\r\n\r\n
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n\r\nBỘ CÔNG NGHIỆP
\r\n\r\nQUY PHẠM TRANG BỊ ĐIỆN
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nHà Nội - 2006
\r\n\r\nMỤC LỤC
\r\n\r\nPhần II
\r\n\r\nHỆ THỐNG ĐƯỜNG DẪN ĐIỆN
\r\n\r\nChương II.1
\r\n\r\nHỆ DẪN ĐIỆN NHỎ ĐIỆN ÁP ĐẾN 1KV
\r\n\r\n• Phạm vi áp dụng và định nghĩa
\r\n\r\n• Yêu cầu chung
\r\n\r\n• Lựa chọn loại hệ dẫn điện, dây\r\ndẫn và cáp điện; và phương pháp lắp đặt
\r\n\r\n• Hệ dẫn điện hở trong nhà
\r\n\r\n• Hệ dẫn điện kín trong nhà
\r\n\r\n• Hệ dẫn điện trong gian áp mái
\r\n\r\n• Hệ dẫn điện ngoài trời
\r\n\r\nChương II.2
\r\n\r\nHỆ DẪN ĐIỆN ĐIỆN ÁP ĐẾN 35KV
\r\n\r\n• Phạm vi áp dụng và định nghĩa
\r\n\r\n• Yêu cầu chung
\r\n\r\n• Hệ dẫn điện điện áp đến 1Kv
\r\n\r\n• Hệ dẫn điện điện áp trên 1kV\r\nđến 35kV
\r\n\r\n• Hệ dẫn điện mềm điện áp trên\r\n1kV đến 35kV ngoài trời
\r\n\r\nChương II.3
\r\n\r\nĐƯỜNG CÁP LỰC ĐIỆN ÁP ĐẾN 220KV
\r\n\r\n• Phạm vi áp dụng và định nghĩa
\r\n\r\n• Yêu cầu chung
\r\n\r\n• Lựa chọn phương thức đặt cáp
\r\n\r\n• Lựa chọn loại cáp
\r\n\r\n• Đặt thiết bị cấp dầu và tín\r\nhiệu áp suất dầu của đường cáp dầu áp lực
\r\n\r\n• Lắp đặt hộp nối và đầu cáp
\r\n\r\n• Nối đất
\r\n\r\n• Các yêu cầu đặc biệt với cáp\r\ntrong nhà máy điện, trạm biến áp và thiết bị phân phối
\r\n\r\n• Đặt cáp trong đất
\r\n\r\n• Đặt cáp trong khối cáp và máng\r\ncáp
\r\n\r\n• Đặt cáp trong công trình cáp
\r\n\r\n• Đặt cáp trong gian sản xuất
\r\n\r\n• Đặt cáp trong nước
\r\n\r\n• Đặt cáp ở công trình đặc biệt
\r\n\r\nChương II.4
\r\n\r\nĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN TRÊN KHÔNG\r\nĐIỆN ÁP ĐẾN 1KV
\r\n\r\n• Phạm vi áp dụng và định nghĩa
\r\n\r\n• Yêu cầu chung
\r\n\r\n• Điều kiện khí hậu
\r\n\r\n• Dây dẫn, phụ kiện
\r\n\r\n• Bố trí dây dẫn trên cột
\r\n\r\n• Vật cách điện
\r\n\r\n• Bảo vệ quá điện áp, nối đất
\r\n\r\n• Cột
\r\n\r\n• Giao chéo hoặc đi gần
\r\n\r\n• Đường dây trên không dùng cáp\r\nvặn xoắn hạ áp
\r\n\r\nChương\r\nII.5
\r\n\r\nĐƯỜNG\r\nDÂY TẢI ĐIỆN TRÊN KHÔNG ĐIỆN ÁP TRÊN 1KV ĐẾN 500KV
\r\n\r\n• Phạm vi áp dụng và định nghĩa
\r\n\r\n• Yêu cầu chung
\r\n\r\n• Điều kiện khí hậu
\r\n\r\n• Dây dẫn và dây chống sét
\r\n\r\n• Bố trí dây dẫn, dây chống sét
\r\n\r\n• Vật cách điện
\r\n\r\n• Phụ kiện đường dây
\r\n\r\n• Bảo vệ quá điện áp, nối đất
\r\n\r\n• Cột
\r\n\r\n• ĐDK đi qua khu vực ít dân cư
\r\n\r\n• ĐDK đi qua khu vực có nước
\r\n\r\n• ĐDK đi qua khu vực đông dân cư\r\n
\r\n\r\n• ĐDK giao chéo hoặc đi gần nhau\r\n
\r\n\r\n• ĐDK giao chéo hoặc đi gần\r\nđường thông tin hoặc đường tín hiệu
\r\n\r\n• ĐDK giao chéo hoặc đi gần\r\nđường sắt
\r\n\r\n• ĐDK giao chéo hoặc đi gần\r\nđường ôtô
\r\n\r\n• ĐDK giao chéo hoặc đi gần\r\nđường tàu điện hoặc ôtô điện
\r\n\r\n• ĐDK đi qua cầu
\r\n\r\n• ĐDK đi qua đập hoặc đê
\r\n\r\n• ĐDK giao chéo hoặc đi gần ống\r\ndẫn trên mặt đất hoặc đường cáp vận chuyển trên không
\r\n\r\n• ĐDK giao chéo hoặc đi gần ống\r\ndẫn chôn trong đất
\r\n\r\n• ĐDK đi gần công trình chứa\r\nchất cháy nổ
\r\n\r\n• ĐDK đi gần ngọn lửa đốt dầu và\r\nkhí
\r\n\r\n• ĐDK đi gần sân bay
\r\n\r\nPHỤ LỤC
\r\n\r\n• Phụ lục II.1
\r\n\r\n• Phụ lục II.4
\r\n\r\n• Phụ lục II.5
\r\n\r\nPHẦN II
\r\n\r\nHỆ THỐNG ĐƯỜNG DẪN ĐIỆN
\r\n\r\nChương II.1
\r\n\r\nHỆ DẪN ĐIỆN NHỎ ĐIỆN\r\nÁP ĐẾN 1KV
\r\n\r\nPhạm vi áp dụng\r\nvà định nghĩa
\r\n\r\nII.1.1. Chương này áp\r\ndụng cho hệ dẫn điện của các mạch động lực, mạch chiếu sáng, mạch nhị thứ\r\nđiện áp đến 1kV dòng điện\r\nxoay chiều và một chiều, lắp đặt trong\r\nvà trên mặt tường ngoài của các toà nhà và công trình, trong xí\r\nnghiệp, cơ quan, công trường xây dựng,\r\nsử dụng dây dẫn bọc cách điện với mọi tiết diện tiêu chuẩn, cũng như cáp điện lực vỏ kim loại không có\r\nđai thép với cách điện bằng cao su hoặc chất dẻo, vỏ cao su hoặc chất dẻo với tiết diện ruột dẫn đến 16mm2 (đối với các tiết diện lớn hơn 16mm2 xem Chương II.3).
\r\n\r\nHệ dẫn điện dùng dây trần đặt trong nhà phải đáp ứng các yêu cầu nêu trong\r\nChương II.2, còn nếu đặt ngoài trời thì phải đáp ứng các yêu cầu nêu trong Chương II.4.
\r\n\r\nNhánh rẽ từ đường dây trên không (ĐDK) đến đầu vào nhà (xem Điều II.1.5 và II.4.2)\r\nsử dụng dây dẫn bọc cách điện và dây trần, khi lắp đặt phải tuân thủ các yêu cầu của Chương II.4; riêng các nhánh rẽ sử dụng dây dẫn (cáp) treo thì khi\r\nlắp đặt phải tuân thủ các yêu cầu\r\ncủa\r\nchương này.
\r\n\r\nĐường\r\ncáp điện đặt trực tiếp trong đất phải đáp ứng các yêu cầu nêu trong Chương II.3.
\r\n\r\nCác yêu cầu bổ sung đối với hệ dẫn điện được nêu trong các Chương I.5 - Phần I; Chương IV.4 - Phần IV.
\r\n\r\nII.1.2. Hệ dẫn điện là tập hợp các dây dẫn điện, cáp điện với các kết cấu, chi tiết kẹp, đỡ\r\nvà bảo vệ liên\r\nquan tới chúng, được lắp đặt theo quy phạm này.
\r\n\r\nII.1.3. Hệ dẫn điện được\r\nphân loại như sau:
\r\n\r\n1. Hệ dẫn điện hở là hệ dẫn điện lắp đặt trên bề mặt tường, trần nhà, vì kèo và\r\ncác phần kiến trúc khác của toà nhà và công trình, trên cột điện v.v.
\r\n\r\nĐối với hệ dẫn điện hở, áp\r\ndụng các phương pháp\r\nlắp\r\nđặt dây dẫn hoặc cáp điện sau: trực tiếp trên mặt tường, trần nhà v.v. trên dây đỡ, dây treo, puli, vật cách điện, trong\r\nống, hộp, ống mềm kim loại, máng, trong gờ chân tường và\r\nthanh ốp kỹ thuật điện, treo tự\r\ndo v.v.
\r\n\r\nHệ dẫn điện hở\r\ncó thể là cố định, di động hoặc di chuyển được.
\r\n\r\n2. Hệ dẫn điện kín là hệ dẫn điện lắp đặt bên trong phần kiến trúc của toà nhà\r\nvà công trình (tường, nền, móng, trần ngăn), cũng như trên trần ngăn làm sàn,\r\ntrực tiếp bên dưới sàn có\r\nthể tháo ra được v.v.
\r\n\r\nĐối với hệ dẫn điện kín, áp\r\ndụng các phương pháp sau để lắp đặt dây dẫn hoặc cáp điện: trong ống, ống mềm kim loại, hộp, mương kín và các khoảng trống của kết cấu xây dựng,\r\ntrong rãnh trát vữa, cũng như trong khối liền của kết cấu xây dựng.
\r\n\r\nII.1.4. Hệ dẫn điện ngoài trời là hệ dẫn điện lắp đặt trên tường ngoài của toà nhà và công\r\ntrình, dưới mái hiên v.v. cũng như trên cột giữa các toà nhà (không quá 100m).
\r\n\r\nHệ dẫn điện ngoài trời có thể là loại hở hoặc\r\nkín.
\r\n\r\nII.1.5. Nhánh vào nhà từ ĐDK là hệ dẫn điện nối từ ĐDK đến vật cách điện lắp trên mặt\r\nngoài (tường, mái) của\r\ntoà nhà hoặc công trình.
\r\n\r\nII.1.6. Dây đỡ, với chức năng là phần tử đỡ của hệ dẫn điện, là dây thép đi sát mặt tường, trần nhà v.v. dùng để cố định dây dẫn, cáp điện hoặc các chùm dây dẫn, cáp điện.
\r\n\r\nII.1.7. Thanh đỡ, với chức năng là phần tử đỡ hệ dẫn điện, là thanh kim loại được cố định sát mặt tường, trần nhà v.v. dùng để cố định dây dẫn, cáp điện hoặc chùm\r\ndây dẫn, cáp điện.
\r\n\r\nII.1.8. Dây treo, với chức năng là phần tử đỡ hệ dẫn điện, là dây thép hoặc cáp thép đi\r\ntrên không, dùng để treo dây\r\ndẫn,\r\ncáp điện hoặc chùm dây dẫn, cáp điện.
\r\n\r\nII.1.9. Hộp là kết cấu rỗng, che kín, có tiết diện chữ nhật hoặc dạng khác dùng để đặt dây dẫn hoặc cáp điện bên trong. Hộp có chức năng bảo vệ dây dẫn hoặc cáp\r\nđiện khỏi bị hư\r\nhỏng về cơ học.
\r\n\r\nHộp có thể\r\nlà loại liền hoặc có nắp để mở ra, thành và nắp có thể là loại kín hoặc\r\ncó lỗ. Đối với\r\nhộp loại liền, vách mọi\r\nphía phải kín và phải không có nắp.
\r\n\r\nHộp có thể\r\nsử dụng trong\r\nnhà hoặc ngoài trời.
\r\n\r\nII.1.10. Máng là kết cấu hở, được thiết kế\r\nđể lắp đặt dây dẫn hoặc\r\ncáp điện.
\r\n\r\nMáng không bảo vệ dây dẫn hoặc cáp điện đặt bên trong khỏi bị hư hỏng về cơ học. Máng phải được chế tạo bằng vật liệu không cháy. Máng có\r\nthể là loại thành liền\r\nhoặc có lỗ. Máng có thể sử dụng trong nhà hoặc ngoài trời.
\r\n\r\nII.1.11. Gian áp mái là gian nhà không phải là gian sản xuất, ở trên tầng cao nhất của toà nhà, nóc là mái nhà, và có\r\ncác kết cấu đỡ (mái nhà, vì\r\nkèo, đòn tay, dầm v.v.) bằng vật\r\nliệu cháy được.
\r\n\r\nNhững gian nhà tương tự và tầng kỹ thuật, nằm ngay dưới mái nhà mà vách ngăn và kết cấu được làm bằng vật liệu không cháy thì không coi là gian áp mái.
\r\n\r\n\r\n\r\nII.1.12. Dòng điện lâu dài cho phép trong dây dẫn hoặc cáp điện của hệ dẫn điện phải lấy theo Chương I.3 - Phần I, có tính đến nhiệt độ môi trường và phương pháp lắp đặt.
\r\n\r\nII.1.13. Tiết diện ruột dẫn của dây dẫn hoặc cáp điện của hệ dẫn điện phải lớn hơn các\r\ngiá trị nêu trong bảng II.1.1. Tiết diện dây nối đất và dây nối trung tính bảo vệ phải\r\nđảm\r\nbảo các yêu cầu của Chương\r\nI.7 - Phần I.
\r\n\r\nII.1.14. Trong ống bằng thép hoặc bằng vật liệu bền về cơ lý khác,\r\nống mềm, hộp, máng và mương kín thuộc kết cấu xây dựng\r\ncủa toà nhà, cho phép đặt chung dây\r\ndẫn hoặc cáp điện (trừ trường hợp để\r\ndự phòng cho nhau) của:
\r\n\r\n1. Tất cả\r\ncác mạch của cùng một tổ máy.
\r\n\r\n2. Mạch động lực\r\nvà mạch điều khiển của\r\nmột\r\nsố máy, tủ, bảng, bàn điều khiển v.v.\r\ncó liên hệ với nhau về qui trình công nghệ.
\r\n\r\n3. Mạch chiếu sáng phức tạp.
\r\n\r\n4. Mạch của một số nhóm\r\nthuộc cùng một loại chiếu sáng (chiếu sáng làm việc hoặc chiếu\r\nsáng sự cố) với tổng số\r\ndây trong ống không\r\nquá 8.
\r\n\r\n5. Mạch chiếu sáng điện áp đến 42V với mạch điện áp trên 42V, với điều kiện dây dẫn\r\ncủa\r\nmạch điện áp đến 42V\r\nđược đặt trong ống cách điện\r\nriêng.
\r\n\r\nII.1.15. Trong cùng một ống, ống mềm, hộp, mương kín của kết cấu xây dựng\r\nhoặc trong cùng máng, cấm đặt các mạch dự phòng cho nhau, các mạch chiếu sáng\r\nlàm việc và chiếu sáng sự cố, các mạch điện áp đến 42V cùng với các mạch\r\nđiện áp cao hơn (trường hợp ngoại lệ, xem Điều II.1.14 mục 5). Chỉ cho phép\r\nđặt\r\ncác mạch này trong khoang khác nhau của hộp và máng, có\r\nvách ngăn kín theo chiều dọc với giới hạn chịu lửa không dưới 0,25 giờ bằng vật liệu không cháy.
\r\n\r\nCho phép đặt mạch chiếu sáng sự cố (thoát hiểm) và chiếu sáng làm việc trên mặt\r\nngoài khác nhau của thanh kim loại định hình (chữ U, thép góc v.v.).
\r\n\r\nII.1.16. Trong công trình cáp, gian sản xuất và gian điện, hệ dẫn điện nên sử dụng dây dẫn hoặc cáp điện\r\ncó vỏ bằng vật liệu khó cháy hoặc không cháy; và đối với dây dẫn không có\r\nvỏ bảo vệ, cách điện chỉ bằng vật liệu khó cháy hoặc không cháy.
\r\n\r\nII.1.17. Đối với dòng điện\r\nxoay chiều hoặc dòng\r\nđiện chỉnh lưu, việc đặt dây pha và dây trung tính trong ống thép hoặc ống cách điện có vỏ thép phải đi trong cùng một ống.
\r\n\r\nCho phép đặt riêng\r\nbiệt dây pha và dây trung\r\ntính trong ống thép hoặc ống cách điện\r\ncó vỏ thép nếu như dòng phụ\r\ntải dài hạn không vượt quá 25A.
\r\n\r\nII.1.18. Khi đặt dây dẫn\r\nhoặc cáp điện trong ống, hộp\r\nliền, ống mềm kim loại và mương kín,\r\nphải đảm bảo khả năng thay thế dây dẫn hoặc\r\ncáp điện.
\r\n\r\nII.1.19. Các phần tử kết cấu của toà nhà và công trình, mương kín và khoảng trống sử\r\ndụng\r\nđể\r\nđặt dây dẫn hoặc\r\ncáp điện phải bằng vật\r\nliệu không cháy.
\r\n\r\nII.1.20. Việc đấu nối, rẽ nhánh\r\ncho dây dẫn\r\nhoặc cáp điện phải thực hiện bằng cách ép, hàn hoặc kẹp nối (vớt, bulông v.v.) phù hợp với các chỉ dẫn hiện hành.
\r\n\r\nII.1.21. Các chỗ nối, rẽ nhánh cho dây dẫn hoặc cáp điện phải có dự phòng chiều dài\r\ndây dẫn (cáp điện) để có thể thực hiện việc nối, rẽ nhánh hoặc đấu nối\r\nlại.
\r\n\r\nII.1.22. Chỗ nối, rẽ nhánh cho dây dẫn hoặc cáp điện phải có thể\r\ntiếp cận được để kiểm tra và sửa chữa.
\r\n\r\nII.1.23. Chỗ nối, rẽ nhánh cho\r\ndây dẫn hoặc cáp điện không được\r\ncó ứng suất kéo.
\r\n\r\nII.1.24. Chỗ nối, rẽ nhánh dây dẫn hoặc cáp điện, cũng như đầu nối rẽ nhánh v.v. phải có cách\r\nđiện tương đương với cách điện của ruột dẫn ở những chỗ liền của\r\ndây dẫn hoặc cáp điện\r\nnày.
\r\n\r\nII.1.25. Việc đấu nối, rẽ\r\nnhánh dây dẫn hoặc cáp điện phải thực hiện trong hộp đấu nối và hộp rẽ nhánh,\r\ntrong vỏ cách điện của đầu nối kẹp, trong\r\ncác khoang đặc biệt của\r\nkết cấu xây dựng, bên trong vỏ của\r\nthiết bị điện.
\r\n\r\nII.1.26. Kết cấu hộp nối, hộp rẽ nhánh và đầu nối kẹp phải phù hợp với phương pháp lắp đặt\r\nvà điều kiện môi trường.
\r\n\r\nII.1.27. Hộp nối, hộp rẽ nhánh, vỏ cách điện của đầu nối kẹp phải được chế tạo bằng vật\r\nliệu không cháy hoặc khó cháy.
\r\n\r\nBảng II.1.1: Tiết diện nhỏ nhất của ruột dây dẫn và cáp điện trong\r\nđường dẫn điện
\r\n\r\n\r\n Loại dây\r\n dẫn hoặc cáp \r\n | \r\n \r\n Tiết diện ruột\r\n dẫn, mm2 \r\n | \r\n |
\r\n Đồng \r\n | \r\n \r\n Nhôm \r\n | \r\n |
\r\n Dây\r\n mềm để đấu nối thiết bị điện gia dụng \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Cáp để đấu nối thiết bị điện di động và di chuyển được dùng trong công nghiệp \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Dây xoắn\r\n hai ruột, ruột loại nhiều sợi, lắp cố định trên puli \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Dây\r\n bọc cách điện không có vỏ bảo vệ dùng cho hệ dẫn điện cố\r\n định trong toà nhà: \r\n•\r\n Đặt trực tiếp trên nền, puli, kẹp dây và dây treo \r\n•\r\n Đặt trong máng, hộp (trừ loại hộp liền): \r\n+\r\n Đối với ruột nối bằng đầu nối ren \r\n+\r\n Đối với ruột nối bằng mối hàn: \r\n-\r\n Dây một sợi \r\n-\r\n Dây nhiều sợi (mềm) \r\n•\r\n Đặt trên vật cách điện \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n1 \r\n0,5 \r\n0,35 \r\n1,5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n2 \r\n- \r\n- \r\n4 \r\n | \r\n
\r\n Dây\r\n bọc\r\n cách điện không có vỏ bảo vệ\r\n của hệ dẫn ngoài\r\n trời: \r\n• Đặt trên tường, kết cấu hoặc vật cách điện trên cột điện: \r\nđầu vào từ ĐDK \r\n• Đặt\r\n trên puli dưới mái hiên \r\nDây bọc cách điện và cáp, có và không có vỏ bảo vệ, đặt\r\n trong ống, ống mềm kim loại\r\n và hộp kín: \r\n• Đối với ruột nối bằng đầu nối ren \r\n• Đối với ruột nối bằng mối hàn: \r\n+\r\n Dây một sợi \r\n+\r\n Dây nhiều sợi (mềm) \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n1,5 \r\n1 \r\n0,5 \r\n0,35 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n2,5 \r\n2 \r\n- \r\n- \r\n | \r\n
\r\n Dây điện\r\n và cáp, có và không có vỏ bảo vệ,\r\n đặt trong mương kín hoặc các khối liền (trong kết cấu xây\r\n dựng hoặc dưới\r\n lớp vữa). \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
II.1.28. Chi tiết kim loại của hệ dẫn điện (kết cấu, vỏ hộp, máng, ống, ống mềm, hộp,\r\nmóc v.v.) phải được\r\nbảo\r\nvệ chống ăn\r\nmòn phù hợp với điều kiện\r\nmôi\r\ntrường.
\r\n\r\nII.1.29. Hệ dẫn điện phải thực hiện có tính đến sự dịch chuyển có thể xảy ra ở những chỗ giao\r\nchéo với các khe giãn nhiệt, khe lún.
\r\n\r\nLựa chọn\r\nloại\r\nhệ dẫn điện, dây dẫn hoặc cáp điện;\r\nvà phương pháp lắp đặt
\r\n\r\nII.1.30. Hệ dẫn điện phải phù hợp với điều kiện môi trường, mục đích và giá\r\ntrị của công trình, kết\r\ncấu và các đặc điểm kiến\r\ntrúc của công trình.
\r\n\r\nII.1.31. Khi lựa chọn loại hệ dẫn điện và phương pháp lắp đặt dây dẫn hoặc cáp điện phải tính đến các yêu cầu về an toàn điện và an toàn phòng\r\ncháy chữa cháy.
\r\n\r\nII.1.32. Việc lựa chọn loại hệ dẫn điện, dây dẫn hoặc cáp điện và phương pháp lắp đặt cần\r\nthực\r\nhiện theo bảng II.1.2.
\r\n\r\nKhi có đồng\r\nthời hai hoặc nhiều điều kiện đặc biệt về môi trường phải đáp\r\nứng tất cả các điều kiện đó.
\r\n\r\nII.1.33. Vỏ bảo vệ và cách điện của dây dẫn hoặc cáp điện sử dụng cho hệ dẫn điện phải phù hợp với\r\nphương pháp lắp đặt và điều kiện môi trường. Ngoài ra, cách\r\nđiện phải phù hợp\r\nvới điện áp\r\ndanh định của\r\nlưới điện.
\r\n\r\nKhi có những yêu cầu đặc biệt được qui định bởi đặc điểm của trang thiết bị thì việc lựa chọn cách điện của dây dẫn và vỏ bảo vệ của dây dẫn hoặc cáp\r\nđiện phải tính đến các yêu cầu này (xem thêm Điều II.1.49 và 50).
\r\n\r\nII.1.34. Dây trung tính phải có cách điện tương đương với cách\r\nđiện của dây pha.
\r\n\r\nTrong gian sản xuất thông thường,\r\ncho phép sử dụng ống và dây\r\ntreo bằng thép của hệ dẫn điện hở, cũng như vỏ kim loại của hệ dẫn điện hở, kết cấu kim loại của tòa\r\nnhà, kết cấu dùng cho\r\nmục đích sản xuất\r\n(vì kèo, tháp, đường dưới cầu trục) để làm một trong các đường dây dẫn làm việc trong lưới điện áp đến 42V. Khi\r\nđó phải đảm bảo tính liên tục và khả năng dẫn điện đủ của các vật\r\ndẫn\r\nđó, tính rõ ràng và độ tin cậy\r\ncủa mối hàn những\r\nchỗ nối.
\r\n\r\nKhông cho phép sử dụng các kết cấu nói trên\r\nlàm dây dẫn làm việc nếu như\r\nkết cấu ở gần sát những phần\r\ncháy\r\nđược của tòa nhà hoặc công trình.
\r\n\r\nBảng II.1.2. Lựa chọn loại hệ dẫn điện, dây dẫn và cáp điện và phương pháp lắp đặt
\r\n\r\n\r\n Điều kiện môi trường \r\n | \r\n \r\n Loại hệ dẫn\r\n điện và \r\nphương\r\n pháp lắp đặt \r\n | \r\n \r\n Dây dẫn và\r\n cáp điện \r\n | \r\n
\r\n Hệ dẫn điện\r\n hở \r\n | \r\n ||
\r\n Gian khô và ẩm \r\n | \r\n \r\n Trên puli và kẹp dây \r\n | \r\n \r\n Dây dẫn một ruột, không có vỏ bảo vệ \r\n | \r\n
\r\n Gian khô \r\n | \r\n \r\n Như trên \r\n | \r\n \r\n Dây dẫn xoắn, hai ruột \r\n | \r\n
\r\n Gian các loại và lắp đặt goài trời \r\n | \r\n \r\n Trên vật cách điện, cũng như trên\r\n puli được dùng để sử dụng ở những nơi rất ẩm. Trong lắp đặt ngoài\r\n trời, chỉ cho phép sử\r\n dụng\r\n puli (kích thước lớn)\r\n dùng cho những nơi\r\n rất ẩm, ở những nơi\r\n mưa\r\n hoặc tuyết không thể rơi trực tiếp lên hệ dẫn điện (dưới mái hiên) \r\n | \r\n \r\n Dây dẫn một ruột, không có vỏ bảo vệ \r\n | \r\n
\r\n Lắp đặt ngoài trời \r\n | \r\n \r\n Trực tiếp lên mặt tường,\r\n trần và dây đỡ,\r\n thanh đỡ và các kết cấu đỡ khác \r\n | \r\n \r\n Cáp điện\r\n trong vỏ phi kim loại và kim loại \r\n | \r\n
\r\n Gian các loại \r\n | \r\n \r\n Như trên \r\n | \r\n \r\n Dây dẫn một ruột và nhiều ruột, không có và có vỏ bảo vệ. Cáp\r\n điện trong vỏ phi kim loại\r\n và kim loại \r\n | \r\n
\r\n Gian các loại và lắp đặt ngoài trời \r\n | \r\n \r\n Trong máng\r\n và hộp, nắp có thể mở \r\n | \r\n \r\n Như trên \r\n | \r\n
\r\n Gian các loại và lắp đặt ngoài trời (chỉ đối với dây\r\n dẫn đặc biệt với dây\r\n treo dùng cho lắp đặt \r\nngoài trời hoặc \r\ncáp điện) \r\n | \r\n \r\n Trên dây treo \r\n | \r\n \r\n Dây dẫn đặc biệt với dây treo. Dây dẫn một\r\n ruột và nhiều ruột, không có và có vỏ bảo\r\n vệ. Cáp điện trong\r\n vỏ phi kim loại và kim loại \r\n | \r\n
\r\n Hệ dẫn điện\r\n kín \r\n | \r\n ||
\r\n Gian các loại và lắp đặt ngoài trời \r\n | \r\n \r\n Trong ống\r\n phi kim loại bằng vật\r\n liệu cháy được (polyetylen\r\n không tự dập lửa, v.v.). Trong\r\n mương kín của kết cấu xây dựng. Dưới lớp trát. \r\nNgoài ra: \r\n1. Cấm sử\r\n dụng\r\n ống cách điện có vỏ kim loại\r\n trong các gian rất ẩm hoặc ngoài trời. \r\n2. Cấm sử\r\n dụng ống thép và hộp thép liền, chiều\r\n dày thành 2mm và máng hơn trong các gian rất ẩm hoặc ngoài\r\n trời. \r\n | \r\n \r\n Dây dẫn một ruột và nhiều ruột, không\r\n có và có vỏ bảo vệ. Cáp điện\r\n trong vỏ phi kim loại \r\n | \r\n
\r\n Các gian khô, \r\nẩm và rất\r\n ẩm \r\n | \r\n \r\n Thành khối liền trong kết cấu xây dựng\r\n khi thi công \r\n | \r\n \r\n Dây dẫn không có vỏ bảo vệ \r\n | \r\n
\r\n Hệ dẫn điện\r\n hở và kín \r\n | \r\n ||
\r\n Gian\r\n các loại và lắp đặt ngoài trời \r\n | \r\n \r\n Trong ống\r\n mềm kim loại. Trong ống thép (thông thường\r\n và thành máng) và trong hộp liền bằng thép.\r\n Trong ống mềm phi kim loại và hộp liền phi\r\n kim loại bằng vật liệu khó\r\n cháy. Trong ống\r\n cách điện có vỏ kim loại. \r\nNgoài\r\n ra: \r\n1. Cấm sử dụng ống cách điện có vỏ kim loại trong các gian rất ẩm hoặc ngoài trời. \r\n2. Cấm sử\r\n dụng ống thép và hộp\r\n thép liền, chiều dày thành 2mm\r\n và máng hơn trong các gian rất ẩm hoặc ngoài trời. \r\n | \r\n \r\n Dây dẫn một\r\n ruột và nhiều ruột, không có và có vỏ bảo\r\n vệ. Cáp điện trong vỏ phi \r\nkim loại \r\n | \r\n
II.1.35. Việc lắp đặt dây dẫn hoặc cáp điện, ống và hộp với dây dẫn hoặc cáp điện bên\r\ntrong theo các điều kiện an toàn phòng và chống cháy phải thỏa món các yêu cầu\r\ntrong bảng II.1.3.
\r\n\r\nBảng II.1.3. Lựa chọn loại hệ dẫn điện, dây dẫn và cáp điện và phương pháp\r\nlắp đặt theo điều kiện\r\nan toàn phòng và chống cháy
\r\n\r\n\r\n Loại hệ dẫn\r\n điện và phương pháp lắp đặt\r\n trên nền và kết cấu \r\n | \r\n \r\n Loại dây\r\n dẫn\r\n và cáp điện \r\n | \r\n |
\r\n Bằng vật liệu cháy được \r\n | \r\n \r\n Bằng vật liệu không cháy hoặc khó cháy \r\n | \r\n |
\r\n Hệ dẫn điện\r\n hở \r\n | \r\n ||
\r\n Trên puli, vật\r\n cách điện hoặc có đặt lớp\r\n vật liệu không cháy \r\n | \r\n \r\n Trực tiếp \r\n | \r\n \r\n Dây dẫn\r\n không có vỏ bảo vệ, dây dẫn và cáp điện có vỏ bảo vệ bằng vật\r\n liệu cháy được \r\n | \r\n
\r\n Trực tiếp \r\n | \r\n \r\n Như trên \r\n | \r\n \r\n Dây dẫn và cáp có vỏ\r\n bảo vệ bằng vật\r\n liệu không cháy và khó\r\n cháy \r\n | \r\n
\r\n Trong ống\r\n và hộp bằng vật liệu\r\n không cháy \r\n | \r\n \r\n Trong ống\r\n và hộp bằng vật liệu\r\n khó cháy và không cháy \r\n | \r\n \r\n Dây dẫn\r\n có và không có vỏ bảo vệ, và cáp có vỏ bảo vệ bằng vật liệu cháy\r\n được và khó cháy \r\n | \r\n
\r\n Hệ dẫn điện\r\n kín \r\n | \r\n ||
\r\n Có đặt lớp vật\r\n liệu không cháy và sau đó trát hoặc bảo vệ\r\n ở mọi phía bằng lớp liền\r\n các vật liệu không cháy khác(1) \r\n | \r\n \r\n Trực tiếp \r\n | \r\n \r\n Dây dẫn\r\n không có vỏ bảo vệ, dây dẫn và cáp điện có vỏ bảo vệ bằng vật\r\n liệu cháy được \r\n | \r\n
\r\n Có đặt lớp vật\r\n liệu không cháy(1) \r\n | \r\n \r\n Như trên \r\n | \r\n \r\n Dây dẫn và\r\n cáp điện có vỏ bảo vệ bằng vật liệu khó\r\n cháy \r\n | \r\n
\r\n Trực tiếp \r\n | \r\n \r\n Như trên \r\n | \r\n \r\n Như trên\r\n nhưng bằng vật liệu\r\n không cháy \r\n | \r\n
\r\n Trong ống\r\n và hộp bằng vật liệu\r\n khó cháy - có đặt bên dưới ống\r\n và hộp lớp lút bằng vật liệu\r\n không cháy và sau\r\n đó trát(2) \r\n | \r\n \r\n Trong ống\r\n và hộp: bằng vật liệu cháy được - thành khối\r\n liền, trong rãnh v.v. trong lớp đặc bằng vật liệu không\r\n cháy(3) \r\n | \r\n \r\n Dây dẫn không có vỏ bảo vệ\r\n và cáp điện có vỏ bảo vệ bằng vật\r\n liệu cháy được, khó cháy và không cháy \r\n | \r\n
\r\n Như trên\r\n nhưng\r\n bằng\r\n vật\r\n liệu không cháy, đặt trực tiếp \r\n | \r\n \r\n Như trên\r\n nhưng\r\n bằng\r\n vật liệu khó cháy và không cháy, đặt trực\r\n tiếp \r\n | \r\n
Ghi chú:
\r\n\r\n(1) Lớp vỏ bảo vệ bằng vật liệu không cháy phải chờm ra quá mỗi phía của dây\r\ndẫn, cáp điện, ống\r\nvà hộp không\r\ndưới 10mm.
\r\n\r\n(2) Trát bằng\r\nlớp vữa đặc, thạch\r\ncao v.v. chiều dày không\r\ndưới 10mm.
\r\n\r\n(3) Lớp đặc bằng vật liệu không cháy xung quanh ống (hộp) có thể là lớp vữa, thạch cao, vữa xi măng\r\nhoặc\r\nbê tông dày không\r\ndưới 10mm.
\r\n\r\nII.1.36. Khi lắp đặt hở, dây dẫn được bảo vệ (cáp điện) có vỏ bằng vật liệu cháy được và dây dẫn không có\r\nvỏ bảo vệ, khoảng cách từ dây dẫn (cáp điện) đến mặt nền,\r\ncác kết cấu, chi tiết bằng vật liệu cháy được phải lớn hơn\r\n10mm.\r\nKhi không thể đảm bảo được khoảng cách này, cần ngăn cách giữa dây dẫn (cáp\r\nđiện) và mặt nền bằng lớp vật liệu không cháy, chờm quá ra mỗi phía của dây dẫn\r\n(cáp điện) không dưới 10mm.
\r\n\r\nII.1.37. Khi lắp đặt kín, dây dẫn (cáp điện) có\r\nvỏ\r\nbảo vệ bằng vật liệu cháy được và dây dẫn không\r\ncó vỏ\r\nbảo vệ trong các khoang kín, các khoảng trống trong kết cấu xây dựng\r\n(ví dụ giữa tường\r\nvà lớp phủ), trong\r\nrãnh v.v. có kết cấu cháy\r\nđược thì cần bảo vệ dây dẫn hoặc cáp điện bằng lớp vật liệu liền không cháy ở\r\nmọi\r\nphía.
\r\n\r\nII.1.38. Khi lắp đặt ống hở hoặc hộp bằng vật liệu khó cháy đi theo nền và kết cấu bằng vật liệu không cháy và khó cháy, khoảng cách từ ống (hộp) đến bề mặt kết cấu, các chi tiết bằng vật liệu cháy được phải lớn hơn 100mm. Khi không\r\nthể\r\nđảm bảo khoảng cách này, cần ngăn cách giữa ống (hộp) về mọi phía và các bề mặt trên bằng lớp vật liệu không cháy (vữa, thạch cao, vữa xi măng, bê tông v.v.) dày không dưới 10mm.
\r\n\r\nII.1.39. Khi lắp đặt ống kín hoặc hộp bằng vật liệu khó cháy trong khoang kín, khoảng trống trong kết cấu xây dựng\r\n(ví dụ giữa tường và lớp phủ), trong rãnh v.v. cần ngăn cách giữa ống hoặc hộp về mọi phía và bề mặt kết cấu, chi tiết bằng vật liệu\r\ncháy được bằng lớp vật\r\nliệu liền không cháy dày\r\nkhông dưới 10mm.
\r\n\r\nII.1.40. Khi giao chéo đoạn ngắn của hệ dẫn điện với phần kết cấu xây\r\ndựng bằng vật liệu cháy được phải\r\ntuân thủ các yêu cầu ở\r\nĐiều II.1.35 và II.1.39.
\r\n\r\nII.1.41. Ở nơi có nhiệt độ môi trường\r\ncao, không thể sử dụng dây\r\ndẫn hoặc cáp điện có\r\ncách điện và vỏ bằng vật liệu chịu nhiệt thông thường, cần sử dụng dây dẫn hoặc\r\ncáp điện có cách điện\r\nvà vỏ có độ chịu nhiệt\r\ncao.
\r\n\r\nII.1.42. Trong gian rất ẩm hoặc khi lắp đặt ngoài trời, cách điện của dây dẫn, kết cấu đỡ\r\nvà treo, ống, hộp và máng\r\nphải là loại chịu ẩm.
\r\n\r\nII.1.43. Trong gian nhiều bụi, không nên áp\r\ndụng phương pháp lắp đặt khiến bụi có thể tích tụ lên các phần của\r\nhệ dẫn điện mà\r\nviệc làm sạch bụi khó khăn.
\r\n\r\nII.1.44. Trong gian hoặc ngoài trời có môi trường hoạt tính hóa học cao, tất cả các phần của hệ dẫn điện phải chịu được tác động của môi trường hoặc được bảo vệ\r\nkhỏi tác động của môi trường đó.
\r\n\r\nII.1.45. Dây dẫn hoặc cáp điện có\r\ncách điện ngoài hoặc vỏ\r\nkhông bền với tác động của\r\nánh sáng mặt trời thì phải được bảo\r\nvệ\r\nkhỏi tác động trực tiếp.
\r\n\r\nII.1.46. Ở nơi có khả năng bị hư hỏng về cơ học đối với hệ dẫn điện, dây dẫn hoặc cáp điện đặt hở phải được bảo vệ bằng lớp vỏ bảo vệ, còn\r\nnếu không có lớp vỏ này hoặc lớp vỏ không đủ bền đối với tác động cơ học thì dây dẫn hoặc cáp điện\r\nphải được bảo vệ bằng ống,\r\nhộp,\r\nrào chắn hoặc dùng hệ dẫn điện kín.
\r\n\r\nII.1.47. Dây dẫn hoặc cáp điện chỉ được sử dụng theo các tiêu chuẩn và điều kiện kỹ thuật\r\nvề cáp điện (dây dẫn).
\r\n\r\nII.1.48. Đối với hệ dẫn điện đặt cố định, nên sử dụng dây dẫn hoặc cáp điện ruột dẫn nhôm. Các trường hợp\r\nngoại lệ, xem Điều II.1.69, Điều\r\nIV.4.3, 12 - Phần IV.
\r\n\r\nII.1.49. Để cấp điện cho thiết bị điện di động hoặc di chuyển được, nên sử dụng dây mềm\r\nhoặc cáp mềm ruột dẫn bằng đồng, có tính\r\nđến tác động cơ học có thể xảy ra. Tất cả ruột dẫn nói\r\ntrên, kể cả ruột dẫn nối đất, phải được đặt trong vỏ\r\nchung, lưới bảo vệ chung\r\nhoặc có cách điện chung.
\r\n\r\nĐối với loại máy di chuyển trong phạm vi hạn chế (cần cẩu, cưa di động, cổng đóng mở bằng điện v.v.), cần áp dụng\r\nkiểu kết cấu đưa điện vào máy đó đảm bảo dây dẫn\r\nhoặc cáp điện không bị gãy đứt (ví dụ các vòng treo cáp điện mềm, giá lăn\r\ntreo di động cáp mềm).
\r\n\r\nII.1.50. Khi có dầu mỡ và hóa chất ở chỗ đặt dây dẫn cần sử dụng dây dẫn có cách điện\r\nchịu\r\ndầu hoặc bảo vệ dây dẫn\r\nkhỏi\r\nsự tác động của các chất đó.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
II.1.51. Đặt dây dẫn hở cách điện không có\r\nvỏ bảo vệ trên nền, puli, vật cách điện, trên dây treo và trong máng cần thực hiện:
\r\n\r\n1. Đối với điện\r\náp trên 42V trong gian ít nguy\r\nhiểm và đối với điện\r\náp đến 42V trong gian nhà bất kỳ: ở độ cao không dưới 2m so với sàn nhà hoặc sàn làm việc.
\r\n\r\n2. Đối với điện áp trên 42V trong gian nguy hiểm và rất nguy hiểm: ở độ cao không dưới 2,5m so với\r\nsàn nhà hoặc sàn làm việc.
\r\n\r\nCác yêu cầu trên không áp dụng cho các đoạn đi xuống công tắc, ổ cắm, thiết bị\r\nkhởi động, bảng điện,\r\nđèn lắp\r\ntrên tường.
\r\n\r\nTrong gian sản xuất, đoạn dẫn xuống công tắc, ổ cắm, thiết bị, bảng điện v.v. nếu dùng dây dẫn không có\r\nvỏ bảo vệ thì phải được bảo vệ khỏi tác động cơ\r\nhọc\r\nvới độ cao không dưới\r\n1,5m so với sàn nhà hoặc\r\nsàn làm việc.
\r\n\r\nTrong gian sinh hoạt của xí nghiệp công\r\nnghiệp và nhà ở, cho phép không phải bảo vệ các đoạn dẫn\r\nxuống\r\nnói trên khỏi tác động cơ học.
\r\n\r\nTrong gian mà chỉ những nhân viên đó qua đào tạo chuyên môn được phép\r\ntiếp cận, không qui định độ cao lắp đặt dây dẫn hở cách điện không có\r\nvỏ bảo vệ.
\r\n\r\nII.1.52. Trong nhịp cầu trục, dây dẫn không có vỏ bảo vệ, cần lắp đặt ở độ cao không\r\ndưới 2,5m so với sàn xe cầu trục (nếu như sàn này được bố trí cao\r\nhơn mặt lát cầu của cầu trục) hoặc so với mặt sàn cầu của cầu trục (nếu như mặt lát cầu của cầu trục được bố trí cao hơn sàn xe cầu trục). Nếu yêu cầu này không thực\r\nhiện\r\nđược thì phải có\r\nphương tiện bảo vệ để ngăn ngừa người đứng trên xe cầu trục hoặc cầu của cầu trục tiếp xúc ngẫu nhiên với dây dẫn. Phương tiện bảo vệ phải được lắp đặt trên toàn bộ chiều dài dây dẫn hoặc trên bản thân cầu của cầu trục,\r\ntrong phạm vi đặt dây dẫn.
\r\n\r\nII.1.53. Không qui định độ cao lắp đặt hở so với sàn nhà\r\nhoặc sàn làm việc đối với\r\ndây dẫn có vỏ bảo vệ, cáp điện, cũng như dây dẫn hoặc cáp điện trong ống, hộp có cấp bảo vệ không thấp hơn IP20 (mã IP tham khảo Phụ lục II.1), trong ống mềm kim loại.
\r\n\r\nII.1.54. Khi dây dẫn cách điện không có vỏ bảo vệ giao chéo với dây dẫn không\r\ncó vỏ\r\nbảo\r\nvệ hoặc có vỏ bảo vệ, nếu khoảng cách giữa các dây dẫn này nhỏ hơn 10mm thì tại chỗ giao chéo, từng dây dẫn không có vỏ bảo vệ phải có thêm lớp cách điện bổ sung.
\r\n\r\nII.1.55. Khi dây dẫn hoặc cáp điện không\r\ncó vỏ\r\nbảo vệ hoặc có bảo vệ giao chéo với\r\nđường ống thì khoảng cách giữa chúng phải lớn hơn 50mm, riêng đối với các\r\nđường ống chứa nhiên liệu hoặc chất lỏng, chất khí dễ bắt lửa thì khoảng cách này\r\nphải lớn hơn 100mm.
\r\n\r\nKhi khoảng cách từ dây dẫn hoặc cáp điện đến đường ống dưới 250mm\r\nthì dây dẫn hoặc cáp điện phải được bảo vệ bổ sung khỏi tác động cơ học trên chiều\r\ndài lớn hơn 250mm về mỗi phía của đường ống.
\r\n\r\nKhi giao chéo với đường ống nóng, dây dẫn hoặc cáp điện phải được bảo vệ khỏi\r\ntác động của nhiệt độ\r\ncao hoặc phải được chế tạo phù hợp.
\r\n\r\nII.1.56. Khi đặt song song, khoảng cách từ dây dẫn hoặc cáp điện đến đường ống phải lớn hơn 100mm, riêng đối\r\nvới\r\nđường ống nhiên\r\nliệu hoặc chất lỏng\r\nvà chất khí dễ bắt lửa\r\nthì khoảng cách này phải\r\nlớn hơn 400mm.
\r\n\r\nDây dẫn hoặc cáp điện đặt song song với đường ống nóng phải được bảo vệ\r\nkhỏi tác động của nhiệt độ\r\ncao hoặc phải được chế tạo phù hợp.
\r\n\r\nII.1.57. Chỗ dây dẫn hoặc cáp điện xuyên qua tường, qua trần ngăn giữa các tầng hoặc đi ra bên ngoài, phải đảm bảo khả năng thay được hệ dẫn điện. Để đảm bảo yêu cầu này, đoạn xuyên qua phải thực hiện ở dạng ống, hộp, lỗ xuyên v.v.\r\nĐể ngăn ngừa nước thâm nhập, tích tụ và chảy lan ở chỗ xuyên\r\nqua tường, trần hoặc đi ra bên ngoài, cần bịt kín khe hở giữa dây dẫn, cáp điện và ống (hộp, lỗ\r\nxuyên v.v.), và cả những\r\nống\r\n(hộp,\r\nlỗ xuyên v.v.) dự phòng bằng vật\r\nliệu\r\nkhông cháy. Chỗ bịt kín phải thực hiện được việc thay thế, đặt bổ sung dây dẫn hoặc cáp điện mới và đảm bảo giới hạn chịu nhiệt của lỗ xuyên không thấp\r\nhơn giới hạn\r\nchịu nhiệt\r\ncủa tường (trần ngăn).
\r\n\r\nII.1.58. Dây dẫn đi xuyên qua giữa các gian khô và gian ẩm với nhau, cho phép đặt tất cả các dây dẫn của một\r\nđường trong cùng ống\r\ncách điện.
\r\n\r\nKhi dây dẫn đi xuyên từ gian khô hoặc ẩm sang gian rất ẩm hoặc khi dây dẫn đi từ một gian xuyên ra bên ngoài, mỗi dây dẫn phải được đặt trong ống cách\r\nđiện\r\nriêng. Khi đi xuyên qua từ gian khô hoặc ẩm sang gian rất ẩm hoặc khi đi xuyên\r\nra bên ngoài tòa nhà, mối nối dây dẫn phải thực hiện trong gian khô\r\nhoặc\r\nẩm.
\r\n\r\nII.1.59. Trong máng, trên bề mặt đỡ, dây treo, thanh\r\nđỡ và các kết cấu đỡ khác, cho phép\r\nđặt dây dẫn hoặc cáp điện áp sát vào nhau thành\r\nbó (nhóm) có dạng khác nhau (ví dụ\r\ntròn, chữ nhật, thành nhiều lớp\r\nv.v.).
\r\n\r\nDây dẫn hoặc cáp điện của\r\ntừng bó phải được buộc chặt với\r\nnhau.
\r\n\r\nII.1.60. Cho phép đặt dây dẫn hoặc cáp điện trong hộp thành nhiều lớp, vị trí tương quan với nhau theo thứ tự hoặc tùy ý. Tổng tiết diện dây dẫn hoặc cáp điện,\r\ntính theo đường kính ngoài, kể cả cách điện và vỏ bọc\r\nngoài, không được vượt quá 35% tiết diện phần trong của hộp đối với hộp loại liền; 40% đối với hộp có nắp có thể mở ra.
\r\n\r\nII.1.61. Dòng điện dài hạn cho phép trong dây dẫn hoặc cáp điện đặt thành\r\nbó (nhóm) hoặc nhiều lớp phải được chọn có tính\r\nđến các hệ số giảm thấp, tính đến số\r\nlượng\r\nvà bố trí dây dẫn (ruột dẫn) trong bó, số lượng và bố trí tương quan giữa các bó (lớp), cả của những\r\ndây dẫn không có phụ tải.
\r\n\r\nII.1.62. Ống, hộp và ống mềm kim loại của hệ dẫn điện phải đặt sao cho không tích tụ\r\nẩm, ví dụ như ẩm do ngưng\r\ntụ hơi nước\r\ntrong không khí.
\r\n\r\nII.1.63. Trong gian khô không bụi, ở đó không\r\ncó hơi và khí gây tác động bất lợi đối\r\nvới\r\ncách điện và vỏ bọc của dây dẫn hoặc cáp điện, cho phép chỗ nối ống, hộp và\r\nống\r\nmềm\r\nkim loại không cần bịt\r\nkín.
\r\n\r\nViệc nối ống, hộp và ống mềm kim loại với nhau, cũng như với hộp, vỏ thiết bị\r\nđiện v.v. phải thực\r\nhiện:
\r\n\r\n• Trong gian chứa hơi hoặc khí gây tác động bất lợi với cách điện và vỏ bọc của dây dẫn hoặc cáp điện, khi lắp đặt ngoài trời và ở những chỗ có khả năng dầu\r\nmỡ,\r\nnước\r\nhoặc chất nhũ tương lọt\r\nvào ống, hộp và ống\r\nmềm,\r\nviệc nối thực hiện bằng cách gắn kín; trong trường hợp này, hộp phải có vách kín, nắp phải kín và được gắn kín nếu hộp không phải là loại liền. Đối với hộp có thể tháo được, việc nối thực hiện bằng cách gắn kín những chỗ để tháo. Còn\r\nđối với ống mềm kim loại, việc nối\r\nthực\r\nhiện ở dạng kín khí.
\r\n\r\n• Trong\r\ngian có bụi, việc nối thực hiện bằng\r\ncách gắn kín ống nối và ống\r\nphân nhánh, ống mềm\r\nvà hộp để bảo vệ\r\nkhỏi\r\nbụi.
\r\n\r\nII.1.64. Việc nối những ống và hộp kim loại thực hiện chức năng làm dây nối đất hoặc dây\r\ntrung tính bảo vệ, phải đáp ứng\r\ncác yêu\r\ncầu trong\r\nchương này và Chương I.7 - Phần I.
\r\n\r\n\r\n\r\nII.1.65. Lắp đặt hệ dẫn điện kín trong ống, hộp và ống mềm kim loại phải tuân thủ các\r\nyêu cầu ở Điều II.1.62 ¸ 64; ngoài ra trong mọi trường hợp đều phải gắn kín. Hộp của hệ\r\ndẫn\r\nđiện kín phải là loại liền.
\r\n\r\nII.1.66. Cấm đặt hệ dẫn điện trong mương và đường hầm\r\nthông hơi. Cho phép mương và\r\nđường hầm này giao chéo với dây dẫn hoặc cáp điện đơn lẻ, đặt bên trong ống\r\nthép.
\r\n\r\nII.1.67. Đặt dây dẫn hoặc cáp điện trên trần treo cần thực hiện theo các yêu cầu của chương này.
\r\n\r\nHệ dẫn điện trong gian\r\náp mái
\r\n\r\nII.1.68. Trong gian áp\r\nmái có thể áp dụng các dạng\r\nhệ dẫn điện sau:
\r\n\r\n1. Kiểu\r\nhở:
\r\n\r\n• Dây dẫn\r\nhoặc cáp điện đặt trong\r\nống, cũng như dây dẫn\r\nhoặc cáp điện có vỏ\r\nbảo\r\nvệ bằng vật liệu\r\nkhông cháy hoặc khó cháy: ở độ cao\r\nbất kỳ.
\r\n\r\n•\r\nDây dẫn một lõi không có vỏ bảo vệ đặt trên puli hoặc vật cách điện (trong\r\ngian áp mái của tòa nhà sản xuất chỉ được đặt trên vật cách điện): ở độ cao lớn hơn 2,5m; khi độ cao đến dây dẫn nhỏ hơn 2,5m, chúng phải được bảo vệ để khỏi chạm phải và khỏi\r\nbị hư\r\nhỏng\r\nvề cơ học.
\r\n\r\n2. Kiểu\r\nkín: trên tường\r\nvà mái bằng vật liệu không cháy: ở độ cao bất kỳ.
\r\n\r\nII.1.69. Hệ dẫn điện hở trong gian áp mái phải thực hiện bằng dây dẫn hoặc cáp điện lõi đồng.
\r\n\r\nDây dẫn hoặc cáp điện lõi nhôm cho phép đặt trong gian áp mái: tòa nhà mái bằng vật liệu không cháy - khi lắp đặt hở dây dẫn hoặc cáp điện trong ống thép hoặc lắp đặt kín trên tường và mái bằng vật liệu không cháy; tòa nhà sản xuất có\r\nmái bằng vật liệu cháy được - khi lắp đặt hở dây dẫn hoặc cáp điện trong\r\nống thép ngăn ngừa bụi lọt vào bên trong ống và các hộp đấu nối (rẽ nhánh), Khi đó phải áp dụng các mối nối ren.
\r\n\r\nII.1.70. Việc đấu nối và rẽ nhánh ruột dẫn đồng hoặc nhôm của dây dẫn hoặc cáp điện trong gian áp mái phải thực hiện trong hộp đấu nối (rẽ nhánh) kim loại, bằng phương pháp hàn, ép hoặc bằng cực nối, phù hợp với vật liệu, tiết diện và số lượng ruột dẫn.
\r\n\r\nII.1.71. Hệ dẫn điện trong gian áp mái có\r\nsử\r\ndụng ống thép, cũng phải đáp ứng các yêu cầu nêu ở Điều II.1.62, 64.
\r\n\r\nII.1.72. Cho phép rẽ nhánh từ đường dây đặt trong\r\ngian áp mái đến thiết bị sử dụng điện đặt ngoài gian áp mái, với điều kiện việc đặt đường dây và rẽ nhánh là hở\r\ntrong ống thép hoặc kín trong tường (mái) bằng vật\r\nliệu không cháy.
\r\n\r\nII.1.73. Thiết bị chuyển mạch cho mạch chiếu sáng và các thiết bị sử dụng điện khác đặt\r\ntrực tiếp trong gian áp mái,\r\nphải đặt bên ngoài gian này.
\r\n\r\n\r\n\r\nII.1.74. Dây dẫn không\r\ncó vỏ bảo vệ của hệ dẫn điện ngoài trời phải được bố trí hoặc\r\nngăn cách sao cho không thể tiếp\r\ncận để chạm vào ở những nơi\r\ncó người thường\r\nđến\r\n(ví dụ ban công, bậc thềm).
\r\n\r\nỞ những chỗ đó, dây dẫn này khi đặt hở theo tường phải có khoảng cách (lớn hơn\r\nhoặc bằng) theo bảng dưới đây:
\r\n\r\n\r\n 1. Khi\r\n đặt nằm ngang, m: \r\n+\r\n Trên ban công, bậc thềm, cũng như trên mái nhà công nghiệp \r\n+\r\n Trên cửa sổ \r\n+ Dưới ban công \r\n+ Dưới cửa sổ (tính từ bậu cửa sổ) \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n0,5 \r\n1,0 \r\n1,0 \r\n | \r\n
\r\n 2. Khi\r\n đặt thẳng đứng, m: \r\n+ Đến cửa sổ \r\n+\r\n Đến ban công \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n1,0 \r\n | \r\n
\r\n 3. Cách mặt đất, m \r\n | \r\n \r\n 2,75 \r\n | \r\n
Khi treo dây trên cột gần\r\ntòa nhà, khoảng cách từ\r\ndây dẫn đến ban công và cửa\r\nsổ không được nhỏ hơn\r\n1,5m khi dây dẫn ở độ lệch\r\nlớn\r\nnhất.
\r\n\r\nKhông được đặt hệ dẫn điện ngoài trời đi theo mái nhà, ngoại trừ đầu vào nhà\r\nvà nhánh đến đầu vào nhà (xem Điều\r\nII.1.78).
\r\n\r\nVề mặt tiếp xúc, cần coi dây dẫn không có\r\nvỏ bảo vệ của hệ dẫn điện ngoài trời là dây không bọc\r\ncách điện.
\r\n\r\nII.1.75. Khoảng cách từ dây dẫn\r\ngiao chéo với đường xe cứu hỏa hoặc đường\r\nvận\r\nchuyển hàng, đến mặt đường tại phần xe đi qua không được nhỏ hơn 6m, tại phần\r\nxe không đi qua không được\r\nnhỏ hơn 3,5m.
\r\n\r\nII.1.76. Khoảng cách giữa các dây dẫn không được nhỏ hơn 0,1m đối với các khoảng cột đến 6m, và không được nhỏ hơn 0,15m đối với các khoảng cột trên 6m.\r\nKhoảng cách từ dây dẫn đến tường và kết cấu đỡ không\r\nđược\r\nnhỏ hơn 50mm.
\r\n\r\nI.1.77. Việc lắp đặt dây dẫn hoặc cáp điện của hệ dẫn điện ngoài trời trong ống, hộp và ống mềm kim loại phải phù hợp với các yêu cầu nêu ở Điều II.1.62 ¸ 64, ngoài ra trong mọi trường hợp đều phải bịt kín. Không cho phép đặt dây dẫn trong\r\nống thép và hộp chôn trong đất ở bên ngoài tòa nhà.
\r\n\r\nII.1.78. Đầu vào nhà đi qua tường\r\nnên bằng ống cách điện sao cho\r\nkhông có nước đọng\r\nhoặc chảy vào trong nhà.
\r\n\r\nKhoảng cách từ dây dẫn trước khi vào nhà và từ dây dẫn ở đầu vào nhà đến mặt\r\nđất không được nhỏ\r\nhơn\r\n2,75m.
\r\n\r\nKhoảng cách giữa các dây dẫn tại vật cách điện của đầu vào nhà, cũng như từ dây dẫn đến phần nhô ra của tòa nhà (mái hiên v.v.) không được\r\nnhỏ hơn 0,2m.
\r\n\r\nĐầu vào nhà đi qua mái cho phép làm bằng ống thép. Khi\r\nđó, khoảng cách theo chiều thẳng đứng từ dây dẫn của nhánh rẽ đến đầu vào và từ dây dẫn của đầu vào nhà\r\nđến mái\r\nkhông được nhỏ hơn 2,5m.
\r\n\r\nĐối\r\nvới những nhà không cao, trên mái không có người đi\r\nlại, cho phép khoảng cách từ\r\ndây dẫn rẽ nhánh đến đầu vào\r\nnhà và từ dây dẫn ở đầu vào nhà đến mái không nhỏ hơn 0,5m. Khi đó\r\nkhoảng cách từ\r\ndây\r\ndẫn đến\r\nmặt\r\nđất không được\r\nnhỏ hơn 2,75m.
\r\n\r\n\r\n\r\nHỆ\r\nDẪN ĐIỆN ĐIỆN ÁP ĐẾN 35KV
\r\n\r\nPhạm\r\nvi áp dụng và định nghĩa
\r\n\r\nII.2.1. Chương này áp dụng cho hệ dẫn điện điện áp đến 35kV điện xoay chiều và một chiều. Yêu cầu bổ sung đối với các hệ dẫn điện lắp đặt tại các vùng dễ nổ và dễ\r\ncháy được nêu tương\r\nứng trong quy phạm ở vùng dễ cháy nổ.\r\nChương\r\nnày không áp dụng cho các hệ dẫn điện đặc biệt dùng\r\ncho thiết bị điện phân, lưới ngắn của thiết bị nhiệt điện, cũng như hệ dẫn điện có kết cấu được qui định\r\ntrong các quy phạm hoặc tiêu chuẩn đặc biệt.
\r\n\r\nII.2.2. Theo loại\r\nvật dẫn,\r\nhệ dẫn điện được\r\nchia thành:
\r\n\r\n• Loại mềm (sử\r\ndụng\r\ndây dẫn trần hoặc bọc).
\r\n\r\n• Loại cứng\r\n(sử dụng thanh dẫn cứng trần hoặc\r\nbọc).
\r\n\r\nThanh dẫn cứng chế\r\ntạo thành các phân đoạn trọn bộ được\r\ngọi là thanh cái. Tùy theo mục đích sử\r\ndụng,\r\nthanh cái được chia thành:
\r\n\r\no Thanh cái chính, được thiết kế chủ yếu để các thanh cái phân phối của tủ bảng phân phối động lực hoặc thiết bị đơn lẻ sử dụng điện công suất lớn nối vào.
\r\n\r\no Thanh cái phân phối, được thiết kế chủ yếu để các thiết bị sử dụng điện nối vào.
\r\n\r\no Thanh cái trượt, được thiết kế để cấp điện cho các thiết bị sử dụng điện di động.
\r\n\r\no Thanh cái chiếu sáng, được thiết kế để cấp điện cho đèn và thiết bị sử dụng điện\r\ncông suất nhỏ.
\r\n\r\nII.2.3. Hệ dẫn điện điện áp trên 1kV, vượt ra ngoài phạm vi của một công trình điện,\r\nđược gọi là hệ dẫn điện kéo\r\ndài.
\r\n\r\n\r\n\r\nII.2.4. Trong lưới điện 6 ¸ 35kV của xí nghiệp công nghiệp, để nhận công suất trên 15\r\nđến\r\n20MVA ở điện áp 6 ¸ 10kV, trên 25 đến 35MVA ở điện áp 22kV và trên 35MVA ở điện áp\r\n35kV, thông thường\r\nsử dụng hệ dẫn điện cứng hoặc mềm hơn là sử\r\ndụng\r\nđường cáp điện mắc\r\nsong song.
\r\n\r\nLắp đặt hở hệ dẫn điện nên sử dụng cho mọi trường hợp khi có thể\r\nthực hiện được theo\r\nđiều kiện của qui hoạch chung của công trình cung cấp điện và môi trường.
\r\n\r\nII.2.5. Ở những nơi không khí chứa chất có hoạt tính hóa học có thể phá hỏng phần dẫn điện, kết cấu giữ và vật cách điện, thì hệ dẫn điện phải lắp đặt có kết cấu phù hợp hoặc phải áp dụng\r\ncác biện pháp khác để bảo vệ khỏi những tác động nói trên.
\r\n\r\nII.2.6. Việc tính toán và lựa chọn dây dẫn, vật cách điện, phụ kiện, kết cấu và khí cụ\r\nđiện\r\ncho hệ dẫn điện phải theo điều kiện làm việc bình thường và điều kiện làm\r\nviệc khi ngắn mạch (xem Chương I.4 - Phần I).
\r\n\r\nII.2.7. Phần dẫn điện phải có\r\nký hiệu và sơn màu theo yêu cầu của Chương I.1 - Phần I.
\r\n\r\nII.2.8. Phần dẫn điện của hệ dẫn điện, thông\r\nthường thực hiện bằng dây dẫn, ống và\r\nthanh dẫn định hình bằng nhôm, nhôm lõi thép, hợp kim nhôm hoặc\r\nđồng.
\r\n\r\nII.2.9. Để nối đất phần dẫn điện của hệ dẫn điện phải bố trí\r\ndao nối đất cố định hoặc nối đất\r\ndi động\r\ntheo yêu cầu của Điều\r\nIII.2.25 - Phần III (xem\r\nthêm Điều II.2.29 mục 3).
\r\n\r\nII.2.10. Tải trọng cơ học lên hệ dẫn điện, cũng như nhiệt độ tính toán của môi trường cần được\r\nxác định theo các yêu cầu nêu\r\nở Điều\r\nIII.2.46 ¸ 49 - Phần III.
\r\n\r\nII.2.11. Tổ hợp và kiểu kết cấu của hệ dẫn điện phải dự kiến khả năng có thể tiến hành\r\nlắp ráp và sửa chữa thuận\r\nlợi và an toàn.
\r\n\r\nII.2.12. Hệ dẫn điện điện áp\r\ntrên 1kV đặt ngoài trời phải được bảo vệ tránh quá điện áp\r\nsét theo các yêu cầu của Điều\r\nIII.2.170, 171 - Phần III.
\r\n\r\nII.2.13. Đối với hệ dẫn điện xoay chiều có phụ tải đối xứng dòng điện\r\n1kA và lớn hơn thì nên, và ở dòng điện\r\n1,6kA và lớn hơn thì phải có biện pháp giảm tổn thất\r\nđiện\r\nnăng trong các bộ đỡ thanh cái, phụ kiện và kết cấu do tác động của từ\r\ntrường.
\r\n\r\nNgoài ra, ở dòng\r\nđiện 2,5kA và lớn hơn, cần có biện pháp giảm và san bằng trở kháng (ví dụ phân bố các thanh trong cụm theo cạnh hình vuông, áp\r\ndụng phân pha, thanh dẫn định hình,\r\nống hình tròn và vuông rỗng, đảo pha). Đối với hệ dẫn điện mềm kéo dài cũng nên đảo pha, số lần đảo pha cần xác định bằng\r\nphương\r\npháp tính toán tuỳ thuộc vào chiều dài của hệ\r\ndẫn điện.
\r\n\r\nĐối với dòng\r\nđiện tải không đối xứng, khi thực hiện biện pháp giảm tổn thất điện năng do tác động của từ trường thì nên xác định bằng tính toán cho từng\r\ntrường hợp cụ thể.
\r\n\r\nII.2.14. Trường hợp do thay đổi nhiệt độ, độ rung máy biến áp, nhà lún không đều v.v.\r\ncó thể dẫn đến ứng suất cơ học nguy hiểm trong vật dẫn, vật cách điện hoặc các phần tử khác của hệ dẫn điện, cần có biện pháp loại trừ ứng suất này (cơ cấu bự hoặc các cơ cấu tương tự). Trên hệ dẫn điện cứng cũng phải đặt cơ\r\ncấu bự\r\ntại\r\nnhững\r\nchỗ\r\nđi qua\r\nkhe giãn\r\nnhiệt\r\nvà khe\r\nlún của toà\r\nnhà và\r\ncông trình.
\r\n\r\nII.2.15. Mối nối không tháo được của hệ dẫn điện nên thực hiện bằng phương pháp\r\nhàn. Để nối các rẽ nhánh với hệ\r\ndẫn điện mềm cho phép áp dụng kiểu\r\nkẹp\r\nép.
\r\n\r\nNối hệ dẫn điện bằng vật liệu khác nhau phải thực hiện sao cho loại trừ hiện tượng\r\năn mòn bề mặt tiếp xúc.
\r\n\r\nII.2.16. Việc lựa chọn tiết diện của hệ dẫn điện điện áp trên 1kV theo dòng\r\nđiện lâu dài cho phép phải đảm bảo ở chế độ bình thường, chế độ sau sự cố và tính đến tăng\r\nphụ tải dự kiến.
\r\n\r\nII.2.17. Đối với hệ dẫn điện có sử dụng dây dẫn trần, cần xác định dòng điện\r\nlâu dài cho phép theo Chương I.3 - Phần I, chọn hệ số 0,8 khi không\r\nđảo\r\npha, chọn hệ\r\nsố 0,98 khi có đảo\r\npha.
\r\n\r\nHệ dẫn điện điện\r\náp đến 1kV
\r\n\r\nII.2.18. Nơi rẽ nhánh của hệ dẫn điện phải tiếp cận được để tiến hành kiểm tra và bảo dưỡng.
\r\n\r\nII.2.19. Trong gian công nghiệp, cần bố\r\ntrí hệ dẫn điện\r\ncó cấp bảo vệ IP00 (mã\r\nIP tham khảo Phụ lục II.1)\r\nở độ cao lớn hơn 3,5m so với sàn nhà hoặc sàn làm việc, còn đối với hệ dẫn điện có cấp bảo vệ IP31, độ cao này phải lớn hơn 2,5m.
\r\n\r\nKhông qui định độ cao lắp đặt đối với hệ dẫn điện có cấp bảo vệ IP20 và cao hơn với các thanh dẫn cách điện, cũng như đối với hệ dẫn điện có cấp bảo vệ IP40 và cao hơn. Cũng không qui định độ cao lắp đặt hệ dẫn điện các kiểu với điện\r\náp tới 42V xoay chiều và tới 110V một\r\nchiều.
\r\n\r\nTrong gian chỉ dành cho nhân viên có chuyên\r\nmôn làm việc (ví\r\ndụ trong tầng kỹ thuật của toà nhà v.v.), không\r\nqui định độ cao lắp đặt hệ dẫn điện có cấp bảo vệ IP20 và cao hơn.
\r\n\r\nTrong gian điện của xí nghiệp\r\ncông nghiệp, không qui định độ cao lắp đặt của hệ dẫn điện có cấp bảo vệ IP00 hoặc cao hơn. Những nơi có thể tiếp xúc ngẫu nhiên với hệ dẫn điện có cấp bảo vệ IP00 phải\r\nđược rào chắn.
\r\n\r\nĐường dẫn điện phải được\r\nbảo\r\nvệ tăng cường ở những\r\nnơi có\r\nthể bị hư hỏng về cơ học.
\r\n\r\nĐường dẫn điện và rào chắn đặt trên lối đi phải được lắp đặt ở độ cao không\r\ndưới 1,9m so\r\nvới\r\nsàn nhà hoặc sàn làm việc.
\r\n\r\nLưới rào chắn của\r\nhệ dẫn\r\nđiện\r\nphải có mắt lưới\r\nkhông lớn hơn 25x25mm.
\r\n\r\nKết cấu mà trên đó đặt hệ dẫn điện phải được làm bằng vật liệu không cháy và có giới hạn chịu\r\nlửa\r\nkhông nhỏ hơn\r\n0,25 giờ.
\r\n\r\nCác phần dẫn của hệ dẫn điện xuyên qua mái, vách và tường phải loại trừ khả\r\nnăng lửa và khói lan truyền từ gian này sang gian khác.
\r\n\r\nII.2.20. Khoảng cách từ phần dẫn điện của hệ dẫn điện không\r\ncó vỏ bọc (cấp bảo vệ\r\nIP00) đến các đường ống phải không\r\nnhỏ hơn 1m, còn\r\nđến\r\ncác thiết bị công\r\nnghệ phải không nhỏ hơn 1,5m.
\r\n\r\nKhông qui định khoảng cách từ thanh dẫn có vỏ bọc (cấp bảo vệ IP21, IP31,\r\nIP65) đến đường ống và thiết\r\nbị\r\ncông nghệ.
\r\n\r\nII.2.21. Khoảng trống giữa dây dẫn điện thuộc các pha hoặc cực khác nhau của hệ dẫn điện không có vỏ bọc (IP00) hoặc từ hệ dẫn điện đến tường của toà nhà và các kết cấu nối đất phải không nhỏ hơn 50mm, và đến các phần tử cháy được của toà nhà phải\r\nkhông nhỏ hơn 200mm.
\r\n\r\nII.2.22. Thiết bị chuyển mạch và bảo vệ để rẽ nhánh từ hệ dẫn điện phải được bố trí trực tiếp trên hệ dẫn điện hoặc gần điểm rẽ nhánh (xem thêm Điều IV.1.17 - Phần IV). Thiết bị này phải được bố trí và che chắn sao cho loại trừ khả năng tiếp xúc ngẫu nhiên tới các phần có điện. Để thao tác từ mặt sàn hoặc sàn làm\r\nviệc, thiết bị đặt ở độ cao không thể tiếp cận được phải bố trí sẵn\r\ncác cơ cấu thích hợp (thanh kéo, dây cáp). Thiết bị phải có\r\ndấu hiệu để nhận biết được từ\r\nsàn nhà hoặc sàn làm việc,\r\nchỉ rõ trạng thái của thiết bị đúng cắt.
\r\n\r\nII.2.23 . Vật cách điện của hệ\r\ndẫn điện\r\nphải bằng vật\r\nliệu không cháy.
\r\n\r\nII.2.24. Trên toàn bộ tuyến của hệ dẫn điện không có\r\nvỏ bọc bảo vệ, cứ 10 - 15m và\r\ntại\r\nnhững chỗ có người tiếp cận được (sàn cho người điều khiển cầu trục v.v.), phải\r\ngắn biển\r\ncảnh báo an toàn.
\r\n\r\nII.2.25. Phải có biện pháp (ví dụ\r\nthanh giằng cách điện) để ngăn ngừa dây dẫn thuộc các pha hút lại gần nhau quá mức cho phép khi có dòng\r\nngắn mạch chạy qua.
\r\n\r\nII.2.26. Các yêu cầu bổ sung dưới đây áp\r\ndụng cho các hệ dẫn điện trong các nhịp của cầu\r\ntrục:
\r\n\r\n1. Hệ dẫn điện không được che chắn, không\r\ncó vỏ\r\nbảo vệ, lắp trên các vì kèo, cần bố trí ở độ cao không dưới 2,5m so với mặt sàn cầu và xe của cầu trục. Khi lắp đặt hệ dẫn điện ở độ cao dưới 2,5m nhưng không thấp hơn khoảng vượt của mái thì phải che chắn ngăn ngừa tiếp xúc ngẫu nhiên với hệ dẫn điện khi ở mặt sàn cầu và xe của cầu trục, trên toàn bộ chiều dài của hệ dẫn điện. Cho\r\nphép cơ cấu che chắn ở dạng treo ngay trên cầu trục, dưới hệ\r\ndẫn\r\nđiện.
\r\n\r\n2. Đoạn của hệ dẫn điện không\r\ncó vỏ bảo vệ bên trên khoang sửa chữa cầu trục phải có\r\nche chắn để ngăn ngừa tiếp xúc với phần dẫn điện khi ở trên xe của cầu trục. Không cần che chắn nếu như hệ dẫn điện được lắp đặt ở độ cao lớn hơn 2,5m so với mặt sàn này hoặc nếu như ở những chỗ đó sử dụng vật\r\ndẫn\r\nbọc cách điện; trong trường hợp này, khoảng cách nhỏ nhất đến các vật dẫn điện được\r\nxác định theo điều kiện sửa\r\nchữa.
\r\n\r\n3. Cho phép lắp đặt hệ dẫn điện bên dưới cầu trục mà không áp dụng các biện pháp bảo vệ riêng khỏi những hư hỏng về cơ học tại vùng "chết" của cầu trục.\r\nKhông yêu cầu áp dụng\r\ncác biện pháp bảo vệ riêng khỏi hư hỏng về cơ học\r\nđối\r\nvới các thanh dẫn trong vỏ bọc có\r\ncấp bảo vệ bất kỳ, dòng\r\nđiện đến 630A, nằm gần\r\nthiết bị công nghệ, bên ngoài vùng "chết"\r\ncủa cầu trục.
\r\n\r\nHệ dẫn điện điện\r\náp trên 1kV đến 35kV
\r\n\r\nII.2.27. Trong gian sản xuất cho phép áp dụng hệ dẫn điện có cấp bảo vệ IP41 hoặc\r\ncao hơn, hệ dẫn điện phải được bố trí\r\nở độ cao lớn hơn 2,5m so với sàn nhà\r\nhoặc sàn làm việc.
\r\n\r\nTrong gian sản xuất mà chỉ nhân viên có chuyên\r\nmôn được vào (ví dụ tầng kỹ thuật của tòa nhà),\r\nkhông qui định độ cao lắp đặt hệ dẫn điện có cấp bảo vệ\r\nP41 và cao hơn. Trong gian điện, cho phép áp\r\ndụng hệ dẫn điện thuộc cấp bảo vệ bất kỳ. Độ cao lắp đặt so với sàn nhà hoặc sàn làm việc đối với hệ dẫn điện có cấp\r\nbảo vệ dưới IP41 là không nhỏ hơn 2,5m; đối với cấp bảo vệ IP41 và\r\ncao hơn - không quy định.
\r\n\r\nII.2.28. Khi lắp đặt hệ dẫn điện ở ngoài trời, có thể áp\r\ndụng mọi cấp bảo vệ (xem Điều II.2.4 và II.2.12).
\r\n\r\nII.2.29. Khi lắp đặt hệ dẫn điện trong các tuynen và hành lang phải thực hiện các yêu cầu\r\ncủa\r\nĐiều III.2.88 - Phần\r\nIII và các yêu cầu sau:
\r\n\r\n1. Chiều rộng hành lang làm việc của hệ dẫn điện không có\r\nvỏ bảo vệ phải lớn hơn 1m khi bố trí\r\nvề một phía, lớn hơn 1,2m khi bố trí\r\nvề cả hai phía. Khi hệ\r\ndẫn\r\nđiện dài trên 150m, phải tăng chiều rộng hành lang làm việc so với các kích thước nêu trên ít\r\nnhất là 0,2m, đối với hệ dẫn điện bố trí\r\nmột phía cũng như\r\nhai phía.
\r\n\r\n2. Chiều cao rào chắn hệ dẫn điện không có\r\nvỏ bọc, so với mặt sàn phải lớn hơn 1,7m.
\r\n\r\n3. Tại đầu và cuối hệ dẫn điện cũng như tại các điểm trung gian, cần bố trí\r\nsẵn\r\ndao nối đất cố định hoặc cơ cấu để nối với nối đất di động. Số vị\r\ntrí đặt nối đất di động phải chọn sao cho\r\nđiện áp cảm ứng giữa hai điểm gần nhau của cơ cấu nối đất không vượt quá 250V khi xảy\r\nra ngắn mạch ở hệ dẫn điện\r\nlân cận.
\r\n\r\nII.2.30. Các đường hầm và hành lang bố trí hệ dẫn điện cần được chiếu sáng đủ theo yêu cầu.\r\nChiếu sáng đường\r\nhầm và hành lang phải được cấp điện từ hai nguồn,\r\ncác bóng đèn được bố trí xen kẽ đến hai nguồn này.
\r\n\r\nNhững nơi lắp đặt hệ dẫn điện không\r\ncó vỏ bọc, phụ kiện chiếu sáng phải lắp đặt sao cho đảm bảo an toàn khi bảo dưỡng. Trong trường hợp này, dây dẫn điện chiếu sáng trong đường hầm và hành lang phải có\r\nvỏ\r\nbảo vệ (cáp điện trong vỏ\r\nbọc kim loại, dây dẫn điện trong\r\nống thép v.v.).
\r\n\r\nII.2.31. Khi bố trí hệ dẫn điện\r\ntrong đường hầm và\r\nhành lang\r\nphải tuân\r\nthủ các\r\nyêu cầu sau:
\r\n\r\n1. Công trình phải được thực hiện bằng vật liệu không cháy. Các kết cấu xây dựng\r\nchịu lực bằng bê\r\ntông cốt thép phải có\r\ngiới hạn chịu lửa không nhỏ hơn 0,75\r\ngiờ,\r\nnếu bằng thép thì không nhỏ hơn 0,25 giờ.
\r\n\r\n2. Phải thực hiện thông gió sao\r\ncho chênh lệch nhiệt độ không khí vào và ra\r\nkhi phụ tải bình thường không vượt quá 15oC. Lỗ thông gió\r\nphải có cửa chớp hoặc\r\nlưới\r\nchắn và có tấm che bảo vệ.
\r\n\r\n3. Bên trong đường hầm và hành lang không được giao chéo với bất kỳ đường ống nào.
\r\n\r\n4. Đường hầm và hành lang của hệ dẫn điện phải trang bị thiết bị thông tin liên lạc. Phương tiện thông tin liên lạc và nơi đặt phải được xác định khi thiết kế cụ\r\nthể.
\r\n\r\nHệ dẫn điện mềm\r\ntrên 1kV đến 35kV ngoài trời
\r\n\r\nII.2.32. Hệ dẫn điện mềm ở ngoài trời phải được lắp đặt trên các cột riêng. Không cho phép\r\nlắp\r\nđặt hệ dẫn điện\r\nmềm\r\nvà đường ống\r\ncông nghệ trên cùng một cột.
\r\n\r\nII.2.33. Khoảng cách giữa các dây dẫn phân pha nên lấy bằng nhau và lớn hơn sáu lần đường kính của dây dẫn.
\r\n\r\nII.2.34. Khoảng cách giữa phần dẫn điện và từ phần dẫn điện đến kết cấu nối đất, tòa nhà\r\nhoặc công trình khác,\r\ncũng như đến mặt đường ôtô hoặc đường sắt phải lấy\r\ntheo Chương II.5.
\r\n\r\nII.2.35. Hệ dẫn điện gần tòa nhà, gian của công trình hoặc gần\r\nthiết bị ngoài trời có\r\nnguy cơ nổ, phải đáp ứng được các yêu cầu của quy trình phòng và chống cháy nổ hiện hành.
\r\n\r\nII.2.36. Việc kiểm tra khoảng cách từ dây dẫn điện đến công trình giao chéo cần tính đến tải trọng bổ sung lên dây dẫn do các thanh định vị đặt giữa các pha và trong\r\ncùng một pha và khả năng dây dẫn đạt nhiệt độ lớn nhất ở chế độ sau sự cố. Nhiệt độ lớn nhất khi dây dẫn làm việc ở chế độ sau sự cố được lấy theo nhà chế tạo, nếu\r\nkhông có thì lấy là 70oC.
\r\n\r\nII.2.37. Hệ dẫn điện kéo dài phải dự\r\nkiến\r\nvị trí để đấu\r\nnối\r\nvới nối đất di động. Số\r\nlượng vị trí đấu nối với\r\nnối đất\r\ndi động được chọn\r\ntheo\r\nĐiều II.2.29 mục\r\n3.
\r\n\r\nII.2.38. Khi tính toán dây dẫn của hệ\r\ndẫn\r\nđiện mềm cần\r\ncăn cứ theo các yêu cầu sau:
\r\n\r\n1. Lực căng và ứng suất trong dây dẫn ứng với\r\nnhững tổ hợp khác nhau của tải trọng ngoài phải chọn theo lực\r\ncăng tiêu chuẩn cho phép của mỗi pha, tùy thuộc vào độ\r\nbền của cột và kết\r\ncấu chịu lực được\r\nsử dụng. Thông thường chọn lực\r\ncăng lên một pha không\r\nlớn hơn\r\n9,8kN.
\r\n\r\n2. Phải tính đến tải trọng bổ sung lên dây dẫn do thanh định vị giữa các pha và trong\r\ncùng một pha.
\r\n\r\n3. Phải tính toán áp lực gió lên dây dẫn theo Điều\r\nII.5.25.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐƯỜNG CÁP LỰC ĐIỆN\r\nÁP ĐẾN 220KV Phạm\r\nvi áp dụng và định nghĩa
\r\n\r\nII.3.1. Chương này áp dụng cho đường cáp lực điện áp đến 220kV và đường cáp nhị\r\nthứ.\r\nCác qui định chung áp\r\ndụng cho cáp giấy tẩm dầu, cáp khô và cáp dầu áp lực. Ngoài ra có một số qui định riêng\r\ncho cáp dầu áp lực.
\r\n\r\nĐường cáp có\r\nđiện áp lớn hơn 220kV phải thực hiện theo thiết kế đặc biệt và\r\nđược cấp có thẩm quyền\r\nphê duyệt.
\r\n\r\nĐường cáp đặt trong công trình có\r\nnguy cơ cháy nổ hoặc chỗ có nhiệt\r\nđộ cao, ngoài các quy định trong quy phạm này còn phải tuân theo các quy định (hoặc các\r\nyêu cầu) bổ sung riêng hoặc thiết\r\nkế đặc\r\nbiệt.
\r\n\r\nII.3.2. Đường cáp là đường\r\ndây truyền tải điện hoặc các tín hiệu điện cấu tạo bằng một hoặc nhiều ruột cáp có cách điện và được nối dài bằng hộp cáp, đầu nối và các chi tiết giữ cáp.
\r\n\r\nNgoài ra, đối với đường cáp dầu áp lực còn có máy cấp dầu và hệ thống báo hiệu\r\náp suất\r\ndầu.
\r\n\r\nII.3.3. Công trình cáp là công trình dành riêng để đặt cáp, hộp nối cáp, máy cấp dầu cho cáp và các thiết\r\nbị\r\nkhác dùng để đảm bảo cho đường cáp\r\ndầu\r\náp lực làm việc bình thường.
\r\n\r\nII.3.4. Công trình cáp gồm có:
\r\n\r\n• Tuynen cáp là công trình ngầm trong đó đặt các kết cấu để đặt cáp và các\r\nhộp nối,\r\ncho phép đi lại dễ dàng để đặt\r\ncáp, sửa chữa và kiểm tra cáp.
\r\n\r\n• Hào\r\ncáp là công trình cáp đặt trực\r\ntiếp trong đất.
\r\n\r\n• Mương cáp là công trình ngầm (chìm toàn bộ hoặc từng phần), không đi lại được,\r\ndùng\r\nđể đặt cáp; khi cần đặt cáp, kiểm tra, sửa\r\nchữa\r\nphải dỡ phần\r\nche phủ ở trên.
\r\n\r\n• Tầng cáp là phần của toà nhà được giới hạn bởi sàn nhà và các tấm trần che hoặc tấm lát nền, có khoảng cách giữa sàn và các tấm che, tấm lợp không\r\nđược nhỏ hơn 1,8m.
\r\n\r\n• Sàn kép là khoảng trống giữa các bức tường của phòng, giữa các trần và sàn của\r\nphòng có các tấm lát tháo gỡ được (toàn bộ hoặc từng phần diện tích phòng).
\r\n\r\n• Khối cáp là công trình gồm các ống để đặt cáp, thường đặt cùng với giếng cáp.
\r\n\r\n• Buồng cáp là công trình ngầm được đậy kín bằng các tấm bê\r\ntông, dùng để đặt các hộp nối cáp hoặc để\r\nluồn cáp vào khối cáp.
\r\n\r\n• Giếng cáp là công trình đặt cáp thẳng đứng, có móc hoặc thang trèo để lên xuống.
\r\n\r\n• Cầu cáp là công trình hở có kết cấu để đặt cáp, bố trí cao hơn mặt đất hoặc sát mặt đất, đặt nằm ngang hoặc nghiêng.\r\nCầu cáp có thể đi lại hoặc không đi lại được.
\r\n\r\n• Hành lang cáp là công trình kín toàn bộ hoặc từng phần, bố trí\r\ncao hơn mặt đất hoặc\r\nsát mặt đất, đặt nằm ngang hoặc nghiêng; hành lang cáp đi lại được.
\r\n\r\n• Máng cáp là công trình hở có kết cấu để đặt cáp điện, có thể sử dụng trong nhà\r\nhoặc ngoài trời. Máng có\r\nthể là loại vách liền, có\r\nlỗ\r\nhoặc dạng mắt sàng và\r\nđược chế\r\ntạo bằng vật\r\nliệu không cháy.
\r\n\r\nII.3.5. Cáp dầu áp lực thấp hoặc cao là đường cáp có áp suất dư lâu dài không vượt quá trị số cho phép của nhà chế\r\ntạo, thường:
\r\n\r\n• Từ 0,0245\r\nđến 0,294 MPa: cáp dầu áp lực\r\nthấp bọc chì.
\r\n\r\n• Từ 0,0245\r\nđến 0,49 MPa: cáp dầu áp lực thấp bọc nhôm.
\r\n\r\n• Từ 1,08 đến 1,57\r\nMPa:\r\ncáp dầu áp lực cao.
\r\n\r\nII.3.6. Đoạn đường cáp là phần của đường cáp nằm giữa hai hộp cáp hoặc giữa hộp cáp\r\nvà đầu cáp.
\r\n\r\nII.3.7. Trạm cấp dầu là công trình đặt ngầm hoặc nổi hoặc trên cao, có các thiết bị cấp dầu\r\ncho đường\r\ncáp (thùng chứa, thùng áp lực, máy cấp\r\ndầu v.v.).
\r\n\r\nII.3.8. Thiết bị phân nhánh của đường cáp dầu áp lực cao là phần nằm giữa đầu cuối của\r\nống dẫn bằng thép\r\nđến\r\nđầu cuối của hộp\r\nđầu cáp 1 pha.
\r\n\r\nII.3.9. Máy cấp dầu là thiết bị vận hành tự động, bao gồm các thùng, bơm, ống, van một chiều, quạt thông gió,\r\nbảng điện và các thiết bị khác dùng để đảm bảo cấp dầu cho\r\ncác đường cáp dầu\r\náp lực\r\ncao.
\r\n\r\n\r\n\r\nII.3.10. Việc thiết kế và xây dựng\r\nđường cáp phải dựa trên cơ sở tính toán kinh tế - kỹ\r\nthuật có tính đến sự phát triển của lưới điện, tầm quan trọng của đường cáp,\r\nđặc điểm của\r\ntuyến,\r\nphương thức\r\nđặt cáp và cấu tạo của cáp và hướng dẫn của nhà chế tạo cáp.
\r\n\r\nII.3.11. Khi chọn tuyến cáp, nếu có thể cần tránh vùng có đất ăn mòn vỏ kim loại của cáp\r\nhoặc xử lý theo Điều\r\nII.3.40 .
\r\n\r\nII.3.12. Việc xây dùng đường cáp phải theo đúng các yêu cầu trong qui định hiện hành về bảo vệ\r\nan toàn lưới điện cao áp.
\r\n\r\nHành lang bảo vệ đường cáp ngầm giới hạn như sau:
\r\n\r\n1. Chiều dài: tính từ vị trí cáp chui ra khỏi ranh giới phạm vi bảo vệ của trạm này đến trạm kế\r\ntiếp.
\r\n\r\n2. Chiều rộng: giới hạn bởi 2 mặt phẳng thẳng đứng và song song về 2 phía\r\ncủa\r\ntuyến cáp (đối với cáp đặt trực tiếp trong đất, trong nước) hoặc cách mặt ngoài\r\ncủa mương cáp (đối với cáp đặt trong mương) về mỗi phía được quy định trong\r\nbảng sau:
\r\n\r\n\r\n Loại cáp \r\nđiện \r\n | \r\n \r\n Đặt trong mương \r\n | \r\n \r\n Đặt trong đất \r\n | \r\n \r\n Đặt trong nước \r\n | \r\n ||
\r\n Đất ổn \r\nđịnh \r\n | \r\n \r\n Đất không \r\nổn định \r\n | \r\n \r\n Không có tàu thuyền qua lại \r\n | \r\n \r\n Có tàu thuyền\r\n qua lại \r\n | \r\n ||
\r\n Khoảng\r\n cách, m \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
3. Chiều sâu: tính từ vị trí đáy móng công trình đặt cáp điện lên đến mặt đất hoặc\r\nmặt nước tự nhiên.
\r\n\r\nNgoài ra còn tuân thủ các yêu cầu sau:
\r\n\r\na. Cấm đào hố, chất hàng hóa, đúng cọc, trồng cây, làm nhà và xây dựng các\r\ncông trình, thả neo tầu thuyền\r\ntrong hành lang bảo vệ đường cáp ngầm.
\r\n\r\nb. Cấm thải nước và các chất ăn mòn cáp, thiết bị v.v. vào hành lang bảo vệ đường cáp ngầm.
\r\n\r\nc. Trường hợp thải nước và các chất khác ngoài hành lang bảo vệ đường cáp\r\nđiện\r\nngầm mà có khả năng xâm nhập, ăn mòn, làm hư hỏng cáp, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử\r\ndụng\r\nnhà, công trình có nước,\r\nchất thải phải chịu trách nhiệm xử lý để không làm ảnh\r\nhưởng tới\r\ncáp.
\r\n\r\nd. Khi thi công công trình trong đất hoặc khi nạo\r\nvét lòng sông, hồ thuộc hành lang bảo vệ đường cáp điện ngầm, bên thi công phải thông báo trước ít nhất là 10 ngày cho đơn vị quản lý công trình lưới điện. Phải có sự thoả thuận và thống nhất thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn cho cáp. Trường hợp do yêu cầu cấp bách của công việc liên quan đến an ninh, quốc phòng, thực hiện theo\r\nquy định riêng.
\r\n\r\nII.3.13. Tuyến cáp phải được chọn sao cho ngắn nhất và đảm bảo an toàn không bị hư\r\nhỏng\r\nvề cơ học, chấn động, bị\r\ngỉ, bị nóng quá mức quy định\r\nhoặc bị ảnh hưởng\r\ntia hồ quang của các đường cáp đặt gần\r\ngây ra.
\r\n\r\nCần tránh\r\nđặt các dây cáp bắt chéo lên nhau\r\nhoặc lên đường ống dẫn khác.
\r\n\r\nKhi chọn tuyến cho đường cáp dầu áp lực, phải chú ý tới điều kiện địa hình để\r\nbố trí và sử dụng một\r\ncách hợp lý nhất các thùng cấp dầu.
\r\n\r\nII.3.14. Để tránh cho đường cáp khỏi\r\nbị\r\như hỏng và bị các lực\r\ncơ học\r\nnguy hiểm trong quá trình lắp ráp và\r\nvận hành, phải thực hiện các yêu cầu sau đây:
\r\n\r\n•\r\nCáp phải có dự phòng theo chiều dài đủ để có\r\nthể co giãn được khi đất bị\r\ndịch\r\nchuyển hoặc biến dạng do nhiệt độ của bản thân cáp cũng như kết cấu đặt cáp. Cấm dự phòng cáp theo\r\nkiểu khoanh vòng.
\r\n\r\n•\r\nCáp đặt nằm ngang trên các kết cấu, tường xà, phải được cố định chặt ở điểm cuối,\r\nở cả hai phía của đoạn cáp uốn\r\nvà tại hộp nối.
\r\n\r\n•\r\nCáp đặt thẳng đứng theo các kết cấu, theo tường phải được kẹp, gia cố sao cho\r\nkhông bị biến dạng vỏ bọc, không làm hỏng cáp và chỗ nối do tác động của trọng\r\nlượng bản thân cáp.
\r\n\r\n•\r\nKết cấu đỡ cáp loại không bọc vỏ thép cần phải tránh hư hỏng cơ học cho\r\nvỏ cáp, tại các điểm gia cố\r\nchặt cần có đệm lút đàn hồi .
\r\n\r\n•\r\nCác loại cáp (kể cả cáp bọc thép) đặt ở những chỗ ôtô qua lại, chuyên chở máy\r\nmóc, hàng hóa, người\r\nqua lại v.v. phải được bảo vệ chống va chạm.
\r\n\r\n•\r\nKhi đặt cáp mới bên cạnh cáp đang vận hành phải có\r\nbiện pháp để không\r\nlàm\r\nhỏng cáp đang vận\r\nhành.
\r\n\r\n• Phải đảm bảo khoảng cách của cáp đến nguồn nhiệt để tránh làm cáp nóng\r\nquá\r\nmức cho phép, phải có\r\nbiện pháp bảo vệ cáp không để chất nóng bắn vào chỗ đặt các hộp\r\nnối.
\r\n\r\nII.3.15. Việc bảo vệ đường cáp tránh khỏi dòng\r\nđiện lạc mạch hoặc bị ăn mòn do đất\r\nphải\r\nthực hiện theo đúng các yêu cầu của quy phạm này và các quy định về bảo vệ\r\nchống\r\năn mòn\r\ncho công trình xây dựng.
\r\n\r\nII.3.16. Khi tính toán kết cấu của công trình cáp đặt ngầm phải tính đến trọng lượng cáp,\r\nđất lấp, lớp đất phủ làm đường ở trên và tải trọng của các phương tiện giao thông qua lại.
\r\n\r\nII.3.17. Công trình đặt cáp phải làm bằng vật liệu không cháy. Nghiờm cấm đặt thiết bị hoặc nguyên vật liệu trong công trình cáp và trên các kết cấu đỡ cáp, dự là\r\ntạm thời. Cáp đặt tạm phải tuân thủ tất cả các yêu cầu của việc đặt cáp và được phép của bộ\r\nphận quản lý vận hành.
\r\n\r\nII.3.18. Cáp đặt ngoài trời nên có biện pháp bảo vệ không bị ảnh hưởng của tia nắng và ảnh hưởng của các nguồn nhiệt khác.
\r\n\r\nII.3.19. Khi uốn\r\ncáp, bán kính cong phải thực hiện\r\ntheo yêu cầu của nhà chế\r\ntạo cáp.
\r\n\r\nII.3.20. Bán kính cong phía trong của ruột cáp khi tách ra phải thực hiện theo qui\r\nđịnh của nhà chế tạo .
\r\n\r\nII.3.21. Độ căng của cáp khi đặt và kéo được xác định mức căng cơ học có thể chịu được\r\ncủa ruột và vỏ bọc cáp theo qui định của\r\nnhà chế tạo.
\r\n\r\nII.3.22. Mỗi đường cáp\r\nphải đựơc đánh số hoặc\r\ntên gọi riêng. Nếu đường cáp có nhiều cáp đặt song song với nhau, ngoài các số của chúng phải thêm vào các\r\nchữ "a", "b", "c" v.v.
\r\n\r\nCáp đặt hở và hộp cáp phải có nhãn. Trên nhãn cáp ghi: mã hiệu, điện áp,\r\ntiết diện, số hiệu\r\nhoặc\r\ntên gọi. Trên nhãn hộp\r\ncáp ghi: ngày lắp, đơn\r\nvị\r\nlắp.
\r\n\r\nCác nhãn đó phải đặt cố định, chắc chắn, không cách nhau quá 50m và không bị\r\nảnh\r\nhưởng do tác động\r\ncủa\r\nmôi trường xung quanh.
\r\n\r\nTrên tuyến cáp ngầm phải có mốc đánh dấu tuyến cáp.
\r\n\r\nII.3.23. Tuyến của mỗi đường cáp ngầm trong\r\nđất hoặc trong\r\nnước phải có\r\nbản\r\nđồ mặt bằng ghi rõ đầy đủ các tọa độ tương ứng so với các mốc có sẵn\r\ncủa công trình đó xây dựng\r\nhoặc so với các mốc đặc biệt. Ở những chỗ có hộp cáp cũng phải đánh\r\ndấu\r\ntrên bản đồ.
\r\n\r\nLựa chọn\r\nphương thức đặt cáp
\r\n\r\nII.3.24. Khi lựa chọn phương\r\nthức đặt cáp lực đến 35kV phải tuân thủ\r\ncác bước:
\r\n\r\n1. Trong một hào cáp không đặt quá 6 sợi cáp lực. Nếu số lượng sợi cáp lớn hơn, nên đặt trong các hào riêng cách nhau không được nhỏ hơn 0,5m hoặc trong\r\ncác mương, tuynen, cầu đỡ hoặc\r\nhành lang cáp.
\r\n\r\n2. Khi số cáp lực đi cùng tuyến nhiều hơn 20 sợi cáp nên đặt trong tuynen,\r\nmương,\r\ncầu đỡ, hành lang cáp.
\r\n\r\n3. Đặt cáp trong khối cáp khi mật độ cáp theo tuyến lớn, tại các điểm giao chéo với đường\r\nsắt, đường ôtô để tránh khả năng đứt\r\ngãy vỏ\r\nkim loại v.v.
\r\n\r\n4. Khi chọn phương thức đặt cáp trong phạm vi thành phố, cần tính mức đầu tư ban đầu, các khoản chi phớ liên quan đến bảo dưỡng, sửa chữa cũng như sự thuận tiện và tính kinh tế của công trình.
\r\n\r\nII.3.25. Trong khu vực của nhà máy điện, các đường cáp phải đặt trong\r\ntuynen cáp, hộp dẫn cáp, mương, khối cáp, cầu đỡ và hành lang cáp. Việc lắp đặt cáp lực trong hào chỉ cho phép ở công trình phụ trợ cách xa nhà máy (kho nhiên liệu,\r\nxưởng) với số lượng cáp không lớn hơn 6. Trong khu vực nhà máy điện công\r\nsuất\r\nđến 25MW, cho phép đặt\r\ncáp trong các hào.
\r\n\r\nII.3.26. Trong khu vực xí nghiệp\r\ncông nghiệp, đường cáp phải đặt chìm trong các hào, đặt trong tuynen cáp, khối cáp, mương, trên cầu đỡ, hành lang và các tường của toà nhà.
\r\n\r\nII.3.27. Trong phạm vi các trạm biến áp và trạm phân phối, cáp cần đặt trong tuynen, mương, ống,\r\nhào cáp, cầu dẫn hoặc\r\nhành lang cáp.
\r\n\r\nII.3.28. Trong thành phố và nụng thụn nếu dùng cáp đơn, thông thường đặt chìm trong đất (hào cáp) nên đi ngầm dưới vỉa hố, đi cạnh các dải đất trống, vườn hoa, tránh\r\ntuyến đường xe cộ.
\r\n\r\nII.3.29. Tại các phố, quảng trường có nhiều công trình ngầm, nếu số lượng cáp trong nhóm\r\nlà 10 hoặc nhiều hơn, nên đặt trong khối ống và trong tuynen. Khi giao\r\ncắt với đường phố, quảng trường (có\r\nmật độ xe qua lại cao) đó ốp lát, mặt đường đó được rải hoàn chỉnh, phải đặt cáp trong khối cáp hoặc trong khối ống (đặt\r\nsẵn).
\r\n\r\nII.3.30. Bên trong toà nhà có thể đặt cáp trực tiếp theo cấu trúc của nhà (đặt hở và đặt trong hộp, ống), trong mương, tuynen cáp, ống cáp dưới sàn nhà, dưới sàn che và dưới\r\nmóng của các thiết bị, trong gian hầm, tầng\r\ncáp trong các sàn kép.
\r\n\r\nII.3.31. Đối với cáp dầu áp lực (với số lượng bất kỳ) có thể đặt trong tuynen cáp, trong\r\nhành lang và trong đất (trong các hào); phương pháp lắp đặt do thiết\r\nkế xác định.
\r\n\r\n\r\n\r\nII.3.32. Nếu đường cáp đặt ở tuyến đi qua các vùng đất\r\ncó điều kiện môi trường khác\r\nnhau, phải lựa chọn kết cấu và tiết diện cáp theo đoạn tuyến có điều kiện khắc nghiệt nhất. Nếu chiều dài của đoạn tuyến còn\r\nlại\r\nđi qua vùng đất có điều kiện tốt hơn mà không vượt quá chiều dài chế tạo của cáp thì vẫn chọn tiết diện và kết cấu của cáp theo điều kiện khắc\r\nnghiệt nhất.
\r\n\r\nKhi chiều dài đoạn tuyến cáp lớn hơn chiều dài chế tạo cáp, đặt trong\r\nvùng đất có những điều kiện đặt cáp khác nhau, kết cấu và tiết diện của cáp cần phải\r\nlựa chọn phù hợp cho từng đoạn.
\r\n\r\nII.3.33. Đối với đường cáp đi qua các vùng có\r\nđiều kiện làm mát khác nhau, tiết diện cáp và kết cấu phải chọn theo điều kiện làm mát kộm nhất, nếu chiều dài của đoạn\r\nđó trên 10m.
\r\n\r\nĐối với đường cáp điện áp đến 10kV, trừ đường cáp đặt trong nước, chỉ cho\r\nphép dùng nhiều nhất là ba loại tiết diện khác nhau cho một tuyến cáp, nếu chiều dài của mỗi\r\nđoạn\r\ntrên 20m.
\r\n\r\nII.3.34. Cáp đặt trực tiếp trong đất hoặc trong nước phải là cáp có\r\nlớp\r\nbảo vệ chịu va đập\r\ncơ học.
\r\n\r\nLớp bảo vệ của cáp phải chịu được tác động cơ học khi lắp đặt ở bất kỳ vùng đất\r\nnào, kể cả khi kéo cáp, luồn cáp qua khối hoặc ống cáp và chịu được tác\r\nđộng\r\nnhiệt, chịu được tác động hóa học\r\ntrong quá trình vận hành, sửa chữa.
\r\n\r\nII.3.35. Ống dẫn cáp dầu áp lực cao đặt trong đất hoặc trong nước cần có biện pháp\r\nbảo\r\nvệ chống ăn mòn.
\r\n\r\nII.3.36. Công trình cáp trong xưởng sản xuất ít nguy cơ hư hỏng do cơ học trong quá\r\ntrình vận hành nên dùng loại không bọc thép, còn nơi có nhiều\r\nnguy cơ hư hỏng do cơ học phải dùng loại có vỏ bọc thép hoặc có\r\nbiện pháp bảo vệ. Ở\r\nngoài công trình cáp, cho phép đặt loại cáp không bọc thép tại những nơi có\r\nđộ cao không được nhỏ hơn 2m. Tại những nơi độ cao nhỏ hơn, chỉ cho phép dùng\r\ncáp không bọc thép khi có biện pháp bảo vệ (trong\r\nhộp cáp, thép góc, ống\r\nluồn cáp v.v.).
\r\n\r\nTrường hợp phải đặt theo dạng hỗn hợp (trong đất, trong công trình cáp hoặc xưởng sản xuất) nên\r\ndùng loại cáp có chủng loại như loại đặt trong đất nhưng\r\ncó lớp phủ chống\r\ncháy.
\r\n\r\nII.3.37. Khi đặt cáp trong công trình cáp hoặc trong gian sản xuất, cáp bọc thép không được có vỏ bọc bên ngoài, còn\r\ncáp\r\nkhông bọc thép thì ở ngoài vỏ kim loại không\r\nđược có lớp bảo\r\nvệ\r\nbằng vật liệu dễ cháy.
\r\n\r\nKhi đặt\r\nhở không được dùng cáp lực\r\nvà cáp nhị thứ có cách điện bằng polyetylen dễ cháy.
\r\n\r\nTrên vỏ kim loại của cáp và mặt kim loại đặt cáp phải có một lớp chống gỉ\r\nkhông cháy để bảo vệ.\r\nKhi đặt cáp trong gian nhà có môi\r\ntrường ăn mòn, phải dùng loại cáp chịu được\r\ntác động của môi trường đó.
\r\n\r\nII.3.38. Đối với cáp của nhà máy điện, trạm biến áp và điểm nút quan trọng của lưới điện, phải\r\ndùng loại cáp có băng thép bọc ngoài phủ bằng lớp vật liệu không cháy.
\r\n\r\nCấm sử\r\ndụng ở\r\nnhà máy điện loại cáp có vỏ bọc dễ cháy.
\r\n\r\nII.3.39. Đối với cáp đặt trong khối và ống cáp phải dùng\r\nloại không bọc thép nhưng có\r\nvỏ\r\nchì tăng cường. Tại các đoạn khối, ống cáp và đoạn rẽ có độ dài đến 50m, cho phép đặt loại cáp bọc thép có vỏ chì hoặc nhôm nhưng không có lớp vỏ bằng sợi ở ngoài cùng. Đối với đường cáp đặt trong ống, cho phép\r\ndùng loại có vỏ bằng nhựa\r\ntổng hợp hoặc cao su.
\r\n\r\nII.3.40. Khi đặt cáp ở vùng\r\nđất có hại đến vỏ thép như muối, bựn lầy, đất đắp có xỉ hoặc vật liệu xây dựng hoặc ăn mòn điện hóa, phải\r\ndùng loại cáp vỏ chì hoặc nhôm\r\ncó lớp bảo vệ bên ngoài bằng nhựa tổng hợp. Ở những chỗ cáp đi qua\r\nvùng bựn lầy, cáp phải được lựa chọn có xét đến các điều kiện địa chất, hóa\r\nhọc\r\nvà cơ học.
\r\n\r\nII.3.41. Đối với đường cáp đặt ở vùng đất\r\nkhông ổn định, phải\r\ndùng loại có vỏ bọc bằng sợi thép hoặc phải có\r\nbiện pháp chống nguy hại đến cáp khi đất dịch\r\nchuyển (ví dụ dự\r\nphòng chiều dài cho đường cáp, lèn chặt đất,\r\nđóng cọc).
\r\n\r\nII.3.42. Ở chỗ cáp đi qua suối, bãi đất bồi, các kênh rạch cũng dùng loại\r\ncáp giống loại cáp đặt\r\ntrong đất (xem thêm Điều II.3.78).
\r\n\r\nII.3.43. Đường cáp đặt theo cầu đường sắt và các cầu khác nên\r\ndùng loại cáp có\r\nvỏ nhôm bọc thép.
\r\n\r\nII.3.44. Đường cáp cung cấp điện cho thiết bị di động phải\r\ndùng loại cáp mềm có\r\nlớp\r\ncách điện bằng cao su hoặc bằng vật liệu tương tự để chịu được khi cáp di\r\nchuyển hoặc bị uốn cong nhiều lần.
\r\n\r\nII.3.45. Đường cáp đặt\r\ndưới nước\r\nphải dùng loại cáp bọc bằng sợi\r\nthép tròn bện quanh và nên tránh nối cáp. Với mục đích này cho phép dùng\r\ncáp một ruột tuỳ\r\ntheo chiều dài chế tạo cáp.
\r\n\r\nTại chỗ đường cáp đi từ bờ ra biển có sóng lớn, ở những đoạn sông nước chảy xiết và bờ thường bị xói\r\nlở cũng như khi đặt cáp quá sâu (đến 40 hoặc 60m), phải\r\ndùng loại cáp có\r\nhai lớp vỏ bọc bằng kim loại.
\r\n\r\nKhông được đặt trong nước cáp có cách điện bằng cao su trong lớp vỏ nhựa\r\ntổng hợp và cáp trong vỏ nhôm không\r\ncó lớp chống thấm đặc biệt.
\r\n\r\nĐường cáp đặt qua sông nhỏ không\r\ncó tàu thuyền qua lại và bãi bồi không\r\nquá 100m có hướng dòng chảy\r\nvà đáy sông cố định, có thể dùng loại\r\ncáp bọc thép là loại có đai\r\nbằng thép.
\r\n\r\nII.3.46. Đối với đường cáp dầu áp lực điện áp 110 - 220kV, loại cáp và kết cấu cáp do\r\nthiết kế xác định.
\r\n\r\nII.3.47. Khi đặt cáp điện áp\r\nđến 35kV ở những đoạn thẳng đứng hoặc dốc nghiêng quá mức quy định của\r\nnhà\r\nchế tạo thì phải dùng\r\nloại cáp có lớp cách điện tẩm dầu không chảy hoặc cáp có\r\nlớp\r\ncách điện tẩm ít dầu hoặc cáp khô. Với điều kiện nêu trên, cáp tẩm nhiều dầu chỉ cho phép dùng đầu cáp hoặc hộp nối\r\nhãm đặt trên đoạn cáp ứng với độ chênh lệch mức đặt cho phép trong các tiêu\r\nchuẩn\r\nchế tạo\r\ncáp đó.
\r\n\r\nĐộ cao\r\nchênh lệch cho phép\r\ngiữa các đầu cáp\r\nhoặc các hộp nối\r\nhãm của đường cáp dầu áp lực thấp do điều kiện kỹ thuật từng cáp và sự tính toán chế\r\nđộ phát nhiệt tối đa\r\nxác định.
\r\n\r\nII.3.48. Trong lưới điện 4 dây phải dùng cáp 4 ruột, không cho phép đặt dây trung\r\ntính riêng rẽ với các dây pha.
\r\n\r\nTrong lưới điện xoay chiều điện áp\r\ntới 1kV ba pha 4 dây có trung\r\ntính nối đất, cho phép dùng\r\ncáp 3 ruột vỏ nhôm và dùng vỏ nhôm làm dây trung tính nối đất,\r\ntrừ các trường hợp sau đây:
\r\n\r\na. Đặt ở những nơi có nguy\r\ncơ cháy nổ (trong nhà cũng như ngoài trời).
\r\n\r\nb. Đặt\r\nở những nơi mà trong\r\nđiều kiện vận hành bình thường, dòng\r\nđiện trong dây trung tính vượt\r\nquá 75% dòng điện cho phép\r\ncủa\r\ndây pha.
\r\n\r\nDùng vỏ chì của cáp 3 ruột làm dây trung tính ở các nơi trên, chỉ cho phép\r\ntrong các trường hợp\r\ncải tạo lưới điện\r\nthành phố 380/220V.
\r\n\r\nII.3.49. Đối với\r\ncác đường cáp trong lưới\r\nđiện 3 pha điện áp đến\r\n35kV cho phép dùng cáp một ruột cho từng pha nếu xét có lợi về kinh tế - kỹ thuật so với cáp\r\n3 ruột hoặc trong trường hợp không thể chọn cáp đủ chiều dài chế tạo\r\ncần thiết.
\r\n\r\nTiết diện cáp một ruột được lựa chọn phải tính đến sự tăng nhiệt của cáp do dòng điện cảm ứng ra vỏ cáp.
\r\n\r\nTrong trường hợp trên phải thực hiện những biện pháp để đảm bảo phân phối đồng đều dòng\r\nđiện giữa các cáp vận hành song song,\r\nđảm bảo an toàn khi\r\nchạm\r\nvào vỏ cáp, giảm thiểu sự toả nhiệt sang các phần kim loại bên cạnh và\r\ncố định cáp bằng kẹp cách\r\nđiện.
\r\n\r\nĐặt thiết bị\r\ncấp\r\ndầu và tín hiệu áp suất dầu của đường cáp dầu áp lực
\r\n\r\nII.3.50. Hệ thống cấp dầu đảm bảo cho đường cáp dầu áp lực làm việc an toàn trong chế\r\nđộ\r\nlàm việc bình thường và chế\r\nđộ\r\nquá nhiệt.
\r\n\r\nII.3.51. Lượng dầu trong hệ thống cấp dầu được xác định có\r\nxét đến lượng dầu tiêu\r\nthụ\r\ncủa hệ thống đó. Ngoài ra phải đảm bảo lượng dầu dự trữ khi sửa chữa sự\r\ncố và lượng dầu cấp đủ cho đoạn dây dài nhất.
\r\n\r\nII.3.52. Thùng dầu áp suất thấp nên đặt trong nhà kín. Nếu số lượng thùng dầu ở trạm cấp dầu ngoài trời không\r\nquá 6 thùng nên đặt trong các ngăn bằng kim loại\r\nnhẹ,\r\nđặt trên giá hoặc cột.
\r\n\r\nThùng dầu phải trang bị đồng hồ chỉ áp suất dầu và được bảo vệ tránh ánh nắng\r\nmặt trời chiếu trực tiếp.
\r\n\r\nII.3.53. Các máy cấp dầu áp suất cao cần phải đặt trong nhà kín, nhiệt độ trong nhà\r\nkhông được thấp hơn +10oC và đặt càng gần chỗ nối (chỗ cấp dầu) vào đường cáp càng tốt.
\r\n\r\nViệc nối\r\ncác máy cấp dầu vào cáp dầu thực\r\nhiện qua bộ góp dầu.
\r\n\r\nII.3.54. Khi đặt các đường cáp dầu áp lực cao song song với nhau, việc cấp dầu cho\r\nmỗi đường cáp nên thực hiện từ các máy cấp dầu riêng biệt, hoặc đặt thiết bị\r\ntự động chuyển các máy cấp dầu từ\r\nđường\r\ncáp này sang đường cáp kia.
\r\n\r\nII.3.55. Cần đảm bảo cấp điện cho các máy cấp dầu từ hai nguồn điện riêng biệt và nhất\r\nthiết phải có thiết bị tự động đóng\r\nnguồn\r\ndự phòng.
\r\n\r\nCác máy cấp dầu cần cách ly nhau bằng các rào ngăn chống cháy có mức chịu\r\nlửa\r\nkhông được nhỏ hơn\r\n0,75 giờ.
\r\n\r\nII.3.56. Mỗi một đường cáp dầu cần phải có hệ thống tín hiệu áp suất dầu, đảm bảo tự\r\nghi và truyền các tín hiệu về mức giảm\r\nhoặc tăng áp suất của dầu\r\nquá giới hạn cho\r\nphép đến trung tâm vận hành.
\r\n\r\nII.3.57. Ở mỗi đoạn cáp dầu áp lực thấp phải đặt ít\r\nnhất hai bộ cảm biến áp suất, còn trên\r\nđường cáp dầu áp lực cao phải đặt bộ cảm biến tại từng máy cấp dầu. Tín\r\nhiệu sự cố phải được truyền\r\nđến\r\ntrạm có người trực\r\nthường xuyên.
\r\n\r\nHệ thống\r\ntín hiệu\r\náp suất dầu cần được bảo\r\nvệ để\r\ntránh ảnh hưởng điện trường\r\ncủa\r\ncác đường cáp lực.
\r\n\r\nII.3.58. Các trạm cấp dầu cho đường cáp dầu áp lực phải có điện thoại liên lạc với điều độ\r\nlưới điện khu vực.
\r\n\r\nII.3.59. Gian đặt tủ bảng điện và thiết bị điều khiển tự động cho máy cấp dầu không được\r\nrung động quá giá trị cho\r\nphép của thiết bị.
\r\n\r\nLắp đặt hộp\r\nnối\r\nvà đầu cáp
\r\n\r\nII.3.60. Việc lắp đặt hộp nối và đầu cáp phải\r\nđảm bảo\r\nkết\r\ncấu phù hợp với sự làm\r\nviệc của cáp và môi trường xung quanh. Hộp nối và đầu cáp phải đảm bảo không\r\nlọt\r\nẩm và chất có hại vào trong cáp. Hộp nối và đầu cáp phải chịu được điện áp thử nghiệm theo qui\r\nđịnh.
\r\n\r\nII.3.61. Hộp nối và đầu cáp phải sử\r\ndụng\r\nphù hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật của cáp.
\r\n\r\nII.3.62. Đối với hộp nối hoặc hộp nối hãm của cáp dầu áp lực thấp chỉ được\r\ndùng hộp nối bằng\r\nđồng hoặc đồng\r\nthau.
\r\n\r\nĐộ dài các phân đoạn và vị trí đặt hộp nối\r\nhãm của cáp dầu áp lực thấp được xác định có\r\nxét đến việc cấp dầu cho cáp trong chế độ bình thường và chế độ thay\r\nđổi nhiệt.
\r\n\r\nHộp nối hãm và nửa hãm của đường cáp dầu phải bố trí\r\ntrong giếng cáp. Khi đặt\r\ncáp trong đất, hộp cáp nên đặt trong hố cáp được phủ đất\r\nmịn hoặc cát.
\r\n\r\nỞ vùng\r\nvận\r\ntải điện khí hóa (hệ thống xe điện\r\nngầm, tàu điện, đường\r\nsắt) hoặc vùng đất có hại đến vỏ kim loại của cáp và hộp cáp thì hộp cáp phải dễ\r\ntiếp cận để kiểm tra.
\r\n\r\nII.3.63. Trên đường cáp dùng cả cáp cách điện giấy tẩm dầu và cáp cách điện tẩm ít dầu, nếu mức đặt cáp cách điện giấy tẩm cao hơn mức đặt cáp cách điện tẩm ít dầu thì chỗ nối cáp phải dùng hộp nối hãm chuyển tiếp.
\r\n\r\nII.3.64. Những đường cáp điện áp trên 1kV dùng\r\nloại cáp mềm cách điện bằng cao su\r\nvà vỏ bọc bằng cao su, khi đấu nối chúng cần thực hiện bằng phương pháp lưu hóa nóng (hấp chín) cao su và phủ bên ngoài chỗ nối bằng một lớp phủ\r\nchống\r\nẩm.
\r\n\r\nII.3.65. Số lượng hộp nối trong một kilômét đường cáp xây\r\ndựng mới không nên vượt quá:
\r\n\r\n• 4 hộp đối với loại cáp 3 ruột điện áp 1 - 10kV có tiết diện đến\r\n3x95mm2
\r\n\r\n• 5 hộp\r\nđối\r\nvới loại\r\ncáp 3 ruột điện áp 1 - 10kV có\r\ntiết diện 3x120mm2- 3x240mm2
\r\n\r\n• 6 hộp đối với loại cáp 3 pha điện áp 15 - 22 - 35kV
\r\n\r\n• 2 hộp đối với cáp 1 ruột
\r\n\r\nĐối với\r\ntuyến cáp điện áp 110 - 220kV,\r\nsố hộp do thiết kế\r\nxác định.
\r\n\r\nKhông được dùng các đoạn cáp ngắn lắp đặt trong các công trình cáp có độ dài lớn.
\r\n\r\nII.3.66. Chế tạo và lắp ráp các hộp đầu cáp, hộp nối phải thực hiện theo đúng các quy\r\nđịnh\r\nvà chỉ dẫn kỹ\r\nthuật riêng.
\r\n\r\n\r\n\r\nII.3.67. Các đường cáp có\r\nvỏ\r\nbọc kim loại và kết cấu để đặt cáp phải nối đất hoặc nối trung tính theo các yêu cầu\r\ntrong Chương I.7 - Phần I.
\r\n\r\nII.3.68. Khi nối đất hoặc nối trung tính, vỏ kim loại và đai thép của cáp lực phải nối với nhau và nối với vỏ hộp nối bằng dây đồng mềm. Trong mọi trường hợp, dây\r\nnối đất phải có tiết diện không được nhỏ hơn 6mm2.
\r\n\r\nTiết diện dây nối đất của cáp nhị thứ phải chọn tương ứng với yêu cầu nêu trong\r\nChương\r\nI.7 - Phần I.
\r\n\r\nNếu trên kết cấu của cột có\r\nđặt\r\nhộp đầu nối và chống sét thì đai, vỏ kim loại và vỏ hộp cáp phải nối với trang bị nối đất của chống sét. Không cho phép dùng vỏ kim loại của\r\ncáp làm dây nối đất.
\r\n\r\nII.3.69. Đối với các đường cáp dầu áp lực thấp, phải nối đất hộp đầu cáp, hộp nối và hộp nối hãm. Với máy cấp dầu phải nối với đường cáp vỏ nhôm qua đoạn ống cách\r\nđiện, vỏ của hộp đầu cáp phải cách ly với\r\nvỏ nhôm. Yêu cầu này không áp dụng cho các đường cáp nối trực tiếp vào máy biến áp. Khi sử dụng loại cáp dầu áp lực thấp có đai thép, tại mỗi\r\ngiếng các hộp nối phải\r\nhàn nối cả hai đầu và nối đất.
\r\n\r\nĐối với đường cáp dầu áp lực cao đặt trong đất, ống thép phải nối đất tại từng giếng và ở hai đầu đường cáp. Nếu cáp dầu đặt trong công trình cáp, ngoài những điểm nối đất ở trên còn phải nối đất các điểm trung gian theo quy định\r\ncủa thiết kế.
\r\n\r\nKhi cần thiết bảo vệ cho ống thép khỏi bị ăn mòn, việc nối đất ống thép phải thực hiện theo các yêu cầu của\r\nbảo\r\nvệ đó, nhưng phải đảm\r\nbảo khả năng kiểm\r\ntra điện trở của lớp bọc chống\r\năn\r\nmòn.
\r\n\r\nII.3.70. Khi nối đường cáp với ĐDK mà tại cột không\r\ncó nối đất, được phép dùng\r\nvỏ cáp làm dây nối đất cho hộp đầu cáp; nếu hộp đầu cáp ở phía kia của đường cáp đó được nối đất thì điện trở nối đất của vỏ cáp phải phù hợp với yêu cầu của\r\nChương I.7 - Phần I.
\r\n\r\nCác\r\nyêu cầu đặc biệt\r\nvới cáp trong nhà máy điện, trạm biến áp và thiết bị phân phối
\r\n\r\nII.3.71. Các yêu cầu nêu trong các Điều II.3.72 và 77 áp dụng\r\nđối với tổ hợp đường cáp\r\ncủa nhà máy điện công suất từ 25MW trở lên, thiết bị phân phối và trạm biến áp có\r\nđiện áp 220 - 500kV,\r\ncũng như đối với các thiết\r\nbị phân phối và trạm\r\nbiến áp có nhiệm vụ đặc\r\nbiệt.
\r\n\r\nII.3.72. Sơ đồ đấu dây chính, sơ đồ tự dùng và sơ đồ thao tác điều khiển, các loại thiết bị và tổ hợp cáp của nhà máy điện hoặc trạm biến áp phải lắp đặt sao cho khi có hoả hoạn bên trong hay ngoài tổ hợp cáp thì một số tổ máy của nhà máy điện vẫn hoạt động bình thường, không làm gián đoạn việc nối dự phòng của các thiết bị phân phối và trạm biến áp cũng như hệ thống cảnh báo và chữa\r\ncháy.
\r\n\r\nII.3.73. Đối với nhóm cáp chính của nhà máy điện cần có các công trình cáp (tầng\r\ncáp, tuynen cáp, giếng cáp v.v.) tách biệt với\r\ncác thiết bị công nghệ. Không\r\nđể người không có chuyên môn tiếp cận tới.
\r\n\r\nKhi lắp đặt nhóm cáp ở nhà máy điện, tuyến cáp cần chọn và tính đến khả năng:
\r\n\r\n•\r\nLàm nóng cáp do toả nhiệt của\r\ncác thiết bị công nghệ.
\r\n\r\n•\r\nLàm đứt, gãy hoặc biến dạng cáp (do cháy, nổ), làm bẩn cáp do bụi lọt qua hệ\r\nthống\r\nkhử bụi.
\r\n\r\nKhông được đặt cáp chuyển tiếp trong tuynen kỹ thuật, hầm thông gió,\r\nphòng xử lý nước bằng hóa chất cũng như tại nơi lắp đặt hệ thống ống dẫn hóa chất\r\ncó tính ăn mòn.
\r\n\r\nII.3.74. Các cáp nhánh dự phòng lẫn nhau (cáp lực, thao tác, điều khiển, cáp tín hiệu, cứu hoả v.v.) cần lắp đặt sao cho khi xảy ra hoả hoạn, chúng không bị hỏng cùng\r\nmột lúc. Như vậy các tổ hợp cáp phải chia thành các phân nhóm nhỏ và cách ly chúng với nhau. Việc phân chia thành các nhóm tuỳ thuộc điều kiện tại chỗ.
\r\n\r\nII.3.75. Trong khu vực của tổ máy phát điện, cho phép xây công trình\r\ncáp có mức chịu lửa là 0,25 giờ. Trong trường hợp này, các thiết bị công nghệ có thể là\r\nnguồn phát sinh cháy (thùng\r\nchứa dầu, trạm chứa dầu v.v.) phải được ngăn bằng các tấm có mức chịu lửa\r\ntừ 0,75 giờ trở lên.
\r\n\r\nTrong khu vực\r\ncủa\r\ntổ máy\r\nphát điện, cho\r\nphép đặt cáp\r\nbên ngoài\r\ncông trình cáp chuyên dụng, với điều kiện cáp đó chắc chắn không bị hư hỏng do cơ học, bụi, tia lửa trong khi sửa chữa các thiết bị công nghệ và đảm bảo vận hành cáp thuận tiện.
\r\n\r\nĐể tiếp cận với đường cáp đặt ở độ cao trên 5m, cần xây\r\ndựng các lối đi có các\r\nđiểm dừng.
\r\n\r\nĐối với loại cáp một sợi và nhóm cáp nhỏ (đến 20 sợi) không nhất thiết phải\r\nxây các điểm dừng, nhưng phải có khả\r\nnăng thay thế\r\nnhanh và sửa\r\nchữa\r\nđược cáp trong quá trình vận hành.
\r\n\r\nKhi đặt cáp trong\r\nvùng của một tổ máy phát điện ở bên ngoài công trình\r\ncáp chuyên dụng, cần đảm bảo khả năng phân nhóm nhỏ cáp đi theo các tuyến khác nhau.
\r\n\r\nII.3.76. Tầng cáp, tuynen dùng đặt các loại cáp của các tổ máy khác nhau, kể cả tầng cáp và tuynen phía dưới tủ bảng điều khiển của các tổ máy phải phân chia theo từng tổ máy và ngăn tách riêng các phòng khác nhau vào\r\ntầng cáp, tuynen cáp, giếng cáp, hộp cáp, mương cáp và các điểm cáp đi qua bằng vách ngăn, tấm che có mức chịu lửa trên 0,75\r\ngiờ.
\r\n\r\nTại những nơi cáp đi qua tường ngăn hoặc mái che cần tính đến việc sử dụng vật liệu không cháy, dễ khoan đục và có\r\nmức chịu lửa trên 0,75 giờ, thuận tiện\r\ncho việc thay thế, đặt\r\nthêm cáp.
\r\n\r\nTại công trình cáp có độ dài lớn của nhà máy điện phải tính đến các lối thoát\r\nhiểm\r\nđặt cách nhau không\r\nquá 50m.
\r\n\r\nTổ hợp cáp của nhà máy điện cần tách riêng với tuynen của mạng lưới cáp đi ra từ nhà máy và thanh góp bằng các tấm ngăn chống cháy có\r\nmức chịu lửa trên 0,75 giờ.
\r\n\r\nII.3.77. Chỗ cáp đi vào phòng kín của thiết bị phân phối, phòng đặt tủ bảng điều khiển và bảo vệ, thiết bị phân phối để hở,\r\ncần có các vách ngăn có\r\nmức chịu lửa trên 0,75 giờ.
\r\n\r\nChỗ cáp đi vào bảng điều khiển của tổ máy phát điện cần che chắn bằng các tấm\r\nvật liệu có mức chịu\r\nlửa lớn hơn 0,75 giờ.
\r\n\r\nGiếng cáp cần tách riêng với tuynen cáp, với tầng cáp và với công trình cáp\r\nkhác bằng các vách ngăn có mức chịu lửa trên 0,75 giờ và phải lát kín cả phía trên và dưới đáy.
\r\n\r\nGiếng cáp dài khi đi qua tấm che cần tách ra từng ngăn không dài quá 20m\r\nbằng các tấm vách ngăn không cháy có mức chịu lửa\r\ntrên 0,75 giờ.
\r\n\r\nGiếng cáp chuyển tiếp cần có các cửa ra vào và thang hoặc móc để lên xuống.
\r\n\r\n\r\n\r\nII.3.78. Khi đặt trong đất, cáp cần đặt trong hào cáp. Phía dưới cáp phải có lớp đất mịn, trên cáp phủ lớp đất\r\nmịn không lẫn sỏi, đá,\r\nxỉ quặng hoặc rác.
\r\n\r\nSuốt chiều\r\ndài đường cáp phải có bảo\r\nvệ tránh tác động\r\nvề cơ học, như:
\r\n\r\n• Đối với cáp điện áp\r\n35kV trở lên, trên mặt hào cáp phải phủ các tấm đan bê tông với chiều dày\r\nkhông được nhỏ hơn\r\n50mm.
\r\n\r\n• Đối với\r\ncáp điện áp dưới 35kV, trên mặt hào\r\ncáp lát bằng tấm đan\r\nhoặc phủ lớp gạch nằm ngang với đường cáp hoặc bằng vật liệu có\r\nđộ\r\ncứng suốt tuyến cáp\r\n(không được dùng gạch silicát, gạch lỗ, gạch rỗng để\r\nlát).
\r\n\r\nKhi đặt cáp điện áp tới 22kV sâu dưới đất 1m hoặc sâu hơn ) thì không cần phải bảo vệ tránh tác động về cơ học, trừ trường hợp cáp của lưới điện đụ thị, cáp chui qua đường\r\nsắt, đường xe điện và đường\r\nôtô.
\r\n\r\nĐối với cáp điện áp dưới 1kV, chỉ cần bảo vệ ở những đoạn có khả năng bị\r\ncác tác động về cơ học.
\r\n\r\nCác qui định trên đây không áp dụng đối với các trường hợp thi công bằng phương pháp khoan ngầm (đào\r\nbằng robot)
\r\n\r\nII.3.79. Độ sâu đặt cáp so với cốt chuẩn quy hoạch ít nhất là:
\r\n\r\n• 0,7m với\r\ncáp có điện áp đến\r\n22kV.
\r\n\r\n•\r\n1,0m với cáp có điện áp 35kV.
\r\n\r\n•\r\n1,5m với cáp điện áp 110 -\r\n220kV.
\r\n\r\nCho phép giảm độ sâu còn\r\n0,5m tại các đoạn có độ dài dưới 5m, ở những chỗ dẫn vào toà nhà hoặc giao cắt với công trình ngầm nhưng phải được bảo vệ tránh tác động\r\ncơ học.
\r\n\r\nII.3.80. Khoảng cách từ đường cáp (ở mọi cấp điện áp khi đặt trong\r\nđất) đến móng nhà\r\nhoặc móng công trình\r\nxây dựng không được nhỏ hơn\r\n0,6m.
\r\n\r\nCấm đặt cáp trực tiếp dưới móng nhà, móng công trình xây\r\ndựng. Khi đặt cáp qua\r\ntầng ngầm, tầng hầm kỹ thuật phải tuân theo các qui định đó được Nhà\r\nnước ban\r\nhành.
\r\n\r\nII.3.81. Khi đặt cáp song song với nhau, nếu không có\r\nhướng dẫn của nhà chế tạo thì\r\nkhoảng\r\ncách giữa các cáp ít nhất phải\r\nlà:
\r\n\r\na. 100mm: giữa các cáp lực điện áp tới 10kV với nhau hoặc giữa chúng với\r\ncáp nhị thứ.
\r\n\r\nb. 250mm:\r\ngiữa\r\ncác cáp lực điện áp 22kV hoặc 35kV với nhau\r\nhoặc giữa chúng với loại cáp lực khác có điện áp thấp\r\nhơn.
\r\n\r\nc. 500mm: giữa các cáp của các cơ quan khác nhau hoặc giữa cáp lực với cáp\r\nthông tin liên lạc.
\r\n\r\nd. 500mm: giữa các cáp dầu áp lực điện\r\náp 110kV - 220kV với nhau hoặc giữa cáp dầu áp lực với cáp khác, trong đó cáp dầu áp lực thấp phải đặt cách\r\nly nhau và cách ly với cáp khác bằng tấm đan bê tông,\r\nngoài ra cần phải tính\r\nđến ảnh hưởng điện từ trường của chúng đối\r\nvới cáp thông tin liên lạc.
\r\n\r\ne. Khoảng cách giữa các cáp nhị thứ không\r\nquy định.
\r\n\r\nTrong trường hợp cần thiết, nếu được sự thỏa thuận của cơ quan quản lý vận hành và điều kiện thực địa, có\r\nthể giảm bớt khoảng cách ở điểm "b" và điểm "c" còn 100mm; còn khoảng cách giữa cáp lực có\r\nđiện áp 10kV và cáp thông\r\ntin (trừ cáp thông tin cao tần) giảm còn 250mm với điều kiện cáp phải được bảo vệ nếu xảy\r\nra ngắn mạch.
\r\n\r\nII.3.82. Khi đặt cáp đi qua rừng hoặc qua\r\nvùng trồng cây, khoảng cách ít\r\nnhất từ cáp đến gốc cây là 2m. Nếu thỏa thuận được với các bên hữu quan của khu vực, có\r\nthể giảm khoảng cách trên khi cáp được đặt\r\ntrong ống.
\r\n\r\nKhi đặt cáp ở vườn cây có\r\ncác gốc cây nhỏ thì khoảng cách nói\r\ntrên có thể giảm xuống đến 0,75m.
\r\n\r\nII.3.83. Khoảng cách từ cáp điện áp đến 35kV, cáp dầu áp lực đặt song song theo\r\nchiều ngang đến các đường ống (ống nước, mương nước), các tuyến ống hơi đốt áp suất thấp từ 0,0049MPa đến 0,588MPa không được nhỏ hơn 1m; đến các đường ống có\r\náp suất trên 0,588MPa đến 1,176MPa không được nhỏ hơn 2m.
\r\n\r\nTrong điều kiên chật\r\nhẹp, cho phép giảm khoảng cách trên của đường cáp 35kV (trừ đến đường ống dẫn nhiên liệu lỏng hoặc khí đốt) còn 0,5m; có thể giảm khoảng cách còn 0,25m\r\nvới điều kiện đặt cáp trong ống suốt cả chiều dài\r\nđó.
\r\n\r\nĐối với cáp điện áp đến 110 - 220kV, tại các đoạn không dài hơn 50m phải\r\nđặt\r\ngần nhau thì cho phép khoảng cách ngang đến ống (trừ đường ống nhiên\r\nliệu lỏng hoặc khí đốt) giảm xuống còn\r\n0,5m, với điều kiện phải đặt tường ngăn giữa\r\ncáp và đường ống dẫn\r\nđể tránh hư hỏng cáp do cơ học.
\r\n\r\nCấm đặt cáp song song với ống dẫn theo kiểu chồng lên nhau.
\r\n\r\nII.3.84. Khi đặt đường cáp song song với ống dẫn nhiệt, khoảng cách giữa cáp và ống dẫn\r\nkhông được nhỏ hơn 2m.\r\nỞ những\r\nchỗ bắt buộc phải\r\nđặt gần\r\nthì suốt đoạn đi gần cáp, ống dẫn nhiệt phải được bao một lớp cách nhiệt để tránh làm tăng\r\nnhiệt độ của đất xung quanh đường cáp, trong mọi điều kiện trong năm, không được tăng thêm quá 10oC với đường cáp điện áp tới 10kV và 5oC đối với\r\nđường cáp điện áp từ 22kV đến 220kV.
\r\n\r\nII.3.85. Khi đặt song song với đường sắt, cáp phải đặt ngoài chỉ giới của đường sắt. Trong trường hợp đặc biệt, nếu được\r\nsự thỏa thuận của\r\ncơ quan quản lý đường sắt, cáp có thể đặt trong phạm vi đường sắt nhưng phải cách đến tâm đường sắt không được nhỏ hơn 3,25m; khoảng cách từ cáp đến tâm đường sắt điện khí hóa không được nhỏ hơn 10,75m. Trong điều kiện chật hẹp, có\r\nthể giảm bớt khoảng cách trên nhưng phải đặt cáp trong ống hoặc khối cáp suốt đoạn\r\ncáp đó.
\r\n\r\nKhi cáp đi gần đường sắt điện khí hóa dùng điện một chiều, ống cáp và khối cáp phải\r\ncách điện (amiăng, quét bitum, nhựa cách\r\nđiện).
\r\n\r\nII.3.86. Khi đặt đường cáp song song với đường\r\ntàu điện,\r\nkhoảng\r\ncách từ cáp đến đường ray gần nhất không được nhỏ hơn 2,75m. Trong điều kiện chật hẹp có thể giảm khoảng cách trên với điều kiện trong suốt cả đoạn cáp đó, cáp phải\r\nđặt trong ống hoặc khối cáp cách điện như đã\r\nquy định trong Điều II.3.85.
\r\n\r\nII.3.87. Khi đặt đường cáp song song với đường ôtô cấp I hoặc cấp II, cáp phải đặt ngoài phạm vi rãnh thoát nước hoặc chân nền đường không được nhỏ hơn 0,7m. Cho phép giảm khoảng\r\ncách trên\r\nnếu\r\nđược sự\r\nthoả thuận của cơ\r\nquan\r\nquản lý giao thông.
\r\n\r\nII.3.88. Khoảng cách từ đường cáp\r\nđến\r\ntrang bị nối đất của cột\r\nĐDK điện\r\náp trên 1kV đến 35kV không được nhỏ hơn 5m, đối với ĐDK điện áp từ 110kV trở lên không\r\nđược nhỏ hơn 10m. Tại các đoạn hẹp, khoảng cách đến trang bị nối đất của cột\r\nĐDK cho phép 2m trở lên.
\r\n\r\nKhoảng cách từ cáp đến chân cột ĐDK dưới 1kV không được nhỏ hơn 1m, còn\r\nkhi đặt cáp ở các đoạn hẹp cần xử lý bằng cách luồn trong ống cách điện và khoảng cách giảm xuống còn\r\n0,5m.
\r\n\r\nỞ nhà máy điện và trạm biến áp, cho phép đặt cáp với khoảng cách đến móng cột ĐDK trên 1kV không được nhỏ hơn 0,5m nếu trang bị nối đất của cột đó đã\r\nđược nối với lưới nối\r\nđất của trạm.
\r\n\r\nII.3.89. Ở chỗ giao chéo giữa đường cáp lực và cáp khác, phải có\r\nlớp\r\nđất dày không được nhỏ hơn 0,5m để ngăn cách. Với cáp điện áp đến 35kV, nếu dùng ống hoặc tấm đan bê\r\ntông để ngăn cách suốt đoạn giao chéo thêm mỗi phía 1m, có\r\nthể giảm khoảng cách đó\r\nđến 0,15m, các cáp nhị thứ và\r\nthông tin phải đặt trên cáp lực.
\r\n\r\nII.3.90. Khi giao chéo với đường ống dẫn, kể cả ống dẫn dầu và hơi đốt, khoảng cách\r\nít nhất giữa cáp và ống phải là 0,5m, nếu đặt cáp trong ống suốt cả đoạn giao\r\nchéo cộng thêm mỗi\r\nphía 2m có thể giảm khoảng\r\ncách còn 0,25m.
\r\n\r\nKhi giao chéo cáp dầu áp lực với đường ống, khoảng cách không được nhỏ\r\nhơn 1m. Ở các đoạn chật hẹp có thể giảm xuống còn 0,25m với điều kiện phải đặt\r\ncáp trong các ống hoặc máng bê\r\ntông có nắp đậy.
\r\n\r\nII.3.91. Khi đường cáp điện áp đến 35kV giao chéo với ống dẫn nhiệt, khoảng cách từ\r\ncáp đến lớp bọc cách nhiệt của ống dẫn nhiệt không được nhỏ hơn 0,5m, khi\r\nđó ống dẫn nhiệt suốt đoạn giao chéo với đường cáp cộng thêm mỗi phía 2m phải được bọc cách nhiệt sao cho nhiệt độ của đất xung quanh cáp không tăng thêm\r\nquá 10oC so với nhiệt độ cao nhất trong mùa hố và 15oC so với nhiệt độ thấp\r\nnhất trong mùa đông.
\r\n\r\nTrong trường hợp không thể thoả mãn\r\nđược các nhiệt độ trên, phải thực hiện một trong các\r\nbiện pháp dưới đây:
\r\n\r\na. Đặt cáp ở sâu đến 0,5m thay vỡ 0,7m (như Điều II.3.79).
\r\n\r\nb. Dùng\r\nđoạn cáp có tiết diện lớn hơn.
\r\n\r\nc. Đặt đoạn cáp trong ống, đi dưới ống dẫn nhiệt và cách ống dẫn nhiệt không được nhỏ hơn\r\n0,5m với điều kiện ống phải đặt sao cho khi thay cáp dễ dàng.
\r\n\r\nKhi giao chéo với đường ống dẫn nhiệt, khoảng cách giữa cáp dầu áp lực và\r\nlớp\r\nbọc cách nhiệt ống không được nhỏ hơn 1m, còn các\r\nchỗ chật hẹp không được nhỏ hơn 0,5m, Khi\r\nđó ống dẫn nhiệt trong suốt đoạn giao chéo với cáp\r\ncộng\r\nthêm mỗi phía 3m phải bọc cách nhiệt sao cho nhiệt độ của đất xung\r\nquanh cáp không tăng thêm\r\nquá 5oC trong bất\r\nkỳ\r\nmùa nào trong năm.
\r\n\r\nII.3.92. Khi giao chéo với đường sắt và đường ôtô, cáp phải đặt trong tuynen, trong\r\nkhối cáp hoặc\r\ntrong ống suốt\r\nchiều ngang của đường cộng\r\nthêm mỗi phía 0,5m tính từ mép đường; chiều sâu chôn cáp ít nhất\r\nlà 1m kể từ mặt đường và\r\nthấp hơn đáy mương\r\nthoát\r\nnước ở hai\r\nbên đường ít nhất là 0,5m.
\r\n\r\nKhi giao chéo với đường sắt điện khí hóa dùng điện một chiều, các khối cáp hoặc ống cáp cách điện (xem thêm Điều II.3.85); chỗ giao chéo phải cách chỗ bẻ\r\nghi\r\nvà cách chỗ nối dây điện (dây âm)\r\nvào đường ray\r\nkhông được nhỏ hơn 10m. Việc lắp đặt cáp giao chéo với đường sắt điện khí hóa nên bố trí góc giao chéo từ 75o ¸ 90o.
\r\n\r\nLỗ của khối cáp phải được bịt kín bằng sợi gai tẩm bitum trộn với đất sét với chiều\r\nsâu vào ống không được nhỏ hơn 30cm.
\r\n\r\nKhi giao chéo với đường cụt, đường nội bộ xí\r\nnghiệp, đường chuyên dụng có ít xe cộ qua lại có thể đặt cáp trực\r\ntiếp trong đất.
\r\n\r\nKhi giao chéo với đường sắt không điện khí hóa xây dựng\r\nmới hoặc đường\r\nôtô xây dựng mới, không nhất thiết phải đặt lại đường cáp hiện có. Tại chỗ\r\ngiao chéo phải đặt một số\r\nống hoặc khối ống dự\r\nphòng cho việc sửa\r\nchữa\r\nđường cáp. Các ống hoặc khối ống\r\nđặt dự\r\nphòng cần chú ý bịt hai đầu.
\r\n\r\nII.3.93. Khi giao chéo với đường ray xe điện, cáp phải đặt trong khối cáp hoặc ống cáp cách điện (xem Điều II.3.85). Chỗ giao chéo phải cách chỗ bẻ ghi hoặc\r\nchỗ\r\nnối dây điện (dây âm) vào đường\r\nray không được nhỏ\r\nhơn 3m.
\r\n\r\nII.3.94. Khi giao chéo với nơi ôtô ra vào, nhà để xe, cáp phải đặt trong\r\nống.
\r\n\r\nKhi cáp đi qua suối, mương nước và qua bãi đất bồi, cáp cũng phải đặt trong\r\nống.
\r\n\r\nII.3.95. Khi đặt hộp nối cáp, khoảng cách giữa vỏ\r\nhộp nối đến cáp khác gần nhất không được\r\nnhỏ hơn 250mm.
\r\n\r\nTrường hợp không\r\nthể thực hiện được khoảng cách trên,\r\nphải có biện pháp bảo vệ cáp nằm gần hộp nối không bị hỏng (như dùng gạch hoặc tấm đan để ngăn hộp\r\nnối\r\ncáp).
\r\n\r\nKhông nên đặt hộp nối cáp của cáp dầu áp lực hoặc cáp giấy tẩm dầu đặt ở\r\nđoạn tuyến có độ dốc. Trong trường hợp bất khả kháng (phải đặt hộp nối cáp) thì mặt\r\nbằng phía dưới hộp nối phải tạo diện\r\ntích nhỏ không bị dốc.
\r\n\r\nĐể đảm\r\nbảo việc\r\nthay hộp nối cáp khi bị\r\nhỏng,\r\nphải có chiều dài cáp dự phòng\r\nở cả hai phía của hộp\r\nnối\r\ncáp.
\r\n\r\nII.3.96. Khi tuyến cáp xuất hiện dòng lạc mạch với trị số nguy hiểm, cần phải có\r\ncác biện pháp sau:
\r\n\r\n• Thay\r\nđổi\r\ntuyến cáp đi tránh vùng nguy hiểm đó.
\r\n\r\n• Trường hợp không thể thay đổi tuyến cáp, phải có biện pháp giảm tối đa dòng điện\r\nlạc mạch hoặc sử dụng cáp có độ chống ăn mòn cao (ví dụ cáp khô v.v.).
\r\n\r\nĐặt cáp\r\ntrong khối cáp và máng cáp
\r\n\r\nII.3.97. Ống cáp, khối cáp có\r\nthể làm\r\nbằng thép, gang, bê tông, sành sứ, nhựa tổng hợp hoặc bằng các vật liệu tương tự. Khi lựa chọn vật liệu làm ống hoặc khối cáp phải chú ý đến mực nước ngầm, độ xâm thực của nước cũng như dòng\r\nđiện lạc mạch ở nơi đặt cáp.
\r\n\r\nCáp một pha chỉ được đặt trong ống bằng vật liệu không từ tính. Mỗi pha của\r\nđường cáp phải\r\nđặt trong từng ống riêng biệt.
\r\n\r\nII.3.98. Số lượng ngăn trong khối cáp, khoảng cách giữa các ngăn và kích thước của ngăn\r\nphải được lựa chọn theo\r\nđiều kiện phát nhiệt.
\r\n\r\nII.3.99. Mỗi khối cáp phải có 15%\r\nngăn dự phòng nhưng không được nhỏ hơn một\r\nngăn.
\r\n\r\nII.3.100. Chiều sâu đặt ống và khối cáp trong đất phải lấy theo tình hình thực tế, nhưng không được nhỏ hơn trị số đã quy định trong Điều II.3.79,\r\ntính từ cáp trên cùng.
\r\n\r\nKhông quy định chiều\r\nsâu đặt ống và khối cáp ở những chỗ kín hoặc dưới\r\nnền nhà sản xuất.
\r\n\r\nII.3.101. Khối cáp và ống cáp khi đặt phải có độ dốc về\r\nphía giếng cáp ít nhất là 0,2%.
\r\n\r\nII.3.102. Các ống cáp đặt trực tiếp trong đất, khoảng cách ít\r\nnhất giữa chúng, giữa các ống với cáp hoặc với công trình khác phải áp\r\ndụng như với cáp không\r\ncó ống (xem Điều II.3.81).
\r\n\r\nKhi đặt ống cáp dưới sàn nhà xưởng thì khoảng cách giữa chúng giống như\r\ntrường hợp đặt\r\ntrong đất.
\r\n\r\nII.3.103. Cáp đặt trong khối cáp, ở những chỗ đường cáp đổi hướng và chỗ cáp từ\r\nkhối cáp vào đất phải xây giếng cáp để đảm bảo dễ dàng khi thi công cáp. Ở\r\nnhững đoạn tuyến thẳng cũng phải xây giếng cáp như vậy, khoảng cách giữa các\r\ngiếng xác định theo\r\nchiều dài giới hạn cho phép của cáp.
\r\n\r\nKhi số lượng cáp đến 10 và điện áp đến 35kV, cho phép cáp đi từ khối cáp\r\nvào đất không cần giếng cáp. Trong trường hợp đó phải có biện pháp chống thấm nước vào khối.
\r\n\r\nII.3.104. Cáp đi từ ống hoặc khối cáp vào nhà, hầm hoặc tầng hầm v.v. có\r\nthể thực hiện theo\r\nmột\r\ntrong các biện pháp sau đây:
\r\n\r\na. Dẫn\r\ntrực tiếp cáp vào nhà.
\r\n\r\nb. Xây giếng cáp hoặc hố cáp trong nhà\r\nhoặc ở sát ngoài tường nhà.
\r\n\r\nPhải có biện pháp ngăn không cho nước hoặc sinh vật (chuột, rắn v.v.) theo đường cáp vào nhà, vào hầm.
\r\n\r\nII.3.105. Ở chỗ đầu ra từ ống hoặc ngăn của khối cáp hoặc máng cáp, cũng như ở chỗ nối ống, mặt trong của ống, của khối ống và của máng phải phẳng và nhẵn để tránh hư hỏng lớp vỏ bọc bên ngoài khi kéo cáp.
\r\n\r\nII.3.106. Trạm phân phối ngoài trời ở vùng có\r\nmực nước ngầm cao, cần dùng phương\r\npháp đặt cáp nổi (trong máng hoặc hộp cáp). Máng cáp và tấm đậy phải làm\r\nbằng bê tông cốt thép. Các máng cáp phải đặt\r\ntrên trụ đỡ bê tông có độ nghiêng ít nhất\r\n0,2% theo tuyến để dễ thoát nước. Nếu trên tuyến cáp nổi có\r\ncác lỗ thoát nước thì không cần tạo độ nghiêng.
\r\n\r\nKhi đặt máng cáp phải đảm bảo không\r\ncản trở giao thông\r\nqua lại và ảnh hưởng\r\ntới\r\nviệc sửa chữa vận hành\r\nthiết bị khác.
\r\n\r\nChỗ ra của cáp từ máng vào tủ điều khiển và bảo vệ phải đặt trong ống. Cho phép đặt giá đỡ cáp trong mương cáp trong phạm vi cùng một ngăn lộ của trạm phân phối ngoài trời; Khi\r\nđó cáp dẫn đến tủ\r\nđiều khiển và bảo\r\nvệ\r\nkhông cần đặt trong ống, nhưng phải có\r\ncác biện pháp bảo vệ chống hư hỏng cơ học.
\r\n\r\n\r\n\r\nII.3.107. Công trình cáp phải tính đến khả năng đặt thêm khoảng 15% số cáp có\r\ntrong thiết kế (thay thế cáp trong\r\nquá trình lắp đặt, đặt thêm v.v.).
\r\n\r\nII.3.108. Các tầng cáp, tuynen, hành lang cáp, cầu dẫn và giếng cáp phải tách biệt với các phòng khác và các công trình cáp bên cạnh bằng tường ngăn chống cháy\r\nvới\r\nmức chịu lửa không ít hơn 0,75 giờ. Những tường ngăn với tuynen cáp\r\ndài phải chia thành từng đoạn, có cửa ra vào cách nhau không quá 150m nếu đặt cáp lực và cáp nhị thứ; không dài quá 100m nếu đặt cáp dầu áp lực. Diện tích\r\nmột\r\nđoạn\r\ntuynen có sàn kép không lớn hơn 600m2.
\r\n\r\nCửa\r\nra vào công trình cáp và tầng ngăn của các thiết bị điện ghi ở Điều II.3.71 phải có mức chịu lửa 0,75 giờ\r\nvà 0,6 giờ trong các thiết bị điện còn\r\nlại.
\r\n\r\nLối ra từ công trình cáp phải bố trí\r\nhướng ra phía ngoài\r\ntrời hoặc ra phòng xưởng có độ an toàn cao về phòng cháy chữa cháy (PCCC). Số lượng và vị trí các lối thoát (các cửa thoát) khỏi công trình cáp xác định tại chỗ nhưng ít\r\nnhất là 2. Nếu độ dài của công trình cáp không quá 25m cho phép có\r\n1 lối thoát.
\r\n\r\nCửa vào công trình cáp phải là loại tự đúng và có\r\ngioăng kín. Các cửa thoát phải mở ra phía ngoài và phải có khóa mở được từ phía trong công trình cáp\r\nkhông cần chìa, còn các cửa giữa các ngăn, đoạn tuynen hướng mở về phía\r\nlối thoát gần nhất và chúng phải tự đóng được.
\r\n\r\nCác cầu, giá dẫn cáp có sàn kỹ thuật\r\nphải có lối vào bằng thang. Khoảng cách giữa các lối vào không quá 150m. Khoảng cách từ chân cầu thang, giá đỡ\r\ncáp đến lối vào không được quá 25m.
\r\n\r\nLối vào phải có cửa ngăn không cho người ngoài ra vào tự do. Các cửa phải có ổ khóa\r\nđể mở\r\ntừ phía trong không cần chìa.
\r\n\r\nKhoảng cách giữa các lối vào hành lang cáp có đặt đường cáp điện\r\náp đến 35kV không quá 150m, nếu là cáp dầu áp lực không quá 120m.
\r\n\r\nNhững tầng cáp, hành lang cáp ngoài trời phải được đặt trên các kết cấu xây dựng\r\nchịu lực (cột, công son) bê tông\r\ncốt thép với mức chịu lửa không nhỏ\r\nhơn 0,75 giờ hoặc bằng các tấm thép có mức chịu lửa không nhỏ hơn 0,25 giờ.
\r\n\r\nKết cấu chịu lực của toà nhà, công trình có thể bị biến dạng nguy hiểm hoặc giảm độ bền cơ học khi xảy ra cháy các nhóm cáp (hoặc cả cụm cáp); cầu cáp hoặc hàng lang cáp ở vị trí đó phải có\r\nbảo\r\nvệ với mức chịu lửa không được nhỏ hơn\r\n0,75 giờ.
\r\n\r\nHành lang cáp cũng phải chia ra các ngăn bằng các tấm ngăn chống cháy có mức chịu lửa không nhỏ hơn 0,75 giờ. Nếu cáp đặt có điện\r\náp đến 35kV, độ dài từng ngăn của hành lang không quá 150m và không quá 120m nếu là cáp\r\ndầu\r\náp lực. Hành lang cáp ngoài trời có từng đoạn được che kín không cần theo quy định vừa nêu trên.
\r\n\r\nII.3.109. Trong tuynen\r\nvà mương cáp phải có biện pháp ngăn ngừa nước thải\r\ncông nghiệp, dầu chảy vào và có thể xả nước\r\nlẫn đất cát ra ngoài. Độ dốc\r\nđáy\r\nthoát của chúng không được nhỏ\r\nhơn\r\n0,5% về phía có hố tích nước hoặc\r\nmương thoát nước. Việc đi lại từ ngăn hầm nọ sang ngăn hầm kia khi chúng\r\nnằm\r\nở các độ cao khác nhau phải có\r\nđường dốc đặt nghiêng\r\nkhông quá 15o.\r\nCấm dùng bậc kiểu cầu thang giữa các ngăn của tuynen cáp.
\r\n\r\nTrong các kênh, mương cáp xây ở ngoài nhà\r\nvà nằm cao hơn mức\r\nnước ngầm, cho phép đáy mương làm bằng đất lèn chặt và rải lớp sỏi dày từ 10 ¸ 15cm.
\r\n\r\nTrong tuynen cáp phải có bơm thoát nước điều khiển đúng mở tự động tuỳ\r\ntheo mực nước. Các thiết bị điều khiển khởi động và động cơ điện phải có\r\ncấu tạo đáp ứng được yêu cầu sử\r\ndụng chúng tại các nơi đặc biệt ẩm ướt.
\r\n\r\nKhi qua lại giữa các cầu giá đỡ và hành lang nằm ở các độ cao khác nhau thì\r\nphải\r\ncó các đường dốc với độ nghiêng không quá 15o. Trường hợp đặc biệt\r\ncho phép làm các bậc cầu\r\nthang với độ nghiêng 1:1.
\r\n\r\nII.3.110. Mương cáp và sàn kép trong trạm phân phối và trong gian nhà phải được đậy kín bằng\r\ncác tấm có\r\nthể tháo lắp được và\r\nbằng vật liệu chống cháy.\r\nTrong gian có máy điện quay và các phòng tương tự nên dùng\r\ncác tấm thép có gân. Khi đậy mương cáp, sàn kép phải tính đến khả năng vận chuyển thiết bị trên đó.
\r\n\r\nII.3.111. Trọng lượng của tấm nắp đậy có thể nâng được không nặng quá 50kg. Mỗi tấm phải có móc để nâng lên khi cần.
\r\n\r\nII.3.112. Cấm xây dựng mương cáp ở những chỗ có thể có kim loại nóng chảy, chất lỏng có nhiệt độ cao chảy vào hoặc các chất có thể làm hư hỏng vỏ kim loại của cáp. Tại các chỗ đó cũng không cho phép đặt cửa ra vào của buồng cáp, tuynen cáp.
\r\n\r\nII.3.113. Các tuynen ngầm ở\r\nngoài toà nhà phải có lớp đất phủ\r\ndày 0,5m trên bề mặt.
\r\n\r\nII.3.114. Khi lắp đặt cáp chung với đường ống dẫn\r\nnhiệt trong công trình, độ tăng nhiệt\r\ncủa không khí tại vùng đặt cáp do ống dẫn nhiệt không được vượt quá 5oC trong suốt năm; để đạt mục đích đó phải tính đến việc thông gió và tăng cường cách nhiệt cho các đường ống nhiệt.
\r\n\r\nII.3.115. Trong công trình cáp nên dùng\r\nhết độ dài chế tạo của cáp, còn khi\r\nđặt cáp phải tuân theo các yêu cầu sau:
\r\n\r\n1. Cáp nhị thứ và cáp thông tin đặt phía trên hoặc phía dưới cáp lực nhưng phải\r\ncó các tấm ngăn. Tại các điểm giao\r\nchéo hoặc rẽ nhánh, cho phép không đặt\r\ntấm ngăn ở giữa.
\r\n\r\n2. Cáp nhị\r\nthứ được\r\nphép đặt cạnh cáp lực có điện\r\náp đến 1kV.
\r\n\r\n3. Cáp lực điện áp đến 1kV nên đặt phía trên cáp có\r\nđiện áp cao hơn, giữa chúng cần có tấm ngăn.
\r\n\r\n4. Các nhóm cáp khác nhau: loại làm việc, loại dự phòng cao hơn 1kV của máy phát điện, máy biến áp v.v. của những phụ tải loại I, nên đặt ở các mức cao\r\nthấp\r\nkhác nhau và ngăn cách chúng bằng các tấm ngăn.
\r\n\r\n5. Các tấm ngăn núi ở trong mục 1, 3, 4 làm từ vật liệu chống cháy có\r\nmức chịu\r\nlửa\r\nkhông được nhỏ hơn\r\n0,25 giờ.
\r\n\r\nKhi sử dụng hệ thống chữa cháy tự động có\r\nbọt\r\nkhí hoặc phun nước, không cần các tấm ngăn nêu ở mục 1, 3 và 4.
\r\n\r\nMương cáp\r\nngoài trời, hành lang cáp che kín một phần thì không cần các tấm ngăn\r\ntheo mục 1, 3, 4. Khi đó các đường\r\ncáp lực dự phòng (trừ các đường cáp cấp điện cho phụ tải loại I) nên đặt cách nhau không được nhỏ\r\nhơn 600mm. Ở cầu cáp, cáp đặt ở 2 phía giá đỡ ngang của kết cấu chính (xà\r\nđỡ, móc treo); còn ở hành lang cáp,\r\ncáp đặt ở hai bên lối đi\r\nlại.
\r\n\r\nII.3.116. Cáp dầu áp lực cần đặt trong các công trình riêng. Cho phép đặt cáp dầu áp lực chung với các loại cáp khác, Khi\r\nđó cáp dầu áp lực phải đặt ở phần thấp nhất và ngăn cách với cáp khác bằng giá đỡ nằm\r\nngang có mức chịu\r\nlửa không được nhỏ hơn 0,75 giờ, cũng ngăn như vậy giữa các cáp dầu áp lực với nhau.
\r\n\r\nII.3.117. Mức độ cần thiết đặt và số lượng trang thiết bị tự động báo và chữa cháy trong công trình cáp phải xác định trên cơ sở các tài liệu chỉ dẫn đó được duyệt.
\r\n\r\nGần lối ra, cửa thoát và các giếng thông gió (trong\r\nvùng bán kính không quá 25m) phải đặt các họng nước cứu hoả. Đối với cầu giá\r\nđỡ,\r\nhành lang cáp phải tính toán sao cho tất cả các điểm có khoảng cách không quá 100m đến họng nước cứu hoả gần\r\nnhất.
\r\n\r\nII.3.118. Trong công trình cáp có cáp nhị thứ và cáp lực có\r\nđai\r\nthép có tiết diện bằng hoặc lớn hơn 25mm2, cáp bọc chì không đai thép phải đặt theo giá\r\nđỡ\r\ndạng công son. Cáp nhị thứ không bọc thép, cáp lực không đai thép vỏ chì, và cáp lực các loại vỏ bọc khác có\r\ntiết diện dưới 16mm2 phải đặt trong máng hoặc giá\r\nngăn\r\n(có thể bằng tấm kín hoặc\r\ncó nan thưa).
\r\n\r\nCho phép đặt cáp trực tiếp lên đáy mương cáp khi mương đó không sâu quá\r\n0,9m; Khi đó khoảng cách giữa nhóm cáp lực có điện\r\náp trên 1kV với nhóm\r\ncáp nhị thứ không được nhỏ hơn 100mm, hoặc chúng phải được ngăn cách\r\nnhau bằng các tấm ngăn có\r\nmức chịu lửa tối đa không\r\nđược nhỏ hơn 0,25 giờ.
\r\n\r\nKhoảng cách nhỏ nhất giữa các cáp theo quy định trong bảng II.3.1
\r\n\r\nII.3.119. Tại các vị trí chật hẹp của công trình ngầm, cho phép\r\ndùng tuynen cáp có chiều cao giảm so với các số liệu ở bảng II.3.1 nhưng không được nhỏ hơn 1,5m và phải thực hiện các yêu cầu: điện áp của đường cáp không được cao hơn 10kV, độ dài của tuynen cáp không quá 100m, những khoảng cách còn lại phải\r\ntheo đúng bảng II.3.2 và cuối\r\ntuynen phải có lối thoát.
\r\n\r\nBảng II.3.1: Khoảng cách nhỏ nhất giữa\r\ncác cáp trong công trình cáp
\r\n\r\n\r\n Khoảng cách \r\n | \r\n \r\n Kích thước nhỏ\r\n nhất (mm) khi lắp đặt \r\n | \r\n ||
\r\n Trong các tuynen, hành lang, cầu cáp \r\n | \r\n \r\n Trong các mương\r\n cáp và sàn kép \r\n | \r\n ||
\r\n Chiều cao\r\n công trình \r\n | \r\n \r\n 1.800 \r\n | \r\n \r\n Không hạn\r\n chế nhưng không\r\n quá 1.200mm \r\n | \r\n |
\r\n Khoảng\r\n cách ngang giữa các giá đỡ trong trường hợp đặt\r\n cả 2 phía (độ rộng lối đi ) \r\n | \r\n \r\n 1.000 \r\n | \r\n \r\n 300 với\r\n độ sâu 0,6m \r\n450 với\r\n độ sâu 0,6 - 0,9m \r\n600 với\r\n độ sâu lớn hơn 0,9m \r\n | \r\n |
\r\n Khoảng\r\n cách ngang từ giá đỡ\r\n đến tường khi đặt\r\n giá 1 phía (độ rộng\r\n lối đi) \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n Như trên \r\n | \r\n |
\r\n Khoảng\r\n cách theo chiều đứng giữa các giá đỡ ngang (*) \r\nĐối với\r\n cáp có điện áp: \r\n+ đến 10kV \r\n+ 22 - 35kV \r\n+ 110kV và cao hơn \r\nĐối với\r\n cáp nhị thứ, cáp thông tin và các loại cáp lực có tiết diện 3x25mm2 điện áp dưới\r\n 1kV \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n250 \r\n300(***) \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n200 \r\n250 \r\n | \r\n |
\r\n 100 \r\n | \r\n |||
\r\n Khoảng\r\n cách giữa các giá đỡ \r\n(công son) theo chiều\r\n dài công trình \r\n | \r\n \r\n 800 – 1.000 \r\n | \r\n ||
\r\n Khoảng\r\n cách theo chiều đứng và chiều ngang của cáp\r\n lực có điện áp\r\n đến 35kV (***) \r\n | \r\n \r\n Không nhỏ hơn\r\n đường kính của cáp \r\n | \r\n ||
\r\n Khoảng\r\n cách ngang giữa các cáp nhị thứ và thông tin(***) \r\n | \r\n \r\n Không qui định \r\n | \r\n ||
\r\n Khoảng\r\n cách theo chiều ngang giữa cáp\r\n có điện áp 110kV và cao hơn \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n Không nhỏ hơn\r\n đường kính của cáp \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Ghi chú:
\r\n\r\n(*): Độ dài hữu dụng của các tay đỡ phải không quá 500mm tại các đoạn tuyến thẳng.
\r\n\r\n(**): Nếu cáp đặt theo dạng tam giác thì có giá trị là 250mm.
\r\n\r\n(***): Trong đó có cả cáp đặt trong giếng cáp.
\r\n\r\nBảng II.3.2: Khoảng cách nhỏ nhất từ\r\ngiá đỡ cáp, hành lang cáp đến toà nhà hoặc công trình\r\nxây dựng
\r\n\r\n\r\n Các công trình\r\n | \r\n \r\n Bố trí \r\n | \r\n \r\n Kích thước nhỏ \r\nnhất, m \r\n | \r\n
\r\n Khi đi song song, theo chiều ngang \r\n | \r\n ||
\r\n Các tòa nhà và công trình\r\n có tường kín \r\n | \r\n \r\n Từ cầu cáp và hành\r\n lang cáp \r\nđến tường nhà và công trình \r\n | \r\n \r\n Không qui định \r\n | \r\n
\r\n Các tòa nhà và công trình\r\n có tường có lỗ \r\n | \r\n \r\n Như trên \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n Đường sắt không điện khí hóa trong khu vực nhà máy \r\n | \r\n \r\n Từ cầu cáp và hành\r\n lang cáp đến chỗ ngoài gần nhất\r\n của công trình \r\n | \r\n \r\n • 1m đối với hành lang và các cầu cáp đi lại được \r\n• 3m đối với cầu\r\n cáp hành lang không đi lại được \r\n | \r\n
\r\n Đường ôtô trong nhà máy và đường cứu hỏa \r\n | \r\n \r\n Từ cầu cáp và hành\r\n lang cáp đến mép đường\r\n phía ngoài đáy rãnh thoát nước của\r\n đường \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n Đường cáp\r\n treo \r\n | \r\n \r\n Từ cầu cáp và hành\r\n lang cáp đến mép ngoài của phần chuyển động \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Đường ống đặt nổi \r\n | \r\n \r\n Từ cầu cáp và hành\r\n lang cáp đến phần gần\r\n nhất của ống dẫn \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n Đường dây điện\r\n trên không \r\n | \r\n \r\n Từ cầu cáp và hành\r\n lang cáp đến các dây dẫn điện \r\n | \r\n \r\n Xem Điều II.5.116 \r\n | \r\n
\r\n Khi giao chéo,\r\n theo phương thẳng đứng \r\n | \r\n ||
\r\n Đường sắt không điện khí hóa trong khu vực nhà máy \r\n | \r\n \r\n Từ điểm\r\n thấp nhất của cầu cáp và hành lang cáp đến mặt ray \r\n | \r\n \r\n 5,6 \r\n | \r\n
\r\n Đường sắt điện khí hóa trong khu vực\r\n nhà máy \r\n | \r\n \r\n Từ điểm\r\n thấp nhất của cầu cáp\r\n và hành lang cáp: \r\n• Đến mặt ray: \r\n• Đến dây cáp\r\n cao nhất hay dây cáp thép của\r\n lưới tiếp xúc: \r\n | \r\n \r\n 7,1 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n Đường ôtô nội\r\n bộ nhà máy (đường cứu hoả) \r\n | \r\n \r\n Từ điểm\r\n thấp nhất của cầu cáp\r\n và hành lang cáp đến mặt\r\n đường ôtô (đường cứu\r\n hỏa) \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n Các đường ống đặt\r\n trên đất \r\n | \r\n \r\n Từ kết cấu cầu cáp và hành lang cáp đến phần\r\n ống gần nhất \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n Đường dây điện\r\n trên không \r\n | \r\n \r\n Từ kết cấu cầu cáp và hành lang cáp đến dây \r\n | \r\n \r\n Xem Điều II.5.124 \r\n | \r\n
\r\n Đường dây điện thoại và truyền thanh \r\n | \r\n \r\n Như trên \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
II.3.120. Cáp dầu áp lực thấp và cáp một pha cần cố định lên giá\r\nđỡ kim loại sao cho\r\nquanh cáp không có các mạch từ khép kín; khoảng cách các điểm cố định cáp\r\nkhông quá 1m.
\r\n\r\nỐng thép của đường cáp dầu áp lực cao có thể đặt trên các cột hoặc treo bằng các giá treo; khoảng cách các cột hoặc các giá treo do thiết kế xác định. Ngoài ra\r\ncác ống cáp cần được cố định vào cột để ngăn ngừa sự biến dạng của ống do nhiệt.
\r\n\r\nMóng cột phải được tính để chịu được trọng lượng của ống cáp. Số lượng và\r\nvị trí đặt các cột do thiết kế\r\nxác định.
\r\n\r\nCột và các điểm cố định thiết bị phân nhánh của đường cáp dầu áp lực cao phải\r\ntriệt tiêu được độ rung lắc ống, loại trừ được các mạch\r\ntừ khép kín quanh chúng, các điểm cố định hoặc gá vào cột phải\r\ncó các đệm cách ly.
\r\n\r\nII.3.121. Độ cao của giếng cáp không\r\nđược nhỏ hơn 1,8m; độ\r\ncao của buồng cáp không quy định. Các loại giếng cáp dùng để đặt hộp nối, hộp nối hãm\r\nhoặc bán hãm phải\r\ncó kích thước đủ để lắp đặt\r\nmà không phải đào thêm.
\r\n\r\nGiếng cáp trên bờ, nơi các đường cáp chuyển sang đi ngầm trong nước phải có kích thước để\r\nđặt được cáp dự\r\nphòng và thiết bị cấp dầu.
\r\n\r\nTại đáy các giếng cần có hố thu nước mưa, nước ngầm và thiết bị bơm nước ra ngoài theo yêu cầu trong Điều II.3.109. Các giếng cáp phải có thang\r\nkim loại. Cáp và các hộp nối\r\ntrong giếng cáp\r\nphải được\r\nđặt\r\ntrên giá\r\nđỡ, máng hoặc tấm ngăn.
\r\n\r\nII.3.122. Cửa lên xuống của giếng và tuynen cáp phải có đường kính không được nhỏ hơn 650mm và nắp đậy\r\nbằng kim loại; trong đó cửa phải có khóa mở được từ phía dưới không\r\ncần chìa. Các nắp đậy\r\ncần có tay nắm để cầm mở được.
\r\n\r\nII.3.123. Hộp nối cáp lực điện áp\r\ntừ 6 - 35kV trong tuynen cáp, tầng cáp và mương cáp\r\nphải có vỏ bảo vệ\r\nchống\r\ncháy nổ trong hộp cáp.
\r\n\r\nII.3.124. Hộp đầu\r\ncáp của cáp dầu áp lực cao phải đặt ở các phòng có\r\ntrang thiết bị sấy tự\r\nđộng\r\nkhi nhiệt độ môi trường xung quanh xuống dưới 5oC.
\r\n\r\nII.3.125. Khi đặt cáp dầu áp lực trong hành lang cáp phải tính đến việc sưởi ấm hàng lang\r\ntheo tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng của cáp dầu.
\r\n\r\nPhòng đặt máy cấp dầu áp lực cao cần có thông\r\ngió tự nhiên. Cho phép đặt trạm dầu nằm ngầm dưới đất cùng giếng cáp; trong trường hợp đó giếng cáp phải có bơm thải nước\r\ntheo Điều II.3.109.
\r\n\r\nII.3.126. Công trình cáp, trừ tầng\r\ncáp, hố cáp dùng để đặt\r\nhộp nối, mương cáp và buồng cáp phải trang bị thông gió\r\ntự\r\nnhiên hoặc nhân tạo và việc thông gió\r\nđối\r\nvới từng ngăn phải độc\r\nlập với nhau.
\r\n\r\nTính toán thông gió\r\ncho\r\ncông trình cáp xuất phát từ độ chênh lệch nhiệt độ giữa không khí đưa vào và thổi ra không quá 10oC. Trong điều kiện đó phải hạn\r\nchế\r\nđược việc tạo ra các luồng gió nóng ở chỗ hẹp, chỗ ngoặt\r\nv.v.
\r\n\r\nThiết bị thông gió phải có các\r\ntấm chắn (van gió) để chặn được không\r\nkhí trong trường hợp có\r\nhoả hoạn và gió\r\nlạnh quá mức trong mùa đông.\r\nKết cấu của thiết bị thông gió phải\r\ntự động ngăn được không khí từ ngoài vào khi có cháy.
\r\n\r\nKhi đặt\r\ncáp trong phòng phải đề phòng sự quá nhiệt\r\ncủa cáp do nhiệt độ không khí xung\r\nquanh và ảnh hưởng\r\ncủa\r\ncác thiết bị kỹ thuật.
\r\n\r\nCông trình cáp, trừ giếng cáp dùng\r\ncho hộp đầu nối, tuynen\r\ncáp, buồng và các\r\ncầu cáp ngoài trời phải trang\r\nbị chiếu sáng và mạch điện dùng cho\r\ncác đèn, thiết bị cầm tay.
\r\n\r\nĐặt cáp\r\ntrong gian sản xuất
\r\n\r\nII.3.127. Khi đặt cáp trong nhà xưởng phải theo các yêu cầu sau:
\r\n\r\n1. Dễ tiếp cận với các cáp để sửa chữa hoặc chỗ cáp hở quan sát được các\r\nloại\r\ncáp (kể cả bọc thép);\r\nở những nơi thường có máy\r\nmóc, thiết bị, hàng\r\nhóa xe cộ qua lại phải được bảo vệ\r\ntránh hư hỏng theo Điều\r\nII.3.14.
\r\n\r\n2. Khoảng\r\ncách giữa các cáp phải phù hợp với\r\nsố liệu trong bảng II.3.1.
\r\n\r\n3- Khoảng cách giữa cáp lực đặt song song với bất kể loại đường ống nào phải không được nhỏ hơn 0,5m, còn với ống dẫn khí đốt và ống dẫn nhiên\r\nliệu lỏng không được nhỏ hơn 1m. Nếu khoảng cách buộc phải gần lại hoặc khi\r\ngiao chéo qua nhau, cáp phải được\r\nbảo\r\nvệ chống hư\r\nhỏng\r\ndo cơ học (bằng các ống thép, các vỏ bọc thêm v.v.) trên đoạn gần nhau đó và cộng thêm\r\nvề mỗi phía 0,5m, trong trường hợp cần thiết phải có thêm\r\nbảo vệ quá nhiệt cho cáp.
\r\n\r\nChỗ cáp giao chéo qua lối đi lại phải đặt cáp ở độ cao không được nhỏ hơn 1,8m\r\nso với nền nhà.
\r\n\r\nKhông cho phép đặt cáp song song phía trên hoặc phía dưới các ống dẫn dầu và các ống nhiên liệu lỏng theo mặt phẳng thẳng đứng.
\r\n\r\nII.3.128. Đặt cáp dưới nền và giữa các sàn phải trong\r\nmương hoặc trong ống nhưng cấm không được lèn chặt. Chỗ cáp chui qua sàn và tường có thể đặt\r\nống\r\nhoặc làm các hốc lỗ cho cáp. Sau khi đặt cáp, các kẽ hở của ống và các hốc phải được chốn, trám kín bằng các vật liệu chống\r\ncháy.
\r\n\r\nCấm đặt cáp trong hầm thông\r\ngió. Cho phép luồn từng cáp riêng lẻ trong ống thép đi\r\nchéo qua các hầm thông gió.
\r\n\r\nCấm đặt cáp hở\r\ntrong các buồng cầu thang.
\r\n\r\n\r\n\r\nII.3.129. Khi cáp đi qua sông ngòi, kênh rạch v.v. cần đặt ở đoạn có đáy và bờ ít bị nước làm xói\r\nlở (giao chéo sông suối - xem Điều II.3.42). Khi đặt cáp qua\r\nsông mà dòng chảy\r\nthường thay đổi và các bờ thường bị ngập nước, việc đi\r\nchìm của cáp ở đáy sông phải tính đến điều kiện cụ thể. Độ sâu của cáp do thiết\r\nkế xác định. Không nên đặt cáp ở vùng bến cảng, bến đỗ tàu thuyền, cầu\r\ncảng, cầu phao và những bến đỗ\r\nthường xuyên\r\ncủa tàu thuyền.
\r\n\r\nII.3.130. Khi đặt cáp dưới biển, phải chú ý đến độ sâu, tốc độ và lực đẩy của nước của gió tại\r\nvùng cáp bắt đầu chuyển từ bờ xuống biển, chú ý đến thành phần hóa\r\nhọc\r\nđịa hình của đáy biển,\r\nthành phần hóa học của\r\nnước.
\r\n\r\nII.3.131. Đặt cáp dưới đáy sao cho tại chỗ không bằng phẳng cáp không bị võng xuống do trọng lượng của cáp, phải làm phẳng những gờ nhô cao nhọn sắc. Cần tránh đặt cáp tại những nơi có\r\nđá ngầm, vực sâu và vật cản dưới nước; hoặc nếu đặt\r\ncáp thì phải có hào cáp, rãnh cáp.
\r\n\r\nII.3.132. Khi cáp đi qua sông ngòi, kênh rạch v.v. phải chôn sâu dưới đáy không được nhỏ hơn 1m tại vùng gần bờ và tại chỗ nước nụng, chỗ đường qua lại của tàu thuyền; không được nhỏ hơn 2m khi đặt\r\ncáp dầu áp lực.
\r\n\r\nTại các đập, hồ chứa nước nơi thường hút nạo đáy theo chu kỳ thì độ sâu đặt cáp\r\nphải được sự\r\nthoả thuận của\r\ncơ quan quản lý.
\r\n\r\nCáp dầu áp\r\nlực 110 - 220kV qua sông ngòi, kênh rạch\r\nlà các tuyến giao thông thuỷ thì phải đặt trong hào cáp và phủ cát để bảo vệ chống hư hỏng cơ\r\nhọc.
\r\n\r\nII.3.133. Khoảng cách giữa các cáp đặt chìm ở đáy sông, kênh v.v. có độ rộng đến 100m\r\nnên đặt không được nhỏ\r\nhơn\r\n0,25m. Đường cáp ngầm đặt cách các đường cáp đó có không\r\nđược nhỏ hơn 1,25 lần độ sâu tại chỗ đặt cáp tính\r\ntheo mức nước trung bình nhiều năm.
\r\n\r\nKhi đặt cáp dầu áp lực thấp trong nước ở độ sâu 5 ¸ 15m và tốc độ của dòng chảy\r\nkhông lớn hơn 1m/s, khoảng cách giữa các pha riêng biệt (không có kẹp đặc biệt giữa các pha) nên lấy không được nhỏ hơn 0,5m, khoảng cách giữa các cáp ngoài cùng của đường cáp đi song song không được nhỏ hơn 5m.
\r\n\r\nKhi đặt cáp dưới nước ở độ sâu\r\nhơn\r\n5m, tốc độ dòng\r\nchảy\r\ntrên 1m/s khoảng cách giữa các pha riêng biệt và các đường cáp theo thiết kế cụ thể.
\r\n\r\nKhi đặt song song cáp dầu áp lực và cáp có điện\r\náp đến 35kV chìm dưới nước, khoảng cách theo chiều ngang giữa chúng phải không được nhỏ hơn 1,25 lần độ sâu trung bình của sông trong nhiều năm tại điểm đặt cáp nhưng không được nhỏ\r\nhơn 20m.
\r\n\r\nKhoảng cách ngang của đường cáp chôn dưới đáy sông và kênh rạch, hồ đập chứa nước, đến tuyến ống dẫn (ống dẫn dầu, dẫn khí đốt v.v.) do thiết kế xác định tuỳ thuộc vào lượng công việc cần làm ở đáy của sông, kênh, hồ cụ thể để\r\nđặt tuyến ống và đặt cáp nhưng\r\nkhông được nhỏ hơn 50m.\r\nCho phép giảm khoảng\r\ncách ngang đó xuống còn 15m nhưng phải được thoả thuận giữa các bên hữu quan quản lý tuyến cáp và tuyến\r\nống dẫn đó.
\r\n\r\nII.3.134. Tại chỗ bờ không\r\ncó kè\r\nhoàn chỉnh thì chỗ cáp chuyển tiếp xuống nước phải có\r\ndự\r\nphòng chiều dài không được nhỏ hơn 10m đối với sông ngòi và 30m khi\r\nđặt ở biển. Tại bờ đó được kè ốp hoàn chỉnh thì phần cáp trên bờ phải đặt\r\ntrong ống cáp. Tại điểm cáp bắt đầu chuyển xuống nước thông thường phải xây\r\ngiếng cáp. Đường ống đặt dốc nghiêng cao về phía giếng trên bờ, đầu thấp phải nằm ở độ sâu không được nhỏ hơn 1m so với mực nước lúc thấp nhất. Đường\r\nống cáp ở phần bờ\r\nphải gia cố chắc chắn.
\r\n\r\nII.3.135. Tại những nơi dòng\r\nchảy và bờ thường không\r\ncó ranh giới rõ ràng, bờ\r\nthường bị xói lở\r\nảnh hưởng đến cáp phải có\r\nbiện pháp chống xói\r\nlở, chống ngập do lũ lụt bằng cách gia cố vùng bờ đó (làm kè, đóng cọc, đắp đê ngăn v.v.).
\r\n\r\nII.3.136. Cấm đặt cáp giao chéo nhau\r\ndưới nước.
\r\n\r\nII.3.137. Tại điểm cáp vượt sông, kênh cần có\r\nbiển báo ở trên bờ theo quy định của luật\r\ngiao thông đường thuỷ và đường biển\r\nhiện\r\nhành.
\r\n\r\nII.3.138. Khi đặt trong nước từ 3 đường cáp trở lên, điện áp đến 35kV phải có\r\nmột cáp dự phòng\r\ncho từng nhóm 3 cáp. Khi đặt trong nước, đường cáp dầu áp lực loại từng pha phải có\r\ndự phòng: với một đường - dự phòng 1 pha; đối với 2\r\nđường - dự phòng 2 pha; còn từ 3 đường trở lên thì theo thiết kế cụ thể\r\nnhưng không ít\r\nhơn 2 pha. Các pha dự phòng phải đặt sao cho lúc cần phải\r\nthay thế được cho bất kỳ pha nào trong\r\ncác pha đang làm việc.
\r\n\r\nĐặt cáp ở công\r\ntrình đặc biệt
\r\n\r\nII.3.139. Đặt cáp theo cầu đá, cầu bê\r\ntông cốt thép, cầu sắt phải ở dưới phần đường đi bộ của cầu đó, đặt trong\r\nmương cáp hoặc trong ống chống cháy cho riêng từng cáp; Cần chú ý biện pháp giảm việc chảy trực tiếp của nước mưa lên các\r\nống đó.
\r\n\r\nTất cả đường cáp khi đi theo cầu sắt, cầu bê\r\ntông cốt thép, phải được cách điện\r\nvới\r\ncác phần sắt thép của\r\ncầu.
\r\n\r\nII.3.140. Đặt cáp theo công trình bằng gỗ (cầu, bến đỗ tàu thuyền v.v.) phải đặt trong ống\r\nthép hoặc ống bằng vật liệu chống cháy.
\r\n\r\nII.3.141. Tại chỗ cáp đi qua khe giãn nở của cầu, giữa kết cấu và mố cầu phải có biện pháp để\r\ntránh cáp bị hư hỏng cơ học.
\r\n\r\nII.3.142. Đặt cáp theo đập nước, đê, cầu cảng, bến đỗ tàu, đặt trực tiếp trong rãnh đất được phủ lớp đất dày không được\r\nnhỏ hơn 1m.
\r\n\r\nII.3.143. Cấm đặt loại cáp dầu dọc theo các cầu.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐƯỜNG DÂY TẢI\r\nĐIỆN\r\nTRÊN KHÔNG ĐIỆN ÁP ĐẾN 1KV
\r\n\r\nPhạm\r\nvi áp dụng và định nghĩa
\r\n\r\nII.4.1. Chương này áp dụng\r\ncho đường dây tải điện trên không\r\n(ĐDK) điện áp\r\nđến 1kV dùng dây trần,\r\ndây bọc cách điện và cáp vặn\r\nxoắn hạ áp. Chương\r\nnày không áp dụng cho ĐDK chuyên dùng cho\r\nxe điện và ôtô điện v.v. Đoạn cáp\r\nđặt\r\nxen vào ĐDK và đoạn cáp rẽ nhánh\r\ntừ ĐDK phải theo các yêu cầu trong\r\nChương II.3.
\r\n\r\nII.4.2. ĐDK là công trình truyền tải và phân phối điện năng theo dây dẫn, đặt ngoài trời, mắc trên vật cách điện và phụ kiện, đặt trên cột hoặc trên kết cấu của công trình khác.
\r\n\r\nĐDK ở quy phạm này bao gồm cả những đoạn rẽ nhánh từ đường dây chính tới đầu vào nhà.
\r\n\r\nII.4.3. Trong tính toán cơ lý, chế độ bình thường của ĐDK là chế độ làm việc khi dây dẫn không bị đứt. Chế độ sự cố của ĐDK là chế độ làm việc khi dây dẫn bị đứt.
\r\n\r\n\r\n\r\nII.4.4. Tính toán cơ lý cho dây dẫn của ĐDK phải tiến hành theo phương pháp ứng\r\nsuất\r\ncho phép. Tải trọng tiêu chuẩn được xác định theo Chương II.5.
\r\n\r\nĐối với\r\nvật\r\ncách điện và phụ kiện tính theo phương pháp\r\ntải trọng phá huỷ.
\r\n\r\nĐối với\r\ncột\r\nvà móng tính theo\r\nphương pháp trạng thái giới hạn.
\r\n\r\nKết quả phải phù hợp với tiêu chuẩn và quy phạm xây dựng hiện hành.
\r\n\r\nII.4.5. ĐDK phải được bố trí sao cho các cột không chắn lối đi vào nhà và không cản trở việc đi lại của người và xe cộ. Ở những chỗ dễ xảy ra tai nạn nguy hiểm do xe\r\ncộ va vào, cột điện phải có biện pháp bảo vệ.
\r\n\r\nII.4.6. Trên cột của ĐDK, ở độ cao cách mặt đất 2,0 - 2,5m phải ghi số thứ tự cột và\r\nnăm\r\ndùng cột.
\r\n\r\nII.4.7. Kết cấu kim loại của\r\ncột ĐDK phải\r\nđược\r\nbảo\r\nvệ chống gỉ, tốt nhất là mạ kẽm.
\r\n\r\n\r\n\r\nII.4.8. Điều kiện khí hậu dùng\r\nđể tính toán ĐDK đến 1kV theo Chương\r\nII.5.
\r\n\r\nII.4.9. Khi tính ĐDK phải\r\nlấy điều kiện khí hậu\r\nkết hợp như\r\nsau:
\r\n\r\na. Nhiệt độ\r\ncao nhất Tmax, áp lực gió\r\nq = 0. b. Nhiệt độ thấp\r\nnhất Tmin, áp lực gió\r\nq = 0.
\r\n\r\nc. Nhiệt độ trung\r\nbình năm Ttb, áp lực gió q = 0.
\r\n\r\nd. Áp\r\nlực gió lớn nhất qmax, nhiệt độ T = 25oC.
\r\n\r\nII.4.10. Kiểm tra khoảng cách dây dẫn gần nhà cửa, công trình và kết cấu kiến trúc phải\r\ntính với điều kiện:\r\náp lực gió qui định\r\nvà nhiệt độ không khí cao nhất.
\r\n\r\n\r\n\r\nII.4.11. ĐDK có thể dùng\r\ndây dẫn một sợi hay nhiều sợi bện. Cấm dùng dây dẫn một sợi tháo từ dây nhiều sợi bện. Theo điều kiện độ bền cơ lý, ĐDK có thể dùng\r\ndây dẫn có tiết diện không được nhỏ hơn:
\r\n\r\n•\r\nDây nhôm nhiều sợi: 16mm2
\r\n\r\n•\r\nDây nhôm lõi thép và hợp\r\nkim nhôm nhiều sợi:\r\n10mm2
\r\n\r\n•\r\nDây đồng nhiều sợi: 4mm2
\r\n\r\n•\r\nDây đồng một sợi: 3mm (đường\r\nkính)
\r\n\r\nĐối với nhánh rẽ từ đường dây chính tới đầu vào nhà, thông thường dùng dây đồng nhiều sợi bọc cách điện, tiết diện tuỳ thuộc vào phụ tải và chiều dài dây dẫn nhưng ít\r\nnhất là 4mm2 với nhánh rẽ dài đến 10m, 6mm2 với nhánh rẽ dài trên 10m đến 25m.
\r\n\r\nĐặc tính cơ lý của\r\ndây dẫn\r\nxem Chương II.5.
\r\n\r\nII.4.12. Tính toán dây\r\ndẫn theo độ bền phải theo Chương II.5.
\r\n\r\nII.4.13. Nối dây dẫn phải\r\nthực\r\nhiện bằng nối ép, bằng\r\ncách hàn hoặc kẹp nối dây.
\r\n\r\nDây dẫn một sợi phải\r\nnối\r\nvặn\r\nxoắn trước\r\nkhi hàn,\r\nkhông cho phép hàn đính hai đầu.
\r\n\r\nII.4.14. Mối nối chịu lực kéo phải có độ bền cơ lý không nhỏ hơn 90% lực kéo đứt của dây dẫn.
\r\n\r\nII.4.15. Nối các dây dẫn bằng kim loại khác nhau hoặc có tiết\r\ndiện khác nhau phải thực hiện ở lèo, các mối nối này không được chịu lực, không bị ăn mòn điện hóa.
\r\n\r\nII.4.16. Mắc dây dẫn vào vật cách điện đứng phải\r\ndùng dây buộc hoặc khóa chuyên dùng.
\r\n\r\nDây dẫn\r\ncủa\r\nđoạn rẽ nhánh phải bắt cố định\r\ntrên cột hoặc kết cấu của toà nhà.
\r\n\r\nII.4.17. Hệ số\r\nan toàn cơ lý của chân vật cách điện hoặc móc treo không được nhỏ hơn\r\n2.
\r\n\r\n\r\n\r\nII.4.18. Trên cột của ĐDK có thể bố trí dây dẫn theo dạng bất kỳ không phụ thuộc vào điều\r\nkiện\r\nkhí hậu.
\r\n\r\nKhi bố trí\r\ndây không cùng độ cao, thông thường dây trung tính bố trí\r\ndưới dây pha của ĐDK. Dây mạch chiếu sáng ngoài trời mắc chung cột với ĐDK có thể bố\r\ntrí dưới dây trung tính.
\r\n\r\nII.4.19. Cầu chảy, cầu dao phân đoạn v.v. đặt trên cột\r\nphải bố trí thấp hơn dây dẫn.
\r\n\r\nII.4.20. Khoảng cách giữa các dây dẫn trần không được nhỏ hơn 20cm khi khoảng cột\r\ntới 30m, và không nhỏ hơn\r\n30cm khi khoảng cột lớn hơn\r\n30m.
\r\n\r\nKhoảng cách ngang giữa các dây dẫn trần nối giữa các tầng xà trên cột không được nhỏ hơn 15cm.
\r\n\r\nKhoảng\r\ncách từ dây dẫn trần đến\r\ncột, xà hoặc bộ phận\r\nkhác của cột không được nhỏ hơn 5cm.
\r\n\r\nII.4.21. Đối với ĐDK dùng\r\ndây bọc cách điện, các khoảng cách nêu ở Điều II.4.20 được nhân với\r\nhệ số 0,5.
\r\n\r\n\r\n\r\nII.4.22. Hệ số an toàn cơ học của vật cách điện là tỉ số giữa tải trọng cơ học phá hủy với tải trọng tiêu chuẩn lớn nhất tác động lên vật cách điện, không được nhỏ hơn 2,5.
\r\n\r\nII.4.23. Ở chỗ rẽ nhánh, chỗ dây dẫn giao chéo nhau của ĐDK khi cần mắc nhiều dây dẫn lên cùng một vật cách điện phải dùng\r\nvật cách điện nhiều tầng hoặc vật\r\ncách điện đặc biệt.
\r\n\r\nDây trung tính phải mắc vào vật cách điện.
\r\n\r\nBảo vệ quá điện\r\náp, nối đất
\r\n\r\nII.4.24. Đối với ĐDK điện áp đến 1kV chỉ thực hiện phương án\r\ntrung tính nối đất. Trong lưới điện trung tính nối đất, chân vật cách điện hoặc móc treo của dây pha và cốt thép của cột bê\r\ntông phải nối vào dây trung tính. Dây trung tính phải có nối đất lặp lại. Khoảng cách giữa các điểm nối đất lặp lại là 200 đến 250m.
\r\n\r\nDây nối đất trên cột phải có đường kính không nhỏ hơn 6mm. Điện trở nối đất không được\r\nlớn hơn 50W.
\r\n\r\nII.4.25. Để tránh\r\nquá điện áp do sét ở khu dân cư chỉ có nhà\r\nmột hoặc hai tầng mà ĐDK không có các cây, nhà cao tầng, ống\r\nkhói công nghiệp v.v. bao che,\r\nĐDK\r\nphải bố trí nối đất, khoảng cách giữa chúng với nhau không được lớn hơn:
\r\n\r\n•\r\n200m đối với vùng có\r\nsố giờ dông trong năm dưới\r\n40.
\r\n\r\n• 100m đối với vùng có số\r\ngiờ dông trong năm trên 40.
\r\n\r\nĐiện trở nối\r\nđất không được lớn hơn 30W.
\r\n\r\nNgoài ra còn phải nối đất:
\r\n\r\na. Tại cột rẽ nhánh vào nhà mà ở\r\nđó tập trung đông người\r\n(trường học, vườn trẻ, bệnh viện v.v.)\r\nhoặc nơi có giá trị kinh tế lớn (chuồng trại nuụi gia súc, kho tàng, xưởng máy v.v.).
\r\n\r\nb. Tại cột cuối đường dây có rẽ nhánh vào nhà, khoảng cách từ nối đất của cột cuối đến nối đất kề nú của ĐDK không được lớn hơn 100m với vùng có số giờ\r\ndông trong năm từ 10 ¸ 40 và 50m đối với vùng có số giờ dông trong năm trên 40.
\r\n\r\nCác điểm nối đất để tránh quá điện áp do sét kể trên cũng được sử dụng làm các điểm nối\r\nđất lặp lại của dây trung tính.
\r\n\r\nNgoài ra, tại các cột nêu ở mục a và b nên đặt chống\r\nsét hạ áp.
\r\n\r\n\r\n\r\nII.4.26. ĐDK đến 1kV có thể dùng các loại\r\ncột sau đây:
\r\n\r\na. Cột đỡ: là các cột đặt ở giữa hai cột néo. Cột này trong điều kiện làm việc bình thường của ĐDK không chịu lực\r\ntác dụng theo dọc tuyến.
\r\n\r\nb. Cột néo thẳng: là cột đặt ở điểm néo trên đoạn tuyến thẳng của đường dây và nơi giao chéo với công trình khác. Cột này phải là cột kết cấu cứng, trong điều kiện làm việc bình thường ĐDK chịu được lực chênh lệch của dây dẫn theo\r\ndọc\r\ntuyến (nếu có).
\r\n\r\nc. Cột góc (đỡ hoặc néo): là cột đặt ở chỗ tuyến ĐDK chuyển hướng. Các cột này trong điều kiện làm việc bình thường chịu lực căng tổng hợp của dây dẫn ở các khoảng cột kề,\r\ntác động theo đường phân giác của ĐDK.
\r\n\r\nd. Cột cuối: là cột đặt ở đầu hoặc cuối ĐDK. Các cột này là loại cột néo mà trong\r\nđiều kiện làm việc bình thường của ĐDK phải chịu được lực căng của các\r\ndây dẫn về một\r\nphía.
\r\n\r\nđ. Cột nhánh: là cột tại đó có nhánh\r\nrẽ của ĐDK.
\r\n\r\ne. Cột giao chéo: là cột tại đó thực hiện việc giao chéo của ĐDK từ hai hướng khác nhau.
\r\n\r\nCột\r\nnhánh và cột giao chéo có thể dùng mọi loại cột đó\r\nnêu trên.
\r\n\r\nII.4.27. Tất cả các loại cột đều có thể dùng\r\nchân chống hoặc dây néo để tăng cường khả năng chịu lực. Dây néo không được làm cản trở việc đi lại của người và phương tiện.
\r\n\r\nDây néo của cột có\r\nthể mắc vào móng néo chôn trong đất hoặc mắc vào nhà\r\nvà công trình bằng gạch, đá, bê tông cốt thép.
\r\n\r\nDây néo bằng thép phải chọn theo tính toán, tiết diện của chúng không được nhỏ hơn\r\n25mm2.
\r\n\r\nII.4.28. Dây néo của cột ĐDK phải được nối với trang bị nối đất, điện trở nối đất theo\r\nqui định ở Điều II.4.25 hoặc phải cách điện bằng vật cách điện kiểu néo tính theo điện áp của ĐDK và lắp ở độ cao cách mặt đất\r\nkhông dưới 2,5m.
\r\n\r\nII.4.29. Tất cả các loại cột chỉ cần tính theo tải trọng cơ học ứng với chế độ làm việc bình thường của ĐDK (dây dẫn không bị đứt) trong hai trường hợp: áp lực gió\r\nlớn nhất và nhiệt độ thấp\r\nnhất.
\r\n\r\nTrong tính toán, cho phép chỉ tính các tải trọng chủ yếu sau đây:
\r\n\r\n• Đối với cột đỡ: tải trọng do gió\r\ntác động theo phương nằm ngang thẳng góc\r\nvới tuyến dây dẫn và kết cấu cột.
\r\n\r\n• Đối với cột néo thẳng: tải trọng do gió tác\r\nđộng theo phương nằm ngang\r\nthẳng góc với tuyến dây dẫn và kết cấu cột, tải trọng dọc dây dẫn theo phương nằm ngang do\r\nlực\r\ncăng chênh lệch của dây dẫn\r\nở các khoảng cột kề tạo ra.
\r\n\r\n• Đối với cột góc: tải trọng theo phương nằm ngang do lực căng dây dẫn hợp thành\r\n(hướng theo các đường trục của xà), tải trọng theo phương nằm ngang\r\ndo gió tác động lên dây dẫn\r\nvà kết cấu cột.
\r\n\r\n• Đối với cột\r\ncuối: tải trọng theo phương\r\nnằm\r\nngang tác động dọc\r\ntuyến ĐDK do lực\r\ncăng về một\r\nphía của dây dẫn và do gió tác động.
\r\n\r\nII.4.30. ĐDK có thể dùng cột thép, cột\r\nbê tông cốt thép.
\r\n\r\nII.4.31. Xác định kích thước chôn cột phải căn cứ vào chiều cao cột, số lượng dây dẫn mắc\r\ntrên cột, điều kiện cũng như các biện pháp thi công.
\r\n\r\nII.4.32. Khi đặt cột ở đoạn tuyến bị ngập nước, đất có thể bị xói lở, phải có\r\ncác biện pháp chống\r\nxói lở.
\r\n\r\n\r\n\r\nII.4.33. Khi ĐDK giao chéo với nhau, với công trình,\r\nđường phố, quảng trường v.v. góc giao chéo không quy định.
\r\n\r\nII.4.34. Khoảng cách từ dây dẫn (trần hoặc bọc cách điện) khi độ võng lớn nhất, tới mặt đất không được nhỏ hơn 6m đối với khu vực đông dân cư (*) và 5m đối với\r\nkhu vực ít dân cư (**).
\r\n\r\nỞ đoạn nhánh ĐDK đi vào nhà, khoảng cách thẳng đứng từ dây dẫn tới mặt vỉa hố và đường dành cho người đi\r\nbộ được phép giảm tới 3,5m.
\r\n\r\nGhi chú: (*): Khu vực đông dân cư là thành phố, thị trấn, xí\r\nnghiệp, bến đũ, cảng, nhà ga, bến xe ôtô, trường học, chợ bãi tắm, khu vực xóm làng\r\nv.v. đông dân hoặc sẽ phát triển trong thời gian 5 năm tới theo quy hoạch được duyệt.
\r\n\r\n(**): Khu vực ít dân cư là những nơi không\r\ncó nhà cửa, mặc dự thường xuyên\r\ncó người lui tới và các xe cộ và phương tiện cơ giới qua lại, vùng đồng ruộng,\r\nđồi\r\ntrồng cây, vườn, nơi có nhà cửa rất thưa và công trình kiến trúc tạm thời v.v.
\r\n\r\nII.4.35. Khi xác định khoảng cách từ dây dẫn ĐDK tới mặt đất, mặt nước hoặc công\r\ntrình, phải tính tới độ võng lớn nhất của dây dẫn không kể tới sự phát nóng do\r\ndòng điện gây nên với trường hợp nhiệt độ không khí cao nhất và không có gió.
\r\n\r\nII.4.36. Khoảng cách ngang từ dây dẫn trần ngoài cùng của ĐDK khi bị gió thổi lệch nhiều nhất\r\ntới nhà hoặc tới kết cấu của\r\nnhà không được nhỏ hơn:
\r\n\r\n•\r\n1,5m cách ban công, sân thượng và cửa sổ.
\r\n\r\n•\r\n1,0m cách tường xây kín.
\r\n\r\n• Đối với ĐDK dùng\r\ndây bọc cách điện, các khoảng cách nêu ở trên được nhân\r\nvới\r\nhệ\r\nsố 0,5.
\r\n\r\nKhông cho phép ĐDK đi trên mái nhà, trừ các đoạn nhánh rẽ từ ĐDK đến đầu vào nhà (xem Điều\r\nII.1.78).
\r\n\r\nII.4.37. Khoảng cách từ mép ngoài của móng cột ĐDK tới đường cáp ngầm, đường ống ngầm và các cột nổi chuyên\r\ndùng không được nhỏ hơn các trị số cho trong bảng sau:
\r\n\r\n\r\n Tên gọi \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách\r\n nhỏ \r\nnhất (m) \r\n | \r\n
\r\n Đường ống dẫn nước,\r\n dẫn khí, dẫn hơi,\r\n dẫn nhiệt, ống thoát nước \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Cột lấy nước\r\n chữa cháy, hầm hào, giếng nước \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n Cột tiếp xăng dầu \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n Cáp ngầm (trừ cáp thông tin, tín hiệu) \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Cáp ngầm đặt\r\n trong ống \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
II.4.38. ĐDK đến 1kV không nên vượt sông có\r\ntàu, thuyền qua lại. Trường hợp cần thiết\r\nphải vượt sông thì phải\r\ntuân theo các điều nêu\r\ntrong Chương II.5.
\r\n\r\nKhi giao chéo với sông nhỏ, kênh lạch không có\r\ntàu thuyền qua lại, khoảng\r\ncách từ dây dẫn ĐDK tới mức nước cao nhất không được nhỏ hơn 2m, khoảng\r\ncách từ cột ĐDK đến mép nước tính theo chiều ngang\r\nkhông được nhỏ hơn chiều cao cột.
\r\n\r\nII.4.39. Khi ĐDK đến 1kV đi qua rừng hoặc khu cây xanh thì không bắt buộc phải chặt cây, nhưng khoảng cách thẳng\r\nđứng từ dây dưới cùng, và khoảng cách\r\nngang từ dây dẫn ngoài cùng khi dây dẫn có độ võng và độ lệch lớn nhất tới ngọn cây, hoặc tới phần ngoài cùng của cây không được nhỏ hơn 1m đối với dây\r\ntrần, và 0,5m đối với dây bọc cách điện.
\r\n\r\nII.4.40. Khi ĐDK đến 1kV giao chéo với ĐDK trên 1kV phải thực hiện theo các yêu\r\ncầu nêu ở Điều II.5.114 đến Điều\r\nII.5.119; còn khi song song với nhau\r\nthì theo Điều II.5.120. ĐDK tới 1kV và trên 1kV cùng mắc chung trên một cột cũng như khi chúng giao chéo nhau trên cùng một cột phải thực hiện theo các yêu cầu ở Điều\r\nII.5.48.
\r\n\r\nĐối với các ĐDK đến 1kV mắc chung trên cùng một cột, khoảng cách thẳng đứng giữa các ĐDK dùng dây\r\ntrần phải không nhỏ hơn 40cm;\r\nnếu bố trí\r\nngang thì khoảng cách ngang giữa các ĐDK dùng dây\r\ntrần phải không nhỏ hơn 20cm.
\r\n\r\nNếu ĐDK dùng dây\r\nbọc cách điện, khoảng cách trên cho phép nhân với hệ số theo nguyên tắc sau:
\r\n\r\n• ĐDK\r\ndây trần đi cùng ĐDK dây bọc\r\ncách điện: hệ số 1
\r\n\r\n• ĐDK\r\ndây bọc cách điện đi\r\ncùng ĐDK dây bọc\r\ncách điện: hệ số 0,5
\r\n\r\nII.4.41. Các ĐDK tới 1kV giao chéo với nhau nên thực hiện trên cột giao chéo. Cũng cho phép chúng giao chéo với nhau ở trong khoảng cột, Khi đó\r\nkhoảng cách theo chiều thẳng đứng giữa các dây gần nhau nhất của các tuyến giao chéo ở nhiệt\r\nđộ\r\nkhông khí cao nhất, không có gió, phải không được nhỏ hơn 1m đối với các\r\ntuyến\r\ndùng dây trần; nếu cả\r\nhai tuyến dùng\r\ndây bọc cách điện, khoảng cách này không được nhỏ hơn 0,5m. Ở khoảng ĐDK giao chéo nhau có thể dùng cột néo hoặc cột đỡ.
\r\n\r\nKhi giao chéo ở trong khoảng cột, chỗ\r\ngiao chéo cần chọn gần\r\nvới cột của ĐDK phía trên, Khi đó khoảng cách theo chiều ngang giữa các cột và dây dẫn trần\r\ngiao chéo không được nhỏ\r\nhơn 2m.
\r\n\r\nII.4.42. Khi ĐDK giao chéo với đường dây thông tin trên không\r\n(ĐTT) và tín hiệu trên không\r\n(ĐTH) phải thực hiện các yêu cầu sau:
\r\n\r\na. Sự giao chéo chỉ thực hiện trong khoảng cột của đường dây, lúc đó ĐTT và/hoặc ĐTH cho phép dùng dây dẫn trần hoặc cáp. Cho phép ĐDK điện\r\náp không quá 380/220V\r\ngiao chéo với đường dây truyền thanh trên cùng một cột, nhưng phải\r\ntuân theo các yêu cầu nêu ở Điều II.4.48.
\r\n\r\nb. Dây dẫn của ĐDK phải bố trí\r\nphía trên dây ĐTT và/hoặc ĐTH và cách điện phải mắc kép; dây dẫn ĐDK phải là loại nhiều sợi có\r\ntiết diện không được nhỏ\r\nhơn\r\n35mm2 đối với\r\ndây nhôm, 16mm2 đối với dây nhôm lõi thép hoặc dây đồng. Trong khoảng cột giao chéo, không cho phép dây dẫn điện của ĐDK có mối nối.
\r\n\r\nc. Khoảng cách theo chiều thẳng đứng từ ĐDK khi có độ võng lớn nhất (ứng với nhiệt độ không khí cao nhất) tới dây thông tin hoặc tín hiệu ở chỗ giao chéo\r\nkhông được nhỏ hơn 1,25m.
\r\n\r\nKhoảng\r\ncách từ chỗ giao chéo tới cột gần nhất của ĐDK không được nhỏ hơn 2m.
\r\n\r\nd. Dây dẫn\r\nĐTT\r\nđược phép bố\r\ntrí phía trên ĐDK điện áp không lớn hơn 380/220V với\r\nđiều\r\nkiện\r\ntuân theo các yêu cầu sau:
\r\n\r\n• Khoảng cách theo chiều thẳng đứng với dây dẫn điện trên cùng của ĐDK\r\nkhông được nhỏ 1,25m.
\r\n\r\n•\r\nDây dẫn trần của ĐTT ứng với điều kiện khí hậu bất lợi nhất phải có hệ số an toàn cơ lý không nhỏ hơn 2,2.
\r\n\r\n•\r\nDây dẫn bọc cách điện của ĐTT phải chịu được điện áp đánh thủng không\r\nnhỏ hơn 2 lần điện áp làm việc của ĐDK giao chéo và hệ số an toàn cơ lý ứng\r\nvới điều kiện khí hậu bất\r\nlợi nhất không được\r\nnhỏ hơn 1,5.
\r\n\r\n•\r\nTrong khu vực đông dân cư, cho phép rẽ nhánh từ ĐDK điện áp không lớn hơn\r\n380/220V đưa vào nhà đi\r\ndưới\r\nĐTT dùng dây dẫn bọc\r\ncách điện.
\r\n\r\nđ. Cột của ĐDK khi giao chéo với ĐTT cấp I\r\nphải dùng cột néo, còn giao chéo với\r\nĐTT các cấp khác cho phép dùng cột đỡ.
\r\n\r\nII.4.43. Khi ĐDK điện áp đến 1kV giao chéo với đường cáp thông tin hoặc tín hiệu mắc\r\ntrên cột phải thực hiện theo\r\nyêu cầu nêu ở Điều II.4.49.
\r\n\r\nII.4.44. Khi ĐDK giao chéo với đường cáp thông tin hoặc tín hiệu đặt ngầm dưới đất phải thực hiện\r\ncác yêu cầu sau đây:
\r\n\r\na. Khoảng cách ngang từ móng trụ đỡ cáp đường thông tin hoặc tín hiệu đến mặt phẳng đứng của dây dẫn điện gần nhất\r\nkhông nhỏ hơn 5m.
\r\n\r\nb. Khoảng cách từ cáp thông tin hoặc tín hiệu tới các bộ phận nối đất của cột ĐDK gần nhất không được nhỏ hơn 3m, trong điều kiện chõt hẹp không ít\r\nhơn 1m với điều kiện\r\ncáp thông tin phải có màn chắn.
\r\n\r\nc. Khi chọn tuyến cáp thông tin tín hiệu, nếu có điều kiện thì nên cách xa cột của ĐDK.
\r\n\r\nII.4.45. Khi ĐDK đi gần ĐTT và/hoặc ĐTH, khoảng cách ngang giữa dây dẫn ngoài\r\ncùng của ĐDK với ĐTT hoặc ĐTH không được nhỏ hơn 2m. Trong điều kiện chật hẹp không được nhỏ hơn\r\n1,5m.
\r\n\r\nII.4.46. Khi ĐDK điện\r\náp tới 1kV đi gần\r\ncác cột anten của các trạm\r\nthu, phát vô tuyến điện,\r\ncác điểm\r\nnút vô\r\ntuyến điện địa phương, khoảng\r\ncách giữa chúng không quy định.
\r\n\r\nII.4.47. Khoảng cách giữa dây dẫn của đoạn nhánh ĐDK và dây truyền thanh chỗ rẽ vào\r\nnhà không được nhỏ hơn 0,6m theo chiều thẳng đứng khi bố trí ĐDK và\r\ndây truyền thanh theo chiều thẳng đứng, và dây dẫn ĐDK phải được bố trí\r\nở phía trên dây truyền thanh.
\r\n\r\nII.4.48. Cho phép mắc chung trên cột ĐDK điệp áp không quá 380/220V cùng với dây truyền thanh mà điện áp giữa các dây truyền thanh đó không vượt quá 360V, trong các trường hợp sau đây:
\r\n\r\na. Khoảng cách từ dây dẫn dưới cùng của đường truyền thanh tới đất, khoảng\r\ncách giữa các mạch nhánh truyền thanh và giữa các dây dẫn của chúng phải tuân\r\ntheo quy phạm xây dựng và sửa chữa\r\nđường\r\ndây thông tin và đường truyền thanh trên không của\r\nBộ Bưu chính - Viễn\r\nthông.
\r\n\r\nb. Dây dẫn ĐDK phải đặt phía trên dây dẫn đường truyền thanh với khoảng cách\r\nthẳng đứng trên cột từ dây dẫn dưới cùng của ĐDK tới dây dẫn trên cùng của đường\r\ntruyền thanh không được nhỏ\r\nhơn\r\n1,5m và\r\nở trong khoảng cột không nhỏ\r\nhơn 1m. Khi\r\nđặt\r\ndây của đường\r\ntruyền\r\nthanh trên giá đỡ thì khoảng\r\ncách này tính từ dây dẫn dưới cùng của ĐDK, đặt cùng một phía với dây dẫn của đường truyền\r\nthanh.
\r\n\r\nc. Khi làm việc trên ĐDK có mắc dây chung với đường truyền thanh trên cùng\r\nmột cột, phải thực hiện theo quy phạm kỹ thuật an toàn của Bộ Bưu chính - Viễn\r\nthông và quy phạm kỹ thuật an toàn của Bộ Công\r\nnghiệp.
\r\n\r\nII.4.49. Được phép mắc chung dây dẫn ĐDK điện áp tới 1kV với cáp thông tin hoặc\r\ntín hiệu trên cùng một cột, khi thực\r\nhiện đúng các yêu cầu sau đây:
\r\n\r\na. Đường cáp\r\nphải treo phía dưới ĐDK.
\r\n\r\nb. Khoảng cách trên cột từ dây dẫn dưới cùng của ĐDK tới đường cáp thông tin, tín hiệu không được nhỏ\r\nhơn\r\n1,5m.
\r\n\r\nc. Vỏ kim\r\nloại của cáp phải được nối đất,\r\ncứ 250m lại nối đất một\r\nlần.
\r\n\r\nII.4.50. Cho phép mắc chung dây dẫn ĐDK điện áp không quá 380/220V với dây dẫn của mạch điều khiển từ xa trên cùng một cột với điều kiện phải thực hiện các\r\nyêu cầu ở Điều II.4.48.
\r\n\r\nII.4.51.Khi ĐDK giao chéo hoặc đi song song với đường sắt hoặc đường ôtô cấp I, II\r\nphải tuân theo các điều tương\r\nứng\r\nnêu trong Chương\r\nII.5.
\r\n\r\nChỗ giao chéo, có thể dùng đoạn cáp xen vào ĐDK. Lựa chọn phương\r\nán giao chéo phải dựa\r\ntrên cơ sở tính toán kinh tế - kỹ thuật.
\r\n\r\nKhi ĐDK giao chéo với đường ôtô cấp III ¸ V, khoảng cách từ dây dẫn đến mặt đường khi độ võng\r\nlớn nhất không được\r\nnhỏ hơn 6m.
\r\n\r\nII.4.52. Khi ĐDK giao chéo hoặc đi gần đường ôtô, dây dẫn ĐDK phải ở phía trên các\r\nbiển\r\nbáo hiệu giao thông, cũng như ở phía trên các dây treo các biển đó với khoảng cách không nhỏ hơn 1m, dây treo này phải được nối đất với điện trở nối đất\r\nkhông lớn hơn 10W.
\r\n\r\nII.4.53. Khi ĐDK giao chéo hoặc đi gần dây dẫn tiếp xúc và dây treo của đường xe điện và ôtô điện phải theo các yêu cầu sau đây:
\r\n\r\na. ĐDK\r\nnên đặt ngoài khu vực\r\ncủa mạng tiếp xúc kể cả các cột của\r\nmạng\r\nấy.
\r\n\r\nb. Trường hợp dây dẫn ĐDK giao chéo với mạng tiếp xúc, phải bố trí\r\nĐDK phía trên dây treo của mạng tiếp xúc, dây dẫn phải\r\ndùng loại nhiều sợi có\r\ntiết\r\ndiện không được nhỏ hơn 35mm2 đối với dây nhôm; 16mm2 đối với dây nhôm lõi\r\nthép hoặc dây đồng.
\r\n\r\nKhông cho phép nối dây dẫn trong khoảng giao chéo.
\r\n\r\nc. Khoảng cách từ dây dẫn ĐDK khi độ võng lớn nhất tới mặt ray không được nhỏ hơn 8m nếu giao chéo với đường xe điện; 9m tới mặt đường nếu\r\ngiao\r\nchéo với đường\r\nôtô điện.\r\nTrong mọi trường hợp khoảng cách từ\r\ndây\r\ndẫn\r\nĐDK\r\ntới dây treo hoặc dây dẫn của mạng tiếp xúc không được nhỏ hơn 1,5m.
\r\n\r\nd. Dây dẫn ĐDK\r\nphải mắc trên cách điện kép.
\r\n\r\nđ. Cột ĐDK phải\r\nkiểm tra với trường hợp\r\n1 dây dẫn bị đứt.
\r\n\r\ne. ĐDK không được giao chéo ở chỗ có bố trí\r\nxà ngang treo dây tiếp xúc của đường dây xe\r\nđiện\r\nvà ôtô điện.
\r\n\r\nII.4.54. Khi ĐDK giao chéo hoặc đi gần đường cáp vận chuyển trên không và đường ống kim loại\r\nđặt nổi phải thực hiện\r\ntheo yêu các cầu sau đây:
\r\n\r\na. ĐDK phải đi\r\nphía dưới đường cáp vận chuyển trên không.
\r\n\r\nb. Đường\r\ncáp vận chuyển trên không phải có cầu\r\nhoặc lưới bảo vệ\r\ncho dây dẫn
\r\n\r\nĐDK hoặc dùng\r\ncáp ngầm nối xen vào\r\nĐDK.
\r\n\r\nc. Khi ĐDK giao chéo với đường cáp vận chuyển trên không hoặc với đường ống\r\nnổi,\r\nkhoảng cách của\r\ndây dẫn ĐDK trong mọi trường\r\nhợp\r\nđến các\r\nbộ phận của đường\r\ncáp vận chuyển trên không và đường\r\nống không được nhỏ hơn\r\n1m.
\r\n\r\nd. Khi ĐDK\r\nđi song song với đường cáp vận chuyển\r\ntrên không hoặc với đường ống nổi, khoảng cách của dây dẫn ĐDK đến các đường đó không\r\nđược nhỏ hơn chiều cao cột; trên những đoạn tuyến chật hẹp khi dây dẫn của ĐDK\r\nchao lệch nhiều nhất thì khoảng cách\r\nđó không được nhỏ hơn 1m.
\r\n\r\ne. Khi giao chéo với ĐDK, các đường ống nổi và kết cấu kim loại của đường\r\ncáp vận chuyển trên không phải nối đất, điện trở nối đất không được lớn hơn 10W.
\r\n\r\nII.4.55. Khi ĐDK đi gần công trình dễ cháy nổ hoặc đi gần sân bay phải thực hiện đúng các yêu cầu tương ứng nêu ở Chương II.5.
\r\n\r\nĐường\r\ndây trên không dùng cáp vặn xoắn hạ áp
\r\n\r\nII.4.56. Ngoài việc phải thực hiện\r\ncác quy\r\nđịnh\r\nchung\r\nvề cột,\r\nnối\r\nđất,\r\ngiao chéo\r\nhoặc đi gần v.v. đường\r\ndây\r\ndùng cáp\r\nvặn\r\nxoắn hạ áp\r\ncòn phải thực hiện một số quy định riêng.
\r\n\r\nII.4.57. Cáp vặn xoắn hạ áp không được chôn ngầm dưới đất.
\r\n\r\nII.4.58. Các phụ kiện của cáp phải đồng bộ và phù hợp với các yêu cầu của cáp sử dụng. Khi thi công phải dùng các dụng cụ phù hợp với hướng\r\ndẫn của nhà\r\ncung cấp cáp và phụ kiện.
\r\n\r\nII.4.59. Khi tuyến cáp vặn xoắn hạ áp đi chung cột với tuyến ĐDK đến 1kV khác, về\r\ntiêu chuẩn khoảng cách coi tuyến cáp vặn xoắn là tuyến dây bọc cách điện và thực\r\nhiện theo quy định ở Điều\r\nII.4.40.
\r\n\r\nII.4.60. Khoảng cách của\r\ntuyến\r\ncáp vặn xoắn hạ\r\náp:
\r\n\r\n• Tới mặt\r\nđất: theo quy định ở Điều\r\nII.4.34 và II.4.51
\r\n\r\n• Tới những kết\r\ncấu kiến trúc về mọi hướng\r\nít nhất là: a + 0,1 [m]
\r\n\r\nTrong đó a (tính bằng một) là độ lệch lớn nhất khi có gió thổi, phụ thuộc tiết\r\ndiện dây, khoảng cột, lực kéo đầu cột, độ võng và nhiệt độ dây dẫn (tham\r\nkhảo\r\ncác bảng trong Phụ lục\r\nII.4.1).
\r\n\r\nII.4.61. Khi lắp đặt\r\ntuyến\r\ncáp vặn xoắn vào tường\r\nnhà hoặc kết cấu kiến\r\ntrúc thì khoảng cách đến\r\ntường nhà hoặc kết cấu kiến\r\ntrúc không được nhỏ hơn 5cm.
\r\n\r\nII.4.62. Các đặc tính kỹ thuật của cáp vặn xoắn hạ áp căn cứ theo số liệu của nhà chế\r\ntạo; nếu không, có thể tham khảo Phụ\r\nlục II.4.2 và II.4.3.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐƯỜNG DÂY TẢI\r\nĐIỆN\r\nTRÊN KHÔNG ĐIỆN ÁP TRÊN 1KV ĐẾN 500KV
\r\n\r\nPhạm\r\nvi áp dụng và định nghĩa
\r\n\r\nII.5.1. Chương này áp dụng\r\ncho đường dây tải điện trên không\r\n(ĐDK), điện áp trên 1kV đến 500kV dùng dây trần.
\r\n\r\nChương\r\nnày không áp dụng cho ĐDK có tính chất đặc biệt như\r\nlưới điện đường sắt điện khí hóa, xe điện, ôtô chạy\r\nđiện v.v.
\r\n\r\nĐoạn cáp nối xen vào ĐDK điện\r\náp đến 220kV phải thực hiện các yêu cầu nêu\r\ntrong Chương II.3 và Điều II.5.67.
\r\n\r\nII.5.2. ĐDK là công trình để truyền tải và phân phối điện năng, bố trí\r\nngoài trời, mắc\r\ntrên vật cách điện\r\nvà phụ kiện, đặt\r\ntrên cột hoặc trên kết cấu\r\ncủa\r\ncông trình khác (cầu, đập v.v.). ĐDK được tính từ điểm mắc dây của ĐDK\r\nlên\r\nxà cột cổng hoặc kết cấu khác của trạm điện.
\r\n\r\nII.5.3. Trong tính toán\r\ncơ lý:
\r\n\r\n• Chế độ bình thường của ĐDK\r\nlà\r\nchế độ làm việc khi dây dẫn hoặc dây chống sét không bị đứt.
\r\n\r\n• Chế độ sự cố của ĐDK là chế độ làm việc khi một hoặc một số dây dẫn hoặc dây chống\r\nsét bị đứt.
\r\n\r\n• Chế độ lắp đặt của ĐDK là trạng thái của đường dây trong\r\nquá trình dùng cột,\r\nlắp\r\nđặt dây dẫn hoặc\r\ndây chống sét.
\r\n\r\nII.5.4.\r\nKhu vực đông dân cư là những thành phố, thị trấn, xí\r\nnghiệp, bến đũ, cảng, nhà ga, bến xe ôtô, công viên, trường học, chợ, bãi tắm, sân vận động, khu vực xóm làng\r\nđông dân v.v.
\r\n\r\nKhu vực ít dân cư là những nơi có nhà cửa thưa thớt, mặc dự thường xuyên có người lui tới và các xe cộ\r\nphương tiện cơ giới qua lại,\r\nvùng đồng ruộng, đồi trồng cây,\r\nvườn; hoặc nơi có nhà cửa, công trình kiến trúc tạm thời v.v.
\r\n\r\nKhu vực khó qua lại là những nơi xe cộ và phương tiện cơ giới không thể qua lại được.
\r\n\r\nKhu vực\r\nkhó đến là những nơi mà\r\nngười\r\nđi\r\nbộ rất khó tới\r\nđược.
\r\n\r\nKhu vực rất khó đến là những nơi mà người đi bộ không thể tới được (ví\r\ndụ như\r\nmỏm đá, vách núi v.v.)
\r\n\r\nII.5.5. Khoảng vượt lớn\r\nlà khoảng vượt\r\nqua các sông, hồ, kênh, vịnh có tàu\r\nthuyền qua lại dùng cột vượt cao 50m trở lên với chiều dài khoảng vượt từ 500m trở lên; hoặc chiều dài khoảng vượt từ 700m\r\ntrở lên với cột\r\ncó chiều cao bất kỳ.
\r\n\r\n\r\n\r\nII.5.6. Trong khi áp\r\ndụng quy phạm này, nếu có nhiều yêu cầu khác nhau thì phải lấy yêu cầu cao nhất, điều kiện\r\nbất\r\nlợi\r\nnhất để tính\r\ntoán.
\r\n\r\nII.5.7. Về yêu cầu cơ lý dây dẫn của ĐDK phải tính theo phương pháp ứng suất cho phép,\r\ncách điện và phụ kiện mắc dây tính theo phương pháp tải trọng phá huỷ. Các tải trọng\r\ntiêu chuẩn xác định theo quy phạm này.
\r\n\r\nCột\r\nvà móng ĐDK tính theo phương pháp trạng thái\r\ngiới hạn.
\r\n\r\nII.5.8. Phải đảo pha dây dẫn ĐDK để hạn chế sự không\r\nđối xứng của dòng\r\nđiện và điện áp. ĐDK điện áp\r\n110 - 500kV dài trên 100km phải đảo pha một chu kỳ\r\ntrọn\r\nvẹn sao cho chiều dài của mỗi bước trong một chu kỳ đảo pha phải gần bằng nhau.
\r\n\r\nSơ đồ đảo pha ĐDK\r\nhai mạch cùng điện áp đi chung cột\r\nphải\r\ngiống nhau. Trong lưới điện 110 - 500kV, bao gồm nhiều đoạn ĐDK chiều dài dưới 100km\r\nthì việc đảo pha có thể thực hiện trực tiếp tại các trạm điện (ở thanh cái, ở các khoảng cột cuối đường dây vào cột cổng trạm v.v.), trong đó việc đảo pha phải thực hiện sao cho chiều\r\ndài của mỗi bước trong 1 chu kỳ đảo\r\npha phải gần bằng nhau.
\r\n\r\nViệc đảo\r\npha các ĐDK nhằm mục đích\r\nchống\r\nảnh hưởng của\r\nĐDK đối với đường dây thông tin cần có tính toán\r\nriêng.
\r\n\r\nII.5.9. Để quản lý vận hành ĐDK cần có trạm để quản lý vận hành, xử lý sự cố và sửa chữa:
\r\n\r\na. Đặt ở khu vực tập trung nhiều đường dây.
\r\n\r\nb. Thuận tiện về giao thông.
\r\n\r\nc. Đơn giản,\r\ngọn\r\nnhẹ,\r\ntận dụng các công trình kiến trúc\r\ncó sẵn.
\r\n\r\nd. Có liên\r\nhệ thông tin giữa lưới\r\nđiện\r\nkhu vực và đội sửa chữa đường dây.
\r\n\r\nViệc đặt trạm do các cơ quan thiết kế căn cứ theo yêu cầu của cơ quan quản lý điện,\r\ncăn cứ vào quy mụ lưới điện\r\nvà theo qui định hiện hành.
\r\n\r\nII.5.10. Để quản lý vận hành ĐDK điện áp 110 - 220kV nên có lối đi bộ đến gần chân cột.
\r\n\r\nII.5.11. Để quản lý vận hành ĐDK 500kV phải có\r\nđường với chiều rộng nhỏ nhất là 2,5m\r\nvà cách tuyến không được lớn hơn 1km, đảm bảo cho xe cơ\r\ngiới tiếp cận đi\r\nđược gần đến tuyến ĐDK.
\r\n\r\nỞ những nơi xe cơ giới không thể đi được (đầm lầy và ruộng\r\nlầy, các vườn cây quý v.v.) phải làm đường đi bộ, cầu nhỏ đến chân cột. Đường đi bộ đắp rộng không nhỏ hơn 0,4m.
\r\n\r\nTrừ những chỗ đặc biệt khó khăn, đường phải bảo đảm đi được trong mùa mưa lũ.
\r\n\r\nII.5.12. Cột ĐDK nên đặt cách bờ sông bị xói\r\nlở mạnh càng xa càng tốt có\r\nxét đến sự biến đổi của lòng sông và tác hại của lũ lụt. Khi bố trí\r\ncột\r\ntại các tuyến đi qua vùng ven sông, ven hồ,\r\nqua núi đồi và vùng đất\r\nbazan, đặc biệt là rừng nguyên sinh phải điều tra, đánh giá cẩn thận tình trạng sụt lở, xói mòn. Tần suất mức nước lũ đối với ĐDK 35kV trở xuống chọn 5% (20 năm lặp lại một lần), đối với ĐDK 110kV\r\nvà 220kV chọn 2% (50 năm lặp lại một lần) đối với ĐDK 500kV, chọn 1% (100\r\nnăm lặp\r\nlại một lần).
\r\n\r\nLấy mức nước\r\nlũ lịch sử cao nhất nếu không\r\ncó số liệu kể trên.
\r\n\r\nTrường hợp phải đặt cột ở các chỗ trên, phải có\r\nbiện\r\npháp bảo vệ cột (móng đặc biệt, đắp bờ, làm kè,\r\nrãnh thoát nước, dùng cột tăng cường v.v.).
\r\n\r\n• Phải có biện\r\npháp bảo vệ khi cột đặt vào các chỗ sau:Vùng\r\nbị úng và ngập nước thường xuyên.
\r\n\r\n•\r\nTrên sườn đồi núi, nơi có thể\r\nbị nước\r\nhoặc lũ xói mòn.
\r\n\r\nII.5.13. Trên\r\ncột ĐDK phải có\r\ndấu hiệu hoặc biển báo cố định sau:
\r\n\r\n1. Số thứ tự trên mọi cột, hướng về phía đường giao thông, ở vị\r\ntrí dễ nhìn thấy.
\r\n\r\n2. Trước khi đưa vào vận hành, số hiệu hoặc ký hiệu đường dây trên mọi cột ở đoạn tuyến có các ĐDK đi song song, trên cột ĐDK hai mạch phải có\r\nký hiệu từng\r\nmạch.
\r\n\r\n3. Biển báo nguy hiểm đặt cách mặt đất từ 2m đến 2,5m trên tất cả các cột trong toàn tuyến.
\r\n\r\nII.5.14. Cột kim loại, các phần kim loại của cột bê tông cốt thép hở ra ngoài và tất cả\r\ncác chi tiết bằng kim loại của cột bê\r\ntông cốt thép đều phải được mạ hoặc sơn chống\r\ngỉ\r\ntheo tiêu chuẩn hiện hành.
\r\n\r\nCác chân cột kim loại ở vùng thường xuyên ngập lụt cần có biện pháp thích hợp chống ăn\r\nmòn.
\r\n\r\nII.5.15. Khi đặt cột vào móng bê tông cốt thép hoặc móng bê tông đúc liền khối, bulông neo cột phải có\r\nđai\r\nốc hãm, đoạn ren răng bulông phải có chiều dài nhô ra\r\nkhỏi đai\r\nốc hãm 5mm trở\r\nlên.
\r\n\r\nII.5.16.\r\nCột ĐDK có chiều cao 80m trở lên phải được sơn\r\nbáo hiệu (báo hiệu ban ngày) và có đèn báo\r\n(báo hiệu ban đêm) để bảo đảm an toàn cho máy bay và tàu thuyền phù hợp với các quy định hiện hành.
\r\n\r\nII.5.17. Phải đặt các thiết bị xác định điểm sự cố trên ĐDK 110kV trở lên tại các trạm điện
\r\n\r\nII.5.18. Khi ĐDK đi qua những khu vực gió mạnh, đất bị sụt lở, đầm lầy, khu vực đá xô v.v. phải tính đến phương\r\nán ĐDK đi vòng, tránh những khu vực bất lợi đó trên cơ sở\r\nso sánh kinh tế kỹ\r\nthuật.
\r\n\r\n\r\n\r\nII.5.19. Việc xác định điều kiện khí hậu tính toán để tính và lựa chọn kết cấu ĐDK phải căn cứ vào kết quả của việc xử lý tài liệu quan sát nhiều năm về tốc độ gió\r\nvà nhiệt độ\r\nkhông khí trong vùng tuyến ĐDK\r\ndự kiến xây dựng.
\r\n\r\nKhi xử lý số liệu\r\nquan sát phải xét đến đặc điểm khí hậu cục\r\nbộ ảnh\r\nhưởng của áp lực gió và các điều kiện thiên nhiên (địa hình nhấp nhô, độ cao so với mực nước biển, cạnh hồ nước lớn, hướng gió thổi v.v.) cũng như xét đến các công trình đó có hoặc đang được thiết\r\nkế\r\nxây dựng trong vùng ĐDK đi qua (hồ\r\nchứa\r\nnước, tháp nước\r\nv.v.).
\r\n\r\nII.5.20. Áp lực gió tiêu chuẩn, áp lực gió theo từng vùng, hệ số tăng áp lực gió theo\r\nđộ cao, hệ số giảm áp lực gió đối với các ĐDK đi trong các vùng khuất gió phải lấy theo các trị số và các quy định cụ thể nêu trong Tiêu\r\nchuẩn tác động và tải\r\ntrọng của TCVN- 2737-1995. Đối với ĐDK từ 110kV trở lên, áp lực gió tiêu\r\nchuẩn không được nhỏ hơn\r\n60daN/m2.
\r\n\r\nĐối với các ĐDK, lấy thời gian sử\r\ndụng giả định của công trình là 15 năm đối\r\nvới\r\nĐDK 35kV trở xuống, 20 năm đối với ĐDK 110kV, 30 năm đối với ĐDK 220kV,\r\n40 năm đối với ĐDK\r\n500kV và khoảng vượt lớn.
\r\n\r\nII.5.21. Áp lực gió\r\ntác\r\nđộng vào dây dẫn của ĐDK được xác định ở độ cao của trọng tâm quy đổi\r\ncủa\r\ntất\r\ncả các dây.
\r\n\r\nĐộ cao\r\ntrọng tâm quy đổi của dây dẫn (hqd) xác định\r\ntheo\r\ncông thức:
\r\n\r\nhqd = htb\r\n-
Trong đó:
\r\n\r\nhtb - Độ cao trung bình mắc\r\ndây dẫn\r\nvào cách điện, [m]
\r\n\r\nf - Độ võng\r\ndây dẫn, quy ước lấy giá\r\ntrị lớn nhất (khi nhiệt độ\r\ncao nhất ), [m]
\r\n\r\nÁp lực gió tác động vào dây chống sét xác định theo độ cao bố trí trọng tâm của dây chống sét.
\r\n\r\nII.5.22. Áp lực gió tác động vào dây dẫn hoặc dây chống sét trong khoảng vượt lớn phải xác định theo Điều II.5.20, đồng thời phải tuân theo các quy định bổ sung sau:
\r\n\r\n• Đối với khoảng vượt chỉ có\r\nmột khoảng cột, độ cao trọng tâm quy đổi của\r\ndây\r\ndẫn hoặc dây\r\nchống sét được tính theo công thức:
\r\n\r\nhqd =
Trong đó:
\r\n\r\nh1 và h2: Độ cao điểm mắc dây vào cột vượt tính từ mặt nước bình thường của\r\nsông, ngòi vịnh v.v. [m]
\r\n\r\nf : Độ\r\nvõng lớn nhất của dây\r\ndẫn, [m]
\r\n\r\n• Đối với khoảng vượt bao gồm nhiều khoảng cột, độ cao trọng tâm quy đổi\r\ncủa\r\ndây dẫn hoặc dây chống sét phải tính chung cho cả khoảng vượt (giới hạn bằng\r\n2 cột néo hãm), theo công\r\nthức:
\r\n\r\nhqd =
Trong đó hqd1, hqd2 ... hqdn là độ\r\ncao trọng tâm quy đổi của\r\ncác khoảng cột l1, l2… ln\r\ncấu thành khoảng vượt đó.\r\nNếu trong khoảng vượt lớn\r\ncó một\r\nsố khoảng cột\r\nkề qua các khu vực\r\nkhông có nước thì hđ được\r\ntính từ mặt đất.
\r\n\r\nII.5.23. Áp lực gió tác\r\nđộng vào các kết cấu của cột phải xác định theo độ cao của chúng\r\ntính từ mặt đất. Theo chiều cao cột, chia thành từng dải không lớn hơn 15m trong mỗi dải áp lực gió được lấy bằng nhau và tính với trị số áp lực gió ở độ\r\ncao trung bình của dải.
\r\n\r\nII.5.24. Khi tính tác động của gió\r\nvào\r\nđường dây và dây chống sét phải lấy hướng góc\r\n90o, 45o và 0o với tuyến\r\nđường dây.
\r\n\r\nKhi tính cột\r\nđiện phải lấy hướng gió\r\nhợp với tuyến đường dây góc 90o và 45o.
\r\n\r\nII.5.25. Áp lực gió tiêu chuẩn tác động vào dây dẫn hoặc dây chống sét tính bằng daN,\r\nđược\r\nxác định theo\r\ncông thức:
\r\n\r\nP= a.Cx.Kl.q.F.sin2 j
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\na - Hệ số tính đến sự không bằng nhau của áp lực gió trong khoảng cột, lấy bằng:
\r\n\r\n- 1\r\nkhi áp lực gió bằng 27daN/m2
\r\n\r\n- 0,85 khi áp lực gió bằng\r\n40daN/m2
\r\n\r\n- 0,75 khi áp lực gió bằng\r\n55daN/m2
\r\n\r\n- 0,70 khi áp lực gió bằng\r\n76daN/m2 và lớn hơn.
\r\n\r\n- Các\r\ngiá trị trung gian lấy theo phương pháp nội\r\nsuy.
\r\n\r\nCx - hệ số khí động học lấy bằng 1,1 khi đường kính của dây dẫn hoặc dây chống\r\nsét từ 20mm trở lên và 1,2 khi đường kính của chúng\r\nnhỏ hơn 20mm.
\r\n\r\nKl - hệ số qui đổi tính đến ảnh hưởng của chiều dài khoảng vượt vào tải trọng\r\ngió, bằng 1,2 khi khoảng cột\r\ntới\r\n50m; bằng 1,1 khi 100m; bằng 1,05\r\nkhi 150m; bằng 1 khi 250m và lớn hơn (các trị số Kl đối với các khoảng vượt có chiều dài nằm giữa các trị số\r\ntrên thì lấy theo phương pháp nội suy).
\r\n\r\nq - áp lực gió tiêu\r\nchuẩn theo vùng đó quy định trong tiêu chuẩn TCVN 2737-\r\n95 (đó tính\r\nđến các hệ số quy định\r\ntrong Điều II.5.20).
\r\n\r\nF - tiết\r\ndiện\r\ncản gió của dây dẫn\r\nhoặc dây chống sét, m2
\r\n\r\nj - góc hợp thành giữa hướng gió thổi\r\nvà trục của tuyến đường dây.
\r\n\r\nII.5.26. Đối với ĐDK điện áp đến 22kV khi mắc dây ở độ cao dưới 12m, trị số áp lực gió tiêu chuẩn có\r\nthể lấy giảm đi 15% trừ trường hợp đó vận dụng hệ số che\r\nchắn\r\nđể giảm áp\r\nlực gió trong các vùng khuất gió.
\r\n\r\nĐối với đoạn ĐDK thuộc vùng núi, ở chỗ địa hình cao vượt lên so với xung quanh (đỉnh núi, đèo v.v.) cũng như ở những đoạn giao chéo với thung lũng,\r\nhẻm núi gió thổi mạnh, áp lực gió\r\ntiêu chuẩn lớn nhất, nếu không có\r\nsố liệu quan sát phải lấy theo tiêu chuẩn hiện hành.
\r\n\r\nII.5.27. Khi\r\nthiết kế ĐDK phải\r\ntính toán theo điều kiện khí hậu sau\r\nđây:
\r\n\r\na. Chế độ\r\nbình thường:
\r\n\r\n• Nhiệt\r\nđộ không khí cao nhất\r\nTmax, áp lực gió q\r\n= 0
\r\n\r\n• Nhiệt\r\nđộ không khí thấp nhất Tmin, áp lực\r\ngió q = 0
\r\n\r\n• Nhiệt\r\nđộ không khí trung bình năm Ttb, áp lực gió q = 0
\r\n\r\n• Áp\r\nlực gió lớn nhất qmax, nhiệt độ\r\nkhông khí T = 25oC
\r\n\r\nb. Chế độ\r\nsự cố:
\r\n\r\nNhiệt độ\r\nkhông khí thấp nhất\r\nTmin, áp lực\r\ngió q = 0
\r\n\r\nNhiệt độ\r\nkhông khí trung bình năm Ttb, áp lực gió q = 0
\r\n\r\nÁp lực\r\ngió lớn nhất\r\nqmax, nhiệt độ\r\nkhông khí T = 25oC
\r\n\r\nTrong chế độ sự cố của ĐDK, áp lực gió tính toán lớn nhất qmax cho phép lấy theo TCVN 2737-1995.
\r\n\r\nII.5.28. Phải tính kiểm tra cột của ĐDK theo chế độ lắp đặt ở điều kiện nhiệt độ không\r\nkhí T = 15oC, và áp\r\nlực gió q = 6,25daN/m2.
\r\n\r\nII.5.29. Khi tính toán kiểm tra khoảng cách từ phần mang điện đến kết cấu cột ĐDK hoặc\r\nđến công trình phải\r\nlấy\r\nđiều kiện khí hậu kết hợp như sau:
\r\n\r\na. Ở điện áp làm việc: nhiệt\r\nđộ không khí T = 25oC, áp lực gió q = qmax
\r\n\r\nb. Khi quá điện áp khí quyển và nội bộ, nhiệt độ không khí T = 20oC, áp lực gió q = 0,1 qmax nhưng không nhỏ hơn 6,25daN/m2.
\r\n\r\nGóc lệch g\r\ncủa\r\nchuỗi cách điện treo thẳng\r\n(so với chiều thẳng đứng) khi có gió tác động được tính theo công thức:
\r\n\r\ntgg =
Trong đó:
\r\n\r\nK: hệ số tính đến động lực dao động của dây dẫn. Trị số K lấy tương ứng với áp lực gió theo bảng sau:
\r\n\r\n\r\n q (daN/m) \r\n | \r\n \r\n K \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 0,95 \r\n | \r\n
\r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n
\r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n
\r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n
\r\n ≥ 100 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n
Các trị\r\nsố trung gian lấy theo cách nội suy.
\r\n\r\nP2 - Áp lực gió tác động vào dây dẫn có xét đến hợp\r\nlực ngang của lực căng dây trong trường hợp\r\nđỡ góc, daN/m2
\r\n\r\nGd - Tải trọng do trọng lượng dây dẫn tác động vào chuỗi cách điện, daN. Gc - Trọng lượng của chuỗi\r\ncách điện, daN.
\r\n\r\n\r\n\r\nII.5.30. Các pha của ĐDK có thể là một dây hoặc nhiều dây phân pha. Việc xác định\r\nđường kính, tiết diện, số lượng dây phân pha, khoảng cách các dây phân pha phải\r\nthông qua tính toán.
\r\n\r\nII.5.31. Theo điều kiện\r\nđộ bền cơ\r\nhọc,\r\nĐDK\r\nphải\r\ndùng dây dẫn hoặc\r\ndây chống sét nhiều sợi với tiết diện không được nhỏ hơn các trị số cho trong bảng II.5.1.
\r\n\r\nKhi chọn dây ĐDK để đảm bảo điều kiện tổn thất do vầng quang gây nên, ở\r\nđộ cao đến 1000m so với mực nước biển, dây dẫn không phân pha phải có\r\ntiết diện không được\r\nnhỏ hơn:
\r\n\r\n• 70mm2 đối với ĐDK 110kV.
\r\n\r\n•\r\n240mm2 đối với ĐDK 220kV
\r\n\r\nKhi chọn dây dẫn ĐDK, ngoài tổn thất do vầng quang còn phải tính đến nhiễu cao tần, nhiễu vô tuyến\r\nđiện (với ĐDK 110kV trở lên) và ảnh hưởng của điện từ trường\r\n(với\r\nĐDK\r\n220 kV trở lên) .
\r\n\r\nBảng II.5.1: Tiết diện nhỏ nhất cho phép\r\ncủa ĐDK theo độ bền cơ học
\r\n\r\n\r\n Đặc điểm của\r\n ĐDK \r\n | \r\n \r\n Tiết diện dây\r\n dẫn (mm2) \r\n | \r\n |||
\r\n Nhôm \r\n | \r\n \r\n Nhôm lõi\r\n thép và hợp kim\r\n nhôm \r\n | \r\n \r\n Thép \r\n | \r\n \r\n Đồng \r\n | \r\n |
\r\n 1. Trên các khoảng cột\r\n thông thường của ĐDK: \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n 2. Trên các khoảng cột của ĐDK\r\n vượt qua các sông, kênh có thuyền bố qua lại: \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n |
\r\n 3. Trên các khoảng cột của ĐDK\r\n vượt các công trình: \r\n- Dây thông tin \r\n- Ống dẫn nổi và các đường cáp vận chuyển \r\n- Đường sắt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
II.5.32. Khi chọn tiết diện dây chống sét, ngoài việc tính độ bền cơ học còn phải kiểm tra độ ổn\r\nđịnh nhiệt\r\nkhi xảy\r\nra ngắn mạch\r\nmột\r\npha chạm đất tại cột\r\ncuối\r\nĐDK (theo Phụ lục I.3.2 - Phần I). Trên đoạn ĐDK có mắc dây chống sét cách điện với đất thì không cần phải kiểm tra ổn định nhiệt. Dây chống sét cáp quang (OPGW) được chọn về độ bền cơ học và kiểm tra ổn định nhiệt như với dây chống sét thường.
\r\n\r\nII.5.33.\r\nKhi tính dây dẫn hoặc dây chống sét ĐDK\r\nphải\r\ncăn cứ vào đặc tính cơ học của nhà chế tạo\r\nhoặc tiêu chuẩn hiện hành hoặc\r\ntham chiếu.
\r\n\r\nII.5.34. Phải tính dây dẫn hoặc dây\r\nchống\r\nsét theo các điều kiện sau\r\nđây :
\r\n\r\na. Tải\r\ntrọng ngoài lớn nhất
\r\n\r\nb. Nhiệt độ thấp\r\nnhất và không có tải trọng ngoài
\r\n\r\nc. Nhiệt độ\r\ntrung bình năm và\r\nkhông có tải trọng ngoài.
\r\n\r\nỨng suất\r\ncho phép lớn nhất của\r\ndây\r\ndẫn hoặc dây chống sét theo các điều kiện trên ghi trong bảng\r\nII.5.2, trừ quy định theo Điều II.5.35.
\r\n\r\nII.5.35.\r\nĐối với ĐDK dùng dây\r\nnhôm, hợp kim nhôm và dây đồng có tiết diện dây dẫn đến 95mm2 trong khu vực đông dân và tại chỗ giao chéo với công trình khác,\r\nứng suất cho phép lấy bằng\r\n40% ứng suất kéo đứt của\r\ndây dẫn.
\r\n\r\nĐối với ĐDK dùng dây\r\nnhôm lõi thép có\r\ntiết diện 120mm2 trở lên ứng suất cao nhất được phép lấy đến 50% ứng suất kéo đứt khi áp lực gió tính\r\ntoán q ≥100daN/m2.
\r\n\r\nII.5.36. Ứng suất phát sinh ở điểm mắc dây cao nhất trên mọi cột của ĐDK kể cả ở\r\nkhoảng vượt lớn không\r\nđược vượt quá 110% đối với dây nhôm lõi thép, 105% đối với các loại dây dẫn khác so với trị số ghi trong\r\nbảng II.5.2.
\r\n\r\nII.5.37. Khi xây dựng\r\nĐDK tại những vùng mà kinh nghiệm vận hành xác nhận dây\r\nnhôm lõi thép bị gỉ (bờ biển, sông hồ nước mặn, xí nghiệp\r\nhóa chất v.v.) thì\r\nphải dùng loại\r\ndây dẫn chịu được ăn mòn\r\n(dây nhôm lõi thép được\r\nbảo vệ\r\nchống\r\ngỉ hoặc\r\ndây đồng v.v.).
\r\n\r\nTrường hợp thiếu số liệu thì khoảng\r\ncách an toàn chống gỉ phải lấy cách bờ\r\nbiển 5km và cách xí nghiệp hóa chất 1,5km.
\r\n\r\nBảng II.5.2: Ứng suất cho phép của dây dẫn và dây chống sét tính theo % ứng suất kéo đứt
\r\n\r\n\r\n Tiết diện của dây dẫn và dây chống sét \r\n | \r\n \r\n Ứng suất cho phép tính theo % ứng suất kéo đứt của\r\n dây dẫn và dây chống sét \r\n | \r\n |
\r\n Khi tải trọng ngoài lớn nhất và nhiệt độ thấp nhất \r\n | \r\n \r\n Khi nhiệt độ trung bình năm \r\n | \r\n |
\r\n Dây nhôm, mm2: \r\n• 16-35 \r\n• 50 và 70 \r\n• 95 \r\n• ≥ 120 \r\n | \r\n \r\n \r\n 35 \r\n40 \r\n40 \r\n45 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n Dây hợp kim nhôm, mm2: \r\n• 16-95 \r\n• ≥ 120 \r\n | \r\n \r\n \r\n 40 \r\n45 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n Dây chống sét bằng thép với mọi tiết diện, mm2 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n Dây nhôm lõi thép và\r\n hợp kim nhôm lõi thép, mm2: \r\n• 16-25 \r\n• 35-95 \r\n• ≥120 khi A:C = 6,11 ¸ 6,25 \r\n• ≥120 khi A:C = 4,29 ¸ 4,39 \r\n• ≥150 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n 35 \r\n40 \r\n40 \r\n45 \r\n45 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n Dây đồng, mm2 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
II.5.38.\r\nDây dẫn hoặc\r\ndây chống sét ĐDK phải\r\nđược bảo vệ chống rung trong các trường hợp sau:
\r\n\r\na. Khoảng cột dài hơn 120m, ở chế độ nhiệt độ trung bình năm nếu ứng suất trong\r\ndây dẫn hoặc dây chống sét lớn\r\nhơn:
\r\n\r\n•\r\n4daN/mm2 đối với dây nhôm.
\r\n\r\n•\r\n6daN/mm2 đối với dây\r\nnhôm lõi thép và hợp kim nhôm tiết diện đến 95mm2.
\r\n\r\n• 5daN/mm2 đối với dây nhôm lõi thép\r\nvà hợp kim\r\nnhôm\r\ntiết diện 120mm2 trở lên.
\r\n\r\n•\r\n24daN/mm2 đối với dây chống sét bằng\r\nthép.
\r\n\r\nb. Vượt sông lớn, hồ\r\nlớn có khoảng vượt\r\ntrên 500m, không phụ thuộc ứng\r\nsuất trong dây dẫn hoặc dây\r\nchống sét.
\r\n\r\nĐối với những đoạn ĐDK không bị gió\r\ntác động theo hướng ngang vào dây (đường\r\ndây dọc thung lũng, qua rừng cây v.v.)\r\nthì không phải chống\r\nrung.
\r\n\r\nĐối\r\nvới ĐDK\r\ncó phân pha 3 dây trở lên,\r\nnếu\r\nứng suất dây dẫn ở nhiệt độ trung\r\nbình năm không vượt quá 6,75daN/mm2 và khoảng cách giữa các khung định vị không vượt quá 60m thì cũng không cần bảo vệ chống rung, ngoại trừ đối với khoảng vượt lớn hơn 500m.
\r\n\r\nII.5.39. Trên ĐDK có phân\r\npha, trong khoảng cột cũng như tại dây lèo trên cột néo dây\r\ndẫn phải lắp các\r\nkhung định vị. Khoảng\r\ncách giữa các khung định vị trong khoảng cột\r\nkhông được lớn hơn 75m.
\r\n\r\nBố trí\r\ndây\r\ndẫn,\r\ndây chống sét
\r\n\r\nII.5.40. Đối với ĐDK, có thể\r\ndùng bất kỳ lối bố trí dây dẫn nào trên cột.
\r\n\r\nII.5.41.\r\nKhoảng cách giữa các dây dẫn ĐDK phải lựa chọn theo\r\nđiều\r\nkiện làm việc của\r\nchúng trong khoảng cột, cũng như theo khoảng cách cách điện cho phép giữa\r\ndây\r\ndẫn với các\r\nbộ phận của cột (Điều\r\nII.5.29 và Điều II.5.69).
\r\n\r\nII.5.42. ĐDK điện áp 35kV trở lên dùng cách điện treo, khoảng cách giữa các dây dẫn bố trí trong\r\nmặt phẳng ngang theo điều kiện làm việc của dây trong khoảng cột không được nhỏ hơn trị số xác định theo công thức sau:
\r\n\r\nD=
Trong đó:
\r\n\r\nD: khoảng\r\ncách pha, m
\r\n\r\nU: điện\r\náp danh định, kV
\r\n\r\nf: độ võng tính toán lớn\r\nnhất,\r\nm
\r\n\r\nl: chiều dài chuỗi cách\r\nđiện, m
\r\n\r\nKhi bố trí\r\ndây dẫn theo theo mặt phẳng thẳng đứng, thì khoảng cách đó xác định\r\ntheo công thức:
\r\n\r\nD=
Khi dây dẫn\r\nbố trí không cùng trên một mặt phẳng:
\r\n\r\nD= khi chênh lệch độ\r\ncao treo dây h <
D= khi chênh lệch\r\nđộ cao treo dây h ³
II.5.43. ĐDK điện áp 35kV dùng cách điện đứng và điện áp đến 22kV dùng loại\r\ncách điện bất kỳ, khoảng cách giữa các dây dẫn theo điều kiện làm việc của dây trong\r\nkhoảng cột không được nhỏ hơn\r\ntrị số xác định\r\ntheo công thức sau:
\r\n\r\nD=
Trong đó:
\r\n\r\nD: khoảng\r\ncách pha, m
\r\n\r\nU: điện\r\náp danh định, kV
\r\n\r\nf: độ võng tính toán lớn\r\nnhất,\r\nm
\r\n\r\nII.5.44. Khoảng cách giữa dây chống sét và dây dẫn theo chiều thẳng đứng được xác định theo điều kiện làm việc của dây dẫn hoặc dây chống sét trong khoảng cột phù hợp\r\nvới những yêu cầu nêu trong các Điều II.5.63 và\r\nII.5.64.
\r\n\r\nII.5.45. Đối với một số khoảng cột riêng biệt, được phép giữ nguyên khoảng cách giữa các dây dẫn đó chọn nếu độ võng lớn nhất không vượt quá 2 lần độ võng tính toán.
\r\n\r\nII.5.46. Trên cột nhiều mạch của ĐDK, khoảng cách tại cột giữa các dây dẫn gần nhất của\r\nhai\r\nmạch\r\nliền\r\nkề cùng điện áp không được nhỏ\r\nhơn:
\r\n\r\n• 2m đối với ĐDK dây trần điện áp đến 22kV với cách điện đứng, 1m đối với ĐDK dây bọc điện áp đến 22kV\r\nvới cách điện\r\nđứng.
\r\n\r\n•\r\n2,5m đối với ĐDK điện áp 35kV với cách điện đứng và 3m với cách điện treo.
\r\n\r\n• 4m đối với ĐDK điện\r\náp 110kV
\r\n\r\n• 6m đối với ĐDK điện\r\náp 220kV.
\r\n\r\n•\r\n8,5m đối với ĐDK điện\r\náp 500kV.
\r\n\r\nII.5.47. Đối với ĐDK cần sửa chữa khi có điện, để đảm bảo an toàn cho người trèo\r\nlên cột, khoảng cách từ dây dẫn và phụ kiện mắc dây dẫn đến phần được nối đất của\r\nĐDK khi dây dẫn không chao lệch không được\r\nnhỏ hơn:
\r\n\r\n•\r\n1,5m đối với ĐDK 35 và 110kV
\r\n\r\n•\r\n2,5m đối với ĐDK 220kV
\r\n\r\n• 4m đối với ĐDK 500kV
\r\n\r\nII.5.48. Các dây dẫn ĐDK điện\r\náp khác nhau trên 1kV đến 500kV có thể bố trí\r\ntrên cùng một cột.
\r\n\r\nKhoảng cách của 2 mạch cạnh nhau có điện áp khác nhau lấy theo yêu cầu của trong Điều II.5.46, 47 với mạch có điện\r\náp lớn hơn.
\r\n\r\nCho phép bố trí trên\r\ncùng một cột các dây dẫn của ĐDK điện áp đến 35kV và\r\ncác dây dẫn của ĐDK điện\r\náp đến 1kV với các điều\r\nkiện sau:
\r\n\r\n1. ĐDK điện áp đến 1kV phải thực hiện theo các điều kiện tính toán về cơ lý như\r\nđối\r\nvới ĐDK điện áp cao hơn.
\r\n\r\n2. Các dây dẫn của ĐDK điện áp đến 35kV phải bố trí phía\r\ntrên các dây dẫn của ĐDK điện\r\náp đến 1kV, trong đó khoảng cách các dây dẫn của 2 ĐDK có\r\nđiện áp khác nhau ở nhiệt độ\r\ntrung bình năm phải\r\nlớn hơn 2m với dây trần,\r\n1m đối với dây bọc.
\r\n\r\n3. Dây dẫn của ĐDK điện áp cao mắc vào cách điện đứng phải mắc kép (2 cách\r\nđiện tại mỗi\r\nvị trí).
\r\n\r\nTrong lưới điện có\r\ntrung tính cách ly hoặc không nối đất trực tiếp điện áp đến 35kV có những đoạn dây mắc chung trên cột với ĐDK điện\r\náp cao hơn, thì\r\ncảm\r\nứng điện từ và tĩnh điện của ĐDK này khi lưới điện làm việc ở chế độ bình thường không được làm thay đổi điện áp trung tính quá 15% điện áp pha của\r\nlưới\r\ncó điện áp thấp hơn.
\r\n\r\nLưới điện có\r\ntrung tính nối đất trực tiếp chịu ảnh hưởng của ĐDK điện áp cao hơn, không\r\ncó yêu cầu đặc biệt về điện\r\náp cảm ứng.
\r\n\r\n\r\n\r\nII.5.49. ĐDK điện\r\náp 110kV trở lên chỉ được dùng cách điện treo, tại các vị trí đặc biệt (đảo pha, bên cạnh chống sét, máy cắt, cầu dao v.v.) cho phép\r\ndùng cách điện đứng phù hợp.
\r\n\r\nCột có xà cách điện composit phù hợp thì không cần dùng vật cách điện.
\r\n\r\nĐDK điện\r\náp 35kV trở xuống có thể dùng cách điện\r\ntreo hoặc cách điện đứng.
\r\n\r\nII.5.50. Số bát cách điện treo (có\r\nchiều dài đường rò điện của mỗi bát không nhỏ hơn 250mm) trong một chuỗi của ĐDK 6 - 35kV yêu cầu lấy như sau: đến 10kV -\r\n1 bát; 15 và 22kV - 2 bát; 35kV - 3 bát.
\r\n\r\nSố bát cách điện treo trong một chuỗi và loại cách điện đứng đối với ĐDK điện áp đến\r\n35kV được lựa chọn\r\nkhông phụ thuộc vào độ cao so với mực nước biển.
\r\n\r\nYêu cầu về cách điện của ĐDK 15kV trong hệ thống trung tính nối đất trực tiếp được chọn như\r\nđối với ĐDK 10kV hệ thống trung tính cách\r\nly.
\r\n\r\nSố bát cách điện treo trong một chuỗi cho ĐDK 110 - 500kV có\r\nđộ\r\ncao đến 1000m\r\nso với mực nước biển được chọn\r\ntheo công thức:
\r\n\r\nn =
Trong đó:
\r\n\r\n• n\r\nlà số bát cách điện trong một chuỗi
\r\n\r\n• d là tiêu chuẩn đường rò lựa chọn, lấy bằng 16mm/kV đối với môi trường bình\r\nthường, 20mm/kV đối với môi trường ô\r\nnhiễm nhẹ, 25mm/kV\r\nđối với\r\nmôi trường ô nhiễm,\r\n31mm/kV\r\nđối\r\nvới môi trường ô nhiễm nặng hoặc gần biển tới 5km.
\r\n\r\n• Umax là điện áp\r\ndây làm việc lớn nhất của\r\nđường dây, kV.
\r\n\r\n• D là chiều dài đường rò của một bát cách điện, lấy theo số liệu của nhà chế tạo, mm.
\r\n\r\nSau khi tính được n, qui\r\ntròn n thành số nguyên lớn\r\nhơn gần nhất.
\r\n\r\nKhi chọn loại bát cách điện treo cho mỗi chuỗi có chiều\r\ndài đường rò điện\r\nlớn hơn 2,3 lần chiều dài cấu tạo của chuỗi cách điện theo điều kiện điện áp\r\nlàm việc, phải\r\nkiểm tra lại theo điều kiện quá điện áp đúng cắt. Trị số tính toán của quá\r\nđiện áp đúng\r\ncắt lấy bằng 312kVmax đối với đường dây 110kV và 620kVmax đối với\r\nđường dây 220kV, 1175kV\r\nmax với ĐDK\r\n500kV.
\r\n\r\nII.5.51. Khi chọn số bát cách điện trong một chuỗi còn phải tuân theo các yêu cầu sau đây:
\r\n\r\na. Số bát (tất cả các loại cách điện) trong một chuỗi néo của ĐDK điện áp đến 110kV phải tăng thêm một bát so với chuỗi đỡ. Với ĐDK điện áp 220kV, số bát trong một chuỗi đỡ\r\nvà néo lấy giống nhau. Riêng đối với đường dây 500kV tăng thêm một\r\nbát trên toàn tuyến.
\r\n\r\nb. Cột vượt cao trên 40m, số bát cách điện trong một chuỗi phải tăng so với số\r\nbát\r\nở các cột khác của ĐDK\r\nđó.
\r\n\r\n• 1\r\nbát khi đoạn vượt\r\ncó đặt thiết bị\r\nchống\r\nsét.
\r\n\r\n• 1 bát khi cột có mắc dây chống sét cho mỗi đoạn cột 10m tăng cao thêm, kể
\r\n\r\ntừ chiều cao 40m trở lên.
\r\n\r\nc. ĐDK điện áp đến 110kV đi qua khu vực có độ cao trên 1000 tới 2500m so\r\nvới\r\nmực nước biển, cũng như ĐDK điện áp 220kV đi qua khu vực có\r\nđộ\r\ncao trên 1000 tới 2000m so với mực nước biển, phải tăng thêm 1 bát trong một chuỗi\r\ncách điện so với mục “a” và\r\n“b” của Điều\r\nnày.
\r\n\r\nĐDK đi qua những vùng ô\r\nnhiễm nặng (gần các xí nghiệp\r\ncông nghiệp, bờ biển v.v.) phải tùy theo điều kiện cụ thể mà chọn số lượng và loại cách điện cho phù hợp.
\r\n\r\nII.5.52. Hệ số an toàn của cách điện là tỉ số giữa tải trọng phá huỷ (cách\r\nđiện đứng) hoặc độ bền cơ điện (cách điện treo) với tải trọng lớn nhất tác động lên cách điện khi ĐDK làm việc ở chế độ bình thường, không nhỏ hơn 2,7; ở nhiệt độ trung bình năm, không có gió thì không nhỏ hơn 5,0.
\r\n\r\nTrong chế độ sự cố của ĐDK, hệ số an toàn của cách điện treo không được\r\nnhỏ hơn 1,8 đối với ĐDK 220kV trở xuống và không được nhỏ hơn 2 đối với\r\nĐDK 500kV.
\r\n\r\nLực tác động lên cách điện kiểu treo trong\r\nchế độ sự cố của ĐDK xác định theo Điều II.5.83, 84.
\r\n\r\nChỗ\r\nĐDK\r\ngiao chéo với\r\nđường ôtô cấp III trở lên, đường\r\nôtô trong đụ thị, đường sắt\r\ncông cộng, đường thuỷ có thuyền bố qua lại\r\nthường\r\nxuyên, phải dùng cách điện kép.
\r\n\r\n\r\n\r\nII.5.53. Mắc dây dẫn\r\nvào cách điện treo dùng khóa đỡ\r\nhoặc khóa néo.
\r\n\r\nMắc dây dẫn\r\nvào cách điện đứng, dùng dây\r\nbuộc hoặc\r\nkẹp\r\nchuyên dùng.
\r\n\r\nII.5.54.\r\nKhóa đỡ có\r\nthể là khóa cố định hoặc khóa trượt, nên dùng khóa cố định để bảo đảm an toàn. Ở các khoảng vượt lớn có thể treo dây dẫn hoặc dây chống sét trên\r\ncác ròng rọc hoặc\r\nkhóa đặc biệt.
\r\n\r\nII.5.55. Đối với dây dẫn của các pha khác nhau trên cùng một cột cũng như các dây dẫn của cùng một pha đặt trên các cột khác nhau có thể dùng các khóa đỡ kiểu khác nhau (khóa\r\ncố định, khóa trượt).
\r\n\r\nII.5.56. Mắc dây chống sét vào cột đỡ phải dùng\r\nkhóa đỡ kiểu cố định; vào cột néo dùng\r\nkhóa néo.
\r\n\r\nII.5.57. Không được nối dây dẫn hoặc dây chống sét đường dây 110kV trở lên bằng\r\nkẹp bulông,\r\nmà phải bằng ống nối chuyên\r\ndùng. Trong một khoảng cột của ĐDK, mỗi dây dẫn hoặc dây chống sét chỉ được phép có\r\nmột mối nối và phải\r\ntuân theo các qui định trong các Điều II.5.101, 106,\r\n117, 141, 145, 151, 162.
\r\n\r\nII.5.58. Hệ số an toàn cơ học của phụ kiện mắc dây là tỷ số giữa tải trọng cơ học phá hủy với tải trọng lớn nhất tác động lên phụ kiện, khi ĐDK làm việc ở chế độ bình thường không nhỏ hơn 2,5 và trong\r\nchế độ sự cố\r\nkhông nhỏ hơn 1,7.
\r\n\r\nHệ số an toàn của chân cách điện đứng khi ĐDK làm việc ở chế độ bình thường không nhỏ hơn\r\n2, trong chế độ sự cố không\r\nnhỏ hơn 1,3.
\r\n\r\nLực tác động lên phụ kiện mắc dây trong chế độ sự cố xác định theo Điều II.5.83, 84.
\r\n\r\nBảo vệ quá điện\r\náp, nối đất
\r\n\r\nII.5.59. ĐDK\r\nđiện áp 110kV trở lên phải được bảo vệ khỏi sét đánh trực tiếp bằng dây chống sét trên suốt chiều dài đường dây, trừ một số đoạn tuyến đặc biệt không thể\r\nbố trí\r\nđược dây chống\r\nsét. Đoạn tuyến\r\nnày phải có biện\r\npháp chống sét khác bổ sung.
\r\n\r\nII.5.60. ĐDK điện áp từ 22kV trở xuống không yêu cầu bảo vệ khỏi sét đánh bằng dây chống sét trên suốt chiều dài. Cột của ĐDK phải nối đất theo Điều II.5.71 và\r\nII.5.77.
\r\n\r\nII.5.61. ĐDK điện áp 35kV không phải bảo vệ bằng dây chống sét nhưng các cột phải nối đất đúng với yêu cầu trong Điều II.5.71 và II.5.77. và đoạn ĐDK vào trạm phải\r\nthực hiện theo II.5.62
\r\n\r\nII.5.62. Đoạn ĐDK đi vào trạm biến áp phải được bảo vệ tránh quá điện áp khí quyển phù\r\nhợp với yêu cầu bảo vệ trạm.
\r\n\r\nII.5.63. Khi dùng dây\r\nchống sét để bảo\r\nvệ ĐDK cần\r\ntheo\r\ncác yêu cầu sau đây:
\r\n\r\na. Các cột kim loại và cột bê\r\ntông cốt thép một trụ mắc một dây chống sét, góc\r\nbảo vệ không được lớn\r\nhơn 30o.
\r\n\r\nb. Trên cột kim loại có bố trí dây\r\ndẫn nằm ngang, mắc hai dây chống sét, góc\r\nbảo vệ đối\r\nvới\r\ndây ngoài cùng không\r\nđược lớn hơn 20o.
\r\n\r\nc. Đối\r\nvới cột bê tông cốt thép\r\nhình cổng, cho phép tăng góc bảo\r\nvệ đối\r\nvới\r\ndây ngoài cùng đến 30o.
\r\n\r\nd. Khi ĐDK mắc hai dây chống sét, khoảng cách giữa chúng tại đầu cột không được vượt quá 5 lần\r\nkhoảng cách thẳng đứng\r\ngiữa dây chống\r\nsét và dây dẫn.
\r\n\r\ne. Góc bảo\r\nvệ\r\nyêu cầu của từng đề ỏn thiết\r\nkế lấy thấp\r\nhơn\r\nhoặc bằng các trị số\r\ntrên, tuỳ theo số ngày sét và địa hình của khu vực đường dây đi qua, chiều cao cột và tầm quan trọng của\r\nĐDK.
\r\n\r\nII.5.64. Khoảng cách thẳng đứng giữa dây chống sét và dây dẫn ở giữa khoảng cột của ĐDK, không\r\ntính đến sự chao lệch của dây do gió tác động, theo điều kiện bảo vệ khi quá điện\r\náp khí quyển không\r\nnhỏ hơn trị số trong bảng\r\nsau:
\r\n\r\n\r\n Chiều dài khoảng cột \r\n(m) \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách\r\n(m) \r\n | \r\n \r\n Chiều dài khoảng cột \r\n(m) \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách \r\n(m) \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 700 \r\n | \r\n \r\n 11,5 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 3,2 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 13,0 \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n 14,5 \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 16,0 \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 1200 \r\n | \r\n \r\n 18,0 \r\n | \r\n
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 1500 \r\n | \r\n \r\n 21,0 \r\n | \r\n
\r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
Chiều dài khoảng cột ở giữa các trị số trên đây có thể lấy theo phép nội suy. Trên\r\nkhoảng cột của ĐDK có mắc dây chống sét, độ võng của dây chống sét không\r\nđược lớn hơn độ võng\r\ncủa dây dẫn.
\r\n\r\nII.5.65. Dây chống sét không có lõi cáp quang trên tất cả các cột của ĐDK điện áp 220kV trở lên, phải mắc qua cách điện song song với khe hở phóng điện là\r\n40mm. Trong mỗi khoảng néo dài đến 10km, dây chống sét được nối đất tại một điểm cột néo. Nếu chiều dài khoảng néo lớn hơn thì số điểm nối đất trong\r\nkhoảng néo ấy cần chọn sao cho trị số sức điện động\r\ndọc lớn nhất\r\nsinh ra trong dây chống sét khi xảy ra ngắn mạch trên ĐDK không đánh thủng khe hở phóng\r\nđiện.
\r\n\r\nỞ đoạn vào trạm của ĐDK 220kV có\r\nchiều dài từ 2 đến 3km, nếu dây chống\r\nsét không sử dụng để lấy điện bằng phương\r\npháp điện dung hoặc thông tin liên lạc\r\nthì phải nối đất ở từng cột.
\r\n\r\nỞ đoạn vào trạm của ĐDK 500kV có chiều dài dưới 5km thì dây chống sét phải\r\nđược nối đất ở từng\r\ncột. Trên ĐDK 500kV dùng dây chống sét làm phương tiện truyền thông tin cao tần thì dây chống sét phải được cách điện ít nhất bằng 2 bát cách điện trên suốt chiều dài ĐDK và phải thực hiện đảo dây (thông qua tính toán) sao cho sức điện động dọc cảm ứng trên dây chống sét\r\nkhông vượt quá trị số cho phép xác định trong thiết kế trong\r\ncả chế độ vận hành bình thường và ngắn\r\nmạch\r\ntrên ĐDK 500kV.
\r\n\r\nKhi đó sử dụng dây chống sét có lõi cáp quang đi song song với dây chống sét\r\nkhông có lõi cáp quang thì tất cả các dây chống sét trên đều phải nối đất ở các cột.
\r\n\r\nII.5.66. Trường hợp dùng dây\r\nchống sét bằng thép tiết diện 50mm2 trở xuống ở đoạn ĐDK có dòng điện ngắn mạch lớn hơn 15kA thì phải nối đất dây chống sét đó bằng\r\nmột\r\ndây nối mắc song song với khóa.
\r\n\r\nII.5.67. Những đoạn cáp nối vào ĐDK phải bảo vệ quá điện áp khí quyển bằng thiết bị\r\nchống sét đặt ở đầu đoạn cáp, cực nối đất của chống sét phải nối với vỏ kim loại của cáp bằng đường ngắn nhất.
\r\n\r\nII.5.68. ĐDK vượt sông lớn, vượt khe núi với cột cao trên 40m mà trên cột không mắc dây chống\r\nsét, phải đặt thiết bị chống sét.
\r\n\r\nII.5.69. ĐDK đi qua vùng\r\ncó độ cao đến 1000m so với mực nước biển, khoảng cách cách điện giữa dây\r\ndẫn và phụ kiện mắc dây có mang điện với các bộ phận nối đất, cột không được\r\nnhỏ hơn trị số cho trong bảng II.5.3.
\r\n\r\nKhi ĐDK đi qua\r\nkhu vực cao\r\ntrên 1000m\r\nso với\r\nmực\r\nnước biển, khoảng cách cách điện nhỏ nhất, theo điện áp làm việc lớn nhất phải tăng lên so với trị số trong bảng II.5.3 cứ mỗi khoảng 100m tăng 1,4%, kể từ độ cao 1000m so với mực nước biển.
\r\n\r\nII.5.70. Khoảng cách cách điện nhỏ nhất giữa các pha của ĐDK tại cột đảo pha, tại chỗ rẽ nhánh và thay đổi cách bố trí\r\ndây dẫn không được nhỏ hơn trị số trong bảng II.5.4.
\r\n\r\nBảng II.5.3: Khoảng cách cách điện nhỏ nhất tại cột giữa phần mang điện và phần\r\nđược nối đất của\r\nđường dây
\r\n\r\n\r\n Điều kiện tính\r\n toán khi lựa chọn khoảng\r\n cách cách điện \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách\r\n cách điện nhỏ\r\n nhất (cm) tại cột\r\n theo điện áp của\r\n ĐDK (kV) \r\n | \r\n |||||
\r\n Đến 10 \r\n | \r\n \r\n 15 ¸ 22 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n |
\r\n a. Khi quá điện áp\r\n khí quyển: Cách điện đứng \r\nCách\r\n điện\r\n treo \r\nb. Khi\r\n quá điện áp nội bộ: \r\nc. Khi\r\n điện áp làm việc lớn nhất: \r\n | \r\n \r\n \r\n 15 \r\n20 \r\n10 \r\n | \r\n \r\n \r\n 25 \r\n35 \r\n15 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n \r\n 35 \r\n40 \r\n30 \r\n10 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n 100 \r\n80 \r\n25 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n 180 \r\n160 \r\n55 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n 320 \r\n300 \r\n115 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng II.5.4: Khoảng cách cách điện\r\nnhỏ\r\nnhất giữa các pha tại cột của\r\nĐDK
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Điều kiện tính toán \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách\r\n cách điện nhỏ nhất giữa các\r\n pha \r\n(cm) theo điện\r\n áp của ĐDK, kV \r\n | \r\n |||||
\r\n Đến 10 \r\n | \r\n \r\n 15 ¸22 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n |
\r\n Khi quá điện\r\n áp khí quyển \r\nKhi quá điện áp\r\n nội bộ \r\nKhi điện áp\r\n làm việc \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n\r\n 22 \r\n- \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n\r\n 33 \r\n15 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n\r\n 44 \r\n20 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n\r\n 100 \r\n45 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n\r\n 200 \r\n95 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n\r\n 420 \r\n200 \r\n | \r\n
II.5.71. ĐDK phải nối đất ở:
\r\n\r\na. Cột thép và cột bê\r\ntông cốt thép của:
\r\n\r\n•\r\nĐDK điện áp 110kV trở lên.
\r\n\r\n•\r\nĐDK điện\r\náp đến 35kV không có bảo vệ chạm đất cắt nhanh hoặc đi qua khu\r\nvực đông dân cư.
\r\n\r\n•\r\nĐDK điện áp đến 35kV có\r\nbảo\r\nvệ chạm đất cắt nhanh hoặc đi qua khu vực ít dân cư thì nối đất cách cột (2 đến 3 khoảng cột) và nối đất tại các cột giao chéo với đường giao thông.
\r\n\r\nb. Cột thép và cột bê\r\ntông cốt thép với mọi cấp điện áp có\r\nmắc dây chống sét\r\nhoặc có đặt thiết bị bảo vệ sét cũng như tất cả các cột trên đó có\r\nđặt MBA lực hoặc đo\r\nlường,\r\ndao cách ly, cầu chảy hoặc thiết bị\r\nđiện\r\nkhác.
\r\n\r\nII.5.72.\r\nĐiện\r\ntrở nối đất của\r\ncột\r\nĐDK:
\r\n\r\na. Có dây chống sét hoặc thiết bị bảo vệ chống sét, và các thiết bị khác không\r\n
\r\n\r\nđược lớn hơn trị số trong bảng\r\nII.5.5.
\r\n\r\nb. Điện trở nối đất của ĐDK điện áp 6 - 22kV ở vùng đông dân cư và ĐDK 35kV cũng theo bảng bảng II.5.5.
\r\n\r\nc. Điện trở nối đất của ĐDK điện\r\náp 6 - 22kV ở vùng ít dân cư:\r\nKhi điện trở suất của\r\nđất\r\nđến 100Wm, không quá 30 [W].
\r\n\r\nKhi điện trở suất của\r\nđất trên 100Wm, không quá 0,3r\r\n[W] .
\r\n\r\nd. Điện trở nối đất của cột ĐDK có đặt các thiết bị như MBA lực, MBA đo lường, dao cách ly, cầu chảy\r\nhoặc thiết bị khác thì thực hiện như sau:
\r\n\r\n•\r\nĐDK 6 - 35 kV có dòng điện chạm đất lớn và ĐDK 110kV trở lên phải tuân\r\ntheo bảng bảng II.5.5.
\r\n\r\n•\r\nĐDK 6 - 35kV có dòng điện chạm đất nhỏ, thực hiện theo Điều I.7.35 và 36 - Phần I.
\r\n\r\ne. Tại cột ĐDK cao trên 40m có\r\ndây chống sét thì điện trở nối đất phải nhỏ\r\nhơn\r\n2 lần\r\ntrị số\r\nnêu trong bảng II.5.5.
\r\n\r\nĐối với ĐDK được bảo vệ bằng dây chống sét, điện trở nối đất trong\r\nbảng II.5.5 được đo khi tháo dây chống sét ra.
\r\n\r\nII.5.73. ĐDK đi qua vùng\r\nđất có điện trở suất ủ ≤ 500Ùm và không chứa nước có tính\r\năn mòn, nên lợi dụng cốt thép của móng bê\r\ntông cốt thép làm nối đất tự nhiên hoặc kết hợp nối đất nhân tạo.
\r\n\r\nỞ vùng\r\nđất có điện trở suất lớn hơn, không được tính đến nối đất tự nhiên của cốt thép móng cột, trị số điện trở nối đất yêu cầu trong bảng II.5.5 phải bảo đảm chỉ\r\nbằng nối\r\nđất\r\nnhân tạo.
\r\n\r\nBảng II.5.5: Điện trở nối đất của\r\nĐDK
\r\n\r\n\r\n Điện trở suất\r\n của\r\n đất r (Wm) \r\n | \r\n \r\n Điện trở\r\n nối\r\n đất\r\n (W) \r\n | \r\n
\r\n Đến 100 \r\nTrên 100 đến 500 \r\nTrên 500 đến 1000 \r\nTrên 1000 đến 5000 \r\nTrên 5000 \r\n | \r\n \r\n Đến 10 \r\n15 \r\n20 \r\n30 \r\n6.10-3 r \r\n | \r\n
II.5.74.\r\nMóng bằng bê tông cốt thép khi dùng làm nối đất tự nhiên (trừ Điều II.5.140)\r\nphải:
\r\n\r\nKhông quét nhựa bitum lên móng.
\r\n\r\nCó sự nối liền bằng kim loại giữa bulông\r\nnéo và khung móng, phải đo điện dẫn suất của\r\nmóng bê tông cốt thép sau khi móng đặt được hai tháng trở lên.
\r\n\r\nII.5.75. Nên lợi dụng các thanh thép dọc của cột bê tông\r\ncốt thép (được nối bằng kim loại với\r\nnhau và tới vật nối đất) để làm dây\r\nnối\r\nđất.
\r\n\r\nDây chống sét và các chi tiết lắp cách điện vào xà phải nối bằng kim loại với\r\ndây\r\nnối đất hoặc\r\nvới cốt thép nối đất\r\ncủa cột bê tông cốt thép.
\r\n\r\nII.5.76. Tiết diện của dây nối đất trên cột ĐDK không được nhỏ hơn 35mm2, đối với\r\ndây\r\nmột sợi đường kính không được nhỏ hơn 10mm, cho phép\r\ndùng dây thép mạ kẽm một sợi đường kính không nhỏ hơn 6mm để làm dây nối đất trên cột. Trên cột bê tông\r\ncốt thép và cột kim loại phải nối dây nối đất bằng cách hàn\r\nhoặc\r\nbắt\r\nbulông, nhưng tối\r\nthiểu phải có một chỗ gần\r\nmặt\r\nđất\r\nbắt\r\nbulông.
\r\n\r\nII.5.77. Kết cấu nối đất của ĐDK phải đặt sâu ít nhất 0,5m, ở vùng đất\r\ncày cấy đặt sâu ít\r\nnhất 1m, ở những vùng\r\nđất đá v.v. cho phép đặt các dây nối đất trực tiếp dưới lớp đất đá với chiều dày lớp đá phủ ở trên không được nhỏ hơn 0,1m. Khi chiều dày lớp đá phủ không đạt yêu cầu trên có thể đặt dây nối đất ngay\r\ntrên mặt lớp đá và phủ ở trên\r\nbằng vữa xi măng.
\r\n\r\n\r\n\r\nII.5.78. ĐDK có thể dùng các loại\r\ncột sau đây:
\r\n\r\n• Cột đỡ, cột néo, cột góc, cột đảo pha, cột hãm và cột đặc biệt. Cột có thể dùng\r\nloại một mạch hoặc nhiều mạch, một cấp điện áp\r\nhoặc nhiều cấp điện\r\náp.
\r\n\r\n• Cột đỡ có\r\nthể có kết cấu cứng hoặc kết cấu mềm, còn cột néo và cột hãm phải có\r\nkết cấu cứng.
\r\n\r\n• Cột góc có thể\r\nlà đỡ hoặc néo.
\r\n\r\nTùy thuộc vào chỗ đặt, tất cả các loại cột có thể dùng\r\ndây néo hoặc không có dây néo. Những chỗ trên đường đi lại không\r\nđược dùng dây néo.
\r\n\r\nKhông dùng cột\r\ngỗ cho mọi ĐDK.
\r\n\r\nII.5.79. Vị\r\ntrí cột néo do điều kiện làm\r\nviệc và lắp đặt của\r\nĐDK xác định.
\r\n\r\nCột\r\nnéo có thể đặt tại góc lỏi của ĐDK\r\nvà ở chỗ giao chéo với công trình khác.
\r\n\r\nII.5.80. ĐDK có dây\r\ndẫn tiết diện đến 185mm2 mắc dây bằng khóa cố định và khóa\r\ntrượt trên cùng một cột thì chiều dài khoảng néo không\r\nđược quá 5km, khi dây\r\ndẫn có tiết diện lớn\r\nhơn\r\n185mm2 thì chiều dài\r\nkhoảng néo không quá 10km.
\r\n\r\nKhi mắc dây\r\ndẫn vào khóa đỡ cố định hoặc\r\ntrên cách điện đứng, chiều\r\ndài khoảng néo tùy thuộc vào điều kiện\r\ntuyến ĐDK.
\r\n\r\nII.5.81. Cột của ĐDK được tính toán với các tải trọng khi đường dây làm việc trong chế\r\nđộ bình thường và chế\r\nđộ sự cố.
\r\n\r\n• Cột néo: phải\r\nkiểm tra sự chênh lệch về\r\nlực căng của dây dẫn hoặc dây chống sét phát sinh do sự khác nhau giữa hai khoảng cột đại biểu về hai phía của\r\ncột.
\r\n\r\n• Cột hai mạch: phải kiểm tra ở điều kiện chỉ mắc dây một mạch trong tất cả\r\ncác chế độ. Cột của ĐDK còn phải kiểm tra theo các điều kiện lắp, dùng cột\r\ncũng như theo điều kiện\r\nkhi lắp dây dẫn hoặc dây\r\nchống\r\nsét.
\r\n\r\nII.5.82.\r\nTrong\r\nchế độ bình thường\r\ncủa\r\nĐDK, các cột tính toán theo điều kiện dưới\r\nđây:
\r\n\r\n•\r\nDây dẫn hoặc dây chống sét không bị đứt, áp lực gió\r\nlớn nhất (qmax). Cột góc còn\r\nphải\r\ntính toán với điều kiện nhiệt độ thấp nhất (Tmin) khi khoảng cột\r\nđại\r\nbiểu nhỏ hơn khoảng cột tới\r\nhạn.
\r\n\r\n•\r\nCột hãm tính toán theo điều kiện\r\nlực căng của tất cả dây dẫn\r\nhoặc\r\ndây chống sét ở về một phía, còn\r\nphía\r\ntrạm biến áp hoặc phía kề với khoảng vượt\r\nlớn\r\ncoi như không mắc dây dẫn hoặc dây\r\nchống sét.
\r\n\r\nII.5.83. Trong chế độ sự cố của ĐDK, cột đỡ mắc cách điện treo phải tính đến lực do đứt dây dẫn hoặc dây chống sét gây ra mômen uốn\r\nhoặc mômen xoắn lớn\r\nnhất trên cột\r\ntheo các điều kiện sau đây:
\r\n\r\n1. Đứt một hoặc các dây dẫn của một pha (với bất kỳ số dây trên cột là bao nhiêu), dây chống sét không\r\nbị đứt.
\r\n\r\n2. Đứt một dây chống sét,\r\ndây dẫn không bị đứt.
\r\n\r\n3. Khi tính cột, cho phép kể đến tác động của những dây dẫn hoặc dây chống sét không bị đứt.
\r\n\r\n4. Lực căng tiêu chuẩn của ĐDK\r\nkhông phân pha, mắc dây bằng khóa\r\nđỡ kiểu cố\r\nđịnh, khi đứt một\r\ndây dẫn lấy bằng các trị số quy ước sau:
\r\n\r\na. Đối với cột kiểu cứng (cột kim loại đứng tự do, cột bê\r\ntông có dây néo và các loại cột cứng\r\nkhác):
\r\n\r\n•\r\nDây dẫn tiết diện đến 185mm2: 0,5Tmax.
\r\n\r\n•\r\nDây dẫn tiết diện từ 240mm2 trở lên: 0,4Tmax
\r\n\r\nb. Đối với cột bê tông\r\ncốt thép đứng tự\r\ndo:
\r\n\r\n•\r\nDây dẫn tiết diện đến 185mm2: 0,3Tmax.
\r\n\r\n•\r\nDây dẫn tiết diện từ 240mm2 trở lên:\r\n0,25Tmax
\r\n\r\nTrong đó: Tmax là lực căng\r\nlớn nhất của một dây dẫn trong\r\nchế độ sự cố.
\r\n\r\nc. Đối với các loại cột khác (cột bằng vật liệu mới, cột kim loại kết cấu mềm), lực căng tiêu chuẩn tính với hệ số phụ thuộc vào độ\r\nuốn\r\ncủa cột trong phạm vi đó\r\nnêu ở mục “a” và “b”.
\r\n\r\nTrong tính toán cột đỡ ĐDK 220kV trở xuống, có phân\r\npha khi đứt dây, lực căng tiêu chuẩn của dây dẫn trên khóa đỡ kiểu cố định của ĐDK có phân pha\r\ncũng\r\nxác định như đối với ĐDK không phân pha nhưng nhân với số dây trong\r\nmột\r\npha và nhân thêm với hệ\r\nsố:
\r\n\r\n•\r\n0,8 khi một pha phân ra 2 dây
\r\n\r\n•\r\n0,7 khi một pha phân ra 3 dây
\r\n\r\n•\r\n0,6 khi một pha phân ra 4 dây
\r\n\r\nLực căng\r\ntiêu chuẩn của dây chống sét lấy bằng 0,5 Tmax
\r\n\r\nTrong đó\r\nTmax là lực căng lớn nhất\r\ncủa\r\ndây chống sét trong chế độ\r\nsự cố.
\r\n\r\nĐối với cột kiểu mềm (cột bê\r\ntông cốt thép không có\r\ndây néo), cho phép xác định\r\nlực căng tiêu chuẩn khi đứt dây chống sét có xét đến độ uốn cột.
\r\n\r\nII.5.84. Trong chế độ sự cố của ĐDK, các cột néo và hãm phải tính đến lực khi đứt dây dẫn và chống sét gây ra mômen uốn hoặc mômen xoắn lớn nhất lên cột theo\r\ncác điều kiện sau\r\nđây:
\r\n\r\na. Đứt dây dẫn của một pha trong một khoảng cột khi số mạch trên cột bất kỳ, dây chống sét không bị đứt.
\r\n\r\nb. Đứt\r\nmột dây chống\r\nsét trong một khoảng cột, dây dẫn không bị đứt.
\r\n\r\nII.5.85. Trong tính toán chế độ sự cố cột đỡ ĐDK 500kV có phân pha, khi dây bị đứt, tải trọng tiêu chuẩn quy ước tính tại điểm treo dây của một pha được quy định bằng 0,15 Tmax nhưng không nhỏ hơn 1800 daN.
\r\n\r\nII.5.86. Cột néo phải kiểm tra\r\ntheo điều kiện lắp đặt như sau:
\r\n\r\na. Một trong các khoảng cột với số dây dẫn trên cột bất kỳ chỉ lắp dây dẫn của một mạch,\r\nkhông mắc dây chống\r\nsét.
\r\n\r\nb. Một trong\r\ncác khoảng cột\r\ncó mắc dây chống sét, không lắp\r\ndây dẫn. Khi kiểm tra lấy\r\nđiều\r\nkiện\r\nkhí hậu theo Điều II.5.31.
\r\n\r\nTrong điều\r\nkiện lắp\r\nđặt\r\n(dùng\r\ncột, mắc dây\r\ndẫn hoặc\r\ndây chống sét\r\nv.v.) khi cần thiết có thể tăng độ vững chắc (tạm thời) của từng bộ phận cột và đặt dây néo tạm.
\r\n\r\nII.5.87. Trong chế độ sự cố của cột đỡ ở khoảng vượt lớn với dây dẫn không phân pha\r\nmắc dây bằng các khóa cố định, lực tác động tính toán khi dây dẫn bị đứt lấy bằng lực còn dư toàn phần của dây dẫn tính trong điều kiện khí hậu đó nêu trong Điều II.5.28.
\r\n\r\nKhi treo dây dẫn hoặc dây chống sét trên các ròng rọc, trong chế độ sự cố lực tác động theo chiều dọc tuyến ĐDK lấy bằng 2.000daN\r\nkhi pha có một dây\r\ndẫn, 3.500daN khi một pha có\r\n2 dây dẫn và 5.000daN khi một pha có 3 dây\r\ndẫn.
\r\n\r\nCột đỡ một mạch tính với trường hợp đứt dây dẫn của một pha và cột 2 mạch tính\r\nvới\r\ntrường\r\nhợp\r\nđứt dây dẫn của 2 pha, dây chống sét không bị đứt.
\r\n\r\nLực tiêu chuẩn của dây chống sét mắc bằng khóa cố định, khi bị đứt tác động\r\nvào các cột đỡ vượt lấy bằng lực căng tối đa toàn phần của dây chống sét, dây\r\ndẫn không\r\nbị đứt.
\r\n\r\nCác cột néo hãm một mạch của khoảng vượt lớn trong chế độ sự cố phải tính với điều kiện đứt dây của một pha, còn\r\ncột\r\nnéo nhiều mạch tính với đứt dây\r\ndẫn của\r\n2 pha, dây chống sét không\r\nbị đứt.
\r\n\r\nLực tiêu chuẩn của dây chống sét khi bị\r\nđứt tác động vào cột néo vượt trong chế độ sự cố lấy bằng lực căng tối đa toàn\r\nphần của dây chống sét, dây dẫn không bị đứt.
\r\n\r\nII.5.88. Cột néo ĐDK 500kV\r\nphải được kiểm tra theo các điều kiện lắp đặt sau:
\r\n\r\na. Ở một khoảng cột đó lắp tất cả dây dẫn hoặc dây chống sét, còn ở khoảng cột\r\nkhác dây dẫn hoặc dây chống sét chưa\r\nlắp.
\r\n\r\nLực căng của dây dẫn hoặc dây chống sét đó lắp quy định tính bằng 2/3 trị số lớn nhất, điều kiện khí hậu lấy theo nhiệt độ không khí T = 15oC\r\nvà áp lực gió Q=\r\n7daN/m2. Trong trường\r\nhợp\r\ncột và toàn bộ các chi tiết bắt chặt\r\nxuống\r\nmóng cần phải\r\ncó độ bền đúng theo tiêu chuẩn khi không dùng dây néo tạm.
\r\n\r\nb. Trong một khoảng cột với số lượng dây dẫn trên cột bất kỳ, các dây dẫn của một mạch được lắp theo thứ tự và theo trình tự bất kỳ, các dây chống sét chưa lắp.
\r\n\r\nc. Trong một khoảng cột với số lượng dây chống sét trên cột bất kỳ, các dây chống\r\nsét được lắp theo thứ tự và trình tự bất kỳ, các dây chống sét chưa lắp.
\r\n\r\nTrong điều kiện lắp đặt (dùng cột, mắc dây dẫn hoặc dây chống sét v.v.) khi\r\ncần\r\nthiết có\r\nthể tăng cường độ vững chắc tạm thời của từng bộ phận cột và đặt dây néo tạm.
\r\n\r\nII.5.89. Xà và giá đỡ dây dẫn, dây chống sét của tất cả các cột phải được kiểm tra với\r\ntải\r\ntrọng tương ứng theo phương pháp lắp đặt ghi trong\r\nthiết kế, có\r\ntính đến thành phần lực căng của dây néo, trọng lượng của dây dẫn, dây chống sét và cách điện cũng như trọng lượng của phụ kiện lắp đặt và công nhân lắp đặt có\r\nmang\r\ndụng cụ.\r\nNhững tải\r\ntrọng này đặt vào chỗ\r\nlắp cách điện.
\r\n\r\nTải trọng tiêu chuẩn của phụ kiện lắp đặt và thợ lắp đặt có mang dụng cụ\r\nlấy như sau:
\r\n\r\n•\r\n100daN: cột dùng cách điện\r\nđứng.
\r\n\r\n•\r\n150daN: cột đỡ, dùng cách điện\r\ntreo đến 220kV.
\r\n\r\n•\r\n200daN: cột néo dùng cách điện treo đến 220kV.
\r\n\r\n•\r\n250daN: cột 500kV.
\r\n\r\nII.5.90. Đối với ĐDK điện áp 110kV trở lên, nếu là nguồn cung cấp điện duy nhất, kết cấu cột phải thỏa món Điều II.5.47 để có thể tiến hành sửa chữa không cần cắt điện.
\r\n\r\nII.5.91. Ứng suất trong dây néo khi đứt dây dẫn hoặc dây chống sét không được lớn hơn\r\n70% lực kéo đứt của\r\nvật\r\nliệu làm dây néo.
\r\n\r\nII.5.92. Kết cấu cột kim loại, cột bê tông\r\ncốt thép của ĐDK phải đảm bảo cho công\r\nnhân có thể trèo lên cột.
\r\n\r\nTrên cột kim loại, góc nghiêng của thanh giằng đối với mặt phẳng ngang nên\r\nnhỏ hơn 30o, trường hợp góc nghiêng lớn hơn phải làm bậc trèo, cột bê\r\ntông ly tâm phải có lỗ để gắn\r\nchân trèo.
\r\n\r\nCác bộ phận giằng của cột, trừ các thanh nằm ngang ở đầu nối giữa hai đoạn cột, phải tính với\r\ntrọng lượng người\r\nlà 70kg.
\r\n\r\nCột có điểm mắc dây trên cùng có độ cao trên 70m phải có thang\r\nlên xuống và sàn nghỉ được bảo vệ xung quanh bằng chấn song. Thang\r\nhoặc móc lên xuống của\r\ncột phải đặt cách mặt đất\r\n3m trở lên.
\r\n\r\nII.5.93. Trên thân cột thép và bê tông\r\ncốt thép phải có mã hiệu loại cột của nhà máy hoặc\r\nnơi chế tạo trong đó có\r\nghi rõ năm sản xuất.
\r\n\r\nĐDK đi qua khu vực ít dân\r\ncư
\r\n\r\nII.5.94. ĐDK đi qua khu vực ít dân cư, tiết diện nhỏ nhất của dây dẫn phải theo Điều II.5.31, nối dây theo Điều\r\nII.5.57.
\r\n\r\nII.5.95. Khoảng cách thẳng đứng từ điểm thấp nhất của dây dẫn đến mặt đất tự nhiên, trong chế độ làm việc\r\nbình thường không được nhỏ hơn:
\r\n\r\n•\r\n5,5m đối với ĐDK điện\r\náp đến 35kV
\r\n\r\n• 6m đối với ĐDK điện\r\náp đến 110kV
\r\n\r\n• 7m đối với ĐDK điện\r\náp 220kV
\r\n\r\nỞ khu vực khó đến, khoảng cách trên cho phép giảm đi 1m, ở chỗ rất khó\r\nđến\r\n(như mỏm đá,\r\nvách núi v.v.) cho phép giảm đi\r\n3m.
\r\n\r\n• Đối với ĐDK 500kV\r\nquy định như sau:
\r\n\r\no Vùng ít dân cư: 10m
\r\n\r\no Vùng khó qua lại:\r\n8m
\r\n\r\no Những nơi người đi bộ khó đến\r\n(như mỏm đá, dốc\r\nnúi v.v.): 6m
\r\n\r\nKhoảng cách thẳng đứng xác định theo độ võng\r\ncủa dây dẫn khi nhiệt độ không khí cao nhất, không có\r\ngió và không tính đến sự phát nóng do dòng điện.
\r\n\r\nII.5.96.\r\nKhoảng cách ngang từ mặt\r\nphẳng thẳng đứng của\r\ndây dẫn ngoài cùng của ĐDK ở trạng thái tĩnh đến bộ phận nhô ra gần nhất của nhà cửa hoặc công\r\ntrình (hành lang bảo vệ)\r\nkhông nhỏ hơn:
\r\n\r\n• 2m đối với ĐDK điện\r\náp đến 22kV
\r\n\r\n• 3m đối với ĐDK điện\r\náp 35kV
\r\n\r\n• 4m đối với ĐDK điện\r\náp 110kV
\r\n\r\n• 6m đối với ĐDK điện\r\náp 220kV
\r\n\r\n• 7m đối với ĐDK điện\r\náp 500kV
\r\n\r\nĐối với\r\ncáp bọc đến 35kV khoảng\r\ncách trên được giảm đi 1/2.
\r\n\r\nII.5.97. Cấm tưới nước bằng thiết bị phun mưa tại vùng đất\r\ncanh tác trong hành lang\r\nbảo vệ của ĐDK 500kV.
\r\n\r\nII.5.98. ĐDK đi trong\r\nrừng hoặc nơi trồng cây phải bảo đảm khoảng cách tối thiểu theo qui định hiện hành về\r\nbảo\r\nvệ an toàn lưới\r\nđiện\r\ncao áp.
\r\n\r\n\r\n\r\nII.5.99. Khi ĐDK đi qua khu vực có\r\nnước (sông,\r\nkênh, hồ, vịnh, bến cảng v.v.) góc giao\r\nchéo không quy định.
\r\n\r\nII.5.100. Cột vượt sông,\r\nkênh, hồ có tàu thuyền qua lại\r\nv.v. phải dùng cột néo.
\r\n\r\nĐối với ĐDK có dây dẫn tiết diện 120mm2 trở lên mắc bằng khóa đỡ kiểu cố định và khóa đặc biệt, được phép\r\ndùng cột đỡ vượt nhưng cột kề phải là cột néo.
\r\n\r\nĐối với khoảng vượt lớn phải dùng\r\ncột néo hãm để vượt. Nếu ĐDK có dây dẫn tiết\r\ndiện 120mm2 trở lên mắc bằng khóa đỡ\r\nkiểu cố định và khóa đặc biệt\r\nthì cũng được phép dùng cột đỡ vượt nhưng cột\r\nkề\r\nphải là cột néo hãm.
\r\n\r\nTrường hợp dùng cột đỡ trong khoảng vượt dây dẫn hoặc dây chống sét của ĐDK phải\r\nmắc\r\nkhóa đỡ kiểu cố\r\nđịnh hoặc\r\nkhóa đặc biệt.
\r\n\r\nII.5.101. Tiết diện dây dẫn hoặc dây chống sét trong khoảng cột giao chéo, theo điều kiện độ bền cơ học không được nhỏ hơn 35mm2 đối với dây nhôm lõi thép, dây hợp kim nhôm và dây thép, 70mm2 đối với dây nhôm khi vượt qua sông\r\nvà kênh có tàu thuyền\r\nqua lại.
\r\n\r\nTrong khoảng cột giao chéo, dây dẫn hoặc dây chống sét không được có mối nối, trừ ĐDK có dây dẫn tiết diện từ 240mm2 trở lên được phép có một mối nối trên mỗi dây dẫn trong một khoảng cột.
\r\n\r\nII.5.102. Khoảng cách từ dây dẫn dưới cùng của ĐDK đến mặt nước nơi có tầu thuyền đi lại\r\nkhông được nhỏ hơn trị số\r\nghi trong bảng II.5.6a.
\r\n\r\nKhoảng cách từ dây dẫn của ĐDK đến mặt nước nơi không\r\ncó tàu thuyền qua lại được qui định\r\ntại\r\nbảng II.5.6b.
\r\n\r\nKhi khoảng vượt ở gần sát cầu không quay (hoặc không nhấc nhịp lên để tàu đi qua được), có\r\nthể căn cứ vào độ cao của cầu để giảm khoảng cách trong bảng trên nhưng\r\nphải có sự thỏa thuận với cơ quan\r\nvận tải đường thủy.
\r\n\r\nII.5.103. Chỗ ĐDK giao chéo qua sông, kênh v.v. có tàu thuyền qua lại, phải đặt tín hiệu\r\nvà dấu hiệu theo quy định của\r\nNhà nước.
\r\n\r\nBảng II.5.6a: Khoảng cách nhỏ nhất từ dây dẫn của ĐDK đến mặt nước của đường\r\nthuỷ nội địa\r\ntại\r\nkhoảng giao chéo
\r\n\r\n\r\n Cấp kỹ thuật của đường\r\n thuỷ nội địa \r\n | \r\n \r\n Kích thước luồng\r\n lạch (m) \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách\r\n an toàn thẳng đứng từ điểm thấp\r\n nhất của dây\r\n dẫn đến\r\n mặt nước cao nhất\r\n trung bình năm (m) \r\n | \r\n |||||||
\r\n Sông thiên nhiên \r\n | \r\n \r\n Kênh đào \r\n | \r\n \r\n Bán kính cong \r\n | \r\n \r\n Đến \r\n35kV \r\n | \r\n \r\n 110 \r\nkV \r\n | \r\n \r\n 220 \r\nkV \r\n | \r\n \r\n 500 \r\nkV \r\n | \r\n |||
\r\n Chiều sâu\r\n nước \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng\r\n đáy \r\n | \r\n \r\n Chiều sâu\r\n nước \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng\r\n đáy \r\n | \r\n ||||||
\r\n I \r\n | \r\n \r\n > 3,0 \r\n | \r\n \r\n > 90 \r\n | \r\n \r\n > 4,0 \r\n | \r\n \r\n > 50 \r\n | \r\n \r\n > 700 \r\n | \r\n \r\n 13,5 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n 2-3 \r\n | \r\n \r\n 70-90 \r\n | \r\n \r\n 3-4 \r\n | \r\n \r\n 40-50 \r\n | \r\n \r\n 500-700 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n 1,5-2 \r\n | \r\n \r\n 50-70 \r\n | \r\n \r\n 2,5-3 \r\n | \r\n \r\n 30-40 \r\n | \r\n \r\n 300-500 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n 1,2-1,5 \r\n | \r\n \r\n 30-50 \r\n | \r\n \r\n 2-2,5 \r\n | \r\n \r\n 20-30 \r\n | \r\n \r\n 300-500 \r\n | \r\n \r\n 9,5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n V \r\n | \r\n \r\n 1-1,2 \r\n | \r\n \r\n 20-30 \r\n | \r\n \r\n 1,2-2 \r\n | \r\n \r\n 10-20 \r\n | \r\n \r\n 100-200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n VI \r\n | \r\n \r\n <1 \r\n | \r\n \r\n 10-20 \r\n | \r\n \r\n <1,2 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 60-150 \r\n | \r\n
Bảng II.5.6b: Khoảng cách\r\nnhỏ nhất từ dây dẫn của ĐDK đến mặt nước không\r\ncó tàu thuyền qua lại
\r\n\r\n\r\n Đặc\r\n điểm chỗ giao chéo \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách nhỏ nhất (m) theo điện áp của ĐDK (kV) \r\n | \r\n |||
\r\n Đến 35 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n |
\r\n Đến bãi sông hoặc nơi bị ngập nước hằng năm \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n Đến mức nước cao nhất của sông, kênh khi nhiệt độ\r\n không khí cao nhất \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
ĐDK đi qua khu vực đông\r\ndân cư
\r\n\r\nII.5.104. ĐDK đi qua khu vực đông dân cư, góc giao chéo với đường phố không quy định.
\r\n\r\nKhi ĐDK đi dọc đường phố cho phép bố trí\r\ndây dẫn trên phần đường đi lại.\r\nCấm\r\ndùng cột có dây néo trên đường phố.
\r\n\r\nII.5.105. Cột đặt ở những chỗ giao chéo và chỗ ngoặt của đường phố, phải được bảo vệ để xe\r\ncộ khỏi đâm vào.
\r\n\r\nII.5.106. Tiết diện của dây dẫn hoặc dây chống sét dùng cho\r\nĐDK theo điều kiện độ bền cơ học không được nhỏ\r\nhơn:
\r\n\r\n• 50mm2 với dây nhôm
\r\n\r\n• 35mm2 với dây nhôm lõi thép hoặc hợp kim nhôm
\r\n\r\nDây dẫn trần đặt trên cách điện đứng phải mắc kép, dây dẫn trên cách điện treo bằng khóa đỡ kiểu cố định. Cho phép\r\ndùng khóa trượt đối với dây dẫn có tiết\r\ndiện từ 300mm2 trở lên.
\r\n\r\nTrong khoảng cột ĐDK vượt đường phố, dây dẫn hoặc dây chống sét không\r\nđược\r\ncó mối nối,\r\ntrường hợp dây dẫn có tiết diện từ 240mm2 trở lên cho phép mỗi dây dẫn\r\ncó một mối nối\r\ntrong một khoảng cột.
\r\n\r\nII.5.107. Khoảng cách thẳng đứng từ điểm thấp nhất của dây dẫn đến mặt đất tự nhiên,\r\ntrong chế độ làm việc bình thường không được nhỏ hơn:
\r\n\r\n• 7m đối với ĐDK điện\r\náp đến 110kV.
\r\n\r\n• 8m đối với ĐDK điện\r\náp 220kV.
\r\n\r\n• 14m đối với\r\nĐDK\r\nđiện áp 500kV.
\r\n\r\nTrường hợp buộc phải xây dựng\r\nĐDK qua khu vực có các công trình có\r\ntầm quan trọng về chính trị, kinh tế, văn hóa, an ninh quốc phòng, thông tin liên\r\nlạc,\r\nnhững nơi thường xuyên tập trung đông\r\nngười trong khu đông dân\r\ncư, các khu di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đó được Nhà nước xếp hạng thì phải\r\nđảm bảo các điều kiện\r\nsau:
\r\n\r\na. Đoạn đường dây dẫn điện trên không vượt qua công trình và các địa điểm trên phải\r\nđược tăng cường các biện pháp an toàn về điện và xây dựng.
\r\n\r\nb. Khoảng\r\ncách từ điểm thấp nhất của\r\ndây dẫn\r\nđiện đến\r\nmặt\r\nđất tự nhiên không được\r\nnhỏ hơn:
\r\n\r\n• 11m đối với\r\nĐDK điện áp đến 35kV
\r\n\r\n• 12m đối với\r\nĐDK điện áp đến 110kV
\r\n\r\n• 13m đối với\r\nĐDK điện áp đến 220kV
\r\n\r\nKhoảng cách trên quy định trong chế độ làm việc bình thường, độ võng tính với nhiệt độ không khí cao nhất, không có\r\ngió và không tính đến ảnh hưởng phát nóng do dòng\r\nđiện.
\r\n\r\nII.5.108.\r\nĐDK vượt qua đường phố, nếu tiết diện dây dẫn nhỏ hơn 185mm2 thì khoảng\r\ncách từ dây dẫn đến mặt đất tự nhiên phải kiểm tra theo điều kiện đứt một dây dẫn ở khoảng cột kề, với nhiệt độ không khí trung\r\nbình năm và không tính đến sự phát nóng do dòng điện. Khoảng cách này không được\r\nnhỏ hơn:
\r\n\r\n•\r\n4,5m đối với ĐDK điện\r\náp đến 110kV.
\r\n\r\n• 5m đối với ĐDK điện\r\náp đến 220kV.
\r\n\r\nII.5.109. Khoảng cách ngang từ mép ngoài cùng của móng cột đến mép đường ôtô (có tính\r\nđến qui hoạch mở rộng) không được nhỏ hơn 1,5m. Trường hợp cá biệt\r\nvới ĐDK đến 35kV khoảng\r\ncách trên được giảm đến 0,5m.
\r\n\r\nII.5.110. Cấm ĐDK đi trên nhà cửa và công trình, trừ những công trình Nhà nước đã\r\ncho phép theo qui định hiện hành.
\r\n\r\nII.5.111. Khoảng cách ngang từ mặt phẳng thẳng đứng của dây dẫn ngoài cùng của ĐDK ở trạng thái tĩnh\r\nđến\r\nbộ phận nhô ra gần nhất của\r\nnhà\r\ncửa và công trình (hành lang bảo vệ)\r\ntheo Điều II.5.96.
\r\n\r\nII.5.112. Khoảng cách từ phần nối đất của cột ĐDK tới cáp lực đặt trong đất phải thực hiện\r\ntheo các điều quy định trong\r\nChương II.3.
\r\n\r\nII.5.113. Trong hành lang bảo vệ ĐDK 500kV, cấm xây\r\ndựng nhà ở và các công trình. Nhà ở và các công trình đã có từ trước phải di chuyển. Trong chế độ làm việc bình thường\r\ncủa ĐDK phải đảm\r\nbảo cường\r\nđộ điện\r\ntrường\r\nnhỏ hơn 5kV/m đối\r\nvới\r\ncác nhà gần sát hành lang tuyến.
\r\n\r\nTrong hành lang bảo vệ của ĐDK 220kV trở xuống, chỉ cho phép tồn tại nhà hoặc công trình đã có\r\ntrước khi xây dựng đường dây nếu đảm bảo các điều kiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
\r\n\r\nĐDK giao chéo hoặc đi\r\ngần nhau
\r\n\r\nII.5.114. Góc giao chéo của ĐDK điện áp trên 1kV với nhau và với ĐDK điện áp đến 1kV không quy định.
\r\n\r\nChỗ giao chéo ĐDK đến 220kV\r\nphải lựa chọn gần với cột của đường dây phía trên, nhưng khoảng cách ngang từ cột này đến dây dẫn của đường dây\r\nphía dưới khi dây lệch nhiều nhất không được nhỏ hơn 6m, còn từ đỉnh cột của đường dây phía dưới đến dây dẫn của đường dây phía trên không được\r\nnhỏ hơn 5m.
\r\n\r\nĐối với cột néo của ĐDK 500kV thì khoảng cách từ vị trí giao chéo đến cột\r\nnéo không được nhỏ hơn 10m.
\r\n\r\nII.5.115. Tại chỗ ĐDK giao chéo nhau có\r\nthể dùng cột néo hoặc\r\ncột đỡ.
\r\n\r\nII.5.116. Dây dẫn của ĐDK điện áp cao hơn thường phải đặt trên ĐDK điện áp thấp hơn. Trường hợp đặc biệt cho phép đặt ĐDK điện áp 110kV trở lên có\r\ntiết\r\ndiện\r\ndây dẫn lớn hơn 120mm2 đi trên dây dẫn của ĐDK có điện\r\náp 220kV nhưng phải dùng cách điện kép.
\r\n\r\nII.5.117. Tiết diện dây dẫn của ĐDK giao chéo nhau không được nhỏ hơn quy định\r\ntrong Điều II.5.106.
\r\n\r\nTrong khoảng cột giao chéo, dây dẫn hoặc dây chống sét của ĐDK phía trên không được có mối nối, những dây dẫn có\r\ntiết\r\ndiện lớn hơn 240mm2 thì cho phép mỗi dây dẫn\r\ncó một mối nối\r\ntrong một khoảng cột.
\r\n\r\nII.5.118. Trong khoảng cột giao chéo, ĐDK phía trên dùng cột đỡ thì dây dẫn phải mắc\r\nbằng khóa đỡ kiểu cố định. Khi tiết diện dây dẫn là 300mm2 trở\r\nlên được phép dùng khóa\r\ntrượt.
\r\n\r\nKhi dùng cách điện đứng ở ĐDK phía trên, cách điện trong khoảng cột giao\r\nchéo phải mắc kép.
\r\n\r\nII.5.119.\r\nKhoảng cách thẳng đứng giữa các dây dẫn hoặc giữa dây dẫn hoặc dây chống sét gần nhất của\r\nĐDK giao chéo nhau ở nhiệt độ\r\nkhông khí xung quanh 20oC, không có gió, không được nhỏ hơn\r\nnhững trị số trong bảng\r\nII.5.7.
\r\n\r\nTrong bảng II.5.7, các trị số trung\r\ngian của chiều dài khoảng cột xác định bằng\r\nphương pháp nội suy.
\r\n\r\nKhi xác định khoảng cách giữa các dây dẫn của ĐDK giao chéo nhau, nên tính\r\nkhả năng sét đánh vào cả hai đường dây và lấy khoảng cách đối với trư-\r\nờng\r\nhợp bất lợi hơn. Nếu ĐDK phía trên được bảo vệ bằng dây chống sét,\r\ntính khả năng sét đánh\r\nvào ĐDK phía dưới.
\r\n\r\nCho phép giữ lại cột của ĐDK điện áp đến 110kV dưới dây dẫn của ĐDK vượt phía trên, nếu khoảng cách thẳng đứng từ dây dẫn của ĐDK này đến đỉnh cột của ĐDK phía dưới lấy theo trị số khoảng cách tương ứng cho trong bảng II.5.7 cộng\r\nthêm 2m.
\r\n\r\nTại chỗ giao chéo nếu ĐDK phía trên đã có dây chống sét, khoảng cách ghi trong bảng trên tính cho ĐDK\r\nphía\r\ndưới.
\r\n\r\nBảng II.5.7. Khoảng cách thẳng đứng\r\nnhỏ nhất giữa các dây dẫn hoặc giữa\r\ndây\r\ndẫn và dây chống\r\nsét của những ĐDK giao chéo nhau
\r\n\r\n\r\n Chiều dài khoảng cột \r\n(m) \r\n | \r\n \r\n Với khoảng\r\n cách nhỏ nhất\r\n từ chỗ giao chéo đến cột gần nhất\r\n của ĐDK (m) \r\n | \r\n |||||||||
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n |||||
\r\n Khi ĐDK 500kV\r\n giao chéo với nhau và giao chéo\r\n với ĐDK điện\r\n áp thấp hơn \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n 200 \r\n300 \r\n450 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n5 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n5 \r\n5,5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n5,5 \r\n6 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n6 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n - \r\n6,5 \r\n7,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n7 \r\n8 \r\n | \r\n ||||
\r\n Khi ĐDK 220kV\r\n giao chéo với nhau và giao chéo\r\n với ĐDK điện\r\n áp thấp hơn \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n Đến 200 \r\n300 \r\n450 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n4 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n4 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n5 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n4,5 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n5 \r\n6,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n5,5 \r\n7 \r\n | \r\n ||||
\r\n Khi ĐDK 110-22kV\r\n giao chéo với nhau và giao chéo với ĐDK điện\r\n áp thấp hơn \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n Đến 200 \r\n300 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n4,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n5,0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n ||||
\r\n Khi ĐDK 6-10kV\r\n giao chéo với nhau và\r\n giao chéo với ĐDK điện\r\n áp thấp hơn \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n Đến 100 \r\n150 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n2,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n2,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n ||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
II.5.120. Khi ĐDK đi gần nhau và song song, khoảng cách giữa dây dẫn ngoài cùng của ĐDK khi dây dẫn ở trạng thái tĩnh, không được nhỏ hơn khoảng cách ngang của hành lang bảo\r\nvệ của ĐDK có điện áp cao hơn.
\r\n\r\nĐDK\r\ngiao chéo hoặc đi gần đường thông tin (ĐTT) hoặc đường tín hiệu (ĐTH)
\r\n\r\nII.5.121. Góc giao chéo\r\nĐDK\r\nvới ĐTT hoặc ĐTH thuộc mọi cấp không\r\nquy định. Dây dẫn của\r\nĐDK\r\nphải bố trí phía trên dây dẫn của\r\nĐTT hoặc ĐTH.
\r\n\r\nChỗ\r\ngiao chéo phải chọn gần với cột ĐDK.
\r\n\r\nKhoảng cách ngang từ cột ĐDK đến 220kV đến dây dẫn của ĐTT hoặc ĐTH không\r\nđược nhỏ hơn 6m, từ cột ĐTT và cột ĐTH đến dây dẫn của ĐDK đến 220kV\r\nkhông nhỏ hơn 7m.
\r\n\r\nCho phép giữ lại cột của ĐTT hoặc ĐTH dưới ĐDK đến 220kV giao chéo\r\nnếu khoảng cách từ đỉnh cột ĐTT hoặc ĐTH đến dây dẫn của ĐDK không\r\nnhỏ hơn:
\r\n\r\n- 6m đối với ĐDK\r\n110kV
\r\n\r\n- 7m đối với ĐDK\r\n220kV
\r\n\r\nTrong khoảng cột giao chéo giữa ĐDK điện áp\r\n35kV đến 220kV với ĐTT, nếu ĐDK được dùng\r\nlàm đường thông tin cao tần và điều khiển từ xa có đặt thiết bị thông tin có công suất ra của mỗi mạch lớn hơn 10W và ĐTT có dải tần số trựng với tần số của mạch thông tin cao tần thì ĐTT phải đi bằng cáp chôn trong đất.
\r\n\r\nII.5.122.\r\nKhông cho phép bố trí cột ĐTT, ĐTH dưới\r\ndây dẫn của ĐDK 500kV.
\r\n\r\nKhoảng cách từ đỉnh cột đầu cáp của ĐTT, ĐTH đến dây dẫn thấp nhất của ĐDK\r\n500KV không nhỏ hơn 20m.
\r\n\r\nKhoảng cách từ cột của ĐTT, ĐTH dùng\r\ndây trần đến mặt phẳng thẳng đứng của dây dẫn ngoài cùng của ĐDK 500kV lấy theo trị số tính toán ảnh hưởng nhiễu của\r\nĐDK.
\r\n\r\nII.5.123. Cột ĐDK giới hạn khoảng giao chéo với ĐTT cấp I(*), đường dây tự động\r\nhoặc bán tự động của đường sắt, ĐTT hoặc ĐTH của trạm điều độ trung tâm\r\nphải là\r\ncột\r\nnéo. Đối với ĐDK điện áp 35kV trở lên với tiết\r\ndiện\r\ndây dẫn 120mm2 trở lên khi giao chéo với ĐTT thì được dùng cột đỡ.
\r\n\r\nGhi chú (*): Căn cứ vào tính chất quan trọng về chính trị, kinh tế, quốc phòng\r\nvà thông tin quốc tế,\r\nđường dây trần thông tin đường dài chia làm 3 cấp:
\r\n\r\n- Đường dây cấp I: gồm những đường dây liên lạc giữa trung ương với các\r\nthành phố, thị xã, khu tự trị, khu công nghiệp,\r\nhải\r\ncảng quan trọng, những đường dây liên lạc\r\nquốc tế và\r\nnhững đường dây quốc phòng quan trọng.
\r\n\r\n- Đường dây cấp\r\nII: gồm những đường dây\r\nliên tỉnh, liên lạc giữa các thành phố, thị xã, khu tự\r\ntrị, khu công nghiệp với\r\nnhau.
\r\n\r\n- Đường dây cấp III: gồm những đường dây nội tỉnh, liên lạc giữa tỉnh với\r\nhuyện, giữa huyện với huyện với thị xã hoặc đường dây liên lạc giữa các xí nghiệp\r\nvới nhau, giữa\r\ncơ quan xí nghiệp đến cơ quan\r\nbưu điện.
\r\n\r\nII.5.124. Tiết diện dây dẫn của ĐDK trong khoảng cột giao chéo với ĐTT thuộc mọi cấp\r\nvà với ĐTH không được nhỏ hơn:\r\n
\r\n\r\n35mm2 đối với dây nhôm lõi thép hoặc hợp kim nhôm.
\r\n\r\n70mm2 đối với dây nhôm.
\r\n\r\nTrong khoảng cột giao chéo, dây dẫn ĐDK hoặc dây chống sét không được\r\ncó mối nối. Dây dẫn ĐDK có\r\ntiết\r\ndiện từ 240mm2 trở lên được phép có một mối nối\r\ntrên mỗi dây dẫn trong\r\nmột khoảng cột.
\r\n\r\nII.5.125. Các cột ĐDK giới hạn khoảng giao chéo với ĐTT hoặc ĐTH hoặc các cột kề\r\nbên chúng nằm ở lề đường cần\r\nđược bảo vệ để xe cộ khỏi\r\nva chạm.
\r\n\r\nI.5.126. Trên cột của ĐTT hoặc ĐTH, ở khoảng giao chéo cũng phải đặt khe hở bảo vệ.\r\nĐiện trở nối đất\r\nkhông quá 25W.
\r\n\r\nII.5.127. Trong khoảng cột giao chéo với ĐTT hoặc ĐTH, dây dẫn của ĐDK khi dùng\r\ncách điện treo phải mắc khóa đỡ kiểu cố định, khi dùng cách điện đứng phải mắc kép.
\r\n\r\nII.5.128. Khoảng cách thẳng đứng từ dây dẫn của ĐDK với dây dẫn của ĐTT hoặc ĐTH\r\ntại chỗ giao chéo trong chế độ làm việc bình thường của ĐDK và khi đứt dây dẫn ở khoảng cột kề không được nhỏ hơn trị số trong bảng II.5.8. Đối với ĐDK dùng dây dẫn tiết diện từ 185mm2 trở lên, không cần kiểm tra theo chế độ đứt\r\ndây dẫn ở khoảng cột\r\nkề.
\r\n\r\nKhoảng cách thẳng đứng trong chế độ bình thường\r\nđược xác định theo độ võng của dây ở nhiệt độ không khí cao nhất, không tính đến phát nóng do\r\ndòng điện; còn ở chế độ sự cố tính theo nhiệt độ không khí trung bình năm, không\r\ncó gió.
\r\n\r\nBảng II.5.8: Khoảng cách nhỏ nhất theo chiều thẳng đứng\r\ntừ dây dẫn của ĐDK đến dây dẫn\r\ncủa ĐTT hoặc ĐTH
\r\n\r\n\r\n Chế độ\r\n tính toán \r\n | \r\n \r\n Khoảng\r\n cách (m) theo điện áp của ĐDK (kV) \r\n | \r\n ||||
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n |
\r\n Chế độ bình\r\n thường \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n Khi đứt dây\r\n ở khoảng cột kề của ĐDK\r\n dùng cách điện treo \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
II.5.129.\r\nĐDK điện\r\náp tới 35kV giao chéo\r\nvới\r\nđường trục truyền thanh thì trong khoảng giao chéo, dây truyền\r\nthanh\r\nnên đi\r\nbằng cáp ngầm.
\r\n\r\nII.5.130. Khi ĐDK giao chéo đường cáp ĐTT hoặc ĐTH chôn ngầm trong đất thực hiện các\r\nyêu cầu sau:
\r\n\r\na. Khi sử dụng ĐDK làm đường thông tin cao tần có giới hạn tần số từ 30\r\nđến 150kHz với thiết bị thông tin có công\r\nsuất ra của mỗi mạch thông tin lớn hơn 10W thì ĐTT hoặc\r\nĐTH phải đi bằng đoạn\r\ncáp ngầm nối xen vào.\r\nChiều dài đoạn cáp nối xen được xác định thông qua tính toán ảnh hưởng của ĐDK đến ĐTT đồng thời khoảng cách ngang từ cột đầu cáp ĐTT hoặc ĐTH đến hình chiếu lên mặt đất của dây dẫn ĐDK gần nhất phải không được nhỏ hơn 100m.
\r\n\r\nb. Khoảng cách từ đường cáp ĐTT hoặc ĐTH ngầm đến vật nối đất gần nhất của cột ĐDK (nếu cột không nối đất thì đến bộ phận gần nhất của cột) không\r\nđược\r\nnhỏ hơn\r\ntrị số trong bảng II.5.9.
\r\n\r\nTrường hợp đường cáp ĐTT hoặc ĐTH ngầm đặt trong ống thép bảo vệ, để tạo màn chắn hoặc bên ngoài\r\ncó ốp sắt chữ U bằng chiều dài bằng khoảng cách giữa hai\r\ndây dẫn ngoài cùng của ĐDK\r\ncộng\r\nthêm 10m mỗi phía, thì cho\r\nphép khoảng cách ở bảng trên lấy bằng 5m. Trường hợp lấy nhỏ hơn 5m thì\r\nphải có tính toán kiểm tra.
\r\n\r\nKhi chọn tuyến ĐDK, khoảng cách từ tuyến tới cáp ĐTT hoặc ĐTH tới cột ĐDK tùy điều kiện nên lấy càng xa\r\ncàng\r\ntốt.
\r\n\r\nBảng II.5.9: Khoảng cách nhỏ nhất từ cáp ĐTT hoặc ĐTH ngầm đến vật nối đất hoặc\r\nbộ\r\nphận gần nhất\r\ncủa móng\r\ncột\r\nĐDK
\r\n\r\n\r\n Điện trở suất\r\n (r) của đất \r\n(Wm) \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách nhỏ\r\n nhất (m) \r\ntheo điện áp của\r\n ĐDK (kV) \r\n | \r\n |
\r\n Tới 35 \r\n | \r\n \r\n Từ 110 trở lên \r\n | \r\n |
\r\n Đến 100 \r\n | \r\n \r\n 0,83 | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n Trên 100 đến 500 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n Trên 500 đến 1000 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n
\r\n Trên 1000 \r\n | \r\n \r\n 0,35 | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
II.5.131. Khi ĐDK đi song song với ĐTT hoặc ĐTH, khoảng cách ngang giữa các dây\r\ndẫn ngoài cùng gần nhất của các đường dây này căn cứ vào tính toán ảnh hưởng\r\ncủa\r\nĐDK đến ĐTT hoặc ĐTH, nhưng\r\nkhông được nhỏ hơn chiều rộng hành lang bảo vệ của ĐDK đó\r\n(xem Điều II.5.96).
\r\n\r\nKhi đó cột ĐTT hoặc ĐTH phải có cột chống hoặc cột kép để đề phòng trường hợp ĐTT hoặc ĐTH bị đổ, dây dẫn của chúng không thể chạm vào dây dẫn của ĐDK.
\r\n\r\nKhông quy định bước đảo pha dây dẫn của ĐDK theo điều kiện ảnh hưởng\r\nkhi các đường dây gần nhau.
\r\n\r\nII.5.132.\r\nTại cột góc của\r\nĐDK mắc cách điện đứng đi gần\r\nvới ĐTT hoặc ĐTH,\r\nkhoảng cách giữa các đường dây này phải đảm bảo an toàn theo Điều II.5.96 khi dây dẫn ở\r\ncột\r\ngóc của ĐDK bị đứt văng tới\r\ndây dẫn của ĐTT gần nhất.
\r\n\r\nNếu không\r\ncó khả năng thực hiện các yêu cầu trên, cách điện của ĐDK đặt về phía ngoài phải mắc kép.
\r\n\r\nII.5.133.\r\nKhông cho phép mắc\r\nchung đường dây thông tin, tín hiệu (trừ đường cáp quang) trên cột ĐDK điện áp trên 1kV.
\r\n\r\nII.5.134. Khi ĐDK đi gần với đường cáp ĐTT hoặc ĐTH chôn trong\r\nđất phải thực hiện\r\ncác yêu\r\ncầu trong Điều II.5.130.
\r\n\r\nII.5.135.\r\nĐDK đi gần trạm phát\r\nsóng vô tuyến điện, khoảng\r\ncách nhỏ nhất đến\r\ncột ăngten lấy theo bảng\r\nII.5.10.
\r\n\r\nBảng II.5.10:\r\nKhoảng cách\r\nnhỏ\r\nnhất\r\ntừ ĐDK\r\nđến\r\ncột\r\năngten của trạm phát tín hiệu
\r\n\r\n\r\n Ăng ten phát \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách nhỏ\r\n nhất (m) | \r\n |
\r\n Đến 110 \r\n | \r\n \r\n 220 và 500 \r\n | \r\n |
\r\n Phát sóng trung và dài \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n |
\r\n Phát sóng ngắn theo\r\n hướng bức xạ chính \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n
\r\n Phát sóng ngắn theo\r\n các hướng còn lại \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n |
\r\n Phát sóng ngắn định\r\n hướng yếu và vô hướng \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
Bảng II.5.11: Khoảng cách nhỏ nhất từ ĐDK đến trung tâm thu nhận vô tuyến điện
\r\n\r\n\r\n Trung tâm thu \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách nhỏ\r\n nhất (m) | \r\n ||
\r\n 6-35 \r\n | \r\n \r\n 110-220 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n |
\r\n Trung tâm\r\n thu chính, miền và khu vực \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 2000 \r\n | \r\n
\r\n Trung tâm thu\r\n tách\r\n biệt \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 700 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n
\r\n Trạm thu địa\r\n phương \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
II.5.136. ĐDK đi gần trung tâm thu nhận vô tuyến\r\nđiện được chia làm nhiều trạm và trạm thu địa phương,\r\nkhoảng cách của ĐDK đến giới hạn trung\r\ntâm đó lấy bằng trị số\r\ntrong bảng II.5.11.
\r\n\r\nCho phép\r\nĐDK đi gần đến cự ly 50m với điều kiện mức nhiễu loạn từ trường không vượt quá trị\r\nsố quy định của\r\nBộ Bưu chính Viễn thông.
\r\n\r\nTrường hợp thiết kế tuyến ĐDK qua khu vực có những trung tâm thu đặc biệt quan\r\ntrọng, cần theo đúng\r\nquy định của cơ quan hữu\r\nquan trong quá trình thiết kế ĐDK.
\r\n\r\nTrường hợp cá biệt nếu không thực hiện được các tiêu chuẩn đi gần, cho phép giảm bớt khoảng cách từ ĐDK đến trung tâm thu thanh với điều kiện áp dụng\r\ncác biện pháp nhằm bảo đảm giảm thấp mức nhiễu loạn đến mức cho phép.
\r\n\r\nĐDK\r\ngiao chéo hoặc đi gần đường sắt
\r\n\r\nII.5.137. Góc giao chéo giữa ĐDK và đường sắt không\r\nquy định, đối với đường sắt điện\r\nkhí hóa (ĐSĐK) góc giao chéo\r\nkhông được nhỏ hơn\r\n40o. Trong mọi trường hợp,\r\nnếu có thể, thì nên chọn góc giao chéo gần 90o.
\r\n\r\nII.5.138. Khi ĐDK giao chéo hoặc đi gần đường sắt, khoảng cách từ chân cột ĐDK đến biên hành lang của đường sắt không điện khí hóa hoặc tâm cột của mạng\r\nđiện\r\ntiếp xúc của đường sắt điện khí hóa không được nhỏ hơn chiều cao cột cộng thêm\r\n3m.
\r\n\r\nTrên những đoạn\r\ntuyến hẹp cho phép lấy khoảng cách không nhỏ\r\nhơn:
\r\n\r\n• 3m với\r\nĐDK điện áp đến 22kV.
\r\n\r\n• 6m với\r\nĐDK điện áp 35 và 110kV.
\r\n\r\n• 8m với\r\nĐDK điện áp đến 220kV.
\r\n\r\n•\r\n10m với\r\nĐDK điện áp 500kV.
\r\n\r\nTại đoạn tuyến này, không được phép đặt\r\ncột có dây néo.
\r\n\r\nCho phép giữ lại cột của mạng tiếp xúc ĐSĐK ở dưới ĐDK\r\nnếu khoảng cách từ dây dẫn của ĐDK đến\r\nđỉnh\r\ncột của mạng tiếp\r\nxúc không nhỏ hơn:
\r\n\r\n• 7m đối với điện áp đến\r\n110kV.
\r\n\r\n• 8m đối với điện áp đến\r\n220kV.
\r\n\r\n• 9m đối với 500kV.
\r\n\r\nTrường hợp cá\r\nbiệt, trên đoạn tuyến hẹp cho phép mắc dây dẫn của ĐDK và dây dẫn của mạng điện tiếp xúc trên cột chung. Điều kiện kỹ thuật để thực\r\nhiện việc mắc chung phải thỏa\r\nthuận với cơ quan đường sắt.
\r\n\r\nII.5.139. Khi ĐDK giao chéo hoặc đi gần đường sắt, khoảng cách từ dây dẫn đến mặt ray hoặc biên hành lang của đường sắt không được nhỏ hơn trị số trong bảng II.5.12.
\r\n\r\nĐộ võng lớn nhất của dây dẫn ở những chỗ giao chéo với đường sắt công cộng và ĐSĐK được xác định trong chế độ bình thường khi nhiệt độ không khí\r\ncao nhất cộng với ảnh hưởng của sự phát nóng dây dẫn do dòng\r\nđiện. Trường hợp không có\r\nsố liệu về phụ tải của ĐDK thì nhiệt độ dây dẫn lấy bằng 70oC.
\r\n\r\nTrong chế độ sự cố, khoảng cách trên được kiểm tra ở nhiệt độ trung bình năm, không có gió.
\r\n\r\nKhi ĐDK giao chéo hoặc đi gần đường sắt, dọc theo đường sắt có ĐTT hoặc ĐTH thì ngoài bảng II.5.12\r\ncòn phải theo các yêu cầu trong\r\nĐiều II.5.120 đến II.5.131.
\r\n\r\nBảng II.5.12: Khoảng cách nhỏ nhất khi ĐDK giao chéo hoặc đi gần đường sắt.
\r\n\r\n\r\n Các trường hợp giao chéo\r\n hoặc đi gần \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách nhỏ\r\n nhất (m) | \r\n ||||
\r\n Đến 22 \r\n | \r\n \r\n 35-110 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n ||
\r\n 1. Khi giao chéo, tính từ dây dẫn đến mặt\r\n ray trong chế độ bình\r\n thường của ĐDK \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n |
\r\n 2. Khi đi gần, tính\r\n từ dây dẫn của ĐDK\r\n đến khổ giới hạn xây\r\n dựng của đường sắt khi\r\n dây dẫn bị gió làm chao lệch nhiều nhất \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n |
\r\n 3. Khi giao chéo với ĐSĐK và mạng tiếp xúc trong chế độ bình thường\r\n của ĐDK \r\n | \r\n \r\n Như các ĐDK giao chéo\r\n với nhau, xem bảng II.5.7 \r\n | \r\n ||||
\r\n 4. Như mục 3, với\r\n trường hợp đứt\r\n một\r\n dây ở khoảng cột\r\n kề \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
II.5.140. Khi ĐDK giao chéo với đường sắt công cộng và ĐSĐK, cột phải là kiểu néo, cách\r\nđiện phải mắc kép.
\r\n\r\nKhi ĐDK giao chéo với nhiều đường sắt thường xuyên không\r\ncó tàu khách qua lại thì trong khoảng giao chéo giới hạn bằng cột néo được phép đặt thêm cột\r\nđỡ.\r\nDây dẫn ở những cột\r\nnày phải mắc bằng khóa đỡ\r\nkiểu cố định.
\r\n\r\nTrường hợp giao chéo với đường sắt chuyên dùng cho phép\r\ndùng cột đỡ, dây\r\ndẫn\r\nmắc\r\nbằng khóa đỡ kiểu cố định.
\r\n\r\nCấm sử dụng cốt thép của cột và của móng bê tông\r\ncốt thép tại chỗ vượt làm vật nối đất.
\r\n\r\nII.5.141. Tiết\r\ndiện của\r\ndây\r\ndẫn khi giao chéo với đường\r\nsắt không nhỏ hơn:
\r\n\r\n35mm2 đối với dây nhôm lõi thép\r\nvà hợp\r\nkim\r\nnhôm.
\r\n\r\n70mm2 đối với dây nhôm.
\r\n\r\nDây dẫn hoặc dây chống sét không được có\r\nmối nối trong khoảng cột giao chéo.
\r\n\r\nII.5.142. Khi ĐDK giao chéo với đường sắt có trồng cây bảo vệ dọc hai bên đường thì\r\nphải thực\r\nhiện các yêu\r\ncầu trong Điều II.5.98.
\r\n\r\nĐDK\r\ngiao chéo hoặc đi gần đường ôtô
\r\n\r\nII.5.143. Góc giao chéo\r\nĐDK\r\nvới đường ôtô không quy định.
\r\n\r\nII.5.144. Khi ĐDK giao chéo với đường ôtô cấp I, các cột giới hạn khoảng giao chéo phải là cột néo, cách điện phải mắc kép; khi giao chéo với đường ôtô từ cấp II đến cấp V (*) có thể dùng cột đỡ mắc dây bằng khóa đỡ kiểu cố định, nếu dùng cách điện đứng thì\r\nphải mắc kép.
\r\n\r\nGhi\r\nchú (*): Căn cứ vào Tiêu chuẩn\r\nthiết kế đường ôtô theo TCVN 4054-1985, các cấp kỹ thuật đường ôtô, tuyến đường ôtô được phân\r\nđịnh thành các\r\ncấp\r\nkỹ thuật với chỉ tiêu chủ\r\nyếu quy định theo bảng\r\nII.5.13.
\r\n\r\nII.5.145. Tiết diện dây dẫn của ĐDK khi giao chéo đường ôtô cấp I, II theo điều kiện độ bền cơ học không\r\nđược nhỏ hơn 35mm2 đối với dây nhôm lõi thép và hợp kim nhôm, 70mm2 đối với dây nhôm.
\r\n\r\nDây dẫn hoặc dây chống sét không được có\r\nmối nối trong khoảng ĐDK giao chéo\r\nđường ôtô cấp I, II.
\r\n\r\nĐối với dây dẫn tiết diện từ 240mm2 trở lên được phép có một mối nối cho mỗi dây.
\r\n\r\nBảng II.5.13: Cấp kỹ\r\nthuật đường ôtô
\r\n\r\n\r\n Các chỉ tiêu chủ yếu \r\n | \r\n \r\n Cấp kỹ thuật đường ôtô \r\n | \r\n ||||||
\r\n Địa hình \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n III \r\n | \r\n \r\n IV \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n VI \r\n | \r\n |
\r\n Tốc độ\r\n tính toán, km/h \r\n | \r\n \r\n Đồng bằng \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n Miền núi \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n |
\r\n Số làn xe \r\n | \r\n \r\n Đồng bằng \r\n | \r\n \r\n 2-4 \r\n | \r\n \r\n 2-4 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Miền núi \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Bề rộng mặt đường,\r\n m \r\n | \r\n \r\n Đồng bằng \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n
\r\n Miền núi \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n Bề rộng nền đường, m \r\n | \r\n \r\n Đồng bằng \r\n | \r\n \r\n 26,0 \r\n | \r\n \r\n 13,5 \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 9,0 \r\n | \r\n \r\n 6,5 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n
\r\n Miền núi \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 13,0 \r\n | \r\n \r\n 9,0 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n 6,5 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n
II.5.146. Khoảng cách khi ĐDK đến 220kV giao chéo hoặc đi gần đường ôtô không được nhỏ hơn các trị\r\nsố trong bảng II.5.14.
\r\n\r\nĐộ võng\r\nlớn nhất của dây dẫn xác định\r\ntrong chế độ bình thường của ĐDK khi nhiệt độ\r\nkhông khí cao nhất\r\nvà không tính đến sự phát nóng do dòng\r\nđiện.
\r\n\r\nTrong chế độ sự cố, khoảng\r\ncách trên kiểm tra\r\nở nhiệt độ trung bình năm, không có gió.
\r\n\r\nII.5.147. Cột ĐDK ở sát đường ôtô phải\r\nđược bảo vệ để xe cộ khỏi\r\nva vào.
\r\n\r\nII.5.148. Khoảng cách ĐDK 500kV giao chéo hoặc đi gần đường ôtô (kể cả đoạn cong của\r\nđường ôtô) không được nhỏ hơn các trị\r\nsố sau:
\r\n\r\na. Khoảng cách theo chiều\r\nthẳng đứng:
\r\n\r\n• Từ dây dẫn đến\r\nmặt\r\nđường: 10m
\r\n\r\n• Từ dây dẫn đến phương\r\ntiện vận tải: 5,5m
\r\n\r\nb. Khoảng cách theo chiều\r\nngang từ bất cứ bộ phận nào của\r\ncột đến\r\nmép nền đường khi giao chéo và song song:\r\n10m
\r\n\r\nBảng II.5.14: Khoảng cách nhỏ nhất khi ĐDK đến 220kV giao chéo hoặc đi gần đường ôtô
\r\n\r\n\r\n Các trường hợp giao chéo\r\n hoặc đi gần \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách nhỏ\r\n nhất (m) theo điện áp của ĐDK (kV) \r\n | \r\n ||
\r\n Đến 22 \r\n | \r\n \r\n 35-110 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n |
\r\n 1. Khoảng\r\n cách thẳng đứng từ\r\n dây dẫn đến\r\n mặt\r\n đường: \r\na. Trong chế độ bình\r\n thường: \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n b. Khi đứt một dây dẫn ở khoảng cột kề \r\n(đối với\r\n dây nhỏ hơn 185mm2): \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n
\r\n 2. Khoảng cách ngang từ bộ phận bất kỳ của\r\n cột tới lề đường: \r\na. Khi giao\r\n chéo đường ôtô cấp\r\n I và II: \r\nb. Khi giao\r\n chéo đường ôtô cấp khác: \r\nc. Khi ĐDK đi song song với đường ôtô, khoảng cách từ dây dẫn ngoài cùng\r\n đến lề đường lúc\r\n dây dẫn ở trạng thái tĩnh: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 5 \r\n1,5 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n2,5 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n2,5 \r\n6 \r\n | \r\n
ĐDK\r\ngiao chéo hoặc đi gần đường xe điện hoặc ôtô điện
\r\n\r\nII.5.149. Góc giao chéo\r\ngiữa\r\nĐDK với đường\r\nxe điện hoặc ôtô điện\r\nkhông quy định.
\r\n\r\nII.5.150. Khi ĐDK giao chéo với đường xe điện hoặc ôtô điện, trong khoảng cột giao\r\nchéo phải dùng cột néo. Với ĐDK có\r\ntiết diện dây dẫn 120mm2 trở lên cho phép dùng cột đỡ.
\r\n\r\nII.5.151.\r\nTiết diện của dây dẫn ĐDK\r\ngiao chéo với đường xe điện hoặc ôtô điện không\r\nđược\r\nnhỏ hơn:
\r\n\r\n• 25mm2 đối với dây nhôm lõi thép, hợp kim nhôm.
\r\n\r\n• 35mm2 đối với dây nhôm.
\r\n\r\nDây dẫn hoặc dây chống sét không được có mối nối trong khoảng giao chéo,\r\ntrừ dây dẫn có\r\ntiết diện 240mm2 trở lên được phép có một mối nối cho mỗi dây.
\r\n\r\nII.5.152. Trong khoảng cột giao chéo với đường xe điện hoặc ôtô điện, nếu trên cột\r\ncủa ĐDK dùng cách điện treo mắc dây dẫn đơn\r\nthì chỉ được dùng khóa đỡ\r\ncố định, khi ĐDK được phân pha từ 3 dây trở lên được phép\r\ndùng khóa trượt, khi dùng cách điện đứng phải\r\nmắc\r\nkép.
\r\n\r\nBảng II.5.15: Khoảng cách nhỏ nhất từ ĐDK khi giao chéo hoặc đi\r\ngần\r\nđường xe điện hoặc ôtô điện
\r\n\r\n\r\n Trường hợp giao chéo\r\n hoặc đi\r\n gần \r\n | \r\n \r\n Khoảnh\r\n cách nhỏ nhất\r\n (m)\r\n theo điện áp của\r\n ĐDK (kV) \r\n | \r\n ||
\r\n Đến 110 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n |
\r\n 1. Khoảng cách thẳng đứng từ dây dẫn của ĐDK: \r\na. Khi giao chéo với đường xe điện (trong chế độ\r\n bình thường): \r\n+ Đến mặt\r\n đường ray: \r\n+ Đến dây\r\n dẫn của\r\n mạng tiếp xúc: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 10,5 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 11,5 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n5 \r\n | \r\n |
\r\n b. Khi đứt một dây dẫn của ĐDK trong khoảng cột\r\n kề,\r\n đến dây dẫn của\r\n mạng\r\n tiếp: \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n c. Khi giao chéo đường\r\n ôtô điện (trong chế độ bình\r\n thường): \r\n+ Đến điểm cao\r\n nhất của phần đường đi\r\n lại \r\n+ Đến dây\r\n dẫn của\r\n mạng tiếp xúc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 11 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n5 \r\n | \r\n |
\r\n 2. Khoảng cách ngang từ dây dẫn khi bị gió làm lệch nhiều nhất\r\n đến cột của mạng tiếp xúc: \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
II.5.153. Khoảng cách khi ĐDK giao chéo hoặc đi gần đường xe điện hoặc ôtô điện khi\r\ndây dẫn có độ võng lớn nhất không được nhỏ hơn\r\ntrị số trong bảng II.5.15.
\r\n\r\nĐộ võng lớn nhất của dây dẫn xác định trong chế độ bình thường theo nhiệt độ\r\nkhông khí cao nhất và không tính đến sự\r\nphát\r\nnóng do dòng điện.
\r\n\r\nTrong chế độ sự cố, kiểm tra khoảng cách ở nhiệt độ trung bình năm không\r\ncó gió.
\r\n\r\nII.5.154. Cho phép giữ lại cột của mạng điện tiếp xúc đi dưới dây dẫn của ĐDK khi khoảng cách thẳng đứng từ dây dẫn của ĐDK đến đỉnh cột của mạng điện tiếp xúc không nhỏ\r\nhơn:
\r\n\r\n• 7m đối với ĐDK điện\r\náp đến 110kV
\r\n\r\n• 8m đối với ĐDK điện\r\náp 220kV
\r\n\r\n• 9m đối với ĐDK điện\r\náp 500kV
\r\n\r\n\r\n\r\nII.5.155. Đoạn ĐDK đi qua cầu hoặc đi qua phần quay của cầu phải là cột néo hoặc là kết cấu kiểu néo. Tất cả các phần đỡ khác trên cầu có\r\nthể là kết cấu trung gian mắc dây bằng khóa đỡ kiểu cố định, cách điện phải mắc kép.
\r\n\r\nII.5.156. Trên cầu kim loại cho đường sắt, có đường đi ở dưới, nếu suốt chiều dài đều có\r\nbộ phận giằng ở trên, cho phép đặt dây dẫn của ĐDK trực tiếp vào nhịp cầu ở phía\r\ntrên hoặc ngoài giới hạn\r\ncủa khung cầu.
\r\n\r\nKhông được phép bố trí dây dẫn ở trong hành lang có bố trí\r\nlưới\r\nđiện tiếp xúc của\r\nđường sắt\r\nđiện\r\nkhí hóa.
\r\n\r\nTrên cầu trong thành phố hoặc cầu đường ôtô, được phép đặt dây dẫn của ĐDK phía ngoài các kết cấu của cầu cũng như trong phạm vi chiều rộng của\r\nphần\r\nđường đi bộ và xe cộ.
\r\n\r\nII.5.157. Khoảng cách nhỏ nhất từ dây dẫn của ĐDK đến bộ phận của cầu phải lấy theo sự thỏa thuận với cơ quan giao thông vận tải, độ võng xác định ở nhiệt\r\nđộ không khí cao nhất.
\r\n\r\n\r\n\r\nII.5.158. Khi ĐDK đi qua đập hoặc đê, khoảng cách từ dây dẫn khi độ võng lớn nhất và bị lệch nhiều nhất\r\nđến\r\nbộ phận của đê\r\nhoặc\r\nđập không được nhỏ\r\nhơn trị số\r\ntrong bảng II.5.16.
\r\n\r\nKhi ĐDK đi qua đê đập dùng làm phương tiện giao thông thì còn phải theo\r\ncác yêu cầu như khi ĐDK giao chéo hoặc\r\nđi\r\ngần các công trình tương ứng.
\r\n\r\nĐộ võng\r\nlớn nhất của dây dẫn xác định ở\r\nnhiệt\r\nđộ không khí cao nhất.
\r\n\r\nKhoảng cách ngang tối thiểu từ móng cột đến chân đê thực hiện theo Pháp lệnh\r\nbảo vệ đê điều hiện hành.
\r\n\r\nBảng II.5.16: Khoảng cách nhỏ nhất từ ĐDK đến các bộ phận\r\ncủa đê, đập
\r\n\r\n\r\n Tên gọi bộ\r\n phận của đê,\r\n đập \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách nhỏ\r\n nhất (m) | \r\n ||
\r\n Đến 110 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n |
\r\n Đến mặt đê\r\n hoặc chỗ nhô cao của đê\r\n \r\nĐến bờ dốc\r\n của\r\n đê \r\nĐến mặt nước\r\n tràn qua đập \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n5 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n6 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n8 \r\n7 \r\n | \r\n
II.5.159. Khi đặt cột ĐDK trong hành lang bảo vệ của đê đập phải có sự thỏa thuận giữa cơ quan quản lý đê, đập và cơ quan điện lực nhằm bảo đảm an toàn cho đê\r\nđập và phù hợp với các điều kiện kinh tế kỹ\r\nthuật của ĐDK.
\r\n\r\nĐDK\r\ngiao chéo hoặc đi gần ống dẫn trên mặt đất hoặc đường cáp vận chuyển trên không
\r\n\r\nII.5.160.\r\nGóc giao chéo giữa ĐDK\r\nvới ống\r\ndẫn\r\ntrên mặt đất hoặc đường cáp vận chuyển trên không không quy định.
\r\n\r\nII.5.161.\r\nKhi ĐDK giao chéo với đường\r\nống dẫn trên mặt đất\r\nhoặc đường cáp vận chuyển trên không, cột ĐDK trong khoảng giao chéo phải dùng\r\ncột néo. Đối với ĐDK điện áp tiết diện dây dẫn\r\n120mm2 trở lên cho phép dùng cột\r\nđỡ.
\r\n\r\nCấm treo\r\nlưới\r\nbảo vệ vào cột\r\nĐDK.
\r\n\r\nII.5.162. Dây dẫn của ĐDK phải vượt bên trên đường ống dẫn hoặc đường cáp vận chuyển trên không. Trường hợp cỏ\r\nbiệt cho phép ĐDK tới 110kV đi dưới đường\r\ncáp vận chuyển trên không nhưng phải\r\ncó cầu hoặc lưới\r\nđể\r\nbảo vệ cho dây dẫn của\r\nĐDK.
\r\n\r\nTiết diện dây dẫn tại chỗ giao\r\nchéo không được nhỏ hơn:
\r\n\r\n• 35mm2 đối với dây nhôm lõi thép và hợp kim nhôm.
\r\n\r\n• 70mm2 đối với dây nhôm.
\r\n\r\nTrong khoảng cột giao chéo, dây dẫn ĐDK không được có mối nối. Dây dẫn ĐDK có tiết diện từ 240mm2 trở lên được phép có một mối nối trên mỗi dây\r\ndẫn trong\r\nmột khoảng cột.
\r\n\r\nII.5.163. Trên cột ĐDK, trong khoảng giao chéo phải\r\ndùng cách điện treo,\r\nkhóa đỡ phải dùng kiểu cố\r\nđịnh,\r\nkhi dùng cách điện đứng phải\r\nmắc\r\nkép.
\r\n\r\nII.5.164.\r\nTrong chế độ bình thường, khoảng cách ngang từ dây dẫn khi lệch nhiều nhất và khoảng cách thẳng đứng khi độ võng dây dẫn lớn nhất đến bộ phận bất kỳ của ống dẫn hoặc của đường cáp vận chuyển trên không không được nhỏ hơn:
\r\n\r\n• 3m đối với ĐDK điện\r\náp đến 22kV.
\r\n\r\n• 4m đối với ĐDK điện\r\náp đến 35 - 110kV.
\r\n\r\n• 5m đối với ĐDK điện\r\náp 220kV
\r\n\r\nII.5.165. Ở những nơi ĐDK 500kV giao chéo với đường ống dẫn khí nổi, đặt trên mặt đất hoặc đường cáp vận chuyển trên không (trừ những đường ống chôn trong đất) cần được bảo vệ bằng hàng rào. Hàng rào cần phải nhô ra với khoảng\r\ncách là 6,5m theo hai hướng tính từ hình chiếu của dây dẫn ngoài cùng của ĐDK 500kV khi độ lệch dây dẫn lớn nhất.
\r\n\r\nII.5.166. Khoảng cách khi giao chéo hoặc đi gần hoặc song song\r\ngiữa\r\nĐDK 500kV với đường ống nổi, không được nhỏ hơn các trị số sau:
\r\n\r\n1. Khoảng cách theo chiều thẳng đứng từ dây dẫn của ĐDK 500kV đến bất cứ phần\r\nnào của đường ống ở chế\r\nđộ bình thường: 6,5m
\r\n\r\n2. Khoảng cách theo chiều\r\nngang:
\r\n\r\na. Khi đi\r\nsong song với nhau:
\r\n\r\nTừ dây dẫn ngoài cùng đến bất cứ phần nào của đường ống (trừ đường ống chính\r\ndẫn dầu và sản phẩm dầu) ở chế độ bình thường: không nhỏ hơn chiều cao của\r\ncột.
\r\n\r\nTừ dây dẫn ngoài cùng đến bất cứ phần nào của đường ống chính dẫn khí ở\r\nchế độ\r\nbình thường: không nhỏ hơn\r\nhai lần chiều cao\r\ncủa cột.
\r\n\r\nTừ dây dẫn ngoài cùng đến bất cứ phần nào của đường ống chính dẫn dầu, sản phẩm dầu ở chế độ bình thường: 50m nhưng không\r\nnhỏ hơn chiều cao\r\ncột
\r\n\r\nỞ điều kiện chật hẹp từ dây dẫn ngoài cùng đến bất cứ phần nào của đường ống khi độ lệch dây dẫn lớn nhất: 6,5m.\r\nb. Khi giao chéo:
\r\n\r\n• Từ cột ĐDK 500kV đến bất cứ phần nào của đường ống ở chế độ bình thường: không\r\nnhỏ hơn chiều cao của cột.
\r\n\r\n• Ở điều kiện chật\r\nhẹp,\r\ntừ cột của ĐDK 500kV đến bất cứ phần nào của đường ống: 6,5m.
\r\n\r\nII.5.167. Trong khoảng\r\ngiao chéo với ĐDK,\r\nđường ống dẫn kim loại, cầu,\r\nlưới,\r\nhàng rào kim loại và đường\r\ncáp vận chuyển trên không phải nối đất bằng hệ nối đất nhân\r\ntạo phù hợp với quy phạm nối đất. Điện trở nối đất không được lớn hơn 10W.
\r\n\r\nĐDK\r\ngiao chéo hoặc đi gần ống dẫn chôn trong đất
\r\n\r\nII.5.168. Góc giao chéo giữa ĐDK cấp điện áp tới 35kV với ống dẫn chôn trong đất không quy định; giữa ĐDK 110kV trở lên với đường ống chính dẫn khí, dầu và\r\nsản phẩm dầu không\r\nđược nhỏ hơn 60o.
\r\n\r\nII.5.169.\r\nCác ống dẫn hơi trục chính có áp suất trên 1,2MPa và ống dẫn dầu chính (hoặc\r\nsản phẩm dầu)\r\nphải đặt ngoài hành lang\r\nbảo vệ của ĐDK.
\r\n\r\nTrong điều\r\nkiện chật hẹp,\r\nkhi các tuyến ĐDK đi song song, cũng như ở những chỗ ĐDK giao chéo với các ống dẫn trên,\r\nkhoảng cách cho phép từ\r\nmép\r\nmóng hoặc bộ phận nối đất gần nhất của ĐDK đến mép ống dẫn như\r\nsau:
\r\n\r\n• 5m đối với ĐDK điện\r\náp đến 35kV.
\r\n\r\n• 10m đối với\r\nĐDK điện áp 110 - 220kV.
\r\n\r\n• 15m đối với\r\nĐDK điện áp 500kV.
\r\n\r\nII.5.170. Khi ĐDK giao chéo, đi gần các ống hơi có\r\náp suất 1,2MPa trở xuống, ống dẫn dầu và sản phẩm dầu hoặc các ống dẫn khác, khoảng cách từ mép móng hoặc bộ phận nối đất gần nhất của ĐDK đến mép các ống dẫn kể trên không nhỏ hơn:
\r\n\r\n• 5m đối với ĐDK điện\r\náp đến 35kV.
\r\n\r\n• 10m đối với ĐDK điện\r\náp 110kV trở lên.
\r\n\r\nỞ đoạn ống dẫn đi trong hành lang bảo vệ của ĐDK, phải kiểm tra tất cả các mối hàn của ống dẫn chính áp suất 1,2MPa trở xuống bằng phương pháp vật lý.
\r\n\r\nII.5.171. ĐDK 500kV\r\nphải xây dựng cách xa vũi khí xả từ 300m trở\r\nlên.
\r\n\r\nII.5.172. Khi ĐDK 500kV giao chéo hoặc đi gần đường ống nước, hệ thống thải nước (có áp lực tự chảy), xả nước thì khoảng\r\ncách chiếu thẳng từ bộ phận nối đất gần nhất và phần móng cột ĐDK gần nhất và\r\nphần móng cột ĐDK 500kV tới đường ống không được nhỏ hơn 3m.
\r\n\r\nĐDK đi\r\ngần công trình chứa chất cháy nổ
\r\n\r\nII.5.173. ĐDK\r\nđi gần nhà và công trình có chứa chất cháy nổ, phải thực hiện đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy phạm về an toàn phòng nổ, phòng cháy chữa cháy hiện hành.
\r\n\r\nĐối với những công trình không núi trong quy phạm hiện hành, khoảng cách nói trên không được nhỏ hơn\r\n60m.
\r\n\r\nĐDK đi\r\ngần ngọn lửa đốt dầu và khí
\r\n\r\nII.5.174. Khi đi gần ngọn lửa đốt dầu và khí thì khoảng cách nhỏ nhất từ ĐDK đến ngọn\r\nlửa là 60m.
\r\n\r\n\r\n\r\nII.5.175. Xây dùng ĐDK đi gần sân bay phải có sự thỏa thuận\r\nvới\r\ncơ quan hàng không\r\nkhi:
\r\n\r\n• Khoảng cách từ ĐDK tới giới hạn của sân bay đến 10km với cột cao bất kỳ.
\r\n\r\n• Khoảng cách từ ĐDK tới giới hạn của sân bay từ 10 đến 30km và độ cao\r\ntuyệt đối của đỉnh cột ĐDK cao hơn độ cao tuyệt đối của sân bay từ 50m trở lên.
\r\n\r\n• Khoảng cách từ ĐDK tới giới hạn của sân bay trên 30 đến 75km và ĐDK có cột\r\ncao từ 100m trở lên.
\r\n\r\n\r\n\r\nI. Mã\r\nIP
\r\n\r\nHệ thống mã hóa để chỉ các mức bảo vệ được\r\ncung cấp bởi một bộ phận che chắn chống tiếp xúc với các bộ phận nguy hiểm, sự\r\nxâm nhập của các vật thể rắn, của nước từ bên ngoài vào và bổ sung thông tin\r\nliên quan đến vấn đề bảo vệ.
\r\n\r\nII.\r\nSắp xếp của mã IP
Ví dụ:\r\nIP 23CH
Các chữ mã\r\nhóa
\r\n\r\n(Bảo vệ quốc tế)
\r\n\r\nSố đặc trưng thứ nhất
\r\n\r\n(các số\r\n0 tới 6, hoặc chữ X)
\r\n\r\nSố đặc trưng thứ hai
\r\n\r\n(các số\r\n0 tới 8, hoặc chữ X)
\r\n\r\nChữ phụ (tùy chọn)
\r\n\r\n(các chữ: A, B, C, D)
\r\n\r\nChữ bổ sung (tùy chọn)
\r\n\r\n(các chữ: H, M, S, W)
\r\n\r\n• Nếu không yêu cầu chỉ rõ số đặc trưng\r\nthì con số này có thể được thay thế bằng chữ "X" (bằng "XX"\r\nnếu bỏ cả hai số đặc trưng).
\r\n\r\n• Các chữ phụ và/hoặc các chữ bổ sung có\r\nthể bỏ qua mà không cần thay thế.
\r\n\r\n• Nếu có sử dụng hơn một chữ bổ sung thì\r\nsẽ áp dụng thứ tự abc.
\r\n\r\n• Nếu một bộ phận che chắn tạo ra các mức\r\nbảo vệ khác nhau đối với các bố trí lắp đặt được dự kiến khác nhau thì các mức\r\nbảo vệ tương ứng phải được nhà chế tạo chỉ định trong các chỉ dẫn liên quan đến\r\ntừng bố trí lắp đặt.
\r\n\r\nIII. Các phần tử của mã IP và ý nghĩa
\r\n\r\nBảng II.1 mô tả ngắn gọn của các phần tử\r\ntrong mã IP như sau:
\r\n\r\n\r\n Phần tử \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Con số hoặc chữ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ý nghĩa đối với bảo vệ\r\n thiết bị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ý nghĩa đối với bảo vệ\r\n con người \r\n | \r\n |
\r\n Các chữ mã hóa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n IP \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n _ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n _ \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Số đặc trưng thứ nhất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Chống xâm nhập các vật thể rắn lạ: \r\n- Không được bảo vệ \r\n- Đường kính ³ 50mm \r\n- Đường kính ³ 12,5mm \r\n- Đường kính ³ 2,5mm \r\n- Đường kính ³ 1,0mm \r\n- Bảo vệ chống bụi \r\n- Kín \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Chống tiếp cận các bộ phận nguy hiểm\r\n với: \r\n- Không được bảo vệ \r\n- Mu bàn tay \r\n- Ngón tay \r\n- Dụng cụ \r\n- Sợidây \r\n- Sợi dây \r\n- Sợi dây \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Số đặc trưng thứ hai \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Chống xâm nhập với nước với các hiệu ứng\r\n có hại: \r\n- Không được bảo vệ \r\n- Nước rơi thẳng đứng \r\n- Nước rơi nghiêng 15o \r\n- Nước phun hạt nhỏ li ti \r\n- Phun nước dạng mưa \r\n- Phun nước dạng tia \r\n- Phun nước áp lực \r\n- Ngâm chìm tạm thời \r\n- Ngâm chìm lâu dài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n _ \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chữ phụ (tùy chọn) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n A \r\nB \r\nC \r\nD \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n _ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Chống tiếp cận tới các bộ phận nguy hiểm\r\n bằng: \r\n- Mu bàn tay \r\n- Ngón tay \r\n- Dụng cụ \r\n- Sợi dây \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chữ bổ sung (tùy chọn) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n H \r\nM \r\nS \r\nW \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Thông tin\r\n bổ sung riêng cho: \r\n- Thiết bị cao áp \r\n- Di động trong khi thử\r\n nghiệm nước \r\n- Cố định trong khi thử nghiệm nước \r\n- Các điều kiện thời tiết \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n _ \r\n | \r\n
Phụ lục II.4.1
\r\n\r\nBảng 1: Độ võng và độ lệch do gió thổi của\r\ncáp 4x95mm2 với lực kéo đầu cột là 2,75kN
\r\n\r\n\r\n Khoảng cột, m \r\n | \r\n \r\n Độ võng, m \r\n | \r\n \r\n Độ lệch (a) do gió thổi, m \r\n | \r\n |||||||||
\r\n Nhiệt độ dây dẫn, oC \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n -5 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n ||
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n | \r\n \r\n 0,21 \r\n | \r\n \r\n 0,22 \r\n | \r\n \r\n 0,23 \r\n | \r\n \r\n 0,24 \r\n | \r\n \r\n 0,24 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n \r\n 0,22 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n22 \r\n24 \r\n26 \r\n28 \r\n | \r\n \r\n 0,24 \r\n0,29 \r\n0,35 \r\n0,41 \r\n0,47 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n0,31 \r\n0,36 \r\n0,43 \r\n0,49 \r\n | \r\n \r\n 0,26 \r\n0,32 \r\n0,38 \r\n0,44 \r\n0,52 \r\n | \r\n \r\n 0,27 \r\n0,33 \r\n0,39 \r\n0,46 \r\n0,54 \r\n | \r\n \r\n 0,28 \r\n0,34 \r\n0,41 \r\n0,48 \r\n0,55 \r\n | \r\n \r\n 0,29 \r\n0,35 \r\n0,42 \r\n0,49 \r\n0,57 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n0,36 \r\n0,43 \r\n0,51 \r\n0,59 \r\n | \r\n \r\n 0,31 \r\n0,38 \r\n0,45 \r\n0,52 \r\n0,61 \r\n | \r\n \r\n 0,22 \r\n0,26 \r\n0,31 \r\n0,37 \r\n0,43 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n0,45 \r\n0,65 \r\n0,63 \r\n0,74 \r\n | \r\n \r\n 0,28 \r\n0,34 \r\n0,39 \r\n0,47 \r\n0,54 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n32 \r\n34 \r\n35 \r\n36 \r\n38 \r\n | \r\n \r\n 0,54 \r\n0,62 \r\n0,70 \r\n0,74 \r\n0,78 \r\n0,87 \r\n | \r\n \r\n 0,57 \r\n0,65 \r\n0,73 \r\n0,77 \r\n0,82 \r\n0,91 \r\n | \r\n \r\n 0,59 \r\n0,67 \r\n0,76 \r\n0,81 \r\n0,85 \r\n0,95 \r\n | \r\n \r\n 0,61 \r\n0,70 \r\n0,79 \r\n0,84 \r\n0,88 \r\n0,99 \r\n | \r\n \r\n 0,64 \r\n0,72 \r\n0,82 \r\n0,87 \r\n0,92 \r\n1,02 \r\n | \r\n \r\n 0,66 \r\n0,75 \r\n0,84 \r\n0,90 \r\n0,95 \r\n1,06 \r\n | \r\n \r\n 0,68 \r\n0,77 \r\n0,87 \r\n0,92 \r\n0,98 \r\n1,09 \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n0,80 \r\n0,90 \r\n0,95 \r\n1,01 \r\n1,12 \r\n | \r\n \r\n 0,49 \r\n0,56 \r\n0,63 \r\n0,67 \r\n0,71 \r\n0,79 \r\n | \r\n \r\n 0,84 \r\n0,96 \r\n1,08 \r\n1,15 \r\n1,22 \r\n1,36 \r\n | \r\n \r\n 0,62 \r\n0,70 \r\n0,79 \r\n0,84 \r\n0,89 \r\n0,99 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n42 \r\n44 \r\n46 \r\n48 \r\n | \r\n \r\n 0,97 \r\n1,07 \r\n1,17 \r\n1,28 \r\n1,39 \r\n | \r\n \r\n 1,01 \r\n1,11 \r\n1,22 \r\n1,34 \r\n1,45 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n1,16 \r\n1,27 \r\n1,39 \r\n1,52 \r\n | \r\n \r\n 1,09 \r\n1,20 \r\n1,32 \r\n1,45 \r\n1,57 \r\n | \r\n \r\n 1,13 \r\n1,25 \r\n1,37 \r\n1,50 \r\n1,63 \r\n | \r\n \r\n 1,17 \r\n1,29 \r\n1,42 \r\n1,55 \r\n1,69 \r\n | \r\n \r\n 1,21 \r\n1,33 \r\n1,46 \r\n1,60 \r\n1,74 \r\n | \r\n \r\n 1,24 \r\n1,37 \r\n1,50 \r\n1,64 \r\n1,79 \r\n | \r\n \r\n 0,97 \r\n0,96 \r\n1,06 \r\n1,16 \r\n1,26 \r\n | \r\n \r\n 1,50 \r\n1,66 \r\n1,82 \r\n1,99 \r\n2,17 \r\n | \r\n \r\n 1,10 \r\n1,21 \r\n1,34 \r\n1,46 \r\n1,59 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n52 \r\n54 \r\n56 \r\n58 \r\n | \r\n \r\n 1,51 \r\n1,63 \r\n1,76 \r\n1,90 \r\n2,03 \r\n | \r\n \r\n 1,58 \r\n1,71 \r\n1,84 \r\n1,98 \r\n2,13 \r\n | \r\n \r\n 1,64 \r\n1,78 \r\n1,92 \r\n2,06 \r\n2,21 \r\n | \r\n \r\n 1,71 \r\n1,85 \r\n1,99 \r\n2,14 \r\n2,30 \r\n | \r\n \r\n 1,77 \r\n1,91 \r\n2,06 \r\n2,22 \r\n2,38 \r\n | \r\n \r\n 1,83 \r\n1,98 \r\n2,13 \r\n2,30 \r\n2,46 \r\n | \r\n \r\n 1,89 \r\n2,04 \r\n2,20 \r\n2,37 \r\n2,54 \r\n | \r\n \r\n 1,94 \r\n2,10 \r\n2,27 \r\n2,44 \r\n2,62 \r\n | \r\n \r\n 1,37 \r\n1,48 \r\n1,59 \r\n1,71 \r\n1,84 \r\n | \r\n \r\n 2,35 \r\n2,54 \r\n2,74 \r\n2,95 \r\n3,16 \r\n | \r\n \r\n 1,72 \r\n1,86 \r\n2,01 \r\n2,16 \r\n2,32 \r\n | \r\n
\r\n 60 \r\n62 \r\n64 \r\n66 \r\n68 \r\n | \r\n \r\n 2,18 \r\n2,32 \r\n2,48 \r\n2,63 \r\n2,80 \r\n | \r\n \r\n 2,27 \r\n2,43 \r\n2,59 \r\n2,75 \r\n2,92 \r\n | \r\n \r\n 2,37 \r\n2,53 \r\n2,70 \r\n2,87 \r\n3,05 \r\n | \r\n \r\n 2,46 \r\n2,63 \r\n2,80 \r\n2,98 \r\n3,16 \r\n | \r\n \r\n 2,55 \r\n2,72 \r\n2,90 \r\n3,09 \r\n3,28 \r\n | \r\n \r\n 2,64 \r\n2,82 \r\n3,00 \r\n3,19 \r\n3,39 \r\n | \r\n \r\n 2,72 \r\n2,90 \r\n3,10 \r\n3,29 \r\n3,50 \r\n | \r\n \r\n 2,80 \r\n2,99 \r\n3,19 \r\n3,39 \r\n3,60 \r\n | \r\n \r\n 1,97 \r\n2,10 \r\n2,24 \r\n2,38 \r\n2,53 \r\n | \r\n \r\n 3,39 \r\n3,62 \r\n3,86 \r\n4,10 \r\n4,36 \r\n | \r\n \r\n 2,48 \r\n2,65 \r\n2,83 \r\n3,01 \r\n3,19 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 2,96 \r\n | \r\n \r\n 3,10 \r\n | \r\n \r\n 3,23 \r\n | \r\n \r\n 3,35 \r\n | \r\n \r\n 3,47 \r\n | \r\n \r\n 3,59 \r\n | \r\n \r\n 3,71 \r\n | \r\n \r\n 3,82 \r\n | \r\n \r\n 2,68 \r\n | \r\n \r\n 4,62 \r\n | \r\n \r\n 3,38 \r\n | \r\n
Bảng 2: Độ võng và độ lệch do gió thổi của\r\ncáp 4x95mm2 với lực kéo đầu cột là 4kN
\r\n\r\n\r\n Khoảng cột, m \r\n | \r\n \r\n Độ võng, m \r\n | \r\n \r\n Độ lệch (a) do gió thổi, m \r\n | \r\n |||||||||
\r\n Nhiệt độ dây dẫn, oC \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n -5 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n ||
\r\n 26 \r\n28 \r\n | \r\n \r\n 0,28 \r\n0,33 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,31 \r\n0,36 \r\n | \r\n \r\n 0,33 \r\n0,38 \r\n | \r\n \r\n 0,34 \r\n0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,36 \r\n0,41 \r\n | \r\n \r\n 0,37 \r\n0,43 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n0,44 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n0,29 \r\n | \r\n \r\n 0,47 \r\n0,55 \r\n | \r\n \r\n 0,34 \r\n0,39 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n32 \r\n34 \r\n36 \r\n38 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n0,43 \r\n0,49 \r\n0,55 \r\n0,61 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n0,45 \r\n0,51 \r\n0,57 \r\n0,64 \r\n | \r\n \r\n 0,42 \r\n0,48 \r\n0,54 \r\n0,60 \r\n0,67 \r\n | \r\n \r\n 0,44 \r\n0,50 \r\n0,56 \r\n0,63 \r\n0,70 \r\n | \r\n \r\n 0,46 \r\n0,52 \r\n0,59 \r\n0,66 \r\n0,73 \r\n | \r\n \r\n 0,47 \r\n0,54 \r\n0,61 \r\n0,68 \r\n0,76 \r\n | \r\n \r\n 0,49 \r\n0,56 \r\n0,63 \r\n0,71 \r\n0,79 \r\n | \r\n \r\n 0,51 \r\n0,58 \r\n0,65 \r\n0,73 \r\n0,81 \r\n | \r\n \r\n 0,34 \r\n0,38 \r\n0,43 \r\n0,48 \r\n0,54 \r\n | \r\n \r\n 0,63 \r\n0,71 \r\n0,80 \r\n0,90 \r\n1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n0,52 \r\n0,58 \r\n0,65 \r\n0,73 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n42 \r\n44 \r\n45 \r\n46 \r\n48 \r\n | \r\n \r\n 0,67 \r\n0,74 \r\n0,52 \r\n0,85 \r\n0,89 \r\n0,97 \r\n | \r\n \r\n 0,71 \r\n0,78 \r\n0,86 \r\n0,90 \r\n0,94 \r\n1,02 \r\n | \r\n \r\n 0,74 \r\n0,82 \r\n0,90 \r\n0,94 \r\n0,99 \r\n1,07 \r\n | \r\n \r\n 0,78 \r\n0,86 \r\n0,94 \r\n0,99 \r\n1,03 \r\n1,12 \r\n | \r\n \r\n 0,81 \r\n0,89 \r\n0,98 \r\n1,03 \r\n1,07 \r\n1,17 \r\n | \r\n \r\n 0,84 \r\n0,93 \r\n1,02 \r\n1,07 \r\n1,11 \r\n1,21 \r\n | \r\n \r\n 0,87 \r\n0,96 \r\n1,06 \r\n1,10 \r\n1,15 \r\n1,26 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n0,99 \r\n1,09 \r\n1,14 \r\n1,19 \r\n1,30 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n0,66 \r\n0,72 \r\n0,76 \r\n0,79 \r\n0,86 \r\n | \r\n \r\n 1,11 \r\n1,23 \r\n1,35 \r\n1,41 \r\n1,47 \r\n1,60 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n0,88 \r\n0,98 \r\n1,02 \r\n1,07 \r\n1,16 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n52 \r\n54 \r\n56 \r\n58 \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n1,14 \r\n1,23 \r\n1,32 \r\n1,42 \r\n | \r\n \r\n 1,11 \r\n1,20 \r\n1,29 \r\n1,39 \r\n1,50 \r\n | \r\n \r\n 1,16 \r\n1,26 \r\n1,36 \r\n1,46 \r\n1,57 \r\n | \r\n \r\n 1,22 \r\n1,32 \r\n1,42 \r\n1,53 \r\n1,64 \r\n | \r\n \r\n 1,27 \r\n1,37 \r\n1,48 \r\n1,59 \r\n1,71 \r\n | \r\n \r\n 1,32 \r\n1,42 \r\n1,54 \r\n1,65 \r\n1,77 \r\n | \r\n \r\n 1,36 \r\n1,48 \r\n1,59 \r\n1,71 \r\n1,84 \r\n | \r\n \r\n 1,41 \r\n1,53 \r\n1,64 \r\n1,77 \r\n1,90 \r\n | \r\n \r\n 0,93 \r\n1,01 \r\n1,09 \r\n1,17 \r\n1,26 \r\n | \r\n \r\n 1,74 \r\n1,88 \r\n2,02 \r\n2,18 \r\n2,34 \r\n | \r\n \r\n 1,25 \r\n1,36 \r\n1,47 \r\n1,59 \r\n1,70 \r\n | \r\n
\r\n 60 \r\n62 \r\n64 \r\n66 \r\n68 \r\n | \r\n \r\n 1,52 \r\n1,62 \r\n1,73 \r\n1,84 \r\n1,95 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n1,71 \r\n1,82 \r\n1,94 \r\n2,06 \r\n | \r\n \r\n 1,68 \r\n1,79 \r\n1,91 \r\n2,03 \r\n2,16 \r\n | \r\n \r\n 1,75 \r\n1,87 \r\n2,00 \r\n2,12 \r\n2,25 \r\n | \r\n \r\n 1,83 \r\n1,95 \r\n2,08 \r\n2,21 \r\n2,35 \r\n | \r\n \r\n 1,90 \r\n2,03 \r\n2,16 \r\n2,30 \r\n2,44 \r\n | \r\n \r\n 1,97 \r\n2,10 \r\n2,24 \r\n2,38 \r\n2,53 \r\n | \r\n \r\n 2,03 \r\n2,17 \r\n2,31 \r\n2,46 \r\n2,61 \r\n | \r\n \r\n 1,35 \r\n1,44 \r\n1,53 \r\n1,63 \r\n1,73 \r\n | \r\n \r\n 2,51 \r\n2,68 \r\n2,86 \r\n3,04 \r\n3,23 \r\n | \r\n \r\n 1,81 \r\n1,93 \r\n2,06 \r\n2,20 \r\n2,33 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n72 \r\n74 \r\n76 \r\n78 \r\n | \r\n \r\n 2,07 \r\n2,19 \r\n2,31 \r\n2,44 \r\n2,57 \r\n | \r\n \r\n 2,18 \r\n2,31 \r\n2,44 \r\n2,57 \r\n2,71 \r\n | \r\n \r\n 2,29 \r\n2,42 \r\n2,56 \r\n2,70 \r\n2,84 \r\n | \r\n \r\n 2,39 \r\n2,53 \r\n2,67 \r\n2,82 \r\n2,97 \r\n | \r\n \r\n 2,49 \r\n2,63 \r\n2,78 \r\n2,93 \r\n3,09 \r\n | \r\n \r\n 2,59 \r\n2,74 \r\n2,89 \r\n3,05 \r\n3,21 \r\n | \r\n \r\n 2,68 \r\n2,83 \r\n2,99 \r\n3,16 \r\n3,33 \r\n | \r\n \r\n 2,77 \r\n2,93 \r\n3,10 \r\n3,27 \r\n3,44 \r\n | \r\n \r\n 1,83 \r\n1,94 \r\n2,05 \r\n2,16 \r\n2,28 \r\n | \r\n \r\n 3,42 \r\n3,62 \r\n3,82 \r\n4,03 \r\n4,24 \r\n | \r\n \r\n 2,47 \r\n2,61 \r\n2,76 \r\n2,91 \r\n3,07 \r\n | \r\n
\r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 2,70 \r\n | \r\n \r\n 2,85 \r\n | \r\n \r\n 2,90 \r\n | \r\n \r\n 3,12 \r\n | \r\n \r\n 3,25 \r\n | \r\n \r\n 3,38 \r\n | \r\n \r\n 3,50 \r\n | \r\n \r\n 3,62 \r\n | \r\n \r\n 2,39 \r\n | \r\n \r\n 4,47 \r\n | \r\n \r\n 3,24 \r\n | \r\n
Bảng 3: Độ võng và độ lệch do gió thổi của\r\ncáp 4x95mm2 với lực kéo đầu cột là 5kN
\r\n\r\n\r\n Khoảng cột, m \r\n | \r\n \r\n Độ võng, m \r\n | \r\n \r\n Độ lệch (a) do gió thổi, m \r\n | \r\n
| \r\n ||||||||||
\r\n Nhiệt độ dây dẫn, oC \r\n | \r\n \r\n
| \r\n \r\n ||||||||||||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n -5 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
| \r\n ||
\r\n 38 \r\n40 \r\n42 \r\n44 \r\n46 \r\n48 \r\n | \r\n \r\n 0,49 \r\n0,54 \r\n0,60 \r\n0,65 \r\n0,71 \r\n0,78 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n0,56 \r\n0,61 \r\n0,67 \r\n0,74 \r\n0,80 \r\n | \r\n \r\n 0,52 \r\n0,57 \r\n0,63 \r\n0,69 \r\n0,76 \r\n0,83 \r\n | \r\n \r\n 0,63 \r\n0,59 \r\n0,65 \r\n0,71 \r\n0,78 \r\n0,85 \r\n | \r\n \r\n 0,66 \r\n0,60 \r\n0,67 \r\n0,73 \r\n0,80 \r\n0,87 \r\n | \r\n \r\n 0,56 \r\n0,62 \r\n0,68 \r\n0,75 \r\n0,82 \r\n0,89 \r\n | \r\n \r\n 0,57 \r\n0,64 \r\n0,70 \r\n0,77 \r\n0,84 \r\n0,91 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n0,65 \r\n0,72 \r\n0,79 \r\n0,86 \r\n0,94 \r\n | \r\n \r\n 0,46 \r\n0,51 \r\n0,56 \r\n0,61 \r\n0,67 \r\n0,73 \r\n | \r\n \r\n 0,68 \r\n0,76 \r\n0,84 \r\n0,92 \r\n1,00 \r\n1,09 \r\n | \r\n \r\n 0,53 \r\n0,57 \r\n0,62 \r\n0,69 \r\n0,75 \r\n0,82 \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n 50 \r\n52 \r\n54 \r\n56 \r\n58 \r\n | \r\n \r\n 0,84 \r\n0,91 \r\n0,98 \r\n1,06 \r\n1,14 \r\n | \r\n \r\n 0,87 \r\n0,94 \r\n1,02 \r\n1,09 \r\n1,17 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n0,97 \r\n1,05 \r\n1,12 \r\n1,21 \r\n | \r\n \r\n 0,92 \r\n1,00 \r\n1,07 \r\n1,16 \r\n1,24 \r\n | \r\n \r\n 0,95 \r\n1,02 \r\n1,10 \r\n1,19 \r\n1,27 \r\n | \r\n \r\n 0,97 \r\n1,05 \r\n1,13 \r\n1,22 \r\n1,30 \r\n | \r\n \r\n 0,99 \r\n1,07 \r\n1,16 \r\n1,25 \r\n1,34 \r\n | \r\n \r\n 1,02 \r\n1,10 \r\n1,18 \r\n1,27 \r\n1,37 \r\n | \r\n \r\n 0,79 \r\n0,85 \r\n0,92 \r\n0,99 \r\n1,06 \r\n | \r\n \r\n 1,19 \r\n1,28 \r\n1,38 \r\n1,49 \r\n1,60 \r\n | \r\n \r\n 0,88 \r\n0,96 \r\n1,03 \r\n1,11 \r\n1,20 \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n 60 \r\n62 \r\n64 \r\n66 \r\n68 \r\n | \r\n \r\n 1,22 \r\n1,30 \r\n1,38 \r\n1,47 \r\n1,56 \r\n | \r\n \r\n 1,25 \r\n1,34 \r\n1,43 \r\n1,52 \r\n1,61 \r\n | \r\n \r\n 1,29 \r\n1,38 \r\n1,47 \r\n1,56 \r\n1,66 \r\n | \r\n \r\n 1,33 \r\n1,42 \r\n1,51 \r\n1,61 \r\n1,70 \r\n | \r\n \r\n 1,36 \r\n1,45 \r\n1,55 \r\n1,65 \r\n1,75 \r\n | \r\n \r\n 1,40 \r\n1,49 \r\n1,59 \r\n1,69 \r\n1,79 \r\n | \r\n \r\n 1,43 \r\n1,53 \r\n1,63 \r\n1,73 \r\n1,84 \r\n | \r\n \r\n 1,46 \r\n1,56 \r\n1,66 \r\n1,77 \r\n1,88 \r\n | \r\n \r\n 1,14 \r\n1,21 \r\n1,29 \r\n1,38 \r\n1,46 \r\n | \r\n \r\n 1,71 \r\n1,82 \r\n1,94 \r\n2,07 \r\n2,19 \r\n | \r\n \r\n 1,28 \r\n1,37 \r\n1,46 \r\n1,55 \r\n1,65 \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n 70 \r\n72 \r\n74 \r\n75 \r\n76 \r\n78 \r\n | \r\n \r\n 1,65 \r\n1,75 \r\n1,85 \r\n1,90 \r\n1,95 \r\n2,06 \r\n | \r\n \r\n 1,71 \r\n1,81 \r\n1,91 \r\n1,96 \r\n2,01 \r\n2,12 \r\n | \r\n \r\n 1,76 \r\n1,86 \r\n1,96 \r\n2,02 \r\n2,07 \r\n2,18 \r\n | \r\n \r\n 1,81 \r\n1,91 \r\n2,02 \r\n2,07 \r\n2,13 \r\n2,24 \r\n | \r\n \r\n 1,85 \r\n1,96 \r\n2,07 \r\n2,13 \r\n2,19 \r\n2,30 \r\n | \r\n \r\n 1,90 \r\n2,01 \r\n2,12 \r\n2,18 \r\n2,245 \r\n2,36 \r\n | \r\n \r\n 1,95 \r\n2,06 \r\n2,18 \r\n2,24 \r\n2,30 \r\n2,42 \r\n | \r\n \r\n 1,99 \r\n2,11 \r\n2,23 \r\n2,29 \r\n2,35 \r\n2,47 \r\n | \r\n \r\n 1,55 \r\n1,64 \r\n1,73 \r\n1,78 \r\n1,82 \r\n1,92 \r\n | \r\n \r\n 2,32 \r\n2,46 \r\n2,60 \r\n2,67 \r\n2,74 \r\n2,89 \r\n | \r\n \r\n 1,75 \r\n1,84 \r\n2,95 \r\n2,00 \r\n2,06 \r\n2,17 \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n 80 \r\n82 \r\n84 \r\n86 \r\n88 \r\n | \r\n \r\n 2,16 \r\n2,27 \r\n2,38 \r\n2,50 \r\n2,62 \r\n | \r\n \r\n 2,23 \r\n2,34 \r\n2,46 \r\n2,58 \r\n2,70 \r\n | \r\n \r\n 2,30 \r\n2,41 \r\n2,53 \r\n2,65 \r\n2,78 \r\n | \r\n \r\n 2,36 \r\n2,48 \r\n2,60 \r\n2,73 \r\n2,86 \r\n | \r\n \r\n 2,42 \r\n2,54 \r\n2,67 \r\n2,80 \r\n2,93 \r\n | \r\n \r\n 2,48 \r\n2,61 \r\n2,74 \r\n2,87 \r\n3,01 \r\n | \r\n \r\n 2,54 \r\n2,67 \r\n2,80 \r\n2,94 \r\n3,08 \r\n | \r\n \r\n 2,60 \r\n2,73 \r\n2,87 \r\n3,01 \r\n3,15 \r\n | \r\n \r\n 2,02 \r\n2,12 \r\n2,23 \r\n2,34 \r\n2,45 \r\n | \r\n \r\n 3,04 \r\n3,19 \r\n3,35 \r\n3,51 \r\n3,68 \r\n | \r\n \r\n 2,28 \r\n2,39 \r\n2,52 \r\n2,64 \r\n2,76 \r\n | \r\n
| \r\n |
\r\n 90 \r\n92 \r\n94 \r\n96 \r\n98 \r\n | \r\n \r\n 2,74 \r\n2,86 \r\n2,99 \r\n3,12 \r\n3,26 \r\n | \r\n \r\n 2,82 \r\n2,95 \r\n3,09 \r\n3,22 \r\n3,36 \r\n | \r\n \r\n 2,91 \r\n3,04 \r\n3,18 \r\n3,32 \r\n3,46 \r\n | \r\n \r\n 2,99 \r\n3,12 \r\n3,27 \r\n3,41 \r\n3,55 \r\n | \r\n \r\n 3,07 \r\n3,20 \r\n3,35 \r\n3,50 \r\n3,65 \r\n | \r\n \r\n 3,14 \r\n3,29 \r\n3,44 \r\n3,59 \r\n3,74 \r\n | \r\n \r\n 3,22 \r\n3,37 \r\n3,52 \r\n3,67 \r\n3,83 \r\n | \r\n \r\n 3,30 \r\n3,44 \r\n3,60 \r\n3,76 \r\n3,92 \r\n | \r\n \r\n 2,56 \r\n2,67 \r\n2,80 \r\n2,92 \r\n3,05 \r\n | \r\n \r\n 3,85 \r\n4,02 \r\n4,20 \r\n4,38 \r\n4,57 \r\n | \r\n \r\n 2,88 \r\n3,02 \r\n3,15 \r\n3,29 \r\n3,43 \r\n | \r\n ||
\r\n 100 \r\n102 \r\n104 \r\n106 \r\n108 \r\n | \r\n \r\n 3,39 \r\n3,53 \r\n3,67 \r\n3,81 \r\n3,95 \r\n | \r\n \r\n 3,50 \r\n3,64 \r\n3,78 \r\n3,93 \r\n4,08 \r\n | \r\n \r\n 3,60 \r\n3,74 \r\n3,89 \r\n4,04 \r\n4,20 \r\n | \r\n \r\n 3,70 \r\n3,85 \r\n4,00 \r\n4,16 \r\n4,31 \r\n | \r\n \r\n 3,80 \r\n3,95 \r\n4,11 \r\n4,27 \r\n4,43 \r\n | \r\n \r\n 3,89 \r\n4,05 \r\n4,21 \r\n4,37 \r\n4,54 \r\n | \r\n \r\n 3,99 \r\n4,15 \r\n4,31 \r\n4,48 \r\n4,65 \r\n | \r\n \r\n 4,08 \r\n4,24 \r\n4,41 \r\n4,58 \r\n4,76 \r\n | \r\n \r\n 3,17 \r\n3,30 \r\n3,43 \r\n3,56 \r\n3,70 \r\n | \r\n \r\n 4,76 \r\n4,95 \r\n5,15 \r\n5,35 \r\n5,55 \r\n | \r\n \r\n 3,56 \r\n3,71 \r\n3,86 \r\n4,01 \r\n4,16 \r\n | \r\n ||
\r\n 110 \r\n112 \r\n114 \r\n116 \r\n118 \r\n | \r\n \r\n 4,10 \r\n4,25 \r\n4,41 \r\n4,56 \r\n4,72 \r\n | \r\n \r\n 4,23 \r\n4,39 \r\n4,54 \r\n4,71 \r\n4,87 \r\n | \r\n \r\n 4,35 \r\n4,52 \r\n4,68 \r\n4,84 \r\n5,01 \r\n | \r\n \r\n 4,48 \r\n4,64 \r\n4,81 \r\n4,98 \r\n5,15 \r\n | \r\n \r\n 4,60 \r\n4,76 \r\n4,94 \r\n5,11 \r\n5,29 \r\n | \r\n \r\n 4,71 \r\n4,89 \r\n5,06 \r\n5,24 \r\n5,42 \r\n | \r\n \r\n 4,83 \r\n5,00 \r\n5,18 \r\n5,37 \r\n5,56 \r\n | \r\n \r\n 4,94 \r\n5,12 \r\n5,30 \r\n5,49 \r\n5,68 \r\n | \r\n \r\n 3,84 \r\n3,98 \r\n4,12 \r\n4,27 \r\n4,42 \r\n | \r\n \r\n 5,76 \r\n5,97 \r\n6,19 \r\n6,41 \r\n6,63 \r\n | \r\n \r\n 4,32 \r\n4,47 \r\n4,64 \r\n5,80 \r\n4,97 \r\n | \r\n ||
\r\n 120 \r\n122 \r\n124 \r\n126 \r\n128 \r\n | \r\n \r\n 4,88 \r\n5,05 \r\n5,22 \r\n5,39 \r\n5,56 \r\n | \r\n \r\n 5,04 \r\n5,21 \r\n5,38 \r\n5,55 \r\n5,73 \r\n | \r\n \r\n 5,18 \r\n5,36 \r\n5,54 \r\n5,72 \r\n5,90 \r\n | \r\n \r\n 5,33 \r\n5,51 \r\n5,69 \r\n5,88 \r\n6,07 \r\n | \r\n \r\n 5,47 \r\n5,66 \r\n5,84 \r\n6,03 \r\n6,23 \r\n | \r\n \r\n 5,61 \r\n5,80 \r\n5,99 \r\n6,19 \r\n6,39 \r\n | \r\n \r\n 5,75 \r\n5,94 \r\n6,14 \r\n6,34 \r\n6,54 \r\n | \r\n \r\n 5,88 \r\n6,08 \r\n6,28 \r\n6,48 \r\n6,69 \r\n | \r\n \r\n 4,57 \r\n4,72 \r\n4,88 \r\n5,04 \r\n5,20 \r\n | \r\n \r\n 6,86 \r\n7,09 \r\n7,33 \r\n7,57 \r\n7,81 \r\n | \r\n \r\n 5,15 \r\n5,32 \r\n5,49 \r\n5,67 \r\n5,85 \r\n | \r\n ||
\r\n 130 \r\n132 \r\n134 \r\n136 \r\n138 \r\n | \r\n \r\n 5,73 \r\n5,91 \r\n6,09 \r\n6,28 \r\n6,46 \r\n | \r\n \r\n 5,91 \r\n6,10 \r\n6,28 \r\n6,47 \r\n6,67 \r\n | \r\n \r\n 6,09 \r\n6,28 \r\n6,47 \r\n6,66 \r\n6,86 \r\n | \r\n \r\n 6,26 \r\n6,45 \r\n6,65 \r\n6,85 \r\n7,05 \r\n | \r\n \r\n 6,42 \r\n6,62 \r\n6,83 \r\n7,03 \r\n7,24 \r\n | \r\n \r\n 6,59 \r\n6,79 \r\n7,00 \r\n7,21 \r\n7,43 \r\n | \r\n \r\n 6,75 \r\n6,96 \r\n7,17 \r\n7,39 \r\n7,61 \r\n | \r\n \r\n 6,90 \r\n7,12 \r\n7,34 \r\n7,56 \r\n7,78 \r\n | \r\n \r\n 5,36 \r\n5,53 \r\n5,70 \r\n5,87 \r\n6,05 \r\n | \r\n \r\n 8,06 \r\n8,31 \r\n8,57 \r\n8,82 \r\n9,09 \r\n | \r\n \r\n 6,04 \r\n6,23 \r\n6,47 \r\n6,65 \r\n7,86 \r\n | \r\n ||
\r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 6,65 \r\n | \r\n \r\n 6,68 \r\n | \r\n \r\n 7,06 \r\n | \r\n \r\n 7,26 \r\n | \r\n \r\n 7,45 \r\n | \r\n \r\n 7,64 \r\n | \r\n \r\n 7,83 \r\n | \r\n \r\n 8,01 \r\n | \r\n \r\n 6,22 \r\n | \r\n \r\n 9,35 \r\n | \r\n \r\n 7,06 \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Phụ lục II.4.2
\r\n\r\nBảng 1: Thông số kỹ thuật của cáp vặn xoắn\r\nruột nhôm chịu lực đều
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Tiết diện danh định của ruột dẫn, mm2 \r\n | \r\n |||||||
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n ||
\r\n Số ruột dẫn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2/4 \r\n | \r\n \r\n 2/3/4 \r\n | \r\n \r\n 2/3/4 \r\n | \r\n \r\n 2/3/4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2/4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n Dạng ruột dẫn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tiết diện tròn, bện và ép chặt \r\n | \r\n |||||||
\r\n Số lượng sợi nhôm trong 1 ruột dẫn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 19(*) \r\n | \r\n \r\n 19(*) \r\n | \r\n \r\n 19(*) \r\n | \r\n \r\n 19(*) \r\n | \r\n
\r\n Đường kính ruột dẫn nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 5,8 \r\n | \r\n \r\n 6,8 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 9,6 \r\n | \r\n \r\n 11,3 \r\n | \r\n \r\n 12,8 \r\n | \r\n \r\n 14,1 \r\n | \r\n
\r\n Đường kính ruột dẫn lớn nhất \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n 4,8 \r\n | \r\n \r\n 6,1 \r\n | \r\n \r\n 7,2 \r\n | \r\n \r\n 8,4 \r\n | \r\n \r\n 10,1 \r\n | \r\n \r\n 11,9 \r\n | \r\n \r\n 13,5 \r\n | \r\n \r\n 14,9 \r\n | \r\n
\r\n Điện trở một chiều lớn nhất của ruột dẫn ở 20oC. \r\n | \r\n \r\n W/km \r\n | \r\n \r\n 1,910 \r\n | \r\n \r\n 1,200 \r\n | \r\n \r\n 0,868 \r\n | \r\n \r\n 0,641 \r\n | \r\n \r\n 0,443 \r\n | \r\n \r\n 0,320 \r\n | \r\n \r\n 0,253 \r\n | \r\n \r\n 0,206 \r\n | \r\n
\r\n Lực kéo đứt nhỏ nhất của ruột dẫn \r\n(LKĐ) \r\n | \r\n \r\n kN \r\n | \r\n \r\n 2,2 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 4,9 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 9,8 \r\n | \r\n \r\n 13,3 \r\n | \r\n \r\n 16,8 \r\n | \r\n \r\n 21,0 \r\n | \r\n
\r\n Chiều dày trung bình nhỏ nhất của cách điện không\r\n kể gân nổi (không đo ở các vị trí khắc chìm, gân nổi). \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n
\r\n Chiều dày nhỏ nhất của cách điện ở vị trí bất kỳ \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n 1,07 \r\n | \r\n \r\n 1,07 \r\n | \r\n \r\n 1,07 \r\n | \r\n \r\n 1,25 \r\n | \r\n \r\n 1,25 \r\n | \r\n \r\n 1,43 \r\n | \r\n \r\n 1,43 \r\n | \r\n \r\n 1,43 \r\n | \r\n
\r\n Chiều dày lớn nhất của cách điện ở vị trí bất kỳ\r\n (không đo ở các vị trí khắc chìm, gân nổi) \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n
\r\n Đường kính lớn nhất của ruột \r\n(không kể gân nổi) \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n 7,9 \r\n | \r\n \r\n 9,2 \r\n | \r\n \r\n 10,3 \r\n | \r\n \r\n 11,9 \r\n | \r\n \r\n 13,6 \r\n | \r\n \r\n 15,9 \r\n | \r\n \r\n 17,5 \r\n | \r\n \r\n 18,9 \r\n | \r\n
\r\n Tải trọng nhỏ nhất đối với độ bám dính cách điện \r\n- X-90 & \r\nX-FP-90 \r\n- Với X-FP-90 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n kg \r\n\r\n kg \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n + \r\n\r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n + \r\n\r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n + \r\n\r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 100 \r\n\r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 140 \r\n\r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 190 \r\n\r\n 110 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 240 \r\n\r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n 300 \r\n\r\n + \r\n | \r\n
Ghi chú: (*) Cho phép dung sai ± 1 sợi dây\r\nnhôm.
\r\n\r\n"+": Chưa xác định.
\r\n\r\nBảng 2: Thông số kỹ thuật cáp 2 và 3 ruột,\r\nruột nhôm
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Tiết diện danh định của ruột dẫn, mm2 \r\n | \r\n |||||||
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n ||
\r\n Số ruột dẫn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n Đường kính ngoài tính toán lớn nhất của cáp. \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n 15,8 \r\n | \r\n \r\n 18,4 \r\n | \r\n \r\n 20,6 \r\n | \r\n \r\n 23,8 \r\n | \r\n \r\n 31,8 \r\n | \r\n \r\n 19,8 \r\n | \r\n \r\n 22,2 \r\n | \r\n \r\n 25,6 \r\n | \r\n
\r\n Khối lượng riêng cáp (gần đúng) \r\n | \r\n \r\n kg/m \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n | \r\n \r\n 0,26 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 0,68 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n \r\n 0,39 \r\n | \r\n \r\n 0,53 \r\n | \r\n
\r\n Điện trở xoay chiều lớn nhất của ruột dẫn ở 80oC. \r\n | \r\n \r\n W/km \r\n | \r\n \r\n 2,37 \r\n | \r\n \r\n 1,49 \r\n | \r\n \r\n 1,08 \r\n | \r\n \r\n 0,796 \r\n | \r\n \r\n 0,398 \r\n | \r\n \r\n 1,49 \r\n | \r\n \r\n 1,08 \r\n | \r\n \r\n 0,796 \r\n | \r\n
\r\n Điện kháng thứ tự thuận(1) của cáp ở 50Hz \r\n | \r\n \r\n W/km \r\n | \r\n \r\n 0,094 \r\n | \r\n \r\n 0,088 \r\n | \r\n \r\n 0,085 \r\n | \r\n \r\n 0,084 \r\n | \r\n \r\n 0,078 \r\n | \r\n \r\n 0,088 \r\n | \r\n \r\n 0,085 \r\n | \r\n \r\n 0,084 \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ làm việc liên lục lớn nhất \r\n | \r\n \r\n 00C \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n
\r\n Dòng liên tục lớn nhất \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 155 \r\n | \r\n \r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 285 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n
\r\n Tải trọng đứt nhỏ nhất của cáp (LKĐ) \r\n | \r\n \r\n kN \r\n | \r\n \r\n 4,4 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 9,8 \r\n | \r\n \r\n 14,0 \r\n | \r\n \r\n 26,6 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n \r\n 14,7 \r\n | \r\n \r\n 21,0 \r\n | \r\n
\r\n Môđun đàn hồi \r\n | \r\n \r\n GPa \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số giãn dài \r\n | \r\n \r\n 10-6/0C \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n
\r\n Bán kính uốn cong nhỏ nhất của ruột đơn \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n
\r\n Bán kính uốn cong nhỏ nhất của cáp \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 145 \r\n | \r\n \r\n 285 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n 155 \r\n | \r\n
\r\n Trị số lớn nhất(2) của lực căng làm việc\r\n cực đại (28% LKĐ) \r\n | \r\n \r\n kN \r\n | \r\n \r\n 1,23 \r\n | \r\n \r\n 1,96 \r\n | \r\n \r\n 2,74 \r\n | \r\n \r\n 3,92 \r\n | \r\n \r\n 7,45 \r\n | \r\n \r\n 2,94 \r\n | \r\n \r\n 4,12 \r\n | \r\n \r\n 5,88 \r\n | \r\n
\r\n Trị số lớn nhất của lực căng bình thường (18% LKĐ) \r\n | \r\n \r\n kN \r\n | \r\n \r\n 0,79 \r\n | \r\n \r\n 1,26 \r\n | \r\n \r\n 1,76 \r\n | \r\n \r\n 2,52 \r\n | \r\n \r\n 4,79 \r\n | \r\n \r\n 1,89 \r\n | \r\n \r\n 2,65 \r\n | \r\n \r\n 3,78 \r\n | \r\n
Ghi chú: (1) Trong đa số trường hợp, trị số này\r\nđược dùng đối với điện kháng thứ tự không.
\r\n\r\n(2) Ở hầu hết các công trình có thể sử\r\ndụng các trị số thấp hơn.
\r\n\r\nBảng 3: Thông số cáp 4 ruột, ruột nhôm
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Tiết diện danh định của ruột dẫn, mm2 \r\n | \r\n |||||||
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n ||
\r\n Số ruột dẫn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n Đường kính ngoài tính toán lớn nhất của cáp \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n 19,1 \r\n | \r\n \r\n 22,2 \r\n | \r\n \r\n 24,9 \r\n | \r\n \r\n 28,7 \r\n | \r\n \r\n 32,8 \r\n | \r\n \r\n 38,4 \r\n | \r\n \r\n 42,2 \r\n | \r\n \r\n 45,6 \r\n | \r\n
\r\n Khối lượng riêng cáp (gần đúng) \r\n | \r\n \r\n kg/m \r\n | \r\n \r\n 0,28 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,52 \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n 0,96 \r\n | \r\n \r\n 1,35 \r\n | \r\n \r\n 1,66 \r\n | \r\n \r\n 2,02 \r\n | \r\n
\r\n Điện trở xoay chiều lớn nhất của dây dẫn ở \r\n80oC. \r\n | \r\n \r\n W/km \r\n | \r\n \r\n 2,37 \r\n | \r\n \r\n 1,49 \r\n | \r\n \r\n 1,08 \r\n | \r\n \r\n 0,796 \r\n | \r\n \r\n 0,551 \r\n | \r\n \r\n 0,398 \r\n | \r\n \r\n 0,315 \r\n | \r\n \r\n 0,257 \r\n | \r\n
\r\n Điện kháng thứ tự thuận(1) của cáp ở 50Hz \r\n | \r\n \r\n W/km \r\n | \r\n \r\n 0,102 \r\n | \r\n \r\n 0,095 \r\n | \r\n \r\n 0,092 \r\n | \r\n \r\n 0,092 \r\n | \r\n \r\n 0,086 \r\n | \r\n \r\n 0,085 \r\n | \r\n \r\n 0,084 \r\n | \r\n \r\n 0,082 \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ làm việc liên tục lớn nhất \r\n | \r\n \r\n 0C \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n
\r\n Dòng liên tục lớn nhất \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 225 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n \r\n 285 \r\n | \r\n
\r\n Tải trọng đứt nhỏ nhất của cáp (LKĐ) \r\n | \r\n \r\n kN \r\n | \r\n \r\n 8,8 \r\n | \r\n \r\n 14,0 \r\n | \r\n \r\n 19,6 \r\n | \r\n \r\n 28,0 \r\n | \r\n \r\n 39,2 \r\n | \r\n \r\n 53,2 \r\n | \r\n \r\n 67,2 \r\n | \r\n \r\n 84,0 \r\n | \r\n
\r\n Mô đun đàn hồi \r\n | \r\n \r\n GPa \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số giãn dài \r\n | \r\n \r\n 10-6/0C \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n
\r\n Bán kính uốn cong nhỏ nhất của ruột đơn \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n
\r\n Bán kính uốn cong nhỏ nhất của cáp \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 285 \r\n | \r\n \r\n 345 \r\n | \r\n \r\n 380 \r\n | \r\n \r\n 410 \r\n | \r\n
\r\n Trị số lớn nhất(2) của lực căng làm việc\r\n cực đại (28% LKĐ) \r\n | \r\n \r\n kN \r\n | \r\n \r\n 2,46 \r\n | \r\n \r\n 3,92 \r\n | \r\n \r\n 5,49 \r\n | \r\n \r\n 7,84 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 14,9 \r\n | \r\n \r\n 18,8 \r\n | \r\n \r\n 23,5 \r\n | \r\n
\r\n Trị số lớn nhất của lực căng bình thường (18% LKĐ) \r\n | \r\n \r\n kN \r\n | \r\n \r\n 1,58 \r\n | \r\n \r\n 2,52 \r\n | \r\n \r\n 3,53 \r\n | \r\n \r\n 5,00 \r\n | \r\n \r\n 7,10 \r\n | \r\n \r\n 9,60 \r\n | \r\n \r\n 12,1 \r\n | \r\n \r\n 15,1 \r\n | \r\n
Ghi chú: (1) Trong đa số trường hợp, trị số này\r\nđược dùng đối với điện kháng thứ tự không.
\r\n\r\n(2) Ở hầu hết các công trình có thể sử\r\ndụng các trị số thấp hơn.
\r\n\r\nBảng 4: Các thông số kỹ thuật chính của\r\ncáp vặn xoắn, trung tính chịu lực, ruột nhôm
\r\n\r\n\r\n Tiết diện danh \r\nđịnh \r\n | \r\n \r\n Ruột dẫn \r\n | \r\n \r\n Bề dày trung bình của vỏ cách \r\nđiện \r\n | \r\n \r\n Ruột \r\n | \r\n |||||
\r\n Số sợi \r\n | \r\n \r\n Điện trở suất ở \r\n200C \r\n | \r\n \r\n Đường kính ruột \r\n | \r\n \r\n Lực kéo \r\nđứt nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n Đường kính ngoài \r\n | \r\n ||||
\r\n Cực tiểu \r\n | \r\n \r\n Cực \r\nđại \r\n | \r\n \r\n Cực tiểu \r\n | \r\n \r\n Cực đại \r\n | \r\n |||||
\r\n mm2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n W/km \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n daN \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n
\r\n 1. Ruột pha \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 1,200 \r\n | \r\n \r\n 5,8 \r\n | \r\n \r\n 6,3 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 8,6 \r\n | \r\n \r\n 9,4 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 0,868 \r\n | \r\n \r\n 6,8 \r\n | \r\n \r\n 7,3 \r\n | \r\n \r\n 420 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 0,641 \r\n | \r\n \r\n 7,9 \r\n | \r\n \r\n 8,4 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 11,1 \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 0,443 \r\n | \r\n \r\n 9,7 \r\n | \r\n \r\n 10,2 \r\n | \r\n \r\n 840 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 13,3 \r\n | \r\n \r\n 14,2 \r\n | \r\n
\r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 0,320 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 12,2 \r\n | \r\n \r\n 1140 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 14,6 \r\n | \r\n \r\n 15,7 \r\n | \r\n
\r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 0,252 \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 13,1 \r\n | \r\n \r\n 1440 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 15,6 \r\n | \r\n \r\n 16,7 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 0,206 \r\n | \r\n \r\n 13,9 \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n \r\n 1800 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 17,3 \r\n | \r\n \r\n 18,6 \r\n | \r\n
\r\n 2. Ruột trung tính chịu lực \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 54,6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 0,630 \r\n | \r\n \r\n 9,2 \r\n | \r\n \r\n 9,6 \r\n | \r\n \r\n 1660 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 12,3 \r\n | \r\n \r\n 13,0 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 0,500 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n 10,2 \r\n | \r\n \r\n 2050 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 12,9 \r\n | \r\n \r\n 13,6 \r\n | \r\n
\r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 0,343 \r\n | \r\n \r\n 12,2 \r\n | \r\n \r\n 2,2 \r\n | \r\n \r\n 2750 \r\n | \r\n \r\n 1,6 \r\n | \r\n \r\n 15,3 \r\n | \r\n \r\n 16,3 \r\n | \r\n
Bảng 1: Bảng căng dây, Độ võng cáp vặn\r\nxoắn chịu lực đều ruột nhôm 4x25mm2
\r\n\r\n\r\n Khoảng cột, m \r\n | \r\n \r\n Độ võng ở nhiệt độ môi trường, cm \r\n | \r\n |||
\r\n 00C \r\n | \r\n \r\n 200C \r\n | \r\n \r\n 300C \r\n | \r\n \r\n 400C \r\n | \r\n |
\r\n Ứng suất kéo 30N/mm2 \r\n | \r\n ||||
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n 99 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 127 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n 144 \r\n | \r\n
\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 163 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 188 \r\n | \r\n \r\n 196 \r\n | \r\n
\r\n Ứng suất kéo 40N/mm2 \r\n | \r\n ||||
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 114 \r\n | \r\n
\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 112 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n 145 \r\n | \r\n \r\n 155 \r\n | \r\n
\r\n Ứng suất kéo 60N/mm2 \r\n | \r\n ||||
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n
\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 81 \r\n | \r\n \r\n 94 \r\n | \r\n \r\n 107 \r\n | \r\n
Ghi chú: Có thể dùng phương pháp nội suy cho các giá trị\r\ntrung gian không có trong bảng
\r\n\r\nBảng 2: Bảng căng dây, Độ võng cáp vặn\r\nxoắn chịu lực đều ruột nhôm 4x35mm2
\r\n\r\n\r\n Khoảng cột, m \r\n | \r\n \r\n Độ võng ở nhiệt độ môi trường, cm \r\n | \r\n |||
\r\n 00C \r\n | \r\n \r\n 200C \r\n | \r\n \r\n 300C \r\n | \r\n \r\n 400C \r\n | \r\n |
\r\n Ứng suất kéo 30N/mm2 \r\n | \r\n ||||
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 71 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 87 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 87 \r\n | \r\n \r\n 107 \r\n | \r\n \r\n 116 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n
\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 126 \r\n | \r\n \r\n 149 \r\n | \r\n \r\n 159 \r\n | \r\n \r\n 168 \r\n | \r\n
\r\n Ứng suất kéo 40N/mm2 \r\n | \r\n ||||
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n | \r\n
\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 113 \r\n | \r\n \r\n 124 \r\n | \r\n \r\n 136 \r\n | \r\n
\r\n Ứng suất kéo 60N/mm2 \r\n | \r\n ||||
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n | \r\n
\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 71 \r\n | \r\n \r\n 137 \r\n | \r\n \r\n 153 \r\n | \r\n
Ghi chú: Có thể dùng phương pháp nội suy cho các giá trị\r\ntrung gian không có trong bảng
\r\n\r\nBảng 3:\r\nBảng căng dây, Độ võng cáp vặn xoắn chịu lực đều ruột nhôm 4x50mm2
\r\n\r\n\r\n Khoảng cột, m \r\n | \r\n \r\n Độ võng ở nhiệt độ môi trường, cm \r\n | \r\n |||
\r\n 00C \r\n | \r\n \r\n 200C \r\n | \r\n \r\n 300C \r\n | \r\n \r\n 400C \r\n | \r\n |
\r\n Ứng suất kéo 30N/mm2 \r\n | \r\n ||||
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 59 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n \r\n 82 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n \r\n 94 \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n | \r\n \r\n 113 \r\n | \r\n
\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 141 \r\n | \r\n \r\n 151 \r\n | \r\n
\r\n Ứng suất kéo 40N/mm2 \r\n | \r\n ||||
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n | \r\n
\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 71 \r\n | \r\n \r\n 99 \r\n | \r\n \r\n 111 \r\n | \r\n \r\n 123 \r\n | \r\n
\r\n Ứng suất kéo 60N/mm2 \r\n | \r\n ||||
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n
\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 69 \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n | \r\n
Ghi chú: Có thể dùng phương pháp nội suy cho các giá trị\r\ntrung gian không có trong bảng
\r\n\r\nBảng 4: Cáp 3 x 70mm2 + 1 x\r\n54,6 mm2
\r\n\r\n
| \r\n \r\n Khoảng cột, m \r\n | \r\n \r\n Lực căng của ruột trung tính chịu lực, daN \r\n | \r\n
| \r\n |||||||||||||
| \r\n \r\n 100C \r\n | \r\n \r\n 150C \r\n | \r\n \r\n 200C \r\n | \r\n \r\n 250C \r\n | \r\n \r\n 300C \r\n | \r\n \r\n 350C \r\n | \r\n \r\n 400C \r\n | \r\n
| \r\n ||||||||
| \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n
| \r\n |||||||
| \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 195 \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n
| \r\n |||||||
| \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 215 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 190 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 170 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n
| \r\n |||||||
| \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 225 \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 190 \r\n | \r\n \r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 170 \r\n | \r\n
| \r\n |||||||
| \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 225 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 195 \r\n | \r\n \r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n
| \r\n |||||||
| \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 195 \r\n | \r\n \r\n 190 \r\n | \r\n \r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n
| \r\n |||||||
\r\n Khoảng cột, m \r\n | \r\n \r\n Độ võng của ruột trung tính chịu lực, cm \r\n | \r\n |||||||||||||||
\r\n 100C \r\n | \r\n \r\n 150C \r\n | \r\n \r\n 200C \r\n | \r\n \r\n 250C \r\n | \r\n \r\n 300C \r\n | \r\n \r\n 350C \r\n | \r\n \r\n 400C \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n |||||||||
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n |||||||||
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n |||||||||
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n |||||||||
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n |||||||||
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n | \r\n \r\n 91 \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n | \r\n |||||||||
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n \r\n 111 \r\n | \r\n \r\n 114 \r\n | \r\n \r\n 117 \r\n | \r\n \r\n 119 \r\n | \r\n \r\n 122 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n |||||||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Ghi chú: Có thể dùng phương pháp nội suy cho các giá trị\r\ntrung gian không có trong bảng
\r\n\r\nBảng 5: Cáp 3 x 70mm2 + 1 x 70\r\nmm2
\r\n\r\n\r\n Khoảng cột, m \r\n | \r\n \r\n Lực căng của ruột trung tính chịu lực, daN \r\n | \r\n ||||||
\r\n 100C \r\n | \r\n \r\n 150C \r\n | \r\n \r\n 200C \r\n | \r\n \r\n 250C \r\n | \r\n \r\n 300C \r\n | \r\n \r\n 350C \r\n | \r\n \r\n 400C \r\n | \r\n |
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 167 \r\n | \r\n \r\n 146 \r\n | \r\n \r\n 129 \r\n | \r\n \r\n 116 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 97 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 193 \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n | \r\n \r\n 161 \r\n | \r\n \r\n 148 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n | \r\n \r\n 129 \r\n | \r\n \r\n 122 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 213 \r\n | \r\n \r\n 198 \r\n | \r\n \r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 174 \r\n | \r\n \r\n 164 \r\n | \r\n \r\n 156 \r\n | \r\n \r\n 148 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 228 \r\n | \r\n \r\n 215 \r\n | \r\n \r\n 204 \r\n | \r\n \r\n 194 \r\n | \r\n \r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 177 \r\n | \r\n \r\n 170 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 229 \r\n | \r\n \r\n 219 \r\n | \r\n \r\n 211 \r\n | \r\n \r\n 202 \r\n | \r\n \r\n 195 \r\n | \r\n \r\n 183 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 232 \r\n | \r\n \r\n 224 \r\n | \r\n \r\n 216 \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n | \r\n \r\n 203 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 258 \r\n | \r\n \r\n 249 \r\n | \r\n \r\n 242 \r\n | \r\n \r\n 234 \r\n | \r\n \r\n 228 \r\n | \r\n \r\n 222 \r\n | \r\n \r\n 216 \r\n | \r\n
\r\n Khoảng cột, m \r\n | \r\n \r\n Độ võng của ruột trung tính chịu lực, cm \r\n | \r\n ||||||
\r\n 100C \r\n | \r\n \r\n 150C \r\n | \r\n \r\n 200C \r\n | \r\n \r\n 250C \r\n | \r\n \r\n 300C \r\n | \r\n \r\n 350C \r\n | \r\n \r\n 400C \r\n | \r\n |
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n | \r\n \r\n 81 \r\n | \r\n \r\n 83 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 91 \r\n | \r\n \r\n 94 \r\n | \r\n \r\n 97 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n | \r\n \r\n 109 \r\n | \r\n
Ghi chú: Có thể dùng phương pháp nội suy cho các giá trị\r\ntrung gian không có trong bảng
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng 6: Cáp 3 x 150mm2 + 1 x 70\r\nmm2
\r\n\r\n\r\n Khoảng cột, m \r\n | \r\n \r\n Lực căng của ruột trung tính chịu lực, daN \r\n | \r\n ||||||
\r\n 100C \r\n | \r\n \r\n 150C \r\n | \r\n \r\n 200C \r\n | \r\n \r\n 250C \r\n | \r\n \r\n 300C \r\n | \r\n \r\n 350C \r\n | \r\n \r\n 400C \r\n | \r\n |
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 196 \r\n | \r\n \r\n 179 \r\n | \r\n \r\n 165 \r\n | \r\n \r\n 153 \r\n | \r\n \r\n 142 \r\n | \r\n \r\n 134 \r\n | \r\n \r\n 126 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 224 \r\n | \r\n \r\n 211 \r\n | \r\n \r\n 199 \r\n | \r\n \r\n 189 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 172 \r\n | \r\n \r\n 165 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 244 \r\n | \r\n \r\n 233 \r\n | \r\n \r\n 223 \r\n | \r\n \r\n 215 \r\n | \r\n \r\n 207 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 193 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 257 \r\n | \r\n \r\n 248 \r\n | \r\n \r\n 241 \r\n | \r\n \r\n 233 \r\n | \r\n \r\n 227 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 214 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 267 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n \r\n 253 \r\n | \r\n \r\n 247 \r\n | \r\n \r\n 241 \r\n | \r\n \r\n 236 \r\n | \r\n \r\n 231 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 273 \r\n | \r\n \r\n 268 \r\n | \r\n \r\n 262 \r\n | \r\n \r\n 257 \r\n | \r\n \r\n 252 \r\n | \r\n \r\n 248 \r\n | \r\n \r\n 243 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 278 \r\n | \r\n \r\n 274 \r\n | \r\n \r\n 269 \r\n | \r\n \r\n 265 \r\n | \r\n \r\n 261 \r\n | \r\n \r\n 257 \r\n | \r\n \r\n 253 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Khoảng cột, m \r\n | \r\n \r\n Độ võng của ruột trung tính chịu lực, cm \r\n | \r\n ||||||
\r\n 100C \r\n | \r\n \r\n 150C \r\n | \r\n \r\n 200C \r\n | \r\n \r\n 250C \r\n | \r\n \r\n 300C \r\n | \r\n \r\n 350C \r\n | \r\n \r\n 400C \r\n | \r\n |
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 67 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 82 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 88 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 113 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n 117 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 133 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n 138 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 142 \r\n | \r\n \r\n 144 \r\n | \r\n \r\n 147 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Ghi chú: Có thể dùng phương pháp nội suy cho các giá trị\r\ntrung gian không có trong bảng
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng II.5.1: Tiết diện nhỏ nhất\r\ncho phép của ĐDK theo\r\nđộ bền cơ học
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Đặc điểm của ĐDK \r\n | \r\n \r\n Tiết diện dây dẫn, mm2 \r\n | \r\n |||
\r\n Nhôm \r\n | \r\n \r\n Nhôm lõi thép và hợp kim nhôm \r\n | \r\n \r\n Thép \r\n | \r\n \r\n Đồng \r\n | \r\n |
\r\n 1. Trên các khoảng cột thông thường của ĐDK: \r\n2. Trên các khoảng\r\n cột của ĐDK vượt qua\r\n các sông, kênh\r\n có thuyền bố qua lại: \r\n3. Trên các khoảng\r\n cột của \r\nĐDK vượt\r\n các công trình: \r\n• Dây thông tin \r\n• Ống dẫn\r\n nổi\r\n và các đường cáp vận\r\n chuyển \r\n• Đường sắt \r\n | \r\n \r\n \r\n 35 \r\n\r\n \r\n 70 \r\n\r\n \r\n 70 \r\n\r\n 70 \r\n70 \r\n | \r\n \r\n \r\n 25 \r\n\r\n \r\n 35 \r\n\r\n \r\n 35 \r\n\r\n 35 \r\n35 \r\n | \r\n \r\n \r\n 25 \r\n\r\n \r\n 25 \r\n\r\n \r\n 25 \r\n\r\n 25 \r\n25 \r\n | \r\n \r\n \r\n 16 \r\n\r\n \r\n 25 \r\n\r\n \r\n 25 \r\n\r\n 25 \r\n25 \r\n | \r\n
Bảng II.5.2: Ứng suất cho phép của dây dẫn và dây chống sét tính theo % ứng suất kéo đứt
\r\n\r\n\r\n \r\n Tiết diện của dây dẫn và dây chống sét \r\n | \r\n \r\n Ứng suất cho phép tính theo % ứng suất kéo\r\n đứt của dây dẫn và dây chống sét \r\n | \r\n |
\r\n Khi tải trọng ngoài lớn nhất và\r\n nhiệt độ thấp nhất \r\n | \r\n \r\n Khi nhiệt độ trung bình năm \r\n | \r\n |
\r\n Dây nhôm, mm2: \r\n• 16-35 \r\n• 50 và 70 \r\n• 95 \r\n• ≥ 120 \r\n | \r\n \r\n \r\n 35 \r\n40 \r\n40 \r\n45 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n Dây hợp kim\r\n nhôm, mm2: \r\n• 16-95 \r\n• ≥ 120 \r\n | \r\n \r\n \r\n 40 \r\n45 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n Dây chống\r\n sét bằng thép với\r\n mọi tiết diện, mm2 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n Dây nhôm lõi thép\r\n và hợp kim nhôm lõi thép, mm2: \r\n• 16-25 \r\n• 35-95 \r\n• ≥120 khi A:C = 6,11 ¸ 6,25 \r\n• ≥120 khi A:C = 4,29 ¸ 4,39 \r\n• ≥150 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n 35 \r\n40 \r\n40 \r\n45 \r\n45 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n Dây đồng,\r\n mm2 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
Bảng II.5.3: Khoảng cách cách điện nhỏ nhất tại cột giữa phần mang điện và phần được nối đất của đường dây
\r\n\r\n\r\n Điều kiện tính toán\r\n khi lựa chọn khoảng\r\n cách cách điện \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách cách điện nhỏ nhất (cm) tại\r\n cột\r\n theo điện áp của ĐDK, kV \r\n | \r\n |||||
\r\n Đến 10 \r\n | \r\n \r\n 15 ¸ 22 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n |
\r\n a. Khi quá điện áp khí quyển: \r\n• Cách điện\r\n đứng \r\n• Cách điện\r\n treo \r\nb. Khi quá điện áp nội bộ: \r\nc. Khi điện\r\n áp làm việc\r\n lớn nhất: \r\n | \r\n \r\n \r\n 15 \r\n20 \r\n10 \r\n | \r\n \r\n \r\n 25 \r\n35 \r\n15 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n \r\n 35 \r\n40 \r\n30 \r\n10 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n 100 \r\n80 \r\n25 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n 180 \r\n160 \r\n55 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n 320 \r\n300 \r\n115 \r\n | \r\n
Bảng II.5.4: Khoảng cách cách điện\r\nnhỏ nhất giữa các pha tại cột của\r\nĐDK
\r\n\r\n\r\n Điều kiện tính toán \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách cách điện\r\n nhỏ nhất giữa các pha \r\n(cm) theo điện áp của ĐDK,\r\n kV \r\n | \r\n |||||
\r\n Đến 10 \r\n | \r\n \r\n 15 ¸ 22 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n |
\r\n Khi quá điện áp khí quyển \r\nKhi quá điện áp nội bộ \r\nKhi điện áp làm việc \r\n | \r\n \r\n \r\n 20 \r\n22 \r\n- \r\n | \r\n \r\n \r\n 45 \r\n33 \r\n15 \r\n | \r\n \r\n \r\n 50 \r\n44 \r\n20 \r\n | \r\n \r\n \r\n 135 \r\n100 \r\n145 \r\n | \r\n \r\n \r\n 250 \r\n200 \r\n95 \r\n | \r\n \r\n \r\n 400 \r\n420 \r\n200 \r\n | \r\n
Bảng II.5.5: Điện trở nối\r\nđất\r\ncủa ĐDK
\r\n\r\n\r\n Điện trở suất của đất\r\n r, Wm \r\n | \r\n \r\n Điện trở nối đất, W \r\n | \r\n
\r\n Đến 100 \r\nTrên 100 đến 500 \r\nTrên 500 đến 1000 \r\nTrên 1000 đến 5000 \r\nTrên 5000 \r\n | \r\n \r\n Đến 10 \r\n15 \r\n20 \r\n30 \r\n6.10-3r \r\n | \r\n
Bảng II.5.6a: Khoảng cách nhỏ nhất từ dây dẫn của ĐDK đến mặt nước của đường thuỷ nội địa tại khoảng giao chéo
\r\n\r\n\r\n Cấp kỹ thuật của\r\n đường thuỷ nội địa \r\n | \r\n \r\n Kích thước luồng lạch, m \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách an toàn thẳng đứng từ điểm thấp\r\n nhất của dây dẫn đến\r\n mặt nước cao nhất trung\r\n bình năm, m \r\n | \r\n |||||||
\r\n Sông thiên nhiên \r\n | \r\n \r\n Kênh đào \r\n | \r\n \r\n Bán kính cong \r\n | \r\n \r\n Đến \r\n35kV \r\n | \r\n \r\n 110 \r\nkV \r\n | \r\n \r\n 220 \r\nkV \r\n | \r\n \r\n 500 \r\nkV \r\n | \r\n |||
\r\n Chiều sâu nước \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng đáy \r\n | \r\n \r\n Chiều sâu nước \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng\r\n đáy \r\n | \r\n ||||||
\r\n I \r\n | \r\n \r\n > 3,0 \r\n | \r\n \r\n > 90 \r\n | \r\n \r\n > 4,0 \r\n | \r\n \r\n > 50 \r\n | \r\n \r\n > 700 \r\n | \r\n \r\n 13,5 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n 2-3 \r\n | \r\n \r\n 70-90 \r\n | \r\n \r\n 3-4 \r\n | \r\n \r\n 40-50 \r\n | \r\n \r\n 500-700 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n 1,5-2 \r\n | \r\n \r\n 50-70 \r\n | \r\n \r\n 2,5-3 \r\n | \r\n \r\n 30-40 \r\n | \r\n \r\n 300-500 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
\r\n IV \r\n | \r\n \r\n 1,2-1,5 \r\n | \r\n \r\n 30-50 \r\n | \r\n \r\n 2-2,5 \r\n | \r\n \r\n 20-30 \r\n | \r\n \r\n 300-500 \r\n | \r\n \r\n 9,5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n V \r\n | \r\n \r\n 1-1,2 \r\n | \r\n \r\n 20-30 \r\n | \r\n \r\n 1,2-2 \r\n | \r\n \r\n 10-20 \r\n | \r\n \r\n 100-200 \r\n | \r\n ||||
\r\n VI \r\n | \r\n \r\n <1 \r\n | \r\n \r\n 10-20 \r\n | \r\n \r\n <1,2 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 60-150 \r\n | \r\n
Bảng II.5.6b: Khoảng cách nhỏ nhất từ dây dẫn của ĐDK đến mặt nước không có tàu thuyền\r\nqua lại
\r\n\r\n\r\n Đặc điểm chỗ giao chéo \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách nhỏ nhất (m) theo điện áp của \r\nĐDK, kV \r\n | \r\n |||
\r\n Đến 35 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n |
\r\n Đến bãi sông hoặc\r\n nơi\r\n bị ngập nước\r\n hằng năm \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n Đến mức nước cao nhất của sông,\r\n kênh khi nhiệt\r\n độ không khí cao nhất \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
Bảng II.5.7. Khoảng cách thẳng đứng nhỏ nhất giữa các dây dẫn hoặc giữa dây dẫn và dây chống sét của những ĐDK\r\ngiao chéo nhau
\r\n\r\n\r\n Chiều dài khoảng\r\n cột,\r\n m \r\n | \r\n \r\n Với khoảng cách nhỏ nhất từ chỗ giao chéo đến cột gần nhất\r\n của ĐDK, m \r\n | \r\n |||||||||
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n |||||
\r\n Khi ĐDK 500kV giao chéo\r\n với\r\n nhau và giao chéo với\r\n ĐDK điện áp thấp hơn \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n 200 \r\n300 \r\n450 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n5 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n5 \r\n5,5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n5,5 \r\n6 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n6 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n - \r\n6,5 \r\n7,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n7 \r\n8 \r\n | \r\n ||||
\r\n Khi ĐDK 220kV giao chéo\r\n với\r\n nhau và giao chéo với\r\n ĐDK điện áp thấp hơn \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n Đến 200 \r\n300 \r\n450 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n4 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n4 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n5 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n4,5 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n5 \r\n6,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n5,5 \r\n7 \r\n | \r\n ||||
\r\n Khi ĐDK 110-22kV giao chéo với nhau\r\n và giao chéo với ĐDK điện\r\n áp thấp hơn \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n Đến 200 \r\n300 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n4,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n5,0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n ||||
\r\n Khi ĐDK 6-10kV giao chéo với\r\n nhau và giao chéo với\r\n ĐDK điện áp thấp hơn \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n Đến 100 \r\n150 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n2,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n2,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n ||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Bảng II.5.8: Khoảng cách nhỏ nhất theo chiều thẳng đứng từ dây dẫn của ĐDK đến dây dẫn của ĐTT hoặc ĐTH
\r\n\r\n\r\n Chế độ tính toán \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách (m) theo điện áp của \r\nĐDK, kV \r\n | \r\n ||||
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n |
\r\n Chế\r\n độ bình thường \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n Khi đứt dây ở\r\n khoảng cột kề của \r\nĐDK dùng cách điện treo \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
Bảng II.5.9: Khoảng\r\ncách nhỏ nhất\r\ntừ cáp ĐTT hoặc ĐTH\r\nngầm đến vật\r\nnối\r\nđất hoặc bộ phận gần nhất của móng cột ĐDK
\r\n\r\n\r\n Điện trở suất\r\n (r) của\r\n đất,\r\n Wm \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách nhỏ nhất (m) theo điện áp của ĐDK, kV \r\n | \r\n |
\r\n Tới 35 \r\n | \r\n \r\n Từ 110 trở lên \r\n | \r\n |
\r\n Đến 100 \r\n | \r\n \r\n 0,83 | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n Trên 100 đến 500 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n Trên 500 đến 1000 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n
\r\n Trên 1000 \r\n | \r\n \r\n 0,35 | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
Bảng II.5.10: Khoảng\r\ncách nhỏ nhất\r\ntừ ĐDK đến\r\ncột\r\năngten của trạm\r\nphát tín hiệu
\r\n\r\n\r\n Ăng ten phát \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách nhỏ nhất\r\n (m) theo điện áp của ĐDK, kV \r\n | \r\n |
\r\n Đến 110 \r\n | \r\n \r\n 220 và 500 \r\n | \r\n |
\r\n Phát\r\n sóng trung và dài \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n |
\r\n Phát sóng ngắn theo hướng bức xạ chính \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n
\r\n Phát sóng ngắn theo các hướng còn lại \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n |
\r\n Phát sóng ngắn định hướng yếu và vô hướng \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
Bảng II.5.11: Khoảng cách nhỏ nhất\r\ntừ ĐDK đến trung\r\ntâm thu\r\nnhận\r\nvô tuyến điện
\r\n\r\n\r\n Trung tâm\r\n thu \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách nhỏ nhất (m) theo điện\r\n áp của ĐDK, kV \r\n | \r\n ||
\r\n 6-35 \r\n | \r\n \r\n 110-220 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n |
\r\n Trung tâm thu chính,\r\n miền và khu vực \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 2000 \r\n | \r\n
\r\n Trung tâm thu tách\r\n biệt \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 700 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n
\r\n Trạm thu địa phương \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
Bảng II.5.12: Khoảng cách nhỏ nhất khi ĐDK giao chéo hoặc đi gần đường sắt.
\r\n\r\n\r\n Các trường hợp giao chéo hoặc đi gần \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách nhỏ nhất (m) theo \r\nđiện áp của ĐDK, kV \r\n | \r\n ||||
\r\n Đến 22 \r\n | \r\n \r\n 35-110 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n ||
\r\n 1. Khi giao chéo, tính từ dây dẫn đến mặt ray trong chế độ bình thường\r\n của ĐDK \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n |
\r\n 2. Khi đi gần, tính từ dây dẫn của ĐDK đến khổ giới hạn xây dựng của đường sắt khi dây dẫn bị gió làm chao lệch\r\n nhiều nhất \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n |
\r\n 3. Khi giao chéo với ĐSĐK và mạng tiếp xúc trong chế độ bình thường\r\n của ĐDK \r\n | \r\n \r\n Như các ĐDK giao chéo\r\n với\r\n nhau, xem\r\n bảng II.5.7 \r\n | \r\n ||||
\r\n 4. Như mục 3, với trường hợp đứt một dây ở khoảng cột kề \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Bảng II.5.13: Cấp kỹ thuật đường\r\nôtô
\r\n\r\n\r\n Các chỉ tiêu chủ yếu \r\n | \r\n \r\n Cấp kỹ thuật đường ôtô \r\n | \r\n ||||||
\r\n Địa hình \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n III \r\n | \r\n \r\n IV \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n VI \r\n | \r\n |
\r\n Tốc độ tính toán, km/h \r\n | \r\n \r\n Đồng bằng \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Miền núi \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n Số làn xe \r\n | \r\n \r\n Đồng bằng \r\n | \r\n \r\n 2-4 \r\n | \r\n \r\n 2-4 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Miền núi \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n |
\r\n Bề rộng mặt đường, m \r\n | \r\n \r\n Đồng bằng \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n
\r\n Miền núi \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n Bề rộng nền đường,\r\n m \r\n | \r\n \r\n Đồng bằng \r\n | \r\n \r\n 26,0 \r\n | \r\n \r\n 13,5 \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 9,0 \r\n | \r\n \r\n 6,5 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n
\r\n Miền núi \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 13,0 \r\n | \r\n \r\n 9,0 \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n 6,5 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n
Bảng II.5.14: Khoảng cách nhỏ nhất khi ĐDK đến 220kV giao chéo hoặc\r\nđi gần\r\nđường ôtô
\r\n\r\n\r\n Các trường hợp giao\r\n chéo hoặc đi gần \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách nhỏ nhất (m) \r\ntheo điện áp của ĐDK, kV \r\n | \r\n |||
\r\n Đến 22 \r\n | \r\n \r\n 35-110 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n ||
\r\n 1. Khoảng\r\n cách thẳng đứng\r\n từ dây dẫn đến mặt đường: \r\na. Trong chế độ bình thường: \r\nb. Khi đứt\r\n một\r\n dây dẫn ở khoảng cột kề \r\n(đối\r\n với dây nhỏ hơn 185mm2): \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n 7 \r\n\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n 7 \r\n\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n 8 \r\n\r\n 5,5 \r\n | \r\n |
\r\n 2. Khoảng cách\r\n ngang: \r\n | \r\n ||||
\r\n Từ bộ phận\r\n bất\r\n kỳ của cột\r\n tới lề đường: \r\n+ Khi giao chéo đường ôtô cấp I và II: \r\n+ Khi giao chéo đường ôtô cấp khác: \r\n+ Khi ĐDK đi song song với đường ôtô, khoảng cách từ dây dẫn ngoài cùng đến lề đường lúc dây\r\n dẫn ở trạng thái tĩnh: \r\n | \r\n \r\n \r\n 5 \r\n1,5 \r\n\r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n 5 \r\n2,5 \r\n\r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n 5 \r\n2,5 \r\n\r\n \r\n 6 \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Bảng II.5.15: Khoảng cách nhỏ nhất từ ĐDK khi giao chéo hoặc đi gần đường xe điện hoặc ôtô điện
\r\n\r\n\r\n Trường hợp giao\r\n chéo hoặc đi gần \r\n | \r\n \r\n Khoảnh cách\r\n nhỏ nhất (m) \r\ntheo điện áp của ĐDK, kV \r\n | \r\n ||
\r\n Đến 110 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n |
\r\n 1. Khoảng cách thẳng\r\n đứng từ dây dẫn của ĐDK: \r\na. Khi giao chéo với đường xe điện (trong chế độ bình\r\n thường): \r\n+ Đến mặt đường ray: \r\n+ Đến dây dẫn\r\n của mạng tiếp xúc: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 9,5 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n 11,5 \r\n5 \r\n | \r\n |
\r\n b. Khi đứt một dây dẫn của ĐDK trong khoảng cột kề,\r\n đến dây dẫn\r\n của mạng tiếp: \r\n | \r\n \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n c. Khi giao chéo\r\n đường ôtô điện (trong chế độ bình thường): \r\n+ Đến điểm\r\n cao nhất của phần đường đi\r\n lại \r\n+ Đến dây dẫn\r\n của mạng tiếp xúc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 11 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n5 \r\n | \r\n |
\r\n 2. Khoảng cách ngang từ dây dẫn khi bị gió làm lệch nhiều nhất đến\r\n cột của mạng tiếp\r\n xúc: \r\n | \r\n \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
Bảng II.5.16: Khoảng cách nhỏ nhất từ ĐDK\r\nđến các bộ phận của đê, đập
\r\n\r\n\r\n Tên gọi bộ phận\r\n của đê, đập \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách nhỏ nhất (m) theo điện\r\n áp của ĐDK, kV \r\n | \r\n ||
\r\n Đến 110 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n |
\r\n Đến mặt đê hoặc\r\n chỗ\r\n nhô cao của đê \r\nĐến bờ dốc của\r\n đê \r\nĐến mặt nước tràn\r\n qua đập \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n5 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n6 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n8 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 11TCN 19:2006 về Quy phạm trang bị điện – Phần II: Hệ thống đường dẫn điện đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 11TCN 19:2006 về Quy phạm trang bị điện – Phần II: Hệ thống đường dẫn điện
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công nghiệp |
Số hiệu | 11TCN19:2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2006-07-11 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng |