THIẾT\r\nBỊ VÔ TUYẾN ĐIỂM - ĐA ĐIỂM DẢI TẦN DƯỚI 1 GHZ SỬ DỤNG TRUY NHẬP DS-CDMA
\r\n\r\n\r\n\r\nPOINT-TO-MULTIPOINT\r\nRADIO EQUIPMENT BELOW 1 GHZ USING DS-CDMA
\r\n\r\nTECHNICAL\r\nREQUIREMENTS
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu ......................................................................................................................
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng ..........................................................................................................
\r\n\r\n2. Tài liệu tham chiếu chuẩn ............................................................................................
\r\n\r\n3. Các định nghĩa, ký hiệu và chữ viết tắt .........................................................................
\r\n\r\n3.1 Định nghĩa ...................................................................................................................
\r\n\r\n3.2 Các ký hiệu .................................................................................................................
\r\n\r\n3.3 Chữ viết tắt .................................................................................................................
\r\n\r\n4. Đặc tính kỹ thuật chung ................................................................................................
\r\n\r\n4.1 Cấu hình hệ thống ........................................................................................................
\r\n\r\n4.2 Bố trí các kênh và băng tần số RF ................................................................................
\r\n\r\n4.3 Yêu cầu tương thích (giữa thiết bị của\r\nnhiều nhà sản xuất ..............................................
\r\n\r\n4.4 Chỉ tiêu lỗi truyền dẫn ...................................................................................................
\r\n\r\n4.5 Điều kiện môi trường ...................................................................................................
\r\n\r\n4.6 Điện áp cung cấp .........................................................................................................
\r\n\r\n4.7 Tương thích điện từ trường ..........................................................................................
\r\n\r\n4.8 Giao diện TMN .............................................................................................................
\r\n\r\n4.9 Đồng bộ tốc độ bít tại giao diện ...................................................................................
\r\n\r\n4.10 Các yêu cầu về rẽ nhánh/phi đơ/ ăng ten .....................................................................
\r\n\r\n5. Các thông số của hệ thống ...........................................................................................
\r\n\r\n5.1 Dung lượng của hệ thống ............................................................................................
\r\n\r\n5.2 Trễ tuyến vòng .............................................................................................................
\r\n\r\n5.3 Độ trong suốt ..............................................................................................................
\r\n\r\n5.4 Các phương pháp mã hóa thoại ...................................................................................
\r\n\r\n5.5 Các đặc tính của máy phát ...........................................................................................
\r\n\r\n5.6 Các đặc tính của máy thu .............................................................................................
\r\n\r\n5.7 Chất lượng của hệ thống ..............................................................................................
\r\n\r\n6. Giao diện tại thiết bị thuê bao và mạng ........................................................................
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 237: 2006 “Thiết\r\nbị vô tuyến điểm - đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập DS-CDMA – Yêu\r\ncầu kỹ thuật” được xây dựng trên cơ sở tài liệu ETSI EN 301 460-1 V1.1.1\r\n(2000-10), ETSI EN 301 460-5 V1.1.1 (2000-10), ETSI EN 301 126-2-1 V1.1.1\r\n(2000-12), ETSI EN 301 126-2-5 V1.1.1 (2000-11) của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông\r\nchâu Âu (ETSI).
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 237: 2006 do Viện\r\nKhoa học Kỹ thuật Bưu điện (RIPT) biên soạn theo đề nghị của Vụ Khoa học - Công\r\nnghệ và được ban hành theo Quyết định số 27/2006/QĐ-BBCVT ngày 25/7/2006 của Bộ\r\ntrưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông.
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 237: 2006 được ban\r\nhành dưới dạng song ngữ (tiếng Việt và tiếng Anh). Trong trường hợp có tranh\r\nchấp về cách hiểu do biên dịch, bản tiếng Việt được áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ VÔ TUYẾN\r\nĐIỂM - ĐA ĐIỂM DẢI TẦN DƯỚI 1 GHZ
\r\n\r\nSỬ DỤNG TRUY NHẬP\r\nDS-CDMA
\r\n\r\nYÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\n(Ban hành kèm theo\r\nQuyết định số 27/2006/QĐ-BBCVT ngày 25/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn\r\nthông)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu tối thiểu\r\nvà phương pháp đo kiểm hợp chuẩn các thiết bị sử dụng trong hệ thống vô tuyến\r\nchuyển tiếp số điểm - đa điểm sử dụng phương pháp truy nhập DS-CDMA dải tần\r\ndưới 1 GHz.
\r\n\r\nCác hệ thống vô tuyến điểm - đa điểm (P-MP)\r\nnày cung cấp truy nhập đến cả mạng công cộng và mạng thuê riêng bằng các giao\r\ndiện mạng được chuẩn hóa khác nhau (ví dụ như mạch vòng hai dây, ISDN...).
\r\n\r\nCó thể sử dụng hệ thống này để xây dựng các\r\nmạng truy nhập bằng kiến trúc đa tế bào để phủ sóng các vùng nông thôn. Một yêu\r\ncầu quan trọng để liên lạc trong các vùng nông thôn là khả năng khắc phục điều\r\nkiện không có đường truyền sóng trực xạ (NLOS).
\r\n\r\nTiêu chuẩn này bao trùm các ứng dụng điểm -\r\nđa điểm điển hình, được phân phát trực tiếp hoặc gián tiếp, hoặc trong bất kỳ\r\nlớp mạng chuyển tải bổ sung nào, bao gồm cả đa truy nhập Internet, dưới đây:
\r\n\r\ntruyền dẫn
\r\n\r\n- thoại;
\r\n\r\n- fax;
\r\n\r\n- số liệu băng tần thoại;
\r\n\r\nliên quan đến các giao diện tương tự và
\r\n\r\n- số liệu;
\r\n\r\n- ISDN BA (2B+D);
\r\n\r\nliên quan đến giao diện số.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với\r\nthiết bị đầu cuối vô tuyến và thiết bị vô tuyến chuyển tiếp.
\r\n\r\n2. Tài liệu tham\r\nchiếu chuẩn
\r\n\r\n[1] ETSI EN 301 460-1 V1.1.1 (2000-10) Fixed Radio\r\nSystems; Point-to-multipoint equipment; Part 1: Point-to-multipoint digital radio\r\nsystems below 1 GHz – Common parameters.
\r\n\r\n[2] ETSI EN 301 460-5 V1.1.1 (2000-10) Fixed Radio\r\nSystems; Point-to-multipoint equipment; Part 5: Point-to-multipoint digital radio\r\nsystems below 1 GHz - Additional parameters for DS-CDMA systems.
\r\n\r\n[3] ETSI EN 301 126-2-1 V1.1.1 (2000-12)\r\nFixed Radio Systems; Conformance testing.
\r\n\r\n[4] ETSI EN 301 126-2-5 V1.1.1 (2000-11) Fixed\r\nRadio Systems; Conformance testing; Part 2-5: Point-to-Multipoint equipment;\r\nTest procedures for DS-CDMA systems.
\r\n\r\n3. Định nghĩa, ký\r\nhiệu và chữ viết tắt
\r\n\r\n3.1. Định nghĩa
\r\n\r\nChíp: Đơn vị điều chế sử dụng trong DS-CDMA.
\r\n\r\nTốc độ chip: Số lượng các chip\r\ntrên giây, ví dụ Mchip/s.
\r\n\r\nChuỗi chip: Chuỗi các chip có cực tính và chiều\r\ndài xác định.
\r\n\r\nĐiều chế DSSS: Dạng điều chế sử\r\ndụng kết hợp số liệu được truyền đi với một chuỗi mã cố định (chuỗi chip) để\r\nđiều chế trực tiếp một sóng mang, ví dụ điều chế khóa dịch pha.
\r\n\r\nTín hiệu DS-CDMA đơn: Kênh lưu lượng đơn\r\nvà các từ mào đầu đồng bộ và báo hiệu.
\r\n\r\nChất tải hệ thống: Số lượng các kênh\r\nlưu lượng 64 kbit/s đồng thời trên một kênh vô tuyến đã biết.
\r\n\r\nChất tải hệ thống cực đại: Số lượng cực đại các\r\nkênh lưu lượng 64 kbit/s đồng thời trên một kênh vô tuyến đã biết đối với một\r\nchế độ vận hành của nhà sản xuất thiết bị.
\r\n\r\nTrễ tuyến vòng: Tổng trễ giữa các\r\nđiểm từ F đến G và ngược lại như trong hình 1, các điểm chuẩn giao diện băng\r\ngốc F/G, bao gồm cả các trạm lặp giữa chúng.
\r\n\r\n3.2. Ký hiệu
\r\n\r\ndB decibel
\r\n\r\ndBm decibel ứng với 1 mW
\r\n\r\nkbit/s kilôbit trên giây
\r\n\r\n3.3. Chữ viết tắt
\r\n\r\n\r\n ATPC \r\n | \r\n \r\n Điều khiển công suất phát tự động \r\n | \r\n
\r\n BB \r\n | \r\n \r\n Băng tần gốc \r\n | \r\n
\r\n BER \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ lỗi bit \r\n | \r\n
\r\n BW \r\n | \r\n \r\n Băng thông \r\n | \r\n
\r\n CS \r\n | \r\n \r\n Trạm trung tâm \r\n | \r\n
\r\n CW \r\n | \r\n \r\n Sóng liên tục \r\n | \r\n
\r\n DRRS \r\n | \r\n \r\n Hệ thống chuyển tiếp vô tuyến số \r\n | \r\n
\r\n DS-CDMA \r\n | \r\n \r\n Đa truy nhập theo mã trải phổ chuỗi trực\r\n tiếp \r\n | \r\n
\r\n DSSS \r\n | \r\n \r\n Trải phổ chuỗi trực tiếp \r\n | \r\n
\r\n ISDN \r\n | \r\n \r\n Mạng số tích hợp đa dịch vụ \r\n | \r\n
\r\n MSL \r\n | \r\n \r\n Chất tải hệ thống cực đại \r\n | \r\n
\r\n RF \r\n | \r\n \r\n Tần số vô tuyến \r\n | \r\n
\r\n RS \r\n | \r\n \r\n Trạm lặp \r\n | \r\n
\r\n RSL \r\n | \r\n \r\n Mức tín hiệu thu \r\n | \r\n
\r\n RTPC \r\n | \r\n \r\n Chức năng điều khiển công suất phát từ xa \r\n | \r\n
\r\n TE \r\n | \r\n \r\n Thiết bị đầu cuối \r\n | \r\n
\r\n TMN \r\n | \r\n \r\n Mạng quản lý viễn thông \r\n | \r\n
\r\n TS \r\n | \r\n \r\n Trạm đầu cuối \r\n | \r\n
\r\n Tx \r\n | \r\n \r\n Máy phát \r\n | \r\n
4.1. Cấu hình hệ thống
\r\n\r\nTrạm trung tâm kết nối với tổng đài chuyển\r\nmạch nội hạt (điểm dịch vụ) thực hiện chức năng điều khiển tập trung bằng cách\r\nchia sẻ tổng các kênh sẵn có trong hệ thống. Trạm trung tâm kết nối với tất cả\r\ncác trạm đầu cuối (TS) trực tiếp hoặc qua một trạm lặp (RS) bằng các đường\r\ntruyền vô tuyến. Khi có một tuyến truyền dẫn số khả dụng, có thể tối ưu hoạt\r\nđộng của mạng vô tuyến bằng cách tách riêng CSS được lắp đặt tại vị trí tổng\r\nđài và CRS.
\r\n\r\nSơ đồ khối RF dưới đây biểu diễn các kết nối\r\nđiểm - điểm của các máy thu phát P-MP giữa CRS và TS và ngược lại (như trong\r\nhình 2).
\r\n\r\nChú ý: Các điểm trong sơ đồ khối trên chỉ là các\r\nđiểm chuẩn; các điểm B, C và D, B’, C’ và D’ có thể trùng nhau.
\r\n\r\n4.1.1. Cấu hình đo kiểm chung
\r\n\r\nThiết bị P-MP được thiết kế để hoạt động như\r\nmột hệ thống truy nhập kết nối với một nút mạng (ví dụ chuyển mạch nội hạt) và\r\nthiết bị đầu cuối của khách hàng (hình 1). Thực hiện các phép đo kiểm hợp chuẩn\r\ntrên một hướng tuyến đơn lẻ (hình 2), nhưng đối với một số phép đo xác định, ví\r\ndụ đo thiết bị được thiết lập báo hiệu, cả tuyến lên và xuống phải hoạt động,\r\ncấu hình đo kiểm thiết bị tối thiểu để đo cho chỉ một thuê bao được trình bày ở\r\nhình 3, trong đó các tuyến RF hướng lên và xuống phải được tách biệt bởi một\r\ncặp bộ song công và các bộ suy hao riêng biệt được chèn vào ở mỗi tuyến. Khi\r\nkhông có thêm chỉ dẫn cụ thể của nhà cung cấp thì khuyến nghị các tuyến hoạt\r\nđộng tại ngưỡng (RSL) + n dB với n là một nửa dải động của tuyến trừ khi đang\r\nđo kiểm máy thu. Các máy thu khác cần tiếp tục hoạt động tại ngưỡng (RSL) + n\r\ndB.
\r\n\r\nGhép các bộ chia đã hiệu chỉnh hoặc các bộ\r\nghép có hướng vào các điểm A, B, C và D (hình 3) theo yêu cầu đối với từng phép\r\nđo, hoặc để tạo ra các điểm đo hoặc nguồn nhiễu.
\r\n\r\nHình 3: Cấu hình đo\r\nkiểm trạm đầu cuối đơn lẻ
\r\n\r\nChú ý 1: Ghép các bộ chia đã hiệu chỉnh hoặc\r\nbộ ghép có hướng vào các điểm A, B, C và D theo yêu cầu đối với từng phép đo để\r\ntạo ra các điểm đo kiểm hoặc nguồn nhiễu.
\r\n\r\nChú ý 2: Khi đo kiểm máy phát TS để chứng tỏ\r\nrằng thiết bị đáp ứng các yêu cầu về phát xạ giả và mặt nạ phát xạ, mạch chia\r\nchỉ có một TS nối đến và có thể bỏ đi mạch này.
\r\n\r\nChú ý 3: Hệ thống P-MP cần đo kiểm là hệ thống\r\nsong công, yêu cầu các tính năng như đồng bộ thời gian/tần số và ATPC cho cả\r\nhai tuyến lên và xuống phải hoạt động chính xác. Để đảm bảo kết quả đo trên\r\ntuyến lên hoặc tuyến xuống (ví dụ RSL của máy thu) không chịu ảnh hưởng của các\r\ntuyến khác thì cần phải tạo ra suy hao thấp hơn, hoặc tăng công suất của máy\r\nphát, trong tuyến khác đó. Khi không có chỉ dẫn của nhà cung cấp thiết bị,\r\nkhuyến nghị các tuyến khác phải hoạt động tại ngưỡng (RSL) + n dB.
\r\n\r\nTất cả các thủ tục đo trong tài liệu này phải\r\náp dụng cho cả CRS và TS. Trừ khi có quy định khác, nếu không phải thực hiện\r\nphép đo các yêu cầu thiết yếu tại điện áp cung cấp danh định và tới hạn và tại\r\nnhiệt độ môi trường với công suất ra cực đại. Các phép đo tần số, phổ tần, công\r\nsuất RF tại các tần số cao, trung bình và thấp nằm trong dải tần số được công\r\nbố. Thực hiện việc lựa chọn các tần số RF này bằng điều khiển từ xa hoặc cách\r\nkhác.
\r\n\r\nCác trạm trung tâm hoặc trạm đầu xa có ăng\r\nten tích hợp phải được trang bị cáp đồng trục hoặc chuyển đổi ống dẫn sóng\r\nthích hợp để dễ dàng thực hiện được các phép đo đã được mô tả.
\r\n\r\nĐối với các phép đo cần phải sử dụng đồng\r\nthời nhiều TS, thì bố trí đo kiểm như trong hình 4. Để trao đổi được thông tin,\r\ncó thể mô phỏng tải lưu lượng và các thiết bị như mạch vòng trở lại từ xa để\r\nđịnh tuyến lưu lượng qua hệ thống.
\r\n\r\nHình 4: Cấu hình đo\r\nkiểm nhiều trạm đầu cuối
\r\n\r\n4.2. Bố trí các kênh và băng tần số RF
\r\n\r\n4.2.1. Kế hoạch phân bổ kênh vô tuyến
\r\n\r\nTrong hệ thống DS-CDMA, khoảng cách kênh yêu\r\ncầu được xác định bằng tốc độ chip. Tiêu chuẩn này sử dụng các khoảng cách kênh\r\nsau đây (bảng 1).
\r\n\r\nBảng 1: Khoảng cách\r\nkênh
\r\n\r\n\r\n Khoảng cách kênh, MHz \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n
Các thông số tương ứng với khoảng cách kênh\r\n3,5 MHz; 7 MHz và 14 MHz xem trong EN 301 055. Các khoảng cách kênh khác có thể\r\ntạo ra bằng cách thay đổi tỷ lệ tất cả các tham số kênh tương ứng trong tiêu\r\nchuẩn.
\r\n\r\n4.2.2. Các phương pháp truyền dẫn song công
\r\n\r\nCó thể sử dụng phương pháp truyền dẫn song\r\ncông FDD hoặc TDD.
\r\n\r\n4.3. Yêu cầu tương thích (giữa thiết bị của\r\nnhiều nhà sản xuất)
\r\n\r\nKhông có yêu cầu đối với việc sử dụng CS của\r\nmột hãng với TS và RS của một hãng khác.
\r\n\r\n4.4. Chỉ tiêu lỗi truyền dẫn
\r\n\r\nCác thiết bị thuộc phạm vi tiêu chuẩn này\r\nphải được thiết kế để đáp ứng các yêu cầu về chất lượng mạng như quy định trong\r\nKhuyến nghị ITU-R F.697-2, các yêu cầu kết nối số phải theo các chỉ tiêu trong\r\nKhuyến nghị ITU-T G.821.
\r\n\r\n4.5. Điều kiện môi trường
\r\n\r\nThiết bị phải đáp ứng các quy định về điều\r\nkiện môi trường trong ETS 300 019, tài liệu này quy định các khu vực được che\r\nchắn hoặc không được che chắn, phân loại và mức độ cần phải đo kiểm.
\r\n\r\nNhà sản xuất phải công bố loại điều kiện môi\r\ntrường mà thiết bị được thiết kế phải tuân thủ.
\r\n\r\n4.5.1. Thiết bị trong khu vực được che chắn\r\n(trong nhà)
\r\n\r\nThiết bị hoạt động trong khu vực có điều\r\nkhiển nhiệt độ hoặc điều khiển nhiệt độ từng phần phải tuân thủ các yêu cầu của\r\nETS 300 019 tại các mục 3.1 và 3.2.
\r\n\r\nMột cách tùy chọn, có thể áp dụng các yêu cầu\r\nkhắt khe hơn của ETS 300 019 các mục 3.3 (tại vị trí không có điều khiển nhiệt\r\nđộ), mục 3.4 (tại vị trí có thiết bị ổn nhiệt) và mục 3.5 (các vị trí có mái\r\nche).
\r\n\r\n4.5.2. Thiết bị trong khu vực không được che\r\nchắn (ngoài trời)
\r\n\r\nThiết bị hoạt động trong khu vực không được\r\nche chắn phải tuân thủ các yêu cầu của ETS 300 019 tại các mục 4.1 hoặc 4.1E.
\r\n\r\nVới các hệ thống trong tủ vô tuyến được che\r\nchắn hoàn toàn có thể áp dụng các mục 3.3, 3.4 và mục 3.5 trong ETS 300 019 cho\r\nthiết bị ngoài trời.
\r\n\r\n4.6. Điện áp cung cấp
\r\n\r\nNếu điện áp của nguồn điện nằm trong dải quy\r\nđịnh của ETS 300 132 thì giao diện với nguồn điện phải tuân thủ các phần tương\r\nứng của tiêu chuẩn này. Đối với nguồn điện 230 VAC và 48 VDC\r\nthì giao diện phải thỏa mãn các đặc tính quy định trong ETS 300 132, các phần 1\r\nvà phần 2.
\r\n\r\nChú ý: Một vài ứng dụng có thể yêu cầu dải điện áp\r\ncủa nguồn điện không nằm trong tiêu chuẩn ETS 300 132.
\r\n\r\n4.7. Tương thích điện từ trường
\r\n\r\nThiết bị phải tuân thủ các điều kiện trong EN\r\n300 385.
\r\n\r\n4.8. Giao diện TMN
\r\n\r\nGiao diện TMN, nếu có, phải phù hợp với\r\nKhuyến nghị ITU-T G.773.
\r\n\r\n4.9. Đồng bộ tốc độ bit tại giao diện
\r\n\r\nHệ thống sử dụng các giao diện số phải có các\r\nphương pháp để đồng bộ bên trong và ngoài với mạng. Dung sai về đồng bộ của hệ\r\nthống này phải đáp ứng các yêu cầu trong các Khuyến nghị ITU-T G.810 và G.703.
\r\n\r\n4.10. Các yêu cầu về phân nhánh/phi đơ/ăng\r\nten
\r\n\r\n4.10.1. Đặc điểm cổng ăng ten
\r\n\r\n4.10.1.1. Giao diện RF
\r\n\r\nNếu giao diện RF (các điểm C và C’ trong hình\r\n2) có thể truy nhập được thì nó phải là cáp đồng trục 50 W. Bộ kết nối phải tuân thủ IEC 60169-3\r\nhoặc IEC 60339.
\r\n\r\n4.10.1.2. Suy hao phản xạ
\r\n\r\nNếu RF có thể truy nhập được (các điểm C và\r\nC’ trong hình 2), suy hao tại các điểm này phải lớn hơn 10 dB tại mức trở kháng\r\nchuẩn.
\r\n\r\n5. Các thông số của\r\nhệ thống
\r\n\r\n5.1. Dung lượng của hệ thống
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, dung lượng hệ thống là\r\ndung lượng truyền dẫn của CS, nó chính là tốc độ bit tải (payload) cực đại được\r\ntruyền đi trong không gian giữa một CS đã biết và các trạm từ xa kết hợp của nó\r\n(các TS và RS).
\r\n\r\nHệ thống này dùng để phục vụ cho vùng nông\r\nthôn với mật độ điện thoại nhỏ hơn 1 máy điện thoại/km2.
\r\n\r\nDo các tính chất đặc thù của DS-CDMA, dung\r\nlượng hệ thống là một thông số thiết kế tự do. Tuy nhiên để xác định được chất\r\nlượng của hệ thống trong tiêu chuẩn này, sử dụng thông số chất tải hệ thống cực\r\nđại. Nhà sản xuất phải công bố loại dung lượng mà hệ thống đáp ứng được. Loại\r\ndung lượng xác định số lượng các kênh lưu lượng 64 kbit/s có thể cùng hoạt động\r\ntrong một kênh vô tuyến với tỷ lệ lỗi bit BER thấp hơn hoặc bằng 10-6.\r\nCác loại hệ thống khác nhau theo chất tải hệ thống cực đại được cho trong các\r\nbảng từ 3 đến bảng 8.
\r\n\r\nHệ thống có thể sử dụng các chuỗi mã giả ngẫu\r\nnhiên (loại B) hoặc các chuỗi mã trực giao (loại A). Với cả hai hệ thống này,\r\ntỷ lệ lỗi bit BER ứng với một kênh lưu lượng đơn sẽ giảm khi số lượng các kênh\r\nlưu lượng đồng thời hoạt động tăng. Hệ thống loại A suy giảm nhẹ do các lỗi\r\nhoạt động, hệ thống loại B suy giảm nhanh hơn do tất cả kênh lưu lượng can\r\nnhiễu với nhau như tạp âm. Vì vậy dung lượng của hệ thống loại B thấp hơn nhiều\r\nso với loại A trong môi trường một tế bào đơn lẻ, nhưng trong môi trường ngẫu\r\nnhiêu, thì cả hai hệ thống có dung lượng tương tự nhau.
\r\n\r\n5.1.1. Chất tải hệ thống cực đại (MSL)
\r\n\r\nNhà sản xuất phải công bố MLS của hệ thống.\r\nChất lượng BER của hệ thống phải lớn hơn hoặc bằng giá trị cho trong bảng 3 đến\r\nbảng 8 tại các MLS được công bố.
\r\n\r\nSố lượng tối thiểu các kênh lưu lượng đồng\r\nthời cho hệ thống loại A và loại B xem trong bảng 2. Đối với các khoảng cách\r\nkênh 3,5 MHz, 7 MHz và 14 MHz xem EN 301 055.
\r\n\r\nBảng 2: Số lượng tối\r\nthiểu các kênh lưu lượng 64 kbit/s đồng thời
\r\n\r\n\r\n Khoảng cách kênh đ \r\n | \r\n \r\n 5 MHz \r\n | \r\n \r\n 10 MHz \r\n | \r\n \r\n 20 MHz \r\n | \r\n
\r\n Loại hoạt động ¯ \r\n | \r\n \r\n Số lượng tối thiểu các kênh lưu lượng 64\r\n kbit/s đồng thời \r\n | \r\n \r\n Số lượng tối thiểu các kênh lưu lượng 64\r\n kbit/s đồng thời \r\n | \r\n \r\n Số lượng tối thiểu các kênh lưu lượng 64\r\n kbit/s đồng thời \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n
Đối với các hệ thống loại A, chỉ tiêu BER\r\nphải lớn hơn các giá trị trong bảng 3, 4 và bảng 5 với các khoảng cách kênh\r\ntương ứng.
\r\n\r\nĐối với các hệ thống loại B, chỉ tiêu BER\r\nphải lớn hơn các giá trị trong bảng 6, 7 và bảng 8 với các khoảng cách kênh tương\r\nứng.
\r\n\r\nChú ý 1: Thuật ngữ sử dụng cho loại hoạt động\r\ntrong các bảng từ 3 đến 8 được lấy từ số người dùng 64 kbit/s được công bố,\r\nđược hỗ trợ ở các điều kiện tải cực đại trên hệ thống loại A hoặc B.
\r\n\r\nChú ý 2: Bảng 3 đến bảng 8 mở rộng thấp hơn\r\ndải hoạt động cho phép tối thiểu để thông tin về chỉ tiêu hệ thống trong điều\r\nkiện tải nhẹ.
\r\n\r\nChú ý 3: Với các hệ thống không hỗ trợ nhiều\r\nkênh lưu lượng 64 kbit/s, hệ thống phải hỗ trợ ít nhất 1 lưu lượng tổng tương\r\nđương tính ra bit/s, ví dụ hệ thống loại A20 phải hỗ trợ 1 lưu lượng tổng ít\r\nnhất là 1,28 Mbit/s. Khi thực hiện các phép thử để kiểm tra chất lượng theo các\r\nbảng từ 3 đến 14, lưu lượng tổng của hệ thống không được nhỏ hơn lượng tương đương\r\nvới số kênh hoặc người dùng 64 bit/s, ví dụ, hệ thống loại A20 được xem là phải\r\nhoạt động ở tải công bố khi mang 9 x các cuộc gọi ISDN 144 kbit/s.
\r\n\r\nChú ý 4: RSL trong các bảng từ 3 đến 8 là công\r\nsuất trên 1 người dùng 64 kbit/s và không bao gồm mào đầu đồng bộ hay báo hiệu.
\r\n\r\nChú ý 5: Đối với các khoảng cách kênh 3,5 MHz,\r\n7 MHz và 14 MHz xem trong EN 301 055.
\r\n\r\nBảng 3: Kênh 5 MHz\r\nMLS - loại A
\r\n\r\n\r\n Lớp hoạt động \r\n | \r\n \r\n Số lượng người dùng\r\n 64 kbit/s \r\n | \r\n \r\n RSL (dBm trên người\r\n dùng 64 kbit/s) tại mức BER \r\n | \r\n |
\r\n 10-3 \r\n | \r\n \r\n 10-6 \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n -103 \r\n | \r\n \r\n -101 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n -103 \r\n | \r\n \r\n -101 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n -103 \r\n | \r\n \r\n -101 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n -102 \r\n | \r\n \r\n -100 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n -102 \r\n | \r\n \r\n -100 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n -102 \r\n | \r\n \r\n -100 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n -101 \r\n | \r\n \r\n -99 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n -101 \r\n | \r\n \r\n -99 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n -101 \r\n | \r\n \r\n -99 \r\n | \r\n
\r\n A20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n -100 \r\n | \r\n \r\n -98 \r\n | \r\n
\r\n A22 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n -100 \r\n | \r\n \r\n -98 \r\n | \r\n
\r\n A24 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n -99 \r\n | \r\n \r\n -97 \r\n | \r\n
\r\n A26 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n -98 \r\n | \r\n \r\n -96 \r\n | \r\n
\r\n A28 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n -98 \r\n | \r\n \r\n -96 \r\n | \r\n
\r\n A30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n -97 \r\n | \r\n \r\n -95 \r\n | \r\n
Bảng 4: Kênh 10 MHz\r\nMLS - loại A
\r\n\r\n\r\n Lớp hoạt động \r\n | \r\n \r\n Số lượng người dùng\r\n 64 kbit/s \r\n | \r\n \r\n RSL (dBm trên người\r\n dùng 64 kbit/s) tại mức BER \r\n | \r\n |
\r\n 10-3 \r\n | \r\n \r\n 10-6 \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n -103 \r\n | \r\n \r\n -101 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n -103 \r\n | \r\n \r\n -101 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n -103 \r\n | \r\n \r\n -101 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n -102 \r\n | \r\n \r\n -100 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n -102 \r\n | \r\n \r\n -100 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n -102 \r\n | \r\n \r\n -100 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n -101 \r\n | \r\n \r\n -99 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n -101 \r\n | \r\n \r\n -99 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n -101 \r\n | \r\n \r\n -99 \r\n | \r\n
\r\n A40 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n -100 \r\n | \r\n \r\n -98 \r\n | \r\n
\r\n A44 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n -100 \r\n | \r\n \r\n -98 \r\n | \r\n
\r\n A48 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n -99 \r\n | \r\n \r\n -97 \r\n | \r\n
\r\n A52 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n -98 \r\n | \r\n \r\n -96 \r\n | \r\n
\r\n A56 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n -98 \r\n | \r\n \r\n -96 \r\n | \r\n
\r\n A60 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n -97 \r\n | \r\n \r\n -95 \r\n | \r\n
Bảng 5: Kênh 15 MHz\r\nMLS - loại A
\r\n\r\n\r\n Lớp hoạt động \r\n | \r\n \r\n Số lượng người dùng\r\n 64 kbit/s \r\n | \r\n \r\n RSL (dBm trên người\r\n dùng 64 kbit/s) tại mức BER \r\n | \r\n |
\r\n 10-3 \r\n | \r\n \r\n 10-6 \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n -103 \r\n | \r\n \r\n -101 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n -103 \r\n | \r\n \r\n -101 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n -103 \r\n | \r\n \r\n -101 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n -102 \r\n | \r\n \r\n -100 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n -102 \r\n | \r\n \r\n -100 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n -102 \r\n | \r\n \r\n -100 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n -101 \r\n | \r\n \r\n -99 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n -101 \r\n | \r\n \r\n -99 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n -101 \r\n | \r\n \r\n -99 \r\n | \r\n
\r\n A60 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n -100 \r\n | \r\n \r\n -98 \r\n | \r\n
\r\n A66 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n -100 \r\n | \r\n \r\n -98 \r\n | \r\n
\r\n A72 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n \r\n -99 \r\n | \r\n \r\n -97 \r\n | \r\n
\r\n A78 \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n | \r\n \r\n -98 \r\n | \r\n \r\n -96 \r\n | \r\n
\r\n A84 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n \r\n -98 \r\n | \r\n \r\n -96 \r\n | \r\n
\r\n A90 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n -97 \r\n | \r\n \r\n -95 \r\n | \r\n
Bảng 6: Kênh 5 MHz\r\nMLS-loại B
\r\n\r\n\r\n Lớp hoạt động \r\n | \r\n \r\n Số lượng người dùng\r\n 64 kbit/s \r\n | \r\n \r\n RSL (dBm trên người\r\n dùng 64 kbit/s) tại mức BER \r\n | \r\n |
\r\n 10-3 \r\n | \r\n \r\n 10-6 \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n -103 \r\n | \r\n \r\n -101 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n -103 \r\n | \r\n \r\n -101 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n -103 \r\n | \r\n \r\n -101 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n -102 \r\n | \r\n \r\n -100 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n -102 \r\n | \r\n \r\n -100 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n -102 \r\n | \r\n \r\n -100 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n -101 \r\n | \r\n \r\n -99 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n -101 \r\n | \r\n \r\n -99 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n -101 \r\n | \r\n \r\n -99 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n -100 \r\n | \r\n \r\n -98 \r\n | \r\n
\r\n A11 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n -100 \r\n | \r\n \r\n -98 \r\n | \r\n
\r\n A12 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n -99 \r\n | \r\n \r\n -97 \r\n | \r\n
\r\n A13 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n -98 \r\n | \r\n \r\n -96 \r\n | \r\n
\r\n A14 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n -98 \r\n | \r\n \r\n -96 \r\n | \r\n
\r\n A15 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n -97 \r\n | \r\n \r\n -95 \r\n | \r\n
\r\n B16 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n -96 \r\n | \r\n \r\n -94 \r\n | \r\n
\r\n B17 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n -96 \r\n | \r\n \r\n -94 \r\n | \r\n
\r\n B18 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n -96 \r\n | \r\n \r\n -94 \r\n | \r\n
\r\n B19 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n -95 \r\n | \r\n \r\n -93 \r\n | \r\n
\r\n B20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n -95 \r\n | \r\n \r\n -93 \r\n | \r\n
\r\n B21 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n -94 \r\n | \r\n \r\n -92 \r\n | \r\n
\r\n B22 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n -94 \r\n | \r\n \r\n -92 \r\n | \r\n
\r\n B23 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n -93 \r\n | \r\n \r\n -91 \r\n | \r\n
\r\n B24 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n -93 \r\n | \r\n \r\n -91 \r\n | \r\n
\r\n B25 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n -92 \r\n | \r\n \r\n -90 \r\n | \r\n
\r\n B26 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n -92 \r\n | \r\n \r\n -90 \r\n | \r\n
\r\n B27 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n -91 \r\n | \r\n \r\n -89 \r\n | \r\n
\r\n B28 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n -91 \r\n | \r\n \r\n -89 \r\n | \r\n
\r\n B29 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n -90 \r\n | \r\n \r\n -88 \r\n | \r\n
\r\n B30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n -90 \r\n | \r\n \r\n -88 \r\n | \r\n
Bảng 7: Kênh 10 MHz\r\nMLS - loại B
\r\n\r\n\r\n Lớp hoạt động \r\n | \r\n \r\n Số lượng người dùng\r\n 64 kbit/s \r\n | \r\n \r\n RSL (dBm trên người\r\n dùng 64 kbit/s) tại mức BER \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 10-3 \r\n | \r\n \r\n 10-6 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n -103 \r\n | \r\n \r\n -101 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n -103 \r\n | \r\n \r\n -101 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n -103 \r\n | \r\n \r\n -101 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n -102 \r\n | \r\n \r\n -100 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n -102 \r\n | \r\n \r\n -100 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n -102 \r\n | \r\n \r\n -100 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n -101 \r\n | \r\n \r\n -99 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n -101 \r\n | \r\n \r\n -99 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n -101 \r\n | \r\n \r\n -99 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n -100 \r\n | \r\n \r\n -98 \r\n | \r\n
\r\n B22 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n -100 \r\n | \r\n \r\n -98 \r\n | \r\n
\r\n B24 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n -99 \r\n | \r\n \r\n -97 \r\n | \r\n
\r\n B26 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n -98 \r\n | \r\n \r\n -96 \r\n | \r\n
\r\n B28 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n -98 \r\n | \r\n \r\n -96 \r\n | \r\n
\r\n B30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n -97 \r\n | \r\n \r\n -95 \r\n | \r\n
\r\n B2 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n -96 \r\n | \r\n \r\n -94 \r\n | \r\n
\r\n B34 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n -96 \r\n | \r\n \r\n -94 \r\n | \r\n
\r\n B36 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n -96 \r\n | \r\n \r\n -94 \r\n | \r\n
\r\n B38 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n -95 \r\n | \r\n \r\n -93 \r\n | \r\n
\r\n B40 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n -95 \r\n | \r\n \r\n -93 \r\n | \r\n
\r\n B42 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n -94 \r\n | \r\n \r\n -92 \r\n | \r\n
\r\n B44 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n -94 \r\n | \r\n \r\n -92 \r\n | \r\n
\r\n B46 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n -93 \r\n | \r\n \r\n -91 \r\n | \r\n
\r\n B48 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n -93 \r\n | \r\n \r\n -91 \r\n | \r\n
\r\n B50 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n -92 \r\n | \r\n \r\n -90 \r\n | \r\n
\r\n B52 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n -92 \r\n | \r\n \r\n -90 \r\n | \r\n
\r\n B54 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n -91 \r\n | \r\n \r\n -89 \r\n | \r\n
\r\n B56 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n -91 \r\n | \r\n \r\n -89 \r\n | \r\n
\r\n B58 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n -90 \r\n | \r\n \r\n -88 \r\n | \r\n
\r\n B60 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n -90 \r\n | \r\n \r\n -88 \r\n | \r\n
Bảng 8: Kênh 15 MHz\r\nMLS - loại B
\r\n\r\n\r\n Lớp hoạt động \r\n | \r\n \r\n Số lượng người dùng\r\n 64 kbit/s \r\n | \r\n \r\n RSL (dBm trên người\r\n dùng 64 kbit/s) tại mức BER \r\n | \r\n |
\r\n 10-3 \r\n | \r\n \r\n 10-6 \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -103 \r\n | \r\n \r\n -101 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n -103 \r\n | \r\n \r\n -101 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n -102 \r\n | \r\n \r\n -100 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n -102 \r\n | \r\n \r\n -100 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n -101 \r\n | \r\n \r\n -99 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n -101 \r\n | \r\n \r\n -99 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n -100 \r\n | \r\n \r\n -98 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n -100 \r\n | \r\n \r\n -98 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n -100 \r\n | \r\n \r\n -98 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n -99 \r\n | \r\n \r\n -97 \r\n | \r\n
\r\n B33 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n -99 \r\n | \r\n \r\n -97 \r\n | \r\n
\r\n B36 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n -98 \r\n | \r\n \r\n -96 \r\n | \r\n
\r\n B39 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n -98 \r\n | \r\n \r\n -96 \r\n | \r\n
\r\n B42 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n -97 \r\n | \r\n \r\n -95 \r\n | \r\n
\r\n B45 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n -97 \r\n | \r\n \r\n -95 \r\n | \r\n
\r\n B48 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n -96 \r\n | \r\n \r\n -94 \r\n | \r\n
\r\n B51 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n \r\n -96 \r\n | \r\n \r\n -94 \r\n | \r\n
\r\n B54 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n -95 \r\n | \r\n \r\n -93 \r\n | \r\n
\r\n B57 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n -95 \r\n | \r\n \r\n -93 \r\n | \r\n
\r\n B60 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n -94 \r\n | \r\n \r\n -92 \r\n | \r\n
5.2. Trễ tuyến vòng
\r\n\r\nTrễ tuyến vòng cho kênh lưu lượng 64 kbit/s\r\nkhông được vượt quá 20 ms.
\r\n\r\nCó thể có trễ tuyến vòng dài hơn tại các tốc độ\r\nbit khác và khi sử dụng mã hóa thoại tại các tốc độ thấp hơn 64 kbit/s. Để duy\r\ntrì trễ này, đưa hệ thống vào trong mạng truyền dẫn mà không làm suy giảm chất\r\nlượng truyền thoại, phải đảm bảo tính tương thích với Khuyến nghị ITU-T G.131.
\r\n\r\n5.3. Độ trong suốt
\r\n\r\nHệ thống phải trong suốt hoàn toàn: nút mạng\r\nvà thiết bị của thuê bao (các điểm F và G trong hình 1) liên lạc với nhau không\r\ncần biết đến tuyến vô tuyến.
\r\n\r\n5.4. Các phương pháp mã hóa thoại
\r\n\r\nSử dụng một trong các phương pháp mã hóa sau:
\r\n\r\n- 64 kbit/s xem Khuyến nghị CCITT G.711;
\r\n\r\n- 32 kbit/s xem Khuyến nghị ITU-T G.726;
\r\n\r\n- 6 kbit/s xem Khuyến nghị ITU-T G.728;
\r\n\r\n- 8 kbit/s xem Khuyến nghị ITU-T G.729;
\r\n\r\n- 5,3 kbit/s đến 6,3 kbit/s xem Khuyến nghị\r\nITU-T G.723.1.
\r\n\r\nCó thể sử dụng các phương pháp mã hóa khác\r\nnêu có chất lượng tương đương (sử dụng các số đo QDU, MOS).
\r\n\r\n5.5. Các đặc tính của máy phát
\r\n\r\n5.5.1. Công suất ra RF cực đại
\r\n\r\nYêu cầu
\r\n\r\nCông suất ra trung bình cực đại của máy phát\r\n(tính trung bình cho CRS, RS và TS) không được vượt quá +43 dBm. Cũng phải tính\r\nđến giá trị EIRP của hệ thống và không được vượt quá giá trị quy định trong\r\n“Thể lệ Vô tuyến điện quốc tế”.
\r\n\r\nMục đích
\r\n\r\nXác định công suất ra RF trung bình cao nhất\r\ntrong một cụm truyền dẫn tại điểm chuẩn B’ hoặc C’ (hình 5) nằm trong giới hạn\r\ncủa nhà cung cấp thiết bị ± dung sai và không được vượt quá giá trị cực đại\r\ntrong tiêu chuẩn.
\r\n\r\nThiết bị đo
\r\n\r\n- Máy đo công suất trung bình hoặc loại tương\r\nđương.
\r\n\r\nCấu hình đo
\r\n\r\nHình 5: Cấu hình phép\r\nđo công suất RF ra cực đại
\r\n\r\nNối một bộ ghép có hướng đã hiệu chỉnh vào\r\nđiểm chuẩn B’ trong cấu hình đo kiểm hình 5. Máy phát được vận hành ở cấu hình\r\nđộc lập kết cuối đơn nếu sử dụng phần cứng và phần mềm để đảm bảo các tín hiệu\r\nđiển hình đạt mức công suất ra cực đại.
\r\n\r\nHướng từ CRS đến TS
\r\n\r\nVới các phép thử dưới đây, thiết bị (CRS)\r\nphải tạo ra công suất ra cực đại theo công bố của nhà cung cấp thiết bị. CRS\r\nđược điều chế với N kênh lưu lượng tùy theo chế độ hoạt động của thiết bị do\r\nnhà cung cấp quy định.
\r\n\r\nMỗi kênh lưu lượng phải cung cấp công suất ra\r\nbằng 1/N của công suất ra cực đại, bị suy giảm trong bất kỳ các kênh\r\nđồng bộ và báo hiệu, như công bố của nhà cung cấp thiết bị.
\r\n\r\nChú ý: Để hỗ trợ phép đo công suất, sử dụng hai\r\nđịnh nghĩa sau đây:
\r\n\r\n- Công suất trung bình: các thành phần phức tức\r\nthời in-phase (tiêu thụ) của điện áp, dòng điện lấy trung bình theo một\r\nchuỗi các chu kỳ sóng.
\r\n\r\n- Công suất trung bình cực đại: giá trị cao\r\nnhất của công suất trung bình.
\r\n\r\nThủ tục đo
\r\n\r\nĐặt mức công suất của máy phát cực đại, tiến\r\nhành đo kiểm công suất ra trung bình của máy phát tại điểm B’ hoặc C’. Số lượng\r\ncác kênh lưu lượng (N) phải phù hợp với chế độ vận hành của thiết bị do nhà\r\ncung cấp quy định. Hệ thống phải được đo tại 3 tần số: cao nhất, thấp nhất và\r\ntrung bình của dải tần của hệ thống.
\r\n\r\nHướng từ TS đến CRS
\r\n\r\nVới các phép đo kiểm dưới đây, TS phải tạo ra\r\ncông suất ra cực đại như công bố của nhà cung cấp thiết bị.
\r\n\r\nCấu hình đo
\r\n\r\nNối một bộ ghép có hướng đã hiệu chỉnh vào\r\nđiểm chuẩn D trong cấu hình đo hình 4.
\r\n\r\nThủ tục đo
\r\n\r\nMáy phát TS được điều chế với một tín hiệu\r\nPRBS. Công suất ra của TS tại điểm B’ hoặc C’ (hình 5) không được vượt quá giá\r\ntrị công suất ra cực đại trong tiêu chuẩn. Hệ thống phải được đo kiểm tại 3 tần\r\nsố: cao nhất, thấp nhất và trung bình trong dải tần của hệ thống.
\r\n\r\n5.5.1.1. Công suất ra RF tối thiểu
\r\n\r\nMục đích
\r\n\r\nXác định công suất ra trung bình tối thiểu\r\ncủa thiết bị, có lắp mạch điều khiển công suất, giá trị đo được tại điểm chuẩn\r\nB’ hoặc C’ (hình 5) nằm trong giới hạn của tiêu chuẩn.
\r\n\r\nThiết bị đo
\r\n\r\nNhư trong phép đo công suất cực đại.
\r\n\r\nCấu hình đo
\r\n\r\nNhư trong phép đo công suất cực đại.
\r\n\r\nThủ tục đo
\r\n\r\nĐặt mức công suất của máy phát cực tiểu, đo\r\ncông suất tại điểm B’ (C’). Hệ thống phải được đo kiểm tại 3 tần số: cao nhất,\r\nthấp nhất và trung bình trong dải tần của hệ thống.
\r\n\r\n5.5.2. Điều khiển công suất phát tự động\r\n(ATPC)
\r\n\r\nYêu cầu
\r\n\r\nThiết bị có chức năng ATPC thì nhà sản xuất\r\nphải công bố dải ATPC và các mức dung sai số tương ứng. Thực hiện phép thử với\r\nmức công suất đầu ra tương ứng với:
\r\n\r\n- Đặt ATPC đến giá trị cố định thỏa mãn chất\r\nlượng hệ thống;
\r\n\r\n- Đặt ATPC đến giá trị cực đại thỏa mãn chất\r\nlượng của Tx.
\r\n\r\nMục đích
\r\n\r\nKhi sử dụng chức năng APTC, phải kiểm tra\r\nhoạt động của mạch vòng điều khiển xem nó có hoạt động tốt không, nghĩa là công\r\nsuất ra Tx tương ứng với mức đầu vào tại máy thu ở đầu xa.
\r\n\r\nThiết bị đo
\r\n\r\nNhư phép đo công suất cực đại.
\r\n\r\nCấu hình đo (tự động)
\r\n\r\nHình 6: Cấu hình đo\r\nchức năng ATPC
\r\n\r\nThủ tục đo
\r\n\r\nĐặt mức đầu ra của máy phát cực đại, đo mức\r\ncông suất trung bình tại điểm B’(C’). Lặp lại phép đo khi đặt mức công suất đầu\r\nra của máy phát cực tiểu. Đo mức công suất ra của máy phát tại điểm B’.
\r\n\r\nBộ suy hao B (hình 6), thiết lập ban đầu của\r\nbộ suy tạo ra mức đầu ra máy phát cực tiểu, tiếp tục điều chỉnh cho đến khi đạt\r\nđược mức đầu ra cực đại. Trong toàn bộ dải công suất của máy phát, mức đầu vào\r\ncủa máy thu phải duy trì được trong giới hạn của tiêu chuẩn. Lặp lại phép đo\r\nkiểm để xác định được chất lượng của chức năng điều khiển công suất phát tự\r\nđộng, giữa công suất máy phát cực đại và công suất máy phát cực tiểu đáp ứng\r\ncác yêu cầu của tiêu chuẩn.
\r\n\r\n5.5.2.1. Điều khiển công suất phát từ xa\r\n(RTPC)
\r\n\r\nThiết bị có chức năng RTPC thì nhà sản xuất\r\nphải công bố dải điều khiển của ATPC và dung sai tương ứng. Thực hiện phép thử\r\nvới mức công suất đầu ra tương ứng với:
\r\n\r\n- Đặt RTPC đến giá trị cực đại và đến giá trị\r\ncực tiểu phù hợp chất lượng của hệ thống;
\r\n\r\n- Đặt RTPC tại giá trị công suất ra cung cấp\r\ncực đại phù hợp với chất lượng của Tx.
\r\n\r\n- Mặt nạ phổ RF được kiểm tra tại 3 điểm tần\r\nsố thấp, tần số cao và tần số trung bình (nếu có thể).
\r\n\r\nNếu thiết bị có chức năng quản lý điều khiển\r\ncông suất phát từ xa (ví dụ để cài đặt lại cấu hình mạng) tiến hành đo và ghi\r\nlại chức năng này trong khi đo công suất ra của máy phát.
\r\n\r\nLặp lại phép đo của mục 5.5.1 và 5.5.1.1 với\r\nchức năng điều khiển công suất phát từ xa. Mức công suất phát cực đại không\r\nđược vượt quá giá trị đã sử dụng trong mục 5.5.1.
\r\n\r\n5.5.3. Mặt nạ phổ RF
\r\n\r\nYêu cầu
\r\n\r\nMặt nạ phổ được cho trong hình 7. Không cho\r\nphép dung sai tần số.
\r\n\r\nPhổ công suất ra phát là phổ công suất khi\r\nđược điều chế với một tín hiệu số liệu đo kiểm, tín hiệu này mô phỏng sự hoạt\r\nđộng của hệ thống trong điều kiện chất tải cực đại.
\r\n\r\nThực hiện phép đo phổ tại điểm C’ như trong\r\nhình 2. Sử dụng máy phân tích phổ có chức năng lưu giữ giá trị cực đại, các\r\nthiết lập cho máy phân tích phổ cho trong bảng 9.
\r\n\r\nMức chuẩn của phổ ra là mức 0 dB nằm trên\r\nđỉnh của phổ được điều chế, không quan tâm đến sóng mang dư.
\r\n\r\nBảng 9: Thiết lập cho\r\nmáy phân tích phổ
\r\n Độ rộng băng phân\r\n giải \r\n | \r\n \r\n Độ rộng băng video \r\n | \r\n \r\n Thời gian quét \r\n | \r\n
\r\n 30 kHz \r\n | \r\n \r\n 300 Hz \r\n | \r\n \r\n 10s \r\n | \r\n
Hình 7: Mặt nạ phổ\r\nDS-CDMA đã chuẩn hóa theo khoảng cách kênh
\r\n\r\nBảng 10: Khoảng cách\r\nkênh theo các điểm chuẩn mặt nạ phổ
\r\n\r\n\r\n Điểm tương ứng \r\n® \r\n | \r\n \r\n Điểm A \r\n0 dB \r\n | \r\n \r\n Điểm B \r\n-25 dB \r\n | \r\n \r\n Điểm C \r\n-25 dB \r\n | \r\n \r\n Điểm D \r\n-45 dB \r\n | \r\n \r\n Điểm E \r\n-45 dB \r\n | \r\n
\r\n Khoảng cách kênh \r\n¯ \r\n | \r\n \r\n 0,5 x khoảng cách kênh \r\n | \r\n \r\n 0,8 x khoảng cách kênh \r\n | \r\n \r\n 1,0 x khoảng cách kênh \r\n | \r\n \r\n 1,5 x khoảng cách kênh \r\n | \r\n \r\n 2,5 x khoảng cách kênh \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 MHz \r\n | \r\n \r\n 4 MHz \r\n | \r\n \r\n 5 MHz \r\n | \r\n \r\n 7,5 MHz \r\n | \r\n \r\n 12,5 MHz \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 5 MHz \r\n | \r\n \r\n 8 MHz \r\n | \r\n \r\n 10 MHz \r\n | \r\n \r\n 15 MHz \r\n | \r\n \r\n 25 MHz \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 7,5 MHz \r\n | \r\n \r\n 12 MHz \r\n | \r\n \r\n 15 MHz \r\n | \r\n \r\n 22,5 MHz \r\n | \r\n \r\n 7,5 MHz \r\n | \r\n
Chú ý: Đối với khoảng cách kênh 3,5 MHz, 7 MHz và\r\n14 MHz xem EN 301 055.
\r\n\r\nPhải thực hiện các phép đo mặt nạ phổ RF tại\r\nkênh tần số cao nhất, thấp nhất và trung bình của thiết bị cần đo.
\r\n\r\nMục đích
\r\n\r\nXác định phổ ra của thiết bị có nằm trong\r\ngiới hạn của tiêu chuẩn.
\r\n\r\nThiết bị đo
\r\n\r\n- Máy phân tích phổ;
\r\n\r\n- Máy vẽ;
\r\n\r\n- Bộ tạo tín hiệu/bộ tạo cuộc gọi.
\r\n\r\nCấu hình đo
\r\n\r\nHình 8: Cấu hình đo\r\nmặt nạ phổ
\r\n\r\nNối bộ ghép có hướng đã hiệu chỉnh vào điểm\r\nchuẩn B’ hoặc C’ trong cấu hình đo kiểm hình 8 hoặc hình 4 nếu thiết bị không\r\nthể vận hành trong cấu hình kết cuối 1 đầu (single-ended).
\r\n\r\nHướng từ CRS đến TS
\r\n\r\nThủ tục đo
\r\n\r\nNối cổng ra của máy phát với máy phân tích\r\nphổ qua một bộ suy hao thích hợp.
\r\n\r\nPhải đo mặt nạ phổ tần của hệ thống trên các\r\nkênh RF cao nhất, thấp nhất và trung bình trong băng tần của hệ thống cần đo.
\r\n\r\nMáy phát CRS được điều chế với tín hiệu đo\r\nkiểm phù hợp với chế độ hoạt động theo quy định của nhà cung cấp thiết bị. Quan\r\nsát và vẽ phổ tín hiệu tại điểm B’(C’) trong hình 8 qua cổng bộ ghép có hướng\r\nhoặc cổng ăng ten trên máy phân tích phổ. Mức 0 dB đặt ở đỉnh của phổ được điều\r\nchế không quan tâm đến sóng mang dư. Khi không có các quy định khác, sử dụng\r\ncác thông số thiết lập máy phân tích phổ như trong bảng 11.
\r\n\r\nHướng từ TS đến CRS
\r\n\r\nThủ tục đo
\r\n\r\nMáy phát của một TS được điều chế với tín\r\nhiệu đo kiểm của bộ tạo tín hiệu PRBS. Quan sát và vẽ tín hiệu từ bộ ghép có\r\nhướng hoặc cổng ăng ten trên máy phân tích phổ. Mức 0 dB đặt trên đỉnh của phổ\r\ntần được điều chế không quan tâm đến sóng mang dư. Khi không có quy định khác,\r\nsử dụng các thông số để thiết lập máy phân tích phổ như trong bảng 11.
\r\n\r\nBảng 11: Các thiết\r\nlập máy phân tích phổ cho phép đo phổ công suất RF
\r\n\r\n\r\n Khoảng cách kênh, MHz \r\n | \r\n \r\n < 1,75 \r\n | \r\n \r\n 1,75 đến 20 \r\n | \r\n \r\n > 20 \r\n | \r\n
\r\n Tần số trung tâm \r\n | \r\n \r\n Thực \r\n | \r\n \r\n Thực \r\n | \r\n \r\n Thực \r\n | \r\n
\r\n Độ rộng tần số quét, MHz \r\n | \r\n \r\n Chú ý \r\n | \r\n \r\n Chú ý \r\n | \r\n \r\n Chú ý \r\n | \r\n
\r\n Thời gian quét \r\n | \r\n \r\n Tự động \r\n | \r\n \r\n Tự động \r\n | \r\n \r\n Tự động \r\n | \r\n
\r\n Độ rộng băng tần IF, kHz \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n Độ rộng băng tần Video, kHz \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n
Chú ý: 5 x khoảng cách kênh < độ rộng băng tần\r\nquét < 7 x khoảng cách kênh.
\r\n\r\n5.5.4. Sai số tần số vô tuyến
\r\n\r\nYêu cầu
\r\n\r\nSai số tần số vô tuyến phải đáp ứng các yêu\r\ncầu của Khuyến nghị ITU-R SM.1045-1, được xác định đối với các trạm cố định\r\ntrong băng tần thích hợp, tuy nhiên sai số tần số cho thể cho phép lên đến ±20\r\nppm khi được sự đồng ý của cơ quan quản lý. Giới hạn này có tính đến cả hai yếu\r\ntố ngắn hạn và các ảnh hưởng lão hóa dài hạn. Với các thiết bị hợp chuẩn thì nhà\r\nsản xuất phải thông báo phần ngắn hạn có đảm bảo và phần dài hạn mong muốn.
\r\n\r\nMục đích
\r\n\r\nXác định tần số ra của máy phát nằm trong\r\ngiới hạn của tiêu chuẩn. Khi máy phát không thể đặt được ở chế độ CW thì nhà\r\ncung cấp thiết bị phải thỏa thuận với đơn vị đo thử về phương pháp đo độ chính\r\nxác tần số. Các lựa chọn được xem xét bao gồm các kênh mang 0, phần mềm được\r\nthay đổi để giảm điều chế và đo sự xuyên sóng mang với một số tối thiểu các\r\nkênh mang.
\r\n\r\nChú ý: Đối với hệ thống không bị ngắt (shut down)\r\nkhi mất đồng bộ, thì phải đo kiểm độ ổn định tần số trong điều kiện mất đồng\r\nbộ.
\r\n\r\nNhà cung cấp thiết bị phải công bố phương\r\npháp đồng bộ CRS và TS.
\r\n\r\nThiết bị đo
\r\n\r\n- Máy đếm tần số.
\r\n\r\nCấu hình đo
\r\n\r\nHình 9: Cấu hình đo\r\nsai số tần số
\r\n\r\nThủ tục đo
\r\n\r\nMáy phát phải hoạt động ở chế độ CW, phép đo\r\ntần số phải được thực hiện trên một kênh được đơn vị đo kiểm lựa chọn trước đó.\r\nKhi không thể thực hiện được việc đặt máy phát ở chế độ CW, nhà cung cấp thiết\r\nbị và phòng thí nghiệm phải thỏa thuận được một phép đo thay thế. Độ ổn định\r\ntần số phải nằm trong giới hạn của tiêu chuẩn.
\r\n\r\nPhải thực hiện phép đo tại 3 tần số: cao\r\nnhất, thấp nhất và trung bình của dải tần số hệ thống.
\r\n\r\n5.5.5. Phát xạ giả
\r\n\r\nYêu cầu
\r\n\r\nTheo Khuyến nghị CEPT/ERC 74-01 các phát xạ\r\ngiả được xác định là các phát xạ tại các tần số cách tần số sóng mang danh định\r\nnhiều hơn ±250% khoảng cách kênh. Bên ngoài khoảng ±250% của khoảng cách kênh\r\n(CS), các phát xạ giả của hệ thống vô tuyến dịch vụ cố định được quy định bởi\r\nKhuyến nghị CEPT/ERC 74-01 cùng với dải tần số xem xét cho phép đo kiểm hợp chuẩn,\r\nthực hiện tại điểm chuẩn C.
\r\n\r\nMục đích
\r\n\r\nXác định các phát xạ giả do máy phát tạo ra\r\nbao gồm cả các vạch phổ ở tốc độ kỹ tự nằm trong giới hạn của tiêu chuẩn. Các\r\nphát xạ giả là các phát xạ bên ngoài băng thông cần để chuyển tải số liệu đầu\r\nvào tại máy phát đến máy thu, mức của các phát xạ giả này có thể bị làm suy\r\ngiảm mà không ảnh hưởng đến sự truyền tải thông tin tương ứng. Các phát xạ giả\r\nbao gồm các phát xạ hài, phát xạ ký sinh, các sản phẩm xuyên điều chế và các\r\nsản phẩm chuyển đổi tần số.
\r\n\r\nThiết bị đo
\r\n\r\n- Máy phân tích phổ;
\r\n\r\n- Khối trộn của máy phân tích phổ - nếu cần;
\r\n\r\n- Máy vẽ;
\r\n\r\n- Bộ tạo mẫu/bộ tạo cuộc gọi.
\r\n\r\nCấu hình đo
\r\n\r\nHình 10: Cấu hình đo\r\nphát xạ giả tải cổng ăng ten dẫn
\r\n\r\nThủ tục đo
\r\n\r\nNối cổng ra của máy phát với máy phân tích\r\nphổ qua một bộ suy hao hoặc bộ lọc khấc (Notch) thích hợp để hạn chế công suất\r\nvào máy phân tích phổ. Trong một vài trường hợp, khi giới hạn trên của tần số\r\nvượt quá dải tần của máy phân tích phổ, cần sử dụng bộ trộn phù hợp.
\r\n\r\nMáy phát phải hoạt động ở chế độ công suất ra\r\nbiểu kiến cực đại, đo và vẽ mức, tần số của tất cả các tín hiệu trong khoảng\r\nbăng tần được quy định trong tiêu chuẩn.
\r\n\r\nChú ý 1: Khi một chỉ tiêu yêu cầu phép đo kiểm\r\nphát xạ giả phải thực hiện với thiết bị trong điều kiện được điều chế, thiết\r\nlập độ phân giải của máy phân tích phổ đến mức quy định trong tiêu chuẩn.
\r\n\r\nChú ý 2: Phải thực hiện phép đo các mức phát xạ\r\ngiả của thiết bị hoạt động ở chế độ CW với độ rộng băng tần phân giải, khẩu độ\r\ntần số và tốc độ quét để duy trì máy phân tích phổ ở trạng thái được hiệu chỉnh\r\ntrong khi vẫn duy trì sự chênh lệch giữa mức nhiễu nền và đường giới hạn tối\r\nthiểu là 10 dB.
\r\n\r\nChú ý 3: Do mức của tín hiệu RF thấp và kỹ\r\nthuật điều chế băng rộng sử dụng trong các thiết bị, các phép đo công suất RF\r\nbức xạ là không chính xác nếu so sánh với các phép đo dẫn. Vì vậy nếu thiết bị\r\ncó ăng ten tích hợp thì nhà cung cấp thiết bị phải cung cấp kết nối ống dẫn\r\nsóng tiêu chuẩn hoặc cáp đồng trục kết cuối 50 W.
\r\n\r\nChú ý 4: Phải đo tín hiệu dẫn RF qua một đường\r\ncáp đồng trục 50 W đến máy phân tích\r\nphổ cho tất cả các tần số thấp hơn tần số hoạt động nếu dưới 26,5 GHz. Điều này\r\nđể tránh trường hợp các ống dẫn sóng hoạt động như một bộ lọc thông cao.
\r\n\r\n5.6. Các đặc tính của máy thu
\r\n\r\n5.6.1. Dải mức đầu vào
\r\n\r\nYêu cầu
\r\n\r\nBảng 12 trình bày dải mức đầu vào máy thu với\r\ntín hiệu DS-CDMA đơn, dải động trên mức ngưỡng của máy thu được cho trong bảng\r\n13, ứng với các mức đầu vào này BER phải nhỏ hơn hoặc bằng 10-3.
\r\n\r\nChú ý: Dải mức đầu vào cho các máy thu phía trạm\r\nđầu cuối thấp hơn là do sử dụng chức năng ATPC.
\r\n\r\nBảng 12: Dải mức đầu\r\nvào
\r\n\r\n\r\n Trạm đầu cuối \r\n | \r\n \r\n 60 dB \r\n | \r\n
\r\n Trạm lặp (ở phía trạm trung tâm) \r\n | \r\n \r\n 60 dB \r\n | \r\n
\r\n Trạm lặp (ở phía trạm đầu cuối) \r\n | \r\n \r\n 60 dB \r\n | \r\n
\r\n Trạm trung tâm \r\n | \r\n \r\n 20 dB \r\n | \r\n
Mục đích
\r\n\r\nXác định rằng máy thu đáp ứng chỉ tiêu BER\r\nquy định trong tiêu chuẩn trên toàn bộ dải mức đầu vào máy thu.
\r\n\r\nPhương pháp đo xem mục 5.7.1.
\r\n\r\n5.7. Chất lượng của hệ thống
\r\n\r\n5.7.1. Dải mức động
\r\n\r\nYêu cầu
\r\n\r\nĐối với các trạm lặp (phía trạm đầu cuối) và\r\ntrạm trung tâm, dải mức động tổng phải bằng hoặc lớn hơn 60 dB.
\r\n\r\nMục đích
\r\n\r\nXác định hệ thống có chức năng ATPC đáp ứng\r\ncác tiêu chuẩn về BER trên một dải mức đầu vào đã biết.
\r\n\r\nThiết bị đo
\r\n\r\n- Máy đo công suất, cảm biến công suất;
\r\n\r\n- Bộ tạo mẫu/ Bộ tách lỗi.
\r\n\r\nCấu hình đo
\r\n\r\nHình 11: Cấu hình đo\r\ndải mức động
\r\n\r\nThủ tục đo
\r\n\r\nHướng từ CRS đến TS
\r\n\r\nThủ tục đo kiểm để xác định mức ngưỡng (tại\r\nđiểm C trong hình 11) được mô tả trong mục 5.7.2. Để xác định dải mức động của\r\nmáy thu TS, bằng cách điều chỉnh suy hao trong đường dẫn AB (hình 4) làm tăng\r\nmức tín hiệu thu được theo bước tối đa là 10 dB lên đến giá trị được cho trong\r\ntiêu chuẩn. Giá trị BER đo được không được tăng quá 10-3 với mỗi\r\nthiết lập của bộ suy hao.
\r\n\r\nHướng từ TS đến CRS
\r\n\r\nThủ tục đo kiểm để xác định mức ngưỡng (tại\r\nđiểm C trong hình 11) được mô tả trong mục 5.7.2. Để xác định dải mức động của\r\nmáy thu CRS, bằng cách điều chỉnh suy hao trong đường dẫn CD (hình 4) làm tăng\r\nmức tín hiệu thu theo bước tối đa là 10 dB được lên đến giá trị được cho trong\r\ntiêu chuẩn. Giá trị BER đo được không được dưới 10-3.
\r\n\r\nChú ý: Khi giao diện băng gốc loại trừ việc sử dụng\r\nmáy tách BER, ví dụ trong hệ thống số liệu gói, có thể sử dụng phương pháp đo\r\nchỉ tiêu lỗi khác miễn là có chất lượng tương đương.
\r\n\r\n5.7.2. Tỷ lệ lỗi bit BER là hàm của RSL
\r\n\r\nYêu cầu
\r\n\r\nĐối với một máy thu tín hiệu CDMA đơn, các\r\nngưỡng BER tham chiếu tại điểm C (hình 2), ứng với BER 10-3 và 10-6\r\nthì RSL phải bằng hoặc thấp hơn giá trị cho trong bảng 13. Các giá trị này\r\nkhông tính đến sự tham gia của các từ mào đầu để đồng bộ và báo hiệu.
\r\n\r\nBảng 13: Ngưỡng chỉ\r\ntiêu BER
\r\n\r\n\r\n Tốc độ bit, kbit/s \r\n | \r\n \r\n RSL ứng với BER 10-3,\r\n dBm \r\n | \r\n \r\n RSL ứng với BER 10-6,\r\n dBm \r\n | \r\n
\r\n 64 \r\n | \r\n \r\n - 103 \r\n | \r\n \r\n - 101 \r\n | \r\n
5.7.2.1. Hướng từ CRS đến TS cho một kênh lưu\r\nlượng đơn
\r\n\r\nMục đích
\r\n\r\nĐể xác định các mức tín hiệu thu được theo\r\nngưỡng BER nằm trong giới hạn của tiêu chuẩn (mức thấp hơn trong hai mức BER).
\r\n\r\nThiết bị đo
\r\n\r\n- Bộ tạo mẫu/ bộ tạo cuộc gọi;
\r\n\r\n- Bộ phát hiện tỷ lệ lỗi bit;
\r\n\r\n- Máy đo công suất và cảm biến công suất;
\r\n\r\nCấu hình đo
\r\n\r\nHình 12: Cấu hình đo\r\nBER là hàm của RSL
\r\n\r\nCấu hình đo như trong hình 12. Nối một bộ\r\nghép đã hiệu chỉnh hoặc bộ chia thích hợp vào điểm A trong cấu hình đo như hình\r\n4.
\r\n\r\nThủ tục đo
\r\n\r\nĐể đo chỉ tiêu BER của một kênh lưu lượng đơn\r\nlẻ như trong tiêu chuẩn, sử dụng một TS trong cấu hình đo như hình 4. CRS được\r\nđiều chế với một tín hiệu thử PRBS từ bộ tạo mẫu (như quy định trong tiêu\r\nchuẩn). Điều chỉnh suy hao trên đường dẫn AB để mức tín hiệu tại điểm C bằng\r\nvới chỉ tiêu trong tiêu chuẩn (hình 12). Với mức tín hiệu này giá trị BER đo được\r\ntại TS phải thấp hơn hoặc bằng 10-3.
\r\n\r\nLặp lại phép đo cho mức BER 10-6.
\r\n\r\n5.7.2.2. Hướng từ CRS đến TS
\r\n\r\nMục đích
\r\n\r\nXác định các mức tín hiệu thu được theo\r\nngưỡng BER nằm trong giới hạn của tiêu chuẩn (mức thấp hơn trong hai mức BER).
\r\n\r\nThiết bị đo
\r\n\r\n- Bộ tạo mẫu/bộ tạo cuộc gọi;
\r\n\r\n- Bộ phát hiện tỷ lệ lỗi bit;
\r\n\r\n- Máy đo công suất và cảm biến công suất.
\r\n\r\nCấu hình đo
\r\n\r\nXem cấu hình đo ở hình 12. Nối một bộ ghép đã\r\nhiệu chỉnh hoặc bộ chia thích hợp vào điểm A trong cấu hình đo như hình 4.
\r\n\r\nThủ tục đo
\r\n\r\nĐể đo được chỉ tiêu BER trong điều kiện hệ\r\nthống chất tải hoàn toàn (theo tiêu chuẩn), sử dụng một TS trong cấu hình đo\r\nhình 4. CRS được điều chế với một tín hiệu thử biểu diễn lưu lượng tương ứng\r\nvới chế độ hoạt động của thiết bị theo quy định của nhà cung cấp thiết bị. Điều\r\nchỉnh suy hao trên đường dẫn AB để RSL tại điểm C (hình 12) bằng với chỉ tiêu\r\ntrong tiêu chuẩn. Với mức RSL này giá trị BER đo được tại TS phải thấp hơn hoặc\r\nbằng 10-3.
\r\n\r\nThực hiện lại phép đo cho mức BER 10-6.
\r\n\r\n5.7.2.3. Hướng từ TS đến CRS cho một kênh lưu\r\nlượng đơn
\r\n\r\nMục đích
\r\n\r\nXác định mức tín hiệu thu được theo các\r\nngưỡng BER nằm trong giới hạn của tiêu chuẩn (mức thấp hơn trong hai mức BER).
\r\n\r\nThiết bị đo
\r\n\r\n- Bộ tạo mẫu/ bộ tạo cuộc gọi;
\r\n\r\n- Bộ phát hiện tỷ lệ lỗi bít;
\r\n\r\n- Máy đo công suất và cảm biến công suất.
\r\n\r\nCấu hình đo
\r\n\r\nXem cấu hình đo ở hình 12.
\r\n\r\nThủ tục đo
\r\n\r\nĐể đo kiểm chỉ tiêu BER của một kênh lưu\r\nlượng đơn lẻ như trong tiêu chuẩn, sử dụng một TS trong cấu hình đo như hình\r\n12. TS được điều chế với một tín hiệu thử PRBS (tại tốc độ bit như trong tiêu\r\nchuẩn) từ bộ tạo mẫu. Điều chỉnh bộ suy hao để RSL tại điểm C bằng với chỉ tiêu\r\ntrong tiêu chuẩn (hình 12). Với mức tín hiệu này giá trị BER đo được tại CRS phải\r\nthấp hơn hoặc bằng 10-3.
\r\n\r\nLặp lại phép đo với BER bằng 10-6.\r\nMức tín hiệu thấp nhất tại điểm tham chiếu C phải được quy định trong tiêu\r\nchuẩn.
\r\n\r\n5.7.2.4. Hướng từ TS đến CRS cho một kênh lưu\r\nlượng đơn
\r\n\r\nMục đích
\r\n\r\nXác định mức tín hiệu thu được theo các\r\nngưỡng BER nằm trong giới hạn của tiêu chuẩn (mức thấp hơn trong hai mức BER)\r\nkhi hệ thống có tải lưu lượng như công bố của nhà sản xuất.
\r\n\r\nThiết bị đo
\r\n\r\n- Bộ tạo mẫu/ bộ tạo cuộc gọi;
\r\n\r\n- Bộ phát hiện tỷ lệ lỗi bit;
\r\n\r\n- Máy đo công suất và cảm biến công suất.
\r\n\r\nCấu hình đo
\r\n\r\nXem cấu hình đo ở hình 4.
\r\n\r\nThủ tục đo
\r\n\r\nĐể đo kiểm chỉ tiêu BER của một kênh lưu\r\nlượng đơn lẻ khi CRS có tải với các tín hiệu lưu lượng theo công bố của nhà\r\ncung cấp. Sử dụng một TS trong cấu hình đo như hình 4. Máy phát của TS được\r\nđiều chế với một tín hiệu thử PRBS tại tốc độ bit như trong tiêu chuẩn. CRS được\r\nchất tải với lưu lượng từ các TS bổ sung (tối thiểu là 4 TS). Điều chỉnh suy\r\nhao trên đường dẫn CD để mức RSL tại điểm C bằng với chỉ tiêu trong tiêu chuẩn.\r\nGiá trị BER đo được phải thấp hơn hoặc bằng 10-3.
\r\n\r\nLặp lại phép đo với BER bằng 10-6.
\r\n\r\n5.7.2.5. Mức BER nền của thiết bị
\r\n\r\nMục đích
\r\n\r\nXác định mức BER nền của thiết bị thấp hơn\r\ngiới hạn trong tiêu chuẩn.
\r\n\r\nThiết bị đo
\r\n\r\n- Bộ tạo mẫu/ Bộ tách lỗi;
\r\n\r\n- Máy đo công suất.
\r\n\r\nCấu hình đo
\r\n\r\nHình 13. Cấu hình đo\r\nmức BER nền của thiết bị
\r\n\r\nThủ tục đo
\r\n\r\nThủ tục đo kiểm như trong mục 5.7.2.4. Điều\r\nchỉnh mức tín hiệu vào máy thu lớn hơn mức ngưỡng là n dB (với n\r\nlà một nửa dải động của hệ thống), thực hiện phép đo kiểm với thời gian đủ để\r\nđáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn.
\r\n\r\n5.7.3. Độ nhạy can nhiễu (bên ngoài)
\r\n\r\nThủ tục đo kiểm sau đây áp dụng để đo độ nhạy\r\ncan nhiễu cho cả hai hướng từ CRS đến TS và ngược lại.
\r\n\r\n5.7.3.1. Can nhiễu cùng kênh
\r\n\r\nYêu cầu
\r\n\r\nTất cả các mức tín hiệu thu và các phép đo\r\nmức can nhiễu phải tham chiếu đến điểm C của sơ đồ khối hệ thống RF (hình 2).
\r\n\r\nGiới hạn can nhiễu cùng kênh đối với các tín\r\nhiệu giống như tín hiệu được điều chế liệt kê trong bảng 14.
\r\n\r\nĐối với việc chất tải máy thu bằng N\r\ntín hiệu, mức của mỗi tín hiệu lớn hơn mức trong bảng 13 là 1 hoặc 3 dB, sử\r\ndụng bộ tạo nhiễu kênh lân cận tín hiệu can nhiễu giống như tín hiệu đã điều\r\nchế không tương quan trong cùng băng thông và có mức như trong bảng 14 không\r\nđược gây ra BER vượt quá giá trị cho phép. Đối với các khoảng cách kênh 3,5\r\nMHz, 7 MHz và 14 MHz, xem EN 301 055.
\r\n\r\nBảng 14: Độ nhạy can\r\nnhiễu cùng kênh
\r\n\r\n\r\n BER 10-6 \r\n | \r\n ||
\r\n Suy giảm ngưỡng ® \r\n | \r\n \r\n 1 dB \r\n | \r\n \r\n 3 dB \r\n | \r\n
\r\n Khoảng cách kênh,\r\n MHz \r\n¯ \r\n | \r\n \r\n Mức can nhiễu, dBm \r\n | \r\n \r\n Mức can nhiễu, dBm \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n -110 \r\n | \r\n \r\n -104 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n -107 \r\n | \r\n \r\n -101 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n -105 \r\n | \r\n \r\n -99 \r\n | \r\n
Mục đích
\r\n\r\nXác định độ nhạy can nhiễu cùng kênh của\r\nthiết bị đạt đến mức như yêu cầu của tiêu chuẩn.
\r\n\r\nChất tải kênh (N x 64kbit/s) cực đại hướng từ\r\nTS đến CRS:
\r\n\r\nThiết bị đo
\r\n\r\n- Hai bộ tạo mẫu bit/bộ tạo cuộc gọi;
\r\n\r\n- Máy phát hiện tỷ lệ lỗi bit;
\r\n\r\n- Máy đo công suất, cảm biến công suất.
\r\n\r\nCấu hình đo
\r\n\r\nCấu hình đo như trong hình 4. Nối một bộ ghép\r\ncó hướng đã hiệu chỉnh vào điểm chuẩn C để ghép tín hiệu can nhiễu cùng kênh\r\nvào hệ thống. Chú ý rằng tín hiệu can nhiễu phải tuân theo yêu cầu trong tiêu\r\nchuẩn.
\r\n\r\nHình 14: Cấu hình đo\r\nkiểm độ nhạy can nhiễu cùng kênh
\r\n\r\nThủ tục đo
\r\n\r\nSử dụng một số lượng TS thích hợp để chất tải\r\ncho hệ thống theo yêu cầu của nhà cung cấp (N kênh lưu lượng). Điều\r\nchỉnh mức tín hiệu vào trong máy thu theo yêu cầu của tiêu chuẩn.
\r\n\r\nGiảm suy hao trên đường dẫn CD một lượng như\r\ntrong tiêu chuẩn. Điều chế một máy phát TS bổ sung với một chuỗi tín hiệu khác\r\ntại cùng tần số với các TS khác để tạo ra can nhiễu cùng kênh. Điều chỉnh suy\r\nhao trên đường dẫn của TS sau đó tăng mức của tín hiệu can nhiễu cho đến khi\r\nmức của tín hiệu can nhiễu tại điểm chuẩn C bằng với giá trị trong tiêu chuẩn.
\r\n\r\nMức BER đo được phải nhỏ hơn hoặc bằng với\r\nyêu cầu.
\r\n\r\nChất tải kênh (N x 64 kbit/s) cực đại hướng\r\ntừ CRS đến TS
\r\n\r\nThiết bị đo
\r\n\r\n- Hai bộ tạo mẫu;
\r\n\r\n- Máy phát hiện tỷ lệ lỗi bit;
\r\n\r\n- Máy đo và cảm biễn công suất;
\r\n\r\n- Bộ tạo lưu lượng.
\r\n\r\nCấu hình đo
\r\n\r\nCấu hình đo như trong hình 4. Nối một bộ ghép\r\ncó hướng đã hiệu chỉnh vào điểm chuẩn C để ghép tín hiệu can nhiễu cùng kênh\r\nvào hệ thống.
\r\n\r\nThủ tục đo
\r\n\r\nMáy phát của CRS được điều chế với tín hiệu\r\nđo thử tương ứng với điều kiện chất tải hệ thống cực đại theo công bố của nhà\r\ncung cấp. Điều chỉnh mức tín hiệu vào máy thu theo quy định trong tiêu chuẩn.
\r\n\r\nSử dụng một số lượng thích hợp các TS (tối\r\nthiểu là 4) để chất tải hệ thống (N kênh lưu lượng) theo yêu cầu của nhà cung\r\ncấp. Điều chỉnh mức tín hiệu vào máy thu theo quy định trong tiêu chuẩn.
\r\n\r\nGiảm suy hao trên đường dẫn AB một lượng như\r\ntrong tiêu chuẩn. Tạo can nhiễu cùng kênh bằng cách điều chế máy phát CRS riêng\r\nrẽ bằng một chuỗi khác có cùng tần số.
\r\n\r\nTăng mức tín hiệu can nhiễu bằng cách giảm\r\nsuy hao trên đường dẫn của nó cho đến khi đạt được mức như trong tiêu chuẩn tại\r\nđiểm chuẩn C.
\r\n\r\nGiá trị BER đo được phải bằng hoặc nhỏ hơn\r\nmức trong tiêu chuẩn.
\r\n\r\n5.7.3.2. Can nhiễu kênh lân cận
\r\n\r\nYêu cầu
\r\n\r\nTất cả phép đo mức tín hiệu thu và mức can\r\nnhiễu đều phải tham chiếu đến điểm C trong sơ đồ khối của hệ thống (hình 2).
\r\n\r\nGiới hạn can nhiễu kênh lân cận áp dụng cho\r\ntín hiệu gây nhiễu giống như tín hiệu được điều chế không tương quan có trong\r\nbảng 15. Đối với việc chất tải cho máy thu bằng N tín hiệu, mức của mỗi\r\ntín hiệu lớn hơn mức tương ứng trong bảng 13 là 1 hoặc 3 dB, sử dụng bộ tạo can\r\nnhiễu kênh lân cận với tín hiệu can nhiễu giống tín hiệu được điều chế không\r\ntương quan trong cùng băng thông, tín hiệu can nhiễu có mức như trong bảng 15,\r\nkhông được gây ra BER vượt quá giá trị liên quan trong bảng 15. Đối với các\r\nkhoảng cách kênh 3,5 MHz, 7 MHz và 14 MHz, xem EN 301 055.
\r\n\r\nBảng 15: Độ nhạy can\r\nnhiễu kênh lân cận
\r\n\r\n\r\n BER 10-6 \r\n | \r\n ||
\r\n Suy giảm ngưỡng ® \r\n | \r\n \r\n 1 dB \r\n | \r\n \r\n 3 dB \r\n | \r\n
\r\n Khoảng cách kênh,\r\n MHz ¯ \r\n | \r\n \r\n Mức can nhiễu, dBm \r\n | \r\n \r\n Mức can nhiễu, dBm \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n -94 \r\n | \r\n \r\n -88 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n -91 \r\n | \r\n \r\n -85 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n -89 \r\n | \r\n \r\n -83 \r\n | \r\n
Mục đích
\r\n\r\nXác định độ nhạy can nhiễu kênh lân cận của\r\nhệ thống đạt đến các mức như trong tiêu chuẩn.
\r\n\r\nChất tải kênh (N x 64kbit/s) cực đại hướng từ\r\nTS đến CRS
\r\n\r\nThiết bị đo
\r\n\r\n- Hai bộ tạo mẫu/bộ tạo cuộc gọi;
\r\n\r\n- Bộ phát hiện lỗi bít;
\r\n\r\n- Máy đo và cảm biến công suất.
\r\n\r\nCấu hình đo
\r\n\r\nCấu hình đo như trong hình 4. Nối một bộ ghép\r\ncó hướng đã hiệu chỉnh vào điểm chuẩn C để cho phép đưa tín hiệu can nhiễu kênh\r\nlân cận vào hệ thống.
\r\n\r\nThủ tục đo
\r\n\r\nSử dụng một số lượng TS thích hợp (tối thiểu\r\nlà 4) để chất tải cho hệ thống theo yêu cầu của nhà cung cấp (N kênh lưu lượng).\r\nĐiều chỉnh mức tín hiệu vào trong máy thu theo quy định trong tiêu chuẩn.
\r\n\r\nGiảm suy hao trên đường dẫn CD một lượng như\r\ntrong tiêu chuẩn. Điều chế một máy phát TS bổ sung bằng một chuỗi tín hiệu khác\r\ntrên tần số của kênh lân cận để tạo ra can nhiễu kênh lân cận.
\r\n\r\nTăng mức tín hiệu can nhiễu bằng cách giảm\r\nsuy hao trên đường dẫn của nó cho đến khi đạt được mức như trong tiêu chuẩn tại\r\nđiểm chuẩn C.
\r\n\r\nGiá trị BER đo được phải bằng hoặc nhỏ hơn\r\nmức trong tiêu chuẩn.
\r\n\r\nChất tải kênh (N x 64 kbit/s) cực đại hướng\r\ntừ CRS đến TS:
\r\n\r\nThiết bị đo
\r\n\r\n- Hai bộ tạo mẫu;
\r\n\r\n- Máy phát hiện tỷ lệ lỗi bit;
\r\n\r\n- Máy đo và cảm biến công suất;
\r\n\r\n- Bộ tạo lưu lượng.
\r\n\r\nCấu hình đo
\r\n\r\nCấu hình đo như trong hình 4. Nối một bộ ghép\r\ncó hướng đã hiệu chỉnh vào điểm chuẩn C để cho phép đưa tín hiệu can nhiễu kênh\r\nlân cận vào hệ thống.
\r\n\r\nThủ tục đo
\r\n\r\nMáy phát CRS được điều chế với tín hiệu đo\r\nthử tương ứng với điều kiện chất tải hệ thống cực đại theo công bố của nhà cung\r\ncấp. Điều chỉnh mức tín hiệu vào máy thu theo quy định trong tiêu chuẩn.
\r\n\r\nGiảm suy hao trên đường dẫn AB một lượng như\r\ntrong tiêu chuẩn. Tạo can nhiễu kênh lân cận bằng cách điều chế máy phát CRS\r\nriêng rẽ với một chuỗi khác theo tần số của kênh lân cận.
\r\n\r\nTăng mức tín hiệu can nhiễu bằng cách giảm\r\nsuy hao trên đường dẫn của nó cho đến khi đạt được mức như quy định trong tiêu\r\nchuẩn tại điểm chuẩn C.
\r\n\r\nBER đo được phải bằng hoặc nhỏ hơn mức quy định\r\ntrong tiêu chuẩn.
\r\n\r\n5.7.4. Can nhiễu CW
\r\n\r\nYêu cầu
\r\n\r\nĐối với máy thu hoạt động tại mức RSL như\r\ntrong mục 5.6.1 tại ngưỡng BER 10-6, việc sử dụng bộ tạo can nhiễu\r\nCW tại mức +30 dB so với tín hiệu mong muốn có tần số lên đến 26 GHz trừ các\r\nbiên cách tần số của tín hiệu mong muốn lên đến 450% khoảng cách kênh, không\r\nđược gây ra mức BER lớn hơn 10-5. Yêu cầu này tương đương với mức\r\nsuy giảm 1 địa bàn tại ngưỡng BER 10-6.
\r\n\r\nMục đích
\r\n\r\nPhép đo này dùng để xác định các tần số đã\r\nbiết tại đó máy thu có đáp ứng giả, ví dụ tần số ảnh, đáp ứng hài của bộ lọc\r\nmáy thu... Dải tần số của phép đo phải phù hợp với chỉ tiêu quy định trong tiêu\r\nchuẩn.s
\r\n\r\nThiết bị đo
\r\n\r\n- Bộ tạo mẫu;
\r\n\r\n- Máy phát hiện lỗi;
\r\n\r\n- Bộ tạo tín hiệu;
\r\n\r\n- Máy đo công suất, cảm biến công suất.
\r\n\r\nCấu hình đo
\r\n\r\nHình 15: Cấu hình đo\r\ncan nhiễu tạp CW
\r\n\r\nÁp dụng thủ tục đo này cho các máy thu của TS\r\nvà CRS.
\r\n\r\nTắt đầu ra của bộ tạo tín hiệu, đo công suất\r\nra RF của máy phát tại điểm B(C) bằng cách sử dụng một cảm biến công suất thích\r\nhợp có mức suy hao đã biết. Thay cảm biến công suất bằng máy thu cần đo, tăng\r\nmức suy hao để đặt mức tín hiệu bằng với yêu cầu trong tiêu chuẩn. Tính toán và\r\nghi lại mức của máy thu (dBm).
\r\n\r\nTắt máy phát, thay máy thu bằng cảm biến công\r\nsuất. Điều chỉnh bộ tạo tín hiệu trên dải tần số yêu cầu tại mức x dB,\r\nvới x là mức tăng cần thiết cho tín hiệu can nhiễu CW.
\r\n\r\nThay cảm biến công suất băng máy thu cần đo,\r\nkiểm tra để khẳng định rằng mức BER không bị thay đổi. Quét tín hiệu của bộ tạo\r\ntín hiệu trên dải tần theo yêu cầu tại mức hiệu chỉnh, có quan tâm đến các băng\r\ntần ngoại trừ trong tiêu chuẩn.
\r\n\r\nTại bất kỳ tần số nào gây ra BER vượt quá mức\r\ntrong tiêu chuẩn thì phải ghi lại. Phải tiến hành hiệu chỉnh lại máy đo và tiến\r\nhành đo kiểm lại tại các tần số này.
\r\n\r\nChú ý 1: Có thể sử dụng bộ tạo tín hiệu theo\r\nbước miễn là bước tần số quét không lớn hơn 1/3 băng thông của máy thu cần đo,\r\ntrừ khi có quy định khác.
\r\n\r\nChú ý 2: Phép đo này có thể yêu cầu sử dụng\r\ncác bộ lọc thông thấp ở đầu ra của bộ tạo tín hiệu để tránh các hài của bộ tạo\r\ntín hiệu vào trong băng tần ngoại trừ của máy thu.
\r\n\r\nChú ý 3: Nếu tổng thời gian quét dài, có thể\r\nchấp nhận việc đồng chỉnh mức của can nhiễu tạp CW tại (x + 3) dB và tìm kiếm\r\nmức tăng BER cực đại (ví dụ 10-3 thay cho 10-6). Nếu mức\r\ntăng BER cực đại bị vượt quá tại bất kỳ điểm nào thì phải thực hiện phép đo với\r\nbước quét thấp hơn qua các điểm tần số với can nhiễu CW được hiệu chỉnh với x\r\ndB và yêu cầu BER thấp hơn. Một trong hai yêu cầu này được thỏa mãn với điểm\r\ntần số bất kỳ.
\r\n\r\n6. Giao diện tại\r\nthiết bị thuê bao và mạng
\r\n\r\nBảng 16 liệt kê các giao diện dùng cho các\r\ndịch vụ dữ liệu và thoại khác nhau. Tối thiểu phải có một trong các giao diện\r\nnày hoạt động trong hệ thống P-MP tuân thủ theo tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nBảng 16: Các loại\r\ngiao diện
\r\n\r\n\r\n Giao diện \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn tham\r\n chiếu \r\n | \r\n
\r\n Giao diện thiết bị\r\n của người dùng \r\n | \r\n |
\r\n Tương tự (hai dây) \r\n | \r\n \r\n Khuyến nghị ITU-T Q.552 /EG 201 188 \r\n | \r\n
\r\n Tương tự (4 dây + E&M) \r\n | \r\n \r\n Khuyến nghị ITU-T Q.553 \r\n | \r\n
\r\n Cổng dữ liệu số \r\n | \r\n \r\n Khuyến nghị ITU-T G.703 các xê ri H, X và V \r\n | \r\n
\r\n Giao diện S tốc độ cơ sở ISDN \r\n | \r\n \r\n ETS 300 012 \r\n | \r\n
\r\n Giao diện U tốc độ cơ sở ISDN \r\n | \r\n \r\n Khuyến nghị ITU-T G.961 \r\n | \r\n
\r\n Giao diện Ethernet CSMA/CD \r\n | \r\n \r\n ISO/IEC 8802-3 \r\n | \r\n
\r\n Giao diện mạng \r\n | \r\n |
\r\n 2 Mbit/s \r\n | \r\n \r\n Khuyến nghị ITU-T G.70 \r\n | \r\n
\r\n Tương tự (2 dây) \r\n | \r\n \r\n Khuyến nghị ITU-T Q.552 /EG 201 188 \r\n | \r\n
\r\n Tương tự (4 dây + E&M) \r\n | \r\n \r\n Khuyến nghị ITU-T Q.553 \r\n | \r\n
\r\n Cổng dữ liệu số \r\n | \r\n \r\n Khuyến nghị ITU-T G.703 các xê ri H, X và V \r\n | \r\n
\r\n Giao diện S tốc độ cơ sở ISDN \r\n | \r\n \r\n ETS 300 012 \r\n | \r\n
\r\n Giao diện ISDN + thuê bao tương tự + đường\r\n thuê riêng 2 Mbit/s \r\n | \r\n \r\n Khuyến nghị ITU-T G.964 V5.1 \r\nKhuyến nghị ITU-T G.965 V5.2 \r\nEN 300 324 \r\nEN 300 47 \r\n | \r\n
\r\n Giao diện U tốc độ cơ sở ISDN \r\n | \r\n \r\n Khuyến nghị ITU-T G.961 \r\n | \r\n
\r\n Giao diện Ethernet CSMA/CD \r\n | \r\n \r\n ISO/IEC 8802-3 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn ngành TCN 68-237:2006 về thiết bị vô tuyến điểm – Đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập DS – CDMA – Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành TCN 68-237:2006 về thiết bị vô tuyến điểm – Đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập DS – CDMA – Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Bưu chính Viễn thông |
Số hiệu | TCN68-237:2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2006-07-25 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |