ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1074/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 17 tháng 5 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1177/TTr-SLĐTBXH ngày 10 tháng 5 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và sửa đổi 06 thủ tục hành chính tại Quyết định số 1324/QĐ-UBND ngày 21/6/2019 và bãi bỏ 01 thủ tục hành chính tại Quyết định số 1498/QĐ-UBND ngày 03/7/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
- Như Điều 4;
- Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội;
- Phòng KSTT, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT. HCT
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
02 TTHC MỚI, DANH MỤC 06 TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI VÀ DANH MỤC 01 TTHC BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1074/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Số TT
Tên TTHC
Thời hạn giải quyết
Địa điểm thực hiện
Phí, lệ phí
Căn cứ pháp lý
1
20 ngày làm việc
Trung tâm Phục vụ hành chính công
- Quyết định số 338/QĐ-LĐTBXH ngày 17/3/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực lao động, tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2
07 ngày làm việc
Số TT
Tên TTHC
Số hồ sơ TTHC
Thời hạn giải quyết
Địa điểm thực hiện
Phí, lệ phí
Căn cứ pháp lý
1
1.000479
27 ngày làm việc
Trung tâm Phục vụ hành chính công
Không
2
1.000464
22 ngày làm việc
3
1.000448
- 22 ngày (thay đổi địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn tỉnh đã cấp giấy phép).
- 27 ngày (thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn tỉnh khác so với nơi đã được cấp giấy phép)
Trung tâm Phục vụ hành chính công
Không
4
1.000436
17 ngày làm việc
5
1.000414
10 ngày làm việc
6
2.001955
07 ngày làm việc
Tên TTHC
Số hồ sơ TTHC
Tên văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
2.002103
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.1. Trình tự thực hiện
Trung tâm Phục vụ hành chính công kiểm tra thành phần hồ sơ theo quy định. Nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, ra phiếu hẹn trả kết quả. Trường hợp hồ sơ không đủ thành phần thì hướng dẫn Người đại diện bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh, tổ chức đại diện người sử dụng lao động cấp tỉnh, các doanh nghiệp đề nghị thành lập Hội đồng thương lượng tập thể và các tổ chức, doanh nghiệp có liên quan để tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phương án thành lập Hội đồng thương lượng tập thể để Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định. Trường hợp không thành lập Hội đồng thương lượng tập thể thì có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Bước 4: Đến hẹn, tổ chức hoặc cá nhân đến Trung tâm Phục vụ hành chính nhận kết quả.
Thực hiện theo một trong các hình thức sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Danh sách dự kiến các doanh nghiệp tham gia thương lượng tập thể nhiều doanh nghiệp, trong đó ghi rõ tên doanh nghiệp; trụ sở chính; họ tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; họ tên người đại diện của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở;
- Danh sách các thành viên đại diện của mỗi bên tham gia thương lượng trong Hội đồng thương lượng tập thể;
* Số lượng: 01 văn bản đề nghị.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người đại diện được cử bởi người sử dụng lao động và các tổ chức đại diện lao động tại cơ sở của các doanh nghiệp tham gia thương lượng tập thể
1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định thành lập Hội đồng thương lượng tập thể hoặc công văn thông báo lý do không quyết định thành lập Hội đồng thương lượng tập thể (trong đó có nêu rõ lý do từ chối).
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Dựa trên cơ sở đồng thuận của người sử dụng lao động và các tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở của các doanh nghiệp tham gia thương lượng tập thể nhiều doanh nghiệp thông qua Hội đồng thương lượng tập thể.
Bộ luật Lao động 2019; Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về nội dung của hợp đồng lao động, Hội đồng thương lượng tập thể và nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản, nuôi con.
- Bước 1: Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể đương nhiệm gửi đề nghị đến Trung tâm Phục vụ hành chính công. Trung tâm Phục vụ hành chính công kiểm tra thành phần hồ sơ theo quy định. Nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận, ra phiếu hẹn trả kết quả. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm tra, tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung quyết định thành lập Hội đồng thương lượng tập thể. Trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị không sửa đổi, bổ sung thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Bước 4: Đến hẹn, tổ chức hoặc cá nhân đến Trung tâm Phục vụ hành chính nhận kết quả.
Thực hiện theo một trong các hình thức sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Số lượng: 01 văn bản đề nghị.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể đương nhiệm.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định sửa đổi, bổ sung quyết định thành lập Hội đồng thương lượng tập thể hoặc công văn thông báo lý do không sửa đổi, bổ sung quyết định thành lập Hội đồng thương lượng tập thể (trong đó có nêu rõ lý do từ chối).
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Khi có phát sinh yêu cầu về việc thay đổi Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể, đại diện Ủy ban nhân dân tỉnh, chức năng, nhiệm vụ, kế hoạch, thời gian hoạt động của Hội đồng thương lượng tập thể để phù hợp với tình hình thực tế.
Bộ luật Lao động 2019; Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2020 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về nội dung của hợp đồng lao động, Hội đồng thương lượng tập thể và nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản, nuôi con.
3. Thủ tục: Cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
- Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép. Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ quy định, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ.
- Bước 2: Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động hoặc công văn thông báo lý do không cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ qua cổng thông tin dịch vụ công trực tuyến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ.
- Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép là một trong các loại văn bản sau:
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động). Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp
3.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động hoặc công văn thông báo lý do không cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động (trong đó có nêu rõ lý do từ chối).
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ.
a) Doanh nghiệp được cấp giấy phép phải đảm bảo các quy định sau đây:
+ Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
+ Đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.
b) Doanh nghiệp không được cấp giấy phép trong các trường hợp sau đây:
- Đã sử dụng giấy phép giả để hoạt động cho thuê lại lao động;
- Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp sử dụng giấy phép giả.
Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
Mẫu số 01/PL03
TÊN NGÂN HÀNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… | ……, ngày …… tháng …… năm …… |
GIẤY CHỨNG NHẬN TIỀN KÝ QUỸ
HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
Ngân hàng: …….……………………………………………………………………………………
Điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………………………….
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
Chức danh của Chủ tài khoản: …………………………………… (2) …………………………
Số tiền ký quỹ: ……………………………………………………………………………………...
Số tài khoản ký quỹ: ……………………………………………………………………………….
Ngày ký quỹ: ………………………………………………………………………………………..
Được hưởng lãi suất: ……………………………………………………………………………...
ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
(1) Chủ tài khoản ký quỹ là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Mẫu số 05/PL03
TÊN DOANH NGHIỆP (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……, ngày …… tháng …… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
….(2)… giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
Kính gửi: ……… (3) ………..
2. Mã số doanh nghiệp: …………………………………… (4) …………………………………..
Điện thoại: ………………; Fax: ……………………; E-mail: ……………………………………
Họ và tên: ………………………… Giới tính: ……………… Sinh ngày: ……………………...
Số giấy chứng thực cá nhân: ……………………………………………………………………..
5. Mã số giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động ...(6)... ngày cấp ...(7)...
lao động đối với ………… (1) ………………, lý do ……………… (8) ……………………
Hồ sơ kèm theo gồm: ……………………………………………………………………………..
- ……….;
- ……….
ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP (9)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
(1) Tên doanh nghiệp đề nghị cấp hoặc cấp lại hoặc gia hạn giấy phép.
(3) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
(5) Chức danh người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ghi theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ thì ghi cụ thể cả phần số và chữ của giấy phép (ví dụ: 11/LĐTBXH-GP hoặc 01/2019/SAG).
(8) Ghi lý do quy định tại Khoản 1 Điều 27 Nghị định này nếu thuộc trường hợp cấp lại giấy phép.
Mẫu số 07/PL03
LÝ LỊCH TỰ THUẬT
I - SƠ YẾU LÝ LỊCH 2. Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: …………………………… Số giấy chứng thực cá nhân 3. Ngày tháng năm sinh: ………………………………………………………………………….. 5. Quốc tịch gốc: …………………………………………………………………………………... 7. Trình độ học vấn/trình độ chuyên môn: ……………………………………………………… II - QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO ……………………………………………………………………………………………………….. 9. Làm việc ở nước ngoài: ……………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………….. IV- LÝ LỊCH VỀ TƯ PHÁP ……………………………………………………………………………………………………….. 12. Vi phạm pháp luật nước ngoài. (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý) ………………………………………………………………………………………………………..
4. Thủ tục: Gia hạn giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động - Bước 1: Doanh nghiệp gửi một bộ hồ sơ theo quy định đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị gia hạn giấy phép. Sau khi kiểm tra đầy đủ giấy tờ theo quy định, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ. - Bước 2: Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ. - Bước 3: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi gia hạn giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động hoặc công văn thông báo lý do không gia hạn giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đến Trung tâm Phục vụ hành chính công. 4.2. Cách thức thực hiện: - Nộp hồ sơ qua cổng thông tin dịch vụ công trực tuyến Trung tâm Phục vụ hành chính công. - Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công. * Thành phần hồ sơ gồm: - Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 01/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ. + Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ. + Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép là một trong các loại văn bản sau: (i) Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; (ii) Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động). Trường hợp các văn bản này là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật). 4.4. Thời hạn giải quyết: 22 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ). 4.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. 4.8. Phí, lệ phí: Không. - Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ. 4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: - Bảo đảm các điều kiện cấp giấy phép: (i) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động phải đảm bảo điều kiện: là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp; không có án tích; đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép, (ii) Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (hai tỷ Việt Nam đồng) tại ngân hàng thương mại của Việt Nam hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. - Tuân thủ đầy đủ chế độ báo cáo. 4.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Mẫu số 01/PL03
GIẤY CHỨNG NHẬN TIỀN KÝ QUỸ HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG Ngân hàng: …….…………………………………………………………………………………… Điện thoại liên hệ: …………………………………………………………………………………. Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………… Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………… Chức danh của Chủ tài khoản: …………………………………… (2) ………………………… Số tiền ký quỹ: ……………………………………………………………………………………... Số tài khoản ký quỹ: ………………………………………………………………………………. Ngày ký quỹ: ……………………………………………………………………………………….. Được hưởng lãi suất: ……………………………………………………………………………...
| ||||||
ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG |
(1) Chủ tài khoản ký quỹ là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Mẫu số 05/PL03
TÊN DOANH NGHIỆP (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……, ngày …… tháng …… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
….(2)… giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
Kính gửi: ……… (3) ………..
2. Mã số doanh nghiệp: …………………………………… (4) …………………………………..
Điện thoại: ………………; Fax: ……………………; E-mail: ……………………………………
Họ và tên: ………………………… Giới tính: ……………… Sinh ngày: ……………………...
Số giấy chứng thực cá nhân: ……………………………………………………………………..
5. Mã số giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động ...(6)... ngày cấp ...(7)...
lao động đối với ………… (1) ………………, lý do ……………… (8) ……………………
Hồ sơ kèm theo gồm: ……………………………………………………………………………..
- ……….;
- ……….
ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP (9)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
(1) Tên doanh nghiệp đề nghị cấp hoặc cấp lại hoặc gia hạn giấy phép.
(3) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
(5) Chức danh người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ghi theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(7) Ngày cấp của giấy phép đã được cấp (nếu có).
(9) Chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Mẫu số 07/PL03
LÝ LỊCH TỰ THUẬT
I - SƠ YẾU LÝ LỊCH 2. Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: …………………………… Số giấy chứng thực cá nhân 3. Ngày tháng năm sinh: ………………………………………………………………………….. 5. Quốc tịch gốc: …………………………………………………………………………………... 7. Trình độ học vấn/trình độ chuyên môn: ……………………………………………………… II - QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO ……………………………………………………………………………………………………….. 9. Làm việc ở nước ngoài: ……………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………….. IV- LÝ LỊCH VỀ TƯ PHÁP ……………………………………………………………………………………………………….. 12. Vi phạm pháp luật nước ngoài. (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý) ………………………………………………………………………………………………………..
5. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động 5.1.1 Đối với trường hợp doanh nghiệp thay đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được cấp (gồm: tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép; người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp); giấy phép bị mất; giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép được thực hiện như sau: Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành thẩm tra, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp lại giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp lại giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp. - Bước 4: Đến hẹn, tổ chức hoặc cá nhân đến Trung tâm Phục vụ hành chính nhận kết quả. - Bước 1: Doanh nghiệp gửi một bộ hồ sơ theo quy định đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để đề nghị cấp lại giấy phép. Sau khi kiểm tra đầy đủ giấy tờ theo quy định, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ. - Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới có văn bản đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đã được cấp giấy phép cung cấp bản sao hồ sơ đề nghị cấp giấy phép và xác nhận về các điều kiện không bị thu hồi giấy phép của doanh nghiệp cho thuê lại. Trường hợp doanh nghiệp cho thuê lại bị thu hồi giấy phép, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp cho thuê lại đã được cấp giấy phép có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi giấy phép và thông báo cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới. Trường hợp doanh nghiệp cho thuê lại bị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính trước đây thu hồi giấy phép trong trường hợp chấm dứt hoạt động cho thuê lại lao động theo đề nghị của doanh nghiệp cho thuê lại thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép cho doanh nghiệp cho thuê lại. - Bước 5: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới gửi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động (cấp lại) hoặc công văn thông báo lý do không cấp lại giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đến Trung tâm Phục vụ hành chính công. 5.2. Cách thức thực hiện - Nộp hồ sơ qua cổng thông tin Dịch vụ công trực tuyến Trung tâm Phục vụ hành chính công. - Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công. 5.3.1 Đối với trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép do thay đổi tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép hoặc giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép - Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ. - Giấy phép đã được cấp trước đó. 5.3.2 Đối với trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép do thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp - Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 05/PLIII, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ. - Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch (phiếu lý lịch tư pháp được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng; văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật). + Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật. * Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ * Thành phần hồ sơ gồm: - Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ. - Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép là một trong các loại văn bản sau: + Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động). Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật. * Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ * Thành phần hồ sơ gồm: - Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới cấp theo quy định của pháp luật. 5.4. Thời hạn giải quyết: - Đối với trường hợp doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã được cấp giấy phép: 27 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ). 5.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. 5.8. Phí, lệ phí: Không. - Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ. - Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 01/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/ 2020 của Chính phủ. - Doanh nghiệp thay đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được cấp, gồm: tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép; người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. - Giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép. 5.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Mẫu số 01/PL03
GIẤY CHỨNG NHẬN TIỀN KÝ QUỸ HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG Ngân hàng: …….…………………………………………………………………………………… Điện thoại liên hệ: …………………………………………………………………………………. Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………… Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………… Chức danh của Chủ tài khoản: …………………………………… (2) ………………………… Số tiền ký quỹ: ……………………………………………………………………………………... Số tài khoản ký quỹ: ………………………………………………………………………………. Ngày ký quỹ: ……………………………………………………………………………………….. Được hưởng lãi suất: ……………………………………………………………………………...
| ||||||
ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG |
(1) Chủ tài khoản ký quỹ là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Mẫu số 05/PL03
TÊN DOANH NGHIỆP (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……, ngày …… tháng …… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
….(2)… giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
Kính gửi: ……… (3) ………..
2. Mã số doanh nghiệp: …………………………………… (4) …………………………………..
Điện thoại: ………………; Fax: ……………………; E-mail: ……………………………………
Họ và tên: ………………………… Giới tính: ……………… Sinh ngày: ……………………...
Số giấy chứng thực cá nhân: ……………………………………………………………………..
5. Mã số giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động ...(6)... ngày cấp ...(7)...
lao động đối với ………… (1) ………………, lý do ……………… (8) ……………………
Hồ sơ kèm theo gồm: ……………………………………………………………………………..
- ……….;
- ……….
ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP (9)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
(1) Tên doanh nghiệp đề nghị cấp hoặc cấp lại hoặc gia hạn giấy phép.
(3) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
(5) Chức danh người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ghi theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ thì ghi cụ thể cả phần số và chữ của giấy phép (ví dụ: 11/LĐTBXH-GP hoặc 01/2019/SAG).
(8) Ghi lý do quy định tại Khoản 1 Điều 27 Nghị định này nếu thuộc trường hợp cấp lại giấy phép.
Mẫu số 07/PL03
LÝ LỊCH TỰ THUẬT
I - SƠ YẾU LÝ LỊCH 2. Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: …………………………… Số giấy chứng thực cá nhân 3. Ngày tháng năm sinh: ………………………………………………………………………….. 5. Quốc tịch gốc: …………………………………………………………………………………... 7. Trình độ học vấn/trình độ chuyên môn: ……………………………………………………… II - QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO ……………………………………………………………………………………………………….. 9. Làm việc ở nước ngoài: ……………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………….. IV- LÝ LỊCH VỀ TƯ PHÁP ……………………………………………………………………………………………………….. 12. Vi phạm pháp luật nước ngoài. (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý) ………………………………………………………………………………………………………..
6. Thủ tục: Thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động Đối với trường hợp chấm dứt hoạt động cho thuê lại theo đề nghị của doanh nghiệp cho thuê lại; doanh nghiệp giải thể hoặc bị Tòa án tuyên bố phá sản thì thực hiện như sau: Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Bước 3: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi Quyết định thu hồi giấy phép đến Trung tâm Phục vụ hành chính công. 6.2. Cách thức thực hiện - Nộp hồ sơ qua cổng thông tin Dịch vụ công trực tuyến Trung tâm Phục vụ hành chính công. - Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công. * Thành phần hồ sơ - Giấy phép đã được cấp hoặc văn bản cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại đối với trường hợp giấy phép bị mất. - Bản sao hợp đồng cho thuê lại lao động đang còn hiệu lực đến thời điểm đề nghị thu hồi giấy phép. 6.4. Thời hạn giải quyết: Đối với trường hợp chấm dứt hoạt động cho thuê lại theo đề nghị của doanh nghiệp cho thuê lại; doanh nghiệp giải thể hoặc bị Tòa án tuyên bố phá sản: 17 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của doanh nghiệp). 6.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. 6.8. Phí, lệ phí: Không. - Văn bản đề nghị thu hồi giấy phép theo Mẫu số 06/PLIII, Phụ lục III quy ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ. 6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: - Doanh nghiệp giải thể hoặc bị Tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản. Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động. Mẫu số 06/PL03
ĐƠN ĐỀ NGHỊ Thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động Kính gửi: …………. (2) ………….. 2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………. 3. Mã số doanh nghiệp: ……………………………… (3) ………….……………………………. Họ và tên: ………………………… Giới tính: ……………… Sinh ngày: ……………………... 5. Mã số giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động: …………………………………………. Đề nghị ……………… (2) …………………… thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại Lý do thu hồi: ………………………………………………………………………………………. Hồ sơ kèm theo gồm: ………………………………………………………………………………………………………...
| ||||||
- ……….; | ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP (9) |
(1) Tên doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(3) Mã số doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Mẫu số 09/PL03
TÊN DOANH NGHIỆP (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày ….. tháng ….. năm …… |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
Kính gửi: | ...(1)... Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động 6 tháng đầu năm (hoặc năm....) như sau: 1. Tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp cho thuê lại
|