Household and\r\nsimilar electrical appliances - Safely - Part 2-30: Particular requirements for\r\nroom heaters
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-30 : 2006 hoàn\r\ntoàn tương đương với tiêu chuẩn IEC 60335-2-30 : 2004;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-30 : 2006 do Ban kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban\r\nhành.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức được\r\nquốc tế chấp nhận về bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt,\r\ncháy và bức xạ của các thiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử\r\ndụng bình thường có tính đến hướng dẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này\r\ncũng đề cập đến những trường hợp bất thường dự kiến có thể xảy ra trong thực tế và\r\ntính đến cách thức mà các hiện tượng điện từ có thể ảnh hưởng đến hoạt\r\nđộng an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến các yêu cầu\r\nqui định trong bộ tiêu chuẩn TCVN\r\n7447 (IEC 60364) ở\r\nnhững nơi có thể để tương thích với qui tắc đi dây khi thiết bị được nối vào\r\nnguồn điện lưới. Tuy nhiên, các qui tắc đi dây có thể khác nhau ở các quốc gia\r\nkhác nhau.
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm vi áp dụng\r\ncủa tiêu chuẩn này có các\r\nchức năng được đề cập trong các phần 2 khác của bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC\r\n60335), thì áp dụng các tiêu\r\nchuẩn phần 2 liên quan đó cho từng chức năng riêng rẽ, ngay khi có thể. Nếu có\r\nthể, cần xem xét ảnh hưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn này là bộ tiêu chuẩn sản\r\nphẩm đề cập đến an\r\ntoàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu chuẩn cùng loại và\r\ncác tiêu chuẩn chung qui định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nMột thiết bị phù hợp với nội dung của tiêu chuẩn này\r\nthì không nhất thiết được coi là phù hợp với các nguyên tắc an toàn của tiêu chuẩn\r\nnếu, thông qua kiểm tra và thử nghiệm, nhận thấy có các đặc trưng khác gây ảnh hưởng xấu đến\r\nmức an toàn được đề cập bởi các yêu cầu\r\nnày.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu hoặc có các\r\ndạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn này có thể\r\nđược kiểm tra và thử nghiệm theo mục\r\nđích của các yêu cầu và,\r\nnếu nhận thấy là có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác\r\nbiệt tồn tại ở các quốc gia khác nhau:
\r\n\r\n- 3.105: Bề mặt bao quanh liền kề của khung\r\nchắn được mở rộng đến 50 mm (Ôxtrâylia, Đức và Anh)
\r\n\r\n- 7.1: Tất cả các thiết bị suởi, ngoại trừ\r\nloại được lắp trên\r\ncao, đều phải được ghi nhãn cảnh báo trên vỏ bọc (Na Uy).
\r\n\r\n- 7.1: Tất cả các thiết bị sưởi,\r\nngoại trừ loại được nối lâu dài với hệ thống đi dây cố định, đều phải được\r\nghi nhãn khoảng cách nhỏ nhất đến các bề mặt dễ cháy (Na Uy).
\r\n\r\n- 7.1: Các thiết bị không cần phải ghi\r\nnhãn "Không được che phủ" (Mỹ).
\r\n\r\n- 7.12: Một số chỉ dẫn qui định cần\r\nđược ghi trên thiết bị sưởi (Na Uy và\r\nMỹ).
\r\n\r\n- Điều 11. Có khác biệt về phương pháp thử (Mỹ).
\r\n\r\n- 11.8: Đối với các bề mặt bằng kim loai khác mà que thử có\r\nthể chạm tới, giới hạn là 95 oC (Ôxtrâylia).
\r\n\r\n- 11.8: Đối với tất cả các thiết bị sưởi lắp cố định,\r\nkhông phải loại lắp đặt trên cao,\r\ngiới hạn là 115 oC đối với lưới chắn lối\r\nkhông khí đi ra bằng kim loại và các bề mặt bao\r\nquanh lưới (Pháp).
\r\n\r\n- 11.8: Đối với thiết bị sưởi dùng để vệ\r\nsinh phòng nhà ở, nhà trẻ\r\nhoặc các trung tâm nội trú, nhiệt độ của các bề mặt có thể tiếp\r\ncận với que thử\r\nB của IEC\r\n61032 không được vượt quá 60 oC (Thụy Điển).
\r\n\r\n- Điều 19: Có khác biệt về thử nghiệm (Canađa và\r\nMỹ).
\r\n\r\n- 19.103: Thiết bị sưởi kiểu bức xạ nóng đỏ nhìn thấy được, không phải\r\nloại lắp đặt trên cao,\r\nphải chịu được thử nghiệm của điều này (Thụy\r\nĐiển).
\r\n\r\n- 20.1: Có khác biệt về thử nghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n- 22.7: Có khác biệt về thử nghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n- 22.24: Có khác biệt về thử nghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n- 22.101: Có khác biệt về yêu cầu (Canađa và Mỹ).
\r\n\r\n- 22.102: Có khác biệt về yêu cầu (Canađa và Mỹ).
\r\n\r\n- 22.103: Có khác biệt về yêu cầu (Canađa và Mỹ).
\r\n\r\n- 22.105: Có khác biệt về yêu cầu (Mỹ).
\r\n\r\n- 22.108: Có khác biệt về yêu cầu (Mỹ)
\r\n\r\n- 24.1.3: Số chu kỳ thao tác là 6\r\n000 (Mỹ).
\r\n\r\n- 24.1.4: Thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt bảo\r\nvệ chống quá nhiệt cho các phần tử gia nhiệt, lắp trong thiết bị sưởi có quạt và\r\ntrong thiết bị suởi\r\nđặt tĩnh tại được thiết kế để lắp trên hoặc gần tường,\r\nkhông phải loại lắp đặt trên cao, phải là loại không tự phục hồi (Thụy\r\nĐiển).
\r\n\r\n- 25.3: Thiết bị lắp cố định là thiết\r\nbị được thiết kế để\r\nnối lâu dài với hệ\r\nthống đi dây cố định\r\n(Pháp).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐIỆN\r\nGIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN – PHẦN 2-30: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI\r\nVỚI THIẾT BỊ SƯỞI DÙNG TRONG PHÒNG
\r\n\r\nHousehold and\r\nsimilar electrical appliances - Safely - Part 2-30: Particular requirements for\r\nroom heaters
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định về an toàn của\r\nthiết bị sưởi sử dụng điện dùng trong phòng, dùng trong gia đình và các mục\r\nđích tương tự, có điện áp danh định không lớn hơn 250 V\r\nđối với thiết bị một pha và 480 V đối với các thiết bị khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Ví dụ về các thiết bị\r\nnằm trong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn là
\r\n\r\n- thiết bị sưởi đối lưu;
\r\n\r\n- thiết bị sưởi có\r\nquạt;
\r\n\r\n- thiết bị sưởi dùng trong nhà kính;
\r\n\r\n- thiết bị sưởi dùng chất lỏng;
\r\n\r\n- thiết bị sưởi dạng tấm;
\r\n\r\n- thiết bị sưởi kiểu bức xạ;
\r\n\r\n- thiết bị sưởi kiểu dàn ống.
\r\n\r\nThiết bị không được thiết kế để sử dụng bình thường\r\ntrong nhà nhưng vẫn có thể là nguồn gây nguy hiểm cho công chúng, ví dụ như các\r\nthiết bị được thiết kế cho những người không có chuyên môn sử dụng trong cửa\r\nhiệu, trong ngành công nghiệp nhẹ và ở các trang trại, cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn này\r\nđề cập đến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho\r\nmọi người ở bên trong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này\r\nkhông xét\r\nđến:
\r\n\r\n- việc trẻ em hoặc những người già yếu sử dụng\r\nthiết bị mà không có sự giám sát;
\r\n\r\n- việc trẻ em nghịch thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Cần chú ý:
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng trên xe, tàu thủy hoặc\r\nmáy bay có thể cần có yêu cầu bổ\r\nsung;
\r\n\r\n- ở nhiều nước, các cơ quan chức năng Nhà nước về y\r\ntế, bảo hộ lao động và các cơ quan chức năng tương tự có thể qui định\r\ncác yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những nơi có\r\nbụi dễ cháy, ví dụ như trong\r\nnhà kho hoặc chuồng ngựa, có\r\nthể cần có yêu cầu bổ\r\nsung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Tiêu chuẩn này\r\nkhông áp dụng cho:
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế riêng cho các mục đích\r\ncông nghiệp;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những nơi có điều kiện môi trường đặc biệt,\r\nnhư khí quyển có chứa chất ăn mòn hoặc dễ cháy nổ (bụi, hơi hoặc khí);
\r\n\r\n- thiết bị sưởi lắp trong máy điều hòa [TCVN\r\n5699-2-40 (IEC 60335-2-40)];
\r\n\r\n- máy sấy khô quần áo và giá treo khăn tắm (IEC\r\n60335-2-43);
\r\n\r\n- thiết bị sưởi dùng cho tắm hơi (IEC 60335-2-53);
\r\n\r\n- thiết bị sưởi tích nhiệt dùng trong phòng [TCVN\r\n5699-2-61 (IEC 60335-2-61)];
\r\n\r\n- thiết bị sưởi dùng cho chăn nuôi (IEC\r\n60335-2-71);
\r\n\r\n- tấm ủ chân và miếng thảm có gia nhiệt (IEC\r\n60335-2-81);
\r\n\r\n- phần tử gia nhiệt dạng tấm uốn được dùng để gia\r\nnhiệt trong phòng (IEC 60335-2-96);
\r\n\r\n- tấm thảm có gia nhiệt;
\r\n\r\n- hệ thống gia nhiệt trung tâm;
\r\n\r\n- cáp gia nhiệt (IEC 60800).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nIEC 60335-2-43, Household and similar\r\nelectrical appliances - Safety - Part 2-43: Particular requirements for clothes\r\ndryers and towel rails (Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An\r\ntoàn – Phần 2-43: Yêu cầu cụ thể đối\r\nvới máy sấy khô quần áo và giá treo khăn tắm)
\r\n\r\nISO 2758, Paper - Determination of\r\nbursting strength (Giấy - Xác định độ chịu bục)
\r\n\r\nISO 3864 Safety colour and safety\r\nsigns (Màu báo an toàn và tín hiệu an toàn)
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n3.101. thiết bị sưởi\r\nkiểu bức xạ\r\nnóng đỏ nhìn thấy được (visibly glowing radiant heater)
\r\n\r\nthiết bị sưởi có lắp ít nhất một phần tử gia\r\nnhiệt nóng đỏ nhìn thấy được
\r\n\r\n3.102. thiết bị sưởi\r\ncó quạt\r\n(fan heater)
\r\n\r\nthiết bị sưởi trong đó có quạt thổi\r\nkhông khí qua phần tử gia nhiệt
\r\n\r\n3.103. thiết bị sưởi để lắp đặt\r\ntrên cao\r\n(heater for mounting at high level)
\r\n\r\nthiết bị sưởi được thiết\r\nkế để cố định ở độ cao ít nhất là 1,8\r\nm phía trên sàn
\r\n\r\n3.104. Khung chắn (fireguard)
\r\n\r\nbộ phận thuộc vỏ bọc của thiết\r\nbị sưởi kiểu bức xạ\r\nnóng đỏ nhìn thấy được mà qua đó thường nhìn thấy\r\nphần tử gia nhiệt và được thiết kế để bảo vệ chống chạm trực tiếp vào phần tử\r\ngia nhiệt
\r\n\r\n3.105. bề mặt bao\r\nquanh liền kề (immediate\r\nsurround)
\r\n\r\nbề mặt bất kỳ nằm trong phạm vi 25 mm\r\ntính từ đường bao của lưới chắn lối không khí đi ra hoặc khung chắn
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chi tiết về cách xác định\r\nkhoảng cách này được thể\r\nhiện trên hình 101 đối\r\nvới lưới chắn lối\r\nkhông khí đi ra và hình 102 đối với khung chắn.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung\r\nđối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n5.2. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu các thiết bị sưởi được\r\nthiết kế để lắp đặt liền nhau thì cần có đủ số lượng để xác định ảnh hưởng của các\r\nthiết bị sưởi liền kề đến thiết bị\r\ncần thử nghiệm.
\r\n\r\n5.3. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị được sử dụng cho các thử\r\nnghiệm của điều 19 cũng\r\nđược dùng cho thử nghiệm của 22.24. Thử nghiệm của 22.24 được tiến hành sau các\r\nthử nghiệm của điều 29\r\nnếu thực hiện trên cùng một thiết bị.
\r\n\r\n5.6. Bổ sung:
\r\n\r\nNối tắt các bộ điều nhiệt nhạy với\r\nnhiệt độ không khí trong phòng, ví dụ như các bộ điều nhiệt có phần tử cảm biến đặt ở lối không\r\nkhí đi vào. Tuy nhiên, nếu bộ điều nhiệt có thể đặt chế độ để không đóng\r\ncắt liên tục thì không phải nối tắt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Đối với bộ điều khiển điện tử,\r\nthay cho việc nối tắt bộ điều nhiệt, có thể phải làm mất hiệu lực phần tử\r\ncảm biến.
\r\n\r\n5.10. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị sưởi được thiết kế để lắp đặt\r\nliền nhau thì\r\nđược lắp đặt theo hướng đẫn.
\r\n\r\n5.101. Thiết bị sưởi được thiết kế vừa để sử dụng như thiết\r\nbị di động vừa để sử\r\ndụng như thiết bị lắp cố định phải chịu các thử nghiệm áp dụng cho cả\r\nhai loại thiết bị này.
\r\n\r\n5.102. Nếu thiết bị sưởi là tổ hợp của hai\r\nhay nhiều loại thì thiết\r\nbị phải chịu các thử nghiệm liên quan với mỗi loại,\r\ntrừ khi các thử nghiệm đối với một loại đã bao trùm loại kia.
\r\n\r\nThiết bị sưởi dùng để lắp đặt trên tường, ngoài\r\nviệc thử nghiệm như thiết bị sưởi để lắp đặt trên cao còn phải thử nghiệm như thiết\r\nbị được lắp đặt ở mức\r\nkhông phải trên cao, trừ khi hướng dẫn lắp đặt qui định rằng thiết bị sưởi đó cần\r\nđược lắp đặt cách\r\nsàn ít nhất là 1,8 m.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n6.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị sưởi được thiết kế để sử dụng\r\ntrong nhà kính hoặc trong công\r\ntrường xây dựng phải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài ít nhất là IPX4.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị sưởi được thiết kế để người sử\r\ndụng đổ chất lỏng vào phải được đánh dấu mức chất lỏng tối đa và tối thiểu.
\r\n\r\nThiết bị sưởi phải được ghi nhãn bằng ký\r\nhiệu IEC 60417-5641\r\n(DB:2002-10) kết hợp với ký hiệu cấm của ISO 3864, ngoại trừ màu trên ký hiệu,\r\nhoặc có nội dung sau đây:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Không được che phủ.
\r\n\r\nKhông yêu cầu có nhãn này\r\nđối với:
\r\n\r\n- thiết bị sưởi để lắp\r\nđặt trên cao;
\r\n\r\n- thiết bị sưởi kiểu\r\nbức xạ nóng đỏ nhìn thấy được;
\r\n\r\n- thiết bị sưởi có kết cấu để không thể bị che\r\nphủ;
\r\n\r\n- thiết bị sưởi còn được thiết kế để sấy khô\r\nquần áo và thiết bị\r\nnày phù hợp với IEC 60335-2-43.
\r\n\r\nThiết bị sưởi có khung chắn\r\nđược thiết kế để tháo khung chắn ra khi vận chuyển hoặc lưu kho phải có nhãn\r\nqui định rằng không được vận\r\nhành thiết bị sưởi khi không lắp tấm chắn này.
\r\n\r\n7.6. Bổ sung:
\r\n\r\n Không được che phủ
CHÚ THÍCH: Ký hiệu này kết hợp ký hiệu IEC\r\n60417-5641 (DB:2002-10) và ký\r\nhiệu cấm của ISO 3864,\r\nngoại trừ màu trên ký hiệu.
\r\n\r\n7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu ký hiệu “Không được che phủ" được gắn trên thiết\r\nbị thì phải giải thích ý nghĩa của nó.
\r\n\r\nHướng dẫn dùng cho thiết bị sưởi có\r\nghi “Không được che phủ” hoặc có ký\r\nhiệu "Không được che phủ" phải có nội dung sau đây:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Để tránh quá nhiệt, không được che\r\nphủ thiết bị sưởi.
\r\n\r\nHướng dẫn phải nêu rằng không được đặt\r\nthiết bị sưởi ngay bên dưới ổ cắm điện.
\r\n\r\nHướng dẫn dùng cho thiết bị sưởi có\r\nphần tử gia nhiệt tiếp xúc trực tiếp\r\nvới tấm kính chạm\r\ntới được phải nêu rằng không được sử dụng thiết bị sưởi nếu tấm kính bị hỏng.
\r\n\r\nHướng dẫn dùng cho thiết\r\nbị sưởi kiểu bức xạ nóng đỏ nhìn thấy được, không phải là thiết bị sưởi để lắp\r\nđặt trên cao,\r\nphải có nội dung sau:
\r\n\r\nKhông được sử dụng thiết bị sưởi này\r\nvới bộ lập trình, bộ hẹn giờ hoặc cơ cấu bất kỳ khác có thể tự động đóng\r\nđiện cho thiết bị sưởi, vì có thể\r\nxảy ra rủi ro cháy nếu thiết bị sưởi bị che phủ hoặc định vị sai.
\r\n\r\nHướng dẫn dùng cho thiết bị sưởi kiểu bức xạ\r\nnóng đỏ nhìn thấy được có khung chắn có thể tháo rời một phần mà không cần\r\ndụng cụ, phải\r\ncó nội dung sau:
\r\n\r\n- khung chắn của thiết bị sưởi này được thiết\r\nkế để ngăn ngừa tiếp xúc trực tiếp với phần tử gia nhiệt và phải được đặt đúng vị trí\r\nkhi sử dụng thiết bị sưởi;
\r\n\r\n- khung chắn không đủ để bảo vệ cho trẻ em và\r\nnhững người già yếu.
\r\n\r\nHướng dẫn dùng cho thiết bị sưởi di\r\nđộng phải có nội dung sau:
\r\n\r\nKhông được sử dụng thiết bị\r\nsưởi này trong các khu vực xung quanh bồn tắm, vòi hoa sen hoặc bể bơi.
\r\n\r\nPhải có hướng dẫn cho việc làm sạch\r\ntấm phản xạ của thiết bị sưởi kiểu bức xạ nóng đỏ nhìn thấy được, nếu thích\r\nhợp.
\r\n\r\nPhải có hướng dẫn cho việc thay các\r\nbóng đèn của thiết\r\nbị sưởi tiết kiệm nhiên liệu.
\r\n\r\nHướng dẫn dùng cho thiết bị sưởi dùng\r\ndầu phải có nội dung sau:
\r\n\r\n- thiết bị sưởi này được đổ đúng một\r\nlượng dầu đặc\r\nbiệt. Việc sửa chữa đòi hỏi phải mở ngăn chứa dầu\r\nchỉ được thực\r\nhiện bởi nhà chế tạo\r\nhoặc đại lý dịch vụ của nhà chế\r\ntạo, cần liên hệ với họ\r\nnếu bị rò rỉ dầu;
\r\n\r\n- khi thải bỏ thiết bị sưởi, tuân thủ các qui định liên\r\nquan đến việc xử lý dầu.
\r\n\r\n7.12.1. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt của thiết bị sưởi\r\nđược thiết kế để cố định bằng vít hoặc các phương tiện khác phải nêu chi tiết\r\nvề phương pháp để cố định.
\r\n\r\nHướng dẫn dùng cho thiết bị sưởi\r\nkiểu bức xạ nóng đỏ nhìn thấy được đặt tĩnh tại phải cảnh báo về khả năng\r\nnguy hiểm của việc lắp đặt gần rèm cửa và các vật liệu dễ cháy khác.
\r\n\r\nHướng dẫn dùng cho thiết bị sưởi để\r\nlắp đặt trên cao phải nêu rằng thiết bị sưởi phải được lắp đặt cách sàn ít\r\nnhất là 1,8 m.
\r\n\r\nHướng đẫn dùng cho thiết bị sưởi lắp cố định có nhiều khả\r\nnăng được sử\r\ndụng trong phòng tắm phải nêu rằng cần lắp đặt thiết bị sưởi sao cho người ở trong\r\nbồn tắm hoặc dưới vòi tắm hoa\r\nsen không thể chạm tới công tắc và\r\ncác bộ điều khiển khác.
\r\n\r\nNếu bánh xe hoặc chân của\r\nthiết bị sưởi được cung\r\ncấp rời thì hướng dẫn lắp đặt phải nêu\r\nra cách lắp chúng vào thiết bị sưởi.
\r\n\r\nHướng dẫn dùng cho thiết bị sưởi được thiết\r\nkế để lắp đặt trong buồng treo quần áo phải nêu nội dung chi tiết để lắp đặt đúng trong\r\nbuồng treo quần áo.
\r\n\r\n7.14. Bổ sung:
\r\n\r\nĐộ cao của ký hiệu “Không được che\r\nphủ” ít nhất phải\r\nlà 15 mm.
\r\n\r\nĐộ cao của chữ "Không được che\r\nphủ” ít nhất phải là 3 mm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.
\r\n\r\n7.15. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị sưởi để lắp đặt\r\ntrên cao, việc chỉ ra các vị trí khác nhau của thiết bị đóng cắt phải\r\nnhìn thấy được từ khoảng cách 1 m.
\r\n\r\nNhãn liên quan đến việc che\r\nphủ phải nhìn thấy được sau khi đã lắp đặt xong thiết bị sưởi. Không được đặt nhãn này ở mặt sau của thiết bị sưởi di động.
\r\n\r\nNhãn liên quan đến khung chắn\r\ntháo ra được phải nhìn tháy được trước khi lắp khung chắn.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm\r\nvào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n8.1.1. Bổ sung:
\r\n\r\nKhông tháo khung chắn tháo rời được nếu việc\r\ntháo này đòi hỏi phải dùng dụng cụ, với điều kiện là
\r\n\r\n- hướng dẫn nêu rằng phải rút phích cắm khỏi ổ cẳm trước khi làm sạch\r\ntấm phản xạ, hoặc
\r\n\r\n- thiết bị sưởi được lắp công tắc có khoảng\r\ncách ly tiếp điểm ở tất cả các cực đảm bảo cắt mạch hoàn toàn trong điều kiện quá điện\r\náp cấp III.
\r\n\r\n8.1.3. Không áp dụng.
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị\r\ntruyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất vào và\r\ndòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n11.2. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị sưởi thường được đặt trên sàn\r\nthì được đặt trong góc thử nghiệm như sau:
\r\n\r\n- thiết bị sưởi có quạt loại di động được đặt sao\r\ncho mặt sau thiết bị cách một trong các vách thử nghiệm 150 mm và cách xa vách còn\r\nlại;
\r\n\r\n- các thiết bị sưởi khác được đặt trên sàn với\r\nmặt sau thiết bị càng gần với một trong các vách càng tốt và cách xa vách còn\r\nlại. Tuy nhiên, thiết bị sưởi dạng tròn và\r\ncác thiết bị\r\nsưởi tương tự toả nhiệt theo nhiều hướng thì được đặt cách một trong các vách một khcảng\r\nlà 300 mm và cách xa vách còn lại. Thiết bị sưởi có phần tử gia nhiệt PTC được đặt\r\ncách xa các vách nếu việc này làm cho nhiệt độ tăng cao hơn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu không phân định\r\nđược ngay đâu là phía sau\r\ncủa thiết bị sưởi thì thiết bị\r\nsưởi được định hướng\r\ntheo vị trí bất lợi nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Đối với thiết bị sưởi dạng\r\ntròn và các thiết bị\r\nsưởi tương tự, khoảng\r\ncách được đo từ vách đến vỏ\r\nthiết bị.
\r\n\r\nNếu không có qui định nào khác trong\r\nhướng dẫn lắp đặt thì thiết bị sưởi lắp cố định được lắp đặt vào góc\r\nthử nghiệm như sau:
\r\n\r\n- thiết bị sưởi để lắp đặt trên cao được cố định\r\nvào một trong các vách, càng gần với vách còn lại và trần càng tốt;
\r\n\r\n- các thiết bị sưởi khác để lắp trên tường thì\r\nđược cố định vào một trong các vách, càng gần với vách kia và sàn\r\ncàng tốt. Một giá có chiều sâu 200 mm và có chiều dài đủ để bao\r\ntrùm thiết bị sưởi được cố định bên\r\ntrên thiết bị sưởi. Giá được định vị càng gần thiết bị sưởi càng tốt;
\r\n\r\n- thiết bị sưởi để lắp trên\r\ntrần được cố định vào trần, càng gần các vách càng tốt.
\r\n\r\nNếu không có qui định nào khác trong\r\nhướng dẫn lắp đặt thì thiết bị sưởi lắp trong được lắp đặt càng gần sàn hoặc\r\ntrần càng tốt.
\r\n\r\nSử dụng một tấm gỗ dán sơn\r\nđen mờ có độ đày 20 mm làm góc thử nghiệm, giá và phương tiện để lắp đặt thiết\r\nbị sưởi lắp trong.
\r\n\r\nTrần của góc thử nghiệm được phủ bằng vật liệu cách nhiệt\r\ncó hệ số cách nhiệt xấp xỉ 3,2 m2K/W.
\r\n\r\nNếu thiết bị sưởi lắp cố định\r\ncó lỗ hở ở ngang mặt sàn thì đặt lên sàn một miếng đệm bằng nỉ dày 20 mm rồi\r\nđẩy hết cỡ vào lỗ theo kết cấu\r\ncho phép. Nếu có tấm chắn hoặc nếu lỗ quá nhỏ không lọt được miếng đệm thì đẩy\r\nmiếng đệm càng sát vào lỗ càng tốt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Mục đích của việc sử dụng đệm nỉ là để mô phỏng tấm thảm có thể gây cản trở\r\nluồng không khí.
\r\n\r\nThiết bị sưởi có lưới chắn lối\r\nkhông khí đi ra được\r\nthiết kế để đặt chìm xuống sàn, thì ngưỡng cửa sổ hoặc vị trí tương tự cũng\r\nđược thử nghiệm với lối không khí đi ra được phủ bằng dải nỉ qui định\r\ntrong 19.103. Dải nỉ được đặt\r\nvuông góc với chiều dài nhất của lưới chắn lối không khí đi ra. Dải nỉ lần lượt được đặt lên từng\r\nnửa của lưới và sau đó là toàn bộ lưới.
\r\n\r\n11.3. Bổ sung:
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của đệm nỉ được xác định bằng\r\ncách dùng nhiệt\r\nngẫu gắn vào các đĩa nhỏ bằng đồng đỏ hoặc đồng thau sơn đen có đường kính 15\r\nmm và dày 1 mm. Các đĩa này được đặt trên bề mặt của đệm nỉ.
\r\n\r\n11.4. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu giới hạn độ tăng nhiệt bị vượt quá\r\ntrong thiết bị có lắp động cơ,\r\nmáy biến áp hoặc mạch điện tử và công suất vào thấp hơn công suất vào danh\r\nđịnh thì lặp lại thử nghiệm với thiết bị được cấp điện áp bằng\r\n1,06 lần điện áp\r\ndanh định.
\r\n\r\n11.6. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị kết hợp được cho làm việc như thiết\r\nbị sưởi.
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị làm việc cho đến khi thiết\r\nlập các điều kiện ổn\r\nđịnh.
\r\n\r\n11.8. Bổ sung:
\r\n\r\nTrong bảng 3, thiết bị sưởi đặt tĩnh tại được coi là có khả năng\r\nlàm việc; liên tục trong các khoảng thời gian dài.
\r\n\r\nGiới hạn độ tăng nhiệt của động cơ,\r\nmáy biến áp và các linh kiện của mạch\r\nđiện tử, kể cả các bộ phận\r\nbị ảnh hưởng trực tiếp bởi chúng, có\r\nthể bị vượt quá khi thiết bị làm việc ở 1,15 lần công suất vào danh định.
\r\n\r\nĐối với thiết bị sưởi dùng chất lỏng,\r\nkhông phải đo độ tăng nhiệt của các bộ phận tiếp xúc với dầu. Tuy nhiên,\r\nđối với thiết bị sưởi dùng chất lỏng không có lỗ thông hơi thì đo độ tăng nhiệt\r\nở mặt ngoài\r\ncủa ngăn chứa chất lỏng. Giá trị\r\nnày phải thấp hơn điểm sôi của chất lỏng ít nhất là 50 oC
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Thực hiện phép đo\r\nnày ngay cả khi ngăn chứa\r\nchất lỏng nằm bên\r\ntrong vỏ bọc của thiết bị.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt bề mặt của thiết bị sưởi\r\nkhông được vượt quá các giá trị cho trong bảng 101.
\r\n\r\nBảng 101 - Độ tăng\r\nnhiệt của bề\r\nmặt
\r\n\r\n\r\n Bề mặt \r\n | \r\n \r\n Độ tăng\r\n nhiệt\r\n oC \r\n | \r\n
\r\n Thiết bị sưởi để lắp đặt trên\r\n cao, khung chắn và các bề mặt bao quanh liền kề \r\n | \r\n \r\n không giới\r\n hạn \r\n | \r\n
\r\n Lưới chắn lối không khi đi ra a\r\n và các bề mặt bao quanh liền kề bằng kim loại mà que thử có thể\r\n chạm tới\r\n b: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - thiết bị sưởi có quạt \r\n- các thiết bị sưởi khác \r\nCác bề mặt khác mà que\r\n thử có thể chạm tới b: \r\n- nếu bằng kim loại \r\n- nếu bằng thủy tinh, gốm hoặc vật\r\n liệu tương tự \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n130 \r\n\r\n 85 \r\n100 \r\n | \r\n
\r\n Lưới chắn lối không khí đi ra của thiết\r\n bị sưởi lắp trong có lối không khí đi ra ở sàn, ngưỡng cửa sổ\r\n hoặc các vị trí tương tự \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - nếu bằng kim loại \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n
\r\n - nếu bằng vật liệu khác \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n Bề mặt của đệm nỉ \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n a Nếu không thể nhận\r\n biết được lưới chắn lối không khí đi ra và khí thoát ra qua bộ\r\n phận chính của vỏ bọc thì áp dụng giới hạn độ tăng nhiệt là 85 oC. \r\nb Que thử có đường\r\n kính 75 mm, không giới hạn\r\n chiều dài và có\r\n một đầu hình bán\r\n cầu. \r\n | \r\n
Đối với thiết bị sưởi được\r\nthiết kế để lắp đặt bên dưới ghế\r\nbăng, độ tăng nhiệt của các bề mặt mà que thử có thể chạm tới không được\r\nvượt quá các giới hạn qui định trong bảng 3 đối với các bộ phận chỉ nắm tay vào\r\ntrong thời gian ngắn.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải\r\nmáy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của\r\nPhần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động không\r\nbình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n19.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nThay cho các thử nghiệm qui định,\r\nthiết bị phải chịu các thử nghiệm của 19.5, 19.6, 19.11, 19.12 và từ 19.101 đến 19.114,\r\nnếu thuộc đối tượng phải áp dụng.
\r\n\r\n19.13. Bổ sung:
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm của 19.106,\r\nnhiệt độ của cuộn dây động cơ không được vượt quá các giá trị qui định trong bảng\r\n8.
\r\n\r\n19.101. Thiết bị làm việc như\r\nqui định trong điều 11 nhưng với công suất vào bằng 1,24 lần công suất vào\r\ndanh định.
\r\n\r\nTất cả các bộ khống chế nhiệt tác động\r\ntrong quá trình thử nghiệm của\r\nđiều 11 thì được ngắn mạch đồng thời.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đo áp suất trong thiết bị sưởi dùng chất lỏng đối với\r\nthử nghiệm của 22.7.
\r\n\r\n19.102. Thiết bị sưởi di động\r\nloại dạng tròn hoặc loại tương tự tỏa nhiệt theo nhiều hướng được đặt\r\ncàng gần càng tốt với một trong các vách của góc thử nghiệm và làm việc ở 1,24 lần công\r\nsuất vào danh định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các bộ khống chế nhiệt tác\r\nđộng trong quá trình thử nghiệm\r\ncủa điều 11 thì được phép tác\r\nđộng.
\r\n\r\n19.103. Cho thiết bị sưởi làm\r\nviệc như qui định trong điều 11 nhưng thiết bị được che phủ. Điều này\r\nkhông áp dụng cho\r\n
\r\n\r\n- thiết bị sưởi để lắp đặt trên cao, trừ những\r\nloại được thiết kế để lắp đặt trong buồng treo quần áo;
\r\n\r\n- thiết bị sưởi kiểu bức xạ nóng đỏ nhìn\r\nthấy được;
\r\n\r\n- thiết bị sưởi có quạt loại di động.
\r\n\r\nThực hiện việc che phủ bằng các dải\r\nvải nỉ, mỗi dải rộng 100\r\nmm và được lót bằng một lớp vật liệu dệt. Dải nỉ có khối lượng riêng là 4 kg/m2 ± 0,4 kg/m2 và có độ dày\r\nlà 25 mm. Vật liệu dệt\r\nlà mảnh côtông viền kép được giặt trước có khối lượng riêng từ 140 g/m2\r\nđến 175 g/m2 ở trạng thái\r\nkhô.
\r\n\r\nNhiệt ngẫu được gắn vào phía\r\nsau các đĩa nhỏ bằng đồng đỏ hoặc đồng thau sơn\r\nđen có đường kính 15 mm và dày 1 mm. Các đĩa này được đặt cách nhau\r\n50 mm và đặt vào giữa vật liệu dệt và dải nỉ trên đường tâm thẳng đứng của mỗi\r\ndải. Các đĩa được đỡ để không cho lún vào dải nỉ.
\r\n\r\nCác dải này được đặt để vật liệu dệt\r\ntiếp xúc với thiết bị sưởi sao cho chúng trùm lên nóc rồi phủ lên mặt trước\r\nxuống đến sàn.
\r\n\r\nBề mặt phía sau của thiết bị sưởi được\r\nphủ hoàn toàn xuống đến sàn nếu
\r\n\r\n- thiết bị sưởi có kết cấu để đặt cách xa tường;
\r\n\r\n- đối với thiết bị sưởi lắp cố\r\nđịnh, khe hở giữa thiết bị sưởi và\r\ntường vượt quá 30 mm, và khoảng cách theo phương ngang
\r\n\r\n• giữa hai điểm\r\nbất kỳ để cố định hoặc giữa các khoảng trống để cố định vượt quá 200 mm, hoặc
\r\n\r\n• giữa điểm bất\r\nkỳ để cố định hoặc giữa các khoảng trống để cố định và điểm cuối của thiết bị\r\nsưởi vượt quá 100 mm,
\r\n\r\nnếu không thì bề mặt phía sau của\r\nthiết bị được phủ một khoảng xấp xỉ một phần năm chiều cao của thiết\r\nbị sưởi tính từ bề mặt\r\ncao nhất.
\r\n\r\nBề mặt cao nhất phía sau của các thiết\r\nbị sưởi khác được phủ một khoảng xấp xỉ một phần năm chiều cao của\r\nthiết bị sưởi.
\r\n\r\nCác mảnh vải lần lượt được\r\nphủ lên từng nửa của thiết bị sưởi\r\nvà sau đó phủ hoàn toàn thiết bị sưởi.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của các mảnh này không\r\nđược vượt quá 150oC nhưng trong\r\nmột giờ đầu tiên cho\r\nphép cao hơn 25 oC nữa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các bộ khống\r\nchế nhiệt tác động trong quá trình thử nghiệm của điều 11 được phép tác động.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đo áp suất trong thiết bị sưởi dùng chất lỏng đối\r\nvới thử nghiệm của 22.7.
\r\n\r\nThiết bị sưởi được thiết kế để lắp đặt\r\ntrong buồng treo quần áo, bao gồm cả thiết bị sưởi để lắp đặt trên cao, phải phù hợp với thử nghiệm này\r\nkhi nối tắt bất kỳ thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt tự phục hồi nào.
\r\n\r\n19.104. Thiết bị sưởi lắp\r\ntrong\r\ncó lối không khí đi ra nằm trên sàn, ngưỡng cửa sổ hoặc các vị trí tương tự thì cho làm việc như\r\nqui định trong điều 11 với các lưới được che phủ. Các bộ khống chế nhiệt tác\r\nđộng trong quá trình thử nghiệm của điều 11 đều được nối tắt.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của mảnh vải\r\nkhông được vượt quá 150 oC nhưng cho phép\r\ncao hơn 25 oC nữa trong\r\nmột giờ đầu tiên.
\r\n\r\n19.105. Thiết bị sưởi có ngăn\r\nchứa chất lỏng được thiết kế để người sử dụng đổ chất lỏng vào được\r\ncho làm việc như qui định trong điều 11 nhưng với ngăn chứa rỗng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các bộ khống chế nhiệt\r\ntác động trong quá trình thử nghiệm của điều 11\r\nđược phép tác\r\nđộng.
\r\n\r\n19.106. Thiết bị sưởi có quạt và các thiết\r\nbị sưởi khác có\r\nđộng cơ được làm việc như qui\r\nđịnh trong điều 11. Tuy nhiên, thiết bị sưởi được cấp điện áp danh định với roto của\r\nđộng cơ bị hãm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các bộ khống chế nhiệt tác động trong\r\nquá trình thử nghiệm\r\ncủa điều 11 được phép tác động.
\r\n\r\n19.107. Thiết bị sưởi có quạt có vỏ bọc về cơ bản là\r\nvật liệu phi kim loại được làm việc ở điện áp làm việc như qui định trong điều 11, ngoài ra\r\nđộng cơ được cấp riêng\r\nđiện áp làm việc. Tất cả các bộ khống chế nhiệt tác động trong quá trình thử nghiệm\r\ncủa điều 11 đều được nối tắt.
\r\n\r\nKhi các điều kiện ổn định được thiết\r\nlập, giảm điện áp đặt\r\nvào động cơ cho đến khi tốc độ của động cơ vừa đủ để không cho thiết bị cắt theo nguyên\r\nlý nhiệt\r\ntác động, duy trì điện áp đặt của phần tử gia nhiệt ở giá trị được sử dụng đối\r\nvới 11.4.
\r\n\r\nTrong các điều kiện này, thiết bị sưởi\r\nđược cho làm việc lại cho đến khi thiết lập các điều kiện ổn định hoặc trong 1 h,\r\nchọn thời gian nào dài hơn.
\r\n\r\nSau giai đoạn này, luồng không khí được giảm bớt\r\nđi để kiểm tra chứng tỏ rằng\r\nthiết bị cắt theo\r\nnguyên lý nhiệt có tác động.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể xác định điện áp giảm\r\nđặt lên động cơ như sau. Điện áp được giảm 5 % và động cơ làm việc ở điều kiện này\r\ntrong 5 min. Lặp lại quá trình này cho đến khi thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt\r\ntác động. Sau đó, tăng điện áp lên 5 %, giá trị này là điện áp giảm\r\nđược dùng cho thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\n19.108. Thiết bị sưởi có quạt\r\nloại di động\r\nđược làm việc như\r\nqui định trong điều 11.
\r\n\r\nGiữ nhưng không ấn một mảnh giấy hình\r\nchữ nhật áp vào các lối không khí đi vào. Mảnh giấy có diện tích đủ để che phủ\r\nbề mặt có lối không khí đi vào và được dịch chuyển theo hướng bất kỳ để hạn chế\r\nluồng không khí sao\r\ncho tạo nên các điều\r\nkiện bất lợi nhất.
\r\n\r\nMảnh giấy có khối lượng riêng là 72 g/m2 ± 2 g/m2\r\nvà chỉ số bục là 3,7 kPa m2/g theo ISO\r\n2758.
\r\n\r\nTiến hành thử nghiệm này trong 4 h.
\r\n\r\nNếu vỏ thiết bị có từ hai\r\nbề mặt trở lên để cho\r\nkhông khí đi vào thì các bề mặt này được che phủ lần lượt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các bề mặt ở cùng một\r\nphía của thiết bị sưởi được coi là\r\nmột bề mặt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Điều kiện bất lợi nhất thường đạt được\r\nbằng cách đặt tờ giấy sao cho thiết bị cắt theo nguyên lý\r\nnhiệt\r\nkhông tác động.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Khi dịch chuyển tờ giấy xuống\r\nphía dưới, cần chú ý để đảm bảo rằng bề mặt đỡ không giới hạn chuyển\r\nđộng của giấy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Các bộ khống chế nhiệt tác động\r\ntrong quá trình thử nghiệm\r\ncủa điều 11\r\nđược phép tác động
\r\n\r\n19.109. Thiết bị sưởi có quạt\r\nloại di động\r\nđược làm việc như qui định trong điều 11, nhưng được đặt sao cho luồng không khí hướng vào\r\nmột trong các vách của góc\r\nthử nghiệm. Sau đó thiết bị sưởi được chuyển đến càng gần càng tốt với vách đó mà thiết\r\nbị cắt theo nguyên lý\r\nnhiệt\r\nkhông tác động.\r\nCác bộ khống chế nhiệt tác\r\nđộng trong quá trình thử nghiệm\r\ncủa điều 11 đều được nối tắt.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của vách không được vượt\r\nquá 150 oC.
\r\n\r\n19.110. Thiết bị sưởi kiểu bức xạ nóng đỏ\r\nnhìn thấy được loại di động làm việc như\r\nqui định trong điều 11 nhưng được đặt\r\nsao cho nhiệt tỏa ra hướng vào một trong các vách của góc thử nghiệm. Thiết bị\r\nsưởi được đặt sao cho khung\r\nchắn cách vách 500\r\nmm và khoảng cách này được tăng dần lên để đo\r\nđược nhiệt độ cao nhất của vách.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của vách không được vượt\r\nquá 70oC.
\r\n\r\n19.111. Thiết bị sưởi kiểu\r\nbức xạ nóng đỏ nhìn thấy được, không phải là thiết\r\nbị sưởi để lắp đặt trên cao,\r\nđược cho làm việc như qui định trong điều 11 nhưng ở công suất vào danh\r\nđịnh.
\r\n\r\nKhi các điều kiện ổn định được thiết\r\nlập, căng một mảnh vải flanen khô tẩy trắng, rộng 100 mm và có khối lượng riêng từ\r\n130 g/m2 đến 165 g/m2 áp vào phần giữa của khung\r\nchắn. Vải flanen\r\nđược căng từ chỗ cao nhất đến chỗ thấp nhất của khung chắn hoặc, đối với\r\nkhung chắn theo mặt phẳng nằm ngang,\r\ntừ mặt sau ra mặt trước.
\r\n\r\nVải flanen không được cháy âm ỉ hoặc\r\nbắt lửa trong vòng 10 s.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu bắt đầu có cháy âm\r\nỉ sẽ hình thành lỗ\r\nthủng trong vật liệu, mép lỗ đỏ rực. Vết đen mà không cháy âm ỉ thì được bỏ qua.
\r\n\r\n19.112. Thiết bị sưởi di động được làm\r\nviệc như qui định trong điều 11 nhưng được đặt trên một bề mặt gỗ mềm phủ một lớp\r\nvải côtông viền kép tẩy trắng có khối lượng riêng xấp xỉ 40 g/m2.\r\nSau đó thiết bị sưởi được đẩy đổ ở vị trí bất lợi nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các bộ khống chế nhiệt\r\ntác động trong quá trình thử nghiệm của điều 11 được phép tác động.
\r\n\r\nVải côtông hoặc bề mặt gỗ không được\r\ncháy âm ỉ hoặc bắt\r\nlửa.
\r\n\r\nNhiệt độ bề mặt của\r\nthiết bị sưởi dùng dầu phải\r\nthấp hơn điểm sôi của dầu ít nhất là 40 oC. Ngăn chứa không được biến\r\ndạng, rò rỉ dầu hoặc bốc lửa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đo áp suất trong thiết bị\r\nsưởi dùng chất lỏng cho thử nghiệm của 22.7
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Không áp dụng 19.13.
\r\n\r\nThiết bị sưởi tiết kiệm nhiên liệu\r\nđược thiết kế để đặt trong lò sưởi\r\nkhông phải chịu thử nghiệm này.
\r\n\r\n19.113. Thiết bị sưởi có\r\nquạt\r\ncó vỏ bọc về cơ bản là bằng vật liệu phi kim loại được làm việc như qui định\r\ntrong điều 11, ngoài ra tất cả các thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt tự phục hồi và các bộ\r\nkhống\r\nchế\r\nnhiệt tác động trong quá trinh thử nghiệm của điều 11 đều được nối tắt và động\r\ncơ của quạt không hoạt động.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không nối tắt mạch bảo vệ\r\nđộng cơ.
\r\n\r\n19.114. Rút một lượng\r\ndầu từ ngăn chứa của thiết bị sưởi dùng dầu cho đến khi mức dầu còn lại cao hơn phần tử\r\ngia nhiệt xấp xỉ 10 mm. Sau đó, ngăn chứa được bịt lại và\r\nthiết bị làm việc như qui định trong điều 11 nhưng ở\r\ncông suất vào danh định.
\r\n\r\nNhiệt độ bề mặt của ngăn chứa phải\r\nthấp hơn điểm sôi của dầu ít nhất là\r\n40 oC.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Để tránh điều kiện nguy hiểm,\r\ncần kết thúc thử nghiệm nếu nhiệt độ vượt quá giới hạn.
\r\n\r\n20. Sự ổn định và\r\nnguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n20.1. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị sưởi di động phải có đủ\r\nđộ ổn định.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nThiết bị sưởi có lắp ổ cắm thì được\r\nlắp với một bộ dây.\r\nThiết bị được đặt ở vị trí sử dụng bình\r\nthường bất lợi nhất trên mặt phẳng nghiêng\r\nmột góc 15° theo phương ngang.
\r\n\r\nThiết bị không được đổ.
\r\n\r\nCác thiết bị có khối lượng vượt quá 5 kg thì\r\nđược đặt trên một bề mặt\r\nnằm ngang. Đặt một lực 5 N ± 0,1 N lên nóc thiết bị theo hướng nằm ngang bất lợi\r\nnhất.
\r\n\r\nThiết bị không được đổ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Có thể sử dụng phương\r\ntiện thích hợp để ngăn không cho thiết bị trượt.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n21.1. Bổ sung:
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\ncủa 21.101 và 21.102.
\r\n\r\nĐối với thiết bị có phần tử gia\r\nnhiệt tiếp xúc trực tiếp với tấm kính chạm tới được, năng lượng của\r\ncác va\r\nđập\r\ntác dụng lên tấm kính là 2 J.
\r\n\r\n21.101. Thiết bị sưởi kiểu\r\nbức xạ nóng đỏ nhìn thấy được, không phải là thiết bị\r\nsưởi để lắp đặt\r\ntrên cao, được đặt\r\nsao cho phần giữa của khung chắn là nằm ngang. Đặt một vật nặng 5 kg có\r\nđáy phẳng, đường kính 100 mm, lên phần giữa của khung chắn trong 1 min.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này, khung chắn\r\nkhông được bị biến dạng vĩnh viễn đáng kể.
\r\n\r\n21.102. Thiết bị lắp cố định có bộ phận lắp bản lề,\r\nchuyển động của bộ phận này\r\nđược giới hạn bởi xích hoặc\r\nphương tiện tương tự, thì được lắp cố định và bộ phận có lắp bản lề được thả\r\nrơi xuống bằng bản thân trọng lượng của nó. Tiến hành thử nghiệm này năm lần.
\r\n\r\nThiết bị sưởi không được hỏng đến mức\r\nkhông còn phù hợp với tiêu\r\nchuẩn này, cụ thể là phải phù hợp với 8.1 và điều 29.
\r\n\r\n21.103. Phương tiện treo của\r\nthiết bị sưởi dạng tấm để lắp trên trần phải có đủ độ bền.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách treo từ\r\ntâm của tấm sưởi một tải treo nặng gấp bốn lần khối lượng thiết bị trong 1 h.\r\nNếu phương tiện treo điều chỉnh được thì\r\ntiến hành thử nghiệm với phương tiện này được kéo ra hoàn toàn. Nếu phương\r\ntiện treo thuộc loại\r\nkhông điều chỉnh được thì đặt lên tấm sưởi một lực 2,5 Nm trong 1 min theo mỗi\r\nhướng.
\r\n\r\nPhương tiện treo không được bị\r\nbiến dạng đáng kể.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n22.7. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị chứa chất lỏng phải có kết\r\ncấu sao\r\ncho\r\nchịu được áp suất có nhiều khả năng xuất hiện trong quá trình sử dụng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách cho\r\nthiết bị chịu áp suất cao gấp hai lần áp suất lớn nhất đo được trong quá trình thử nghiệm\r\ncủa 19.101, 19.103 và 19.112.
\r\n\r\nChất lỏng không được rò ra.
\r\n\r\n22.17. Bổ sung:
\r\n\r\nKhông áp dụng yêu cầu này đối với bánh\r\nxe hoặc chân nếu thiết bị phù hợp với điều 19 khi không lắp các bộ phận này.
\r\n\r\n22.24. Thay thế:
\r\n\r\nPhần tử gia nhiệt để trần phải\r\nđược đỡ để ngăn ngừa dịch chuyển quá mức xảy ra trong sử dụng bình thường. Phần\r\ntử gia nhiệt nếu bị đứt không được tăng nguy cơ mất an toàn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng các thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nCắt phần tử gia nhiệt ở vị trí bất lợi nhất. Dây bị cắt không được trở nên\r\ntiếp xúc với bộ phận kim loại chạm tới được hoặc rơi ra khỏi\r\nthiết bị.
\r\n\r\nNếu phần tử gia nhiệt kiểu xoắn được\r\nđỡ bằng hạt cườm thì cắt dây dẫn\r\nở mỗi đầu gần với các điểm\r\nđỡ. Đặt một lực 5 N lên hạt cườm, vuông góc với đường trục của hạt cườm và nằm\r\ngiữa hai điểm đỡ.
\r\n\r\nHạt cườm không được vỡ.
\r\n\r\n22.101. Thiết bị sưởi, không phải là thiết bị sưởi để lắp đặt trên\r\ncao,\r\nphải được che chắn để ngăn ngừa tiếp xúc với phần tử gia nhiệt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng các thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nĐặt que thử 41 của IEC 61032 lên tấm\r\nchắn với một lực không quá 5 N. Que thử không được chạm tới phần tử gia\r\nnhiệt.
\r\n\r\nĐo các lỗ trong khung chắn và\r\nkích thước lỗ không được vượt quá
\r\n\r\n- kích thước lớn là 126 mm và kích thước nhỏ\r\ntương ứng là 12 mm, hoặc
\r\n\r\n- kích thước lớn là 53 mm và kích thước nhỏ\r\ntương ứng là 20 mm.
\r\n\r\nTuy nhiên, lỗ hổng bất kỳ có kích\r\nthước nhỏ nhỏ hơn 5 mm thì được bỏ qua. Các kích thước này cũng áp dụng cho khe\r\nhở bất kỳ giữa khung chắn và bề mặt bao quanh liền kề.
\r\n\r\n22.102. Khung chắn phải có tổng\r\ndiện tích mở không nhỏ hơn 50 % diện tích bề mặt của khung chắn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng\r\nphép đo.
\r\n\r\n22.103. Khung chắn phải được\r\ngắn chắc chắn vào thiết bị sưởi sao cho không có khả năng tháo rời hoàn toàn mà không\r\ndùng dụng cụ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\n22.104. Thiết bị để lắp trên\r\ntường phải có kết cấu sao cho có thể lắp chắc chắn vào tường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khe dạng lỗ khóa,\r\nmóc hoặc phương tiện\r\ntương tự, không có trang bị nào khác để ngăn ngừa thiết bị sưởi rơi khỏi tường ngoài chủ ý, thì không được coi là phương\r\ntiện thích hợp để cố định\r\nchắc chắn thiết bị sưởi vào tường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách\r\nxem xét.
\r\n\r\n22.105. Tấm kính chạm tới\r\nđược tiếp xúc trực tiếp với phần tử gia nhiệt phải chịu được sốc nhiệt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách vận hành\r\nthiết bị sưởi ở 1,15 lần công suất vào danh định cho đến khi thiết lập các điều kiện\r\nổn định. Phun một lít nước có\r\nnhiệt độ 15 oC ± 5 oC lên phần\r\ngiữa của tấm kính với tốc độ\r\nxấp xỉ 10 ml/s qua một ống có đường kính 5 mm.
\r\n\r\nTấm kính không được hỏng.
\r\n\r\n22.106. Thiết bị di động không được có lỗ ở dưới đáy có\r\nthể để cho các vật nhỏ lọt vào và chạm tới bộ phận mang điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng cách đo khoảng\r\ncách giữa bề mặt đỡ và bộ phận mang điện qua các lỗ. Khoảng\r\ncách này ít nhất phải là 6 mm. Tuy\r\nnhiên, nếu thiết bị có chân đỡ thì khoảng cách này tăng lên là 10 mm nếu thiết\r\nbị được thiết kế để đặt trên bàn và 20 mm nếu thiết bị được thiết kế để đặt\r\ntrên sàn.
\r\n\r\n22.107. Thiết bị sưởi kiểu bức xạ nóng đỏ nhìn thấy được được thiết\r\nkế để lắp trên tường hoặc trần phải có kết cấu sao cho, sau khi lắp đặt xong thiết bị sưởi,\r\nkhông thể thay đổi đáng kể hướng bức xạ nếu không dùng dụng cụ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử\r\nnghiệm bằng tay.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Được phép thay đổi hướng\r\nbức xạ trong giới hạn nếu trong hướng dẫn có qui định các giới hạn này.
\r\n\r\n22.108. Thiết bị sưởi kiểu\r\nbức xạ nóng đỏ nhìn thấy được, không phải\r\nlà thiết bị sưởi để lắp đặt trên cao, không được lắp bộ điều nhiệt, bộ hẹn giờ\r\nhoặc phương tiện tương tự tự động đóng điện cho phần tử gia nhiệt, trừ khi có\r\nít nhất một phần tử gia\r\nnhiệt đã nóng đỏ nhìn thấy được.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.109. Việc ngắt nguồn bằng\r\ncông tắc về vị\r\ntrí cắt nếu chỉ dựa vào linh kiện điện tử là không đủ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n24.1.3. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với các thiết bị đóng cắt tác động\r\ntrong quá trình thử nghiệm của 19.112, số chu kỳ thao tác là 300.
\r\n\r\n24.1.4. Sửa đổi:
\r\n\r\nĐối với bộ điều nhiệt của thiết\r\nbị sưởi dùng chất lỏng hoạt động trong quá trình thử nghiệm của điều 11 để giới hạn độ\r\ntăng nhiệt bề mặt đến 85 oC, số chu kỳ thao tác\r\nđược tăng lên là 100 000.
\r\n\r\nĐối với thiết bị cắt theo nguyên lý\r\nnhiệt tự phục hồi, số chu kỳ thao tác được tăng lên là 10000.
\r\n\r\nĐối với thiết bị cắt theo\r\nnguyên lý nhiệt không tự phục hồi tác động\r\ntrong quá trình thử nghiệm\r\ncủa 19.112, số chu kỳ thao tác được tăng lên là 300.
\r\n\r\nĐối với các thiết bị cắt theo\r\nnguyên lý nhiệt không\r\ntự phục hồi khác, số chu\r\nkỳ thao tác được tăng tên là 1 000.
\r\n\r\n24.101. Các cơ cấu lắp trong\r\nthiết bị sưởi dùng dầu để phù hợp với 19.114 không được là loại tự phục hồi.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và\r\ndây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n25.7. Bổ sung:
\r\n\r\nDây nguồn của thiết bị sưởi\r\ndi động được thiết kế để sử dụng trong nhà kính phải là dây mềm bọc\r\npolydoropren.
\r\n\r\nDây nguồn của thiết bị\r\nsưởi được thiết kế để sử dụng trong các công trường không được nhẹ hơn dây mềm\r\nbọc polycloropren nặng (mã 60245 IEC 66).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Đối với thiết\r\nbị sưởi dùng dầu loại di động, các bộ phận kim loại có nhiều khả năng chạm tới dây nguồn trong sử\r\ndụng bình thường, bao gồm các bộ phận mà que thử có đường kính 75 mm không\r\nchạm tới được nhưng có thể\r\ntrở nên tiếp xúc với dây nguồn khi dây này quấn quanh thiết bị sưởi. Không áp dụng điều này nếu thiết\r\nbị có phương tiện cất giữ dây.
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho\r\ncác ruột dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khe hở không khí,\r\nchiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n29.2. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị sưởi có quạt,\r\nmôi trường hẹp có\r\nnhiễm bẩn độ 3 trừ khi cách điện được bọc hoặc bố trí sao cho ít có khả năng bị nhiễm bẩn\r\ntrong quá trình sử dụng bình thường của thiết bị.
\r\n\r\n30. Khả năng chịu\r\nnhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra\r\ncòn:
\r\n\r\n30.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị sưởi có quạt loại\r\ndi động, không tính đến độ tăng nhiệt xác\r\nđịnh được trong quá trình thử nghiệm của điều 19.
\r\n\r\n30.2.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nTiến hành thử nghiệm sợi dây nóng đỏ trên vỏ bọc ở\r\nnhiệt độ 650 oC.
\r\n\r\n30.2.2. Không áp dụng.
\r\n\r\n30.101. Thiết bị sưởi có quạt\r\ncó vỏ bọc về cơ bản là vật liệu phi kim loại phải có khả năng\r\nchịu cháy.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét\r\nvà bằng cách cho vỏ bọc của thiết bị chịu thử nghiệm ngọn lửa hình kim của phụ lục E.
\r\n\r\nKhông tiến hành thử nghiệm ngọn lửa\r\nhình kim trên vật liệu được\r\nphân loại là V-0 hoặc V-1 theo IEC 60695-11-10, với điều kiện là mẫu thử\r\nnghiệm không dày hơn bộ phận\r\nliên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ, độc hại và\r\ncác nguy hiểm tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nGiải thích
\r\n\r\nA Thân của thiết bị\r\nsưởi
\r\n\r\nB Lưới chắn lối không khí đi ra
\r\n\r\nHình 101 - Ví\r\ndụ về bề mặt bao\r\nquanh liền kề của lưới\r\nchắn lối không khí đi ra
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\nGiải thích
\r\n\r\nA Khung chắn
\r\n\r\nB Phần tử gia nhiệt nóng đỏ nhìn thấy được
\r\n\r\nC Tấm phản xạ
\r\n\r\nD Vỏ bọc
\r\n\r\nHình 102 - Ví\r\ndụ về bề mặt bao quanh liền kề của khung chắn
\r\n\r\n\r\n\r\n
Các phụ lục
\r\n\r\nÁp dụng các phụ lục của Phần 1
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các tài liệu tham khảo của\r\nPhần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nTCVN 5699-2-40 (IEC 60335-2-40), Thiết\r\nbị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-40: Yêu cầu cụ\r\nthể đối với bơm nhiệt, máy điều hòa không khí và máy hút ẩm
\r\n\r\nIEC 60335-2-53, Household and similar electrical\r\nappliances - Safety - Part 2-53: Particular requirements for sauna heating\r\nappliances (Thiết bị điện gia dụng và thiết bị địện tương tự - An toàn - Phần\r\n2-53: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị sưởi dùng cho tắm hơi)
\r\n\r\nTCVN 5699-2-61 (IEC 60335-2-61), Thiết\r\nbị điện gia dụng và thiết\r\nbị điện tương tự- An toàn - Phần 2- 61: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị sưởi tích nhiệt\r\ndùng trong phòng
\r\n\r\nIEC 60335-2-71, Household and similar\r\nelectrical appliances - Safety - Part 2-71: Particular requirements for\r\nelectric heating appliances for breeding and rearing animals (Thiết bị điện gia\r\ndụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-71: Yêu cầu cụ thể đối với\r\nthiết bị sưởi dùng cho chăn\r\nnuôi động vật)
\r\n\r\nIEC 60335-2-81, Household and similar electrical\r\nappliances - Safety - Part 2-81: Particular requirements for foot warmers and\r\nheating mats (Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-81:\r\nYêu cầu cụ thể đối với tấm ủ chân và thảm gia nhiệt)
\r\n\r\nIEC 60335-2-96, Household and similar\r\nelectrical appliances - Safety - Part 2-96: Particular requirements for\r\nflexible sheet heating elements for room heating (Thiết bị điện gia dụng và thiết bị\r\nđiện tương tự - An toàn – Phần 2-96: Yêu cầu cụ thể đối với phần tử gia\r\nnhiệt uốn được dạng tấm dùng để gia\r\nnhiệt trong phòng)
\r\n\r\nIEC 60800, Heating cables with a rated\r\nvoltage of 300/500 V for comfort heating and prevention of ice formation (Cáp\r\ngia nhiệt có điện áp danh định 300/500 V để gia nhiệt thích hợp và ngăn ngừa đóng băng)
\r\n\r\nTừ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5699-2-30:2006, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN5699-2-30:2006, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5699-2-30:2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN5699-2-30:2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5699 2 30:2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ, TCVN5699-2-30:2006
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-30:2006 (IEC 60335-2-30 : 2004) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-30: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị sưởi dùng trong phòng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-30:2006 (IEC 60335-2-30 : 2004) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-30: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị sưởi dùng trong phòng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | TCVN5699-2-30:2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2006-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |