
\r\n\r\n\r\nĐộ phân giải mức ra: 0,1 dB.
\r\n\r\n\r\nTạp\r\nâm pha đầu ra tại mức công suất -20 dBm:
\r\n\r\n- 149 dBc/Hz tại tần số 1 GHz khi đo ở\r\nđộ lệch 285 kHz (băng 400 và 800 MHz)
\r\n\r\n- 144 dBc/Hz tại tần số 2 GHz khi đo ở\r\nđộ lệch 655 kHz (băng 2 GHz)
\r\n\r\n6.4.6 Máy phân tích phổ:
\r\n\r\nMáy phân tích phổ phải đảm bảo những tính\r\nnăng sau:
\r\n\r\n\r\nĐo miền tần số với mục đích chung.
\r\n\r\n\r\nĐo công suất kênh tích hợp (mật độ phổ công suất ở 1,23 MHz)
\r\n\r\nMáy phân tích phổ phải đáp ứng các yêu cầu\r\ntối thiểu sau:
\r\n\r\n\r\nDải tần số: Có khả năng điều chỉnh trên toàn dải tần số sử dụng.
\r\n\r\n\r\nĐộ phân giải tần số 1 kHz.
\r\n\r\n\r\nĐộ chính xác tần số: ±0,2 ppm.
\r\n\r\n\r\nDải động hiển thị: 70 dB
\r\n\r\n\r\nĐộ trung thực thang đo logarit: ±1\r\ndB trên dải động hiển thị trên.
\r\n\r\n\r\nPhạm vi đo biên độ đối với những tín hiệu từ 10 MHz đến 2,6 GHz đối với các\r\nbăng tần 800 MHz, 450 MHz, hoặc 6 GHz đối với băng tần 2 GHz:
\r\n\r\nCông suất đo ở độ rộng băng phân giải 30 kHz:\r\n-90 đến +20 dBm
\r\n\r\nCông suất kênh ở độ tích hợp 1,23 MHz: -70\r\nđến +47 dBm.
\r\n\r\nLưu ý: Tải đầu ra RF tiêu chuẩn mô tả ở mục\r\n6.4.8 có thể được sử dụng để đáp ứng điểm công suất cao của các phép đo này.
\r\n\r\n\r\nĐộ chính xác biên độ tuyệt đối ở các dải tần thu và phát CDMA đối với các phép\r\nđo công suất kênh tích hợp 1,23 MHz:
\r\n\r\n±1\r\ndB trên dải -40 dBm đến +20 dBm
\r\n\r\n±1,3\r\ndB trên dải -70 dBm đến +20 dBm.
\r\n\r\n\r\nĐộ bằng phẳng tương đối: ±1,5 dB trên dải tần\r\nsố 10 MHz đến hoặc 2,6 GHz đối với các băng tần 800 MHz, 450 MHz, hoặc 6 GHz\r\nđối với băng tần 2 GHz.
\r\n\r\n\r\nBộ lọc dải thông phân giải: điều chỉnh đồng bộ hoặc Gaussian (tối thiểu 3 cực)\r\nvới sự lựa chọn dải thông ở mức 3 dB của 1 MHz, 300 kHz, 100 kHz và 30 kHz.
\r\n\r\n\r\nBộ lọc tín hiệu video tách sóng sau: có khả năng chọn lọc ở các bước 10 Hz từ\r\n100 Hz đến ít nhất 1 MHz.
\r\n\r\n\r\nCác phương thức tách sóng: Có thể lựa chọn tách sóng theo đỉnh hoặc theo mẫu.
\r\n\r\n\r\nTrở kháng đầu vào RF: danh định là 50 W.
\r\n\r\n6.4.7 Đồng hồ đo công suất trung bình:
\r\n\r\nĐồng hồ đo công suất phải đảm bảo có các tính\r\nnăng sau:
\r\n\r\n\r\nĐo công suất trung bình.
\r\n\r\n\r\nTách sóng RMS đúng đối với cả hai tín hiệu hình sin và không hình sin.
\r\n\r\n\r\nCông suất tuyệt đối ở các đơn vị đo tuyến tính (watt) và logarit (dBm).
\r\n\r\n\r\nĐộ lệch công suất tương đối đo bằng các đơn vị dB và %.
\r\n\r\n\r\nTự động đánh giá và tự động về 0.
\r\n\r\n\r\nLấy giá trị trung bình nhiều lần đọc.
\r\n\r\nĐồng hồ đo công suất phải đáp ứng các yêu cầu\r\nthực hiện tối thiểu như sau:
\r\n\r\n\r\nDải tần đo 10 MHz đến hoặc 1 GHz đối với các băng tần 800 MHz, 450 MHz hoặc đến\r\n2 GHz đối với băng tần 2 GHz.
\r\n\r\n\r\nDải công suất đo: -70 dBm (100 pW) đến +47 dBm (50W).
\r\n\r\nCó thể yêu cầu các bộ cảm biến khác nhau để\r\nđảm bảo một cách tối ưu dải công suất đo. Tải RF đầu ra được mô tả trong mục\r\n6.4.8 có thể được sử dụng để đáp ứng điểm đo công suất cao của các phép đo này.
\r\n\r\n\r\nĐộ chính xác công suất tuyệt đối và tương đối: ±0,2 dB (5%)
\r\n\r\nKhông kể các lỗi của bộ cảm biến và bất đối\r\nxứng nguồn (VSWR), lỗi về 0 (lỗi này rất đáng kể tại điểm cận dưới của giới hạn\r\ncảm biến) và lỗi tuyến tính nguồn (lỗi này rất đáng kể tại điểm cận trên của\r\ngiới hạn cảm biến).
\r\n\r\n\r\nĐộ phân giải đo công suất: Có thể lựa chọn giữa 0,1 và 0,01 dB.
\r\n\r\n\r\nBộ cảm biến VSWR: 1,15:1.
\r\n\r\n6.4.8 Tải RF đầu ra
\r\n\r\nĐầu ra máy phát trạm gốc phải được nối\r\nđến thiết bị hoặc thiết bị di động mô phỏng bằng các phương tiện phù hợp. Các\r\nphương tiện này phải không có khả năng bức xạ và suy hao liên tục công suất ra\r\ncủa máy phát. Bộ cảm biến VSWR được máy phát nhận biết trên dải tần 1,23 MHz tập\r\ntrung tại tần số phát danh định khi đo kiểm phải nhỏ hơn 1,1:1.
\r\n\r\nTín hiệu máy phát trạm gốc có thể được\r\nkết cuối và lấy mẫu trên tải giả, suy hao, bộ đấu nối hoặc kết hợp các bộ phận\r\ntrên.
\r\n\r\n6.5\r\nThiết lập sơ đồ chức năng đo
\r\n\r\n6.5.1 Sơ đồ chức năng
\r\n\r\nHình 6.5.1-1: Sơ đồ\r\nphép đo độ nhạy
\r\n\r\nHình 6.5.1-2: Sơ đồ\r\nphép đo suy giảm độ nhạy trạm gốc
\r\n\r\nHình 6.5.1-3: Sơ đồ\r\nphép đo đáp ứng giả xuyên điều chế
\r\n\r\nHình 6.5.1-4: Sơ đồ\r\nphép đo chất lượng dạng sóng
\r\n\r\nHình 6.5.1-5: Sơ đồ\r\nphép đo công suất theo mã ở chế độ phát không phân tập
\r\n\r\nHình 6.5.1-6: Sơ đồ\r\nphép đo công suất theo mã ở chế độ phát phân tập
\r\n\r\nHình 6.5.1-7: Sơ đồ\r\nphép đo nhiễu xuyên điều chế giữa các trạm gốc
\r\n\r\nHình 6.5.1-8: Sơ đồ\r\nđo độ chọn lọc kênh lân cận của trạm gốc
\r\n\r\n6.5.2 Các cách đo kiểm đối với trạm gốc
\r\n\r\nĐối với các phép đo thiết bị trạm gốc yêu cầu\r\nnhiều kênh mã đồng thời ở chế độ làm việc, sử dụng cấu hình đo kiểm được\r\ncho trong bảng 6.5.2-1. Bảng 6.5.2-2 được sử dụng cho các phép đo thiết bị trạm\r\ngốc phát phân tập yêu cầu nhiều kênh mã đồng thời ở chế độ làm việc.
\r\n\r\nNếu sử dụng một số kênh lưu lượng khác nhau,\r\nsự phân chia công suất phải theo bảng 6.5.2-3, trừ phi có quy định khác.
\r\n\r\nTrong các bảng 6.5.2-1, 6.5.2-2 và 6.5.2-3 hệ\r\nsố công suất cho kênh lưu lượng phải bao gồm cả các bit điều khiển công suất.
\r\n\r\nBảng 6.5.2-1. Các\r\nkiểu đo kiểm trạm gốc, dùng đối với đường chính
\r\n\r\n\r\n Loại kênh \r\n | \r\n \r\n Số kênh \r\n | \r\n \r\n Hệ số công suất\r\n (lần) \r\n | \r\n \r\n Hệ số công suất\r\n (dB) \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n Hoa tiêu đi \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,2000 \r\n | \r\n \r\n -7,0 \r\n | \r\n \r\n Kênh mã w0128 \r\n | \r\n
\r\n Đồng bộ \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,0471 \r\n | \r\n \r\n -13,3 \r\n | \r\n \r\n Kênh mã w3264; tỷ lệ\r\n 1/8 \r\n | \r\n
\r\n Nhắn tin \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,1882 \r\n | \r\n \r\n -7,3 \r\n | \r\n \r\n Kênh mã w164; chỉ đối\r\n với tốc độ cao nhất \r\n | \r\n
\r\n Lưu lượng \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 0,09412 \r\n | \r\n \r\n -10,3 \r\n | \r\n \r\n Những ấn định kênh mã biến đổi được; chỉ\r\n đối với tốc độ cao nhất \r\n | \r\n
Bảng 6.5.2-2. Các\r\nkiểu đo kiểm trạm gốc, dùng đối với đường phân tập phát
\r\n\r\n\r\n Loại kênh \r\n | \r\n \r\n Số kênh \r\n | \r\n \r\n Hệ số công suất\r\n (lần) \r\n | \r\n \r\n Hệ số công suất\r\n (dB) \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n Hoa tiêu phân tập\r\n phát \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,2000 \r\n | \r\n \r\n -7,0 \r\n | \r\n \r\n Kênh mã w16128 \r\n | \r\n
\r\n Thông tin \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,09412 \r\n | \r\n \r\n -10,3 \r\n | \r\n \r\n Những ấn định kênh mã biến đổi được; chỉ\r\n đối với tốc độ cao nhất \r\n | \r\n
Bảng 6.5.2-3. Các\r\nkiểu đo kiểm trạm gốc, dạng chung
\r\n\r\n\r\n Loại kênh \r\n | \r\n \r\n Công suất\r\n tương ứng \r\n | \r\n
\r\n Hoa tiêu \r\n | \r\n \r\n 0,2 tổng công suất (tính theo lần) \r\n | \r\n
\r\n Đồng bộ + Nhắn tin + Lưu lượng \r\n | \r\n \r\n Phần còn lại (0,8) tổng công suất \r\n | \r\n
\r\n Đồng bộ \r\n | \r\n \r\n Thấp hơn 3 dB so với kênh thông tin cơ sở;\r\n tỷ lệ 1/8 \r\n | \r\n
\r\n Nhắn tin \r\n | \r\n \r\n Lớn hơn 3 dB so với kênh thông tin cơ sở;\r\n chỉ đối với tốc độ cao nhất \r\n | \r\n
\r\n Lưu lượng \r\n | \r\n \r\n Bằng công suất trên một kênh thông tin cơ\r\n sở; chỉ đối với tốc độ cao nhất \r\n | \r\n
6.5.3 Các chú thích chung
\r\n\r\nCác chú thích sau đây áp dụng cho tất cả các\r\nphép đo CDMA:
\r\n\r\n1. Trừ khi có quy định khác, cấu hình đo kiểm\r\nphải sử dụng các tham số trạm gốc danh định đã được các nhà sản xuất trạm gốc\r\ncho trước.
\r\n\r\n2. Các trường thông báo mào đầu phải là những\r\ntrường cần cho các hoạt động bình thường của thiết bị di động và trạm gốc ngoại\r\ntrừ các trường hợp riêng dưới đây hoặc trong phép đo đặc biệt.
\r\n\r\nCác giá trị trường đặc biệt của Bản tin\r\ncác tham số truy cập nâng cao:
\r\n\r\n\r\n Trường \r\n | \r\n \r\n Giá trị (theo số\r\n thập phân) \r\n | \r\n
\r\n NUM_MODE_SELECTION_ENTRIES \r\n | \r\n \r\n 0 (chỉ có một kiểu\r\n truy cập đã xác định) \r\n | \r\n
\r\n ACCESS_MODE \r\n | \r\n \r\n 0 (kiểu truy cập cơ bản) \r\n | \r\n
\r\n RLGAIN_COMMON_PILOT \r\n | \r\n \r\n 0 (0 dB) \r\n | \r\n
\r\n NUM_MODE_PARAM_REC \r\n | \r\n \r\n 0 (chỉ có những bản\r\n ghi tham số cụ thể kiểu truy cập cơ bản) \r\n | \r\n
\r\n APPLICABLE_MODES \r\n | \r\n \r\n 1 (các tham số cho kiểu truy cập cơ bản) \r\n | \r\n
\r\n EACH_NOM_PWR \r\n | \r\n \r\n 0 (0 dB) \r\n | \r\n
\r\n EACH_INIT_PWR \r\n | \r\n \r\n 0 (0 dB) \r\n | \r\n
\r\n EACH_PWR_STEP \r\n | \r\n \r\n 0 (0 dB) \r\n | \r\n
\r\n EACH_NUM_STEP \r\n | \r\n \r\n 4 (5 lần dò cho 1 chuỗi) \r\n | \r\n
\r\n EACH_ACCESS_THRESH \r\n | \r\n \r\n 63 (ngắt có hiệu quả phát hiện ngưỡng hoa\r\n tiêu) \r\n | \r\n
\r\n EACH_SLOT_OFFSET1 \r\n | \r\n \r\n 0 (không có sai lệch) \r\n | \r\n
\r\n EACH_SLOT_OFFSET2 \r\n | \r\n \r\n 0 (không có sai lệch) \r\n | \r\n
\r\n NUM_EACH_BA \r\n | \r\n \r\n 1 (một kênh truy cập nâng cao) \r\n | \r\n
\r\n EACH_BA_RATES_SUPPORTED \r\n | \r\n \r\n 0 (9600 bit/s, cỡ khung 20 ms) \r\n | \r\n
6.6 Chu kỳ làm việc\r\ntiêu chuẩn
\r\n\r\nMáy phát phải có khả năng hoạt động\r\nliên tục ở công suất được coi như đầy đủ trong một chu kỳ 24 giờ. Thiết bị phải\r\nhoạt động với tất cả các tham số làm việc của máy phát và máy thu mà nó có đáp\r\nứng trong và sau chu kỳ 24 giờ.
\r\n\r\n\r\n\r\nTỷ lệ lỗi khung được tính như sau:
\r\n\r\nFER = 1 –
\r\n\r\nLớp vật lý [3] cho phép các khung kênh\r\nlưu lượng đường lên ở nhiều tốc độ. Khi giải điều chế kênh cơ sở đường lên, các\r\nmáy thu phải xác định cả tốc độ truyền của mỗi khung và các nội dung của nó.
\r\n\r\nDo các đặc tính kỹ thuật này, một lỗi\r\nkhung kênh lưu lượng đường lên được xác định hoặc như là một lỗi xác định tốc\r\nđộ hoặc lỗi nội dung. Tỷ lệ lỗi khung kênh lưu lượng đường lên chỉ được tính\r\nđối với các khung làm việc, theo công thức sau:
\r\n\r\nFERX\r\n= 1-
\r\n\r\nDịch vụ tuỳ chọn đấu vòng, dịch vụ tuỳ\r\nchọn Markov, dịch vụ tuỳ chọn số liệu kiểm tra (xem 1.3) cung cấp các phương\r\ntiện thuận lợi cho việc đo tỷ lệ lỗi gói của một tuyến với giả thiết rằng tuyến\r\nkhác đang hoạt động với tỷ số Eb/N0 cao. Trong khi tiến\r\nhành các phép đo kiểm giải điều chế kênh lưu lượng đường lên của trạm gốc tín\r\nhiệu báo hiệu có thể bị ngắt, trong trường hợp đó tỷ lệ lỗi gói được xác định\r\ngiống như tỷ lệ lỗi khung kênh lưu lượng đường lên.
\r\n\r\n6.8 Các giới hạn về độ tin cậy
\r\n\r\nMột số phép đo kiểm trong tiêu chuẩn này bao\r\ngồm các giới hạn về độ tin cậy. Các yêu cầu được đưa ra dưới dạng mức độ tin\r\ncậy mà với mức độ tin cậy này tỷ lệ lỗi của thiết bị đang đo kiểm sẽ nằm dưới\r\nnhững giá trị cực đại xác định.
\r\n\r\nViệc đo kiểm Độ tin cậy tỷ lệ lỗi một cách\r\nchuẩn mực đòi hỏi các giá trị Eb/N0 cao hơn các giá trị\r\nmong muốn. Các giá trị Eb/N0 cụ thể được chọn để cho phép\r\ncác nhà sản xuất tiến hành các phép đo kiểm định kỳ đối với các mức độ tin cậy\r\ncụ thể.
\r\n\r\nBất kỳ quy trình thống kê tin cậy nào có thể\r\nđược sử dụng để thiết lập mức độ tin cậy. Các phép đo kiểm có thể hoặc là một\r\nbên hoặc hai bên. Chúng cũng có thể hoặc với độ dài cố định hoặc độ dài thay\r\nđổi. Quy trình phải thoả mãn những yêu cầu sau:
\r\n\r\n\r\nPhải thực hiện một thủ tục thiết lập. Thủ tục này bao gồm:
\r\n\r\n- Chỉ tiêu kỹ thuật về độ dài đo kiểm cực đại\r\nvà cực tiểu.
\r\n\r\n- Các tiêu chí để kết thúc sớm.
\r\n\r\n\r\nPhải xác lập các tiêu chí mục tiêu đạt - không đạt.
\r\n\r\n\r\nPhải chỉ rõ các bước cần tiến hành để thực hiện lại phép đo trong trường hợp có\r\nlỗi.
\r\n\r\nSự tương quan về lỗi giữa các phép thử, có\r\nthể xuất hiện trong các phép đo lỗi khung trong điều kiện pha đinh chậm, cần\r\nphải được tính đến. Ngoài sự biến động về thống kê trong các phép đo, các lỗi\r\nhệ thống do các sai số của thiết bị đo và việc hiệu chuẩn cần được xem xét để\r\nxác định các kết quả đo.
\r\n\r\nMột thủ tục được chấp nhận được chỉ ra dưới\r\nđây. Thực hiện các phép thử Bernoulli độc lập, trong đó kết quả của mỗi phép\r\nthử được phân loại hoặc là “lỗi” hoặc là “không lỗi”. Giới hạn tỷ\r\nlệ lỗi là llim và Mức độ tin cậy\r\nđược yêu cầu là C.
\r\n\r\n1. Chọn một độ dài đo kiểm phù hợp dưới dạng\r\nmột số lượng lỗi cực đại, Kmax. Giá trị chính xác không phải là\r\nquyết định, nhưng phải đủ lớn để chắc chắn rằng các thiết bị đã kiểm tra là đạt\r\nvới xác suất rất cao. Xác suất này phụ thuộc vào tỷ số tỷ lệ dự kiến l/llim giữa tỷ lệ lỗi dự kiến và giới hạn tỷ lệ lỗi quy định.\r\nCác giá trị của Kmax nằm trong khoảng 30 - 100 là phù hợp với các số\r\ndự trữ trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n2. Tiến hành Nmax, hoặc nhiều hơn,\r\nphép thử trong các điều kiện đo thử quy định, ở đây:
\r\n\r\nNmax =
và là phân phối
nghịch đảo tương ứng với xác suất P và\r\nmức độ linh động n. Bảng 6.8-1 đưa ra các Nmax ứng với số lượng lỗi\r\nthực tế (K) với độ tin cậy C = 95% và các giá trị
.\r\nBảng 6.8-2 đưa ra các số liệu Nmax với C = 90%.
3. Tính toán tỷ lệ lỗi theo kinh nghiệm:
\r\n\r\nlN = KN/N
\r\n\r\nvà tỷ số tỷ lệ lỗi lN/llim theo kinh nghiệm, ở\r\nđây KN là số lỗi trong N phép thử thực tế đã thực hiện.
\r\n\r\n4. Nếu tỷ số tỷ lệ lỗi nhỏ hơn giới hạn độ\r\ntin cậy:
\r\n\r\nlN/llim <
hay tương đương là:
N >
thì thiết bị đang đo kiểm là đạt; trái lại\r\nthiết bị được coi là không đạt.
\r\n\r\n5. Nếu thiết bị đang đo kiểm bị coi là không\r\nđạt thì lặp lại bước 2-4 hai lần nữa. Nếu thiết bị đạt trong cả hai lần thử\r\nriêng biệt thì coi như thiết bị về tổng thể là đạt, nếu không thì thiết bị là\r\nkhông đạt.
\r\n\r\nThủ tục này có thể được thay đổi để cho phép\r\nkết thúc sớm. Một phép đo kiểm có thể được thực hiện ở mỗi lần thử, hoặc sau\r\nmột số lần thử. Bước 3 và 4 được thay đổi như sau:
\r\n\r\n3'. Sau mỗi lần thử hoặc một số lần thử, tính\r\ntoán tỷ lệ lỗi theo kinh nghiệm như sau:
\r\n\r\nlN = KN/N
\r\n\r\nvới KN là số lỗi tính tới phép thử\r\nthứ N hiện tại và bao gồm cả phép thử thứ N, và tính tỷ số tỷ lệ lỗi lN/llim.
\r\n\r\n4'. Nếu sau lần thử N, tỷ số tỷ lệ lỗi ít hơn\r\ngiới hạn độ tin cậy:
\r\n\r\nlN/llim <
hay tương đương là:
\r\n\r\nN >
thì thiết bị đang đo kiểm được coi là đạt và\r\ndừng đo kiểm. Nếu số lần thử đạt đến Nmax thì thiết bị được coi là\r\nkhông đạt và cũng kết thúc đo kiểm.
\r\n\r\nBảng 6.8-1 Giới hạn\r\nsố lần thử N đối với độ tin cậy 95%
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n K \r\n | \r\n \r\n 0,5% \r\n | \r\n \r\n 1,0% \r\n | \r\n \r\n 5,0% \r\n | \r\n \r\n General \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 599 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 3,00/ | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 599 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 3,00/ | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 949 \r\n | \r\n \r\n 474 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 4,47/ | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1259 \r\n | \r\n \r\n 630 \r\n | \r\n \r\n 126 \r\n | \r\n \r\n 6,30/ | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1551 \r\n | \r\n \r\n 775 \r\n | \r\n \r\n 155 \r\n | \r\n \r\n 7,75/ | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1831 \r\n | \r\n \r\n 915 \r\n | \r\n \r\n 183 \r\n | \r\n \r\n 9,15/ | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 2103 \r\n | \r\n \r\n 1051 \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n | \r\n \r\n 10,51/ | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2368 \r\n | \r\n \r\n 1184 \r\n | \r\n \r\n 237 \r\n | \r\n \r\n 11,84/ | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 2630 \r\n | \r\n \r\n 1315 \r\n | \r\n \r\n 263 \r\n | \r\n \r\n 13,15/ | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 2887 \r\n | \r\n \r\n 1443 \r\n | \r\n \r\n 289 \r\n | \r\n \r\n 14,43/ | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 3141 \r\n | \r\n \r\n 1571 \r\n | \r\n \r\n 314 \r\n | \r\n \r\n 15,71/ | \r\n
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 8368 \r\n | \r\n \r\n 4184 \r\n | \r\n \r\n 837 \r\n | \r\n \r\n 41,84/ | \r\n
\r\n 64 \r\n | \r\n \r\n 15540 \r\n | \r\n \r\n 7770 \r\n | \r\n \r\n 1554 \r\n | \r\n \r\n 77,70/ | \r\n
\r\n 128 \r\n | \r\n \r\n 29432 \r\n | \r\n \r\n 14716 \r\n | \r\n \r\n 2943 \r\n | \r\n \r\n 147,16/ | \r\n
\r\n 256 \r\n | \r\n \r\n 56575 \r\n | \r\n \r\n 28287 \r\n | \r\n \r\n 5657 \r\n | \r\n \r\n 282,87/ | \r\n
Bảng 6.8-2 Giới hạn\r\nsố lần thử N đối với độ tin cậy 90%
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n K \r\n | \r\n \r\n 10,0% \r\n | \r\n \r\n 50,0% \r\n | \r\n \r\n General \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,30/ | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3,89/ | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 5,32/ | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 67 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 6,63/ | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 8,00/ | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 9,28/ | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 10,53/ | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 118 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 11,77/ | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 13,00/ | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 143 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 14,21/ | \r\n
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 395 \r\n | \r\n \r\n 79 \r\n | \r\n \r\n 39,43/ | \r\n
\r\n 64 \r\n | \r\n \r\n 745 \r\n | \r\n \r\n 149 \r\n | \r\n \r\n 74,44/ | \r\n
\r\n 128 \r\n | \r\n \r\n 1427 \r\n | \r\n \r\n 286 \r\n | \r\n \r\n 142,70/ | \r\n
\r\n 256 \r\n | \r\n \r\n 2768 \r\n | \r\n \r\n 554 \r\n | \r\n \r\n 276,71/ | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
[1] ANSI C63.4-1992,\r\nAmerican National Standard for Methods of Measurement of Radio-Noise Emissions\r\nfrom Low-Voltage Electrical and Electronic Equipment in the Range of 9 kHz to\r\n40 GHz, July 1992.
\r\n\r\n[2] CFR Title 47,\r\nCode of Federal Regulations, October 2000.
\r\n\r\n[3] 3GPP2\r\nC.S0002-A-1, Physical Layer Standard for cdma2000 Spread Spectrum Systems,\r\nOctober 2000.
\r\n\r\n[4] 3GPP2 C.S0011-A,\r\nRecommended Minimum Performance Standards for cdma2000 Spread Spectrum Mobile\r\nStations, 2001.
\r\n\r\n[5] 3GPP2 C.S0013-A, Loopback\r\nService Options (LSO) for cdma2000 Spread Spectrum Systems, 2001.
\r\n\r\n[6] 3GPP2 C.S0026,\r\nTest Data Service Option (TDSO) for cdma2000 Spread Spectrum Systems, 2001.
\r\n\r\n[7] 3GPP2 C.S0025,\r\nMarkov Service Option (MSO) for cdma2000 Spread Spectrum Systems, 2001.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn ngành TCN 68-233:2005 về thiết bị trạm gốc thông tin di động CDMA 2000 1X – yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành TCN 68-233:2005 về thiết bị trạm gốc thông tin di động CDMA 2000 1X – yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Bưu chính Viễn thông |
Số hiệu | TCN68-233:2005 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2005-08-17 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |