BỘ NÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2006/QĐ-BNN | Hà Nội, ngày 09 tháng 08 năm 2006 |
VỀ VIỆC BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH NHIỆM VỤ MỘT SỐ TỔ CHỨC CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Điều 16, Điều 19 Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhlệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ngày 7 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh về An toàn vệ sinh thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 56/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ về khuyến nông, khuyến ngư;
Xét đề nghị của Thủ trưởng đơn vị liên quan và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung, điều chỉnh nhiệm vụ của đơn vị có tên sau đây:
1. Vụ Khoa học công nghệ:
Bổ sung nhiệm vụ:
a) Làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ về hoạt động khuyến nông trong các lĩnh vực: trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thuỷ nông, nghề muối, chế biến, bảo quản nông, lâm sản, muối, ngành nghề nông thôn.
b) Làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ về vệ sinh an toàn thực phẩm.
2. Cục Trồng trọt
a) Sửa đổi điểm c Khoản 8 Điều 2 Quyết định số 70/2005/QĐ-BNN ngày 10 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trồng trọt như sau.
“c) Tổ chức thực hiện hoạt động khuyến nông trong lĩnh vực trồng trọt theo phân công của Bộ trưởng”.
b) Bổ sung nhiệm vụ: Tổ chức thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực Cục phụ trách.
3. Cục Chăn nuôi
a) Sửa đổi điểm c Khoản 8 Điều 2 Quyết định số 71/2005/QĐ-BNN ngày 10 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Chăn nuôi như sau:
“c) Tổ chức thực hiện hoạt động khuyến nông trong lĩnh vực chãn nuôi theo phân cộng của Bộ trưởng”.
b) Bổ sung nhiệm vụ: Tổ chức thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực Cục phụ trách.
4. Cục Bảo vệ thực vật
a) Sửa đổi điểm d Khoản 5 Điều 2 Quyết định số 88/2003/QĐ-BNN ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Bảo vệ thực vật như sau:
“d) Tổ chức thực hiện hoạt động khuyến nông trong lĩnh vực bảo vệ thực vật theo phân công của Bộ trưởng”.
b) Bổ sung nhiệm vụ: Tổ chức thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực Cục phụ trách.
5. Cục Thú y
a) Sửa đổi điểm e Khoản 5 Điều 2 Quyết định số 89/2003/QĐ-BNN ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Thú y như sau:
“e) Tổ chức thực hiện hoạt động khuyến nông trong lĩnh vực thú y theo phân công của Bộ trưởng”.
b) Bổ sung nhiệm vụ: Tổ chức thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực Cục phụ trách.
6. Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối
a) Sửa đổi điểm g Khoản 5 Điều 2 Quyết định số 90/2003/QĐ-BNN ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối như sau:
“g) Tổ chức thực hiện hoạt động khuyến nông trong lĩnh vực nghề muối, ngành nghề nông thôn và chế biến, bảo quản nông, lâm sản, muối theo phân công của Bộ trưởng”.
b) Bổ sung nhiệm vụ: Tổ chức thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực Cục phụ trách.
7. Cục Lâm nghiệp
Sửa đổi cụm từ “Tham gia chỉ đạo về khuyến lâm” quy định tại Mục g Khoản 5 Điều 2 Quyết định số 91/2003/QĐ-BNN ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Lâm nghiệp như sau:
“g) Tổ chức thực hiện hoạt động khuyến nông trong lĩnh vực lâm nghiệp theo phân công của Bộ trưởng”.
8. Cục Thuỷ lợi
Bổ sung nhiệm vụ: Tổ chức thực hiện hoạt động khuyến nông trong lĩnh vực thuỷ nông theo phân công của Bộ trưởng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ điểm b Khoản 7 (cụm từ “công tác khuyến diêm, khuyến công, bảo quản và chế biến nông lâm sản, ngành nghề nông thôn”), Khoản 8 Điều 1 Quyết định số 17/2005/QĐ-BNN ngày 22 tháng 3 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bổ sung, điều chỉnh nhiệm vụ và tổ chức bộ máy một số đơn vị thuộc Bộ.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BỘ TRƯỞNG |
File gốc của Quyết định 61/2006/QĐ-BNN điều chỉnh nhiệm vụ một số tổ chứccủa Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 61/2006/QĐ-BNN điều chỉnh nhiệm vụ một số tổ chứccủa Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 61/2006/QĐ-BNN |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành | 2006-08-09 |
Ngày hiệu lực | 2006-09-07 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |