Medical\r\nelectrical equipment -\r\nPart\r\n2-7: Particular requirements for the safety of high-voltage generators of diagnostic\r\nX-ray generators
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7303-2-7:2006 hoàn toàn tương đương\r\nIEC 60601-2-7:1998, với thay đổi biên tập cho phép.
\r\n\r\nTCVN 7303-2-7:2006 do Tiểu ban Kỹ thuật Tiêu\r\nchuẩn TCVN/TC 210/SC1 Trang thiết bị y tế biên soạn, trên cơ sở dự thảo đề\r\nnghị của Viện Trang thiết bị và Công trình y tế - Bộ Y tế, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này được\r\nchuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc\r\ngia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật\r\nvà điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính\r\nphủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ\r\nthuật.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT\r\nBỊ ĐIỆN Y TẾ - PHẦN 2-7: YÊU CẦU RIÊNG VỀ AN TOÀN CỦA BỘ NGUỒN CAO ÁP DÙNG CHO\r\nMÁY X QUANG CHẨN ĐOÁN
\r\n\r\nMedical\r\nelectrical equipment - Part 2-7: Particular requirements for\r\nthe safety of high-voltage generators of diagnostic X-ray generators
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các điều trong\r\nmục này của TCVN 7303-1:2003 (IEC 60601-1:1988) Thiết bị điện y tế - Phần 1: Yêu\r\ncầu chung về an toàn, Sửa đổi 1:1991, Sửa đổi 2:1995, sau đây gọi là Tiêu chuẩn\r\nchung, ngoài ra còn:
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng và\r\nmục đích
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Tiêu\r\nchuẩn chung, ngoài ra còn:
\r\n\r\n1.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\nTiêu chuẩn riêng này\r\náp dụng cho bộ nguồn cao áp của máy phát tia X chẩn đoán dùng cho y tế và các\r\nphụ kiện của chúng, bao gồm:
\r\n\r\n- bộ nguồn cao áp lắp\r\nliền với cụm ống tia X;
\r\n\r\n- bộ nguồn cao áp của\r\nmáy mô phỏng điều trị bằng tia X.
\r\n\r\nCác yêu cầu đối với tia\r\nX được đưa ra chỉ trong trường hợp có liên quan đến chức năng của bộ nguồn cao\r\náp.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không đề\r\ncập đến:
\r\n\r\n- bộ nguồn cao áp\r\nphóng điện bằng tụ điện (theo IEC 60601-2-15);
\r\n\r\n- bộ nguồn cao áp\r\nphát tia X để chụp vú;
\r\n\r\n- bộ nguồn cao áp\r\ndùng để chụp X quang các bộ phận bên trong cơ thể.
\r\n\r\n1.2. Mục đích
\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\nMục đích của tiêu chuẩn\r\nnày là thiết lập các yêu cầu cụ thể để đảm bảo an toàn và thiết lập các phương pháp\r\nriêng để chứng minh sự phù hợp với các yêu cầu đó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 Các yêu cầu đối với\r\nđộ tái lập, độ tuyến tính, độ không đổi và độ chính xác được nêu ra vì chúng có\r\nliên quan đến tới chất lượng và số lượng của bức xạ ion hóa được tạo ra và được\r\ngiới hạn đến giá trị được coi là an toàn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 Các mức\r\nđể phù hợp và các phép thử được mô tả để xác định sự phù hợp phản ánh một thực\r\ntế là sự an toàn của bộ nguồn cao áp không ảnh hưởng đến sự khác biệt nhỏ ở mức\r\ntrình bày. Sự kết hợp với các yếu tố mang tải được quy định cho phép thử, vì thế\r\nsố lượng giới hạn trong lựa chọn từ kinh nghiệm là thích hợp nhất trong hầu hết\r\nmọi trường hợp. Điều quan trọng là tiêu chuẩn hóa sự lựa chọn việc kết hợp của\r\ncác yếu tố mang tải để có thể so sánh giữa những phép thử được thực hiện ở những\r\nvị trí khác nhau trong những trường hợp khác nhau. Tuy nhiên, sự kết hợp khác với\r\nnhững gì đã quy định cũng có thể có hiệu lực tương đương về mặt kỹ thuật.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3 Tiêu\r\nchuẩn này dựa trên quan điểm an toàn được mô tả trong phần giới thiệu của Tiêu\r\nchuẩn chung và trong IEC 60513.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4 Liên quan\r\nđến bảo vệ tránh tia X, khi xây dựng tiêu chuẩn người ta yêu cầu nhà chế tạo và\r\nngười sử dụng phải thừa nhận những nguyên tắc chung của Ủy ban Quốc tế về bảo vệ\r\ntránh tia X (ICRP) như đã công bố ở ICRP 60.1990, đoạn 112 như sau:
\r\n\r\na) Không sử dụng tia bức\r\nxạ, trừ khi việc sử dụng đưa lại lợi ích cho cá nhân hoặc xã hội đủ bù đắp lại\r\nnhững hậu quả do bức xạ gây ra. (Chứng minh việc sử dụng).
\r\n\r\nb) Liên quan đến bất\r\ncứ một nguồn phát xạ nào trong thực tế, độ lớn của liều xạ cá nhân, số lượng người\r\ncó khả năng chịu sự nhiễm xạ ngẫu nhiên phải giảm đến mức càng thấp càng tốt và\r\nphải tính đến những yếu tố về kinh tế và xã hội. Quy trình này là bắt buộc nhằm\r\nhạn chế liều nhiễm xạ cho các cá nhân (liều bắt buộc) hoặc nguy hiểm cho họ trong\r\ntrường hợp xuất hiện sự cố (đe dọa sự cố), điều này hạn chế những thiệt hại vô\r\nlý về kinh tế và xã hội. (Tối ưu cho bảo vệ);
\r\n\r\nc) Giới hạn liều xạ\r\ncá nhân phải là kết quả của sự kết hợp có liên quan trong mọi thực hành hoặc\r\nkiểm soát nguy cơ trong trường hợp có khả năng xuất hiện. Đó là kỳ vọng để đảm\r\nbảo rằng không có ai phải chịu các rủi ro bị nhiễm xạ trong bất cứ trường hợp\r\nthực hành bình thường nào. Không phải tất cả mọi nguồn đều có thể khống chế được\r\nbởi các thao tác, vì vậy cần thiết phải quy định nguồn với những vấn đề có liên\r\nquan trước khi lựa chọn liều giới hạn. (Liều cá nhân và giới hạn rủi ro);
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 5 Hầu hết\r\ncác yêu cầu cho thiết bị tia X và các phụ kiện của chúng nhằm bảo vệ tránh bức\r\nxạ ion được nêu trong tiêu chuẩn kết hợp IEC 60601-1-3.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đưa ra\r\nnhững yêu cầu có liên quan đến bảo vệ tránh tia X, chủ yếu liên quan đến nguồn\r\ncấp điện, điều khiển và hiển thị năng lượng điện của nguồn cao áp;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 6 Người sử\r\ndụng phải thực hiện những quy định cần thiết tuân theo các nguyên tắc chung của\r\nICRP, còn nhà chế tạo thiết bị không phải thực hiện.
\r\n\r\n1.3. Tiêu chuẩn riêng
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nTiêu chuẩn riêng này,\r\nsau đây gọi tắt là tiêu chuẩn này, sửa đổi và bổ sung cho bộ tiêu chuẩn TCVN (IEC),\r\nsau đây gọi tắt là Tiêu chuẩn chung, bao gồm TCVN 7303-1:2003 (IEC 60601-1:1998)\r\nThiết bị điện y tế - Phần 1 - Yêu cầu chung về an toàn, Sửa đổi 1:1991, Sửa đổi\r\n2:1995 và các tiêu chuẩn kết hợp. Việc đánh số các mục, điều của tiêu chuẩn này\r\ntương ứng với các mục, điều của Tiêu chuẩn chung. Những thay đổi về nội dung của\r\nTiêu chuẩn chung được quy định bằng cách sử dụng những từ sau:
\r\n\r\n“Thay thế” nghĩa là\r\ncác điều hoặc của Tiêu chuẩn chung bị thay thế hoàn toàn bằng nội dung của tiêu\r\nchuẩn riêng này.
\r\n\r\n“Bổ sung” nghĩa là nội\r\ndung của tiêu chuẩn riêng này được thêm vào yêu cầu của Tiêu chuẩn chung.
\r\n\r\n“Sửa đổi” nghĩa là\r\ncác điều hoặc điều phụ của Tiêu chuẩn chung được sửa đổi như thể hiện trong nội\r\ndung của tiêu chuẩn riêng này.
\r\n\r\nCác điều và hình vẽ được\r\nthêm vào các điều hoặc hình vẽ của Tiêu chuẩn chung được đánh số bắt đầu từ\r\n101, phụ lục bổ sung được ghi bằng chữ AA, BB… và các khoản bổ sung được ghi bằng\r\nchữ aa), bb)….
\r\n\r\nThuật ngữ “tiêu chuẩn\r\nnày” có nghĩa là Tiêu chuẩn chung được sử dụng cùng với tiêu chuẩn riêng này.
\r\n\r\nPhải áp dụng và không\r\nsửa đổi các mục, điều của Tiêu chuẩn chung hoặc Tiêu chuẩn kết hợp khi không có\r\ncác mục, điều tương ứng ở tiêu chuẩn này. Không áp dụng bất kỳ phần nào của\r\nTiêu chuẩn chung hoặc Tiêu chuẩn kết hợp, cho dù có liên quan, khi nội dung của\r\nđiều đó được nêu ra trong tiêu chuẩn riêng này.
\r\n\r\nMột yêu cầu của tiêu\r\nchuẩn này thay thế hoặc sửa đổi các yêu cầu của tiêu chuẩn chung thì được ưu\r\ntiên hơn so với yêu cầu của Tiêu chuẩn chung có liên quan.
\r\n\r\n1.3.101. Tiêu chuẩn\r\nquốc tế liên quan
\r\n\r\nTiêu chuẩn này yêu cầu\r\ncác bộ nguồn cao áp, hoặc các phụ kiện kèm theo của chúng phải hoàn toàn phù\r\nhợp IEC 60601-1-3.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH IEC 60601-1-3 bao gồm:
\r\n\r\n“Trong các tiêu chuẩn\r\ntheo IEC, các yêu cầu có liên quan tới thiết bị y tế chẩn đoán bằng tia X được\r\nthay thế bằng các yêu cầu trong các tiêu chuẩn kết hợp sau đây:
\r\n\r\nIEC 60407:1973 Radiation\r\nprotection in medical X-ray equipment 10 kV to 400 kV (Bảo vệ bức xạ trong máy X\r\nquang y tế điện áp từ 10 kV đến 400 kV).
\r\n\r\nIEC 60407A:1975 Bổ\r\nsung lần thứ nhất cho IEC 60407.
\r\n\r\nCần chú ý đến các IEC\r\nhiện hành sau:
\r\n\r\nIEC 60417P:1997 Graphical\r\nsymbols for use on equipment: Index, survey and compilation of the single\r\nsheets - Fifteenth supplement (Biểu tượng sơ đồ dùng trên thiết bị: Chỉ số,\r\nkhảo sát và sưu tập cho sơ đồ mạch đơn - Bổ sung lần thứ mười lăm).
\r\n\r\nIEC 60601-2-15:1988 Medical\r\nelectrical equipment - Part 2-15: Particular requirements for the safety of\r\ncapacitor discharge X-ray generators (Thiết bị điện y tế - Phần 2-15: Yêu cầu\r\nriêng về an toàn của máy phát tia X phóng điện dung).
\r\n\r\nIEC 60601-2-28:1993 Medical\r\nelectrical equipment - Part 2-28: Particular requirements for the safety of\r\nX-ray source assemblies and X-ray tube assemblies for medical diagnosis (Thiết bị\r\nđiện y tế - Phần 2-28: Yêu cầu riêng về an toàn của phụ kiện nguồn tia X và phụ\r\nkiện ống tia X để chẩn đoán y tế).
\r\n\r\nIEC 60601-2-32:1994 Medical\r\nelectrical equipment - Part 2-32: Particular requirements for the safety of\r\nassociated equipment of X-ray equipment (Thiết bị điện y tế - Phần 2: Yêu cầu\r\nriêng về an toàn của thiết bị phụ trợ của máy X quang).
\r\n\r\nIEC 60613:1989 Electrical,\r\nthermal and loading characteristics of rotating anode X-ray tubes for medical\r\ndiagnosis (Đặc tính tải, nhiệt, điện của ống tia X anốt quay dùng trong chẩn\r\nđoán y tế).
\r\n\r\nIEC 60664-1:1992 Insulation\r\ncoordination for equipment within low-voltage systems - Part 1: Principles,\r\nrequirements and test (Cách điện đối với thiết bị trong hệ thống điện áp thấp -\r\nPhần 1: Nguyên lý, yêu cầu và thử nghiệm).
\r\n\r\nIEC 60788:1984 Medical\r\nradiology - Terminology (X quang y tế - Thuật ngữ).
\r\n\r\nISO 497:1973 Guide to\r\nthe choice of series of preferred numbers and of series containing more rounded\r\nvalues of preferred numbers (Hướng dẫn lựa chọn sêri của số phù hợp và sêri\r\nchứa đựng các giá trị đã làm tròn của số phù hợp).
\r\n\r\nISO 3665:1976 Photography\r\n- Intra-oral dental radiographic film - Specifications (Chụp ảnh - Chụp răng - Yêu\r\ncầu kỹ thuật).
\r\n\r\nISO 7000:1989 Graphical\r\nsymbols for use on equipment (Biểu tượng sơ đồ sử dụng trên thiết bị - Chỉ số\r\nvà bản tóm tắt).
\r\n\r\n2. Thuật ngữ và định\r\nnghĩa
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Tiêu\r\nchuẩn chung, ngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung trước 2.1:
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này các\r\nthuật ngữ được sử dụng tương ứng với những định nghĩa trong Tiêu chuẩn chung hoặc\r\ntrong IEC 60788.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Chú ý đến một thực tế\r\nlà trong trường hợp khi có một khái niệm nào đó trong thuật ngữ không hạn chế\r\nnhiều đến ý nghĩa của những thuật ngữ đã nêu ở một trong các xuất bản trên, thì\r\nnó được ghi ở dưới với cỡ chữ bé hơn.
\r\n\r\nDanh mục các thuật\r\nngữ sử dụng trong tiêu chuẩn này nêu trong Phụ lục AA.
\r\n\r\nCác điều kiện liên\r\nđới để phù hợp khi sử dụng một thuật ngữ nào đó được nêu trong điều 2.101.
\r\n\r\naa) Nếu không có các\r\nchỉ dẫn khác nào khác thì trong tiêu chuẩn này:
\r\n\r\n- không xét đến giá\r\ntrị điện áp ống tia X qui về giá trị đỉnh.
\r\n\r\n- giá trị dòng điện\r\ntrong ống tia X qui về giá trị trung bình.
\r\n\r\nbb) Công suất điện ở\r\nmạch cao áp đã đề cập ở các điều 6.8.2 a)3) và 6.8.2 a)4) được tính theo công thức:
\r\n\r\nP\r\n= f U I
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\nP là công suất điện;
\r\n\r\nf là hệ số phụ thuộc\r\nvào dạng sóng của điện áp ống tia X lựa chọn như sau:
\r\n\r\na) 0,74 - đối với\r\nnguồn cao áp một đỉnh và nguồn cao áp hai đỉnh, hoặc
\r\n\r\nb) 0,95 - đối với\r\nnguồn cao áp sáu đỉnh, hoặc
\r\n\r\nc) 1,0 - đối với\r\nnguồn cao áp mười hai đỉnh và nguồn cao áp có điện thế không đổi, hoặc
\r\n\r\nd) đối với các nguồn\r\ncao áp khác giá trị phù hợp nhất của hệ số f là 0,74; 0,95 hoặc 1,00 được lựa\r\nchọn theo dạng sóng của điện áp ống tia X, kèm theo thông báo giá trị đã chọn;
\r\n\r\nU là điện áp ống tia\r\nX;
\r\n\r\nI là dòng điện ống\r\ntia X.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n2.101. Điều kiện\r\nchuẩn dùng cho các dạng xác định
\r\n\r\n2.101.1. Điều kiện\r\nlàm việc dùng cho điện áp danh nghĩa của ống tia X
\r\n\r\nĐiện áp danh nghĩa của\r\nống tia X được định nghĩa trong IEC 60788 (rm-36-03) là điện áp cho phép lớn\r\nnhất của ống tia X trong điều kiện làm việc quy định. Nếu như trong tiêu chuẩn\r\nnày không đưa ra điều kiện vận hành thì phải hiểu rằng giá trị chuẩn là không phụ\r\nthuộc vào điều kiện vận hành và đó là điện áp cho phép lớn nhất của ống tia X\r\ntrong sử dụng bình thường của hạng mục đang xem xét. Giá trị này không thể cao\r\nhơn, nhưng đôi khi nhỏ hơn giá trị cho phép trong trường hợp có các bộ phận lắp\r\nráp bổ sung riêng biệt hoặc các phần của hạng mục đó.
\r\n\r\n2.101.2. Phần trăm\r\nnhấp nhô trong nguồn cao áp điện thế không đổi
\r\n\r\nNếu không có công bố\r\nnào khác thì phần trăm nhấp nhô của điện thế đầu ra trong nguồn cao áp điện thế\r\nkhông đổi (trong những điều kiện nhất định) không được vượt quá 4.
\r\n\r\n2.101.3. Lượng bức xạ\r\ntrong thời gian chiếu xạ ngắn nhất danh nghĩa
\r\n\r\nViệc xác định thời gian\r\nchiếu xạ ngắn nhất danh nghĩa có liên quan đến lượng bức xạ không đổi yêu cầu.\r\nTrong tiêu chuẩn này lượng bức xạ có liên quan đến kerma trong không khí.
\r\n\r\n2.101.4. Thời gian chiếu\r\nxạ
\r\n\r\nNói chung thời gian\r\nchiếu xạ được đo dưới dạng thời gian mang tải là khoảng thời gian giữa:
\r\n\r\n- thời điểm điện áp\r\nống tia X đã tăng trong thời gian đầu đến giá trị bằng 75 % giá trị đỉnh; và
\r\n\r\n- thời điểm điện áp\r\nnày giảm xuống dưới giá trị trên.
\r\n\r\nĐối với hệ thống mà\r\nviệc mang tải được khống chế bởi thiết bị đóng cắt bằng điện tử ở mạch cao áp, sử\r\ndụng lưới trong ống điện tử hoặc trong ống tia X, thời gian mang tải có thể xác\r\nđịnh là khoảng thời gian giữa thời điểm cơ cấu hẹn giờ phát tín hiệu bắt đầu chiếu\r\nxạ và thời điểm khi cơ cấu hẹn giờ phát tín hiệu kết thúc chiếu xạ.
\r\n\r\nĐối với hệ thống\r\ntrong đó việc mang tải được khống chế bằng cách đóng cắt đồng thời mạch sơ cấp\r\ncủa cả mạch cao áp và mạch đốt sợi đốt ống tia X, thời gian mang tải được xác\r\nđịnh là khoảng thời gian giữa thời điểm khi dòng của ống tia X có giá trị bắt\r\nđầu tăng lên cao hơn 25 % giá trị lớn nhất của nó và thời điểm khi dòng giảm\r\nxuống dưới giá trị này.
\r\n\r\n3. Yêu cầu chung
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Tiêu\r\nchuẩn chung, ngoài ra còn:
\r\n\r\n3.1. Bổ sung:
\r\n\r\nBộ nguồn cao áp phải được\r\nthiết kế sao cho trong điều kiện sử dụng bình thường khi đã nối với cụm ống tia\r\nX bất kỳ thì không cung cấp điện áp lớn hơn điện áp của ống tia X danh nghĩa\r\nđối với cụm ống tia X liên quan.
\r\n\r\n5. Phân loại
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Tiêu chuẩn\r\nchung, ngoài ra còn:
\r\n\r\n5.1. Thay thế:
\r\n\r\nNguồn cao áp phải là\r\nthiết bị cấp I hoặc thiết bị cấp nguồn từ bên trong.
\r\n\r\n5.6. Thay thế:
\r\n\r\nNếu không có quy định\r\nnào khác thì nguồn cao áp hoặc các phụ kiện phải là loại phù hợp với loại thiết\r\nbị đấu nối liên tục với nguồn lưới ở trạng thái chờ và sẵn sàng mang tải theo\r\nquy định; xem các điều 6.1.m) và 6.8.101.
\r\n\r\n6. Nhận biết, ghi nhãn\r\nvà tài liệu
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Tiêu\r\nchuẩn chung, ngoài ra còn:
\r\n\r\n6.1. Ghi nhãn phía\r\nngoài thiết bị hoặc bộ phận của thiết bị
\r\n\r\ng) Nối đến nguồn điện
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n- Đối với bộ nguồn\r\ncao áp có quy định là cần lắp đặt vĩnh cửu, thông tin yêu cầu ở điều 6.1.g) của\r\nTiêu chuẩn chung có thể được nêu ở tài liệu kèm theo.
\r\n\r\nh) Tần số nguồn
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n- Đối với bộ nguồn\r\ncao áp có quy định cần lắp đặt vĩnh cửu, thông tin yêu cầu ở điều 6.1.h) của Tiêu\r\nchuẩn chung có thể được nêu ở tài liệu kèm theo.
\r\n\r\nj) Công suất đầu vào
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nĐối với bộ nguồn cao\r\náp có quy định cần lắp đặt vĩnh cửu, thông tin này có thể chỉ nêu ở tài liệu đi\r\nkèm.
\r\n\r\nThông tin về công suất\r\nđầu vào phải được quy định dưới dạng kết hợp của:
\r\n\r\n1) điện áp nguồn danh\r\nđịnh của máy phát tia X, tính bằng vôn; xem g),
\r\n\r\n2) số pha; xem g),
\r\n\r\n3) tần số, tính bằng hec;\r\nxem h),
\r\n\r\n4) giá trị điện trở\r\nbiểu kiến lớn nhất cho phép của nguồn lưới, tính bằng ôm;
\r\n\r\n5) đặc tính của bộ\r\nnhả quá dòng quy định trong nguồn lưới.
\r\n\r\nm) Phương thức vận\r\nhành
\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\nPhương thức vận hành\r\n- nếu có cùng với thông số đặc trưng cho phép lớn nhất - phải được nêu ở tài\r\nliệu kèm theo, xem điều 6.8.101.
\r\n\r\nn) Cầu chảy
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nĐối với bộ nguồn cao\r\náp có quy định cần lắp đặt vĩnh cửu, không áp dụng điều này của Tiêu chuẩn\r\nchung; xem j).
\r\n\r\np) Công suất đầu ra
\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\nKhông áp dụng điều\r\nnày của Tiêu chuẩn chung.
\r\n\r\nt) Điều kiện làm mát
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nYêu cầu làm mát để vận\r\nhành an toàn của bộ nguồn cao áp, hoặc các phụ kiện của nó - phải được chỉ ra\r\ntrong tài liệu kèm theo, bao gồm:
\r\n\r\n- sự tỏa nhiệt tối\r\nđa vào không khí xung quanh, nêu riêng cho từng cụm tản ra quá 100 W và có thể\r\nđược đặt ở một khu vực riêng trong hệ thống lắp đặt;
\r\n\r\n- sự tỏa nhiệt tối\r\nđa vào thiết bị làm mát không khí cưỡng bức, tốc độ dòng chảy tương ứng và độ\r\ntăng nhiệt của luồng không khí cưỡng bức;
\r\n\r\n- sự tỏa nhiệt tối đa\r\nvào môi trường làm mát hữu ích và dải nhiệt độ đầu vào cho phép, tốc độ dòng chảy\r\ntối thiểu và áp suất yêu cầu để làm mát hữu ích.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\naa) Ghi nhãn sự phù\r\nhợp
\r\n\r\nBộ nguồn cao áp hoặc\r\nphụ kiện phù hợp với tiêu chuẩn này cần được ghi nhãn bên ngoài thiết bị. Nhãn\r\nnày cần ghi kết hợp với kiểu hoặc kiểu tham khảo như sau:
\r\n\r\n[Kiểu hoặc kiểu tham\r\nkhảo] TCVN 7303-2-7 (IEC 60601-2-7).
\r\n\r\n6.7. Đèn hiển thị và\r\nnút bấm
\r\n\r\na) Màu của đèn hiển\r\nthị
\r\n\r\nBổ sung sau đoạn thứ nhất:
\r\n\r\nĐối với bộ nguồn cao\r\náp, sử dụng màu cho đèn hiển thị như sau:
\r\n\r\n- phải sử dụng màu\r\nxanh trên bảng điều khiển để hiển thị tình trạng mà từ đó một tác động tiếp\r\ntheo sẽ dẫn đến trạng thái mang tải; xem điều 29.1.102.a);
\r\n\r\n- phải sử dụng màu vàng\r\ntrên bảng điều khiển để hiển thị trạng thái mang tải; xem điều 29.1.102.b).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Màu của đèn hiển thị\r\nđược chọn theo thông báo đã nêu. Vì vậy, cùng một trạng thái vận hành của thiết\r\nbị có thể có hiển thị bằng các màu khác nhau phụ thuộc vào vị trí hiển thị, ví\r\ndụ; màu xanh tại bảng điều khiển, màu đỏ tại lối vào phòng kiểm tra.
\r\n\r\n6.8. Tài liệu kèm\r\ntheo
\r\n\r\n6.8.2. Hướng dẫn sử\r\ndụng
\r\n\r\na) Thông tin chung:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nDữ liệu về công suất\r\nđiện đầu ra phải được nêu trong hướng dẫn sử dụng dưới dạng “hệ số mang tải” như\r\nđã mô tả ở các điều từ 6.8.2 a)1) đến 6.8.2 a)6).
\r\n\r\nĐối với thiết bị chẩn\r\nđoán mà một phần của nguồn cao áp được lắp liền với phụ kiện ống tia X - (ví\r\ndụ, đầu ống tia X) - giá trị đã công bố phải dựa vào thiết bị trọn bộ.
\r\n\r\nPhải công bố dữ liệu\r\nkết hợp với các nội dung dưới đây:
\r\n\r\n1) Điện áp danh nghĩa\r\ncủa ống tia X tương ứng cùng với dòng điện lớn nhất của ống tia X có thể nhận được\r\ntừ nguồn cao áp khi vận hành tại điện áp đó của ống tia X ở cả hai phương thức\r\nliên tục và gián đoạn.
\r\n\r\n2) Dòng điện cao nhất\r\ncủa ống tia X tương ứng cùng với điện áp cao nhất của ống tia X có thể nhận được\r\ntừ nguồn cao áp khi vận hành tại dòng điện đó của ống tia X ở cả hai phương thức\r\nliên tục và gián đoạn.
\r\n\r\n3) Giá trị kết hợp tương\r\nứng của điện áp ống tia X và dòng điện ống tia X để tạo ra công suất điện đầu\r\nra cao nhất khi vận hành ở cả hai phương thức liên tục và gián đoạn.
\r\n\r\n4) Công suất danh\r\nnghĩa được nêu là công suất đầu ra cao nhất không thay đổi tính bằng kilowat mà\r\nnguồn cao áp có thể cung cấp trong thời gian mang tải là 0,1 giây tại điện áp\r\nống tia X là 100 kV, hoặc nếu các giá trị này không thể lựa chọn được thì tại điện\r\náp ống tia X đến gần nhất với 100 kV và giá trị thời gian mang tải gần nhất nhưng\r\nkhông nhỏ hơn 0,1 giây.
\r\n\r\nCông suất danh nghĩa\r\nphải được nêu kết hợp với điện áp ống tia X, dòng điện ống tia X và thời gian\r\nmang tải.
\r\n\r\n5) Đối với nguồn cao\r\náp phải chỉ ra tích số thời gian dòng điện đo được hoặc tính trước được tích số\r\nthời gian dòng điện thấp nhất hoặc kết hợp hệ số mang tải dẫn đến tích số thời gian\r\ndòng điện là thấp nhất.
\r\n\r\nNếu tích số thời gian\r\ndòng điện thấp nhất phụ thuộc vào điện áp ống tia X hoặc dựa trên sự kết hợp\r\nnào đó của các giá trị của hệ số mang tải, thì tích số thời gian dòng điện thấp\r\nnhất có thể cho trong một bảng hoặc đường cong thể hiện sự phụ thuộc này.
\r\n\r\n6) Đối với nguồn cao\r\náp có hệ thống điều khiển phát xạ tự động để khống chế thời gian chiếu xạ và\r\nthời gian chiếu xạ ngắn nhất danh nghĩa.
\r\n\r\nNếu thời gian chiếu xạ\r\nngắn nhất danh nghĩa phụ thuộc vào hệ số mang tải như điện áp ống tia X và dòng\r\nđiện ống tia X, thì các dải hệ số mang tải mà trong dải đó thời gian chiếu xạ\r\nngắn nhất danh nghĩa có hiệu lực phải công bố.
\r\n\r\nĐối với nguồn cao áp có\r\nhệ thống điều khiển tự động để điều khiển điện áp ống tia X hoặc dòng điện ống\r\ntia X, sai lệch cực đại có thể có của điện áp ống tia X hoặc dòng điện ống tia\r\nX trong quá trình chiếu xạ phải được nêu trong hướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\n6.8.3. Mô tả kỹ thuật
\r\n\r\na) Yêu cầu chung
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nMô tả kỹ thuật phải\r\ncó các thông tin về sự phối hợp, hoặc nếu cần thiết thì cả sự phối hợp của các\r\nbộ phận và phụ kiện của nguồn phát tia X phù hợp với yêu cầu mô tả trong các điều\r\n50.101 và 50.102; xem điều 50.1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Chú ý đến tính hữu\r\ních trong mô tả kỹ thuật của:
\r\n\r\n- dữ liệu và đặc tính\r\nkỹ thuật cần thiết để xác định thông số đặc trưng của áp tô mát tác động bằng dòng\r\nrò ra đất, hoặc
\r\n\r\n- đưa ra kiểu của áp\r\ntô mát tác động bằng dòng rò ra đất có thể được sử dụng trong nguồn cao áp.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n6.8.101. Sự liên quan\r\nđến tài liệu kèm theo
\r\n\r\nCác điều của tiêu\r\nchuẩn này trong đó các yêu cầu bổ sung có liên quan đến nội dung của tài liệu\r\nkèm theo:
\r\n\r\nPhương thức vận hành\r\nvà tải quy định.......................................................5.6 và\r\n6.1m)
\r\n\r\nNối với nguồn..........................................................................................6.1g)
\r\n\r\nSố pha của nguồn lưới.............................................................................6.1g)\r\nvà 6.1 j)2)
\r\n\r\nTần số của nguồn lưới..............................................................................6.1h)\r\nvà 6.1 j)3)
\r\n\r\nCông suất đầu vào...................................................................................6.1j)
\r\n\r\nĐiện áp nguồn lưới....................................................................................6.1\r\nj)1)
\r\n\r\nĐiện trở biểu kiến\r\ncủa nguồn lưới..............................................................6.1\r\nj)4) và 10.2.2
\r\n\r\nBộ bảo vệ quá tải.....................................................................................\r\n6.1j)5)
\r\n\r\nCầu chảy................................................................................................\r\n6.1n)
\r\n\r\nĐiều kiện làm mát...................................................................................\r\n6.1t)
\r\n\r\nDữ liệu công suất đầu\r\nra, kết hợp với hệ số mang tải............................... 6.8.2a) và 50.101
\r\n\r\nPhối hợp thỏa đáng\r\ntrong thử nghiệm sự phù hợp.................................... 6.8.3a) và 50.1
\r\n\r\nÁp tô mát tác động\r\nbằng dòng rò ra đất.................................................... 6.8.3a)\r\n
\r\n\r\nSự phù hợp với tiêu\r\nchuẩn này................................................................\r\n6.8.102
\r\n\r\nĐiểm nối giữa của dây\r\nnối đất bảo vệ....................................................... 19.3
\r\n\r\nDải hệ số mang tải và\r\nsự tương quan của hệ số mang tải........................ 29.1.102 e)
\r\n\r\nĐiều kiện thử dùng\r\ncho điều khiển tự động trong phương thức gián đoạn... 29.1.105h)
\r\n\r\nPhương pháp kiểm tra\r\nbộ điều khiển cường độ tự động và bộ điều khiển phát xạ tự động...............................................................\r\n29.1.104 f)
\r\n\r\nKhoảng cân bằng trên\r\nthang đo.............................................................. 29.1.106\r\ne)
\r\n\r\nKết hợp với nguồn cao\r\náp........................................................................ 50.1
\r\n\r\nPhối hợp các thử\r\nnghiệm thích hợp.......................................................... 50.1
\r\n\r\nHệ số mang tải và phương\r\nthức vận hành................................................ 50.101.1 a)
\r\n\r\nHệ số mang tải trong\r\nkết hợp cố định...................................................... 50.101.2\r\na)
\r\n\r\nĐiều khoản dùng cho\r\ngiá trị bán vĩnh cửu của hệ số mang tải.................. 50.101.2 b)
\r\n\r\nHiệu chỉnh mật độ của\r\nbộ điều khiển phát xạ tự động.............................. 50.102.2 dd) 2)
\r\n\r\n6.8.102. Công bố sự\r\nphù hợp
\r\n\r\nNếu đối với nguồn\r\nphát tia X hoặc nguồn cao áp, hoặc phụ kiện của nguồn cao áp, sự phù hợp với\r\ntiêu chuẩn này cần được công bố phù hợp ở dạng sau:
\r\n\r\nNguồn phát tia X\r\n[Kiểu hoặc kiểu tham khảo] theo TCVN 7303-2-7:2006 (IEC 60601-2-7:1998); hoặc
\r\n\r\nNguồn cao áp [Kiểu\r\nhoặc kiểu tham khảo] theo TCVN 7303-2-7:2006 (IEC 60601-2-7:1998); hoặc
\r\n\r\n[Tên phụ kiện] [Dạng\r\nhoặc kiểu tham khảo] theo TCVN 7303-2-7:2006 (IEC 60601-2-7:1998).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các điều của mục này\r\ntrong Tiêu chuẩn chung, ngoài ra còn:
\r\n\r\n10. Điều kiện môi trường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Tiêu\r\nchuẩn chung, ngoài ra còn:
\r\n\r\n10.2.2. Nguồn cấp\r\nđiện
\r\n\r\na)
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nTrở kháng trong của\r\nnguồn lưới được coi là đủ nhỏ để vận hành nguồn cao áp nếu giá trị điện trở\r\nbiểu kiến của nguồn lưới không vượt quá:
\r\n\r\n• giá trị chuẩn tương\r\nứng theo Bảng 101, hoặc
\r\n\r\n• giá trị quy định theo\r\n6.1 j)4) chọn giá trị nào lớn hơn.
\r\n\r\nBảng\r\n101 -\r\nGiá trị tham khảo đối với điện trở biểu kiến của nguồn cấp điện
\r\n\r\n\r\n Dạng\r\n sóng cao áp \r\n | \r\n \r\n Công\r\n suất danh nghĩa của nguồn điện theo 6.8.2.a)4) \r\nkW \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp danh nghĩa của nguồn \r\nV \r\n | \r\n |||||||
\r\n 480 \r\n | \r\n \r\n 440 \r\n | \r\n \r\n 415 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 230 \r\n | \r\n \r\n 208 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n ||
\r\n Điện\r\n trở biểu kiến của nguồn \r\nΩ \r\n | \r\n |||||||||
\r\n Một\r\n đỉnh \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n1,0 \r\n2,0 \r\n4,0 \r\n8,0 \r\n10,0 \r\n16,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n 2,4 \r\n1,6 \r\n1,0 \r\n0,50 \r\n0,40 \r\n0,24 \r\n | \r\n \r\n \r\n 2,0 \r\n1,3 \r\n0,80 \r\n0,40 \r\n0,34 \r\n0,20 \r\n | \r\n \r\n \r\n 1,79 \r\n1,19 \r\n0,72 \r\n0,36 \r\n0,30 \r\n0,18 \r\n | \r\n \r\n \r\n 1,66 \r\n1,10 \r\n0,66 \r\n0,33 \r\n0,27 \r\n0,17 \r\n | \r\n \r\n 0,95 \r\n0,60 \r\n0,40 \r\n0,24 \r\n0,12 \r\n | \r\n \r\n 0,81 \r\n0,55 \r\n0,36 \r\n0,22 \r\n0,11 \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n0,45 \r\n0,30 \r\n0,18 \r\n0,09 \r\n | \r\n \r\n \r\n 0,15 \r\n0,10 \r\n0,06 \r\n0,032 \r\n | \r\n
\r\n Hai\r\n đỉnh \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n8,0 \r\n10,0 \r\n16,0 \r\n20,0 \r\n32,0 \r\n50,0 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n1,0 \r\n0,80 \r\n0,50 \r\n0,40 \r\n0,24 \r\n0,16 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n0,80 \r\n0,67 \r\n0,40 \r\n0,34 \r\n0,20 \r\n0,14 \r\n | \r\n \r\n 1,19 \r\n0,72 \r\n0,60 \r\n0,36 \r\n0,30 \r\n0,18 \r\n0,12 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n0,66 \r\n0,55 \r\n0,33 \r\n0,27 \r\n0,17 \r\n0,11 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n0,24 \r\n0,18 \r\n0,12 \r\n | \r\n \r\n 0,36 \r\n0,22 \r\n0,18 \r\n0,11 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n0,18 \r\n0,14 \r\n0,09 \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n0,06 \r\n0,045 \r\n0,032 \r\n | \r\n
\r\n Sáu\r\n đỉnh, mười hai đỉnh và tiến tới điện thế không đổi (constant) \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n20,0 \r\n32,0 \r\n40,0 \r\n50,0 \r\n75,0 \r\n100 \r\n150 \r\n | \r\n \r\n 0,83 \r\n0,64 \r\n0,40 \r\n0,32 \r\n0,24 \r\n0,16 \r\n0,12 \r\n0,08 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n0,50 \r\n0,34 \r\n0,27 \r\n0,20 \r\n0,14 \r\n0,10 \r\n0,07 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n0,48 \r\n0,30 \r\n0,24 \r\n0,18 \r\n0,12 \r\n0,09 \r\n0,06 \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n0,44 \r\n0,27 \r\n0,22 \r\n0,17 \r\n0,11 \r\n0,09 \r\n0,056 \r\n | \r\n \r\n 0,19 \r\n0,14 \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n0,15 \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n0,11 \r\n | \r\n \r\n 0,045 \r\n0,035 \r\n | \r\n
Nguồn điện lấy từ\r\ntrạm phát điện cục bộ được coi là phù hợp nếu được nhà chế tạo nguồn cao áp\r\nchấp nhận.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Nếu đòi hỏi có điện áp\r\ndanh nghĩa đối với hệ thống nguồn lưới thì có nghĩa rằng không có giá trị điện\r\náp nào cao hơn điện áp giữa các dây pha, hoặc giữa các dây pha và đất.
\r\n\r\nĐiện áp xoay chiều về\r\ncơ bản được coi là có hình sin, nếu như không có bất cứ giá trị tức thời nào\r\ncủa dạng sóng khác biệt với giá trị tức thời của sóng lý tưởng tại cùng một thời\r\nđiểm quá ± 2% so với giá trị đỉnh của dạng sóng lý tưởng.
\r\n\r\nNguồn lưới ba pha được\r\ncoi là đối xứng, nếu nguồn cung cấp các điện áp đối xứng khi dòng và tải đối\r\nxứng.
\r\n\r\nĐiện áp đối xứng được\r\ncoi là có nếu xác định theo lý thuyết của Fortescue, hoặc có biên độ điện áp\r\nchu kỳ âm hoặc có biên độ điện áp chu kỳ zero không có giá trị nào được vượt\r\nquá 2% biên độ điện áp chu kỳ dương.
\r\n\r\nDòng điện đối xứng được\r\ncoi là có nếu xác định theo lý thuyết của Fortescue, hoặc có biên độ điện áp\r\nchu kỳ âm hoặc có biên độ điện áp chu kỳ zero không có giá trị nào được vượt\r\nquá 5 % biên độ dòng chu kỳ dương.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Yêu cầu của tiêu\r\nchuẩn này dựa trên giả thiết là hệ thống ba pha có cấu hình đối xứng về điện áp\r\nnguồn lưới so với đất và có dây trung tính, và hệ thống một pha được lấy ra từ\r\nhệ thống ba pha như vậy. Nếu như hệ thống cung cấp không tiếp đất tại nguồn,\r\nthì giả thiết rằng đã áp dụng đủ các giải pháp để phát hiện, hạn chế và loại bỏ\r\nbất cứ rắc rối nào về đối xứng trong thời gian ngắn hợp lý.
\r\n\r\nNguồn cao áp được coi\r\nlà phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này, nếu như công suất điện danh nghĩa\r\ncủa nó có thể chứng minh được trên một điện trở biểu kiến, hoặc trên nguồn lưới\r\ncó giá trị không nhỏ hơn giá trị chuẩn liên quan ở Bảng 101 hoặc không nhỏ hơn điện\r\ntrở biểu kiến của nguồn lưới quy định theo điều 6.1 j)4), chọn giá trị nào lớn\r\nhơn.
\r\n\r\nVới mục đích này,\r\nđiện trở biểu kiến của nguồn lưới R được xác định theo công thức:
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\nUo là điện áp nguồn lưới\r\nkhi không mang tải;
\r\n\r\nU1 là điện áp nguồn lưới\r\nkhi mang tải;
\r\n\r\nI1 là dòng điện chính\r\nkhi mang tải.
\r\n\r\nĐiện áp nguồn phải đo\r\ngiữa:
\r\n\r\n- pha và trung tính\r\ntrong hệ thống một pha;
\r\n\r\n- pha và pha trong hệ\r\nthống hai pha;
\r\n\r\n- từng cặp hai pha\r\ntrong hệ thống ba pha.
\r\n\r\nĐiện trở biểu kiến của\r\nnguồn lưới phải được đo bằng cách sử dụng tải điện trở thuần có giá trị tương\r\nứng với công suất điện danh nghĩa quy định theo điều 6.2.8.a)4), nhưng không được\r\nlớn hơn 30 kW.
\r\n\r\nGiá trị chuẩn dùng\r\ncho điện trở biểu kiến của nguồn lưới trong phạm vi điện áp nguồn danh nghĩa\r\nkhông được kể đến trong Bảng 101 có thể được nội suy hoặc ngoại suy, và được\r\ntính toán dựa trên cơ sở giá trị chuẩn tỉ lệ với bình phương của điện áp nguồn\r\nlưới danh nghĩa.
\r\n\r\nNếu có quy định công suất\r\nđiện danh nghĩa có giá trị nằm trong khoảng các giá trị cho ở Bảng 101, thì công\r\nsuất đó phải thỏa mãn đầy đủ tất cả các yêu cầu áp dụng cho giá trị công suất\r\nthấp hơn tiếp theo của công suất điện danh nghĩa nêu trong Bảng 101 cùng với điện\r\ntrở biểu kiến của nguồn lưới nêu cho giá trị thấp hơn đó.
\r\n\r\nMục 3 - Bảo vệ chống nguy cơ điện giật
\r\n\r\nÁp dụng các điều của mục này\r\ntrong Tiêu chuẩn chung, ngoài ra còn:
\r\n\r\n15. Hạn chế điện áp\r\nvà/hoặc năng lượng
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Tiêu\r\nchuẩn chung, ngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\naa) Mối nối có thể\r\ntháo ra được của cáp cao áp phải được thiết kế sao cho chỉ sử dụng dụng cụ mới tháo\r\nchúng ra được, hoặc chúng phải được cung cấp khóa liên động, sao cho tất cả các\r\nlần mở nắp bảo vệ hoặc tháo mối nối cao áp thì
\r\n\r\n- nguồn cao áp được\r\ncắt khỏi nguồn cấp điện của nó; và
\r\n\r\n- tia điện ở mạch\r\ncao áp phải được phóng hết điện trong khoảng thời gian tối thiểu để có thể tiếp\r\ncận được với mạch cao áp; và
\r\n\r\n- trạng thái đã phóng\r\nđiện phải được duy trì.
\r\n\r\nSự phù hợp được kiểm\r\ntra bằng cách xem xét và đo.
\r\n\r\nbb) Phải có trang bị\r\nđể ngăn ngừa sự xuất hiện của điện cao áp không chấp nhận được trong bộ phận\r\nnguồn lưới hoặc trong mọi mạch hạ áp khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Ví dụ điều này có\r\nthể đạt được bằng cách:
\r\n\r\n- có một lớp dây quấn hoặc\r\nmàn chắn dẫn điện đã nối với đầu nối đất bảo vệ giữa mạch cao áp và mạch hạ áp,
\r\n\r\n- có thiết bị hạn chế\r\nđiện áp đặt trên các đầu nối với thiết bị bên ngoài và nếu xảy ra tăng điện áp\r\nquá mức nó sẽ ngắt điện.
\r\n\r\nSự phù hợp được kiểm\r\ntra bằng cách xem xét dữ liệu thiết kế và kết cấu.
\r\n\r\n16. Vỏ thiết bị và\r\nnắp bảo vệ
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Tiêu\r\nchuẩn chung, ngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Các yêu cầu liên\r\nquan đến điện trở và nối đất của màn chắn mềm của cáp cao áp nối với phụ kiện\r\nống tia X được cho trong IEC 60601-2-28.
\r\n\r\n19. Dòng rò liên tục và\r\ndòng phụ qua bệnh nhân
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Tiêu\r\nchuẩn chung, ngoài ra còn:
\r\n\r\n19.3. Giá trị cho\r\nphép
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nĐối với nguồn cao áp và\r\nphụ kiện, áp dụng các giá trị có trong cột kiểu B và ở dòng có dòng rò xuống\r\nđất trong điều kiện bình thường và điều kiện sự cố đơn và dòng rò qua vỏ, ở\r\nđiều kiện bình thường của Bảng 4 bao gồm cả các chú thích của Tiêu chuẩn chung.
\r\n\r\nGiá trị cho phép của\r\ndòng rò xuống đất đối với mỗi phụ kiện của thiết bị tia X, cho phép có được bởi\r\nmối nối riêng tới nguồn lưới hoặc tới điểm nối giữa, nếu điểm nối giữa được bố\r\ntrí cố định và lắp đặt vĩnh cửu.
\r\n\r\nĐiểm nối giữa được lắp\r\nđặt cố định và vĩnh cửu có thể được cung cấp bên trong hoặc ngoài vỏ hoặc ở nắp\r\ncủa nguồn cao áp. Nếu phụ kiện khác, như phụ kiện nguồn tia X hoặc thiết bị tổ\r\nhợp được nối với điểm nối giữa, thì dòng rò xuống đất giữa điểm nối giữa và hệ\r\nthống bảo vệ bên ngoài có thể vượt quá giá trị cho phép đối với mỗi thiết bị\r\nđơn được đấu nối vào.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Việc hạn chế dòng rò\r\nxuống đất trong môi trường của thiết bị tia X nhằm đảm bảo rằng các bộ phận chạm\r\ntới được không thể mang điện và ngăn được nhiễu trong các thiết bị điện khác.
\r\n\r\nĐiểm nối giữa được coi\r\nlà được bố trí và lắp đặt vĩnh cửu, sự gián đoạn của dây tiếp đất bảo vệ không được\r\ncoi là điều kiện sự cố đơn. Tuy nhiên, trong trường hợp này, phải có đủ thông tin\r\nvề sự phối hợp của các phụ kiện cần thiết để phù hợp với điều 6.8.3a).
\r\n\r\n19.3. a) Bảng IV, Chú thích\r\n3)
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nĐối với nguồn cao áp lắp\r\nđặt vĩnh cửu, dòng rò xuống đất trong điều kiện bình thường và ở điều kiện sự\r\ncố đơn không được vượt quá 10 mA.
\r\n\r\n19.3. a) Bảng IV. Chú thích\r\n4)
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị tia\r\nX loại di động và máy X quang có thể di chuyển được, dòng rò xuống đất ở điều\r\nkiện bình thường không được vượt quá 2,5 mA và trong điều kiện sự cố đơn không được\r\nvượt quá 5 mA. Dòng rò qua vỏ trong điều kiện sự cố đơn không được vượt quá 2\r\nmA.
\r\n\r\n19.3. b). Bảng IV, Chú\r\nthích 3)
\r\n\r\nBổ sung
\r\n\r\nĐối với nguồn cao áp\r\nlắp đặt vĩnh cửu, không kể tới dạng sóng và tần số, dòng rò xuống đất ở điều\r\nkiện làm việc bình thường và ở điều kiện sự cố đơn không được vượt quá 20 mA.
\r\n\r\n20. Độ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Tiêu\r\nchuẩn chung, ngoài ra còn:
\r\n\r\n20.3. Giá trị của\r\nđiện áp thử
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nĐộ bền điện của cách\r\nđiện trong mạch điện áp cao phải đủ để chịu được điện áp thử trong khoảng thời\r\ngian đã ghi ở điều 20.4a) và Bảng 102.
\r\n\r\nPhép thử được thực hiện\r\nkhi ống tia X không được nối điện và với điện áp thử bằng 1,2 lần điện áp danh\r\nnghĩa của ống tia X trong nguồn cao áp.
\r\n\r\nNếu nguồn cao áp chỉ\r\ncó thể thử với ống tia X đã được nối và nếu ống tia X không cho phép nguồn cao\r\náp thử với điện áp thử bằng 1,2 lần điện áp danh nghĩa của ống tia X, thì điện\r\náp thử phải thấp hơn nhưng không nhỏ hơn 1,1 lần điện áp đó.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n20.3.101. Đối với nguồn cao áp\r\nmột đỉnh, điện áp thử cho mạch cao áp liên quan đến nửa chu kỳ không mang tải, nếu\r\nnhư điện áp ống tia X trong nửa chu kỳ không mang tải có giá trị cao hơn trong\r\nnửa chu kỳ mang tải.
\r\n\r\n20.3.102. Đối với nguồn cao áp\r\nvận hành trong cả phương thức gián đoạn và phương thức liên tục và điện áp danh\r\nnghĩa của ống tia X trong phương thức liên tục không vượt quá 80 % giá trị của điện\r\náp trong phương thức gián đoạn, thì điện áp thử của mạch cao áp phải là giá trị\r\ncủa điện áp trong phương thức gián đoạn, và phép thử chỉ được thực hiện ở phương\r\nthức này.
\r\n\r\n20.4. Phép thử
\r\n\r\na)
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nMạch cao áp của nguồn\r\ncao áp hoặc phụ kiện phải được thử nghiệm bằng cách đặt điện áp thử bằng 50 % giá\r\ntrị cuối cùng của nó theo điều 20.3 và tăng lên trong thời gian 10 giây đến giá\r\ntrị cuối cùng, sau đó được duy trì trong khoảng thời gian nêu trong Bảng 102.
\r\n\r\nNếu như trong phép thử\r\nđộ bền điện xuất hiện trạng thái quá nhiệt của biến áp thì cho phép thực hiện\r\nphép thử ở tần số nguồn cao hơn.
\r\n\r\nBảng\r\n102 - Khoảng thời gian thử độ bền điện
\r\n\r\n\r\n Mạch\r\n cao áp được thử theo: \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n gian* \r\n | \r\n
\r\n Phương\r\n thức gián đoạn \r\n | \r\n \r\n 3\r\n phút \r\n | \r\n
\r\n Phương\r\n thức liên tục \r\n | \r\n \r\n 15\r\n phút \r\n | \r\n
\r\n * Để thử nghiệm với\r\n ống tia X xem các điều 20.4 aa)1) và 20.4 aa) 2). \r\n | \r\n
d)
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nTrong khi thử độ bền\r\nđiện, điện áp thử trong mạch cao áp cần được giữ gần nhất với 100 % giá trị yêu\r\ncầu và không được nằm ngoài khoảng 100 % và 105 % của giá trị yêu cầu. f)
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nTrong quá trình thử\r\nđộ bền điện của nguồn cao áp, phóng điện quầng sáng trong mạch cao áp có thể bỏ\r\nqua nếu không phát hiện được khi điện áp thử có giá trị thấp hơn 110 % giá trị\r\nđiện áp thử ưu tiên.
\r\n\r\nl)
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm độ\r\nbền điện của stator và mạch stator được sử dụng để vận hành anôt quay trong ống\r\ntia X phải tham chiếu đến điện áp có sau khi giảm điện áp cung cấp cho stator\r\nđến giá trị vận hành ở trạng thái ổn định.
\r\n\r\nBổ sung vào aa):
\r\n\r\n1) Nguồn cao áp hoặc\r\nphụ kiện kèm theo lắp liền với phụ kiện ống tia X phải được thử với ống tia X\r\nđã mang tải tương ứng.
\r\n\r\n2) Nếu nguồn cao áp không\r\ncó bộ điều chỉnh riêng dòng điện của ống tia X, thì thời gian thử độ bền điện\r\ncó thể được giảm đến mức khi tải cho phép của ống tia X không tăng quá mức khi\r\nđiện áp ống tia X đã tăng.
\r\n\r\n3) Nếu thử độ bền điện\r\nđược thực hiện khi ống tia X đã được nối và mạch cao áp không thể tiếp cận để\r\nđo điện áp thử, thì phải áp dụng các giải pháp tương ứng để đảm bảo các giá trị\r\nnằm trong giới hạn yêu cầu ở điều 20.4d).
\r\n\r\nMục 4 - Bảo vệ chống nguy hiểm về cơ
\r\n\r\nÁp dụng các điều của mục này\r\ntrong Tiêu chuẩn chung, ngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Một số bộ phận gắn với\r\nnguồn phát tia X được coi là thiết bị kết hợp và được đề cập trong IEC\r\n60601-2-32.
\r\n\r\nMục 5 - Bảo vệ chống nguy cơ bức xạ không\r\nmong muốn hoặc quá mức
\r\n\r\nÁp dụng các điều của mục này\r\ntrong Tiêu chuẩn chung, ngoài ra còn:
\r\n\r\n29. Bức xạ tia X
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Tiêu\r\nchuẩn chung, ngoài ra còn:
\r\n\r\n29.1. Thay thế:
\r\n\r\n29.1. Bức xạ tia X được\r\nphát bởi nguồn phát tia X để chẩn đoán có chứa cả nguồn cao áp
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n29.1.101. Yêu cầu\r\nchung
\r\n\r\nNguồn cao áp của\r\nnguồn phát tia X chẩn đoán phải phù hợp với yêu cầu của IEC 60601-1-3; xem điều\r\n1.3.101.
\r\n\r\n29.1.102. Hiển thị\r\ntrạng thái vận hành
\r\n\r\na) Trạng thái sẵn\r\nsàng trong phương thức gián đoạn
\r\n\r\nHiển thị nhìn thấy được\r\nphải được bố trí trên bảng điều khiển, để hiển thị trạng thái khi có một tác động\r\ntiếp theo từ bảng điều khiển ống tia X sẽ bắt đầu mang tải ở phương thức gián\r\nđoạn.
\r\n\r\nNếu phương thức gián đoạn\r\nnày được hiển thị bằng đèn đơn sắc thì sử dụng đèn màu xanh; xem điều 6.7 a).
\r\n\r\nTrong phương thức gián\r\nđoạn, cần cung cấp phương tiện đấu nối từ xa để trạng thái này được hiển thị\r\ntrên bảng điều khiển. Các máy phát tia X của thiết bị di động không áp dụng yêu\r\ncầu này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Thao tác một nút điều\r\nkhiển đơn với hai trạng thái liên tiếp - nếu dùng để khởi động anôt quay và cài\r\nđặt trạng thái sẵn sàng khác - được coi là thao tác đơn.
\r\n\r\nb) Trạng thái mang\r\ntải
\r\n\r\nTrạng thái mang tải\r\nsẽ được hiển thị bằng đèn hiển thị màu vàng trên bảng điều khiển của nguồn cao\r\náp; xem điều 6.7 a). Ngoài ra,
\r\n\r\n- trong phương thức gián\r\nđoạn, phải có trang bị để nối với thiết bị tín hiệu bằng âm thanh có thể nghe\r\nthấy được tại chỗ thiết bị vận hành, hiển thị ngay lập tức khi ngắt tải.
\r\n\r\n- trong phương thức liên\r\ntục, phải có biện pháp đấu nối để có thể hiển thị từ xa trạng thái có tải ở phương\r\nthức liên tục trên bảng điều khiển. Các máy phát tia X của thiết bị di động không\r\náp dụng yêu cầu này.
\r\n\r\nc) Hiển thị về lựa\r\nchọn phụ kiện nguồn tia X
\r\n\r\nKhi nguồn cao áp được\r\ncung cấp để chọn một số ống tia X, thì hiển thị của ống tia X đã lựa chọn phải\r\nđược cung cấp trên bảng điều khiển trước khi cho ống tia X này mang tải.
\r\n\r\nKhi nguồn cao áp được\r\ncung cấp để bắt đầu phát tải cho một số ống tia X từ một vị trí đơn thì phải\r\ncung cấp các phương tiện đấu nối để có thêm hiển thị tại chỗ hoặc gần mỗi ống\r\ntia X đã lựa chọn.
\r\n\r\nd) Hiển thị phương thức\r\ntự động
\r\n\r\nĐối với nguồn cao áp\r\nvận hành với hệ thống điều khiển tự động, thì phương thức đã lựa chọn trước khi\r\nvận hành tự động phải được hiển thị trên bảng điều khiển.
\r\n\r\ne) Các dải trong điều\r\nkhiển phát xạ tự động
\r\n\r\nĐối với nguồn cao áp\r\nvận hành ở phương thức gián đoạn, trong đó điều khiển phát xạ tự động đạt được\r\nbằng cách thay đổi một hoặc một số hệ số mang tải, thì thông tin về dải này và\r\ntác động qua lại của hệ số mang tải phải được nêu trong hướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\nNgoài ra, thông tin này\r\nphải được cung cấp dưới dạng thích hợp để hiển thị ở vị trí nhô lên ở phía trên\r\nhoặc gần với bảng điều khiển của nguồn cao áp.
\r\n\r\nSự phù hợp được kiểm\r\ntra bằng xem xét và các phép thử chức năng tương ứng.
\r\n\r\n29.1.103. Hạn chế đầu\r\nra bức xạ
\r\n\r\na) Phải cung cấp các\r\nphương tiện để giới hạn năng lượng điện phát ra bằng cách sử dụng cố định hoặc\r\nkết hợp chọn trước hệ số mang tải thích hợp và phương thức vận hành.
\r\n\r\nTuy nhiên, đối với phương\r\nthức vận hành sử dụng theo kỹ thuật này như soi hoặc chụp X quang trong quá\r\ntrình mang tải phải được người vận hành kiểm soát liên tục.
\r\n\r\nb) Mỗi tải phải được bắt\r\nđầu phát và duy trì bằng bộ điều khiển được người vận hành điều khiển liên tục.
\r\n\r\nc) Không cho phép bắt\r\nđầu chiếu xạ tiếp theo, hoặc thực hiện từng loạt chụp X quang hoặc thực hiện\r\nbất cứ loạt thao tác tiếp theo nếu tách khỏi sự điều khiển chiếu xạ đã được bắt\r\nđầu trước đó.
\r\n\r\nd) Phải có phương tiện\r\nđể người vận hành có thể kết thúc từng tải bất cứ lúc nào trước khi dự kiến\r\nhoàn thành, trừ trường hợp chụp X quang từng loạt hoặc mang tải đơn với thời gian\r\nmang tải là 0,5 giây hoặc nhỏ hơn.
\r\n\r\nTrong quá trình chụp X\r\nquang từng loạt, người vận hành có thể ngắt tải bất cứ lúc nào, nhưng có thể có\r\ncác phương tiện để cho phép hoàn tất tải đơn bất kỳ trong loạt tải.
\r\n\r\ne) Tất cả các bộ điều\r\nkhiển nhờ đó mà ống tia X có thể mang tải ngay từ đầu phải đảm bảo an toàn\r\ntránh những tác động không chủ ý.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Bảo vệ tránh những tác\r\nđộng không chủ ý chỉ có thể đạt được bằng cách đeo găng bảo vệ hoặc sử dụng công\r\ntắc đạp chân trong thực tế vận hành.
\r\n\r\nSự phù hợp được kiểm\r\ntra bằng xem xét và các phép thử chức năng tương ứng.
\r\n\r\n29.1.104. Biện pháp\r\nan toàn chống bức xạ đầu ra quá mức
\r\n\r\na) Trong trường hợp\r\ncó sự cố khi kết thúc chiếu xạ bình thường, thì áp dụng biện pháp an toàn để kết\r\nthúc việc chiếu xạ.
\r\n\r\nb) Để vận hành ở phương\r\nthức liên tục, khi thời gian chiếu xạ do người vận hành xác định theo chương trình,\r\nphải có cơ cấu hẹn giờ để đưa ra tín hiệu cảnh báo bằng âm thanh để người vận\r\nhành biết khi hoàn tất chương trình mang tải. Cơ cấu hẹn giờ phải có những đặc\r\nđiểm sau đây:
\r\n\r\n1) có khả năng đặt chu\r\nkỳ thời gian cho thiết bị sao cho sự mang tải tiếp sau chỉ có thể thực hiện được\r\nsau năm phút mà không cần đưa ra bất cứ tín hiệu cảnh báo nào. Cũng có thể cài đặt\r\nchu kỳ thời gian mang tải nhỏ hơn năm phút. Bất cứ một sự mang tải nào không\r\nnằm trong sự điều khiển của thiết bị và bất cứ sự phát tải tiếp theo nào không nằm\r\ntrong chu kỳ khống chế thời gian gần nhất, đều phải được cảnh báo bởi tín hiệu\r\nâm thanh liên tục suốt trong quá trình mang tải;
\r\n\r\n2) có khả năng hẹn giờ\r\nlại ở bất cứ thời gian nào mà không làm cản trở hoặc gián đoạn việc mang tải nhằm\r\ndừng tín hiệu cảnh báo và cho phép thực hiện chu kỳ phát tải tiếp theo, có thể\r\nthực hiện được vào bất cứ lúc nào dừng hoặc làm gián đoạn việc phát tải, mỗi chu\r\nkỳ không quá năm phút và trong khoảng đó không cần có tín hiệu cảnh báo phát\r\nra;
\r\n\r\n3) mọi cơ cấu điều\r\nkhiển dùng để cài đặt hoặc đặt lại chu kỳ thời gian phải được tách biệt với đóng\r\ncắt chiếu xạ.
\r\n\r\nc) Ngoài cơ cấu hẹn\r\ngiờ đã quy định ở khoản b) trên đây, cơ cấu hẹn giờ phải có phương tiện đảm bảo\r\ntự động dừng mang tải trong phương thức vận hành liên tục có chu kỳ vận hành\r\nliên tục không bị gián đoạn quá 10 phút. Trong trường hợp việc dừng được thực hiện\r\nbởi các thiết bị này ở điều kiện hoạt động bình thường, thì việc mang tải lại\r\ncó thể được thực hiện bằng cách nhả và thao tác lại đóng cắt chiếu xạ.
\r\n\r\nd) Trong phương thức gián\r\nđoạn, nếu việc dừng bình thường không có hiệu quả do phép đo phát xạ, thì việc\r\nthao tác liên tục của người vận hành theo điều 29.1.103 b) được cho là đủ để\r\nđáp ứng biện pháp an toàn đã yêu cầu trong khoản a) nêu trên.
\r\n\r\ne) Trong phương thức gián\r\nđoạn, nếu việc dừng bình thường phụ thuộc vào phép đo phát xạ thì biện pháp an\r\ntoàn phải gồm các phương tiện để dừng chiếu xạ trong trường hợp việc dừng bình\r\nthường không thực hiện được.
\r\n\r\nViệc phát ra điện áp\r\nống tia X, dòng điện ống tia X và thời gian chiếu xạ phải được giới hạn không\r\nlớn hơn 60 kJ cho mỗi lần chiếu xạ, hoặc tích số thời gian dòng điện phải được\r\ngiới hạn không lớn hơn 600 mAs cho mỗi lần chiếu xạ.
\r\n\r\nHệ thống dùng để\r\nngừng chiếu xạ bình thường và hệ thống đã sử dụng cho biện pháp an toàn phải được\r\ntách biệt với nhau sao cho hư hỏng trong hệ thống này không làm ảnh hưởng đến\r\nviệc dừng của hệ thống kia.
\r\n\r\nTrên bảng điều khiển\r\nphải nhìn thấy tín hiệu hiển thị ngay khi dừng phát tải bằng giải pháp an toàn\r\nyêu cầu. Không được thực hiện sự mang tải khác trong cùng một phương thức vận\r\nhành, cho tới khi trên bảng điều khiển có thiết bị điều khiển để đặt lại được\r\nvận hành.
\r\n\r\nf) Đối với nguồn cao\r\náp có trang bị hệ thống tự động điều khiển cường độ hoặc điều khiển phát xạ tự động,\r\nthì phải chỉ dẫn cho người vận hành rõ phương pháp kiểm tra các chức năng điều\r\nkhiển này và hướng dẫn sử dụng phải mô tả phương pháp này.
\r\n\r\nSự phù hợp được kiểm\r\ntra bằng xem xét và các phép thử chức năng tương ứng.
\r\n\r\n29.1.105. Nối khóa liên\r\nđộng từ bên ngoài
\r\n\r\nNguồn cao áp không phải\r\nloại dùng cho nguồn phát tia X dùng cho nha khoa và nguồn tia X có thể di động,\r\nphải có mối nối liên động từ bên ngoài hoặc các trang thiết bị điện khác để có\r\nthể định vị từ xa nguồn cao áp, có thể làm cho máy phát tia X ngừng phát tia X\r\nvà có thể ngăn cản nguồn phát tia X bắt đầu phát tia.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Ví dụ về sử dụng phương\r\ntiện này là đảm bảo có tấm chắn bảo vệ xuất hiện trong quá trình soi tia X.
\r\n\r\nSự phù hợp được kiểm\r\ntra bằng xem xét và bằng các phép thử chức năng tương ứng.
\r\n\r\n29.1.106. Dải đầy đủ\r\ncủa hệ số mang tải
\r\n\r\na) Yêu cầu chung
\r\n\r\nĐối với mọi ứng dụng quy\r\nđịnh, nguồn cao áp phải có sẵn một dải đầy đủ về sự kết hợp của hệ số mang tải,\r\nsao cho có thể tránh được liều hấp thụ cao có hại cho bệnh nhân.
\r\n\r\nb) Hệ thống điều\r\nkhiển tự động các hệ số mang tải phải có một dải đầy đủ về sự kết hợp các hệ số\r\nmang tải chọn trước, sao cho việc điều khiển tự động áp dụng cho cả dải thỏa\r\nmãn yêu cầu chung ở khoản a).
\r\n\r\nc) Khi nguồn cao áp được\r\nquy định để sử dụng trong nha khoa, độ lớn thang đo của dòng điện ống tia X\r\nhoặc thời gian chiếu xạ hoặc tích số thời gian dòng điện không được lớn hơn 25\r\n%.
\r\n\r\nd) Khi nguồn cao áp\r\ncó quy định để sử dụng trong nha khoa và chỉ vận hành tại một giá trị điện áp\r\nống tia X, tích số thời gian dòng điện phải bao trùm một dải mà trong đó tỷ số\r\ngiữa tích số thời gian dòng điện cao nhất và thấp nhất ít nhất là 16. Các dải tương\r\nứng của tích số thời gian dòng điện phải bao trùm cấp độ tương ứng của các giá\r\ntrị được nêu sử dụng nhiều hơn một điện áp ống tia X.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Nên sử dụng độ lớn\r\nthang đo theo seri R’10. Xem Phụ lục BB.
\r\n\r\ne) Đối với thời gian chiếu\r\nxạ ngắn hơn 0,063 giây khi nguồn cao áp một đỉnh và hai đỉnh có quy định để sử\r\ndụng trong nha khoa, vì phụ thuộc vào tần số của nguồn lưới, nên không thể cung\r\ncấp tất cả các giá trị liên quan đến chuỗi hình học trong dải đó, các giá trị\r\nbị thiếu và do đó các khoảng hình học khác nhau giữa các giá trị có được phải\r\nthể hiện trên thang đo và được giải thích trong tài liệu kèm theo.
\r\n\r\nf) Trong hệ thống\r\ndùng để điều khiển tự động hệ số mang tải theo phương thức vận hành liên tục,\r\nyêu cầu chung của khoản a) phải được coi là cần đáp ứng nếu:
\r\n\r\n- ít nhất có thể lựa\r\nchọn được hai mức khác nhau phù hợp với của đại lượng điều khiển, hoặc
\r\n\r\n- ít nhất có thể lựa\r\nchọn được hai mức khác nhau phù hợp của một đặc tính hệ số mang tải, hoặc các\r\nchức năng khác nhau phù hợp của hệ số mang tải phụ thuộc lẫn nhau, hoặc
\r\n\r\n- Ngoài ra, có thể\r\nthực hiện điều khiển bằng tay mà không sử dụng hệ thống điều khiển tự động.
\r\n\r\ng) Nguồn cao áp được\r\nthiết kế để chụp X quang phải có phương tiện để phối hợp các hệ số mang tải theo\r\nphương thức liên tục cần hạn chế để phù hợp, trong hệ thống lắp đặt thực tế, thỏa\r\nmãn các yêu cầu về mức kerma tối đa trong không khí cho thiết bị tia X, và phù hợp\r\nvới quy định của khu vực.
\r\n\r\nKhi có bộ điều khiển mức\r\ncao, tín hiệu nghe được liên tục phải được phát ra để chỉ rõ rằng đang thực\r\nhiện việc điều khiển mức cao.
\r\n\r\nSự phù hợp được kiểm\r\ntra bằng xem xét và các phép thử chức năng tương ứng.
\r\n\r\n36. Tương thích điện\r\ntừ
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Tiêu\r\nchuẩn chung, ngoài ra còn:
\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\nCó thể áp dụng IEC\r\n60601-1-2.
\r\n\r\nMục 6 - Bảo vệ chống nguy cơ đánh lửa vào hỗn\r\nhợp khí gây mê dễ cháy
\r\n\r\nÁp dụng các điều của mục này\r\ntrong Tiêu chuẩn chung.
\r\n\r\nMục 7 - Bảo vệ chống nguy cơ quá nhiệt và các\r\nnguy cơ mất an toàn khác
\r\n\r\nÁp dụng các điều của mục này\r\ntrong Tiêu chuẩn chung, ngoài ra còn:
\r\n\r\n42. Quá nhiệt
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Tiêu\r\nchuẩn chung, ngoài ra còn:
\r\n\r\n42.1. Bổ sung:
\r\n\r\nGiới hạn về nhiệt cho\r\nphép tối đa đối với các bộ phận tiếp xúc với dầu không được phép áp dụng cho bộ\r\nphận ngâm toàn bộ trong dầu.
\r\n\r\nMục 8 - Độ chính xác của dữ liệu vận hành và\r\nbảo vệ chống công suất đầu ra nguy hiểm
\r\n\r\nÁp dụng các điều của mục này\r\ntrong Tiêu chuẩn chung, ngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Có khá nhiều các yếu\r\ntố ảnh hưởng đến quan hệ giữa các thông số đầu ra của nguồn cao áp và sự đạt được\r\nkết quả chụp X quang thực tế của máy X quang. Thậm chí, khi phù hợp với tiêu chuẩn\r\nnày, cũng không chắc có thể nhận được những hệ số mang tải đáp ứng một mục tiêu\r\nnhất định khi di chuyển chúng từ vị trí lắp đặt này sang vị trí khác và trong thực\r\ntế chụp X quang hàng ngày nếu như không hiệu chỉnh.
\r\n\r\n50. Độ chính xác của dữ\r\nliệu vận hành
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Tiêu\r\nchuẩn chung, ngoài ra còn:
\r\n\r\nThay thế:
\r\n\r\n50.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nĐối với các nguồn cao\r\náp hoặc phụ kiện kèm theo phải chứng minh được sự phù hợp với các yêu cầu trong\r\ncác điều 50.102 và 50.103, bằng cách áp dụng phép thử liên quan ở các điều kiện\r\ncủa điều 50.104 và điều 50.105 trong mọi kết hợp với các phụ kiện của máy phát\r\ntia X đã quy định trong các tài liệu kèm theo là tương thích phù hợp với tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\nSự phù hợp của các nguồn\r\ncao áp hoặc phụ kiện kèm theo với yêu cầu của các điều 50.102 và 50.103 phải được\r\nthử với một dạng hoặc nhiều dạng kết hợp của ống tia X và với các phụ kiện kèm\r\ntheo của máy phát tia X đã quy định trong tài liệu kèm theo phù hợp với mục\r\nđích này.
\r\n\r\n50.101. Hiển thị các\r\nthông số điện và công suất bức xạ
\r\n\r\n50.101.1. Yêu cầu\r\nchung
\r\n\r\na) Phải thông tin đầy\r\nđủ cho người vận hành từ trước, trong và sau khi phát tải ống tia X về những lựa\r\nchọn cố định, vĩnh cửu hoặc bán vĩnh cửu, hoặc hệ số mang tải xác định trước hoặc\r\nphương thức vận hành để người vận hành có thể lựa chọn điều kiện chiếu xạ phù hợp\r\nvà liên tục để có được những thông số cần thiết dự báo liều hấp thụ cho bệnh nhân;\r\nxem các điều 50.101.2 và 50.101.3.
\r\n\r\nCác giá trị phân tán\r\ncủa hệ số mang tải chỉ ra mối quan hệ tương ứng cần thiết tới lượng bức xạ tia X\r\nđã phát ra, giá trị riêng đối với dòng của ống tia X, thời gian tải và tích số\r\nthời gian dòng điện được chọn lựa từ seri R’10 hoặc R’20 theo ISO 497.
\r\n\r\nNếu sự phù hợp với\r\ntiêu chuẩn này của hệ số mang tải chỉ ra ở seri R’10 được xác định bằng cách sử\r\ndụng giá trị lý thuyết (tính toán) theo Phụ lục BB, thì điều này phải được chỉ ra\r\ntrong tài liệu kèm theo.
\r\n\r\nb) Trong trường hợp nguồn\r\ncao áp sử dụng để chụp X quang trong nha khoa được điều khiển theo chương trình\r\nthì phải áp dụng các yêu cầu sau để điều chỉnh bù lại độ nhạy khác nhau của phương\r\ntiện ghi nhận bằng cách khống chế dòng của ống tia X hoặc thời gian mang tải:
\r\n\r\n1) dải điều chỉnh có\r\nsẵn của tham số điều khiển không nhỏ hơn 4 tới 1;
\r\n\r\n2) giá trị của tham\r\nsố điều khiển nhận được từ các giá trị đặt liền nhau phải nằm trong seri R’10\r\nkhoảng 1,25 hoặc 1,6.
\r\n\r\nc) Các hiển thị có\r\ncác đơn vị đo sau đây:
\r\n\r\n- đối với điện áp của\r\nống tia X, kilovôn;
\r\n\r\n- đối với dòng điện\r\ncủa ống tia X, miliampe;
\r\n\r\n- đối với thời gian\r\nmang tải, giây;
\r\n\r\n- đối với thời gian\r\nchiếu xạ, giây;
\r\n\r\n- tích số thời gian\r\ndòng điện, milliampegiây;
\r\n\r\n- trong phương thức liên\r\ntục để chụp X quang, thời gian chiếu xạ có thể được hiển thị đến phần mười của\r\nphút.
\r\n\r\nd) Sự phù hợp với yêu\r\ncầu của các điều 50.101.1 a) đến 50.101.1 c) được kiểm tra bằng cách xem xét.
\r\n\r\n50.101.2. Hiển thị\r\nrút gọn
\r\n\r\na) Đối với nguồn cao\r\náp vận hành có kết hợp cố định với một hoặc nhiều hệ số mang tải thì hiển thị trên\r\nbảng điều khiển có thể giới hạn giá trị chỉ một trong những yếu tố quan trọng\r\ncho mỗi sự kết nối, ví dụ giá trị điện áp ống tia X.
\r\n\r\nTrong trường hợp này,\r\nhiển thị giá trị tương ứng của các hệ số mang tải khác trong mỗi trường hợp kết\r\nnối được nêu trong hướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\nThêm vào đó, các giá trị\r\nnày còn được liệt kê trong một bảng phù hợp bố trí ở vị trí nổi bật trên hoặc\r\ngần bảng điều khiển.
\r\n\r\nb) Đối với nguồn cao\r\náp vận hành có kết hợp cố định với các hệ số mang tải bán vĩnh cửu lựa chọn trước,\r\nthì hiển thị trên bảng điều khiển có thể hạn chế việc tham khảo đặc điểm của\r\nmỗi kết nối.
\r\n\r\nTrong trường hợp này\r\nphải cung cấp:
\r\n\r\n- giá trị của mỗi\r\nkết hợp với hệ số mang tải đã lựa chọn trước, bán vĩnh cửu cài đặt vào thời\r\nđiểm lắp đặt được ghi trong hướng dẫn sử dụng, và bổ sung cho đủ;
\r\n\r\n- giá trị được liệt\r\nkê trong bảng phù hợp bố trí tại vị trí nổi bật ở trên hoặc gần bảng điều\r\nkhiển.
\r\n\r\n50.101.3. Hiển thị sự\r\nthay đổi của hệ số mang tải
\r\n\r\nĐối với nguồn cao áp\r\nlàm việc với hệ thống điều khiển cường độ tự động để chụp X quang thì hiển thị\r\nliên tục sự thay đổi của hệ số mang tải phải được thể hiện trên bảng điều\r\nkhiển.
\r\n\r\n50.102. Độ lặp lại,\r\nđộ tuyến tính và độ ổn định
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Các điều 50.101 và\r\n50.102 đưa ra yêu cầu về thông số vận hành để phục vụ cho việc chẩn đoán đối\r\nvới nguồn cao áp như một bộ phận của máy phát tia X, được xem là cần thiết để\r\nbảo vệ nguồn cao áp tránh phát tải không đúng. Nguồn cao áp có hiệu suất cao hơn\r\nlà cần thiết để đảm bảo khả năng chẩn đoán đạt được mức độ cần thiết.
\r\n\r\n50.102.1. Độ lặp lại của\r\ncông suất phát xạ ở phương thức vận hành gián đoạn không có điều khiển phát xạ\r\ntự động
\r\n\r\nHệ số biến đổi của\r\ngiá trị đo kerma trong không khí không cho phép lớn hơn 0,05 đối với bất kỳ kết\r\nhợp nào của hệ số mang tải.
\r\n\r\nSự phù hợp được xác\r\nđịnh bằng phép thử theo các điều 50.104; 50.105 và Bảng 105 trong kết hợp thử\r\nphù hợp; xem điều 50.1.
\r\n\r\n50.102.2. Độ tuyến\r\ntính và độ ổn định trong phương thức gián đoạn
\r\n\r\na) Độ tuyến tính của\r\nkerma trong không khí qua khoảng giới hạn của hệ số mang tải
\r\n\r\nĐối với phương thức gián\r\nđoạn, thương số giá trị trung bình đo được của kerma trong không khí chia cho giá\r\ntrị lựa chọn trước hoặc giá trị hiển thị của tích số thời gian dòng điện, hoặc giá\r\ntrị của dòng trong ống tia X và thời gian phát xạ, nhận được tại bất cứ hai giá\r\ntrị cài đặt của hệ số mang tải kể trên khi sự lựa chọn trước là liên tục và giá\r\ntrị lựa chọn trước khác ít nhất với yếu tố, nhưng không vượt quá 2 và không chênh\r\nlệch quá 0,2 lần giá trị trung bình của các thương số này:
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\nK1; K2 là giá trị trung bình\r\nđo được của kerma trong không khí;
\r\n\r\nQ1; Q2 là tích số thời gian\r\ndòng điện đã hiển thị;
\r\n\r\nI1; I2 là dòng của ống tia X\r\nđã hiển thị;
\r\n\r\nt1; t2 là thời gian chiếu xạ\r\nđã hiển thị.
\r\n\r\nSự phù hợp được xác\r\nđịnh bằng các phép thử theo các điều 50.104; 50.105 và Bảng 105 và bằng các\r\nphép thử phù hợp; xem điều 50.1.
\r\n\r\nb) Độ ổn định khi\r\nđiều khiển phát xạ tự động
\r\n\r\nKhi vận hành điều\r\nkhiển phát xạ tự động ở phương thức gián đoạn, để điều khiển phát xạ khi chụp X\r\nquang trực tiếp thì sự thay đổi mật độ quang trên ảnh chụp X quang không được vượt\r\nquá các giá trị sau đây:
\r\n\r\n1) 0,15 xuất hiện từ khi\r\nthay đổi điện áp ống tia X, bề dày của đối tượng chiếu xạ không thay đổi.
\r\n\r\n2) 0,20 xuất hiện từ\r\nkhi thay đổi bề dày của đối tượng chiếu xạ, điện áp của ống tia X không thay\r\nđổi,
\r\n\r\n3) 0,20 xuất hiện khi\r\nthay đổi cả chiều dày chiếu xạ và điện áp ống tia X,
\r\n\r\n4) 0,10 xuất hiện khi\r\ngiữ nguyên cả điện áp ống tia X và chiều dày của đương lượng chiếu xạ.
\r\n\r\nCác yêu cầu trên không\r\náp dụng trong trường hợp điều khiển phát xạ tự động thiết kế để dùng trong chụp\r\ncắt lớp của nha khoa.
\r\n\r\nSự phù hợp được xác\r\nđịnh thông qua phép thử sau:
\r\n\r\naa) Phương pháp
\r\n\r\nĐo mật độ quang của\r\nảnh chụp X quang qua màn chắn chứa nước hoặc các chất liệu tương tự khác, tiến\r\nhành điều khiển phát xạ tự động trong vận hành. Tiến hành xác định sự thay đổi\r\nmật độ đối với các chiều dày màn chắn khác nhau và điện áp khác nhau của ống\r\ntia X.
\r\n\r\nbb) Chuẩn bị thử
\r\n\r\nSử dụng chuẩn bị thử\r\nvới các đặc điểm sau đây, xem thêm Hình 102:
\r\n\r\n1) khoảng cách từ tâm\r\nđiểm bộ thu ảnh là 100 cm, khoảng cách này được giữ nguyên cho mọi phép thử và\r\ntrong loạt chụp;
\r\n\r\n2) sử dụng hộp đựng phim\r\n18 cm × 24 cm trong bộ thu ảnh tia X, hộp này được sử dụng cho mọi phép thử\r\ntrong loạt chụp;
\r\n\r\n3) nguồn cấp điện của\r\nphụ kiện tia X được sử dụng cho nguồn cao áp trong quá trình thử. Trường tia X\r\nđược được sắp thẳng hàng và được điều chỉnh đến kích thước 18 cm × 24 cm tại vị\r\ntrí nắp hộp đựng phim và giữ không đổi cho mọi phép thử trong loạt chụp;
\r\n\r\n4) cung cấp giá đặt ống\r\nđo của điều khiển phát xạ tự động theo cách thức và vị trí tương ứng để sử dụng\r\nthông thường;
\r\n\r\n5) cung cấp màn chắn với\r\nba độ dày khác nhau 10 cm, 15 cm và 20 cm mỗi màn có kích thước phủ kín hộp\r\nphim. Trong quá trình thử nghiệm chúng được đặt càng sát với nắp hộp đựng phim\r\ncàng tốt;
\r\n\r\n6) cung cấp lưới tiêu\r\nđiểm có giới hạn sử dụng tương ứng;
\r\n\r\n7) cung cấp để quá\r\ntrình chụp chính xác và có thể lặp lại và để đo mật độ quang của phim đã hiện\r\nhình;
\r\n\r\ncc) Phim chụp X quang\r\nvà màn chắn tăng cường
\r\n\r\nSử dụng kết hợp phim\r\nchụp X quang có số gần với số 2 và màn chắn tăng cường của loại đã quy định là\r\nphù hợp để sử dụng thông thường của hệ thống điều khiển phát xạ tự động.
\r\n\r\nĐối với mỗi loạt thử,\r\nlựa chọn ra một số phim trong cùng loạt đó và tiến hành kiểm tra các thông số\r\nkỹ thuật của chúng.
\r\n\r\ndd) Cài đặt hệ thống\r\nđiều khiển phát xạ tự động
\r\n\r\n1) Lựa chọn trường\r\ntrung tâm của ống đo trong hệ thống điều khiển phát xạ tự động;
\r\n\r\n2) Tiến hành những điều\r\nchỉnh cần thiết theo hướng dẫn sử dụng, tiến hành chỉnh mật độ phù hợp với số\r\nhiệu của phim kết hợp để phát và đo mật độ quang trên phim có số từ 1,1 đến 1,3\r\nkhi vận hành ống tia X có điện áp 80 kV và sử dụng màn chắn 15 cm.
\r\n\r\nee) Lựa chọn dòng của\r\nống tia X
\r\n\r\nNgoại trừ trường hợp thử\r\nnghiệm với hệ thống điều khiển phát xạ tự động trong đó thời gian phát xạ đã được\r\ncố định, việc lựa chọn dòng của ống tia X dựa trên thời gian phát xạ trong quá\r\ntrình thử với thời lượng phát gấp ba lần thời gian phát xạ ngắn nhất, nhưng không\r\nquá 1 giây. Ghi chép lại tất cả các giá trị nhận được.
\r\n\r\nNếu không có giá trị phù\r\nhợp nào của dòng của ống tia X có thể lựa chọn được, thì sử dụng tiêu điểm khác\r\nđến khoảng cách hộp nhận ảnh để có thể có được cấp độ phù hợp với thời gian phát\r\nđạt được giá trị gần nhất với dòng của ống tia X đã cài đặt.
\r\n\r\nff) Thử phát tải
\r\n\r\nTiến hành tám phép\r\nthử phát tải, trong đó các kết hợp giữa điện áp của ống tia X và chiều dày của\r\nmàn chắn cho trong Bảng 103 và bốn giá trị bổ sung của tải tại điện áp 80 kV và\r\nmàn chắn dày 15 cm. Tiến hành tráng hiện phim, đo và ghi lại mật độ quang của\r\nmỗi phim chụp.
\r\n\r\nBảng\r\n103 - Tải để thử nghiệm điều khiển phát xạ tự động
\r\n\r\n\r\n Điện\r\n áp ống tia X (xem\r\n Chú thích 1) \r\nkV \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dày màn chắn \r\ncm \r\n | \r\n
\r\n 60\r\n (xem Chú thích 2) \r\n | \r\n \r\n 10\r\n và 15 \r\n | \r\n
\r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 15\r\n và 20 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 15\r\n và 20 \r\n | \r\n
\r\n 120\r\n (xem Chú thích 2) \r\n | \r\n \r\n 10\r\n và 15 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1 Nếu\r\n không chọn được giá trị nào thì có thể chọn giá trị gần nhất; \r\nCHÚ THÍCH 2 Nếu giá\r\n trị này nằm ngoài khoảng quy định thì sử dụng giá trị gần nhất trong khoảng\r\n quy định và chọn giá trị khác tương đương trong khoảng rút gọn. \r\n | \r\n
gg) Tiêu chí phù hợp
\r\n\r\nSự phù hợp đạt được\r\nnếu:
\r\n\r\n1) đối với bốn lần\r\nphát tải với màn chắn dày 15 cm không có giá trị đo được của mật độ quang có\r\ngiá trị chênh lệch quá 0,15 so với trung bình của bốn giá trị, và không có giá\r\ntrị nào khác nhau quá 0,15 trong mỗi nấc điều chỉnh của điện áp ống tia X,
\r\n\r\n2) đối với mỗi trong số\r\nbốn cặp phát tải ở cùng một giá trị điện áp của ống tia X (với màn chắn có\r\nchiều dày khác nhau), không có giá trị đo được trong một cặp đo mật độ quang có\r\ngiá trị khác nhau quá 0,2,
\r\n\r\n3) đối với loạt tám phát\r\ntải, không có giá trị đo được của mật độ quang chênh lệch quá 0,2 so với trung\r\nbình của tám giá trị;
\r\n\r\n4) trong năm lần phát\r\ntải với thông số thử không đổi 80 kV và chiều dày màn chắn 15 cm, không có giá\r\ntrị đo được của mật độ quang chênh lệch quá 0,1 so với trung bình của năm giá\r\ntrị.
\r\n\r\n50.103. Độ chính xác\r\ncủa hệ số mang tải
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Các điều 50.101 và\r\n50.102 đưa ra yêu cầu về thông số vận hành để phục vụ cho việc chẩn đoán đối\r\nvới nguồn cao áp như một bộ phận của máy phát tia X, được xem là cần thiết để\r\nbảo vệ nguồn cao áp tránh phát tải không đúng. Nguồn cao áp có hiệu suất cao hơn\r\nlà cần thiết để đảm bảo khả năng chẩn đoán đạt được mức độ cần thiết.
\r\n\r\nĐối với máy phát tia X\r\ncó hệ thống điều khiển tự động, điện áp hoặc dòng của ống tia X hoặc cả hai được\r\nbiến đổi trong quá trình phát xạ, nên độ chính xác của các hệ số mang tải thay\r\nđổi theo yêu cầu của các điều 50.103.1 và 50.103.2 là không cần thiết.
\r\n\r\nĐối với nguồn cao áp,\r\nđiều này yêu cầu áp dụng độ chính xác cho tất cả các giá trị của hệ số mang tải\r\nđã được chỉ ra, cố định hoặc lựa chọn trước, khi so sánh với các giá trị đo được\r\ncủa hệ số mang tải đó.
\r\n\r\nSự phù hợp được xác\r\nđịnh bằng các phép thử theo điều 50.104.
\r\n\r\n50.103.1. Độ chính\r\nxác của điện áp ống tia X
\r\n\r\nTrong quá trình vận\r\nhành của nguồn cao áp trong mọi kết hợp quy định với phụ kiện và bộ phận của\r\nmáy phát tia X, sai số giá trị điện áp của ống tia X trong kết hợp với bất kỳ\r\nhệ số mang tải nào cũng không được lớn hơn 10 %.
\r\n\r\nSự tăng hoặc giảm giá\r\ntrị điện áp ống tia X giữa bất kỳ hai giá trị cài đặt nào cũng phải nằm trong\r\nkhoảng 50 % và 150 % thay đổi hiển thị.
\r\n\r\n50.103.2. Độ chính\r\nxác của dòng của ống tia X
\r\n\r\nTrong quá trình vận\r\nhành của nguồn cao áp trong mọi kết hợp quy định với phụ kiện và bộ phận của\r\nmáy phát tia X, sai số giá trị dòng điện của ống tia X trong kết hợp với bất kỳ\r\nhệ số mang tải nào cũng không được lớn hơn 20 %.
\r\n\r\n50.103.3. Độ chính\r\nxác của thời gian mang tải
\r\n\r\nTrong quá trình vận\r\nhành của nguồn cao áp trong mọi kết hợp quy định với phụ kiện và bộ phận của\r\nmáy phát tia X, sai số giá trị của thời gian mang tải của ống tia X trong kết\r\nhợp với bất kỳ hệ số mang tải nào cũng không được lớn hơn ±(10%+1 ms).
\r\n\r\n50.103.4. Độ chính\r\nxác của tích số thời gian dòng điện
\r\n\r\nĐối với quá trình vận\r\nhành của nguồn cao áp trong mọi kết hợp quy định với phụ kiện và bộ phận của\r\nmáy phát tia X, sai số giá trị tích số thời gian dòng điện của ống tia X trong kết\r\nhợp với bất kỳ hệ số mang tải nào cũng không được lớn hơn ±(10% + 0,2 mAs).
\r\n\r\nYêu cầu này cũng phải\r\náp dụng trong trường hợp tính toán tích số thời gian dòng điện.
\r\n\r\n50.104. Điều kiện thử
\r\n\r\nThử sự phù hợp với\r\ncác hệ số mang tải với yêu cầu của các điều 50.102 và 50.103 phải được thực\r\nhiện trong những điều kiện sau:
\r\n\r\nKhảo sát những kết\r\nhợp yêu cầu tối thiểu của hệ số mang tải nêu trong Phụ lục CC.
\r\n\r\n50.104.1. Điện áp ống\r\ntia X
\r\n\r\na) Phương thức gián\r\nđoạn
\r\n\r\nThực hiện một phép đo\r\nkhi giá trị của điện áp ống tia X là thấp nhất, dòng của ống tia X là cao nhất\r\nđối với điện áp ống tia X đó và giá trị của thời gian chiếu xạ là ngắn nhất.
\r\n\r\nThực hiện một phép đo\r\nkhi giá trị của điện áp ống tia X là thấp nhất, dòng của ống tia X là cao nhất\r\nđối với điện áp ống tia X đó và thời gian chiếu xạ xấp xỉ 0,1 giây.
\r\n\r\nThực hiện một phép đo\r\nkhi giá trị của điện áp ống tia X là cao nhất và dòng của ống tia X là cao nhất\r\nđối với điện áp ống tia X đó và thời gian chiếu xạ xấp xỉ 0,1 giây.
\r\n\r\nb) Phương thức liên\r\ntục
\r\n\r\nThực hiện một phép đo\r\nkhi điện áp ống tia X có giá trị bằng 90 % giá trị lớn nhất và dòng của ống tia\r\nX có giá trị bất kỳ.
\r\n\r\nThực hiện một phép đo\r\nkhi điện áp ống tia X có giá trị bằng 60 % giá trị lớn nhất và dòng của ống tia\r\nX có giá trị bất kỳ.
\r\n\r\n50.104.2. Dòng của\r\nống tia X
\r\n\r\na) Phương thức gián\r\nđoạn
\r\n\r\nThực hiện một phép đo\r\nkhi giá trị của dòng của ống tia X là thấp nhất, giá trị của điện áp ống tia X là\r\ncao nhất và giá trị của thời gian chiếu xạ là ngắn nhất.
\r\n\r\nThực hiện một phép đo\r\nkhi giá trị của dòng của ống tia X là thấp nhất, giá trị của điện áp ống tia X là\r\ncao nhất và thời gian chiếu xạ xấp xỉ 0,1 giây.
\r\n\r\nThực hiện một phép đo\r\nkhi giá trị của dòng áp ống tia X là cao nhất và điện áp ống tia X là cao nhất\r\nđối với dòng của ống tia X đã được thử và thời gian chiếu xạ xấp xỉ 0,1 giây.
\r\n\r\nb) Phương thức liên\r\ntục
\r\n\r\nThực hiện một phép đo\r\nkhi dòng của ống tia X có giá trị bằng 20 % giá trị lớn nhất và điện áp ống tia\r\nX có giá trị thấp nhất.
\r\n\r\nThực hiện một phép đo\r\nkhi dòng của ống tia X có giá trị bằng 20 % giá trị lớn nhất và điện áp ống tia\r\nX có giá trị cao nhất.
\r\n\r\n50.104.3. Thời gian chiếu\r\nxạ
\r\n\r\na) Xác định thời gian\r\nchiếu xạ
\r\n\r\nThực hiện một phép đo\r\nkhi giá trị của thời gian chiếu xạ là thấp nhất, giá trị của điện áp ống tia X là\r\ncao nhất và bất cứ giá trị nào của dòng của ống tia X.
\r\n\r\nThực hiện một phép đo\r\nkhi giá trị của thời gian chiếu xạ là thấp nhất và giá trị của công suất điện P\r\nlà cao nhất.
\r\n\r\nb) Xác định thời gian\r\nchiếu xạ ngắn nhất danh nghĩa
\r\n\r\nSử dụng hệ thống điều\r\nkhiển phát xạ tự động cho chiếu xạ với công suất phát > 70 % ở điện áp xấp\r\nxỉ 80 kV. Xác định kerma trung bình trong không khí, điều chỉnh sự suy giảm\r\ntrong chùm tia X (thích hợp bằng cách dùng màn chắn nước) để đạt được thời gian\r\nchiếu xạ gần với 0,1 giây.
\r\n\r\nTiếp tục tiến hành chiếu\r\nxạ một vài lần với chiều dày màn chắn giảm đi nhưng giữ nguyên trị số điện áp\r\nvà công suất máy phát như đã nêu ở trên. Chiều dày màn chắn được thay đổi và\r\nthời gian chiếu xạ không thay đổi nhiều hơn một yếu tố giữa hai lần chiếu xạ.
\r\n\r\nThời gian chiếu xạ\r\nngắn nhất danh nghĩa được xác định là thời gian chiếu xạ:
\r\n\r\n- khi phát tải, kerma\r\ntrung bình trong không khí đạt được không chênh lệch quá 20 % so với kerma\r\ntrung bình trong không khí khi thời gian chiếu xạ lớn hơn ít nhất là 50 lần,\r\nkhi đo theo điều 50.105; và
\r\n\r\n- thời gian chiếu xạ\r\nkhông ngắn hơn thời gian chiếu xạ ngắn nhất, trong đó các yêu cầu về độ ổn định\r\nphải phù hợp với điều 50.102.2 b)2).
\r\n\r\n50.104.4. Tích số\r\nthời gian dòng điện
\r\n\r\nThực hiện một phép đo\r\nkhi giá trị của tích số thời gian dòng điện là thấp nhất và giá trị điện áp ống\r\ntia X là cao nhất.
\r\n\r\nThực hiện một phép đo\r\nkhi giá trị của tích số thời gian dòng điện là cao nhất và giá trị điện áp ống\r\ntia X là thấp nhất.
\r\n\r\n50.105. Điều kiện đo\r\nkerma trong không khí
\r\n\r\n50.105.1. Bố trí\r\nthiết bị đo
\r\n\r\nBố trí nguồn cao áp\r\nhoặc các phụ kiện kèm theo để phép thử trong kết hợp phù hợp với nguồn cấp điện\r\ncủa ống tia X (hoặc với các bộ phận cấu thành của máy phát tia X) đã quy định\r\ntrong tài liệu kèm theo của tổ hợp thử phù hợp cho mục đích thử này.
\r\n\r\nĐặt thẳng hàng nguồn\r\nphát tia X, màn chắn và đầu thu bức xạ dưới chùm hẹp bức xạ theo Hình 101.
\r\n\r\nBố trí vật liệu suy\r\ngiảm theo yêu cầu của Hình 101 hoặc lựa chọn vật liệu làm suy giảm như quy định\r\ntrong điều 50.105.2 b). Kiểm tra chất lượng bức xạ theo điều 50.105.2 a).
\r\n\r\n50.105.2. Che chắn và\r\nchất lượng bức xạ khi đo kerma trong không khí
\r\n\r\na) Chất lượng bức xạ
\r\n\r\nĐảm bảo rằng chất lượng\r\nbức xạ của chùm tia X phát ra từ tổ hợp nguồn phát tia X phải hoàn toàn phù hợp\r\nvới các điều kiện đã quy định để sử dụng bình thường. Nếu không có điều kiện như\r\nđã quy định thì phải đảm bảo rằng tổng số phin lọc trong tổ hợp nguồn tia X\r\nphải phù hợp với yêu cầu lớp nửa giá trị trong IEC 60601-1-3, Bảng 204.
\r\n\r\nb) Che chắn
\r\n\r\nMô phỏng sự có mặt của\r\nbệnh nhân trong quá trình đo kerma trong không khí, đặt bổ sung một tấm nhôm có\r\nkích thước phù hợp ngăn được tất cả chùm tia X, độ dày của tấm nhôm như sau:
\r\n\r\n- 6 mm đối với máy\r\nphát tia X sử dụng trong nha khoa;
\r\n\r\n- trong các trường\r\nhợp khác, độ dày của tấm nhôm liên quan đến giá trị điện áp của ống tia X phù\r\nhợp với Bảng 104.
\r\n\r\nBảng\r\n104 - Che chắn khi đo kerma trong không khí
\r\n\r\n\r\n Điện\r\n áp ống tia X \r\nkV \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n dày của tấm nhôm \r\nMm \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n
\r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n
\r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n
\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH Đối với giá trị\r\n trung gian của điện áp ống tia X, sử dụng trị số độ dày tương ứng đã cho cao\r\n hơn. \r\n | \r\n
50.105.3. Thử để kiểm\r\ntra độ lặp lại
\r\n\r\nThực hiện 10 phép đo kerma\r\ntrong không khí trong thời gian 1 giờ, mỗi tình huống thử được thực hiện theo\r\nA, B, C, D như trong Bảng 105.
\r\n\r\nTính toán hệ số biến đổi\r\nđối với mỗi loạt đo và kerma trung bình trong không khí đối với mỗi tình huống\r\nthử theo C và D, tiến hành kiểm tra sự phù hợp theo điều 50.102.1.
\r\n\r\n50.105.4. Thử để kiểm\r\ntra độ tuyến tính
\r\n\r\nThực hiện 10 phép đo kerma\r\ntrong không khí trong thời gian 1 h, mỗi tình huống thử được thực hiện theo E\r\nvà F như trong Bảng 105.
\r\n\r\nTính toán giá trị phát\r\nxạ trung bình trong không khí đối với hai loạt đo. Sử dụng các giá trị trung\r\nbình này và các giá trị tình huống thử theo C và D trong điều 50.105.3 để kiểm tra\r\nsự phù hợp theo công thức ở điều 50.102.2 a).
\r\n\r\nBảng\r\n105 - Thử để kiểm tra độ tái lập và độ tuyến tính
\r\n\r\n\r\n Tình\r\n huống thử \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n E \r\n | \r\n \r\n F \r\n | \r\n
\r\n Điện\r\n áp ống tia X \r\n | \r\n \r\n Thấp\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n Cao\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n 50\r\n % giá trị cao nhất \r\n | \r\n \r\n 80\r\n % giá trị cao nhất \r\n | \r\n \r\n 50\r\n % giá trị cao nhất \r\n | \r\n \r\n 80\r\n % giá trị cao nhất \r\n | \r\n
\r\n Dòng\r\n của ống tia X hoặc tích số thời gian dòng điện* \r\n | \r\n \r\n Cao\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n Thấp\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n Cho\r\n giá trị 1 µGy - 5 µGy \r\n | \r\n \r\n Liền\r\n kề với giá trị cài đặt cho C và D \r\n | \r\n ||
\r\n Thời\r\n gian chiếu xạ* \r\n | \r\n \r\n Giữa\r\n 0,01 giây và 0,32 giây cho tất cả các giá trị cài đặt \r\n | \r\n |||||
\r\n * Có thể với các\r\n giá trị cài đặt xác định ở các dòng trên. \r\n | \r\n
51. Bảo vệ chống công\r\nsuất đầu ra nguy hiểm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Tiêu\r\nchuẩn chung, ngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nBảo vệ chống đầu ra\r\nkhông đúng được coi là đảm bảo nếu phù hợp với các điều 29.1.104; 50.102 và\r\n50.103.
\r\n\r\nMục 9 - Hoạt động không bình thường và điều\r\nkiện sự cố; Thử nghiệm môi trường
\r\n\r\nÁp dụng các điều của mục này\r\ntrong Tiêu chuẩn chung.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các điều của mục này\r\ntrong Tiêu chuẩn chung, ngoài ra còn:
\r\n\r\n56. Linh kiện và lắp\r\nráp tổng thể
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Tiêu\r\nchuẩn chung, ngoài ra còn:
\r\n\r\n56.7. Ắc quy
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\n56.7.101. Khóa liên động cho phương\r\nthức xạc điện
\r\n\r\nMỗi thiết bị tia X di\r\nđộng có bộ xạc ắc quy kết hợp cùng với các phụ kiện kèm theo, nhờ đó mà người ta\r\ncó thể đóng nguồn năng lượng và ngăn được việc phát tia X của người không có\r\ntrách nhiệm không cản trở việc xạc điện cho ắc quy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Ví dụ, phương tiện\r\nphù hợp với yêu cầu này có thể là chìa khóa vận hành, bố trí sao cho chỉ có thể\r\nđóng điện và phát tia X khi có chìa khóa ở trong ổ, nhưng ắc quy thì có thể nạp\r\nđiện mà không cần có chìa khóa.
\r\n\r\n57. Bộ phận nguồn,\r\nlinh kiện và cách bố trí
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Tiêu\r\nchuẩn chung, ngoài ra còn:
\r\n\r\n57.10. Chiều dài đường\r\nrò và khe hở không khí
\r\n\r\na) Các giá trị
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nĐối với máy phát tia\r\nX của thiết bị tia X lắp đặt vĩnh cửu, các giá trị của Bảng XVI của Tiêu chuẩn\r\nchung, cách điện A-a1 và A-a2 của thiết bị nhóm 1 áp dụng với điện áp tương ứng\r\n660 V xoay chiều danh định, hoặc 800 V một chiều.
\r\n\r\nĐối với điện áp cao\r\nhơn chiều dài đường rò và khe hở không khí tương ứng:
\r\n\r\n- sẽ không ít hơn mức\r\nđã cho đối với 660 V xoay chiều danh định và 800 V một chiều nêu trong Bảng 16\r\ncủa Tiêu chuẩn chung, và
\r\n\r\n- phù hợp với yêu cầu\r\ncủa điều 20.3 của Tiêu chuẩn chung về độ bền của vật liệu cách điện đối với:
\r\n\r\nĐiện áp chuẩn Điện\r\náp thử
\r\n\r\n660 V < U < 1\r\n000 V 2 U + 1 000 V
\r\n\r\n1 000 V < U ≤ 10\r\n000 V U + 2 000 V
\r\n\r\nThử độ bền của vật\r\nliệu cách điện được thể hiện trong điều kiện môi trường như đã mô tả ở điều 20.4\r\ncủa Tiêu chuẩn chung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Đối với thiết bị tia\r\nX được lắp đặt với dây dẫn tiếp đất bảo vệ cố định và vĩnh cửu đảm bảo rằng\r\nkhông có rủi ro liên quan tới độ tin cậy của dây nối tiếp đất bảo vệ. Cùng lý\r\ndo đã công bố ở điều 19.3e) của Tiêu chuẩn chung, trong trường hợp này có thể\r\nchấp nhận một dòng rò xuống đất cao hơn. Điều này đã được công bố về chiều dài\r\nđường rò và khe hở không khí trong IEC 60644-1.
\r\n\r\nHình\r\n101 - Hướng dẫn bố trí thiết bị đo kerma trong không khí
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình\r\n102 - Bố trí hệ thống điều khiển tự động có khoang truyền qua để thử nghiệm mật\r\nđộ phim
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục AA
\r\n(quy\r\nđịnh)
Thuật ngữ - Chỉ số các thuật\r\nngữ
\r\n\r\nTCVN 7303-1 (IEC\r\n60601-1)................................................................................\r\nNG-2......
\r\n\r\nIEC 60788.............................................................................................................\r\nrm-...-.....
\r\n\r\nTên đơn vị hệ thống\r\nquốc tế SI.............................................................................\r\nrm-...-…*
\r\n\r\nThuật ngữ được rút ra\r\nmà không có định nghĩa...................................................\r\nrm-..-…+
\r\n\r\nThuật ngữ không có\r\nđịnh nghĩa............................................................................\r\nrm-...-…-
\r\n\r\nTên mục lúc đầu....................................................................................................\r\nrm-...-...I
\r\n\r\nThuật ngữ rút gọn..................................................................................................\r\nrm-...-..s
\r\n\r\n\r\n\r\n
Liều hấp thụ\r\n(absorbed dose)......................…......................................................\r\nrm-13-08
\r\n\r\nBộ phận đi kèm\r\n(accessible part)..........................................................................\r\nNG-2.1.22
\r\n\r\nPhụ kiện (accessory).............................................................................................\r\nrm-83-06
\r\n\r\nTài liệu kèm theo (accompanying\r\ndocuments).................................................... rm-82-01
\r\n\r\nKhe hở không khí (air\r\nclearance)........................................................................\r\nNG-2-3.1
\r\n\r\nKerma trong không khí\r\n(air kerma).....................................................................\r\nrm-13-11
\r\n\r\nMức kerma trong không\r\nkhí (air kerma rate)..................................... rm-13-11 và rm-13-13
\r\n\r\nChứa anốt được nung nóng\r\n(anode heat content)……..................................... rm-36-26
\r\n\r\nĐiện trở biểu kiến\r\ncủa nguồn cấp điện (apparent resistance of supply mains)................\r\nrm-36-16
\r\n\r\nGiới hạn áp dụng (application\r\nlimits)...................................................................\r\nrm-32-19
\r\n\r\nThiết bị phụ trợ\r\n(associated equipment).................................................................\r\nrm-30-01
\r\n\r\nTán xạ; suy giảm\r\n(attenuation).....................................................................................\r\nrm-12-08
\r\n\r\nHệ thống điều khiển\r\ntự động (automatic control system)...........................................\r\nrm-36-45
\r\n\r\nĐiều khiển phát xạ tự\r\nđộng (automatic exposure control)..........................................\r\nrm-36-46
\r\n\r\nHệ thống điều khiển\r\nphát xạ tự động (automatic exposure control system).. rm-36-45 và rm-36-46
\r\n\r\nĐiều khiển cường độ\r\ntự động (automatic intensity control)....................................\r\nrm-36-48
\r\n\r\n\r\n\r\n
Điện dung phóng của\r\nnguồn cao áp (capacitor discharge high-voltage generator).......... rm-21-08
\r\n\r\nChụp X quang động\r\n(cineradiography).....................................................................\r\nrm-41-14
\r\n\r\nThiết bị cấp I (class\r\nI equipment).............................................................................\r\nNG-2.2.4
\r\n\r\nNguồn cao áp thế năng\r\nổn định (constant potential high-voltage generator).............. rm-21-06
\r\n\r\nPhương thức liên tục\r\n(continuous mode)..................................................................\r\nrm-36-42
\r\n\r\nBảng điều khiển\r\n(control panel)...............................................................................\r\nrm-83-02
\r\n\r\nChiều dài đường rò\r\n(creepage distance).................................................................\r\nNG-2.3.3
\r\n\r\nTích số thời gian\r\ndòng điện (current time product)..................................................\r\nrm-36-13
\r\n\r\n\r\n\r\n
Màng chắn (diaphragm)..........................................................................................\r\nrm-37-29
\r\n\r\nChụp X quang trực\r\ntiếp (direct radiography)...........................................................\r\nrm-41-07
\r\n\r\nDòng rò xuống đất\r\n(earth leakage current).............................................................\r\nNG-2.5.1
\r\n\r\nVỏ thiết bị\r\n(enclosure).............................................................................................\r\nNG-2.1.6
\r\n\r\nDòng rò ra vỏ\r\n(enclosure leakage current).............................................................\r\nNG-2.5.2
\r\n\r\nNắp đầu vào (entrance\r\nsurface)............................................................................\r\nrm-37-17
\r\n\r\nThiết bị (equipment)...............................................................................................\r\nNG-2.2.11
\r\n\r\nBuồng kiểm tra\r\n(examination room).......................................................................\r\nrm-20-22
\r\n\r\n\r\n\r\n
Tâm điểm đến khoảng\r\ncách nhận ảnh (focal spot to image receptor distance)......... rm-37-13
\r\n\r\nLưới tiêu điểm\r\n(focused grid)..................................................................................\r\nrm-32-09
\r\n\r\nLớp nửa giá trị\r\n(half-value layer)...............................................................................\r\nrm-13-42
\r\n\r\nCáp nối cao áp\r\n(high-voltage cable\r\nconnection)........................................................ rm-20-18
\r\n\r\nNguồn cao áp\r\n(high-voltage generator)......................................................................\r\nrm-21-01
\r\n\r\n\r\n\r\n
Giá trị hiển thị\r\n(indicated value)................................................................................\r\nrm-73-10
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng (instructions\r\nfor use)...............................................................\r\nrm-82-02
\r\n\r\nMàn nhạy cảm (intensifying\r\nscreen).........................................................................\r\nrm-32-38
\r\n\r\nKhóa liên động\r\n(interlock)........................................................................................\r\nrm-83-05
\r\n\r\nPhương thức liên động\r\n(intermittent mode)..............................................................\r\nrm-36-41
\r\n\r\nThiết bị có nguồn bên\r\ntrong (internally powered equipment).................................. NG-2.2.29
\r\n\r\nBức xạ ion (ionizing\r\nradiation)...................................................................................\r\nrm-11-02
\r\n\r\nChiếu xạ (irradiation)...............................................................................................\r\nrm-12-09
\r\n\r\nĐóng công tắc chiếu\r\nxạ (irradiation switch)...............................................................\r\nrm-30-03
\r\n\r\nThời gian chiếu xạ\r\n(irradiation\r\ntime).........................................................................\r\nrm-36-11
\r\n\r\n\r\n\r\n
Dòng điện rò (leakage\r\ncurrent)..................................................................................\r\nNG-2.5.3
\r\n\r\nMang tải (loading)......................................................................................................\r\nrm-36-09
\r\n\r\nHệ số mang tải (loading\r\nfactor).................................................................................\r\nrm-36-01
\r\n\r\nTrạng thái mang tải\r\n(loading state)............................................................................\r\nrm-36-40
\r\n\r\nThời gian mang tải\r\n(loading time)..............................................................................\r\nrm-36-10
\r\n\r\nBộ phận nguồn (mains\r\npart)...................................................................................\r\nNG-2.1.12
\r\n\r\nĐiện áp nguồn (mains\r\nvoltage).................................................................................\r\nNG-2.4.2
\r\n\r\nNhà chế tạo\r\n(manufacturer).....................................................................................\r\nrm-85-03
\r\n\r\nGiá trị đo (measured\r\nvalue)......................................................................................\r\nrm-73-08
\r\n\r\nThiết bị di động\r\n(mobile\r\nequipment)........................................................................\r\nNG-2.2.16
\r\n\r\nKiểu hoặc mẫu tham\r\nkhảo (model or type reference)..............................................\r\nNG-2.12.2
\r\n\r\n\r\n\r\n
Điều kiện chùm hẹp\r\n(narrow beam condition)..........................................................\r\nrm-37-23
\r\n\r\nCông suất danh nghĩa\r\n(nominal electric power).........................................................\r\nrm-36-19
\r\n\r\n(Giá trị) danh nghĩa\r\n[nominal\r\n(value)].......................................................................\r\nNG-2.12.3
\r\n\r\nThời gian chiếu xạ\r\nngắn nhất danh nghĩa (nominal shortest irradiation time)............. rm-36-12
\r\n\r\nĐiện áp danh nghĩa\r\ncủa ống tia X (nominal X-ray tube voltage)................................\r\nrm-36-03
\r\n\r\nĐiều kiện bình thường\r\n(normal condition)...............................................................\r\nNG-2.10.7
\r\n\r\nSử dụng bình thường\r\n(normal use)...........................................................................\r\nrm-82-04
\r\n\r\n\r\n\r\n
Đối tượng kiểm tra\r\ntheo chương trình (object programmed control)..........................\r\nrm-36-44
\r\n\r\nNguồn cao áp một đỉnh\r\n(one-peak high-voltage generator).......................................\r\nrm-21-02
\r\n\r\nNgười vận hành (operator)......................................................................................\r\nrm-85-02
\r\n\r\nDòng rò quá cao\r\n(over-current release)..................................................................\r\nNG-2.9.7
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bệnh nhân (patient)................................................................................................\r\nrm-62-03
\r\n\r\nDòng phụ qua bệnh\r\nnhân (patient auxiliary current)...............................................\r\nNG-2.5.4
\r\n\r\nPhần trăm nhấp nhô\r\n(percentage ripple)...................................................................\r\nrm-36-17
\r\n\r\nThiết bị lắp vĩnh cửu\r\n(permanently installed equipment).........................................\r\nNG-2.2.17
\r\n\r\nMàn chắn (phantom)................................................................................................\r\nrm-54-01
\r\n\r\nVỏ bảo vệ (protective\r\ncover)....................................................................................\r\nNG-2.1.17
\r\n\r\nDây nối đất\r\n(protective earth conductor)..................................................................\r\nNG-2.6.7
\r\n\r\nCọc nối đất\r\n(protective earth terminal).....................................................................\r\nNG-2.6.8
\r\n\r\nGăng bảo vệ\r\n(protective glove).................................................................................\r\nrm-64-05
\r\n\r\nTấm chắn bảo vệ\r\n(protective shielding)....................................................................\r\nrm-64-01
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bức xạ\r\n(radiation).....................................................................................................\r\nrm-11-01
\r\n\r\nChất lượng bức xạ\r\n(radiation quality).......................................................................\r\nrm-13-28
\r\n\r\nLượng bức xạ\r\n(radiation quantity)...........................................................................\r\nrm-13-01
\r\n\r\nẢnh chụp X quang\r\n(radiogram)..................................................................................\r\nrm-32-02
\r\n\r\nHộp chứa phim chụp X\r\nquang (radiographic cassette)..............................................\r\nrm-35-14
\r\n\r\nPhim chụp X quang\r\n(radiographic film)....................................................................\r\nrm-32-32
\r\n\r\nChụp X quang\r\n(radiography)..................................................................................\r\nrm-41-06
\r\n\r\nBảo vệ trong X quang\r\n(radiological protection).....................................................\r\nrm-60-03
\r\n\r\nSoi X quang\r\n(radioscopy).................................................................................\r\nrm-41-01
\r\n\r\nX quang trị liệu\r\n(radiostherapy).........................................................................\r\nrm-40-05
\r\n\r\n(Giá trị) danh nghĩa\r\n[rate (value)].....................................................................\r\nNG-2.12.8
\r\n\r\nTrạng thái sẵn sàng\r\n(ready\r\nstate).....................................................................\r\nrm-84-05
\r\n\r\nChụp cắt lớp tái lập\r\n(reconstructive tomography)...............................................\r\nrm-41-19
\r\n\r\nỐng X quang có anôt\r\nquay (rotating anode X-ray tube).......................................\r\nrm-22-03
\r\n\r\n\r\n\r\n
Chụp X quang hàng\r\nloạt (serial radiography)......................................................\r\nrm-41-09
\r\n\r\nĐiều kiện sự cố đơn\r\n(single fault\r\ncondition)........................................................NG-2.10.11
\r\n\r\nNguồn cao áp sáu đỉnh\r\n(six-peak high-voltage generator)..................................... rm-21-04
\r\n\r\nĐặc biệt (specific).................................................................................................\r\nrm-74-01
\r\n\r\nĐã quy định\r\n(specified)...................................................................................\r\nrm-74-02
\r\n\r\nTrạng thái chờ\r\n(stand-by state)...........................................................................\r\nrm-84-03
\r\n\r\nNguồn cấp điện\r\n(supply mains).......................................................................NG-2.12.10
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bộ đo thời gian\r\n(timing device)............................................................................\r\nrm-83-03
\r\n\r\nVật liệu chuẩn\r\n(tissue equivalent material)..........................................................\r\nrm-35-16
\r\n\r\nDụng cụ (tool).........................................................................................NG-2.12.12
\r\n\r\nBộ lọc tổng (total\r\nfiltration)............................................................................\r\nrm-13-48
\r\n\r\nKhoang truyền\r\n(transmission chamber)...........................................................\r\nrm-51-04
\r\n\r\nThiết bị vận chuyển được\r\n(transportable equipment)........................................ NG-2.2.23
\r\n\r\nNguồn cao áp mười hai\r\nđỉnh (twelve-peak high-voltage generator)..................... rm-21-05
\r\n\r\nNguồn cao áp hai đỉnh\r\n(two-peak high-voltage generator)......................................\r\nrm-21-03
\r\n\r\n\r\n\r\n
Người sử dụng (user).....................................................................................\r\nrm-85-01
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bức xạ tia X\r\n(X-radiation).............................................................................\r\nrm-11-01
\r\n\r\nChùm tia X (X-ray\r\nbeam)................................................................................\r\nrm-37-05
\r\n\r\nThiết bị tia X (X-ray\r\nequipment)...............................................................\r\nrm-20-20
\r\n\r\nTrường tia X (X-ray\r\nfield)................................................................................\r\nrm-37-07
\r\n\r\nNguồn phát tia X\r\n(X-ray\r\ngenerator).....................................................................\r\nrm-20-17
\r\n\r\nBộ nhận ảnh tia X\r\n(X-ray image receptor).................................................\r\nrm-32-29
\r\n\r\nTổ hợp nguồn tia X\r\n(X-ray source assembly).......................................................\r\nrm-20-05
\r\n\r\nỐng tia X (X-ray tube)..........................................................................................\r\nrm-22-03
\r\n\r\nTổ hợp ống tia X\r\n(X-ray tube assembly)................................................................\r\nrm-22-01
\r\n\r\nTổ hợp ống tia X chứa\r\nnhiệt (X-ray tube assembly heat content).......................... rm-36-30
\r\n\r\nDòng của ống tia X\r\n(X-ray tube current)...........................................................\r\nrm-36-07
\r\n\r\nĐầu ống tia X (X-ray\r\ntube head)..................................................................\r\nrm-20-07
\r\n\r\nTải của ống tia X\r\n(X-ray tube load)...................................................................\r\nrm-36-21
\r\n\r\nĐiện áp ống tia X\r\n(X-ray tube voltage)..........................................................\r\nrm-36-02
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục BB
\r\n(quy\r\nđịnh)
Giá trị của sêri R’10 và R’20, ISO 497
\r\n\r\nCác giá trị sử dụng theo\r\ncác điều 50.101.1 a) và 50.101.1 b) để ghi nhãn và hiển thị các cấp của yếu tố\r\nmang tải có mối quan hệ tỷ lệ với lượng bức xạ nhận được và được lựa chọn như\r\nlà những bội số thập phân từ những giá trị làm tròn sau đây của sêri R’10 và\r\nR’20:
\r\n\r\n\r\n Giá trị tính toán \r\n | \r\n \r\n R’10 \r\n | \r\n \r\n R’20 \r\n | \r\n
\r\n 1,0000 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n
\r\n 1,1220 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1,10 \r\n | \r\n
\r\n 1,2589 \r\n | \r\n \r\n 1,25 \r\n | \r\n \r\n 1,25 \r\n | \r\n
\r\n 1,4125 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1,40 \r\n | \r\n
\r\n 1,5849 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n
\r\n 1,7783 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1,80 \r\n | \r\n
\r\n 1,9953 \r\n | \r\n \r\n 2,00 \r\n | \r\n \r\n 2,00 \r\n | \r\n
\r\n 2,2387 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 2,20 \r\n | \r\n
\r\n 2,5119 \r\n | \r\n \r\n 2,50 \r\n | \r\n \r\n 2,50 \r\n | \r\n
\r\n 2,8184 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 2,80 \r\n | \r\n
\r\n 3,1623 \r\n | \r\n \r\n 3,20 \r\n | \r\n \r\n 3,20 \r\n | \r\n
\r\n 3,5481 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 3,60 \r\n | \r\n
\r\n 3,9811 \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n
\r\n 4,4668 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4,50 \r\n | \r\n
\r\n 5,0119 \r\n | \r\n \r\n 5,00 \r\n | \r\n \r\n 5,00 \r\n | \r\n
\r\n 5,6234 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5,60 \r\n | \r\n
\r\n 6,3096 \r\n | \r\n \r\n 6,30 \r\n | \r\n \r\n 6,30 \r\n | \r\n
\r\n 7,0795 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 7,10 \r\n | \r\n
\r\n 7,9433 \r\n | \r\n \r\n 8,00 \r\n | \r\n \r\n 8,00 \r\n | \r\n
\r\n 8,9125 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 9,00 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Phụ lục CC
\r\n(tham\r\nkhảo)
Lựa chọn các hệ số mang tải để thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nTrong thử nghiệm nguồn\r\ncao áp được thực hiện bằng cách cho tổ hợp ống tia X có chứa nguồn cao áp mang\r\ntải và sử dụng có giới hạn một số lượng tải thực tế nhất định. Giữ cho thời\r\ngian trong suốt quá trình thử nghiệm tổ hợp ống tia X không được thay đổi\r\nnhiều. Điều này áp dụng không chỉ đối với tải đơn mà còn đối với một tổ hợp chịu\r\ntác động của tải lặp đi lặp lại trên anôt được nung nóng và trên tổ hợp ống tia\r\nX được nung nóng. Cho phép có thời gian để làm nguội giữa các lần mang tải. Điều\r\nnày có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định tổng thời gian yêu cầu phù hợp với\r\ntiêu chuẩn này. Điều quan trọng là kế hoạch thử như vậy phù hợp với việc có thể\r\ntiến hành kiểm tra với số lượng lần mang tải ít nhất, nếu không thì quá trình thử\r\ncũng như chi phí cho nó trở nên quá mức. Khi không có những giá trị của hệ số\r\nmang tải thì sử dụng những giá trị đưa ra trong tiêu chuẩn này. Điều này có nghĩa\r\nlà thử nghiệm viên có thể lựa chọn bất cứ giá trị nào có thể của các hệ số mang\r\ntải. Tuy nhiên, phải hiểu rằng sự kết hợp của các hệ số mang tải sử dụng trong thử\r\nnghiệm phải đại diện cho các điều kiện “xấu nhất”. Nếu như tất cả các phép đo tại\r\ncác giá trị kết hợp này đều hoàn toàn phù hợp với yêu cầu thì có thể tiến hành thêm\r\nmột số phép đo với một số giá trị khác của hệ số mang tải. Theo thông lệ, không\r\ncần phải tiến hành kiểm tra quá ba điểm đối với mỗi cấp yêu cầu tương ứng bổ\r\nsung cho những điểm xấu nhất ban đầu. Các hệ số mang tải cần phải chọn cách xa\r\nnhau và phải thực hiện các phép đo sao cho tính đến tất cả các yêu cầu đã được\r\nthông báo chứ không phải mỗi lần một yêu cầu.
\r\n\r\nĐiều kiện “xấu nhất” phù\r\nhợp với những yêu cầu đã cho có thể phụ thuộc vào những nét kỹ thuật đặc trưng\r\ncủa thiết kế. Để giảm các chi phí khi thử nghiệm, nhà chế tạo phải có nhiệm vụ\r\nđưa ra những thông tin cần thiết để thử nghiệm viên có thể tiến hành những kiểm\r\ntra phù hợp với một số lượng điểm thử ở mức tối thiểu. Bảng CC1 và CC2 đưa ra\r\nnhững hệ số mang tải được kiến nghị để sử dụng trong thử nghiệm phù hợp với yêu\r\ncầu của các điều 50.102 và 50.103 khi không có những thông tin ngược lại.
\r\n\r\nĐiện áp nguồn phục vụ\r\ncho việc thử nghiệm phải là 90 % điện áp danh nghĩa với điện trở biểu kiến của\r\nnguồn cấp điện có giá trị lớn nhất, hoặc áp dụng những giá trị trong Bảng 101, chọn\r\ngiá trị nào lớn hơn.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng\r\nCC.1 - Các hệ số mang tải được khuyến nghị để thử nghiệm độ chính xác
\r\n\r\n\r\n Hệ\r\n số mang tải để thử \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp ống tia X \r\n | \r\n \r\n Dòng\r\n điện ống tia X \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n gian chiếu xạ \r\n | \r\n
\r\n Điện\r\n áp ống tia X | \r\n \r\n *\r\n thấp\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n cao\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n ngắn\r\n nhất \r\n | \r\n
\r\n *\r\n thấp\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n cao\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n xấp\r\n xỉ 0,1 giây \r\n | \r\n |
\r\n *\r\n cao\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n cao\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n xấp\r\n xỉ 0,1 giây \r\n | \r\n |
\r\n Điện\r\n áp ống tia X | \r\n \r\n *\r\n 90%\r\n cao nhất \r\n | \r\n \r\n bất\r\n kỳ \r\n | \r\n \r\n không\r\n có \r\n | \r\n
\r\n *\r\n 60%\r\n cao nhất \r\n | \r\n \r\n bất\r\n kỳ \r\n | \r\n \r\n không\r\n có \r\n | \r\n |
\r\n Dòng\r\n của ống tia X | \r\n \r\n cao\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n *\r\n thấp\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n ngắn\r\n nhất \r\n | \r\n
\r\n cao\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n *\r\n thấp\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n xấp\r\n xỉ 0,1 giây \r\n | \r\n |
\r\n cao\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n *\r\n cao\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n xấp\r\n xỉ 0,1 giây \r\n | \r\n |
\r\n Dòng\r\n của ống tia X | \r\n \r\n thấp\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n *\r\n 20%\r\n cao nhất \r\n | \r\n \r\n không\r\n có \r\n | \r\n
\r\n cao\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n *\r\n 20%\r\n cao nhất \r\n | \r\n \r\n không\r\n có \r\n | \r\n |
\r\n Thời\r\n gian chiếu xạ \r\n | \r\n \r\n cao\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n bất\r\n kỳ \r\n | \r\n \r\n *\r\n ngắn\r\n nhất \r\n | \r\n
\r\n công\r\n suất điện cao nhất \r\n | \r\n \r\n *\r\n ngắn\r\n nhất \r\n | \r\n ||
\r\n Tích\r\n số thời gian dòng điện \r\n | \r\n \r\n cao\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n *\r\n tích\r\n số thời gian dòng điện thấp nhất \r\n | \r\n |
\r\n thấp\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n *\r\n tích\r\n số thời gian dòng điện cao nhất \r\n | \r\n ||
\r\n CHÚ THÍCH * Biểu thị giá trị có\r\n thể cài đặt của hệ số mang tải để thử. Giá trị của các hệ số mang tải khác\r\n trong cùng một dòng được cài đặt gần với giá trị cài đặt này của hệ số mang\r\n tải trong thử nghiệm. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng\r\nCC.2 - Tình huống thử để đo kerma trong không khí
\r\n\r\n\r\n Tình\r\n huống thử \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp ống tia X \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n gian chiếu xạ \r\n | \r\n \r\n Kerma\r\n trong không khí đo được \r\n | \r\n \r\n Dòng\r\n của ống tia X hoặc tích số thời gian dòng điện \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Thấp\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n 0,01\r\n giây-0,32 giây \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Có\r\n thể cao nhất \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Cao\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n 0,01\r\n giây-0,32 giây \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Có\r\n thể thấp nhất \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n 50%\r\n cao nhất \r\n | \r\n \r\n 0,01\r\n giây-0,32 giây \r\n | \r\n \r\n 1µGy\r\n - 5µGy \r\n | \r\n \r\n đặt\r\n theo yêu cầu \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n 80%\r\n cao nhất \r\n | \r\n \r\n 0,01\r\n giây-0,32 giây \r\n | \r\n \r\n 1µGy\r\n - 5µGy \r\n | \r\n \r\n đặt\r\n theo yêu cầu \r\n | \r\n
\r\n E \r\n | \r\n \r\n 50%\r\n cao nhất \r\n | \r\n \r\n 0,01\r\n giây-0,32 giây \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n đặt\r\n gần với tình huống C \r\n | \r\n
\r\n F \r\n | \r\n \r\n 80%\r\n cao nhất \r\n | \r\n \r\n 0,01\r\n giây-0,32 giây \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n đặt\r\n gần với tình huống D \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1 Tình\r\n huống A đến D để thử độ lặp lại; E và F để thử độ tuyến tính và độ ổn định. \r\nCHÚ THÍCH 2 Quy\r\n trình thử yêu cầu mỗi kết hợp của hệ số mang tải được cài đặt đối với mỗi giá\r\n trị lựa chọn trước mỗi 10 lần mang tải. \r\n | \r\n
Các khuyến nghị này\r\náp dụng trong thử nghiệm chỉ để kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này\r\nđối với nguồn cao áp. Thỏa mãn những yêu cầu đó cũng là yêu cầu của nhà chế tạo.\r\nHọ không áp dụng những thử nghiệm cho những mục đích khác, ví dụ như để nhận những\r\nthông tin phục vụ cho thiết kế hoặc nghiên cứu những vấn đề quá chi tiết vào\r\nnhững vấn đề không có liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nMục 1 - Yêu cầu chung
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng và\r\nmục đích
\r\n\r\n2. Thuật ngữ và định\r\nnghĩa
\r\n\r\n3. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5. Phân loại
\r\n\r\n6. Nhận biết, ghi\r\nnhãn và tài liệu
\r\n\r\nMục 2 - Điều kiện môi\r\ntrường
\r\n\r\n10. Điều kiện môi trường
\r\n\r\nMục 3 - Bảo vệ chống\r\nnguy cơ điện giật
\r\n\r\n15. Hạn chế điện áp\r\nvà/hoặc năng lượng
\r\n\r\n16. Vỏ thiết bị và\r\nnắp bảo vệ
\r\n\r\n19. Dòng rò liên tục\r\nvà dòng phụ qua bệnh nhân
\r\n\r\n20. Độ bền điện
\r\n\r\nMục 4 - Bảo vệ chống\r\nnguy hiểm về cơ
\r\n\r\nMục 5 - Bảo vệ chống\r\nnguy cơ bức xạ không mong muốn hoặc quá mức
\r\n\r\n29. Bức xạ tia X
\r\n\r\n36. Tương thích điện\r\ntừ
\r\n\r\nMục 6 - Bảo vệ chống\r\nnguy cơ đánh lửa vào hỗn hợp khí gây mê dễ cháy
\r\n\r\nMục 7 - Bảo vệ chống\r\nnguy cơ quá nhiệt và các nguy cơ mất an toàn khác
\r\n\r\n42. Quá nhiệt
\r\n\r\nMục 8 - Độ chính xác\r\ncủa dữ liệu vận hành và bảo vệ chống công suất đầu ra nguy hiểm
\r\n\r\n50. Độ chính xác của\r\ndữ liệu vận hành
\r\n\r\n51. Bảo vệ chống công\r\nsuất đầu ra nguy hiểm
\r\n\r\nMục 9 - Hoạt động\r\nkhông bình thường và điều kiện sự cố; Thử nghiệm môi trường
\r\n\r\nMục 10 - Yêu cầu kết\r\ncấu
\r\n\r\n56. Linh kiện và lắp\r\nráp tổng thể
\r\n\r\n57. Bộ phận nguồn,\r\nlinh kiện và cách bố trí
\r\n\r\nPhụ lục AA (quy định)\r\n- Thuật ngữ - Chỉ số các thuật ngữ
\r\n\r\nPhụ lục BB (quy định)\r\n- Giá trị của sêri R’10 và R’20, ISO 497
\r\n\r\nPhụ lục CC (tham khảo)\r\n- Lựa chọn các hệ số mang tải để thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7303-2-7:2006, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN7303-2-7:2006, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7303-2-7:2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN7303-2-7:2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7303 2 7:2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ, TCVN7303-2-7:2006
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7303-2-7:2006 (IEC 60601-2-7:1998) về Thiết bị điện y tế – Phần 2-7: Yêu cầu riêng về an toàn của bộ nguồn cao áp dùng cho máy X quang chẩn đoán đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7303-2-7:2006 (IEC 60601-2-7:1998) về Thiết bị điện y tế – Phần 2-7: Yêu cầu riêng về an toàn của bộ nguồn cao áp dùng cho máy X quang chẩn đoán
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | TCVN7303-2-7:2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2006-06-28 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |