"\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nCéng hoμ x∙ héi chñ nghÜa ViÖt Nam \r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n\r\nBỘ\r\nCÔNG NGHIỆP
\r\n\r\nQUY PHẠM TRANG BỊ ĐIỆN
\r\n\r\n\r\n\r\nTRANG BỊ PHÂN PHỐI VÀ TRẠM BIẾN ÁP
\r\n\r\n\r\n\r\nHà\r\nNội - 2006
\r\n\r\nMỤC LỤC
\r\n\r\nPhần III
\r\n\r\nTrang bị phân phối vỡ trạm biến áp
\r\n\r\nChương\r\nIII.1Trang bị phân phối điện điện áp đến 1kv
\r\n\r\n•\r\nPhạm vi áp dụng
\r\n\r\n• Yêu cầu chung
\r\n\r\n• Lắp đặt trang bị điện
\r\n\r\n• Thanh cái, dây dẫn và cáp điện
\r\n\r\n• Kết cấu của trang bị phân phối điện
\r\n\r\n• Lắp đặt trang bị phân phối điện trong gian điện
\r\n\r\n• Lắp đặt trang bị phân phối điện trong gian sản xuất
\r\n\r\n• Lắp đặt trang bị phân phối điện ngoài trời
\r\n\r\nChương III.2
\r\n\r\nTrang bị phân phối vỡ trạm biến\r\náp điện áp trên 1kv
\r\n\r\n• Phạm vi áp dụng và định nghĩa
\r\n\r\n• Yêu cầu chung
\r\n\r\n• Trang bị phân phối và trạm biến áp ngoài trời
\r\n\r\n• Trang bị phân phối và trạm biến áp trong nhà
\r\n\r\n• Trạm biến áp phân xưởng
\r\n\r\n• Trạm biến áp trên cột
\r\n\r\n• Bảo vệ chống sét
\r\n\r\n• Bảo vệ chống sét cho máy điện quay
\r\n\r\n• Bảo vệ chống quá điện áp nội bộ
\r\n\r\n• Hệ thống khí nén
\r\n\r\n• Hệ thống dầu
\r\n\r\n• Lắp đặt máy biến áp lực
\r\n\r\nChương III.3
\r\n\r\nThiết bị ắcquy
\r\n\r\n• Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n• Phần điện
\r\n\r\n• Phần xây dựng
\r\n\r\n• Phần kỹ thuật vệ sinh
\r\n\r\nPHẦN III
\r\n\r\nTRANG BỊ PHÂN PHỐI VÀ TRẠM BIẾN\r\nÁP
\r\n\r\nChương\r\nIII.1
\r\n\r\nTRANG\r\nBỊ PHẤN PHỐI ĐIỆN ÁP ĐẾN 1KV
\r\n\r\nPhạm vi áp\r\ndụng
\r\n\r\nIII.1.1. Chương này\r\náp dụng cho trang bị phân phối điện (TBPP) điện áp đến 1kV xoay chiều và đến\r\n1,5kV một chiều đặt trong nhà và ngoài trời bao gồm: tủ bảng phân phối, điều\r\nkhiển, rơle và các đầu ra từ thanh cái.
\r\n\r\nYêu cầu\r\nchung
\r\n\r\nIII.1.2. Phải lựa\r\nchọn dây dẫn, thanh cái, thiết bị điện, đồng hồ điện và các kết cấu theo điều\r\nkiện làm việc bình thường (điện áp và dòng điện làm việc, cấp chính xác v.v.)\r\nvà khi ngắn mạch (tác động nhiệt và điện, công suất cắt giới hạn v.v.).
\r\n\r\nIII.1.3. Tủ bảng phân\r\nphối phải ghi rõ nhiệm vụ của từng mạch và từng bảng.
\r\n\r\nNội\r\ndung ghi phải đặt ở mặt trước hoặc mặt trong của tủ bảng điện. Trường hợp vận\r\nhành ở cả hai mặt, nội dung phải ghi ở cả mặt sau.
\r\n\r\nIII.1.4. Phải bố trí\r\ncác mạch của thiết bị sao cho có thể phân biệt được rõ ràng mạch xoay chiều,\r\nmột chiều, mạch có mức điện áp khác nhau v.v.
\r\n\r\nIII.1.5. Vị trí tương\r\nứng giữa các pha và các cực trong một hệ thống phân phối phải được bố trí giống\r\nnhau. Thanh cái phải sơn đúng màu đã quy định nêu trong Chương I.1 - Phần I.\r\nCác TBPP cần có chỗ để có thể lắp nối đất di động.
\r\n\r\nIII.1.6. Tất cả các\r\nbộ phận kim loại của TBPP phải được sơn, mạ hay phủ lớp chống ăn mòn.
\r\n\r\nIII.1.7. Việc nối đất\r\nphải được thực hiện theo quy định nêu trong Chương I.7 - Phần I.
\r\n\r\nLắp đặt\r\ntrang bị điện
\r\n\r\nIII.1.8. Trang bị\r\nđiện phải được bố trí sao cho khi vận hành dù có tia lửa hay hồ quang điện\r\ntrong thiết bị điện vẫn đảm bảo không gây nguy hiểm cho nhân viên vận hành, làm cháy hoặc\r\như hỏng thiết bị lân cận, dẫn đến ngắn mạch giữa các pha hoặc giữa pha với đất.
\r\n\r\nIII.1.9. Thiết bị\r\nđóng cắt điện phải được bố trí sao cho chúng không thể tự đóng mạch do tác dụng\r\ncủa trọng lực. Phần động của thiết bị đóng cắt thông thường không được mang\r\nđiện áp sau khi ngắt điện.
\r\n\r\nIII.1.10. Cầu dao điều\r\nkhiển trực tiếp bằng tay (không có bộ truyền động) dùng để đóng cắt dòng điện\r\nphụ tải và có các tiếp điểm hướng về phía người thao tác phải có vỏ bảo vệ\r\nkhông có lỗ hoặc khe hở và làm bằng vật liệu không cháy.
\r\n\r\nNếu\r\ncầu dao chỉ dùng để cách ly điện thì được phép đặt hở với điều kiện là người\r\nkhông có nhiệm vụ không thể tiếp cận được.
\r\n\r\nIII.1.11. Trên bộ\r\ntruyền động của thiết bị đóng cắt phải có ký hiệu chỉ rõ vị trí “đóng” hoặc\r\n“cắt”.
\r\n\r\nIII.1.12. Cần phải dự\r\ntính khả năng cắt điện cho từng Áptômát khi cần sửa chữa hoặc tháo lắp chúng.\r\nNhằm mục đích đó, ở những vị trí cần thiết phải đặt cầu dao hoặc thiết bị cắt\r\nmạch khác.
\r\n\r\nKhông\r\ncần đặt thiết bị cắt mạch (cầu dao, cầu chảy) trước Áptômát của từng xuất tuyến\r\ntừ tủ bảng phân phối trong các trường hợp sau:
\r\n\r\n•\r\nÁptômát kiểu kéo ra được.
\r\n\r\n•\r\nÁptômát đặt cố định, trong suốt thời gian sửa chữa hoặc tháo lắp các Áptômát đó\r\ncho phép cắt điện bằng các thiết bị chung của nhóm Áptômát hoặc từ toàn bộ\r\nthiết bị phân phối.
\r\n\r\n•\r\nÁptômát đặt cố định, nếu đảm bảo khả năng tháo lắp an toàn khi có điện.
\r\n\r\nIII.1.13. Cầu chảy\r\nkiểu đui xoáy phải được bố trí sao cho dây dẫn điện nguồn nối vào đáy của đui,\r\ncòn dây dẫn điện vào thiết bị nhận điện nối vào vỏ của đui.
\r\n\r\nThanh cái,\r\ndây dẫn và cáp điện
\r\n\r\nIII.1.14. Khoảng cách\r\ngiữa các phần dẫn điện không bọc cách điện được lắp cố định với các cực tính\r\nkhác nhau, cũng như giữa chúng với các bộ phận bằng kim loại không mang điện\r\nkhông bọc cách điện phải đảm bảo không nhỏ hơn 20mm theo bề mặt của vật cách\r\nđiện và 12mm trong không khí .
\r\n\r\nTừ\r\ncác bộ phận mang điện không bọc cách điện đến các rào chắn phải đảm bảo khoảng\r\ncách không nhỏ hơn: 100mm với rào bằng lưới và 40mm với rào bằng tấm kín có thể\r\ntháo gỡ được.
\r\n\r\nIII.1.15. Trong tủ\r\nbảng điện đặt ở các gian khô ráo, các dây dẫn không có lớp bảo vệ cơ học nhưng\r\ncó bọc cách điện chịu được điện áp làm việc 660V trở lên có thể đặt trên bề mặt\r\nkim loại đã được bảo vệ chống ăn mòn và đặt sát nhau. Khi đó, đối với các mạch\r\nlực phải tính đến hệ số giảm dòng điện theo qui định nêu trong Chương II.1 -\r\nPhần II.
\r\n\r\nIII.1.16. Dây dẫn và\r\nthanh dẫn trần dùng để nối đất có thể không cần cách điện.
\r\n\r\nIII.1.17. Các mạch điều\r\nkhiển, đo lường v.v. phải phù hợp với các yêu cầu nêu trong Chương II.4 - Phần\r\nII. Bố trí cáp phải phù hợp với các yêu cầu nêu trong Chương I.3 - Phần I.
\r\n\r\nKết cấu của\r\ntrang bị phân phối điện
\r\n\r\nIII.1.18. Khung bảng\r\nđiện được chế tạo bằng vật liệu không cháy, còn vỏ và các bộ phận khác được chế\r\ntạo bằng vật liệu không cháy hoặc khó cháy. Yêu cầu này không bao hàm các bảng\r\nsơ đồ điều độ lưới điện hoặc bảng loại tương tự.
\r\n\r\nIII.1.19. Các TBPP\r\nphải được bố trí và lắp đặt sao những chấn động phát sinh khi thiết bị hoạt\r\nđộng, kể cả sự rung lắc do tác động từ bên ngoài không ảnh hưởng tới các mối\r\nnối tiếp xúc và không gây ra sự nhiễu loạn và sự làm việc bất bình thường của\r\nthiết bị và khí cụ điện.
\r\n\r\nIII.1.20. Bề mặt tấm\r\ncách điện dễ hút, đọng ẩm, không phủ cách điện và trên đó có lắp các thiết bị\r\nmang điện phải được bảo vệ chống nhiễm ẩm (bằng cách tẩm hay sơn v.v.).
\r\n\r\nKhông\r\ncho phép sử dụng các vật liệu cách điện dễ hút, đọng ẩm (thí dụ như đá hoa, xi\r\nmăng v.v.) cho các thiết bị đặt trong các gian ẩm và các thiết bị đặt ngoài\r\ntrời.
\r\n\r\nTrong\r\ncác gian ẩm, bụi bẩn, đặc biệt ẩm và ở ngoài trời cần phải bảo vệ các thiết bị\r\nđó một cách tin cậy chống tác động phá hủy của môi trường xung quanh.
\r\n\r\nLắp đặt\r\ntrang bị phân phối trong gian điện
\r\n\r\nIII.1.21. Trong gian\r\nđiện (xem Chương I.1 - Phần I), hành lang vận hành phía trước và phía sau bảng\r\nđiện phải thoả mãn những yêu cầu sau đây:
\r\n\r\n1.\r\nChiều rộng các hành lang phải lớn hơn hoặc bằng 0,8m và chiều cao phải lớn hơn\r\nhoặc bằng 1,9m; trong hành lang đó không được để các vật làm cản trở người đi\r\nlại và di chuyển thiết bị. ở các chỗ cá biệt như kết cấu xây dựng nhô ra cản lối\r\nđi lại, chiều rộng lối đi tại những chỗ đó không được nhỏ hơn 0,6m.
\r\n\r\n2.\r\nKhoảng cách từ bộ phận mang điện không bọc cách điện, không có rào chắn, nhô ra\r\nnhiều nhất (thí dụ của các lưỡi dao ở vị trí cắt của cầu dao) đặt ở độ cao có\r\nthể với tới được (dưới 2,2m) về một phía của lối đi lại, tới bức tường đối diện\r\nhoặc tới thiết bị có phần mang điện không được bọc cách điện hoặc được rào\r\nchắn, phải đảm bảo không nhỏ hơn các trị số sau đây:
\r\n\r\n•\r\nVới điện áp dưới 660V: 1,0m với chiều dài của dãy tủ bảng điện tới 7m; và 1,2m\r\nvới chiều dài của dãy tủ bảng điện trên 7m.
\r\n\r\n•\r\nVới điện áp 660V và cao hơn: 1,5m.
\r\n\r\nChiều\r\ndài của dãy tủ bảng điện trong trường hợp này là chiều dài của lối đi lại giữa\r\nhai dãy tủ hoặc giữa một dãy tủ bảng và tường.
\r\n\r\n3.\r\nKhoảng cách nhỏ nhất giữa các bộ phận mang điện không bọc cách điện, không có\r\nrào chắn và đặt ở độ cao dưới 2,2m về cả 2 phía của lối đi lại phải đảm bảo:
\r\n\r\n•\r\n1,5m với điện áp dưới 660V.
\r\n\r\n•\r\n2m với điện áp từ 660V trở lên.
\r\n\r\n4.\r\nCác bộ phận mang điện không bọc cách điện ở khoảng cách nhỏ hơn các trị số nêu\r\nra ở điểm 2 và 3 trên đây cần phải làm rào chắn.
\r\n\r\n5.\r\nCác bộ phận mang điện không bọc cách điện, không có rào chắn bố trí phía trên\r\ncác lối đi lại cần phải đạt độ cao ít nhất là 2,2m.
\r\n\r\nIII.1.22. Để che chắn\r\ncác bộ phận mang điện không bọc cách điện có thể dùng lưới có kích thước lỗ\r\nkhông lớn hơn 25x25mm; hoặc dùng các rào chắn dạng kín hoặc kết hợp cả hai\r\nloại. Chiều cao của rào chắn không được nhỏ hơn 1,7m.
\r\n\r\nIII.1.23. Lối đi để\r\nvận hành các tủ bảng điện với chiều dài của dãy tủ bảng trên 7m phải có 2 cửa\r\nra. Khi chiều rộng lối đi để vận hành lớn hơn 3m và gian điện không có thiết bị\r\nđiện có dầu, không bắt buộc phải làm cửa thứ hai.
\r\n\r\nCác\r\ncánh cửa của các gian phân phối cần phải được mở ra phía ngoài hoặc vào các\r\ngian khác (trừ các gian đặt TBPP trên 1kV xoay chiều và 1,5kV một chiều). Cửa\r\nphải có khoá tự chốt và từ bên trong có thể mở ra không cần chìa khóa. Chiều\r\nrộng của cửa không nhỏ hơn 0,75m và chiều cao không thấp hơn 1,9m.
\r\n\r\nLắp đặt\r\ntrang bị phân phối trong gian sản xuất
\r\n\r\nIII.1.24. Các phòng\r\nlắp đặt TBPP mà có nhân viên không chuyên môn ra vào được, cần phải có rào chắn\r\nkín ngăn cách với các bộ phận mang điện.
\r\n\r\nTrong\r\ntrường hợp sử dụng TBPP có các bộ phận mang điện không bọc cách điện cần phải\r\ncó rào chắn. Rào chắn có thể là kiểu lưới, kiểu kín hoặc kiểu hỗn hợp, có chiều\r\ncao ít nhất là 1,7m. Khoảng cách từ hàng rào loại lưới đến bộ phận mang điện\r\nkhông bọc cách điện của thiết bị không nhỏ hơn 0,7m, còn từ rào kín phù hợp với\r\nĐiều III.1.14. Chiều rộng của lối đi phù hợp với các yêu cầu nêu trong Điều\r\nIII.1.21.
\r\n\r\nIII.1.25. Đoạn cuối\r\ncủa các dây dẫn và cáp phải bố trí sao cho nằm gọn trong tủ bảng hoặc thiết bị.
\r\n\r\nIII.1.26. Các rào chắn\r\nloại tháo rời được cần phải được bắt chặt để sao cho không thể tháo ra nếu\r\nkhông sử dụng các dụng cụ chuyên dùng. Các cánh cửa phải được khóa bằng chìa.
\r\n\r\nIII.1.27. Việc lắp đặt\r\ncác TBPP và trạm biến áp kiểu trọn bộ phải phù hợp với các yêu cầu nêu trong\r\nChương III.2.
\r\n\r\nLắp đặt\r\ntrang bị phân phối ngoài trời
\r\n\r\nIII.1.28. Khi đặt các\r\nTBPP ở ngoài trời cần phải tuân theo các yêu cầu sau đây:
\r\n\r\n1.\r\nThiết bị cần phải được bố trí trên mặt nền phẳng ở độ cao ít nhất là 0,3m so\r\nvới mặt nền; đối với tủ bảng điện ít nhất là 0,5m.
\r\n\r\n2.\r\nTrong các tủ điện, nếu có yêu cầu phải bố trí sấy tại chỗ để đảm bảo sự hoạt\r\nđộng bình thường của các thiết bị, rơle, khí cụ đo lường và đếm điện năng phù\r\nhợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn hiện hành.
\r\n\r\nChương\r\nIII.2
\r\n\r\nTRANG\r\nBỊ PHÂN PHỐI VÀ TRẠM BIẾN ÁP ĐIỆN ÁP TRấN 1KV
\r\n\r\nPhạm vi áp\r\ndụng và định nghĩa
\r\n\r\nIII.2.1. Chương này\r\náp dụng cho trang bị phân phối (TBPP) và trạm biến áp (TBA) cố định, điện áp\r\nxoay chiều trên 1kV đến 500kV.
\r\n\r\nChương\r\nnày không áp dụng cho TBPP và TBA chuyên dùng được qui định theo các điều kiện\r\nkỹ thuật đặc biệt và các trang bị điện di động.
\r\n\r\nIII.2.2.\r\nTBPP là trang bị điện dùng để thu nhận và phân phối điện năng, gồm các thiết bị\r\nđóng cắt, điều khiển, bảo vệ, đo lường, thanh dẫn, cách điện, kết cấu kiến trúc\r\nliên quan và thiết bị phụ (nén khí, ắcquy v.v.).
\r\n\r\nTBPP\r\nngoài trời là TBPP mà toàn bộ thiết bị hoặc các thiết bị chủ yếu của nó được\r\nđặt ngoài trời.
\r\n\r\nTBPP\r\ntrong nhà là TBPP được đặt trong nhà.
\r\n\r\nIII.2.3. TBPP trọn bộ\r\nlà trang bị điện lắp ráp sẵn hoặc đã được chuẩn bị từng phần để lắp ráp, liên\r\nkết thành khối, gồm toàn bộ hoặc một phần các tủ hoặc các khối đã lắp sẵn thiết\r\nbị điện, thiết bị điều khiển, bảo vệ, đo lường và các thiết bị phụ.
\r\n\r\nTBPP\r\ntrọn bộ trong nhà là TBPP trọn bộ được đặt trong nhà. TBPP trọn bộ ngoài trời\r\nlà TBPP được đặt ngoài trời.
\r\n\r\nIII.2.4. TBA là trạm\r\ncó các máy biến áp lực kết nối hai hoặc nhiều lưới điện có điện áp khác nhau.\r\nNgoài ra, TBA còn có các TBPP, các thiết bị điều khiển, bảo vệ, đo lường và các\r\nthiết bị phụ.
\r\n\r\nTBA\r\ncó các loại: TBA ngoài trời và TBA trong nhà.
\r\n\r\nIII.2.5. TBA liền nhà\r\nlà TBA xây dựng liền với nhà chính.
\r\n\r\nIII.2.6. TBA bên\r\ntrong là TBA trong nhà được bố trí trong phạm vi nhà chính.
\r\n\r\nIII.2.7. TBA phân\r\nxưởng là TBA bố trí trong nhà phân xưởng sản xuất (đặt chung phòng hoặc trong\r\nphòng riêng).
\r\n\r\nIII.2.8. TBA trọn bộ\r\nlà TBA gồm MBA và các khối hợp bộ (tủ phân phối trọn bộ trong nhà hoặc ngoài\r\ntrời v.v.) đã lắp ráp sẵn toàn bộ hoặc từng khối.
\r\n\r\nTBA\r\ntrọn bộ bố trí trong nhà gọi là TBA trọn bộ trong nhà, bố trí ngoài trời gọi là\r\nTBA trọn bộ ngoài trời.
\r\n\r\nIII.2.9. TBA trên cột\r\nlà TBA ngoài trời mà tất cả các thiết bị cao áp đều đặt trên cột hoặc kết cấu\r\ntrên cao của cột, ở độ cao đủ an toàn về điện, không cần rào chắn xung quanh.
\r\n\r\nIII.2.10. Trạm cách\r\nđiện khí (Gas insulated substation - GIS): Trạm gồm các thiết bị điện được bọc\r\nkín, có cách điện bằng chất khí (không phải là không khí).
\r\n\r\nIII.2.11. Trạm cắt là\r\ntrạm gồm thiết bị đóng cắt, các thanh dẫn, không có máy biến áp lực.
\r\n\r\nIII.2.12. Ngăn điện là\r\nngăn đặt thiết bị điện và thanh dẫn.
\r\n\r\nNgăn\r\nkín là ngăn được che kín tất cả các phía và có cửa bằng tấm kín (không có\r\nlưới).
\r\n\r\nNgăn\r\nrào chắn là ngăn mà các cửa, lỗ của ngăn được rào chắn hoàn toàn hoặc một phần\r\n(bằng lưới hoặc bằng lưới kết hợp với tấm kín).
\r\n\r\nNgăn\r\nnổ là ngăn kín dùng để đặt các thiết bị cần được ngăn cách để hạn chế hậu quả\r\ncủa sự cố, trong đó và có cửa mở ra ngoài hoặc ra phía hành lang thoát nổ.
\r\n\r\nIII.2.13. Hành lang\r\nvận hành là hành lang dọc theo các ngăn điện hoặc tủ TBPP trọn bộ để vận hành\r\nthiết bị điện.
\r\n\r\nHành\r\nlang thoát nổ là hành lang mà cửa của ngăn nổ mở ra phía đó.
\r\n\r\nYêu cầu\r\nchung
\r\n\r\nIII.2.14. Thiết bị\r\nđiện, các phần dẫn điện, cách điện, phụ kiện kẹp giữ, rào chắn, các kết cấu\r\nchịu lực, khoảng cách cách điện và các khoảng cách khác phải được lựa chọn và\r\nlắp đặt sao cho:
\r\n\r\n1.\r\nTrong điều kiện làm việc bình thường, các lực tĩnh và động, phát nóng, hồ quang\r\nđiện và các hiện tượng khác (đánh lửa, sinh khí v.v.) không gây hư hỏng thiết\r\nbị, kết cấu kiến trúc và gây ngắn mạch giữa các pha hoặc giữa pha với đất và\r\nkhông gây nguy hiểm cho người.
\r\n\r\n2.\r\nTrong điều kiện làm việc không bình thường phải có khả năng hạn chế những hư\r\nhỏng do hiện tượng ngắn mạch gây ra.
\r\n\r\n3.\r\nKhi cắt điện một mạch điện bất kỳ, các thiết bị điện, phần dẫn điện và kết cấu\r\nthuộc mạch ấy, có thể kiểm tra, thay thế và sửa chữa một cách an toàn mà không\r\nlàm ảnh hưởng đến chế độ làm việc bình thường của các mạch điện lân cận.
\r\n\r\n4.\r\nĐảm bảo khả năng vận chuyển dễ dàng và an toàn các thiết bị.
\r\n\r\nYêu\r\ncầu ở điểm 3 không áp dụng cho TBPP trong các trạm khi sửa chữa được cắt điện\r\ntoàn bộ.
\r\n\r\nIII.2.15. Khi sử dụng\r\ndao cách ly kiểu lưỡi hở để đóng cắt dòng điện không tải MBA, dòng điện nạp\r\nhoặc dòng điện cân bằng của đường dây tải điện, thì khoảng cách giữa các phần\r\ndẫn điện và giữa các phần dẫn điện với đất phải thoả mãn yêu cầu được nêu trong\r\nchương này và của các hướng dẫn kỹ thuật tương ứng.
\r\n\r\nIII.2.16. Khi lựa chọn\r\ncác thiết bị điện, phần dẫn điện, cách điện, phải xét theo điều kiện ổn định\r\nđộng, ổn định nhiệt, còn đối với máy cắt phải xét thêm khả năng đóng cắt và\r\nphải tuân theo các quy định nêu trong Chương I.4 - Phần I.
\r\n\r\nIII.2.17. Kết cấu để\r\nlắp đặt thiết bị điện nêu trong Điều III.2.16 phải chịu được lực tác động do\r\ntrọng lượng thiết bị, do gió trong điều kiện bình thường cũng như lực tác động\r\nphát sinh khi thao tác và ngắn mạch.
\r\n\r\nKết\r\ncấu xây dựng ở gần các phần dẫn điện mà người có thể chạm tới, không được nóng\r\nquá 50oC do dòng điện và khi không chạm tới được thì không được nóng\r\nquá 70oC. Không cần kiểm tra độ nóng các kết cấu ở gần các phần dẫn\r\nđiện có dòng điện xoay chiều danh định 1kA trở xuống.
\r\n\r\nIII.2.18. Trong các\r\nmạch của TBPP phải đặt thiết bị cách ly có chỗ cắt nhìn thấy được bằng mắt\r\nthường để thấy rõ đã tách rời các thiết bị điện (máy cắt, biến dòng điện, biến\r\nđiện áp, cầu chảy v.v.) của từng mạch ra khỏi thanh dẫn cũng như khỏi những\r\nnguồn điện khác.
\r\n\r\nYêu\r\ncầu này không áp dụng cho các TBPP trọn bộ (kể cả trạm GIS), cuộn cản cao tần\r\nvà tụ điện thông tin liên lạc, biến điện áp kiểu tụ điện đặt ở thanh cái và đầu\r\nđường dây ra; chống sét đặt ở đầu ra MBA hoặc ở đầu đường dây ra hoặc ở MBA có\r\nđường vào bằng cáp.
\r\n\r\nTrong\r\ntrường hợp riêng, do kết cấu hoặc sơ đồ, được đặt các biến dòng điện trước dao\r\ncách ly dùng để cắt các thiết bị còn lại của mạch này ra khỏi nguồn điện.
\r\n\r\nIII.2.19. Máy cắt hoặc\r\nbộ truyền động của máy cắt phải có cái chỉ thị vị trí làm việc (đóng hoặc cắt)\r\nchính xác, chắc chắn và nhìn thấy được. Không cho phép sử dụng tín hiệu đèn làm\r\ncái chỉ thị duy nhất vị trí của máy cắt. Nếu bộ truyền động bị tường ngăn cách\r\nvới máy cắt thì phải có cái chỉ thị vị trí ở trên máy cắt và cả trên bộ truyền\r\nđộng.
\r\n\r\nIII.2.20. Khi bố trí\r\nTBPP và TBA ở nơi mà không khí có chất gây tác hại cho thiết bị và thanh dẫn\r\nhoặc làm giảm mức cách điện thì phải có biện pháp đảm bảo thiết bị làm việc tin\r\ncậy và an toàn như:
\r\n\r\n•\r\nDùng cách điện tăng cường.
\r\n\r\n•\r\nDùng thanh dẫn bằng vật liệu chịu được ảnh hưởng của môi trường hoặc dùng sơn\r\nbảo vệ.
\r\n\r\n•\r\nBố trí tránh hướng gió gây tác hại.
\r\n\r\n•\r\nDùng sơ đồ đơn giản.
\r\n\r\n•\r\nDùng TBPP và TBA kiểu kín hoặc trạm GIS.
\r\n\r\n•\r\nChống bụi, các chất khí có hại và hơi nước lọt vào phòng đặt TBPP.
\r\n\r\nKhi\r\nđặt TBPP và TBA ngoài trời ở gần bờ biển dưới 5km, xí nghiệp hoá chất v.v. ở\r\nnhững nơi mà kinh nghiệm vận hành lâu năm cho thấy nhôm bị ăn mòn thì phải dùng\r\nloại dây hoặc thanh dẫn nhôm hoặc hợp kim nhôm có bảo vệ chống ăn mòn, hoặc\r\ndùng dây hoặc thanh dẫn đồng.
\r\n\r\nIII.2.21. Khi bố trí\r\nTBPP và TBA ở độ cao trên 1.000m so với mực nước biển thì khoảng cách không khí\r\ncách điện, vật cách điện và cách điện bên ngoài của thiết bị phải được chọn\r\nthoả mãn với yêu cầu nêu trong Điều III.2.52, 53; III.2.88, 89 phù hợp với việc\r\ngiảm khả năng cách điện do giảm áp suất khí quyển.
\r\n\r\nIII.2.22. Thanh dẫn\r\ncủa TBPP và TBA thường dùng dây nhôm, dây nhôm lõi thép, ống hoặc thanh nhôm,\r\nhợp kim nhôm, dây đồng, thanh đồng hoặc hợp kim của đồng.
\r\n\r\nKhi\r\ndùng ống, các đầu ống phải được bịt lại.
\r\n\r\nCác\r\nthanh dẫn chỉ được dùng khi phù hợp các yêu cầu nêu trong Chương II.2 - Phần\r\nII.
\r\n\r\nIII.2.23. Ký hiệu pha\r\ncủa thiết bị điện, thanh dẫn của TBPP và TBA phải phù hợp với những yêu cầu nêu\r\ntrong Chương I.1 - Phần I.
\r\n\r\nIII.2.24. TBPP điện áp\r\n6kV trở lên phải có liên động để loại trừ khả năng:
\r\n\r\n•\r\nĐóng máy cắt, dao cách ly khi còn đóng dao nối đất.
\r\n\r\n•\r\nĐóng dao nối đất vào thanh dẫn khi thanh dẫn còn mang điện.
\r\n\r\n•\r\nĐóng và cắt dao cách ly có tải nếu kết cấu và tính năng của dao không cho phép.\r\nLưỡi nối đất phía đường dây của dao cách ly đường dây chỉ cần đặt liên động cơ\r\nkhí với bộ truyền động dao cách ly đó và phải khoá lưỡi nối đất bằng khoá ngoài\r\nkhi lưỡi này ở vị trí cắt. Nếu là liên động điện phải có thiết bị giám sát đảm\r\nbảo chắc chắn đường dây không có điện trước khi đóng dao nối đất.
\r\n\r\nĐối\r\nvới TBPP có sơ đồ điện đơn giản nên dùng liên động thao tác bằng cơ khí. Các\r\ntrường hợp còn lại dùng liên động kiểu điện từ.
\r\n\r\nBộ\r\ntruyền động của dao cách ly phải có chỗ để khoá khi ở vị trí cắt và ở vị trí\r\nđóng khi dao đặt ở chỗ có người ngoài có thể tiếp cận.
\r\n\r\nIII.2.25. TBPP và TBA\r\nđiện áp trên 1kV nên dùng dao nối đất cố định để đảm bảo an toàn cho việc nối\r\nđất thiết bị và thanh dẫn, thông thường không dùng nối đất di động.
\r\n\r\nLưỡi\r\nnối đất phải sơn màu đen, tay truyền động lưỡi nối đất phải sơn màu đỏ, còn các\r\ntay truyền động khác sơn theo màu của thiết bị.
\r\n\r\nỞ\r\nnhững nơi không thể dùng dao nối đất cố định thì trên thanh dẫn và thanh nối\r\nđất phải có sẵn vị trí để đấu dây nối đất di động.
\r\n\r\nNên\r\nbố trí dao nối đất thanh cái kết hợp với dao cách ly (nếu có) của máy biến điện\r\náp thanh cái hoặc dao cách ly của máy cắt liên lạc.
\r\n\r\nIII.2.26. Rào chắn\r\nkiểu lưới hoặc kiểu hỗn hợp lưới và tấm của phần dẫn điện hoặc thiết bị điện\r\nphải có chiều cao so với mặt bằng đối với TBPP ngoài trời, MBA đặt ngoài trời\r\nlà 1,8m (có tính đến các yêu cầu của Điều III.2.63, III.2.64). Chiều cao đó là\r\n1,9m đối với TBPP và MBA đặt trong nhà.
\r\n\r\nLưới\r\nphải có kích thước lỗ bé nhất 10x10mm và không lớn hơn 25x25mm và rào chắn phải\r\ncó khoá. Rào chắn phải bằng vật liệu không cháy. Rào chắn bên ngoài phải thực\r\nhiện theo các yêu cầu nêu trong Điều III.2.38.
\r\n\r\nĐược\r\nphép dùng thanh chắn ở lối vào các phòng máy cắt, MBA và thiết bị điện khác để cho nhân\r\nviên vận hành đứng ngoài thanh chắn quan sát thiết bị khi có điện.
\r\n\r\nThanh\r\nchắn phải bố trí ở độ cao 1,2m và tháo ra được: Khi nền của các phòng cao cách\r\nmặt đất hơn 0,3m thì khoảng cách ngang từ cửa tới thanh chắn không được nhỏ hơn\r\n0,5m hoặc phải có chỗ để đứng trước cửa để quan sát thiết bị.
\r\n\r\nIII.2.27. Trong một số\r\ntrường hợp cần thiết, phải dùng các biện pháp chống phát sinh ứng lực (dùng tấm\r\nnối mềm, giảm lực căng dây v.v.) để phòng ngừa việc dây dẫn và thanh dẫn bị\r\nbiến dạng do nhiệt độ thay đổi, do rung động v.v. có thể phát sinh ứng lực cơ\r\nhọc nguy hiểm cho dây dẫn, thanh dẫn hoặc cách điện.
\r\n\r\nIII.2.28. Cái chỉ mức\r\ndầu, nhiệt độ dầu của MBA và thiết bị có dầu và những cái chỉ thị khác của\r\nthiết bị phải được bố trí để có thể quan sát được thuận lợi, an toàn, không\r\nphải cắt điện (ví dụ: ở bên lối đi lại, ở lối vào phòng). Trường hợp đặc biệt\r\nkhông thể thực hiện được, cho phép dùng gương phản chiếu.
\r\n\r\nĐể\r\nlấy mẫu dầu, khoảng cách từ sàn hoặc mặt đất đến van lấy mẫu của MBA hoặc thiết\r\nbị có dầu không nhỏ hơn 0,2m hoặc phải có biện pháp thích hợp.
\r\n\r\nIII.2.29. Dây dẫn của\r\ncác mạch bảo vệ, đo lường, tín hiệu v.v. và chiếu sáng đặt ở thiết bị có dầu\r\nphải dùng dây có cách điện chịu dầu.
\r\n\r\nIII.2.30. MBA, cuộn\r\nđiện kháng, tụ điện và các thiết bị điện khác đặt ngoài trời phải sơn màu sáng\r\nđể giảm nhiệt độ do bức xạ mặt trời trực tiếp gây ra. Sơn phải chịu được tác\r\nđộng của khí quyển và dầu.
\r\n\r\nIII.2.31. TBPP và TBA\r\nphải được chiếu sáng bằng điện.
\r\n\r\nViệc\r\ncó nguồn chiếu sáng sự cố dự phòng độc lập, do từng đề án cụ thể xác định.
\r\n\r\nThiết\r\nbị chiếu sáng phải được bố trí sao cho đảm bảo việc quản lý vận hành an toàn và\r\nthuận lợi.
\r\n\r\nIII.2.32. TBPP và TBA\r\nphải được trang bị thông tin liên lạc phù hợp với yêu cầu vận hành hệ thống.
\r\n\r\nIII.2.33. Phải bố trí\r\ntổng mặt bằng của TBPP, TBA sao cho không bị ngập lụt, sụt lở v.v. theo các qui\r\nđịnh về xây dựng hiện hành.
\r\n\r\nIII.2.34. Khi bố trí\r\nTBPP ngoài trời và trong nhà phải lưu ý khả năng sử dụng phương tiện cơ giới để\r\nvận chuyển, lắp ráp và sửa chữa.
\r\n\r\nIII.2.35. Khoảng cách\r\ngiữa các TBPP và TBA với cây cao trên 4m phải đủ lớn để tránh cây đổ gây sự cố.
\r\n\r\nIII.2.36. Đối với\r\nTBPP, và TBA bố trí ở khu dân cư và công trình công nghiệp phải có biện pháp\r\ngiảm tiếng ồn do thiết bị điện (máy biến áp, máy bù đồng bộ v.v.) gây ra (xem\r\nChương I.1 - Phần I).
\r\n\r\nIII.2.37. TBPP và TBA\r\ncó người trực thường xuyên phải có nước sinh hoạt và chỗ vệ sinh.
\r\n\r\nỞ\r\nnhững nơi xa khu dân cư phải có nhà nghỉ ca.
\r\n\r\nKhi\r\nbố trí TBA điện áp 110kV trở lên không có người trực thường xuyên gần hệ thống\r\ncấp nước sinh hoạt hiện có (khoảng cách đến 0,5km) thì trong trạm nên có hệ\r\nthống cấp thoát nước và chỗ vệ sinh.
\r\n\r\nIII.2.38. Khu vực TBPP\r\nvà TBA ngoài trời phải có rào chắn bên ngoài cao ít nhất 1,8m. Rào có thể cao\r\ntrên 1,8m khi có yêu cầu đặc biệt nêu trong đề án trạm. Khi bố trí các công\r\ntrình phụ (xưởng sửa chữa, nhà kho v.v.) trong khu vực TBA ngoài trời và khi bố\r\ntrí TBPP hoặc TBA ngoài trời trong khu vực nhà máy điện, xí nghiệp công nghiệp\r\nthì phải có rào chắn nội bộ cao 1,8m.
\r\n\r\nRào\r\nchắn có thể là loại kín, loại hở, hoặc loại lưới. Không cần rào chắn đối với:
\r\n\r\n•\r\nTBA trong nhà.
\r\n\r\n•\r\nTBA hợp bộ kiểu kín.
\r\n\r\n•\r\nTBA trên cột (xem thêm Điều III.2.140).
\r\n\r\nIII.2.39. Các kết cấu\r\nkim loại của TBPP và TBA trong nhà, ngoài trời, và phần ngầm của kết cấu kim\r\nloại và phần kim loại hở của bê tông cốt thép phải được bảo vệ chống ăn mòn.
\r\n\r\nIII.2.40. Tại TBPP, và\r\nTBA có thiết bị có dầu (trừ TBA trên cột) phải có hệ thống thu gom dầu.
\r\n\r\nIII.2.41. ở các TBA\r\nnên sử dụng nguồn điện xoay chiều làm nguồn thao tác đóng thiết bị, nếu việc\r\nnày làm đơn giản và rẻ tiền hơn mà vẫn đảm bảo sự làm việc tin cậy của thiết\r\nbị.
\r\n\r\nTrang bị\r\nphân phối và trạm biến áp ngoài trời
\r\n\r\nIII.2.42. Dọc theo các\r\nmáy cắt điện trong hệ thống ngoài trời điện áp 110kV trở lên phải có đường cho\r\ncác phương tiện và máy lắp ráp, sửa chữa và thí nghiệm di động. Đường phải có\r\nchiều rộng không nhỏ hơn 3,5m (xem Điều III.2.80).
\r\n\r\nKhi\r\nmặt bằng chật hẹp thì có thể không tuân theo kích thước chiều rộng này, nhưng\r\nvẫn phải đảm bảo khoảng cách an toàn đến các thiết bị theo Điều III.2.65.
\r\n\r\nIII.2.43. Phải nối dây\r\ndẫn mềm ở khoảng cột bằng cách ép. Mối nối dây lèo ở cột, mối nối rẽ nhánh\r\ntrong khoảng cột, mối nối với các đầu kẹp dây dẫn tới thiết bị thực hiện bằng\r\ncách ép hoặc hàn chảy. Khi nối rẽ nhánh, không được cắt dây dẫn của khoảng cột.
\r\n\r\nKhông\r\ncho phép nối bằng phương pháp hàn vảy (thiếc, bạc v.v.) và xoắn dây dẫn. Cho\r\nphép nối bằng bulông hoặc đầu nối (đầu cốt) chuyên dụng ở các đầu kẹp cực và\r\ncác nhánh rẽ đến thiết bị.
\r\n\r\nNối\r\ndây dẫn giữa đồng và nhôm phải dùng mối nối chuyên dùng (chống ăn mòn điện\r\nhoá).
\r\n\r\nCác\r\nchuỗi cách điện để treo thanh dẫn của TBPP thường là chuỗi đơn. Nếu chuỗi đơn\r\nkhông thỏa mãn các yêu cầu tải trọng cơ học, phải sử dụng chuỗi kép.
\r\n\r\nKhông\r\ncho phép dùng chuỗi cách điện phân chia dây dẫn (cắt mạch), trừ trường hợp để\r\nlàm chuỗi cách điện treo cuộn cản cao tần.
\r\n\r\nLắp\r\nthanh dẫn mềm và dây chống sét vào khoá néo, khoá đỡ phải thoả mãn yêu cầu về\r\nđộ bền nêu trong Chương II.5 - Phần II.
\r\n\r\nIII.2.44. Nhánh rẽ từ\r\nhệ thống thanh dẫn thường bố trí phía dưới thanh dẫn. Nhánh rẽ trong cùng một\r\nkhoảng cột không được phép vượt bên trên hai hoặc nhiều phân đoạn hoặc hệ thống\r\nthanh dẫn khác.
\r\n\r\nIII.2.45. Tải trọng\r\ngió tác động lên thanh dẫn và kết cấu, cũng như nhiệt độ tính toán của không\r\nkhí phải xác định theo quy định nêu trong Chương II.5 - Phần II.
\r\n\r\nKhi\r\nxác định lực tác động lên thanh dẫn mềm và lên đầu vật cách điện của thiết
\r\n\r\nbị\r\nhoặc MBA, phải tính khối lượng các chuỗi cách điện và các nhánh rẽ xuống các\r\nthiết bị và MBA.
\r\n\r\nKhi\r\nxác định lực tác động lên kết cấu phải tính thêm lực do khối lượng của người có\r\nmang dụng cụ và phương tiện lắp ráp như sau:
\r\n\r\n•\r\n250kg đối với cột 500kV.
\r\n\r\n•\r\n200kg khi dùng cách điện treo cho cột néo đến 220kV.
\r\n\r\n•\r\n150kg khi dùng cách điện treo cho cột đỡ đến 220kV.
\r\n\r\n•\r\n100kg khi dùng cách điện đứng.
\r\n\r\nIII.2.46. Hệ số an\r\ntoàn cơ học (so với ứng suất kéo đứt) đối với các thanh dẫn mềm, khi có lực tác\r\nđộng như đã nêu trong Điều III.2.45, không được nhỏ hơn 3.
\r\n\r\nIII.2.47. Hệ số an\r\ntoàn cơ học (so với tải trọng phá hủy cho phép) đối với cách điện treo khi có\r\ntải trọng tương ứng các yêu cầu nêu trong Điều III.2.45, không được nhỏ hơn 4.
\r\n\r\nIII.2.48. Lực cơ học\r\ntính toán truyền từ thanh dẫn cứng lên cách điện đứng khi ngắn mạch, phải lấy\r\ntheo quy định nêu trong Điều I.4.16 Chương I.4 - Phần I.
\r\n\r\nIII.2.49. Hệ số an\r\ntoàn cơ học (so với tải trọng phá hủy cho phép) đối với phụ kiện để lắp thanh\r\ndẫn mềm khi có tải trọng tương ứng các yêu cầu nêu trong Điều III.2.45, không\r\nđược nhỏ hơn 3.
\r\n\r\nIII.2.50. Cột giữ\r\nthanh dẫn của TBPP ngoài trời phải bằng bê tông cốt thép hoặc bằng thép, nếu\r\nbằng thép phải có biện pháp chống ăn mòn.
\r\n\r\nIII.2.51. Cột giữ\r\nthanh dẫn của TBPP ngoài trời được thực hiện và tính toán như cột đỡ hoặc cột\r\nnéo cuối theo quy định nêu trong Chương II.5 - Phần II.
\r\n\r\nCột\r\ntrung gian mà tạm thời dùng làm cột cuối phải có dây néo tăng cường.
\r\n\r\nIII.2.52. Cách điện của\r\ntrạm phải chọn theo tiêu chuẩn đường rò bề mặt cách điện (16mm/kV, 20mm/kV,\r\n25mm/kV hoặc 31mm/kV), tính theo điện áp dây hiệu dụng lớn nhất khi vận hành,\r\nphụ thuộc điều kiện môi trường, và không được yếu hơn về cách điện so với các\r\nđường dây nối vào trạm.
\r\n\r\nSố\r\nlượng cách điện treo của trạm chọn theo:
\r\n\r\n•\r\nCông thức trong Điều II.5.54 - Phần II, cộng thêm 01 bát đối với trạm 220kV trở\r\nxuống. Theo Điều II.5.57 - Phần II, cộng thêm 02 hoặc 03 bát đối với trạm\r\n500kV.
\r\n\r\n•\r\nCột cổng của trạm 35kV nối với ĐDK có dây chống sét không kéo vào trạm phải\r\ntăng thêm 2 bát (theo Điều III.2.144).
\r\n\r\nIII.2.53. Khi dùng\r\nthanh cái cứng khoảng trống nhỏ nhất giữa phần mang điện với phần nối đất hoặc\r\ngiữa các phần mang điện của các pha khác nhau N, không được nhỏ hơn các trị số\r\nnêu trong bảng III.2.1 và bảng III.2.6 (hình III.2.1).
\r\n\r\nHình III.2.1:\r\nKhoảng trống nhỏ nhất giữa các phần dẫn điện của các pha khác nhau và giữa\r\nchúng với phần nối đất, đối với thanh cái cứng
\r\n\r\nIII.2.54. Nếu khoảng\r\ntrống nhỏ nhất giữa các phần mang điện phải chịu tình trạng đối pha thì phải\r\nlấy lớn hơn 20% trị số cho trong bảng III.2.1 và III.2.2.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n" Bảng\r\nIII.2.1: Khoảng trống nhỏ nhất của trạm trong nhà và ngoài trời cho các cấp\r\nđiện áp tới 220kV
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Điện áp danh\r\nđịnh của hệ thống\r\n(kV)\r\n | \r\n \r\n Điện áp cao nhất của thiết bị\r\n(kV)\r\n | \r\n \r\n Điện áp chịu tần số công nghiệp\r\nngắn hạn\r\n(kV)\r\n | \r\n \r\n Điện áp chịu xung sét\r\n1,2/50ms (trị\r\nsố đỉnh)\r\n(BIL)\r\n(kV)\r\n | \r\n \r\n Khoảng trống nhỏ nhất pha-pha và pha-đất N\r\n(mm)\r\n | \r\n |
\r\n Trong nhà\r\n | \r\n \r\n Ngoài trời\r\n | \r\n ||||
\r\n 6\r\n | \r\n \r\n 7,2\r\n | \r\n \r\n 20\r\n | \r\n \r\n 60\r\n | \r\n \r\n 130\r\n | \r\n \r\n 200\r\n | \r\n
\r\n 10\r\n | \r\n \r\n 12\r\n | \r\n \r\n 28\r\n | \r\n \r\n 75\r\n | \r\n \r\n 130\r\n | \r\n \r\n 220\r\n | \r\n
\r\n 15\r\n | \r\n \r\n 17,5\r\n | \r\n \r\n 38\r\n | \r\n \r\n 95\r\n | \r\n \r\n 160\r\n | \r\n \r\n 220\r\n | \r\n
\r\n 22\r\n | \r\n \r\n 24\r\n | \r\n \r\n 50\r\n | \r\n \r\n 125\r\n | \r\n \r\n 220\r\n | \r\n \r\n 330\r\n | \r\n
\r\n 35\r\n | \r\n \r\n 38,5\r\n | \r\n \r\n 75\r\n | \r\n \r\n 180\r\n | \r\n \r\n 320\r\n | \r\n \r\n 400\r\n | \r\n
\r\n 40,5\r\n | \r\n \r\n 80\r\n | \r\n \r\n 190\r\n | \r\n \r\n 350\r\n | \r\n \r\n 440\r\n | \r\n |
\r\n 110\r\n | \r\n \r\n 123\r\n | \r\n \r\n 230\r\n | \r\n \r\n 550\r\n | \r\n \r\n 1100\r\n | \r\n |
\r\n 220\r\n | \r\n \r\n 245\r\n | \r\n \r\n 460\r\n | \r\n \r\n 1050\r\n | \r\n \r\n 2100\r\n | \r\n
Ghi\r\nchú:
\r\n\r\n•\r\nĐiện áp chịu tần số công nghiệp thời gian ngắn hạn là giá trị hiệu dụng hình\r\nsin tần số công nghiệp trong khoảng 48Hz – 62Hz thời gian là 01 phút.
\r\n\r\n•\r\nKhoảng trống nhỏ nhất từ cấp điện áp danh định lớn hơn 35kV trong nhà và ngoài\r\ntrời như nhau.
\r\n\r\n•\r\nKhoảng trống nhỏ nhất được lấy theo mức điện áp chịu xung sét cao nhất cho từng\r\ncấp điện áp.
\r\n\r\nIII.2.55. Khoảng trống\r\nnhỏ nhất giữa các phần mang điện có mức cách điện khác nhau, phải ít nhất bằng\r\n125% khoảng trống của mức cách điện cao hơn.
\r\n\r\nIII.2.56. Nếu dây dẫn bị\r\ndịch chuyển do ảnh hưởng của lực ngắn mạch thì khoảng trống vẫn phải ít nhất\r\nbằng 50% khoảng trống nhỏ nhất trong bảng III.2.1 và III.2.2.
\r\n\r\nBảng\r\nIII.2.2: Khoảng trống nhỏ nhất của trạm cho cấp điện áp 500kV
\r\n\r\n\r\n Điện áp danh định của hệ thống (kV)\r\n | \r\n \r\n Điện áp cao nhất của thiết bị\r\n(kV)\r\n | \r\n \r\n Điện áp chịu tần số công nghiệp ngắn hạn (kV)\r\n | \r\n \r\n Điện áp chịu xung sét\r\n1,2/50 ms (BIL) (kV)\r\n | \r\n \r\n Điện áp chịu xung đóng cắt danh định pha-đất 250/2500ms (kV)\r\n | \r\n \r\n Khoảng trống nhỏ nhất pha-\r\nđất Np-đ (mm)\r\n | \r\n \r\n Điện áp chịu xung đóng cắt danh định pha-pha 250/2500 ms (kV)\r\n | \r\n \r\n Khoảng trống nhỏ nhất pha- pha Np-p (mm)\r\n | \r\n ||
\r\n Thanh dẫn - công trình\r\n | \r\n \r\n Cọc- công trình\r\n | \r\n \r\n Thanh dẫn - thanh dẫn song song\r\n | \r\n \r\n Cọc - thanh dẫn\r\n | \r\n ||||||
\r\n 500\r\n | \r\n \r\n 550\r\n | \r\n \r\n 710\r\n | \r\n \r\n 1800\r\n | \r\n \r\n 1175\r\n | \r\n \r\n 3300\r\n | \r\n \r\n 4100\r\n | \r\n \r\n 2210\r\n | \r\n \r\n 6100\r\n | \r\n \r\n 7400\r\n | \r\n
III.2.57. Nếu dây dẫn\r\nbị dịch chuyển do gió, khi bất lợi nhất thì khoảng trống thực tế khi đó phải ít\r\nnhất bằng 75% khoảng trống nhỏ nhất trong bảng III.2.1 và III.2.2.
\r\n\r\nIII.2.58. Trường hợp\r\nđứt một chuỗi trong nhiều chuỗi cách điện, khoảng trống thực tế khi đó phải ít\r\nnhất bằng 75% khoảng trống nhỏ nhất trong bảng III.2.1 và III.2.2.
\r\n\r\nIII.2.59. Nếu điểm\r\ntrung tính không được nối đất hiệu quả trong công trình được cấp điện qua MBA\r\ntự ngẫu, thì mức cách điện của phía điện áp thấp phải lấy theo mức cách điện\r\ncủa phía điện áp cao. Yêu cầu cách điện của điểm trung tính được xác định theo\r\nphương pháp nối đất điểm trung tính đã sử dụng.
\r\n\r\nIII.2.60. Khi dùng\r\nthanh cái mềm, khoảng trống giữa phần dẫn điện với phần nối đất hoặc giữa các\r\nphần dẫn điện của các pha Nm (với U≤ 220kV) bố trí trong mặt phẳng\r\nngang (hình III.2.2) không được nhỏ hơn:
\r\n\r\nNm = N + a
\r\n\r\nHình III.2.2:\r\nKhoảng trống nhỏ nhất giữa các phần dẫn điện của các pha khác nhau và giữa\r\nchúng với phần nối đất, đối với thanh cái mềm
\r\n\r\nTrong\r\nđó: a = fsinx
\r\n\r\nf\r\n= độ võng của dây dẫn ở nhiệt độ trung bình năm +250C(m)
\r\n\r\nx\r\n= arctg(P/Q)
\r\n\r\nQ\r\n= trọng lượng của 1m dây dẫn (daN/m)
\r\n\r\nP\r\n= áp lực gió lên 1m dây dẫn (daN/m), trong đó tốc độ gió lấy bằng 60% trị số\r\ndùng để tính toán cho các kết cấu xây dựng.
\r\n\r\nRiêng\r\nđối với điện áp 500kV, khi dùng thanh dẫn mềm khoảng trống giữa các pha N(p-p)m\r\n= N(p-p)+ a; và N(p-đ)m = N(p-đ) + a
\r\n\r\nIII.2.61. Nếu thiết bị\r\nđặt ở độ cao trên 1000m so với mực nước biển thì khoảng trống N và Nm\r\nphải tăng lên: cứ mỗi 100m tăng cao thêm trên 1000m, khoảng trống tăng thêm\r\n1,4%.
\r\n\r\nIII.2.62. Khoảng trống\r\nnhỏ nhất giữa các pha cạnh nhau có mang điện ở thời điểm mà chúng gần nhau nhất\r\ndo tác động của dòng điện ngắn mạch không được nhỏ hơn khoảng trống nhỏ nhất\r\ntheo qui định ở Điều III.2.56 và Điều III.2.60.
\r\n\r\nKhi\r\ndùng nhiều dây dẫn mềm trong một pha, phải có kẹp hoặc khung định vị giữa các\r\ndây.
\r\n\r\nIII.2.63. Khoảng trống\r\nnằm ngang từ phần dẫn điện hoặc từ phần cách điện có mang vật dẫn điện đến mặt\r\ntrong rào chắn nội bộ cố định, được qui định như sau (hình III.2.3):
\r\n\r\n•\r\nVới hàng rào kín, chiều cao thấp nhất 1800mm, Khoảng trống nhỏ nhất là:
\r\n\r\nB1 = N
\r\n\r\n•\r\nVới thiết bị cao áp Um > 52kV, dùng lưới mắt cáo hoặc hàng rào có\r\nlỗ với cấp bảo vệ IP1XB (mã IP xem Phụ lục II.1 - Phần II), chiều cao thấp nhất\r\n1800mm, Khoảng trống nhỏ nhất là:
\r\n\r\nB2 = N +\r\n100mm
\r\n\r\n•\r\nVới thiết bị cao áp Um ≤ 52kV, dùng lưới mắt cáo hoặc hàng rào có lỗ\r\nvới cấp bảo vệ IP2X, chiều cao thấp nhất 1800mm, Khoảng trống nhỏ nhất là:
\r\n\r\nB3 = N + 80mm
\r\n\r\nVới\r\nrào chắn và lưới mắt cáo mềm phải tăng các khoảng trống trên, do tính đến khả\r\nnăng chúng có thể lay động.
\r\n\r\nHình III.2.3:\r\nBảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp với phần mang điện bằng rào chắn, tính bằng mm
\r\n\r\nIII.2.64. Qui định về\r\nkhoảng trống nhỏ nhất từ phần mang điện tới mặt bằng đi lại trong trạm:
\r\n\r\na.\r\nChiều cao của phần mang điện của thanh cái và nhánh rẽ tới thiết bị trong trạm\r\nso với mặt đường ôtô không nhỏ hơn trị số H′ dưới đây (tính khi dây dẫn có độ\r\nvõng lớn nhất) (hình III.2.4):
\r\n\r\nH′ = 4300mm\r\nkhi Um £ 52KV
\r\n\r\nH′ = N +\r\n4500mm (nhỏ nhất là 6000mm) khi Um > 52kV
\r\n\r\nb.\r\nChiều cao phần mang điện của dây dẫn nối từ thanh cái vào thiết bị tới mặt bằng\r\nđi lại (chỗ không có đường ôtô) không được nhỏ hơn trị số H dưới đây:
\r\n\r\nH = N +\r\n2250mm (nhỏ nhất là 2500mm)
\r\n\r\nc.\r\nPhần dẫn điện không rào chắn nối tụ điện kiểu phân chia của thiết bị liên lạc\r\ncao tần, điều khiển từ xa và bảo vệ với bộ lọc phải bố trí ở độ cao từ 2,5m trở\r\nlên. Bộ lọc nên bố trí ở độ cao thích hợp để khi sửa chữa, chỉnh định sẽ\r\nkhông phải cắt điện thiết bị nối với nó.
\r\n\r\nHình III.2.4:\r\nKhoảng trống giới hạn và chiều cao nhỏ nhất ở hàng rào trạm, tính bằng mm
\r\n\r\nd.\r\nKhông phải rào chắn các thiết bị điện khi độ cao từ mép dưới cùng của cách điện\r\nđến mặt bằng nền trạm từ 2250mm trở lên (hình III.2.6).
\r\n\r\nKhi\r\nđộ cao này nhỏ hơn 2250mm phải có rào chắn cố định theo quy định nêu trong Điều\r\nIII.2.26. Khoảng trống từ rào chắn đến MBA và thiết bị điện không được nhỏ hơn\r\ntheo quy định nêu trong Điều III.2.63.
\r\n\r\nLắp\r\nđặt MBA ngoài trời ở gần tường nhà sản xuất phải thực hiện theo quy định nêu\r\ntrong Điều III.2.74. và III.2.75.
\r\n\r\nHình III.2.5:\r\nKhoảng cách tiếp cận nhỏ nhất khi vận chuyển, tớnh bằng mm
\r\n\r\nHình III.2.6:\r\nChiều cao và khoảng cách làm việc nhỏ nhất gần khu vực có điện, tính bằng mm
\r\n\r\nIII.2.65. Phần dẫn\r\nđiện phải được bố trí sao cho khoảng trống từ phần này đến các kích thước ngoài\r\ncủa các phương tiện vận chuyển (xem Điều III.2.42) và của các thiết bị được vận\r\nchuyển không được nhỏ hơn trị số:
\r\n\r\nT=\r\nN+100mm (nhỏ nhất là 500mm) (xem hình III.2.5).
\r\n\r\nIII.2.66. Khoảng trống\r\nnhỏ nhất DV giữa phần dẫn điện không rào chắn của các mạch khác nhau, khi cần\r\nsửa chữa mạch này mà không cần cắt điện mạch kia, được qui định như sau:
\r\n\r\nDV\r\n= N + 1000mm khi U ≤ 110kV
\r\n\r\nDV\r\n= N + 2000mm khi U> 110kV (xem hình III.2.6)
\r\n\r\nKhi\r\ncác mạch điện áp khác nhau, kích thước DV lấy theo điện áp cao hơn.
\r\n\r\nNếu\r\nkhông tính đến việc sửa chữa với các điều kiện đã nêu trên, khoảng trống giữa\r\ncác phần dẫn điện của các mạch khác nhau trong các mặt phẳng khác nhau lấy theo\r\nquy định đã nêu trong Điều III.2.53, III.2.60 và III.2.61. Khi đó phải xét đến\r\nkhả năng của dây dẫn dịch lại gần nhau trong vận hành (do ảnh hưởng của gió,\r\nnhiệt độ v.v.).
\r\n\r\nIII.2.67.\r\nKhoảng trống giữa các phần dẫn điện của các mạch khác nhau bố trí trong một mặt\r\nphẳng ngang được xác định theo mạch có điện áp cao hơn và không được nhỏ hơn\r\ntrị số nêu trong bảng III.2.1 và III.2.2.
\r\n\r\nIII.2.68.\r\nKhoảng trống từ phần dẫn điện đến mép trong của hàng rào xung quanh trạm (nhỏ\r\nnhất cao 1800mm) không được nhỏ hơn trị số sau đây:
\r\n\r\nC\r\n= N +1000mm đối với hàng rào kín.
\r\n\r\nE\r\n= N+1500mm đối với hàng rào có lỗ hoặc lưới mắt cáo (xem hình III.2.4)
\r\n\r\nIII.2.69. Khoảng trống\r\ntừ các tiếp điểm và lưỡi dao cách ly ở vị trí cắt đến phần nối đất không được\r\nnhỏ hơn trị số nêu trong bảng III.2.1 và III. 2.2; đến thanh dẫn cùng pha nối\r\nvào má thứ hai theo Điều III.2.54; đến các thanh dẫn khác theo Điều III.2.60.
\r\n\r\nIII.2.70. Khoảng trống\r\ntừ các phần mang điện của TBPP ngoài trời đến nhà hoặc các công trình (nhà phân\r\nphối, nhà điều khiển, tháp kiểm tra sửa chữa MBA v.v (xem hình III.2.7) không\r\nđược nhỏ hơn trị số sau đây (khi độ võng lớn nhất):
\r\n\r\n•\r\nTheo Điều III.2.64, III.2.66 khi phần mang điện ở phía trên mái nhà mà người có\r\nthể tiếp cận được.
\r\n\r\n•\r\nN + 500mm, khi phần mang điện ở phía trên mái nhà mà người không thể tiếp cận\r\nđược.
\r\n\r\n•\r\nO2 ≥ N + 300mm (nhỏ nhất là 600mm) theo chiều ngang, tính từ mép mái\r\nnhà mà người có thể tiếp cận được đến phần mang điện (xem hình III.2.7).
\r\n\r\n•\r\nKhi dây dẫn trần ở gần nhà bên trong khu vực vận hành điện thì phải đảm bảo các\r\nkhoảng trống nhỏ nhất dưới đây, tính khi dây dẫn có độ võng và độ di lệch lớn\r\nnhất:
\r\n\r\no\r\nDV khi tường ngoài có cửa sổ không có lưới chắn.
\r\n\r\no\r\nB2 khi tường ngoài có cửa sổ có lưới chắn.
\r\n\r\no\r\nN khi tường ngoài không có cửa sổ.
\r\n\r\nHình III.2.7:\r\nKhoảng trống nhỏ nhất khi tiếp cận với toà nhà, tính bằng mm
\r\n\r\nIII.2.71. Cấm đặt\r\nđường dây trên không dùng cho chiếu sáng, thông tin liên lạc, tín hiệu ở phía\r\ntrên và dưới phần mang điện của TBPP ngoài trời.
\r\n\r\nIII.2.72. Khoảng cách\r\ngiữa TBPP ngoài trời đến trạm làm mát bằng nước không được nhỏ hơn trị số nêu\r\ntrong bảng III.2.3.
\r\n\r\nBảng\r\nIII.2.3 Khoảng cách nhỏ nhất giữa thiết bị điện ngoài trời đến trạm làm mát\r\nbằng nước
\r\n\r\n\r\n Kiểu trạm làm mát bằng nước\r\n | \r\n \r\n Khoảng cách, m\r\n | \r\n
\r\n Trạm làm\r\n mát kiểu phun và tháp làm mát ngoài trời\r\nTháp làm\r\n mát thông thường một quạt\r\nTháp làm\r\n mát bằng quạt phân đoạn\r\n | \r\n \r\n 80\r\n30\r\n42\r\n | \r\n
III.2.73. Khoảng cách\r\ntừ thiết bị có lượng dầu trong mỗi đơn vị của thiết bị bằng hoặc lớn hơn 60kg\r\nđến các nhà sản xuất loại D (theo TCVN 2622-1995) trong khu vực xí nghiệp công\r\nnghiệp, đến công trình phụ (xưởng sửa chữa, kho) trong khu vực của nhà máy điện\r\nvà TBA (trừ loại Đ và E xem Điều III.2.75) không được nhỏ hơn:
\r\n\r\n•\r\n16m - khi các nhà và công trình thuộc bậc chịu lửa I và II.
\r\n\r\n•\r\n20m - khi các nhà và công trình thuộc bậc chịu lửa III.
\r\n\r\n•\r\n24m - khi các nhà và công trình thuộc bậc chịu lửa VI.
\r\n\r\n•\r\nKhoảng cách đến các công trình có nguy hiểm nổ phải thực hiện theo quy phạm\r\nphòng cháy chữa cháy hiện hành.
\r\n\r\nBậc\r\nchịu lửa của nhà và công trình lấy theo TCVN 2622-1995.
\r\n\r\nKhoảng\r\ncách chống cháy từ nhà của xưởng sửa chữa MBA, nhà của hệ thống cấp dầu cũng\r\nnhư kho dầu đến hàng rào của TBPP ngoài trời không được nhỏ hơn 6m.
\r\n\r\nKhoảng\r\ncách từ nhà phân phối điện đến các nhà sản xuất khác của nhà máy điện và TBA\r\nkhông được nhỏ hơn 7m. Khoảng cách nêu trên có thể không áp dụng khi tường nhà\r\nphân phối điện hướng về phía nhà của công trình khác và công trình đó có khả\r\nnăng chịu lửa 2,5 giờ.
\r\n\r\nKhoảng\r\ncách từ kho chứa hydro đến nhà của TBA và cột của ĐDK không được nhỏ hơn kích\r\nthước nêu trong bảng III.2.4.
\r\n\r\nKhoảng\r\ncách từ kho chứa hydro đến TBPP ngoài trời, máy biến áp, máy bù đồng bộ không\r\nđược nhỏ hơn 50m.
\r\n\r\nBảng\r\nIII.2.4: Khoảng cách nhỏ nhất từ kho chứa hydro đến nhà của TBA và cột của ĐDK
\r\n\r\n\r\n Số bình chứa hydro trong kho (cái)\r\n | \r\n \r\n Khoảng cách\r\n | \r\n |
\r\n Đến nhà của TBA\r\n | \r\n \r\n Đến cột của ĐDK\r\n | \r\n |
\r\n Tới 500\r\nTrên 500\r\n | \r\n \r\n 20 m\r\n25 m\r\n | \r\n \r\n 1,5 chiều cao cột\r\n-\r\n | \r\n
III. 2.74. Khoảng cách\r\ntừ thiết bị có dầu của TBPP ngoài trời trong các nhà máy điện và TBA đến nhà\r\nđặt TBPP, nhà đặt bảng điện, nhà nén khí và các tổ máy bù đồng bộ chỉ xác định\r\ntheo các yêu cầu về công nghệ mà không lấy tăng lên theo điều kiện phòng cháy\r\nvà chữa cháy.
\r\n\r\nIII.2.75. Khoảng trống\r\ngiữa các MBA trên 1MVA đặt ngoài trời với nhau hoặc với các công trình (toà nhà\r\nv.v.) khác không được nhỏ hơn trị số G trong bảng III.2.5.
\r\n\r\nNếu\r\nkhoảng trống trên không đạt trị số G:
\r\n\r\n•\r\nTrường hợp giữa các máy biến áp với nhau: phải đặt tường ngăn có mức chịu lửa\r\ntrên 60 phút (xem hình III.2.8a).
\r\n\r\n•\r\nTrường hợp giữa máy biến áp và toà nhà: hoặc tường của toà nhà phải có mức chịu\r\nlửa trên 90 phút (xem hình III.2.8b) hoặc phải làm tường ngăn có mức chịu lửa\r\ntrên 60 phút.
\r\n\r\nBảng\r\nIII.2.5: Khoảng trống giữa các MBA hoặc với công trình
\r\n\r\n\r\n Dung lượng danh định, MVA\r\n | \r\n \r\n Khoảng trống G, m\r\n | \r\n
\r\n Trên 1 đến 10\r\nTrên 10 đến 40\r\nTrên 40 đến 200\r\nTrên 200\r\n | \r\n \r\n 3\r\n5\r\n10\r\n15\r\n | \r\n
Hình\r\nIII.2.8a: Tường ngăn giữa các MBA đặt ngoài trời
\r\n\r\nNếu H1 >\r\nH2 thì H ≥ H1
\r\n\r\nNếu B2 >\r\nB1 thì L ≥ B2
\r\n\r\nĐối với các MBA đến\r\n1MVA đặt ngoài trời, khoảng trống G không được nhỏ hơn 1,25m.
\r\n\r\nHình\r\nIII.2.8b: Biện pháp chống cháy giữa máy biến áp và toà nhà
\r\n\r\nBảng\r\nIII.2.6: Khoảng trống nhỏ nhất từ phần mang điện đến các phần khác của TBPP\r\nngoài trời
\r\n\r\n\r\n Hình vẽ số:\r\n | \r\n \r\n Khoảng cách\r\n | \r\n \r\n Ký hiệu\r\n | \r\n \r\n Khoảng trống cách điện nhỏ nhất (m)\r\ntheo điện áp danh định, kV\r\n | \r\n |||||
\r\n Đến\r\n15\r\n | \r\n \r\n 22\r\n | \r\n \r\n 35\r\n | \r\n \r\n 110\r\n | \r\n \r\n 220\r\n | \r\n \r\n 500\r\n | \r\n |||
\r\n III.2.1\r\n | \r\n \r\n • Pha-đất\r\n• Pha-pha\r\n | \r\n \r\n Np-đ Np-p\r\n | \r\n \r\n 0,22\r\n | \r\n \r\n 0,33\r\n | \r\n \r\n 0,44\r\n | \r\n \r\n 1,1\r\n | \r\n \r\n 2,1\r\n | \r\n \r\n 3,3 (4,1) (1)\r\n6,1 (7,4) (2)\r\n | \r\n
\r\n III.2.3\r\n | \r\n \r\n Từ phần\r\n mang điện đến mép trong hàng rào nội bộ:\r\n• Rào kín,\r\n cao ≥\r\n1,8m\r\n• Rào lưới,\r\n cao ≥\r\n1,8m\r\n | \r\n \r\n \r\n\r\n\r\n\r\nB1\r\n\r\n B2,3\r\n | \r\n \r\n \r\n\r\n\r\n\r\n0,22\r\n\r\n 0,3\r\n | \r\n \r\n \r\n\r\n \r\n\r\n0,33\r\n\r\n 0,41\r\n | \r\n \r\n \r\n\r\n\r\n\r\n0,44\r\n\r\n 0,52\r\n | \r\n \r\n \r\n\r\n\r\n\r\n1,1\r\n\r\n 1,5\r\n | \r\n \r\n \r\n\r\n\r\n\r\n2,1\r\n\r\n 2,2\r\n | \r\n \r\n \r\n\r\n\r\n\r\n4,1\r\n\r\n 4,5\r\n | \r\n
\r\n III.2.4\r\n | \r\n \r\n Từ phần\r\n mang\r\nđiện đến\r\n mép trong rào quanh trạm:\r\n• Rào kín,\r\n cao ≥\r\n1,8m\r\n• Rào lưới,\r\n cao\r\n≥ 1,8m\r\n | \r\n \r\n \r\n\r\n\r\n\r\nC\r\n\r\nE\r\n | \r\n \r\n \r\n\r\n\r\n\r\n1,22\r\n\r\n 1,72\r\n | \r\n \r\n \r\n\r\n\r\n\r\n1,33\r\n\r\n 1,83\r\n | \r\n \r\n \r\n\r\n\r\n\r\n1,44\r\n\r\n 1,94\r\n | \r\n \r\n \r\n\r\n\r\n\r\n2,1\r\n\r\n 2,6\r\n | \r\n \r\n \r\n\r\n\r\n\r\n3,1\r\n\r\n 3,6\r\n | \r\n \r\n \r\n\r\n\r\n\r\n4,2\r\n\r\n 5,6\r\n | \r\n
\r\n III.2.5\r\n | \r\n \r\n Từ phần\r\n mang\r\nđiện đến\r\n mặt\r\nđường ôtô\r\n trong trạm\r\n | \r\n \r\n H’\r\n | \r\n \r\n 4,3\r\n | \r\n \r\n 4,3\r\n | \r\n \r\n 4,3\r\n | \r\n \r\n 6,0\r\n | \r\n \r\n 6,6\r\n | \r\n \r\n 9,6\r\n | \r\n
\r\n III.2.5\r\nIII.2.6\r\n | \r\n \r\n Từ phần\r\n mang\r\nđiện đến\r\n mặt bằng đi lại (chỗ không có đường\r\nôtô)\r\n | \r\n \r\n H\r\n | \r\n \r\n 2,5\r\n | \r\n \r\n 2,58\r\n | \r\n \r\n 2,69\r\n | \r\n \r\n 3,35\r\n | \r\n \r\n 4,35\r\n | \r\n \r\n 6,35\r\n | \r\n
\r\n III.2.5\r\n | \r\n \r\n Từ phần\r\n mang điện đến phương tiện và thiết bị vận chuyển\r\n | \r\n \r\n T\r\n | \r\n \r\n 0,5\r\n | \r\n \r\n 0,5\r\n | \r\n \r\n 0,54\r\n | \r\n \r\n 1,2\r\n | \r\n \r\n 2,2\r\n | \r\n \r\n 4,2\r\n | \r\n
\r\n III.2.6\r\n | \r\n \r\n Từ phần\r\n mang\r\nđiện của\r\n các mạch khác nhau khi sửa chữa mạch này không cắt điện mạch kia\r\n | \r\n \r\n Dv\r\n | \r\n \r\n 1,22\r\n | \r\n \r\n 1,33\r\n | \r\n \r\n 1,44\r\n | \r\n \r\n 2,1\r\n | \r\n \r\n 4,1\r\n | \r\n \r\n 6,1\r\n | \r\n
Ghi\r\nchú:
\r\n\r\n(1)\r\nKhoảng trống tối thiểu pha - pha giữa cọc - thanh dẫn đối với điện áp 500kV là\r\n7,4m.
\r\n\r\n(2)\r\nKhoảng trống tối thiểu pha - đất giữa cọc - thanh dẫn đối với điện áp 500kV là\r\n4,1m.
\r\n\r\nIII.2.76. Để ngăn ngừa\r\nchảy dầu và hạn chế lan truyền hoả hoạn khi hỏng MBA (cuộn điện kháng) có khối\r\nlượng dầu mỗi máy lớn hơn 1.000kg và máy cắt nhiều dầu điện áp 110kV trở lên\r\nphải có hố thu dầu. Đường thoát dầu và hố thu dầu phải thoả mãn các yêu cầu\r\nsau:
\r\n\r\n1.\r\nKích thước hố thu dầu phải rộng hơn kích thước của từng thiết bị ít nhất là:
\r\n\r\n•\r\n0,6m khi khối lượng dầu đến 2.000kg
\r\n\r\n•\r\n1m khi khối lượng dầu trên 2.000kg đến 10.000kg
\r\n\r\n•\r\n1,5 m khi khối lượng dầu trên 10.000kg đến 50.000kg
\r\n\r\n•\r\n2m khi khối lượng dầu trên 50.000kg; kích thước hố thu dầu có thể giảm 0,5m về\r\nphía tường hoặc vách ngăn, cách MBA dưới 2m. Dung tích hố thu dầu được tính như\r\nsau:
\r\n\r\n•\r\nBằng 100% lượng dầu chứa trong MBA (cuộn điện kháng) và bằng 80% lượng dầu chứa\r\ntrong mỗi thùng của máy cắt dầu kiểu nhiều dầu, nếu hố thu dầu là loại không có\r\nhệ thống thoát dầu vào bể thu dầu chung.
\r\n\r\n•\r\nBằng 20% lượng dầu chứa trong MBA (cuộn điện kháng), trong mỗi thùng của máy\r\ncắt nhiều dầu, nếu hố thu dầu là loại có hệ thống thoát dầu vào bể thu dầu\r\nchung.
\r\n\r\n2.\r\nBố trí hố thu dầu và đường thoát dầu để dầu (nước) không chảy từ hố của máy này\r\nsang hố của máy kia, tràn dầu vào mương cáp hoặc vào các công trình ngầm khác,\r\nkhông gây lan truyền hoả hoạn, không làm tắc đường thoát dầu.
\r\n\r\n3.\r\nCho phép dùng hố thu dầu không thoát dầu. Khi đó hố thu dầu phải đủ độ sâu để\r\nchứa toàn bộ lượng dầu trong thiết bị và được ngăn phía trên bằng lưới kim\r\nloại, phía trên mặt lưới rải một lớp sỏi hoặc đá dăm sạch có kích thước từ 30\r\nđến 70mm dày ít nhất 0,25m.
\r\n\r\nViệc\r\nthải nước và dầu từ hố thu dầu có thể thực hiện bằng máy bơm di động.
\r\n\r\nKhi\r\ndùng hố thu dầu không thoát dầu cần có thiết bị để xác định trong hố thu dầu có\r\ndầu hoặc nước.
\r\n\r\n4.\r\nHố thu dầu loại thoát dầu có thể dùng loại đặt chìm (đáy sâu hơn mặt nền đất\r\nxung quanh) hoặc loại nổi (đáy bằng mặt đất xung quanh). Khi dùng hố thu dầu\r\nđặt chìm thì không cần bố trí gờ ngăn, nếu đảm bảo được dung tích hố thu dầu\r\nnêu trong mục 1.
\r\n\r\nHố\r\nthu dầu loại nổi phải có gờ ngăn. Chiều cao của gờ ngăn không được nhỏ hơn\r\n0,25m, nhưng không lớn hơn 0,5m trên mặt nền xung quanh.
\r\n\r\nTrong\r\nhố thu dầu (loại bố trí chìm hoặc nổi) cần phải phủ một lớp sỏi hoặc đá sạch có\r\nkích thước 30 - 70mm dày ít nhất là 0,25m.
\r\n\r\n5.\r\nKhi đặt thiết bị có dầu trong nhà hoặc công trình có trần bêtông cốt thép bắt\r\nbuộc phải có hệ thống thoát dầu.
\r\n\r\n6.\r\nHệ thống thoát dầu phải đảm bảo đưa lượng dầu và nước (chỉ tính lượng nước do\r\ncác thiết bị cứu hoả phun ra) ra nơi an toàn cách xa chỗ gây ra hoả hoạn với\r\nyêu cầu toàn bộ lượng nước và 50% lượng dầu phải được thoát hết trong thời gian\r\nkhông quá 0,25 giờ.
\r\n\r\nHệ\r\nthống thoát dầu có thể dùng ống đặt ngầm hoặc mương, rãnh nổi.
\r\n\r\n7.\r\nBể thu dầu chung phải chứa hết toàn bộ lượng dầu của một thiết bị có lượng dầu\r\nlớn nhất và phải là loại kín.
\r\n\r\nIII.2.77. Trong TBA có\r\ncác MBA 110kV công suất mỗi máy 63MVA trở lên, trạm 220kV trở lên có công suất\r\nmỗi máy 40MVA trở lên và TBA có máy bù đồng bộ thì cần đặt đường nước chữa cháy\r\nlấy từ đường nước bên ngoài có sẵn hoặc từ nguồn cung cấp nước tự có.
\r\n\r\nỞ\r\nTBA có MBA điện áp 220kV công suất mỗi máy nhỏ hơn 40MVA cần đặt đường cấp nước\r\ntừ đường nước bên ngoài có sẵn.
\r\n\r\nCho\r\nphép thay thế đường nước chữa cháy bằng bể nước chữa cháy được cấp nước từ hệ\r\nthống đường nước có nhiệm vụ khác.
\r\n\r\nỞ\r\nTBA điện áp 35kV đến 110kV công suất của mỗi MBA nhỏ hơn 63MVA không cần đường\r\nnước và bể nước chữa cháy.
\r\n\r\nIII.2.78. Móng MBA và\r\nthiết bị có dầu phải bằng vật liệu không cháy.
\r\n\r\nIII.2.79. Thông thường\r\ntrong TBA không dùng đường sắt. Khi có nhánh đường sắt rẽ vào trạm thì được dẫn\r\nđến MBA.
\r\n\r\nIII.2.80. Trong khu\r\nvực TBPP và TBA ngoài trời phải có đường ôtô. Đường ôtô thường được xây dựng\r\nđến nhà điều khiển, nhà hoặc chỗ đặt TBPP trọn bộ dọc theo các MBA, máy cắt của\r\nTBPP 110kV trở lên, đến các thiết bị bù, trạm nén khí, nhà xử lý dầu, kho vật\r\nliệu, trạm bơm, bể chứa nước, kho khí hydrô, tháp kiểm tra sửa chữa MBA.
\r\n\r\nĐường\r\nôtô có chiều rộng ít nhất 3,5m. Khi xác định kích thước của đường phải tính đến\r\nkhả năng sử dụng các phương tiện cơ giới nêu trong Điều III.2.65 và III.2.81.
\r\n\r\nIII.2.81. TBPP và TBA\r\ntrọn bộ ngoài trời, trạm GIS ngoài trời phải đáp ứng những yêu cầu sau đây:
\r\n\r\n1.\r\nBố trí cao hơn mặt bằng ít nhất 0,3m và phải có chỗ để thao tác.
\r\n\r\n2.\r\nCó thể kéo ra và vận chuyển MBA, thiết bị GIS, xe đẩy của tủ trọn bộ.
\r\n\r\n3.\r\nđảm bảo sự làm mát của thiết bị.
\r\n\r\nNgoài\r\nra TBPP và TBA trọn bộ ngoài trời phải đáp ứng yêu cầu nêu trong các Điều\r\nIII.2.14 ¸ 19, 26, 29, 31, 34, 37, 39, 40, 212.
\r\n\r\nCác\r\nphân đoạn của TBPP và TBA trọn bộ ngoài trời được nối với nhau bằng thanh nối\r\nhở cũng phải đáp ứng các yêu cầu nêu trong các Điều từ III.2.43 ¸ 80.
\r\n\r\nTrang bị\r\nphân phối và trạm biến áp trong nhà
\r\n\r\nIII.2.82. Nhà và buồng\r\nphân phối, buồng MBA phải có bậc chịu lửa I hoặc II theo TCVN 2622-1995.
\r\n\r\nIII.2.83. Khoảng cách\r\ntừ nhà phân phối xây độc lập đến nhà sản xuất và công trình của xí nghiệp công\r\nnghiệp, đến nhà ở, đến nhà công cộng không được nhỏ hơn yêu cầu về giao thông\r\nvà khoảng cách PCCC trong TCVN 2622-1995.
\r\n\r\nTrong\r\nđiều kiện chật hẹp có thể giảm các khoảng cách PCCC nêu trên, khi tường của nhà\r\nphân phối là tường kín và không có cửa hướng về phía nhà và công trình lân cận,\r\nvới sự thoả thuận của cơ quan phòng cháy, chữa cháy địa phương.
\r\n\r\nKhông\r\nquy định khoảng cách giữa các TBA xây liền kề nhà hoặc nằm bên trong nhà, bố\r\ntrí dọc theo chu vi của nhà công nghiệp.
\r\n\r\nCác\r\nyêu cầu đặc biệt đối với TBA liền kề và bên trong nhà công cộng hoặc dân dụng\r\ntheo quy phạm xây dựng hiện hành.
\r\n\r\nIII.2.84. TBA liền kề\r\nvới nhà có sẵn khi sử dụng tường nhà làm tường trạm phải có sự thoả thuận và có\r\nbiện pháp đặc biệt để tránh làm hỏng phần tường chung.
\r\n\r\nIII.2.85. TBPP trong\r\nnhà điện áp đến 1kV và trên 1kV thường phải bố trí trong các buồng riêng. Yêu\r\ncầu trên không áp dụng cho TBA trọn bộ điện áp đến 35kV. Cho phép bố trí thiết\r\nbị đến 1kV và trên 1kV trong phòng chung, nếu TBPP hoặc TBA đó do cùng một cơ\r\nquan quản lý.
\r\n\r\nCác\r\nbuồng TBPP, MBA v.v. phải cách biệt với các phòng quản lý và phụ trợ khác.
\r\n\r\nIII.2.86. Không được\r\nbố trí buồng MBA và TBPP:
\r\n\r\n1.\r\nỞ dưới các dây chuyền công nghệ ẩm −ớt, phòng tắm, phòng vệ sinh v.v. trừ khi\r\nthật cần thiết thì phải có biện pháp chống nước thấm vào buồng MBA và TBPP.
\r\n\r\n2.\r\nỞ ngay bên dưới hoặc trên các phòng tập trung trên 50 người trong thời gian\r\ntrên 1 giờ. Yêu cầu này không áp dụng cho buồng MBA khô hoặc chứa chất không\r\ncháy.
\r\n\r\nIII.2.87. Cách điện\r\nđầu vào và cách điện đỡ thanh dẫn hở ngoài trời của máy phát điện điện áp đầu\r\ncực 6 và 10kV phải chọn 20kV; 13,8 ữ 24kV phải chọn 35kV. Khi bố trí các vật\r\ncách điện kể trên trong vùng có không khí nhiễm bẩn thì việc chọn tiêu chuẩn\r\nđường rò bề mặt của nó phải tính đến mức độ nhiễm bẩn.
\r\n\r\nIII.2.88. Khoảng trống\r\nnhỏ nhất pha - pha và pha - đất của phần mang điện trần được lấy theo bảng\r\nIII.2.1, khoảng trống từ phần mang điện trần đến rào chắn, sàn nhà, mặt đất và\r\nkhoảng trống giữa các phần mang điện không rào chắn của các mạch điện khác nhau\r\nkhông được nhỏ hơn trị số nêu trong bảng III.2.7 và hình III.2.9 - III.2.11.\r\nPhải kiểm tra sự dịch lại gần nhau của thanh dẫn mềm ở TBPP trong nhà do tác\r\ndụng của dòng điện ngắn mạch theo quy định nêu trong Điều III.2.56 và 60.
\r\n\r\nIII.2.89. Khoảng trống\r\ntừ các má và lưỡi dao cách ly ở vị trí cắt đến dây dẫn nối vào má kia không\r\nđược nhỏ hơn trị số F cho trong bảng III.2.7 (hình III.2.10).
\r\n\r\nBảng\r\nIII.2.7: Khoảng trống nhỏ nhất từ phần mang điện đến các phần khác của TBPP\r\ntrong nhà
\r\n\r\n\r\n Hình vẽ số:\r\n | \r\n \r\n Khoảng cách\r\n | \r\n \r\n Ký hiệu\r\n | \r\n \r\n Khoảng trống cách điện nhỏ\r\n nhất (m)\r\ntheo điện áp danh định, kV\r\n | \r\n ||||||
\r\n 6\r\n | \r\n \r\n 10\r\n | \r\n \r\n 15\r\n | \r\n \r\n 22\r\n | \r\n \r\n 35\r\n | \r\n \r\n 110\r\n | \r\n \r\n 220\r\n | \r\n |||
\r\n III.2.9\r\n | \r\n \r\n Từ phần mang\r\nđiện đến rào chắn kín\r\n | \r\n \r\n B\r\n | \r\n \r\n 0,12\r\n | \r\n \r\n 0,15\r\n | \r\n \r\n 0,15\r\n | \r\n \r\n 0,21\r\n | \r\n \r\n 0,32\r\n | \r\n \r\n 0,73\r\n | \r\n \r\n 1,73\r\n | \r\n
\r\n III.2.10\r\n | \r\n \r\n Từ phần mang\r\nđiện đến rào chắn lưới\r\n | \r\n \r\n C\r\n | \r\n \r\n 0,19\r\n | \r\n \r\n 0,22\r\n | \r\n \r\n 0,22\r\n | \r\n \r\n 0,28\r\n | \r\n \r\n 0,39\r\n | \r\n \r\n 0,8\r\n | \r\n \r\n 1,8\r\n | \r\n
\r\n III.2.10\r\n | \r\n \r\n Giữa các phần mang điện không rào chắn của các mạch khác\r\n nhau\r\n | \r\n \r\n D\r\n | \r\n \r\n 2,0\r\n | \r\n \r\n 2,0\r\n | \r\n \r\n 2,0\r\n | \r\n \r\n 2,2\r\n | \r\n \r\n 2,2\r\n | \r\n \r\n 2,9\r\n | \r\n \r\n 3,8\r\n | \r\n
\r\n III.2.11\r\n | \r\n \r\n Từ phần mang\r\nđiện không rào chắn tới sàn nhà\r\n | \r\n \r\n E\r\n | \r\n \r\n 2,5\r\n | \r\n \r\n 2,5\r\n | \r\n \r\n 2,5\r\n | \r\n \r\n 2,7\r\n | \r\n \r\n 2,7\r\n | \r\n \r\n 3,4\r\n | \r\n \r\n 4,2\r\n | \r\n
\r\n III.2.11\r\n | \r\n \r\n Từ đầu ra không rào chắn của\r\nnhà TBPP đến\r\nđất không thuộc\r\nđịa phận TBPP ngoài trời và không có đường\r\nđi.\r\n | \r\n \r\n G\r\n | \r\n \r\n 4,5\r\n | \r\n \r\n 4,5\r\n | \r\n \r\n 4,5\r\n | \r\n \r\n 4,75\r\n | \r\n \r\n 4,75\r\n | \r\n \r\n 5,5\r\n | \r\n \r\n 6,5\r\n | \r\n
\r\n III.2.10\r\n | \r\n \r\n Từ má và lưỡi dao cách ly ở vị trí cắt đến dây nối vào má\r\n kia\r\n | \r\n \r\n F\r\n | \r\n \r\n 0,11\r\n | \r\n \r\n 0,15\r\n | \r\n \r\n 0,15\r\n | \r\n \r\n 0,22\r\n | \r\n \r\n 0,35\r\n | \r\n \r\n 0,9\r\n | \r\n \r\n 2,0\r\n | \r\n
Hình III.2.9:\r\nKhoảng trống nhỏ nhất từ phần mang điện đến rào chắn kín
\r\n\r\nHình\r\nIII.2.10: Khoảng trống nhỏ nhất từ phần mang điện trần đến rào chắn lưới và các\r\nmạch khác nhau không rào chắn (theo bảng III.2.7)
\r\n\r\nIII.2.90. Các phần\r\nmang điện trần khi vô ý có thể chạm tới, phải được đặt trong ngăn hoặc được rào\r\nchắn v.v.
\r\n\r\nKhi\r\ncác phần mang điện trần bố trí ngoài ngăn và thấp hơn kích thước E nêu trong\r\nbảng III.2.7 thì phải có rào chắn. Chiều cao của lối đi dưới rào chắn không\r\nđược nhỏ hơn 1,9m (hình III.2.11).
\r\n\r\nCác\r\nphần mang điện có rào chắn bố trí cao đến 2,3m cách sàn nhà, nhưng thấp hơn\r\nkích thước E, phải bố trí cách mặt phẳng rào chắn theo kích thước C bảng\r\nIII.2.7 (hình III.2.10).
\r\n\r\nPhần\r\nmang điện không rào chắn nối tụ điện của thiết bị liên lạc cao tần, điều khiển,\r\nbảo vệ với bộ lọc phải bố trí ở độ cao từ 2,2m trở lên. Bộ lọc nên bố trí ở độ\r\ncao thích hợp cho sửa chữa chỉnh định mà không phải cắt điện thiết bị nối với\r\nnó. Không phải rào chắn các thiết bị điện khi độ cao từ mép dưới cùng của cách\r\nđiện đến sàn nhà không nhỏ hơn 2,2m, nếu thực hiện được các yêu cầu trên.
\r\n\r\nChỉ\r\nđược dùng thanh chắn ở lối vào buồng như Điều III.2.26 qui định. Không được\r\ndùng thanh chắn để chắn các phần mang điện trong ngăn hở.
\r\n\r\nIII.2.91. Các phần\r\nmang điện trần không rào chắn của các mạch khác nhau ở độ cao lớn hơn trị số E\r\nnêu trong bảng III.2.7, phải bố trí với khoảng trống D để khi cắt điện sửa chữa\r\nở một mạch bất kỳ vẫn có thể duy trì các mạch bên cạnh mang điện.
\r\n\r\nKhoảng\r\ntrống giữa các phần mang điện không rào chắn bố trí ở phía trên hai bên hành\r\nlang quản lý không được nhỏ hơn trị số D trong bảng III.2.7 (hình III.2.10).
\r\n\r\nIII.2.92. Để quản lý\r\nvà di chuyển thiết bị được thuận lợi, chiều rộng của hành lang quản lý giữa các\r\nrào chắn không được nhỏ hơn:
\r\n\r\n•\r\n1m khi bố trí thiết bị ở một bên.
\r\n\r\n•\r\n1,2m khi bố trí thiết bị ở hai bên.
\r\n\r\nNếu\r\ntrong hành lang quản lý có các bộ truyền động của máy cắt điện, dao cách ly,\r\ncác kích thước trên phải tăng lên tới 1,5m và 2m. Khi chiều dài của hành lang\r\nquản lý tới 7m và bố trí thiết bị ở hai bên cho phép giảm chiều rộng của hành\r\nlang tới 1,8m.
\r\n\r\nChiều\r\nrộng lối đi trong phòng TBPP trọn bộ, GIS và TBA trọn bộ theo quy định nêu\r\ntrong Điều III.2.126 ¸ 128.
\r\n\r\nChiều\r\nrộng của hành lang thoát nổ không được nhỏ hơn 1,2m.
\r\n\r\nTrong\r\nhành lang quản lý và hành lang thoát nổ cho phép kết cấu kiến trúc nhô ra không\r\nquá 0,2m.
\r\n\r\nChiều\r\ncao các phòng của TBPP trọn bộ, GIS và TBA trọn bộ theo Điều III.2.129.
\r\n\r\nIII.2.93. Chỗ ĐDK vào\r\nnhà đặt TBPP không ở phía trên đường đi hoặc nơi có phương tiện vận chuyển qua\r\nlại v.v. khoảng trống từ điểm thấp nhất của dây dẫn đến mặt đất không được nhỏ\r\nhơn kích thước G trong bảng III.2.7 (hình III.2.11).
\r\n\r\nNếu\r\nkhoảng trống từ dây dẫn đến mặt đất nhỏ hơn trị số nêu trên, dưới đường dây\r\nphải có rào chắn cao 1,6m.
\r\n\r\nChỗ\r\nĐDK vào nhà đặt TBPP ở phía trên đường đi hoặc nơi có phương tiện vận chuyển\r\nqua lại v.v. Khoảng trống từ điểm thấp nhất của dây dẫn đến mặt đất phải lấy\r\ntheo quy định nêu trong Chương II.5 - Phần II.
\r\n\r\nHình\r\nIII.2.11: Khoảng trống nhỏ nhất từ phần mang điện trần không rào chắn (E) và từ\r\nmép dưới cùng của cách điện đến sàn nhà. Chiều cao thấp nhất của lối đi; khoảng\r\ncách nhỏ nhất từ các đầu dây ra không rào chắn của nhà đặt TBPP đến đất khi chỗ\r\ndây ra không thuộc phạm vi TBPP ngoài trời và khi không có vận chuyển ở dưới\r\n(G).
\r\n\r\nĐối\r\nvới ĐDK từ TBPP trong nhà ra khu vực TBA ngoài trời, khoảng trống nêu trên lấy\r\ntheo:
\r\n\r\nN + 2250mm\r\n(nhỏ nhất là 2500mm)
\r\n\r\nKhoảng\r\ntrống giữa hai đường dây ra cạnh nhau của hai mạch nếu không có rào chắn, không\r\nđược nhỏ hơn kích thước nêu trong Điều II.5.50 - Phần II.
\r\n\r\nIII.2.94. Dây dẫn vào\r\nnhà đặt TBPP nếu phải vượt qua mái nhà đó, khoảng trống tới mái không được nhỏ\r\nhơn trị số nêu trong Điều III.2.70.
\r\n\r\nIII.2.95. Buồng TBPP\r\nphải có cửa ra vào theo quy định sau:
\r\n\r\n1.\r\nKhi buồng TBPP dài tới 7m, được làm 1 cửa.
\r\n\r\n2.\r\nKhi buồng TBPP dài từ 7m tới 60m, phải có 2 cửa ở hai đầu. Cho phép bố trí cửa\r\ncách đầu hồi tới 7m.
\r\n\r\n3.\r\nKhi buồng TBPP dài quá 60m, ngoài cửa ở hai đầu, phải thêm các cửa phụ khác,\r\nsao cho khoảng cách từ một điểm bất kỳ của hành lang quản lý hoặc hành lang nổ\r\nđến cửa không lớn hơn 30m.
\r\n\r\nCửa\r\ncó thể mở ra ngoài; mở ra cầu thang sang phòng sản xuất khác có tường và trần\r\nkhông cháy, không chứa thiết bị, vật liệu dễ cháy, dễ nổ; mở sang buồng TBPP\r\nkhác .
\r\n\r\nCửa\r\nphải bằng vật liệu không cháy hoặc khó cháy có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn\r\n0,6 giờ.
\r\n\r\nTrong\r\nnhà đặt TBPP nhiều tầng, một trong hai cửa ở hai đầu và cửa phụ có thể mở ra\r\nban công có thang chữa cháy bên ngoài.
\r\n\r\nIII.2.96. Hành lang\r\nthoát nổ quá dài phải chia ra từng ngăn dưới 60m, bằng vách ngăn không cháy có\r\ngiới hạn chịu lửa không nhỏ hơn 1 giờ và có cửa theo Điều III.2.98. Hành lang\r\nthoát nổ phải có cửa mở ra ngoài hoặc ra cầu thang.
\r\n\r\nIII.2.97. Sàn của các\r\nbuồng đặt TBPP nên có cùng độ cao. Kết cấu của sàn phải tránh khả năng tạo ra\r\nbụi xi măng (xem thêm Điều III.2.124). Không được xây gờ ở cửa thông giữa các\r\nbuồng và trong các hành lang (trường hợp ngoại lệ xem Điều III.2.103, 104, 106,\r\n107).
\r\n\r\nIII.2.98. Cửa của các\r\nbuồng đặt TBPP phải mở ra phía ngoài hoặc sang buồng khác, cửa phải có khoá tự\r\nđóng lại và từ bên trong có thể mở ra mà không cần chìa.
\r\n\r\nCửa\r\ngiữa các ngăn của cùng một TBPP hoặc giữa các phòng cạnh nhau của hai TBPP phải\r\ncó cơ cấu tự định vị ở vị trí đóng, nhưng phải mở dễ dàng ra 2 phía.
\r\n\r\nCửa\r\ngiữa hai buồng TBPP có điện áp khác nhau, trong đó có một buồng điện áp thấp\r\nđến 1kV, được mở về phía buồng có điện áp thấp.
\r\n\r\nKhoá\r\ncửa của buồng TBPP cùng cấp điện áp phải mở được bằng cùng một chìa. Chìa khoá\r\ncửa ra vào của buồng TBPP và các phòng khác không mở lẫn nhau được.
\r\n\r\nKhông\r\ncần dùng khoá tự đóng lại cho TBPP ở thành phố có điện áp 10kV trở xuống.
\r\n\r\nIII.2.99. Cửa (cổng)\r\ncủa ngăn đặt thiết bị có dầu với khối lượng dầu lớn hơn 60kg phải làm bằng vật\r\nliệu khó cháy có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn 0,75 giờ, nếu các cửa này mở\r\nsang gian khác không thuộc TBA, hoặc khi chúng nằm giữa hành lang thoát nổ và\r\nbuồng TBPP. Trong trường hợp khác, cửa có thể làm bằng vật liệu có giới hạn\r\nchịu lửa thấp hơn.
\r\n\r\nCổng\r\ncó cánh rộng hơn 1,5m phải có cửa phụ nếu dùng làm lối ra vào cho người.
\r\n\r\nIII.2.100. Buồng TBPP\r\nkhông nên có cửa sổ. ở khu vực không được bảo vệ thì không được có cửa sổ.\r\nTrường hợp cần lấy ánh sáng tự nhiên, cho phép dùng gạch thuỷ tinh hoặc thuỷ\r\ntinh cốt thép.
\r\n\r\nCửa\r\nsổ trong buồng TBPP là loại không mở được.
\r\n\r\nNếu\r\ncửa sổ được bảo vệ bằng lưới có kích thước lỗ không lớn hơn 25x25mm đặt bên\r\nngoài, cho phép cửa sổ mở vào phía trong.
\r\n\r\nKhông\r\nđược làm cửa lấy ánh sáng trên mái.
\r\n\r\nIII.2.101. Trong cùng\r\nmột buồng có TBPP điện áp đến và trên 1kV, cho phép đặt 1 MBA có dầu công suất\r\nđến 630kVA hoặc hai máy biến áp có dầu công suất mỗi máy đến 400kVA, nhưng phải\r\nngăn cách với phần còn lại của buồng bằng vách ngăn chống cháy với giới hạn\r\nchịu lửa là 1 giờ.
\r\n\r\nCác\r\nphần mang điện trần điện áp trên 1kV phải được rào chắn theo quy định trong\r\nĐiều III.2.90. Máy cắt điện nhiều dầu phải đặt theo quy định trong Điều\r\nIII.2.104.
\r\n\r\nIII.2.102. Các thiết bị\r\nliên quan đến khởi động động cơ điện, máy bù đồng bộ v.v. (máy cắt, cuộn kháng\r\nkhởi động, MBA v.v.) có thể lắp đặt trong một buồng chung không có vách ngăn\r\ngiữa chúng.
\r\n\r\nIII.2.103. Trong buồng\r\nTBPP có cửa thoát ra hành lang thoát nổ cho phép đặt MBA có lượng dầu đến\r\n600kg.
\r\n\r\nMBA\r\nđo lường không phụ thuộc vào lượng dầu, cho phép bố trí trong ngăn hở, nhưng\r\nphải xây gờ hoặc làm dốc để giữ toàn bộ lượng dầu chứa trong máy.
\r\n\r\nIII.2.104. Máy cắt điện\r\nkiểu nhiều dầu có khối lượng dầu trên 60kg phải được đặt trong ngăn nổ riêng có\r\ncửa mở ra phía ngoài hoặc ra hành lang thoát nổ.
\r\n\r\nMáy\r\ncắt điện kiểu nhiều dầu có khối lượng dầu từ 25kg đến 60kg có thể đặt trong\r\nngăn hở hoặc ngăn nổ. Khi đặt trong ngăn hở hoặc ngăn nổ có cửa ra hành lang nổ\r\nphải lựa chọn máy cắt có dự trữ về dòng điện cắt danh định là 20%.
\r\n\r\nMáy\r\ncắt điện kiểu nhiều dầu có khối lượng dầu đến 25kg, máy cắt ít dầu và máy cắt\r\nkhông có dầu có thể đặt trong các ngăn hở.
\r\n\r\nKhi\r\nmáy cắt ít dầu có khối lượng dầu ở mỗi pha là 60kg trở lên, trong mỗi ngăn phải\r\nxây gờ để giữ được toàn bộ khối lượng dầu.
\r\n\r\nMáy\r\ncắt đặt trong ngăn hở phải được cách nhau bằng vách ngăn không cháy, thực hiện\r\ntheo Điều III.2.14. Máy cắt này cũng phải cách biệt với bộ truyền động bằng\r\nvách ngăn hoặc tấm chắn không cháy. Mép trên cùng của vách ngăn hoặc của tấm\r\nchắn phải cao ít nhất là 1,9m so với sàn.
\r\n\r\nKhông\r\ncần đặt tấm chắn đối với máy cắt không khí.
\r\n\r\nIII.2.105. Trong hành\r\nlang thoát nổ không được đặt thiết bị có phần mang điện hở.
\r\n\r\nHành\r\nlang thoát nổ phải có cửa thoát theo quy định nêu trong Điều III.2.96.
\r\n\r\nIII.2.106. Không cần\r\nlàm hố thu dầu cho TBA trong nhà riêng biệt, TBA liền với nhà sản xuất hoặc bên\r\ntrong nhà sản xuất, trong các ngăn đặt MBA, máy cắt dầu và thiết bị có dầu có\r\nkhối lượng dầu trong một thùng đến 600kg, khi các ngăn này ở tầng một (tầng\r\ntrệt) và có cửa mở ra phía ngoài.
\r\n\r\nPhải\r\nxây hố thu dầu hoặc gờ chắn dầu, bằng vật liệu không cháy để giữ được 20% khối\r\nlượng dầu khi khối lượng dầu trong một thùng lớn hơn 600kg. Phải có biện pháp\r\nchống dầu chảy vào các mương cáp.
\r\n\r\nIII.2.107. Khi bố trí\r\ncác ngăn trong tầng hầm, từ tầng thứ hai trở lên và khi cửa ngăn mở ra phía hành\r\nlang thoát nổ thì dưới MBA, máy cắt dầu và thiết bị có dầu phải thực hiện như\r\nsau:
\r\n\r\n1.\r\nKhi khối lượng dầu trong máy MBA hoặc trong mỗi thùng của thiết bị nhỏ hơn 60kg\r\nthì chỉ cần xây gờ hoặc làm dốc để giữ toàn bộ khối lượng dầu.
\r\n\r\n2.\r\nKhi khối lượng dầu trong một thùng từ 60 đến 600kg:
\r\n\r\na.\r\nXây hố chứa toàn bộ khối lượng dầu.
\r\n\r\nb.\r\nXây gờ hoặc làm nền dốc vào phía trong để giữ được toàn bộ khối lượng dầu.
\r\n\r\n3.\r\nKhi khối lượng dầu trong một thùng lớn hơn 600kg:
\r\n\r\na.\r\nXây hố thu dầu chứa được ít nhất là 20% toàn bộ khối lượng dầu của MBA hoặc của\r\nthiết bị và có đường thoát dầu ra hệ thống thoát chung.
\r\n\r\nỐng\r\nthải dầu từ hố thu dầu dưới MBA phải có đường kính ít nhất là 10 cm.
\r\n\r\nỐng\r\nthải dầu phải có lưới bảo vệ ở phía hố thu dầu.
\r\n\r\nb.\r\nXây hố thu dầu không có đường thoát ra hệ thống thoát chung, khi đó hố thu dầu\r\nphải có lưới chắn, bên trên lưới chắn rải lớp đá dăm hoặc sỏi dày 25 cm. Hố thu\r\ndầu phải chứa được toàn bộ khối lượng dầu và mức dầu phải thấp hơn lưới chắn 5\r\ncm. Mặt trên cùng của lớp đá dăm hoặc sỏi trong hố thu dầu phải thấp hơn lỗ\r\nthông gió 7,5cm. Đáy hố thu dầu có độ dốc 2% về phía rốn thu. Diện tích mặt hố\r\nthu dầu phải lớn hơn diện tích đáy của MBA hoặc thiết bị.
\r\n\r\nIII.2.108. Buồng MBA và\r\nbuồng đặt điện kháng phải có biện pháp thông gió. Khi vận hành bình thường (có\r\ntính đến quá tải), nhiệt độ lớn nhất của môi trường không làm cho nhiệt độ MBA\r\nvà điện kháng vượt quá nhiệt độ cho phép cực đại của các thiết bị đó.
\r\n\r\nKhi\r\nkhông thể đảm bảo trao đổi nhiệt bằng thông gió tự nhiên thì phải thực hiện\r\nthông gió cưỡng bức.
\r\n\r\nIII.2.109. Hành lang\r\nthoát nổ và hành lang quản lý của các ngăn hở hoặc tủ điện trọn bộ chứa thiết\r\nbị có dầu hoặc chất lỏng tổng hợp khác, phải có hệ thống hút gió sự cố điều\r\nkhiển từ bên ngoài và không liên quan với các hệ thống thông gió khác.
\r\n\r\nThông\r\ngió sự cố phải đảm bảo trao đổi được 5 lần thể tích không khí của phòng trong 1\r\ngiờ.
\r\n\r\nIII.2.110. Trong phòng\r\ncó người trực thường xuyên từ 6 giờ trở lên nên đảm bảo có nhiệt độ không thấp\r\nhơn 180C và không quá 280C. Trong phòng đặt tủ điều khiển\r\nvà TBPP phải đảm bảo nhiệt độ theo quy định của nhà chế tạo thiết bị.
\r\n\r\nIII.2.111. Lỗ xuyên\r\ngiữa các tầng, tường, vách ngăn kể cả lỗ luồn cáp phải được bịt kín bằng vật\r\nliệu khó cháy giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn 0,75 giờ.
\r\n\r\nĐể\r\ntránh động vật lọt vào phòng, các lỗ ra bên ngoài phải được che lưới có kích\r\nthước lỗ 10x10mm.
\r\n\r\nIII.2.112. Tấm đậy\r\nmương, rãnh phải làm bằng vật liệu không cháy, chống trượt, chống vấp và phải\r\nkín, cùng độ cao với sàn nhà. Khối lượng mỗi tấm không được lớn hơn 50kg.
\r\n\r\nIII.2.113. Thông thường\r\nkhông cho phép đặt cáp của các mạch điện khác đi qua ngăn đặt thiết bị và MBA,\r\ntrường hợp đặc biệt thì cáp phải đi trong ống. Chỉ trong trường hợp cần thiết\r\nthực hiện đấu nối (thí dụ đấu vào MBA đo lường) mới cho phép đặt các đoạn ngắn\r\ndây dẫn của mạng chiếu sáng, điều khiển, đo lường ở trong ngăn và ở gần các vật\r\nmang điện trần.
\r\n\r\nIII.2.114. Cho phép đặt\r\ntrong buồng TBPP các đường ống thông gió hàn liền không có cửa gió, hoặc mặt\r\nbích nối, van, cửa thăm. Cho phép đặt ngang qua buồng các đường ống thông gió\r\ncó vỏ liền không thấm nước.
\r\n\r\nTrạm biến\r\náp phân xưởng
\r\n\r\nIII.2.115. Mục này áp\r\ndụng cho TBA phân xưởng điện áp tới 35kV .
\r\n\r\nIII.2.116. TBA phân\r\nxưởng có thể bố trí ở tầng một (tầng trệt) và tầng hai trong phòng sản xuất\r\nchính hoặc phụ loại I hoặc loại II theo tiêu chuẩn PCCC TCVN 2622-1995.
\r\n\r\nCho\r\nphép bố trí TBA phân xưởng trong phòng nhiều bụi và có hoá chất độc hại, nhưng\r\nphải thực hiện các biện pháp đảm bảo cho thiết bị làm việc an toàn nêu trong\r\nĐiều III.2.121.
\r\n\r\nIII.2.117. MBA, TBPP có\r\nthể bố trí trong buồng riêng, hoặc đặt hở trong các gian sản xuất.
\r\n\r\nKhi\r\nđặt hở, các phần dẫn điện của MBA phải che kín còn TBPP thì bố trí trong tủ kín\r\nhoặc có bảo vệ.
\r\n\r\nIII.2.118. Trong mỗi\r\nTBA phân xưởng đặt thiết bị trọn bộ, phải thực hiện các yêu cầu sau đây:
\r\n\r\n1.\r\nTừng trạm trọn bộ bố trí hở có thể đặt MBA có dầu với tổng công suất không lớn\r\nhơn 3.200kVA.
\r\n\r\nKhoảng\r\ncách giữa các MBA có dầu trong TBA trọn bộ cũng như giữa các MBA trong các ngăn\r\nđược rào chắn không được nhỏ hơn 10m.
\r\n\r\nKhông\r\nqui định khoảng cách giữa các buồng riêng biệt của các trạm trọn bộ khác nhau\r\nhoặc giữa các buồng kín có đặt các MBA dầu.
\r\n\r\n2.\r\nTrong một buồng của TBA phân xưởng chỉ nên đặt một trạm trọn bộ (cho phép đặt\r\nkhông quá 3 trạm trọn bộ) có MBA dầu với tổng công suất không quá 6.500kVA.
\r\n\r\nKhối\r\nlượng dầu của MBA đặt trong buồng kín không được quá 6,5T.
\r\n\r\n3.\r\nCác kết cấu rào chắn của buồng đặt các trạm trọn bộ có MBA dầu hoặc ngăn kín\r\ncủa MBA dầu và thiết bị có dầu với số lượng dầu từ 60kg trở lên phải làm bằng\r\nvật liệu khó cháy có giới hạn chịu lửa ít nhất 0,75giờ.
\r\n\r\n4. Tổng công suất các\r\nMBA dầu đặt ở tầng hai không được quá 1.000kVA. Không được phép đặt trạm trọn\r\nbộ có MBA dầu và MBA dầu từ tầng ba trở lên.
\r\n\r\n5.\r\nĐối với các TBA phân xưởng và trọn bộ có MBA khô hoặc cách điện không cháy thì\r\nkhông giới hạn về công suất, số lượng, khoảng cách giữa chúng cũng như tầng nhà\r\nđặt máy.
\r\n\r\nIII.2.119. Dưới MBA và\r\nthiết bị có dầu phải xây hố thu dầu theo Điều III.2.107.
\r\n\r\nIII.2.120. Chỉ được\r\ndùng máy cắt kiểu nhiều dầu trong các ngăn kín với điều kiện sau đây:
\r\n\r\n1.\r\nSố lượng máy cắt không được lớn hơn 3.
\r\n\r\n2.\r\nKhối lượng dầu trong mỗi máy cắt không quá 60kg.
\r\n\r\nIII.2.121. Khi lắp đặt\r\nhệ thống thông gió cho ngăn MBA ở các trạm bố trí trong phòng sản xuất có môi\r\ntrường xung quanh bình thường thì được dùng không khí ngay trong phân xưởng để thông\r\ngió.
\r\n\r\nĐể\r\nthông gió cho ngăn MBA bố trí trong phòng nhiều bụi hoặc trong phòng mà không\r\nkhí chứa các chất dẫn điện hoặc ăn mòn, phải lấy không khí từ bên ngoài hoặc\r\nphải được lọc sạch.
\r\n\r\nTrong\r\ncác nhà có trần không cháy cho phép thải không khí từ ngăn MBA trực tiếp ra\r\nxưởng.
\r\n\r\nTrong\r\ncác nhà có trần khó cháy, không khí từ ngăn MBA phải thải theo ống hoặc giếng\r\nthải nhô cao hơn mái nhà ít nhất là 1m và được thực hiện theo Điều III.2.220.
\r\n\r\nIII.2.122. Trường hợp\r\nthông gió cưỡng bức cho ngăn MBA, khi cắt MBA, không yêu cầu phải đồng thời cắt\r\ntự động thiết bị thông gió.
\r\n\r\nIII.2.123. Khi đặt TBA\r\ntrọn bộ trong buồng riêng, việc thông gió MBA phải theo quy định trong Điều\r\nIII.2.108.
\r\n\r\nIII.2.124. Sàn nhà TBA\r\nkhông được thấp hơn sàn nhà phân xưởng. Sàn của ngăn đặt TBPP trọn bộ và TBA\r\ntrọn bộ phải đảm bảo sao cho việc di chuyển các xe đẩy không làm hỏng mặt sàn.
\r\n\r\nIII.2.125. Cửa ngăn MBA\r\ncó dầu và ngăn máy cắt nhiều dầu phải có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn 0,6\r\ngiờ.
\r\n\r\nIII.2.126. Khi bố trí\r\nTBA cạnh đường vận chuyển trong phân xưởng kể cả đường của phương tiện nâng\r\nchuyển cơ giới, phải có biện pháp bảo vệ TBA chống va chạm (tín hiệu ánh sáng,\r\nrào chắn).
\r\n\r\nTBPP\r\ntrọn bộ và TBA trọn bộ thường được bố trí trong vùng chết của các phương tiện\r\nnâng chuyển cơ giới.
\r\n\r\nTrong\r\nphân xưởng có tần suất vận chuyển nội bộ lớn, hoặc khi mặt bằng đã dầy đặc\r\nthiết bị, vật liệu, thành phẩm, nên rào chắn TBPP trọn bộ và TBA trọn bộ.\r\nTrường hợp này rào chắn phải có lối đi với chiều rộng không nhỏ hơn trị số nêu\r\ntrong Điều III.2.128.
\r\n\r\nIII.2.127. Chiều rộng lối\r\nđi dọc theo TBPP trọn bộ, TBA trọn bộ, dọc theo tường TBA có cửa đi hoặc có lỗ\r\nthông gió, không được nhỏ hơn 1m. Ngoài ra, lối đi phải đảm bảo khả năng di\r\nchuyển MBA và thiết bị điện khác.
\r\n\r\nIII.2.128. Chiều rộng\r\nlối đi để điều khiển và sửa chữa TBPP trọn bộ kiểu xe đẩy và TBA trọn bộ phải\r\nđảm bảo di chuyển, quay xe và làm việc được thuận lợi.
\r\n\r\nKhi\r\nđặt TBPP trọn bộ và TBA trọn bộ trong các buồng riêng, chiều rộng lối đi xác\r\nđịnh như sau:
\r\n\r\n•\r\nBằng chiều dài xe đẩy TBPP trọn bộ cộng với ít nhất là 0,6m khi bố trí thành\r\nmột dãy.
\r\n\r\n•\r\nCộng với ít nhất là 0,8m khi bố trí thành 2 dãy.
\r\n\r\nTrong\r\nmỗi trường hợp chiều rộng lối đi không được nhỏ hơn trị số nêu trong Điều\r\nIII.2.127 và những chỗ hẹp cục bộ không được nhỏ hơn đường chéo của xe, cản trở\r\nviệc di chuyển xe đẩy.
\r\n\r\nLối\r\nđi ở phía sau để quan sát và mở tủ TBPP trọn bộ và TBA trọn bộ phải có chiều\r\nrộng ít nhất là 0,8m, cho phép ở chỗ nhô ra cục bộ giảm đi không quá 0,2m.
\r\n\r\nKhi\r\nđặt TBPP trọn bộ và TBA trọn bộ trong các phòng sản xuất, chiều rộng lối đi\r\nchung được xác định theo sự bố trí các thiết bị sản xuất, nhưng phải đảm bảo\r\nkhả năng vận chuyển các bộ phận lớn nhất của TBPP trọn bộ và TBA trọn bộ và\r\ntrong mọi trường hợp chiều rộng này không được nhỏ hơn 1m.
\r\n\r\nIII.2.129. Chiều cao\r\ncủa phòng không được thấp hơn chiều cao tính từ phần cao nhất của TBPP trọn bộ\r\n(TBA trọn bộ) cộng thêm 0,8m đến trần nhà và 0,3m đến dầm nhà. Cho phép giảm\r\nchiều cao của phòng nếu điều đó vẫn đảm bảo an toàn và thuận lợi khi thay thế,\r\nsửa chữa, hiệu chỉnh các TBPP trọn bộ và TBA trọn bộ.
\r\n\r\nIII.2.130. Mặt đường và\r\nsàn vận chuyển TBPP trọn bộ và TBA trọn bộ, phải tính theo tải trọng lớn nhất\r\ncủa thiết bị. Cửa phải phù hợp với kích thước của thiết bị.
\r\n\r\nTrạm biến\r\náp trên cột
\r\n\r\nIII.2.131. Mục này áp\r\ndụng cho TBA trên cột, điện áp đến 35kV, công suất không lớn hơn 630kVA.
\r\n\r\nIII.2.132. MBA đấu vào\r\nlưới điện cao áp qua cầu chảy kèm dao cách ly hoặc cầu chảy tự rơi. Bộ truyền\r\nđộng của dao cách ly phải có khoá.
\r\n\r\nIII.2.133. MBA phải đặt\r\nở độ cao ít nhất là 4,0m tính từ phần dẫn điện đến mặt đất. ở những nơi không\r\nthể thao tác từ mặt đất có thể làm sàn thao tác ở độ cao từ 2,5m trở lên.
\r\n\r\nIII.2.134. Khi cắt dao\r\ncách ly hoặc cầu chảy tự rơi, các phần cao áp còn mang điện phải ở độ cao không\r\nnhỏ hơn 2,5m tính từ mặt sàn thao tác đối với TBA đến 22kV và không nhỏ hơn\r\n3,1m đối với TBA 35kV. Vị trí đóng hoặc mở dao cách ly hoặc cầu chảy tự rơi\r\nphải được nhìn thấy rõ từ sàn thao tác.
\r\n\r\nIII.2.135. Bảng điện hạ\r\náp của TBA phải đặt trong tủ kín. Phía hạ áp phải đặt thiết bị cắt có thể nhìn\r\nthấy được vị trí cắt.
\r\n\r\nIII.2.136. Dây dẫn điện\r\ngiữa MBA và bảng điện, giữa bảng điện và ĐDK hạ áp, phải được bảo vệ tránh hư\r\nhỏng về cơ khí và phải được thực hiện theo quy định nêu trong Chương I.2 – Phần\r\nI.
\r\n\r\nIII.2.137. Khoảng cách\r\ntừ mặt đất đến đầu ra ĐDK điện áp đến 1kV ít nhất là 4,0m đối với dây trần và\r\n3,5m đối với dây bọc.
\r\n\r\nIII.2.138. TBA phải bố\r\ntrí cách nhà có bậc chịu lửa I, II, III ít nhất là 3m và bậc IV, V ít nhất là\r\n5m.
\r\n\r\nIII.2.139. TBA trên cột\r\nđược đặt kết hợp với cột ĐDK khi kỹ thuật cho phép.
\r\n\r\nIII.2.140. ở những nơi\r\nxe cộ có thể va vào TBA thì phải có biện pháp bảo vệ.
\r\n\r\nBảo vệ\r\nchống sét
\r\n\r\nIII.2.141. TBA và TBPP\r\nngoài trời điện áp 22 - 500kV phải được bảo vệ chống sét đánh trực tiếp.
\r\n\r\nKhông\r\ncần bảo vệ chống sét đánh trực tiếp đối với TBA điện áp 22 - 35Kv ngoài trời có MBA\r\ncông suất mỗi máy đến 1600kVA và không phụ thuộc vào số giờ sét trong năm.
\r\n\r\nIII.2.142. Nhà đặt TBPP\r\nvà TBA nên được bảo vệ chống sét đánh trực tiếp. Mái các nhà đặt TBPP và TBA\r\nbằng kim loại phải được nối đất.
\r\n\r\nIII.2.143. Đối với hệ\r\nthống xử lý dầu, trạm máy bù đồng bộ, nhà điện phân, kho chứa các bình khí\r\nhydro, bố trí trong khu vực TBA việc bảo vệ chống sét đánh trực tiếp phải thực\r\nhiện theo tiêu chuẩn chống sét cho các công trình xây dựng hiện hành.
\r\n\r\nIII.2.144. Bảo vệ chống\r\nsét đánh trực tiếp vào TBA và TBPP ngoài trời được dùng kim thu sét bố trí trên\r\ncác kết cấu xây dựng hoặc dây thu sét. Có thể sử dụng các cột cao (cột ĐDK, cột\r\nlắp đèn pha v.v.) làm cột thu sét. Cho phép bố trí các kim chống sét trên cột\r\ncổng gần MBA hoặc điện kháng phân mạch khi thoả mãn các yêu cầu của Điều III.2.145.
\r\n\r\nCó\r\nthể bố trí các kim thu sét trên các kết cấu xây dựng của TBPP điện áp 110kV trở\r\nlên khi điện trở nối đất đạt tiêu chuẩn.
\r\n\r\nTừ\r\ncác cột có kim thu sét ở TBPP ngoài trời điện áp 110kV và cao hơn phải đảm bảo\r\ncho dòng điện sét chạy đến mạch nối đất chung không được ít hơn 2-3 tia. Ngoài\r\nra còn phải đóng thêm 1-2 cọc nối đất dài 3-5m và cách cột có kim chống sét\r\nkhông ngắn hơn chiều dài cọc nối đất.
\r\n\r\nTừ\r\ncác cột có kim thu sét ở TBPP ngoài trời điện áp 35kV phải đảm bảo dòng điện\r\nsét chạy đến mạch nối đất chung theo 3-4 tia. Ngoài ra phải đóng thêm 2 - 3 cọc\r\nnối đất dài 3 - 5m và cách cọc có kim chống sét không ngắn hơn chiều dài cọc\r\nnối đất.
\r\n\r\nChuỗi\r\ncách điện ở cột cổng của TBPP điện áp 35kV có lắp dây chống sét hoặc kim thu\r\nsét và ở cột cuối ĐDK 35kV phải tăng thêm 2 bát hơn so với yêu cầu của đường\r\ndây, nếu dây chống sét của ĐDK không kéo vào trạm.
\r\n\r\nKhoảng\r\ncách trong không khí từ các kết cấu của TBPP ngoài trời có đặt kim chống sét\r\nđến các phần dẫn điện không được nhỏ hơn chiều dài chuỗi cách điện.
\r\n\r\nIII.2.145. Cột cổng\r\nMBA, cột cổng của điện kháng phân mạch và kết cấu của TBPP ngoài trời cách xa\r\nMBA hoặc điện kháng theo mạch nối đất chung nhỏ hơn 15m thì có thể lắp kim thu\r\nsét khi điện trở suất tương đương của đất vào mùa sét nhỏ hơn 350Ωm và tuân\r\ntheo các điều kiện sau:
\r\n\r\n1.\r\nBố trí chống sét van (CSV) ngay trên các đầu ra của cuộn dây MBA 6 - 35kV hoặc\r\ncách các đầu ra không quá 5m theo chiều dài dây dẫn.
\r\n\r\n2.\r\nPhải đảm bảo nối đất từ cột đặt kim thu sét đến mạch nối đất chung bằng 3 – 4\r\ntia.
\r\n\r\n3.\r\nTrên mạch nối đất chung cách cột có kim thu sét 3 - 5m phải đóng 2 - 3 cọc nối\r\nđất dài từ 3 đến 5m.
\r\n\r\n4.\r\nỞ các TBA đến 35kV có bố trí kim thu sét trên cột cổng MBA, điện trở của trang\r\nbị nối đất không được lớn hơn 4Ω (không tính đến các bộ phận nối đất bên ngoài\r\nmạch vòng nối đất của TBPP ngoài trời); nếu không có kim thu sét trên cột cổng\r\nMBA thì áp dụng theo Điều I.7.34 - Phần I.
\r\n\r\n5.\r\nDây nối đất của CSV và MBA được đấu vào mạch nối đất nên bố trí sao cho điểm\r\nnối đất của CSV nằm giữa điểm nối đất của dây nối đất cột cổng có kim thu sét\r\nvà điểm nối đất của MBA.
\r\n\r\nIII.2.146. Bảo vệ chống\r\nsét đánh trực tiếp vào TBPP ngoài trời nếu vì lý do không lắp được kim thu sét\r\ntrên kết cấu xây dựng, phải dùng cột thu sét độc lập có điện trở nối đất riêng\r\nkhông lớn hơn 80Ω.
\r\n\r\nKhoảng\r\ncách trong đất giữa trang bị nối đất riêng và mạch nối đất chung TBA phân phối\r\nngoài trời cần phải bằng:
\r\n\r\nSđ ≥0,2xRc\r\n(nhưng không nhỏ hơn 3m)
\r\n\r\nTrong\r\nđó: Sđ - khoảng cách trong đất tính bằng mét.
\r\n\r\nRc\r\n- điện trở xung nối đất của cột thu sét độc lập tính bằng Ω khi dòng điện xung\r\ncủa sét là 60 kA.
\r\n\r\nKhoảng\r\ncách trong không khí từ cột thu sét độc lập có hệ thống nối đất riêng đến các\r\nphần dẫn điện của kết cấu nối đất và thiết bị của TBPP ngoài trời (TBA) phải\r\nbằng:
\r\n\r\nSk\r\n≥ 0,12 Rc + 0,1H (nhưng không nhỏ hơn 5m)
\r\n\r\nTrong\r\nđó: Sk: khoảng cách trong không khí tính bằng mét.
\r\n\r\nH:\r\nđộ cao tới đất của đỉnh kim thu sét tính bằng mét.
\r\n\r\nNối\r\nđất của cột thu sét độc lập có thể nối với mạch nối đất chung của TBA khi thoả\r\nmãn những điều kiện lắp kim thu sét trên các kết cấu xây dựng của TBPP ngoài\r\ntrời (TBA) (xem Điều III.2.144 và 145).
\r\n\r\nĐiểm\r\nđấu từ nối đất của cột thu sét độc lập (hoặc dây chống sét) vào mạch nối đất\r\nchung của TBA cách điểm nối đất từ MBA (điện kháng) vào mạch vòng đó không nhỏ\r\nhơn 15m tính theo mạch nối đất chung. Việc đấu từ nối đất độc lập vào mạch nối\r\nđất chung chung của thiết bị phân phối ngoài trời điện áp 35- 110kV cần phải có\r\n2-3 tia.
\r\n\r\nNối\r\nđất của thu sét độc lập có lắp đèn pha phải nối vào mạch nối đất chung của TBA.
\r\n\r\nKhi\r\nkhông thoả mãn được các điều kiện nêu trong Điều III2.145, phải bổ sung thêm\r\ntheo các yêu cầu sau:
\r\n\r\n1.\r\nCách cột thu sét 5m phải đóng thêm 3 - 4 cọc nối đất dài 3 - 5m.
\r\n\r\n2.\r\nNếu khoảng cách dọc theo mạch nối đất chung từ điểm nối đất của cột thu sét đến\r\nđiểm nối đất của MBA (điện kháng) dài hơn 15m nhưng ngắn hơn 40m thì ở gần các\r\nđầu ra của cuộn dây đến 35kV của MBA phải đặt CSV.
\r\n\r\nKhoảng\r\ncách trong không khí từ cột thu sét độc lập có nối đất được nối vào vòng mạch\r\nnối đất chung của trạm đến các phần mang điện được xác định:
\r\n\r\nSk\r\n≥ 0,1 H + L
\r\n\r\nTrong\r\nđó: H - độ cao của phần dẫn điện tới mặt đất tính bằng mét.
\r\n\r\nL\r\n- chiều dài chuỗi cách điện tính bằng mét.
\r\n\r\nIII.2.147. Dây chống\r\nsét của ĐDK điện áp 35kV không được nối vào kết cấu nối đất của TBA (TBPP)\r\nngoài trời.
\r\n\r\nDây\r\nchống sét của ĐDK không cho phép kéo vào trạm, dừng lại ở cột cuối đường dây.
\r\n\r\nĐiện\r\ntrở nối đất của cột cuối ĐDK 35kV trước trạm không được lớn hơn 10Ω.
\r\n\r\nĐoạn\r\nĐDK vào trạm không có dây chống sét phải được bảo vệ bằng kim thu sét bố trí\r\ntrong trạm, trên cột ĐDK hoặc gần ĐDK. Chỗ nối dây nối đất của các kết cấu có\r\nkim hoặc dây thu sét vào hệ thống nối đất chung của trạm phải cách chỗ nối của\r\nMBA (cuộn kháng) ít nhất 15m tính theo mạch nối đất chung.
\r\n\r\nTuy\r\nnhiên, để bảo vệ sét cho đoạn dây dẫn kéo từ cột cuối ĐDK vào trạm, dây chống\r\nsét của ĐDK có thể kéo tiếp vào trạm, nhưng điểm cuối phải cách ly với đất bằng\r\nmột chuỗi cách điện theo tiêu chuẩn cách điện của ĐDK 35kV.
\r\n\r\nDây\r\nchống sét của ĐDK 110kV trở lên được nối vào kết cấu nối đất của TBA ngoài trời\r\nkhi điện trở nối đất của trạm đạt tiêu chuẩn.
\r\n\r\nTừ\r\ncột có treo dây chống sét của TBA ngoài trời 110kV trở lên có dây chống sét ĐDK\r\nnối vào cần phải nối với đường nối đất chính bằng 2 - 3 tia. Ngoài ra phải đóng\r\nthêm 2 - 3 cọc nối đất dài 3 - 5m, khoảng cách cọc với nhau và với cột này ít\r\nnhất bằng chiều dài cọc nối đất.
\r\n\r\nIII.2.148. Việc bảo vệ\r\ncác đoạn ĐDK nối vào TBA và TBPP ngoài trời còn phải tuân theo các điều quy\r\nđịnh trong Chương II.5 - Phần II.
\r\n\r\nIII.2.149. Không cho\r\nphép bố trí kim thu sét trên kết cấu của TBA ngoài trời trong phạm vi nhỏ hơn\r\n15m kể từ:
\r\n\r\n•\r\nMBA được nối bằng dây mềm hoặc thanh dẫn trần đến máy điện quay.
\r\n\r\n•\r\nThanh dẫn trần vào cột đỡ dây dẫn mềm nối vào máy điện quay.
\r\n\r\nCột\r\ncổng MBA có thanh dẫn trần hoặc dây dẫn mềm nối đến máy điện quay cần phải bố\r\ntrí trong phạm vi bảo vệ của cột thu sét độc lập hoặc kim thu sét đặt trên kết\r\ncấu xây dựng.
\r\n\r\nIII.2.150. Khi dùng cột\r\nlắp đèn pha làm cột thu sét, đoạn dây dẫn cấp điện cho đèn pha (kể từ đoạn chui\r\nra khỏi mương cáp tới tận cột đèn pha và dọc theo thân cột đèn pha) phải dùng\r\ncáp có vỏ kim loại, hoặc nếu cáp không có vỏ kim loại cần phải luồn trong ống\r\nkim loại. Đoạn gần cột chống sét của đường cáp này phải chôn trực tiếp dưới đất\r\ndài ít nhất 10m.
\r\n\r\nỞ\r\nchỗ cáp chui vào mương cáp, các vỏ kim loại, đai thép của cáp và ống luồn cáp\r\nphải được nối vào nối đất chung của trạm.
\r\n\r\nIII.2.151. Bảo vệ sét\r\nđánh trực tiếp đoạn ĐDK 35kV vào TBA 35kV có dung lượng MBA lớn hơn 1600kVA\r\nphải dùng dây chống sét. Chiều dài đoạn đường dây được bảo vệ của ĐDK 35kV từ 1\r\nđến 2km. Đoạn đường dây đó phải đảm bảo các điều kiện sau:
\r\n\r\n•\r\nGóc bảo vệ của dây chống sét ≤ 30o.
\r\n\r\n•\r\nĐiện trở nối đất cho phép lớn nhất của cột là 10Ω (khi điện trở suất của đất\r\ntới 100Ωm), là 15Ω (khi điện trở suất của đất lớn hơn 100 tới 500Ωm), là 20Ω\r\n(khi điện trở suất của đất lớn hơn 500Ωm).
\r\n\r\nDây\r\nchống sét phải được nối đất ở từng cột, trừ những trường hợp nêu trong Chương\r\nII.5 - Phần II.
\r\n\r\nỞ\r\nnhững vùng có điện trở suất lớn hơn 1000Ωm cho phép bảo vệ các đoạn ĐDK vào\r\ntrạm bằng cột thu sét độc lập, điện trở nối đất của cột không quy định.
\r\n\r\nIII.2.152. Ở những vùng\r\ncó số giờ sét đánh trong năm không lớn hơn 60 hoặc TBA 35kV với 02 MBA công\r\nsuất đến 1.600kVA hoặc 01 MBA công suất đến 1.600kVA nhưng có nguồn cấp điện dự\r\nphòng cho phụ tải từ phía hạ áp, cho phép không bảo vệ bằng dây chống sét các\r\nđoạn cuối ĐDK vào tram. Khi đó đoạn vào trạm có chiều dài không nhỏ hơn 0,5km,\r\ncác cột phải nối đất với điện trở nối đất lấy theo các trị số nêu trong Điều\r\nIII.2.153. Khoảng cách từ CSV đến MBA không được lớn hơn 10m.
\r\n\r\nIII.2.153. Không cần\r\nđặt chống sét đường dây CS1 tại cột đầu đoạn đường dây được bảo vệ bằng dây\r\nchống sét đến trạm, tính từ phía đường dây.
\r\n\r\nĐối\r\nvới ĐDK 35kV được bảo vệ bằng dây chống sét đoạn đầu trạm và vào mùa sét có thể\r\nbị cắt điện lâu dài một phía, nên đặt chống sét đường dây CS2 ở cột cổng vào\r\ntrạm hoặc cột đầu tiên của ĐDK phía có thể bị cắt điện.
\r\n\r\nKhoảng\r\ncách từ CS2 đến thiết bị cắt điện không quá 40m đối với ĐDK 35kV.
\r\n\r\nTrên\r\ncột cuối của ĐDK 110 và 220kV phải nối đất các cột với điện trở không quá 5;\r\n10; 15Ω khi đất có điện trở suất tương ứng tới 100, trên 100 tới 500, trên\r\n500Ωm.
\r\n\r\nỞ\r\nnhững vùng ít sét cho phép tăng điện trở nối đất của cột ở cột cuối các ĐDK 110
\r\n\r\n-\r\n220kV vào các TBA như sau:
\r\n\r\n•\r\n1,5 lần khi số giờ sét nhỏ hơn 20.
\r\n\r\n•\r\n3 lần khi số giờ sét nhỏ hơn 10.
\r\n\r\nĐối\r\nvới các cột cuối đặt ở nơi có điện trở suất trên 1000Ωm cho phép điện trở nối\r\nđất trên 20Ω nhưng không quá 30Ω.
\r\n\r\nIII.2.154. Đối với ĐDK\r\nvận hành tạm thời với điện áp thấp hơn điện áp danh định, tại cột đầu tiên của\r\nđoạn được bảo vệ nối vào trạm, tính từ phía đường dây phải đặt chống sét đường\r\ndây (CSĐD) có điện áp tương ứng với điện áp làm việc tạm thời của ĐDK. Khi\r\nkhông có CSĐD đúng mức điện áp hoặc không phù hợp về dòng điện ngắn mạch có thể\r\nđặt khe hở bảo vệ hoặc nối tắt một số bát của chuỗi cách điện trên 1 đến 2 cột\r\nliền nhau. Số lượng cách điện không nối tắt trong chuỗi cách điện phải đảm bảo\r\nmức cách điện phù hợp với điện áp làm việc tạm thời của ĐDK. Trên ĐDK vào trạm\r\nnằm trong vùng dùng cách điện tăng cường thì trên cột đầu tiên của đoạn ĐDK\r\nđược bảo vệ đó phải đặt bộ CSĐD phù hợp với điện áp làm việc của ĐDK. Khi không\r\ncó CSĐD đúng mức điện áp hoặc không đủ cắt dòng điện ngắn mạch, có thể đặt khe\r\nhở bảo vệ.
\r\n\r\nIII.2.155. TBA 6kV trở\r\nlên có nối với ĐDK phải đặt CSV.
\r\n\r\nKhi\r\nchọn CSV phải phối hợp đặc tính bảo vệ của nó với cách điện thiết bị và điện áp\r\ndập tắt phóng điện của CSV phải phù hợp với điện áp tại vị trí đặt chống sét,\r\nkhi chạm đất 1 pha. Khi tăng khoảng cách giữa chống sét và thiết bị cần bảo vệ\r\nđể giảm số lượng chống sét cần lắp đặt, có thể dùng chống sét có đặc tính cao\r\nhơn so với yêu cầu nhưng vẫn phải phối hợp với cách điện thiết bị.
\r\n\r\nKhoảng\r\ncách theo dây dẫn từ CSV đến MBA và thiết bị càng gần càng tốt nhưng không được\r\nlớn hơn 10m.
\r\n\r\nKhi\r\nkhông thực hiện được yêu cầu này, việc tính toán khoảng cách cho phép lớn nhất\r\ngiữa CSV và thiết bị được bảo vệ căn cứ theo số lượng đường dây và CSV nối với\r\nTBA trong chế độ làm việc bình thường. Nếu việc đặt CSV tại vị trí có khoảng\r\ncách lớn hơn khoảng cách tính toán nêu trên thì phải đặt thêm CSV trên thanh\r\ncái.
\r\n\r\nSố\r\nlượng và vị trí lắp đặt CSV cần chọn theo sơ đồ nối điện tính toán, số lượng\r\nđường dây trên không và MBA với mọi phương thức vận hành của trạm. Chế độ sự cố\r\nvà sửa chữa không cần tính đến.
\r\n\r\nIII.2.156. CSV có thể\r\nđược nối trực tiếp với MBA (kể cả cuộn điện kháng) không qua dao cách ly.
\r\n\r\nIII.2.157. Khi nối MBA\r\nvới thanh cái TBPP bằng một hoặc nhiều cáp điện áp 110kV trở lên, ở điểm đấu\r\nnối cáp vào thanh cái phải đặt CSV, đầu nối đất của CSV phải nối vào vỏ kim\r\nloại của cáp.
\r\n\r\nIII.2.158. Các cuộn dây\r\nhạ áp và trung áp không dùng đến của MBA (MBA tự ngẫu) phải được đấu sao hoặc\r\ntam giác và dùng CSV đấu vào từng pha. Bảo vệ các cuộn dây hạ áp không sử dụng\r\nbằng cách nối đất một trong các đỉnh của tam giác, một trong các pha của hình\r\nsao hoặc điểm trung tính, hoặc đặt CSV phù hợp với cấp điện áp ở từng pha.
\r\n\r\nCuộn\r\ndây không dùng đến mà thường xuyên nối vào đường cáp có vỏ kim loại nối đất\r\nchiều dài 30m trở lên, không cần đặt thêm CSV.
\r\n\r\nIII.2.159. Phải đặt CSV\r\nđể bảo vệ điểm trung tính các cuộn dây 110 - 220kV của MBA có cách điện thấp\r\nhơn so với mức cách điện của đầu ra và vận hành với chế độ điểm trung tính\r\nkhông nối đất. Cấm đặt dao cách ly ở trung tính của MBA không được phép cách ly\r\nvới đất.
\r\n\r\nIII.2.160. Các cuộn\r\nđiện kháng phân mạch 500kV phải được bảo vệ chống quá điện áp khí quyển và quá\r\nđiện áp nội bộ bằng các bộ chống sét hoặc các bộ chống quá điện áp tổng hợp đặt\r\ntại các mạch của cuộn điện kháng.
\r\n\r\nIII.2.161. Ở trạm phân\r\nphối điện áp 6 - 22kV khi MBA nối với thanh cái bằng cáp, khoảng cách từ CSV\r\nđến MBA và thiết bị khác không hạn chế (ngoại lệ xem Điều III.2.145). Khi nối\r\nMBA với thanh cái của trạm phân phối 6 - 22kV bằng đường dây trần, khoảng cách\r\ntừ CSV đến MBA và thiết bị khác không được lớn hơn 90m.
\r\n\r\nĐoạn\r\nĐDK điện áp 6 - 22kV vào trạm không cần bảo vệ bằng dây chống sét.
\r\n\r\nTrên\r\nđoạn ĐDK điện áp 6 - 22kV vào mùa sét có thể bị cắt điện lâu dài ở một phía thì\r\nphải đặt CSĐD trên kết cấu của trạm hoặc cột cuối của ĐDK ở phía có thể bị cắt\r\nđiện lâu dài. Khoảng cách từ CSĐD đến thiết bị cắt không được lớn hơn 15m.
\r\n\r\nĐiện\r\ntrở nối đất của CSĐD không được lớn hơn 10Ω khi điện trở suất của đất đến 1000Ωm\r\nvà 15Ω khi điện trở suất của đất lớn hơn. Trên đoạn ĐDK điện áp 6 - 22kV vào\r\ntrạm dùng cột thép và bê tông cốt thép cách trạm đến 200 - 300m cần phải nối\r\nđất với điện trở nối đất không lớn hơn 10Ω.
\r\n\r\nĐể\r\nbảo vệ cho TBA điện áp 6 - 22kV nối với ĐDK điện áp 6 - 22kV phải dùng CSV bố\r\ntrí cả ở phía cao áp và hạ áp.
\r\n\r\nKhi\r\nbố trí CSV cùng ngăn với máy biến điện áp thì chống sét nên đặt trước cầu chảy.
\r\n\r\nIII.2.162. Đoạn cáp\r\n35kV - 220kV nối xen với ĐDK ngắn hơn 1,5km phải được bảo vệ cả hai\r\nđầu bằng CSV. Khi chiều dài đoạn cáp từ 1,5km trở lên thì không cần đặt CSV.
\r\n\r\nTrường\r\nhợp nối ĐDK điện áp 6 - 22kV vào trạm bằng đoạn cáp dài đến 50m, ở điểm nối cáp\r\nvới ĐDK phải đặt CSV.
\r\n\r\nKhi\r\nđoạn cáp dài hơn 50m thì, ở điểm nối với ĐDK nên đặt CSV.
\r\n\r\nChống\r\nsét cần phải nối bằng đường ngắn nhất đến vỏ kim loại của cáp và cọc nối đất.\r\nĐiện trở nối đất không được lớn hơn trị số nêu trong Điều III.2.161.
\r\n\r\nIII.2.163. TBA có MBA\r\ncông suất đến 40MVA đấu rẽ nhánh với ĐDK 35 – 110kV không có dây chống sét, khi\r\nnhánh rẽ có chiều dài ngắn, có thể bảo vệ trạm theo sơ đồ đơn giản như sau (xem\r\nhình III.2.13):
\r\n\r\n•\r\nĐặt CSV trong trạm càng gần MBA càng tốt và không được quá 10m.
\r\n\r\n•\r\nBảo vệ toàn bộ chiều dài nhánh dây rẽ vào trạm bằng dây chống sét, khi chiều\r\ndài nhánh rẽ dưới 150m phải dùng dây chống sét hoặc cột chống sét bảo vệ thêm\r\nmột khoảng cột của đường dây chính ở cả hai bên nhánh rẽ.
\r\n\r\nKhi\r\nchiều dài nhánh rẽ lớn hơn 500m thì không cần đặt CSĐD1. Bảo vệ TBA mà khoảng\r\ncách giữa CSV và MBA quá 10m phải theo các yêu cầu nêu trong Điều III.2.149 và\r\nIII.2.155.
\r\n\r\nHình\r\nIII.2.13: Sơ đồ bảo vệ chống quá điện áp khí quyển cho TBA nối với ĐDK bằng các\r\nđoạn nhánh rẽ
\r\n\r\na) Nhánh rẽ\r\nđến 150m
\r\n\r\nb) Nhánh rẽ\r\ntrên 150m đến 500m
\r\n\r\nHình\r\nIII.2.14: Sơ đồ bảo vệ chống quá điện áp khí quyển cho TBA đấu với ĐDK bằng các\r\nđoạn nhánh rẽ vào trạm dài đến 150m (a) và trên 150m (b).
\r\n\r\nCho\r\nphép dùng bảo vệ đơn giản theo yêu cầu trên cho trạm biến áp đấu vào ĐDK hiện\r\ncó bằng hai đoạn nhánh rẽ vào và ra ngắn (hình III.2.14). Lúc đó MBA phải được\r\nbảo vệ bằng CSV.
\r\n\r\nKhông\r\ncho phép dùng sơ đồ đơn giản để bảo vệ TBA nối vào ĐDK mới.
\r\n\r\nIII.2.164. Trong vùng\r\ncó điện trở suất của đất 1.000Ωm trở lên, điện trở nối đất của CSĐD1, CSĐD2\r\nđiện áp 35 - 110kV lắp đặt để bảo vệ TBA nối vào ĐDK hiện có bằng đoạn nhánh rẽ\r\n(hình III.2.13) hoặc bằng các đoạn vào và ra ngắn (hình III.2.14), có thể lớn\r\nhơn 10Ù nhưng không lớn hơn 30Ù. Khi đó mạch nối đất của CSĐD2 phải nối vào\r\nmạch nối đất chung của trạm bằng các điện cực nối đất kéo dài.
\r\n\r\nIII.2.165. ĐDK điện áp\r\n35 - 110kV, ở cột rẽ nhánh có lắp dao cách ly phải lắp CSĐD. Trong mọi trường\r\nhợp CSĐD phải lắp trên cùng cột có dao cách ly về phía nguồn.
\r\n\r\nIII.2.166. ĐDK được bảo\r\nvệ bằng dây chống sét trên toàn tuyến chính thì suốt chiều dài của nhánh rẽ\r\ncũng phải được bảo vệ bằng dây chống sét.
\r\n\r\nBảo vệ\r\nchống sét cho máy điện quay
\r\n\r\nIII.2.167. Cho phép nối\r\nĐDK với máy phát điện và máy bù đồng bộ có công suất mỗi máy đến 50MW (50MVA).\r\nChỉ cho phép nối ĐDK với máy phát điện và máy bù đồng bộ công suất lớn hơn 50MW\r\n(50MVA) qua MBA cách ly.
\r\n\r\nIII.2.168. Bảo vệ máy\r\nphát điện, máy bù đồng bộ, động cơ điện công suất lớn hơn 3MW (3MVA) nối vào\r\nĐDK dùng CSV và tụ điện có điện dung không nhỏ hơn 0,5 mF mỗi pha. Ngoài ra cần phải bảo vệ đoạn ĐDK nối vào nhà máy điện (TBA)\r\nvới mức chịu sét không nhỏ hơn 50kA.
\r\n\r\nCSV\r\nnên đặt ở thanh cái (phân đoạn thanh cái) điện áp máy phát để bảo vệ máy phát\r\nđiện (máy bù đồng bộ) công suất từ 15MW (15MVA) trở xuống, ở thanh cái trạm\r\nphân phối để bảo vệ động cơ điện công suất lớn hơn 3MW, ở ngay các đầu ra của\r\nmáy phát (máy bù đồng bộ) công suất lớn hơn 15MW (15MVA).
\r\n\r\nKhi\r\nbảo vệ máy phát điện (máy bù đồng bộ) có trung tính đưa ra ngoài, không có cách\r\nđiện vòng dây (máy có cuộn dây kiểu thanh) công suất từ 20MW (20MVA) trở lên có\r\nthể dùng CSV ở trung tính máy phát (máy bù đồng bộ) theo điện áp danh định của\r\nmáy để thay tụ điện 0,5mF ở mỗi pha.
\r\n\r\nKhông\r\ncần đặt tụ điện bảo vệ nếu tổng điện dung của cáp nối vào máy phát điện (máy bù\r\nđồng bộ) có chiều dài đến 100m đạt được 0,5ỡF trở lên cho mỗi pha.
\r\n\r\nIII.2.169. Nếu máy điện\r\nquay và ĐDK nối chung vào thanh cái của nhà máy điện hoặc TBA thì đoạn ĐDK đó\r\nđược bảo vệ chống sét theo các yêu cầu sau:
\r\n\r\n1.\r\nĐoạn đầu ĐDK phải có dây chống sét dài ít nhất 300m. ở đầu đoạn đường dây phải\r\nlắp CSĐD (hình III.2.15a). Dây của ĐDK phải đặt trên cách điện có cấp cách điện\r\n35kV. Điện trở nối đất của CSĐD không được quá 5W, điện trở\r\nnối đất của cột có dây chống sét không quá 10W.
\r\n\r\nỞ\r\nđầu đoạn dây có thể đặt CSV thay cho CSĐD. Khi đó điện trở nối đất của chống\r\nsét không được quá 3Ω.
\r\n\r\n2.\r\nĐDK nối vào nhà máy điện hoặc TBA qua đoạn cáp nối xen dài đến 0,5 km thì được\r\nbảo vệ như ĐDK không có đoạn cáp nối xen (xem mục 1) và phải bổ sung CSV ở điểm\r\nnối ĐDK với cáp. Chống sét được nối bằng đường ngắn nhất đến vỏ kim loại của\r\ncáp và nối xuống hệ thống nối đất. Điện trở nối đất của chống sét không được\r\nquá 5Ω.
\r\n\r\n3.\r\nNếu đoạn ĐDK lớn hơn hoặc bằng 300m đã được bảo vệ chống sét đánh trực tiếp\r\nbằng các nhà cao, cây hoặc công trình cao thì không cần đặt dây chống sét. Khi\r\nđó ở đầu đoạn ĐDK được bảo vệ (về phía đường dây) phải đặt CSV. Điện trở nối\r\nđất của chống sét không được quá 3Ω.
\r\n\r\n4.\r\nKhi nối ĐDK vào thanh cái trạm có máy điện quay qua điện kháng với ĐDK có chiều\r\ndài 100 - 150m thì đoạn ĐDK đó phải được bảo vệ chống sét đánh trực tiếp bằng\r\ndây chống sét (hình III.2.15b). ở đầu đoạn đường dây được bảo vệ bằng dây chống\r\nsét phải lắp CSĐD, ở điện kháng lắp CSV. Điện trở nối đất của CSĐD không quá\r\n5Ω.
\r\n\r\n5.\r\nKhi nối ĐDK vào thanh cái trạm có máy điện quay qua điện kháng và đoạn cáp dài\r\nhơn 50m thì không cần đặt bảo vệ chống sét đoạn ĐDK đến trạm. Ở điểm nối ĐDK\r\nvới cáp phải đặt CSĐD có điện trở nối đất không quá 5Ω và trước điện kháng phải\r\nđặt CSV (hình III.2.15c).
\r\n\r\n6.\r\nĐoạn ĐDK nối vào thanh cái nhà máy điện (TBA) có máy điện quay công suất nhỏ\r\nhơn 3MW (3MVA) có chiều dài không nhỏ hơn 0,5km với điện trở nối đất của cột\r\nkhông quá 5Ω thì phải đặt CSV và cách nhà máy điện (TBA)150m. Điện trở nối đất\r\ncủa chống sét không được quá 3Ω. Trong trường hợp này không cần đặt dây chống\r\nsét cho đoạn ĐDK đó.
\r\n\r\nHình\r\nIII.2.15: Sơ đồ bảo vệ chống quá điện áp khí quyển cho máy điện quay
\r\n\r\nIII.2.170. Khi nối máy\r\nphát điện (máy bù đồng bộ) với MBA bằng hệ dẫn điện hở thì phần dẫn điện của hệ\r\ndẫn điện này phải nằm trong vùng bảo vệ chống sét đánh trực tiếp của các cột\r\nthu sét hoặc công trình của nhà máy điện (TBA). Khoảng cách từ điểm nối đất của\r\ncác cột thu sét đến điểm nối đất của hệ dẫn điện không được nhỏ hơn 20m (tính\r\ntheo dây nối đất).
\r\n\r\nNếu\r\nhệ dẫn điện không nằm trong vùng bảo vệ của kim thu sét trong trạm ngoài trời,\r\ncần phải bảo vệ chống sét đánh trực tiếp bằng cột thu sét độc lập hoặc dây\r\nchống sét treo trên cột riêng với góc bảo vệ không quá 200. Cột thu\r\nsét độc lập và cột treo dây chống sét phải nối vào hệ thống nối đất riêng.\r\nTrường hợp nối vào mạch nối đất chung của trạm, điểm nối đó phải cách xa điểm\r\nnối đất của hệ dẫn điện ít nhất là 20m.
\r\n\r\nKhoảng\r\ncách không khí giữa cột thu sét độc lập hoặc cột treo dây chống sét đến phần\r\ndẫn điện hoặc các bộ phận nối đất của hệ dẫn điện không được nhỏ hơn 5m.
\r\n\r\nKhoảng\r\ncách trong đất giữa hệ thống nối đất riêng hoặc phần ngầm của cột thu sét độc\r\nlập tới hệ thống nối đất hoặc phần ngầm của hệ dẫn điện không được nhỏ hơn 5m.
\r\n\r\nIII.2.171. Khi nối TBA\r\ncủa xí nghiệp công nghiệp với trạm phân phối của nhà máy điện công suất mỗi máy\r\nphát đến 120MW bằng hệ dẫn điện hở, việc bảo vệ chống sét đánh trực tiếp vào\r\ndây dẫn đó thực hiện như Điều III.2.170.
\r\n\r\nKhi\r\nnối thanh dẫn trần với TBPP ở điện áp máy phát qua điện kháng thì trước điện\r\nkháng phải lắp CSV.
\r\n\r\nĐể\r\nbảo vệ máy phát điện chống sóng sét truyền theo thanh dẫn và chống quá điện áp\r\ncảm ứng phải đặt CSV và tụ điện bảo vệ cho cả 3 pha. Với điện áp danh định 6kV\r\n- điện dung của tụ không nhỏ hơn 0,8mF; 10kV -\r\nkhông nhỏ hơn 0,5mF và 13,8 - 20kV - không nhỏ hơn 0,4mF.
\r\n\r\nKhông\r\ncần đặt tụ điện bảo vệ nếu tổng điện dung máy phát điện và cáp nối đến thanh\r\ncái điện áp máy phát đủ trị số yêu cầu. Trường hợp này, khi xác định điện dung\r\ncủa cáp nối chỉ tính đến đoạn cáp có chiều dài tới 750m.
\r\n\r\nIII.2.172. Cho phép\r\nkhông cần đặt bảo vệ chống sét đánh trực tiếp vào đoạn ĐDK nếu ĐDK nối vào động\r\ncơ điện công suất đến 3MW có nguồn dự phòng chắc chắn.
\r\n\r\nKhông\r\ncần đặt CSĐD ở đoạn ĐDK vào trạm có chiều dài trên 250m nếu điện trở nối đất\r\ncủa các cột trên đoạn này không quá 10Ω.
\r\n\r\nKhi\r\nnối vào trạm là cáp với chiều dài bất kỳ, trước đoạn cáp phải đặt CSV. Nối đất\r\ncủa CSV phải nối vào vỏ kim loại của cáp.
\r\n\r\nĐối\r\nvới động cơ điện phải đặt CSV và tụ điện bảo vệ 0,5mF ở mỗi pha.
\r\n\r\nBảo vệ\r\nchống quá điện áp nội bộ
\r\n\r\nIII.2.173. Trong lưới\r\nđiện 6 - 35kV có yêu cầu bù dòng điện điện dung các pha với đất, phải cân bằng\r\ndòng điện điện dung đó bằng cách bố trí các pha và tụ điện liên lạc cao tần một\r\ncách hợp lý. Mức chênh lệch điện dung của các pha với đất không được lớn hơn\r\n0,75%.
\r\n\r\nVị\r\ntrí đặt cuộn dập hồ quang phải chọn theo: kết cấu của lưới, khả năng chia lưới\r\nra từng phần độc lập, xác suất sự cố, ảnh hưởng tới các mạch tự động của đường\r\nsắt và đường dây thông tin.
\r\n\r\nKhông\r\nđược đặt cuộn dập hồ quang vào MBA trong các trường hợp sau:
\r\n\r\na.\r\nMBA nối vào thanh cái qua cầu chảy.
\r\n\r\nb.\r\nMBA nối vào lưới điện chỉ bằng một đường dây.
\r\n\r\nCông\r\nsuất cuộn dập hồ quang phải chọn theo tổng trị số dòng điện dung chạm đất có\r\ntính đến sự phát triển lưới điện.
\r\n\r\nIII.2.174. Trong lưới\r\nđiện 110 - 220kV có trung tính nối đất mà các cuộn dây 110 - 220kV của MBA hoặc\r\nMBA tự ngẫu có mức cách điện tăng cường thì không yêu cầu áp dụng các biện pháp\r\nđể giới hạn quá điện áp nội bộ.
\r\n\r\nCuộn\r\ndây 220kV của MBA hoặc MBA tự ngẫu có mức cách điện bình thường thì phải được\r\nbảo vệ chống quá điện áp nội bộ bằng thiết bị chống sét theo yêu cầu của Điều\r\nIII.2.155.
\r\n\r\nIII.2.175. Trong lưới\r\nđiện 6 - 35kV có cuộn dập hồ quang hoặc máy phát điện (máy bù đồng bộ) có cuộn\r\ndây stato làm mát trực tiếp bằng nước không cần đặt bảo vệ chống tự di lệch\r\nđiểm trung tính.
\r\n\r\nTrong\r\nlưới điện 6 - 35kV không có cuộn dập hồ quang hoặc máy phát điện (máy bù đồng\r\nbộ) không có cuộn dây stato làm mát trực tiếp bằng nước, cũng như lưới 6 - 35kV\r\ncó thể bị tách khỏi cuộn dập hồ quang hoặc khỏi máy phát điện (máy bù đồng bộ)\r\nnói trên khi cắt tự động, khi thao tác để tìm điểm chạm đất, khi thử nghiệm và\r\nsửa chữa định kỳ các thiết bị thì phải trang bị mạch chống tự di lệch điểm trung\r\ntính bằng cách đấu thêm một trở kháng 25W chịu dòng\r\nđiện lâu dài 4A vào cuộn dây tam giác hở ở phía thứ cấp của máy biến điện áp 6\r\n- 35kV có kèm theo thiết bị có thể cắt điện trở đó ra được.
\r\n\r\nNgoài\r\nra, trong sơ đồ khối máy phát - MBA và máy bù đồng bộ - MBA phải có thêm điện\r\ntrở thứ hai như trờn dùng để tự động đấu song song với điện trở lắp thường\r\nxuyên khi xảy ra cộng hưởng sắt từ.
\r\n\r\nTrong\r\nlưới điện 6 - 35kV không cần đo điện áp pha đối với đất (kiểm tra cách điện)\r\nhoặc điện áp thứ tự không, nên dùng máy biến điện áp có cuộn sơ cấp không nối\r\nđất.
\r\n\r\nIII.2.176. Trong lưới\r\nđiện 500kV, tùy theo chiều dài và số lượng các ĐDK, sơ đồ lưới, kiểu máy cắt,\r\ndung lượng MBA và các thông số khác, phải thực hiện biện pháp hạn chế điện áp\r\ntăng cao kéo dài và trang bị bảo vệ chống quá điện áp đóng cắt trên cơ sở tính\r\ntoán các quá điện áp. Mức điện áp tăng cao cho phép của thiết bị 500kV cần được\r\nxác định tùy thuộc vào thời gian tác động của chúng.
\r\n\r\nIII.2.177. Trong lưới\r\nđiện 500kV các quá điện áp đóng cắt phải hạn chế đến trị số theo bảng III.2.2.
\r\n\r\nĐể\r\nhạn chế quá điện áp đóng cắt nguy hiểm đối với thiết bị, phải sử dụng trên ĐDK\r\ntổ hợp các CSV, máy biến điện áp điện từ hoặc các trang bị khác, đồng thời kết\r\nhợp với biện pháp hạn chế điện áp tăng cao kéo dài (đặt cuộn kháng phân dòng,\r\ncác biện pháp về sơ đồ, tự động hệ thống).
\r\n\r\nCác\r\ntrang bị bảo vệ chống quá điện áp của thiết bị 500kV phải được lựa chọn trên cơ\r\nsở các tính toán quá điện áp nội bộ trong hệ thống điện.
\r\n\r\nIII.2.178. Đối với TBPP\r\n220 và 500kV có máy cắt không khí, phải có biện pháp để loại trừ quá điện áp\r\ncộng hưởng sắt từ sinh ra khi đóng nối tiếp các máy biến điện áp và bộ phân áp\r\nkiểu điện dung của máy cắt điện.
\r\n\r\nHệ thống\r\nkhí nén
\r\n\r\nIII.2.179. Các hệ thống\r\nkhí nén phải được thiết kế phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn hiện\r\nhành liên quan tới bình áp lực và hệ thống khí nén.
\r\n\r\nHệ\r\nthống khí nén phải có đồng hồ và hệ thống báo tín hiệu để đảm bảo vận hành an\r\ntoàn và tin cậy.
\r\n\r\nIII.2.180. Hệ thống khí\r\nnén phải có khả năng cung cấp khí có độ ẩm tương đối thích hợp với loại và áp\r\nsuất vận hành của thiết bị được cung cấp trong mọi điều kiện môi trường. Nếu\r\ncần thì cũng có khả năng cung cấp thiết bị sấy khô khí.
\r\n\r\nCác\r\nhệ thống khí nén phải được thiết kế sao cho có thể xả được nước từ tất cả các\r\nbình chứa hoặc từ các điểm thu gom trong quá trình vận hành.
\r\n\r\nIII.2.181. Hệ thống khí\r\nnén phải được thiết kế để vận hành với công suất nhỏ nhất và tối đa trong mọi\r\nđiều kiện môi trường để đạt được sự phù hợp của thiết bị đóng cắt và hệ thống.
\r\n\r\nMáy\r\nnén khí phải được làm mát và bảo vệ thích hợp.
\r\n\r\nBình\r\náp lực và đường ống phải được bảo vệ chống ăn mòn bên trong và bên ngoài.
\r\n\r\nChức\r\nnăng của thành phần của hệ thống khí nén phải được ghi rõ trên vỏ thiết bị. Các\r\ntrị số áp lực khác nhau phải được ghi trên đường ống, bình chứa và sơ đồ theo\r\nyêu cầu vận hành.
\r\n\r\nIII.2.182. Hệ thống khí\r\nnén phải có đủ các điểm cách ly và xả, cho phép phân đoạn để bảo dưỡng theo quy\r\ncách vận hành và an toàn.
\r\n\r\nCác\r\nđường ống thường xuyên có áp lực phải được bảo vệ chống hư hỏng do tác động\r\ntrực tiếp của hồ quang.
\r\n\r\nPhải\r\nbố trí hệ thống nén khí đảm bảo an toàn cho người khi tiếp cận để kiểm tra,\r\ngiám sát và vận hành.
\r\n\r\nIII.2.183. Van giảm áp\r\nphải duy trì được áp suất của TBPP khí và thùng trữ khí của máy cắt trong phạm\r\nvi qui định của nhà chế tạo để đảm bảo khả năng đóng cắt bình thường và sự làm\r\nviệc tin cậy của máy cắt trong chế độ TĐL không thành công.
\r\n\r\nNăng\r\nsuất van giảm áp và TBPP khí phải đảm bảo khả năng trong thời gian không quá 3\r\nphút, phục hồi được áp suất khí nén (đến trị số áp suất cho phép nhỏ nhất theo\r\nđiều kiện làm việc của máy cắt.
\r\n\r\nIII.2.184. Giữa bộ phân\r\nly dầu nước và thùng chứa khí phải lắp van một chiều.
\r\n\r\nIII.2.185. Công suất và\r\nchế độ vận hành của máy nén khí phải chọn sao cho phù hợp với yêu cầu của máy\r\ncắt và chế độ vận hành của hệ thống điện.
\r\n\r\nIII.2.186. Lượng dự trữ\r\nkhí trong các thùng chứa phải đủ để bổ sung vào thiết bị điện trong chế độ làm\r\nviệc bình thường và sự cố.
\r\n\r\nDung\r\ntích các thùng chứa phải đảm bảo bù đủ cho tổng lượng khí tiêu hao.
\r\n\r\nIII.2.187. Thiết bị nén\r\nkhí phải được tự động hoàn toàn không cần người trực nhật thường xuyên.
\r\n\r\nThiết\r\nbị nén khí phải tự động duy trì áp suất trong thùng chứa trong giới hạn quy\r\nđịnh.
\r\n\r\nHệ\r\nthống khí nén phải được trang bị thiết bị báo tín hiệu khi làm việc không bình\r\nthường.
\r\n\r\nIII.2.188. Các thùng\r\nchứa khí nén phải phù hợp với quy phạm kỹ thuật an toàn các bình chịu áp lực.
\r\n\r\nIII.2.189. Thùng chứa\r\nkhí nén phải đặt ngoài trời cách tường nhà từ 0,7-1m. Cần dự kiến khả năng tháo\r\nlắp một thùng chứa khí nén bất kỳ cũng không ảnh hưởng đến sự làm việc bình\r\nthường của các thùng khác.
\r\n\r\nIII.2.190. Van xả của\r\nbộ phân ly dầu nước của máy nén khí phải nối vào hệ thống xả dầu vào hố thu\r\nriêng.
\r\n\r\nỐng\r\nxả phải có đường kính và độ dốc đủ lớn để loại trừ khả năng bị tắc.
\r\n\r\nIII.2.191. Khí hút vào\r\nmáy nén khí phải được lọc qua bộ lọc đặt tại máy nén.
\r\n\r\nIII.2.192. Mặt ngoài\r\ncủa thùng chứa khí và bộ phân ly nước đặt ngoài trời phải sơn màu sáng.
\r\n\r\nIII.2.193. Mọi bộ phận\r\ncủa thiết bị nén khí phải đảm bảo an toàn khi tiếp cận để kiểm tra, tháo dỡ,\r\nsửa chữa và vệ sinh.
\r\n\r\nHệ thống\r\ndầu
\r\n\r\nIII.2.194. Để vận hành\r\nvà bảo dưỡng các thiết bị có dầu của TBA, có thể tổ chức hệ thống dầu tập trung\r\ngồm các thùng để chứa dầu và xử lý dầu máy bơm dầu, trang bị lọc và tái sinh\r\ndầu, các thiết bị lọc và khử khí lưu động, thùng vận chuyển dầu.
\r\n\r\nĐịa\r\nđiểm và quy mô của hệ thống dầu tập trung phải theo phương án được duyệt.
\r\n\r\nIII.2.195. Ở TBA có máy\r\nbù đồng bộ phải xây dựng 2 bể cố định chứa dầu tua bin, không phụ thuộc số\r\nlượng và dung tích của các bể dầu cách điện.
\r\n\r\nDung\r\ntích của mỗi bể dầu không được nhỏ hơn 110% dung tích của hệ thống dầu của máy\r\nbù lớn nhất đặt trong trạm.
\r\n\r\nIII.2.196. Ở TBA khác\r\nkhông cần xây dựng kho dầu và hệ thống dầu. Việc cung cấp dầu cho các TBA đó\r\nlấy từ hệ thống dầu tập trung.
\r\n\r\nIII.2.197. Không cần\r\nđặt các đường ống dầu cố định đến máy cắt dầu và MBA. Xả và nạp dầu cho thiết bị\r\nphải sử dụng ống dẫn dầu và thùng chứa dầu di động.
\r\n\r\nIII.2.198. Ở xí nghiệp\r\ncông nghiệp lớn hoặc khu công nghiệp liên hợp có thiết bị điện dùng dầu với\r\nkhối lượng lớn cần có hệ thống dầu riêng.
\r\n\r\nIII.2.199. Bể dầu phải\r\ncó bộ lọc hô hấp không khí, bộ báo mức dầu, van xả và ống xả.
\r\n\r\nIII.2.200. Khoảng cách\r\ntừ bể dầu của kho dầu ngoài trời đến:
\r\n\r\na.\r\nCông trình của nhà máy điện và TBA (kể cả nhà sửa chữa) không được nhỏ hơn 12m\r\nđối với kho dầu có tổng dung tích đến 100 tấn, 18m đối với kho dầu trên 100\r\ntấn.
\r\n\r\nb.\r\nNhà ở và nhà công cộng tăng thêm 25% khoảng cách đã nêu ở điểm a.
\r\n\r\nc.\r\nHệ thống thiết bị xử lý dầu không dưới 8m.
\r\n\r\nd.\r\nKho chứa bình hydrô không dưới 20m.
\r\n\r\nLắp đặt máy\r\nbiến áp lực
\r\n\r\nIII.2.201. Mục này áp\r\ndụng cho việc lắp đặt MBA cố định (kể cả MBA tự ngẫu) và cuộn điện kháng có dầu\r\n(kể cả cuộn dập hồ quang) có điện áp 6kV trở lên bố trí trong nhà và ngoài\r\ntrời. Không áp dụng cho MBA chuyên dùng.
\r\n\r\nMBA,\r\ncuộn điện kháng được gọi chung là MBA. Lắp đặt thiết bị phụ cho MBA (động cơ\r\nđiện của hệ thống làm mát, dụng cụ đo lường kiểm tra, thiết bị điều khiển v.v.)\r\nphải tuân theo các quy định tương ứng của quy phạm này.
\r\n\r\nIII.2.202. Chọn tham số\r\nMBA phải thoả mãn các chế độ làm việc của nó. Phải tính đến khả năng vận hành\r\nquá tải ngắn hạn và lâu dài. Yêu cầu đó áp dụng cho tất cả các cuộn dây của\r\nMBA.
\r\n\r\nIII.2.203. MBA phải bố\r\ntrí để có thể quan sát được mức dầu dễ dàng và an toàn mà không phải cắt điện.
\r\n\r\nKhi\r\nchiếu sáng chung không đủ phải bố trí chiếu sáng tại chỗ để quan sát mức dầu\r\nvào lúc tối trời.
\r\n\r\nIII.2.204. Cố gắng bố\r\ntrí để tiếp cận được rơle hơi của MBA một cách an toàn để quan sát và lấy mẫu\r\nkhí mà không phải cắt điện. Khi độ cao từ mặt bằng đặt máy đến mặt MBA từ 3m\r\ntrở lên phải có thang cố định.
\r\n\r\nIII.2.205. Cho phép lắp\r\ncác CSV điện áp 35kV trở xuống ở trên nắp và thân MBA.
\r\n\r\nIII.2.206. Đối với MBA\r\nlắp bánh xe, bệ máy phải có tấm dẫn hướng. Để cố định MBA trên tấm dẫn hướng\r\nphải có tấm chắn bố trí ở hai phía bánh xe MBA. Trên bệ máy cần phải có chỗ để\r\nđặt kích MBA.
\r\n\r\nIII.2.207. Nếu nhà chế\r\ntạo MBA có yêu cầu, độ nghiêng của MBA dầu cần phải thực hiện đúng chỉ dẫn để\r\nkhí phát sinh đến được rơle hơi.
\r\n\r\nIII.2.208. Khi lắp\r\nthùng dầu phụ trên kết cấu riêng, phải bố trí sao cho nó không cản trở việc\r\nchuyển MBA khỏi móng.
\r\n\r\nTrong\r\ntrường hợp đó, rơle hơi phải bố trí gần MBA sao cho đứng ở thang cố định có thể\r\ntiếp cận được với nó thuận lợi và an toàn.
\r\n\r\nCó\r\nthể lắp thùng dầu phụ trên cột cổng của ngăn MBA.
\r\n\r\nIII.2.209. MBA phải bố\r\ntrí ống phòng nổ không hướng về phía thiết bị gần nó. Để thoả mãn yêu cầu này,\r\nkhi cần thiết, cho phép bố trí tấm chắn đối diện với miệng ống.
\r\n\r\nIII.2.210. MBA 500kV\r\nkhông phụ thuộc dung lượng, MBA 220kV dung lượng 200MVA trở lên phải bố trí\r\nthiết bị chữa cháy tự động cố định.
\r\n\r\nIII.2.211. Khởi động\r\nthiết bị tự động chữa cháy phải được thực hiện cả bằng tự động từ xa ở bảng\r\nđiều khiển và cả bằng tay tại chỗ ở vị trí an toàn về mặt phòng hoả.
\r\n\r\nĐối\r\nvới nhóm MBA một pha, chỉ khởi động hệ thống chữa cháy của pha bị sự cố.
\r\n\r\nIII.2.212. MBA dầu\r\ntrong nhà phải đặt trong buồng riêng (ngoại lệ xem Điều III.2.101) ở tầng một\r\n(còn gọi là tầng trệt) được ngăn cách với phòng khác và có cửa mở trực tiếp ra\r\nphía ngoài nhà; được phép đặt MBA dầu ở tầng hai và thấp hơn sàn nhà của tầng\r\nmột là 1m ở vùng không bị ngập nước nhưng phải có khả năng vận chuyển MBA ra ngoài nhà, và\r\nphải có hệ thống thải dầu sự cố như qui định đối với MBA có lượng dầu trên\r\n600kg.
\r\n\r\nNếu\r\nMBA đặt cao hơn tầng hai và thấp hơn sàn nhà tầng một quá 1m phải dùng MBA khô\r\nhoặc MBA nạp chất cách điện không cháy. Khi bố trí MBA trong buồng cũng phải\r\ntuân theo Điều III.2.86.
\r\n\r\nCho\r\nphép đặt chung 2 MBA dầu có công suất mỗi máy đến 1.000kVA trong cùng một buồng\r\nnếu 2 máy có cùng chung một nhiệm vụ, có chung điều khiển và bảo vệ và chúng\r\nđược coi như một tổ máy.
\r\n\r\nMBA\r\nkhô hoặc MBA nạp chất cách điện không cháy cho phép bố trí đến 6 cái trong một\r\nbuồng nếu không ảnh hưởng đến điều kiện vận hành sửa chữa.
\r\n\r\nIII.2.213. Khi đặt MBA\r\ntrong nhà thì khoảng cách giữa phần nhô ra nhiều nhất của MBA (ở độ cao đến\r\n1,9m tính từ sàn) đến:
\r\n\r\na.\r\nTường nhà và tường ngăn - không nhỏ hơn 0,3m với MBA công suất đến 400kVA; 0,6m\r\nvới MBA công suất lớn hơn.
\r\n\r\nb.\r\nCánh cửa hoặc phần nhô ra của tường ở lối vào - không nhỏ hơn:
\r\n\r\n•\r\n0,6m với MBA công suất đến 400kVA.
\r\n\r\n•\r\n0,8m với MBA công suất trên 400 đến 1.600kVA.
\r\n\r\n•\r\n1,0m với MBA công suất trên 1.600kVA.
\r\n\r\nĐiều\r\nnày không áp dụng cho MBA lắp trong các trạm trọn bộ có điện áp phía cao 22kV\r\ntrở xuống.
\r\n\r\nIII.2.214. Sàn của ngăn\r\nMBA dầu phải có độ dốc 2% về phía hố thu dầu.
\r\n\r\nIII.2.215. Cửa (cổng)\r\nngăn MBA cần phải thoả mãn các điều kiện ghi ở Điều III.2.99. Ngay sau cửa cho\r\nphép đặt thanh chắn (barie) ở độ cao 1,2m để đảm bảo an toàn khi quan sát MBA\r\ntừ bên ngoài.
\r\n\r\nIII.2.216. Trong ngăn\r\nMBA có thể lắp đặt dao cách ly, cầu chảy, cầu dao phụ tải, chống sét, cuộn dập\r\nhồ quang và thiết bị làm mát thuộc MBA đó.
\r\n\r\nIII.2.217. Mỗi ngăn của\r\nMBA dầu phải có lối thoát riêng ra ngoài hoặc vào phòng lân cận có sàn, tường,\r\nvách ngăn không cháy, không chứa thiết bị hoặc vật liệu dễ cháy nổ.
\r\n\r\nIII.2.218. Khoảng cách\r\nngang từ cửa ra vào ngăn MBA của TBA liền nhà hoặc TBA trong nhà đến cửa sổ gần\r\nnhất hoặc cửa ra vào gần nhất của phòng không được nhỏ hơn 1m.
\r\n\r\nIII.2.219. Hệ thống\r\nthông gió ngăn MBA phải đảm bảo thoát nhiệt do MBA tỏa ra (xem Điều III.2.108)\r\nvà không được thông với hệ thống thông gió khác.
\r\n\r\nThành\r\nống thông gió phải dùng vật liệu không cháy có giới hạn chịu lửa 0,75 giờ, ống\r\nvà lỗ thông gió phải bố trí để không cho nước đọng trong ống chảy vào MBA và\r\nphải có biện pháp chống nước hắt vào MBA.
\r\n\r\nLỗ\r\nthông gió phải che bằng lưới có mắt lưới 1x1cm và chống nước hắt vào.
\r\n\r\nIII.2.220. ống thông\r\ngió của ngăn MBA liền nhà có tường không cháy nhưng mái dễ cháy thì phải cách\r\ntường nhà ít nhất là 1,5m hoặc được bảo vệ bằng tường chắn không cháy cao hơn\r\nmái ít nhất 0,6m. Miệng ống thông gió trong trường hợp đó không cần bố trí cao\r\nhơn mái nhà.
\r\n\r\nKhông\r\nđược bố trí miệng ống thông gió đối diện với cửa sổ của nhà.
\r\n\r\nKhông\r\nđược bố trí miệng ống thông gió trên tường ở phía dưới phần nhô ra của mái làm\r\nbằng vật liệu dễ cháy hoặc dưới lỗ tường của nhà liền kề.
\r\n\r\nNếu\r\ntrên cửa hoặc trên miệng ống thông gió của ngăn MBA có cửa sổ thì dưới cửa sổ phải có tấm\r\nchắn nhô ra ít nhất 0,7m. Tấm chắn phải rộng hơn cửa sổ mỗi bên ít nhất 0,8m.
\r\n\r\nIII.2.221. MBA có bộ\r\nlàm mát cưỡng bức phải có bộ tự động khởi động và dừng hệ thống làm mát.
\r\n\r\nPhải\r\ntự động khởi động bộ làm mát theo nhiệt độ lớp dầu trên cùng hoặc nhiệt độ cuộn\r\ndây MBA và theo trị số dòng điện phụ tải MBA.
\r\n\r\nIII.2.222. Bộ làm mát\r\nđặt bên ngoài MBA phải bố trí sao cho không cản trở việc chuyển MBA khỏi bệ\r\nmóng và có thể tiến hành sửa chữa chúng khi MBA đang làm việc. Luồng gió nóng\r\ncủa bộ làm mát này không được hướng vào thân MBA.
\r\n\r\nIII.2.223. Khi bố trí\r\ncác van của bộ làm mát MBA phải đảm bảo tiếp cận chúng thuận lợi.
\r\n\r\nBộ\r\nlàm mát phải đảm bảo khả năng tháo rời khỏi MBA, khả năng tháo riêng từng bộ\r\nphận và khi vận chuyển MBA có thể không phải xả dầu ra khỏi bộ làm mát.
\r\n\r\nIII.2.224. Đường ống\r\ndẫn dầu bên ngoài của bộ làm mát cưỡng bức phải làm bằng thép không gỉ hoặc vật\r\nliệu chịu ăn mòn.
\r\n\r\nBố\r\ntrí ống dẫn dầu quanh MBA không được làm cản trở việc vận hành và bảo dưỡng MBA\r\nvà bộ làm mát, và đảm bảo tốn ít công nhất khi chuyển MBA. Khi cần thiết, phải\r\nlắp sàn và thang để tiếp cận các van và quạt gió được thuận lợi.
\r\n\r\nIII.2.225. Để kiểm tra\r\nbơm dầu và bơm nước của bộ làm mát cưỡng bức mỗi máy bơm phải lắp một áp kế.\r\nNếu có lắp bộ lọc lưới thì áp kế phải lắp ở cả đầu vào và đầu ra của bộ lọc.
\r\n\r\nIII.2.226. Bộ làm mát\r\nđặt bên ngoài kiểu đơn hoặc kép bố trí thành một hàng phải đặt chung trên cùng\r\nmột bệ móng.
\r\n\r\nBộ\r\nlàm mát kiểu nhóm có thể bố trí trực tiếp trên móng hoặc trên đường ray khi\r\nmuốn vận chuyển trên bánh xe.
\r\n\r\nIII.2.227. Cho phép đặt\r\ntủ điều khiển vào thân MBA nếu tủ chịu được rung của MBA.
\r\n\r\nIII.2.228. MBA có bộ\r\nlàm mát cưỡng bức phải trang bị tín hiệu báo khi hệ thống tuần hoàn dầu, nước\r\nlàm mát, quạt gió bị ngừng hoặc báo đóng tự động bộ làm mát dự phòng hoặc nguồn\r\nđiện dự phòng.
\r\n\r\nIII.2.229. Các bình hấp\r\nthụ để làm sạch dầu MBA đặt ở bộ làm mát cưỡng bức phải đặt trong nhà nếu nhà\r\nchế tạo yêu cầu và có khả năng thay thế chất hấp thụ tại chỗ.
\r\n\r\nIII.2.230. Phải trang\r\nbị bộ sấy bằng điện cho tủ truyền động của bộ điều chỉnh điện áp dưới tải.
\r\n\r\nIII.2.231. Phải bảo vệ\r\nchống nắng cho các bao giãn nở chứa nitơ bảo vệ dầu MBA.
\r\n\r\nIII.2.232. Để sửa chữa\r\nruột MBA khi phần rút lên không nặng quá 25 tấn thì phải dự kiến khả năng nhấc\r\nvỏ hoặc ruột MBA bằng cần cẩu di động hoặc cột cổng hỗn hợp. Khi đó phải\r\nlưu ý biện pháp chuyển vỏ máy hoặc ruột máy và khả năng dùng lều che ruột máy.
\r\n\r\nIII.2.233. Tại TBA có\r\nMBA không tháo vỏ được mà có ruột máy nặng hơn 25 tấn, để sửa chữa MBA nếu\r\nkhông có khả năng dùng cẩu di động thì phải dự kiến biện pháp khác thích hợp.
\r\n\r\nIII.2.234. Khi bố trí\r\nMBA ngoài trời dọc theo gian máy của nhà máy điện nên đảm bảo khả năng chuyển\r\nMBA đến khu vực sửa chữa mà không phải tháo MBA, tháo sứ đầu vào, tháo kết cấu\r\nđỡ thanh dẫn, cột cổng v.v.
\r\n\r\nIII.2.235. Phải có\r\nđường cho xe cẩu hoặc các phương tiện cơ giới khác để tháo lắp, sửa chữa MBA\r\ntại vị trí lắp đặt chúng.
\r\n\r\nChương\r\nIII.3
\r\n\r\nTHIẾT\r\nBỊ ẮCQUY
\r\n\r\nPhạm vi áp\r\ndụng
\r\n\r\nIII.3.1. Chương này\r\náp dụng cho thiết bị ắcquy axít kiểu cố định và ắcquy kiềm dùng trong các công\r\ntrình điện.
\r\n\r\nIII.3.2. Gian đặt\r\ngiàn ắcquy (gọi là gian ắcquy) được coi là gian thuộc loại nguy hiểm cháy nổ\r\nhạng A (theo TCVN 2622-1995) khi tiến hành nạp ắcquy với điện áp mỗi bình lớn\r\nhơn 2,3V. Các gian ắcquy làm việc theo chế độ phụ nạp thường xuyên hay nạp điện\r\nnhưng điện áp của mỗi bình dưới 2,3V thì chỉ coi là có nguy hiểm cháy nổ khi\r\nnạp hình thành hoặc nạp điện sau khi sửa chữa với điện áp mỗi bình quá 2,3V.\r\nCòn trong chế độ vận hành bình thường, với điện áp mỗi bình dưới 2,3V thì gian\r\nđó không phải là gian nguy hiểm cháy nổ.
\r\n\r\nPhần điện
\r\n\r\nIII.3.3. Nguồn điện\r\ntừ giàn ắcquy phải có khả năng cung cấp điện cho các phụ tải một chiều lâu dài\r\nvà ngắn hạn.
\r\n\r\nNguồn\r\nđiện một chiều dùng cho phần thông tin liên lạc trong trạm điện phải từ giàn\r\nắcquy riêng.
\r\n\r\nNhững\r\nnơi có thiết bị được bảo vệ bằng 2 bảo vệ chính phải có nguồn điện một chiều từ\r\n2 thanh cái vận hành độc lập.
\r\n\r\nĐối\r\nvới các trạm nút 220kV quan trọng và trạm biến áp 500kV, phải trang bị hai\r\nnguồn ắcquy vận hành thường xuyên.
\r\n\r\nIII.3.4. Việc lựa\r\nchọn thiết bị sấy bằng điện, đèn chiếu sáng gian ắcquy, động cơ điện cho quạt\r\nthông khí, mạch điện và lắp đặt các thiết bị đó trong gian ắcquy chính và gian\r\nphụ phải tiến hành theo các qui định hiện hành.
\r\n\r\nIII.3.5. Thiết bị nạp\r\nđiện cho giàn ắcquy axít phải có công suất và điện áp đủ để nạp điện cho các\r\nắcquy đến 90% dung lượng danh định trong khoảng thời gian không quá 8 giờ, khi\r\ntrước đó ắcquy đã được phóng điện hết theo quy trình.
\r\n\r\nViệc\r\nchọn thiết bị nạp cho giàn ắcquy kiềm theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\nIII.3.6. Gian ắcquy\r\nphải được trang bị vônmét có khoá chuyển mạch và ampemét ở các mạch nạp, phụ\r\nnạp của giàn ắcquy.
\r\n\r\nIII.3.7. Khi dùng tổ\r\nđộng cơ - máy phát để nạp và phụ nạp phải trang bị thiết bị cắt tổ máy khi xuất\r\nhiện dòng điện ngược.
\r\n\r\nIII.3.8. Trong mạch\r\nắcquy phải đặt Áptômát để bảo vệ.
\r\n\r\nIII.3.9. Thiết bị phụ\r\nnạp phải đảm bảo điện áp ổn định trên thanh cái của giàn ắcquy trong giới hạn ±\r\n2%.
\r\n\r\nIII.3.10. Thiết bị nạp\r\nđiện cho ắcquy phải có thiết bị không cho phép điện áp tự tăng quá mức quy định\r\ncủa nhà chế tạo khi nạp.
\r\n\r\nIII.3.11. Thiết bị\r\nchỉnh lưu để nạp và phụ nạp ắcquy nối với nguồn điện xoay chiều phải qua máy\r\nbiến áp cách ly.
\r\n\r\nIII.3.12. Thanh cái\r\nđiện một chiều phải có thiết bị thường xuyên kiểm tra cách điện để biết trị số\r\nđiện trở cách điện và báo tín hiệu khi điện trở cách điện của mỗi cực giảm đến\r\n20kW trong lưới điện 220V, 10kW trong lưới\r\nđiện 110V, 5kW cho lưới 48V, 3kW cho lưới 24V.
\r\n\r\nIII.3.13. Trong gian\r\nắcquy phải có đèn chiếu sáng khi sự cố.
\r\n\r\nIII.3.14. Ắcquy phải\r\nđược đặt trên các giá đỡ hoặc trong các ngăn tủ chắc chắn.
\r\n\r\nKhi\r\nlắp đặt ắcquy, phải đảm bảo tiếp cận được tất cả các phần tử của giàn ắcquy.\r\nPhải đảm bảo khoảng cách giữa các giá đỡ, giá với tường hoặc thành tủ để đảm\r\nbảo dễ tiếp cận trong vận hành và bảo dưỡng.
\r\n\r\nGiá\r\nđỡ hoặc sàn đỡ ắcquy phải chịu được trọng lượng của giàn ắcquy.
\r\n\r\nIII.3.15. Các giá đỡ\r\nắcquy phải được chế tạo, thử nghiệm và đánh dấu theo đúng yêu cầu của tiêu\r\nchuẩn hiện hành hoặc các điều kiện kỹ thuật. Giá đỡ phải được bảo vệ chống tác\r\nđộng của chất điện phân bằng lớp phủ bền vững.
\r\n\r\nIII.3.16. ắcquy phải\r\nđược cách điện với giá đỡ, và giá đỡ chịu được chất điện phân và hoá chất ăn\r\nmòn khác.
\r\n\r\nCác\r\ngiá đỡ ắquy điện áp đến 48V có thể đặt không cần tấm đệm cách điện.
\r\n\r\nIII.3.17. Lối đi lại\r\nđể vận hành và bảo dưỡng giàn ắcquy axít phải có chiều rộng không nhỏ hơn 1m\r\nkhi bố trí ắcquy ở hai bên và 0,8m khi bố trí ắcquy ở một bên.
\r\n\r\nIII.3.18. Phải đảm bảo\r\nkhoảng trống phía trên ắcquy ít nhất 200mm để dễ dàng tiếp cận và bổ sung dung\r\ndịch cho ắcquy. Phải đảm bảo khoảng cách giữa thành tủ và ắcquy (nếu đặt trong\r\ntủ) để không bị ngắn mạch. ống thông hơi phía trên ắcquy phải xoay được 180o\r\nđể dễ dàng bổ sung dung dịch.
\r\n\r\nIII.3.19. Thanh cái\r\ncủa giàn ắcquy phải bằng thanh đồng trần hoặc bằng cáp đồng một ruột có cách\r\nđiện bền với hoá chất ăn mòn.
\r\n\r\nCác\r\nchỗ nối và chỗ rẽ nhánh của thanh cái, cáp đồng phải hàn chảy hoặc hàn vẩy\r\n(thiếc, đồng v.v.). Chỗ nối thanh cái và cáp vào bình ắcquy phải được mạ thiếc.\r\nChỗ nối thanh cái với thanh dẫn xuyên tường cũng phải hàn chảy.
\r\n\r\nIII.3.20. Các thanh\r\ncái trần phải được sơn 2 lớp bền với hoá chất ăn mòn và sau khi sơn khô phải\r\nsơn màu đỏ cho cực dương (+) và sơn màu xanh cho cực âm (-). Ở những vị trí\r\nkhông sơn được phải bôi một lớp vazơlin trước lúc đổ chất điện phân vào bình\r\nắcquy.
\r\n\r\nIII.3.21. Khoảng cách\r\ngiữa các thanh dẫn trần cạnh nhau được xác định theo tính toán độ bền cơ học.\r\nKhoảng cách nói trên và khoảng cách từ các thanh cái đến các phần của toà nhà\r\nvà các phần nối đất khác không được nhỏ hơn 50mm.
\r\n\r\nIII.3.22. Thanh cái\r\nphải được đặt và bắt chặt vào cách điện.
\r\n\r\nKhoảng\r\ncách giữa các điểm đỡ thanh cái hình dạng bất kỳ được xác định theo tính toán\r\nđộ bền cơ học nhưng không được lớn hơn 2m. Kết cấu, cách điện, phụ kiện, chi\r\ntiết để bắt thanh cái phải có độ bền cơ và điện, chịu được tác động lâu dài\r\ncủa hơi chất điện phân.
\r\n\r\nKhông\r\ncần nối đất các kết cấu đỡ.
\r\n\r\nIII.3.23. Tấm giữ\r\nthanh xuyên tường ra khỏi gian ắcquy phải chịu được tác động lâu dài của hơi\r\nchất điện phân. Không cho phép dùng tấm làm bằng đá và vật liệu có cấu trúc\r\nlớp.
\r\n\r\nIII.3.24. Việc nối từ\r\nbảng đầu ra của gian ắcquy đến thiết bị đóng cắt và bảng phân phối điện một\r\nchiều cần thực hiện bằng cáp một ruột hoặc thanh dẫn trần.
\r\n\r\nIII.3.25. Trong quá\r\ntrình vận chuyển, phải đảm bảo ắcquy cố định và bịt kín các lỗ thông hơi của\r\nắcquy.
\r\n\r\nNgoài\r\nra cần phải tuân thủ theo các chỉ dẫn và khuyến cáo cụ thể của nhà sản xuất về\r\nvấn đề lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng và an toàn.
\r\n\r\nPhần xây\r\ndựng
\r\n\r\nIII.3.26. Các giàn\r\nắcquy cố định phải đặt trong gian, buồng hoặc tủ riêng. Cho phép đặt chung một\r\nsố giàn ắcquy trong một gian.
\r\n\r\nIII.3.27. Gian ắcquy\r\naxít thuộc loại gian sản xuất cấp A và phải được xây dựng đáp ứng theo tiêu\r\nchuẩn TCVN 2622 - 1995 về phòng cháy và chống cháy.
\r\n\r\nẮcquy\r\ncó thể đặt trên giá đỡ, cố định trên sàn hoặc trong tủ.
\r\n\r\nIII.3.28. Ắcquy phải\r\nđược lắp đặt trong phòng khô ráo và sạch sẽ, tránh tiếp xúc trực tiếp với nhiệt\r\nđộ cao và ánh nắng.
\r\n\r\nNếu\r\nắcquy đặt trong phòng hoặc ngăn kín thì phải có thông gió thích hợp.
\r\n\r\nIII.3.29. Khi dùng\r\nắcquy di động kiểu kín (ví dụ ắcquy ôtô) tổng dung lượng không quá 72Ah cấp\r\nđiện cho thiết bị điện cố định, có thể đặt chung trong gian riêng được thông khí\r\ntự nhiên hoặc đặt trong gian sản xuất chung không có nguy hiểm cháy nổ hoặc\r\ntrong tủ kim loại có thông khí. Khi tuân thủ các điều kiện kể trên thì bậc nguy\r\nhiểm cháy nổ của gian sản xuất không thay đổi.
\r\n\r\nIII.3.30. Giàn ắcquy\r\nkhi nạp điện cho mỗi bình không quá 2,3V có thể đặt trong gian sản xuất chung,\r\nkhông nguy hiểm cháy nổ, với điều kiện phải lắp chụp thông khí phía trên các bình\r\nắcquy. Khi đó bậc nguy hiểm cháy nổ và cháy của gian sản xuất không thay đổi.
\r\n\r\nIII.3.31. Gian ắcquy\r\nphải:
\r\n\r\n1.\r\nBố trí gần thiết bị nạp điện và bảng phân phối điện một chiều.
\r\n\r\n2.\r\nChống được bụi và nước thấm vào từ bên ngoài.
\r\n\r\n3.\r\nThuận tiện cho việc quản lý vận hành.
\r\n\r\n4.\r\nĐặt xa các nguồn gây chấn động.
\r\n\r\nIII.3.32. Trên cửa\r\ngian ắcquy phải có biển ghi “Gian ắcquy - Cấm lửa".
\r\n\r\nIII.3.33. Cạnh gian\r\nắcquy axít phải có gian phụ để dụng cụ, thiết bị phục vụ vận hành và bảo dưỡng.
\r\n\r\nIII.3.34. Trần của\r\ngian ắcquy phải bằng phẳng. Cho phép trần có những kết cấu nhô ra hoặc nghiêng\r\nkhi thoả mãn những điều kiện trong Điều III.3.43.
\r\n\r\nIII.3.35. Sàn gian ắcquy\r\nphải bằng phẳng và chịu được axít.
\r\n\r\nIII.3.36. Tường, trần,\r\ncác cửa, mặt trong và mặt ngoài của đường ống thông khí, kết cấu kim loại v.v.\r\nphải được sơn bằng sơn bền với axít.
\r\n\r\nIII.3.37. Nếu ắcquy\r\nđặt trong tủ hoặc phòng kín thì phải đảm bảo không gian để thoát khí và hạn chế\r\nngưng tụ trong thời gian nạp.
\r\n\r\nMặt\r\ntrong của tủ đặt ắcquy phải sơn bằng sơn bền với axít.
\r\n\r\nVới\r\nắcquy kiềm, phải đảm bảo lượng khí hydro trong phòng hoặc tủ đặt ắcquy nhỏ hơn\r\n4%.
\r\n\r\nNgoài\r\nra, việc tính toán thông khí cho phòng hoặc gian đặt ắcquy cần tuân theo theo\r\nhướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\nIII.3.38. Trong gian\r\nắcquy có điện áp danh định trên 250V, ở lối đi lại phải đặt sàn cách điện.
\r\n\r\nIII.3.39. Khi dùng\r\nthiết bị thông khí tạm thời trong gian ắcquy phải có chỗ để đặt thiết bị và chỗ\r\nnối thiết bị với đường ống thông khí.
\r\n\r\nPhần kỹ\r\nthuật vệ sinh
\r\n\r\nIII.3.40. Gian ắcquy\r\naxít có tiến hành nạp với điện áp mỗi bình lớn hơn 2,3V phải trang bị hệ thống\r\nthông khí cưỡng bức, đặt cố định. Gian ắcquy làm việc với chế độ phụ nạp thường\r\nxuyên và nạp với điện áp mỗi bình đến 2,3V phải sử dụng hệ thống thông khí\r\ncưỡng bức cố định hoặc không cố định khi nạp hình thành hoặc quá nạp kiểm tra.
\r\n\r\nNgoài\r\nra còn phải dùng hệ thống thông khí tự nhiên đảm bảo trao đổi thể tích không\r\nkhí của gian ít nhất một lần trong 1giờ. Nếu thông khí tự nhiên không thể đáp\r\nứng sự trao đổi không khí thì phải dùng thông khí cưỡng bức.
\r\n\r\nLượng\r\nkhông khí cần trao đổi cưỡng bức (V) trong 1 giờ được xác định theo công thức:
\r\n\r\nV = 0,07nIn
\r\n\r\nTrong\r\nđó: V tính bằng m3
\r\n\r\nn:\r\nsố bình ắcquy
\r\n\r\nIn:\r\ndòng điện nạp lớn nhất (A).
\r\n\r\nIII.3.41. Hệ thống\r\nthông khí gian ắcquy chỉ phục vụ cho riêng gian ắcquy và gian phụ.
\r\n\r\nCấm\r\nnối hệ thống thông khí này vào các đường dẫn khói hoặc hệ thống thông khí chung\r\ncủa toà nhà.
\r\n\r\nIII.3.42. Thiết bị hút\r\ngió cưỡng bức phải là loại phòng nổ.
\r\n\r\nIII.3.43. Phải hút các\r\nchất khí ở cả phần trên cũng như phần dưới của gian ắcquy axít ở phía đối diện\r\nvới dòng không khí sạch thổi vào. Nếu trần nhà có kết cấu nhô ra chia thành\r\nnhiều khoang, phải hút khí ra ở từng khoang. Nếu trần nghiêng, phải hút khí ở chỗ\r\ncao nhất. Tốc độ dòng không khí trong gian ắcquy và gian chứa axít, khi hệ\r\nthống thông khí làm việc cần phải thoả mãn tiêu chuẩn vệ sinh trong thiết kế\r\ncác công trình công nghiệp.
\r\n\r\nIII.3.44. Nếu không có\r\nhướng dẫn của nhà chế tạo thì nhiệt độ của gian đặt ắcquy nên duy trì từ 10oC\r\nđến 30oC để ắcquy hoạt động hiệu quả và có tuổi thọ cao.
\r\n\r\nIII.3.45. Phải đặt\r\nđường ống dẫn nước đến gần gian ắcquy, và phải đặt vòi và chậu hứng nước.
\r\n\r\nTrên\r\nchậu phải có biển ghi: “Không được đổ axít hoặc chất điện phân vào!”.
\r\n\r\nPhụ\r\nlục III.1
\r\n\r\nBảng\r\nIII.2.1: Khoảng trống nhỏ nhất của trạm trong nhà và ngoài trời cho các cấp\r\nđiện áp tới 220kV
\r\n\r\n\r\n Điện áp danh định của hệ thống\r\n(kV)\r\n | \r\n \r\n Điện áp cao nhất của thiết bị\r\n(kV)\r\n | \r\n \r\n Điện áp chịu tần số công nghiệp\r\nngắn hạn\r\n(kV)\r\n | \r\n \r\n Điện áp chịu xung sét\r\n1,2/50ms (trị số đỉnh)\r\n(BIL)\r\n(kV)\r\n | \r\n \r\n Khoảng trống nhỏ nhất pha-pha và pha-đất N\r\n(mm)\r\n | \r\n |
\r\n Trong nhà\r\n | \r\n \r\n Ngoài trời\r\n | \r\n ||||
\r\n 6\r\n | \r\n \r\n 7,2\r\n | \r\n \r\n 20\r\n | \r\n \r\n 60\r\n | \r\n \r\n 130\r\n | \r\n \r\n 200\r\n | \r\n
\r\n 10\r\n | \r\n \r\n 12\r\n | \r\n \r\n 28\r\n | \r\n \r\n 75\r\n | \r\n \r\n 130\r\n | \r\n \r\n 220\r\n | \r\n
\r\n 15\r\n | \r\n \r\n 17,5\r\n | \r\n \r\n 38\r\n | \r\n \r\n 95\r\n | \r\n \r\n 160\r\n | \r\n \r\n 220\r\n | \r\n
\r\n 22\r\n | \r\n \r\n 24\r\n | \r\n \r\n 50\r\n | \r\n \r\n 125\r\n | \r\n \r\n 220\r\n | \r\n \r\n 330\r\n | \r\n
\r\n 35\r\n | \r\n \r\n 38,5\r\n40,5\r\n | \r\n \r\n 75\r\n80\r\n | \r\n \r\n 180\r\n200\r\n | \r\n \r\n 320\r\n | \r\n \r\n 400\r\n | \r\n
\r\n 350\r\n | \r\n \r\n 440\r\n | \r\n ||||
\r\n 110\r\n | \r\n \r\n 123\r\n | \r\n \r\n 230\r\n | \r\n \r\n 550\r\n | \r\n \r\n 1100\r\n | \r\n |
\r\n 220\r\n | \r\n \r\n 245\r\n | \r\n \r\n 460\r\n | \r\n \r\n 1050\r\n | \r\n \r\n 2100\r\n | \r\n
Ghi chú:
\r\n\r\n•\r\nĐiện áp chịu tần số công nghiệp thời gian ngắn hạn là giá trị hiệu dụng hình\r\nsin tần số công nghiệp trong khoảng 48Hz – 62Hz thời gian là 01 phút.
\r\n\r\n•\r\nKhoảng trống nhỏ nhất từ cấp điện áp danh định 15kV trở lên trong nhà và ngoài\r\ntrời như nhau.
\r\n\r\n•\r\nKhoảng trống nhỏ nhất được lấy theo mức điện áp chịu xung sét cao nhất cho từng\r\ncấp điện áp.
\r\n\r\nBảng\r\nIII.2.2: Khoảng trống nhỏ nhất của trạm cho cấp điện áp 500kV
\r\n\r\n\r\n Điện\r\náp danh\r\nđịnh của hệ thống\r\n(kV)\r\n | \r\n \r\n Điện\r\náp cao nhất của thiết bị\r\n(kV)\r\n | \r\n \r\n Điện áp chịu tần số công nghiệp ngắn hạn\r\n(kV)\r\n | \r\n \r\n Điện áp chịu xung sét\r\n1,2/50ms (BIL)\r\n(kV)\r\n | \r\n \r\n Điện áp chịu xung\r\nđóng cắt danh\r\nđịnh pha-đất\r\n250/2500\r\nms\r\n(kV)\r\n | \r\n \r\n Khoảng trống nhỏ nhất pha-đất Np-đ (mm)\r\n | \r\n \r\n Điện áp chịu xung\r\nđóng cắt danh định pha-pha\r\n250/2500ms\r\n(kV)\r\n | \r\n \r\n Khoảng trống nhỏ nhất pha-pha Np-p\r\n(mm)\r\n | \r\n ||
\r\n Thanh dẫn - công trình\r\n | \r\n \r\n Cọc- công trình\r\n | \r\n \r\n Thanh dẫn - thanh dẫn song song\r\n | \r\n \r\n Cọc - thanh dẫn\r\n | \r\n ||||||
\r\n 500\r\n | \r\n \r\n 550\r\n | \r\n \r\n 710\r\n | \r\n \r\n 1800\r\n | \r\n \r\n 1175\r\n | \r\n \r\n 3300\r\n | \r\n \r\n 4100\r\n | \r\n \r\n 2210\r\n | \r\n \r\n 6100\r\n | \r\n \r\n 7400\r\n | \r\n
Bảng\r\nIII.2.3 Khoảng cách nhỏ nhất giữa thiết bị điện ngoài trời đến trạm làm mát\r\nbằng nước
\r\n\r\n\r\n Kiểu trạm làm mát bằng nước\r\n | \r\n \r\n Khoảng cách, m\r\n | \r\n
\r\n Trạm làm\r\n mát kiểu phun và tháp làm mát ngoài trời\r\nTháp làm\r\n mát thông thường một quạt\r\nTháp làm\r\n mát bằng quạt phân đoạn\r\n | \r\n \r\n 80\r\n30\r\n42\r\n | \r\n
Bảng\r\nIII.2.4 Khoảng cách nhỏ nhất từ kho chứa hydro đến nhà của TBA và cột của ĐDK:
\r\n\r\n\r\n Số bình chứa hydro trong kho (cái)\r\n | \r\n \r\n Khoảng cách\r\n | \r\n |
\r\n Đến nhà của TBA\r\n | \r\n \r\n Đến cột của ĐDK\r\n | \r\n |
\r\n Tới 500\r\nTrên 500\r\n | \r\n \r\n 20 m\r\n25 m\r\n | \r\n \r\n 1,5 chiều cao cột\r\n-\r\n | \r\n
Bảng\r\nIII.2.5: Khoảng trống nhỏ nhất từ phần mang điện đến các phần khác của TBPP\r\nngoài trời
\r\n\r\n\r\n Hình vẽ số:\r\n | \r\n \r\n Khoảng cách\r\n | \r\n \r\n Ký hiệu\r\n | \r\n \r\n Khoảng trống cách điện nhỏ nhất (m)\r\ntheo điện áp danh định, kV\r\n | \r\n |||||
\r\n Đến\r\n15\r\n | \r\n \r\n 22\r\n | \r\n \r\n 35\r\n | \r\n \r\n 110\r\n | \r\n \r\n 220\r\n | \r\n \r\n 500\r\n | \r\n |||
\r\n III.2.1\r\n | \r\n \r\n • Pha-đất\r\n• Pha-pha\r\n | \r\n \r\n Np-đ Np-p\r\n | \r\n \r\n 0,22\r\n | \r\n \r\n 0,33\r\n | \r\n \r\n 0,44\r\n | \r\n \r\n 1,1\r\n | \r\n \r\n 2,1\r\n | \r\n \r\n 3,3 (4,1) (1)\r\n6,1 (7,4) (2)\r\n | \r\n
\r\n III.2.3\r\n | \r\n \r\n Từ phần\r\n mang điện đến mép trong hàng rào nội bộ:\r\n• Rào kín,\r\n cao ≥ 1,8m\r\n• Rào lưới,\r\n cao ≥ 1,8m\r\n | \r\n \r\n B1\r\nB2,3\r\n | \r\n \r\n 0,22\r\n0,3\r\n | \r\n \r\n 0,33\r\n0,41\r\n | \r\n \r\n 0,44\r\n0,52\r\n | \r\n \r\n 1,1\r\n1,5\r\n | \r\n \r\n 2,1\r\n2,2\r\n | \r\n \r\n 4,1\r\n4,5\r\n | \r\n
\r\n III.2.4\r\n | \r\n \r\n Từ phần\r\n mang điện đến mép trong rào quanh trạm:\r\n• Rào kín,\r\n cao ≥ 1,8m\r\n• Rào lưới,\r\n cao ≥ 1,8m\r\n | \r\n \r\n C\r\nE\r\n | \r\n \r\n 1,22\r\n1,72\r\n | \r\n \r\n 1,33\r\n1,83\r\n | \r\n \r\n 1,44\r\n1,94\r\n | \r\n \r\n 2,1\r\n2,6\r\n | \r\n \r\n 3,1\r\n3,6\r\n | \r\n \r\n 4,2\r\n5,6\r\n | \r\n
\r\n III.2.5\r\n | \r\n \r\n Từ phần\r\n mang điện đến mặt đường ôtô trong trạm\r\n | \r\n \r\n H’\r\n | \r\n \r\n 4,3\r\n | \r\n \r\n 4,3\r\n | \r\n \r\n 4,3\r\n | \r\n \r\n 6,0\r\n | \r\n \r\n 6,6\r\n | \r\n \r\n 9,6\r\n | \r\n
\r\n III.2.5\r\nIII.2.6\r\n | \r\n \r\n Từ phần\r\n mang điện đến mặt bằng đi lại (chỗ không có đường ôtô)\r\n | \r\n \r\n H\r\n | \r\n \r\n 2,5\r\n | \r\n \r\n 2,58\r\n | \r\n \r\n 2,69\r\n | \r\n \r\n 3,35\r\n | \r\n \r\n 4,35\r\n | \r\n \r\n 6,35\r\n | \r\n
\r\n III.2.5\r\n | \r\n \r\n Từ phần\r\n mang điện đến phương tiện và thiết bị vận chuyển\r\n | \r\n \r\n T\r\n | \r\n \r\n 0,5\r\n | \r\n \r\n 0,5\r\n | \r\n \r\n 0,54\r\n | \r\n \r\n 1,2\r\n | \r\n \r\n 2,2\r\n | \r\n \r\n 4,2\r\n | \r\n
\r\n III.2.6\r\n | \r\n \r\n Từ phần\r\n mang điện của các mạch khác nhau khi sửa chữa mạch này\r\nkhông cắt\r\n điện mạch kia\r\n | \r\n \r\n Dv\r\n | \r\n \r\n 1,22\r\n | \r\n \r\n 1,33\r\n | \r\n \r\n 1,44\r\n | \r\n \r\n 2,1\r\n | \r\n \r\n 4,1\r\n | \r\n \r\n 6,1\r\n | \r\n
Ghi\r\nchú: (1) Khoảng trống tối thiểu pha-pha giữa cọc-thanh dẫn đối\r\nvới điện áp 500kV là 7,4m.
\r\n\r\n(2)\r\nKhoảng trống tối thiểu pha-đất giữa cọc-thanh dẫn đối với điện áp 500kV là 4,1m
\r\n\r\nBảng\r\nIII.2.6: Khoảng trống nhỏ nhất từ phần mang điện đến các phần khác của TBPP\r\ntrong nhà
\r\n\r\n\r\n Hình vẽ số:\r\n | \r\n \r\n Khoảng cách\r\n | \r\n \r\n Ký hiệu\r\n | \r\n \r\n Khoảng trống cách điện nhỏ nhất (m)\r\ntheo điện áp danh định, kV\r\n | \r\n ||||||
\r\n 6\r\n | \r\n \r\n 10\r\n | \r\n \r\n 15\r\n | \r\n \r\n 22\r\n | \r\n \r\n 35\r\n | \r\n \r\n 110\r\n | \r\n \r\n 220\r\n | \r\n |||
\r\n III.2.9\r\n | \r\n \r\n Từ phần\r\n mang điện đến rào chắn kín\r\n | \r\n \r\n B\r\n | \r\n \r\n 0,12\r\n | \r\n \r\n 0,15\r\n | \r\n \r\n 0,15\r\n | \r\n \r\n 0,21\r\n | \r\n \r\n 0,32\r\n | \r\n \r\n 0,73\r\n | \r\n \r\n 1,73\r\n | \r\n
\r\n III.2.10\r\n | \r\n \r\n Từ phần\r\n mang điện đến rào chắn lưới\r\n | \r\n \r\n C\r\n | \r\n \r\n 0,19\r\n | \r\n \r\n 0,22\r\n | \r\n \r\n 0,22\r\n | \r\n \r\n 0,28\r\n | \r\n \r\n 0,39\r\n | \r\n \r\n 0,8\r\n | \r\n \r\n 1,8\r\n | \r\n
\r\n III.2.10\r\n | \r\n \r\n Giữa các\r\n phần mang điện không rào chắn của các mạch khác nhau\r\n | \r\n \r\n D\r\n | \r\n \r\n 2,0\r\n | \r\n \r\n 2,0\r\n | \r\n \r\n 2,0\r\n | \r\n \r\n 2,2\r\n | \r\n \r\n 2,2\r\n | \r\n \r\n 2,9\r\n | \r\n \r\n 3,8\r\n | \r\n
\r\n III.2.11\r\n | \r\n \r\n Từ phần\r\n mang điện không rào chắn tới sàn nhà\r\n | \r\n \r\n E\r\n | \r\n \r\n 2,5\r\n | \r\n \r\n 2,5\r\n | \r\n \r\n 2,5\r\n | \r\n \r\n 2,7\r\n | \r\n \r\n 2,7\r\n | \r\n \r\n 3,4\r\n | \r\n \r\n 4,2\r\n | \r\n
\r\n III.2.11\r\n | \r\n \r\n Từ đầu ra\r\n không rào chắn của nhà TBPP đến đất không thuộc địa phận TBPP ngoài trời và\r\n không có\r\nđường đi.\r\n | \r\n \r\n G\r\n | \r\n \r\n 4,5\r\n | \r\n \r\n 4,5\r\n | \r\n \r\n 4,5\r\n | \r\n \r\n 4,75\r\n | \r\n \r\n 4,75\r\n | \r\n \r\n 5,5\r\n | \r\n \r\n 6,5\r\n | \r\n
\r\n III.2.10\r\n | \r\n \r\n Từ má và\r\n lưỡi dao cách ly ở vị trí cắt đến dây nối vào má kia\r\n | \r\n \r\n F\r\n | \r\n \r\n 0,11\r\n | \r\n \r\n 0,15\r\n | \r\n \r\n 0,15\r\n | \r\n \r\n 0,22\r\n | \r\n \r\n 0,35\r\n | \r\n \r\n 0,9\r\n | \r\n \r\n 2,0\r\n | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 11TCN 20:2006 về Quy phạm trang bị điện – Phần III: Trang bị phân phối và Trạm biến áp đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 11TCN 20:2006 về Quy phạm trang bị điện – Phần III: Trang bị phân phối và Trạm biến áp
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công nghiệp |
Số hiệu | 11TCN20:2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2006-07-11 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng |