THIẾT\r\nBỊ TRẠM MẶT ĐẤT INMARSAT-C
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nINMARSAT-C SHIP EARTH\r\nSTATION
\r\n\r\nTECHNICAL\r\nREQUIREMENTS
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu\r\n..................................................................................................................
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng.....................................................................................................
\r\n\r\n2. Tài liệu tham chiếu chuẩn......................................................................................
\r\n\r\n3. Các định nghĩa và chữ viết tắt\r\n..............................................................................
\r\n\r\n3.1 Các định\r\nnghĩa..................................................................................................
\r\n\r\n3.2 Các chữ viết tắt .................................................................................................
\r\n\r\n4. Yêu cầu về thiết bị kiểm tra đặc biệt và\r\nbáo cáo đo..............................................
\r\n\r\n4.1 Thiết bị kiểm tra đặc biệt (STE)\r\n........................................................................
\r\n\r\n4.2 Báo cáo đo kiểm\r\n...............................................................................................
\r\n\r\n5. Kiểm tra độ chịu đựng môi trường\r\n......................................................................
\r\n\r\n6. Yêu cầu chung\r\n......................................................................................................
\r\n\r\n6.1 Chứng chỉ của thiết\r\nbị.....................................................................................
\r\n\r\n6.2 Nguồn\r\nđiện.....................................................................................................
\r\n\r\n6.3 Cấu trúc cơ\r\nhọc...............................................................................................
\r\n\r\n6.4 An toàn điện ...................................................................................................
\r\n\r\n6.5 Bảo vệ khỏi các bức xạ tần số vô tuyến\r\n(chỉ áp dụng cho thiết bị loại 1, 2 và 3) ...
\r\n\r\n6.6 Các tiện ích bổ sung\r\n.......................................................................................
\r\n\r\n6.7 Tính nguyên vẹn của thiết bị GMDSS\r\n.............................................................
\r\n\r\n6.8 Các núm điều khiển hoạt\r\nđộng........................................................................
\r\n\r\n6.9 Tài liệu cho người sử\r\ndụng..............................................................................
\r\n\r\n6.10 Đánh nhãn thiết bị\r\n........................................................................................
\r\n\r\n6.11 Nhận dạng trạm mặt đất trên tàu\r\n...................................................................
\r\n\r\n6.12 Lưu giữ phần\r\nmềm........................................................................................
\r\n\r\n6.13 Bảo dưỡng thiết\r\nbị.........................................................................................
\r\n\r\n7. Các yêu cầu hoạt động\r\n.........................................................................................
\r\n\r\n7.1 In các tin báo gọi chọn nhóm tăng cường\r\nEGC (chỉ áp dụng cho thiết bị loại 0, 2 và 3)
\r\n\r\n7.2 Các mã dịch vụ (chỉ áp dụng cho thiết bị\r\nloại 0; 2 và 3) ..................................
\r\n\r\n7.3 Giao diện hàng\r\nhải..........................................................................................
\r\n\r\n7.4 Khởi tạo các cảnh báo cứu nạn từ hai vị\r\ntrí (chỉ áp dụng cho thiết bị loại 1, 2 và 3)
\r\n\r\n8. Các phát xạ không mong muốn\r\n...........................................................................
\r\n\r\n8.1 Yêu cầu\r\nchung................................................................................................
\r\n\r\n8.2 Các phát xạ không mong muốn ngoài băng\r\n1626,5 MHz đến 1645,5 MHz .....
\r\n\r\n8.3 Các phát xạ không mong muốn trong băng\r\ntần 1626,5 MHz đến 1645,5 MHz (chỉ áp dụng cho thiết bị loại 1, 2 và 3)\r\n................................
\r\n\r\n9. Chức năng điều khiển và giám sát trạm mặt\r\nđất trên tàu..................................
\r\n\r\n9.1 Tổng quan\r\n......................................................................................................
\r\n\r\n9.2 Giám sát bộ xử lý (chỉ áp dụng cho thiết\r\nbị loại 1, 2 và 3)...............................
\r\n\r\n9.3 Tần số phát của hệ thống con (chỉ áp dụng\r\ncho thiết bị loại 1, 2 và 3) ............
\r\n\r\n9.4 Truyền dẫn tốc độ burst khởi tạo (chỉ áp\r\ndụng cho thiết bị loại 1, 2 và 3)........
\r\n\r\n9.5 Thẩm quyền điều khiển mạng (chỉ áp dụng\r\ncho thiết bị loại 1, 2 và 3) ............
\r\n\r\n9.6 Thu tín hiệu điều khiển mạng (chỉ áp dụng\r\ncho thiết bị loại 1, 2 và 3)............
\r\n\r\nPhụ lục A (Quy định) Các phép kiểm tra môi\r\ntrường ............................................
\r\n\r\nPhụ lục B (Quy định) Phát xạ không mong muốn\r\nở tần số trên 1 GHz - Thủ tục đo Tài liệu tham khảo\r\n...................................................................................................
\r\n\r\n\r\n\r\n
LỜI NÓI ĐẦU
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 248: 2006 “Thiết\r\nbị trạm mặt đất INMARSAT-C trên tàu biển - Yêu cầu kỹ thuật” được xây dựng\r\ntrên cơ sở chấp thuận áp dụng các yêu cầu kỹ thuật trong tiêu chuẩn ETS 300 460\r\ncủa Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu (ETSI).
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 248: 2006 do Viện Khoa\r\nhọc Kỹ thuật Bưu điện (RIPT) biên soạn theo đề nghị của Vụ Khoa học - Công nghệ\r\nvà được ban hành theo Quyết định số 30/2006/QĐ-BBCVT ngày 05/9/2006 của Bộ trưởng\r\nBộ Bưu chính, Viễn thông.
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN - 248: 2006 được ban\r\nhành dưới dạng song ngữ (tiếng Việt và tiếng Anh). Trong trường hợp có tranh\r\nchấp về cách hiểu do biên dịch, bản tiếng Việt được áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ TRẠM MẶT ĐẤT\r\nINMARSAT-C
\r\n\r\nSỬ DỤNG TRÊN TÀU BIỂN
\r\n\r\nYÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\n(Ban hành kèm theo\r\nQuyết định số 30/2006/QĐ-BBCVT ngày 05/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn\r\nthông)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu chất\r\nlượng tối thiểu và các đặc tính kỹ thuật cho thiết bị trạm mặt đất INMARSAT-C\r\nsử dụng trên tàu biển thuộc hệ thống thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn\r\ncầu (GMDSS). Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho thiết bị gọi chọn nhóm tăng cường\r\n(EGC), như theo yêu cầu của các điều khoản IV/7, IV/8, IV/9 và IV/10 của Công\r\nước quốc tế về An toàn sinh mạng trên biển SOLAS - 1974, cũng như các sửa đổi,\r\nliên quan đến thông tin liên lạc vô tuyến áp dụng cho hệ thống thông tin an\r\ntoàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu GMDSS.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho các loại thiết bị\r\ntrạm mặt đất Inmarsat-C sử dụng trên tàu biển sau đây:
\r\n\r\n- Loại 0: một máy thu EGC riêng biệt.
\r\n\r\n- Loại 1: một trạm mặt đất trên tàu cơ bản\r\nchỉ cung cấp chức năng trao đổi tin báo bờ - đến - tàu và ngược lại.
\r\n\r\n- Loại 2: như loại 1 nhưng có máy thu EGC\r\nđược sử dụng như một thiết bị thay thế để chuyển thông tin bờ - đến - tàu bằng\r\ncách sử dụng chung máy thu.
\r\n\r\n- Loại 3: như loại 1 nhưng có máy thu EGC sử\r\ndụng máy thu độc lập.
\r\n\r\nBăng tần sử dụng cho Nghiệp vụ lưu động hàng\r\nhải qua vệ tinh (MMSS) theo quy định của Thể lệ thông tin vô tuyến điện quốc tế\r\nlà:
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n MMSS \r\n | \r\n
\r\n Tần số phát, MHz \r\n | \r\n \r\n từ 1626,5 đến\r\n 1645,5 \r\n | \r\n
\r\n Tần số thu, MHz \r\n | \r\n \r\n từ 1525,0 đến\r\n 1545,0 \r\n | \r\n
Các yêu cầu trong tiêu chuẩn này nhằm đảm bảo\r\nđáp ứng các yêu cầu của GMDSS, để bảo vệ các đối tượng sử dụng phổ tần số khác\r\nkhỏi can nhiễu không mong muốn, cho các mục đích an toàn và bảo vệ trạm mặt đất\r\ntrên tàu khỏi can nhiễu điện từ trường từ các hệ thống khác.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này làm cơ sở cho việc chứng nhận hợp\r\nchuẩn thiết bị trạm mặt đất INMARSAT-C sử dụng trên tàu thuộc hệ thống thông\r\ntin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu (GMDSS).
\r\n\r\n2. Tài liệu tham\r\nchiếu chuẩn
\r\n\r\n- ETS 300 460 : Satellite earth stations and\r\nsystems (SES); Maritime Mobile Earth Stations (MMESs) operating in the 1,5/1,6 GHz\r\nbands providing Low Bit Rate Data communications (LBRDCs) for the Global Maritime\r\nDistress and Safety System (GMDSS); technical characteristics and methods of\r\nmeasurement.
\r\n\r\n3. Các định nghĩa và\r\nchữ viết tắt
\r\n\r\n3.1 Các định nghĩa
\r\n\r\nTrạm mặt đất trên tàu: Một trạm mặt đất lưu\r\nđộng hàng hải (MMES) trên tàu.
\r\n\r\nĐộ rộng băng tần danh định: Độ rộng băng tần danh\r\nđịnh bao gồm tất cả phổ truyền dẫn có mức lớn hơn mức phát xạ giả xác định. Độ\r\nrộng băng tần danh định phải đủ lớn để đảm bảo ổn định tần số sóng mang phát\r\nđi. Độ rộng băng tần danh định phải nằm trong băng tần phát của MMSS, đây là\r\nbăng tần hoạt động của thiết bị. Nhà sản xuất phải công bố độ rộng băng tần\r\ntruyền dẫn danh định của thiết bị và ghi lại trong kết quả đo.
\r\n\r\nCác phát xạ không mong muốn: Trong tiêu chuẩn này\r\ncác phát xạ không mong muốn là các phát xạ nằm ngoài băng tần danh định.
\r\n\r\nKiểm tra chất lượng: Phép kiểm tra chất\r\nlượng bao gồm:
\r\n\r\n- Đối với thiết bị loại 0: thu một tin báo\r\nEGC ưu tiên cứu nạn;
\r\n\r\n- Đối với thiết bị loại 1: phát đi một tin\r\nbáo cứu nạn;
\r\n\r\n- Đối với thiết bị loại 2 và 3: phát đi một\r\ntin báo cứu nạn và thu một tin báo EGC ưu tiên cứu nạn.
\r\n\r\nViệc phát một tin báo cứu nạn được xem là\r\nthành công nếu:
\r\n\r\n- Thiết bị đo kiểm đặc biệt (STE) đã thu được\r\ntin báo cứu nạn và diễn giải chính xác tin báo này; và
\r\n\r\n- Thiết bị cần đo kiểm (EUT) đã chỉ thị chính\r\nxác cho đối tượng sử dụng, việc xác nhận lại đã nhận được phát từ STE.
\r\n\r\nViệc thu một tin báo EGC ưu tiên cứu nạn được\r\nxem là thành công nếu EUT in ra được tin báo và đưa ra các chỉ thị thích hợp\r\ncho đối tượng sử dụng biết rằng đã thu được một tin báo EGC ưu tiên cứu nạn.
\r\n\r\nThiết bị đo kiểm đặc biệt (STE): Thiết bị\r\nchuyên dụng để thực hiện phép đo trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nThiết bị cần đo kiểm (EUT): Trong tiêu\r\nchuẩn này, EUT bao gồm tất cả các bộ phận cần thiết cho hoạt động.
\r\n\r\nCác bộ phận này bao gồm:
\r\n\r\n- Thiết bị gắn bên ngoài (EME);
\r\n\r\n- Thiết bị gắn bên trong (IME) bao gồm thiết\r\nbị đầu cuối số liệu như bàn phím, khối hiển thị VDU (Visual Display Unit), máy\r\nin...
\r\n\r\n- Tất cả cáp đấu nối và dây dẫn nguồn điện.
\r\n\r\n3.2 Các chữ viết tắt
\r\n\r\nCMF Chức năng điều khiển và giám\r\nsát
\r\n\r\nEGC Gọi chọn nhóm tăng cường
\r\n\r\nEIRP Công suất bức xạ đẳng hướng\r\ntương đương
\r\n\r\nEMC Tương thích điện từ trường
\r\n\r\nEME Thiết bị gắn bên ngoài
\r\n\r\nEUT Thiết bị cần đo kiểm
\r\n\r\nFARI Mã nhận dạng đường lên và\r\nxuống
\r\n\r\nGMDSS Hệ thống thông tin an toàn và cứu\r\nnạn hàng hải toàn cầu
\r\n\r\nIME Thiết bị gắn bên trong
\r\n\r\nIMO Tổ chức Hàng hải Quốc tế
\r\n\r\nMMSS Nghiệp vụ lưu động hàng hải qua\r\nvệ tinh
\r\n\r\nNCF Tính năng điều khiển mạng
\r\n\r\nMMSI Mã nhận dạng dịch vụ lưu động\r\nhàng hải
\r\n\r\nRF Tần số vô tuyến
\r\n\r\nSOLAS Công ước quốc tế về An toàn sinh\r\nmạng trên biển
\r\n\r\nSTE Thiết bị kiểm tra đặc biệt
\r\n\r\nVDU Khối hiển thị.
\r\n\r\n4. Yêu cầu về thiết\r\nbị kiểm tra đặc biệt và báo cáo đo
\r\n\r\n4.1 Thiết bị kiểm tra đặc biệt (STE)
\r\n\r\nThiết bị kiểm tra đặc biệt này phải được nhà\r\nsản xuất hoặc nhà cung cấp hệ thống trang bị. Do thiết bị kiểm tra này là\r\nchuyên dụng cho từng hệ thống cụ thể, nên tiêu chuẩn này không liệt kê chỉ tiêu\r\nkỹ thuật chi tiết. Tuy nhiên những yêu cầu cơ bản sau đây phải được đáp ứng:
\r\n\r\n- Phải có bố trí đo kiểm đặc biệt để mô phỏng\r\ntín hiệu vệ tinh, qua đó cho phép trạm mặt đất trên tàu phát khi thực hiện phép\r\nđo các thông số phát;
\r\n\r\n- Nhà sản xuất phải công bố các chi tiết kỹ\r\nthuật của bố trí đo kiểm đặc biệt có thể có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp\r\nđến thông số kỹ thuật của hệ thống;
\r\n\r\n- STE phải chặn được bất kỳ các bức xạ tín\r\nhiệu nào, được người vận hành hệ thống chứng nhận là phù hợp với mục đích này;
\r\n\r\n- Khi sử dụng STE phải đảm bảo không xảy ra\r\nphát tín hiệu đến vệ tinh.
\r\n\r\n4.2 Báo cáo đo kiểm
\r\n\r\nBáo cáo đo kiểm phải gồm:
\r\n\r\n- Giá trị độ rộng băng tần danh định do nhà\r\nsản xuất cung cấp;
\r\n\r\n- Kết quả đo kiểm;
\r\n\r\n- Tất cả các thông số và các điều kiện vận\r\nhành.
\r\n\r\n5. Kiểm tra độ chịu\r\nđựng môi trường
\r\n\r\n·\r\nMục đích
\r\n\r\nKhẳng định rằng thiết bị có khả năng hoạt\r\nđộng liên tục trong các điều kiện biển, độ rung, độ ẩm và nhiệt độ khác nhau\r\ngiống như thực tế trên tàu thuyền.
\r\n\r\n·\r\nYêu cầu
\r\n\r\nCác bộ phận của thiết bị được phân biệt và\r\nđược đánh dấu theo hai loại sau:
\r\n\r\n- IME : thiết bị hoặc các bộ phận phải được\r\nbảo vệ với thời tiết;
\r\n\r\n- EME: thiết bị hoặc các bộ phận có thể để\r\nngoài trời.
\r\n\r\nThiết bị phải chịu được các phép đo như tại\r\nPhụ lục A. Các phép đo này phải được thực hiện trước bất kỳ phép đo nào trong\r\ntiêu chuẩn.
\r\n\r\nNhà sản xuất phải công bố các bộ phận trong\r\nthiết bị thuộc loại nào.
\r\n\r\n·\r\nThẩm tra
\r\n\r\nThiết bị phải thỏa mãn các phép kiểm tra chất\r\nlượng với các điều kiện được cho trong Phụ lục A.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1 Chứng chỉ của thiết bị
\r\n\r\n·\r\nMục đích
\r\n\r\nKhẳng định rằng trạm mặt đất trên tàu có giấy\r\nphép hoạt động trong hệ thống vệ tinh dùng để trao đổi thông tin trong GDMSS.
\r\n\r\n·\r\nYêu cầu
\r\n\r\nTrạm mặt đất trên tàu phải có chứng chỉ được\r\nhoạt động trong hệ thống vệ tinh để trao đổi thông tin trong GDMSS theo yêu cầu\r\ncủa Nghị quyết IMO A.663(16) mục 2, hoặc Nghị quyết IMO A.664(16) mục 2.
\r\n\r\n·\r\nThẩm tra
\r\n\r\nBằng giấy phép hoạt động.
\r\n\r\n6.2 Nguồn điện
\r\n\r\n6.2.1 Chống đảo chiều nguồn điện
\r\n\r\n·\r\nMục đích
\r\n\r\nĐảm bảo rằng thiết bị được bảo vệ khi nguồn\r\nđiện bị đảo chiều.
\r\n\r\n·\r\nYêu cầu
\r\n\r\nPhải có phương tiện để bảo vệ thiết bị khi\r\nđảo chiều nguồn điện.
\r\n\r\n·\r\nThẩm tra
\r\n\r\nKết nối trạm mặt đất trên tàu với nguồn điện\r\ncó cực tính đảo ngược ở mức điện áp danh định.
\r\n\r\nNếu cầu chì bảo vệ bị hỏng trong thời gian\r\nthực hiện phép đo kiểm thì phải thay thế.
\r\n\r\nSau đó khôi phục lại cực tính điện áp cung\r\ncấp cho thiết bị, và phải thực hiện thành công phép kiểm tra chất lượng.
\r\n\r\n6.2.2 Bảo vệ khi gián đoạn nguồn cung cấp
\r\n\r\n·\r\nMục đích
\r\n\r\nĐảm bảo rằng thiết bị vẫn hoạt động bình\r\nthường sau khi bị nguồn bị gián đoạn.
\r\n\r\n·\r\nYêu cầu
\r\n\r\nBất kỳ sự gián đoạn nguồn trong khoảng thời\r\ngian tới 60 s sẽ không cần phải khởi động lại thiết bị bằng tay và không gây ra\r\nthay đổi hoặc mất các thông số hoạt động đã được lưu lại cũng như không bị mất\r\ncác tin báo đã được nhớ.
\r\n\r\n·\r\nThẩm tra
\r\n\r\nThiết bị đang ở trạng thái chờ, có một tin\r\nbáo đã được lưu lại, làm mất nguồn trong khoảng thời gian 60 s, và sau đó cấp\r\nlại nguồn điện.
\r\n\r\nTrạm mặt đất trên tàu phải tự động trở lại\r\nchế độ chờ. Các thông số hoạt động đã được nhớ cũng như các tin báo đã thu phải\r\nđược giữ nguyên.
\r\n\r\nLặp lại phép đo với nguồn cung cấp bị ngắt\r\ntrong khi thiết bị thu và phát. Đối với thiết bị loại 0 chỉ thực hiện phép đo\r\ntrong quá trình thu.
\r\n\r\n6.3 Cấu trúc cơ học
\r\n\r\n·\r\nMục đích
\r\n\r\nNhằm bảo vệ con người và vật dụng khỏi thiết\r\nbị không an toàn hoặc không vững chắc.
\r\n\r\n·\r\nYêu cầu
\r\n\r\nChừng nào có thể, thiết bị phải được làm từ\r\ncác vật liệu chống cháy và phải rất vững chắc để đảm bảo an toàn.
\r\n\r\nThiết bị phải được thiết kế cơ học để tối\r\nthiểu hóa khả năng gây tổn thương cho con người, ví dụ cạnh sắc hoặc các góc\r\nlồi ra.
\r\n\r\n·\r\nThẩm tra
\r\n\r\nQuan sát bằng mắt.
\r\n\r\n6.4 An toàn điện
\r\n\r\n·\r\nMục đích
\r\n\r\nĐảm bảo rằng có sự bảo vệ và an toàn đối với\r\ncon người khi tiếp xúc ngẫu nhiên đến các điện áp nguy hiểm.
\r\n\r\n·\r\nYêu cầu
\r\n\r\nPhải ngăn ngừa được các tiếp xúc ngẫu nhiên\r\nđến các điện áp nguy hiểm. Tất cả các bộ phận, dây dẫn trong có có điện áp AC,\r\nDC hoặc cả hai, khác với các điện áp tần số vô tuyến, kết hợp với nhau tạo nên\r\nđiện áp đỉnh lớn hơn 50 V phải được bảo vệ khỏi các truy nhập ngẫu nhiên và\r\nphải tự động cô lập với tất cả các nguồn năng lượng điện khi vỏ bọc bảo vệ\r\nkhông còn. Nói cách khác, thiết bị phải có cấu trúc sao cho việc truy nhập được\r\ncác điện áp như vậy chỉ khi sử dụng thiết bị chuyên dụng như cờ lê hoặc tuốc nơ\r\nvít. Các nhãn cảnh báo phải được thể hiện nổi bật ở cả bên trong và trên mặt\r\nbảo vệ thiết bị.
\r\n\r\nPhải có các phương pháp tiếp đất các phần kim\r\nloại để trần của thiết bị. Việc này phải không gây ra tiếp đất nguồn điện.
\r\n\r\n·\r\nThẩm tra
\r\n\r\nKiểm tra bằng mắt sự tuân thủ các yêu cầu về\r\nan toàn điện.
\r\n\r\n6.5 Bảo vệ khỏi các bức xạ tần số vô tuyến\r\n(chỉ áp dụng cho thiết bị loại 1, 2 và 3)
\r\n\r\n·\r\nMục đích
\r\n\r\nBảo vệ con người khỏi bức xạ công suất RF\r\nnguy hiểm.
\r\n\r\n·\r\nYêu cầu
\r\n\r\nCác phần bức xạ của thiết bị (bao gồm cả mặt\r\nngoài của mái che ăng ten hoặc phần bao ăng ten) phải được dán nhãn với thông\r\nbáo cảnh báo có thể nhìn thấy rõ ràng thiết bị ở cấu hình hoạt động bình\r\nthường. Thông báo này phải chỉ ra khoảng cách gần nhất đến phần bức xạ mà con\r\nngười có thể tiếp cận mà không bị ảnh hưởng bởi mức mật độ công suất tần số vô tuyến\r\nvượt quá 8 W/m2, trong điều kiện xấu nhất (ví dụ, công suất cực đại,\r\ntỷ số bật/tắt cực đại) được lấy trung bình trong khoảng thời gian 6 phút. Thông\r\nbáo này cũng phải chỉ ra rằng trước khi tiếp cận phần bức xạ trong khoảng cách\r\ngần hơn khoảng cách đã chỉ thị, phải tắt trạm mặt đất trên tàu hoặc cấm không\r\ncho thiết bị này phát.
\r\n\r\nKhi phần bức xạ của thiết bị được lắp tại vị\r\ntrí khó nhìn, phải có các cảnh báo gắn trên tàu dễ nhìn đối với người muốn tới\r\ngần phần bức xạ của thiết bị.
\r\n\r\nTrong trường hợp ăng ten nằm trong mái che\r\nhoặc phần bao ăng ten, và khi mật độ phổ công suất RF không lớn hơn 8 W/m2,\r\ntrong điều kiện xấu nhất (ví dụ, công suất cực đại, tỷ số bật/tắt cực đại) được\r\nlấy trung bình trong khoảng thời gian 6 phút, thì không cần gắn nhãn cho phần\r\nbức xạ. Thay vào đó, phải có nhãn ở bề mặt ngoài của mái che hoặc phần bao ăng ten\r\nđể thông báo rằng thiết bị phải được tắt hoặc dừng phát khi di dời mái che hoặc\r\nvỏ bọc ăng ten.
\r\n\r\n·\r\nThẩm tra
\r\n\r\nThẩm tra theo văn bản khoảng cách trong đó\r\nmật độ công suất RF vượt quá 8 W/m2, trong điều kiện xấu nhất (ví\r\ndụ, công suất cực đại, tỷ số bật/tắt cực đại) lấy trung bình trong khoảng thời\r\ngian 6 phút. Nhà sản xuất phải định lượng được các điều kiện xấu nhất.
\r\n\r\nKiểm tra bằng mắt sự tuân thủ các yêu cầu về\r\ngắn nhãn trên bề mặt ngoài của mái che hoặc phần bao ăng ten và nếu cần thì\r\nphải kiểm tra các thông báo của nhà sản xuất.
\r\n\r\n6.6 Các tiện ích bổ sung
\r\n\r\n·\r\nMục đích
\r\n\r\nĐảm bảo rằng việc cung cấp các tiện ích bổ\r\nsung cho hoạt động bình thường của thiết bị không hạn chế sự vận hành thiết bị.
\r\n\r\n·\r\nYêu cầu
\r\n\r\nKhi bổ sung thêm một tiện ích, thì hoạt động\r\ncũng như các trục trặc của tiện ích này phải không làm suy giảm chất lượng của\r\nthiết bị thấp hơn các yêu cầu tối thiểu trong tiêu chuẩn.
\r\n\r\n·\r\nThẩm tra
\r\n\r\nBằng cách kiểm tra tài liệu hoặc thử thực tế.
\r\n\r\n6.7 Tính nguyên vẹn của thiết bị GMDSS
\r\n\r\n·\r\nMục đích
\r\n\r\nĐể đảm bảo tính nguyên vẹn của hoạt động\r\nGMDSS.
\r\n\r\n·\r\nYêu cầu
\r\n\r\nBất kỳ thiết bị phụ trợ nào là một phần của\r\nthiết bị GMDSS, như VDU, bàn phím và máy in đều phải được bố trí cố định để\r\ntránh sự di dời cũng như bị ngắt ra không có thẩm quyền hoặc không có chủ ý.
\r\n\r\nCác thiết bị phụ trợ này, nếu dùng được cho\r\ncác hệ thống không là GMDSS, phải trở lại phục vụ các yêu cầu chức năng GMDSS\r\nngay lập tức hoặc bằng một lệnh đơn được chỉ thị nổi bật và dễ thực hiện.
\r\n\r\n·\r\nThẩm tra
\r\n\r\nBằng cách kiểm tra và thử thực tế.
\r\n\r\n6.8 Các núm điều khiển hoạt động
\r\n\r\n·\r\nMục đích
\r\n\r\nThiết bị phải có cấu trúc sao cho nó có khả\r\nnăng hoạt động một cách chính xác và dễ dàng dưới sự điều khiển của người vận\r\nhành có đủ trình độ.
\r\n\r\n·\r\nYêu cầu
\r\n\r\nSố lượng của các núm thao tác, cách thiết kế\r\nchức năng, vị trí, bố trí và kích thước phải dễ vận hành và đơn giản. Phải bố\r\ntrí các núm điều khiển sao cho tối thiểu hoá các vận hành sai.
\r\n\r\nTất cả các núm điều khiển hoạt động phải điều\r\nchỉnh được dễ dàng và nhận biết được từ vị trí vận hành. Không có khả năng truy\r\nnhập dễ dàng vào các núm điều khiển không sử dụng cho hoạt động bình thường.
\r\n\r\nCác thiết bị điều khiển dùng để khởi tạo các\r\ncảnh báo cứu nạn, phải được đánh dấu rõ ràng, dành riêng cho chức năng này và\r\nđược bảo vệ khỏi kích hoạt không chủ ý bằng tối thiểu hai tác động độc lập, ví\r\ndụ như phải nâng lên hoặc mở nắp bảo vệ và nhấn một nút. Các phím điều khiển\r\nnhư vậy phải không là bất kỳ phím nào của bảng nhập số liệu đầu vào số của ITU-T\r\nhoặc bàn phím tiêu chuẩn của thiết bị.
\r\n\r\nKhi đã khởi tạo một cảnh báo cứu nạn, thiết\r\nbị phải thông báo trạng thái truyền dẫn của cảnh báo này.
\r\n\r\nPhải có khả năng ngắt và khởi tạo một cảnh\r\nbáo cứu nạn tại bất kỳ thời điểm nào.
\r\n\r\nThiết bị phải có khả năng điều chỉnh độ chiếu\r\nsáng để nhận biết được các núm điều khiển và đọc được các chỉ dẫn trong điều\r\nkiện chiếu sáng yếu. Cũng phải có cách để làm mờ và tắt hẳn bất kỳ nguồn chiếu\r\nsáng nào của thiết bị có khả năng gây nhiễu đến việc định vị của tàu. Nếu thiết\r\nbị không có khả năng này thì phải ghi lại điều này trong báo cáo đo kiểm.
\r\n\r\nThiết bị phải được thiết kế sao cho việc sử\r\ndụng sai các phím điều khiển không làm hỏng thiết bị và gây nguy hiểm cho người\r\nsử dụng.
\r\n\r\n·\r\nThẩm tra
\r\n\r\nBằng văn bản, nếu có thể thì bằng cách kiểm\r\ntra thực tế.
\r\n\r\n6.9 Tài liệu cho người sử dụng
\r\n\r\n·\r\nMục đích
\r\n\r\nĐảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin lắp đặt,\r\nvận hành và bảo dưỡng thiết bị một cách chính xác cho người sử dụng.
\r\n\r\n·\r\nYêu cầu
\r\n\r\nTài liệu hướng dẫn sử dụng phải được viết tối\r\nthiểu bằng tiếng Anh và có đủ thông tin để lắp đặt và vận hành chính xác thiết\r\nbị. Nếu thiết bị được thiết kế sao cho thực hiện được các chẩn đoán hỏng hóc và\r\nsửa chữa ở mức linh kiện, thì phải cung cấp sơ đồ mạch đầy đủ, cách bố trí và\r\ndanh sách các linh kiện. Nếu thiết bị có các mô đun phức tạp và không thể chẩn\r\nđoán và sửa chữa ở mức linh kiện thì phải cung cấp đầy đủ thông tin để có thể\r\nđịnh vị, nhận dạng và thay thế được mô đun bị hỏng.
\r\n\r\nTài liệu hướng dẫn sử dụng phải cung cấp\r\nkhoảng cách an toàn phù hợp với tiêu chuẩn trong ISO/R694:1968 [10], áp dụng\r\nphương pháp B cho tất cả các khối của thiết bị.
\r\n\r\n·\r\nThẩm tra
\r\n\r\nBằng cách kiểm tra tài liệu của nhà sản xuất.
\r\n\r\n6.10 Đánh nhãn thiết bị
\r\n\r\n·\r\nMục đích
\r\n\r\nĐảm bảo rằng thiết bị có thể được nhận biết\r\nmột cách dễ dàng.
\r\n\r\n·\r\nYêu cầu
\r\n\r\nMỗi khối thiết bị đều phải được đánh dấu rõ\r\nràng bên ngoài với các thông tin như sau, nếu có thể, phải nhìn thấy rõ các\r\nthông tin này tại vị trí lắp đặt bình thường.
\r\n\r\n- Mã nhận dạng nhà sản xuất;
\r\n\r\n- Số hiệu loại khối thiết bị, hoặc mã nhận\r\ndạng kiểu thiết bị đã được kiểm tra hợp chuẩn;
\r\n\r\n- Số xê ri của khối thiết bị.
\r\n\r\n·\r\nThẩm tra
\r\n\r\nKiểm tra bằng mắt.
\r\n\r\n6.11 Nhận dạng trạm mặt đất trên tàu
\r\n\r\n·\r\nMục đích
\r\n\r\nĐể tránh các thay đổi một cách ngẫu nhiên\r\nhoặc cố ý các nhận dạng trạm mặt đất trên tàu.
\r\n\r\n·\r\nYêu cầu
\r\n\r\nNgười vận hành thiết bị phải không thể truy\r\nnhập vào thiết bị điều khiển để thay đổi các nhận dạng trạm mặt đất trên tàu,\r\nnhận dạng dịch vụ lưu động hàng hải (MMSI) và nhận dạng đường lên và đường\r\nxuống (FARI).
\r\n\r\n·\r\nThẩm tra
\r\n\r\nBằng cách kiểm tra tài liệu của nhà sản xuất.
\r\n\r\n6.12 Lưu giữ phần mềm
\r\n\r\n·\r\nMục đích
\r\n\r\nĐảm bảo rằng các phần mềm cần thiết cho hoạt\r\nđộng của thiết bị được lưu giữ ở dạng không dễ hư hỏng.
\r\n\r\n·\r\nYêu cầu
\r\n\r\nBất kỳ tài liệu lập trình hoặc phần mềm là\r\nmột phần của trạm mặt đất trên tàu cần thiết cho hoạt động GMDSS thì phải được\r\ncài đặt lâu dài trong thiết bị. Bất kỳ phần mềm nào cần thiết để đáp ứng các\r\nyêu cầu về an toàn và cứu nạn của GMDSS đều phải được lưu trong bộ nhớ ổn định\r\nvà được bảo vệ đối với bất kỳ sự truy nhập trái phép, sửa đổi hoặc làm hỏng.
\r\n\r\n·\r\nThẩm tra
\r\n\r\nBằng tài liệu và kiểm tra.
\r\n\r\n6.13 Bảo dưỡng thiết bị
\r\n\r\n·\r\nMục đích
\r\n\r\nĐảm bảo rằng việc bảo dưỡng thiết bị trên\r\ntàu, khi có thể, được thực hiện ngay mà không cần các thủ tục hoặc thiết bị\r\nkiểm tra đặc biệt.
\r\n\r\n·\r\nYêu cầu
\r\n\r\nThiết bị phải được thiết kế sao cho việc thay\r\nthế các khối thiết bị chính không yêu cầu việc hiệu chỉnh lại cũng như đồng\r\nchỉnh lại phức tạp.
\r\n\r\n·\r\nThẩm tra
\r\n\r\nBằng cách kiểm tra tài liệu.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1 In các tin báo gọi chọn nhóm tăng cường\r\nEGC (chỉ áp dụng cho thiết bị loại 0, 2 và 3)
\r\n\r\n·\r\nMục đích
\r\n\r\nĐể đảm bảo rằng tất cả các tin báo EGC quan\r\ntrọng thu được đều được in ra.
\r\n\r\n·\r\nYêu cầu
\r\n\r\nThiết bị phải có khả năng tạo ra bản in các\r\nthông tin thu được. Các bản tin EGC thu được có thể được nhớ, với chỉ thị rằng\r\nbản tin đó đã thu được, để in sau đó, ngoại trừ các tin báo sau đây phải được\r\nin ngay khi thu được: các cuộc gọi khẩn cấp hoặc cứu nạn hoặc các cuộc thuộc\r\nloại cứu nạn, liên quan đến cảnh báo hàng hải, cảnh báo khí tượng, các thông\r\ntin tìm kiếm, cứu nạn và bất kỳ các cảnh báo đặc biệt liên quan đến vùng biển\r\nmà tàu đang hoạt động (các mã dịch vụ 04; 14; 24; 31; 34; 44 và tất cả các tin\r\nbáo với B2 = A; B hoặc D có mã dịch vụ 13 và các mã ưu tiên 3; 2). Nhà sản xuất\r\nphải công bố dung lượng nhớ cực đại có thể nhận và nhớ trước khi in ra tin báo\r\ncủa trạm mặt đất trên tàu và ghi lại số liệu trong báo cáo đo kiểm.
\r\n\r\n·\r\nThẩm tra
\r\n\r\nSTE phải khởi tạo một tin báo EGC kết hợp của\r\nmã dịch vụ sẵn có và các mã ưu tiên 3 và 2. Phải xác nhận rằng EUT tạo ra một\r\nbản in cho mỗi tin báo và các tin báo này được in ra ngay khi nhận được. Tiếp\r\ntheo, STE khởi tạo một tin báo EGC kết hợp của các mã dịch vụ 04; 14; 24; 31;\r\n44 và tất cả các tin báo với B2 = A; B hoặc D có mã dịch vụ 13 và các mã ưu\r\ntiên 1 và 0. Phải một lần nữa xác nhận rằng EUT tạo ra bản in cho mỗi tin báo\r\nvà các tin báo này phải được in ngay khi nhận được.
\r\n\r\n7.2 Các mã dịch vụ (chỉ áp dụng cho thiết bị\r\nloại 0; 2 và 3)
\r\n\r\n·\r\nMục đích
\r\n\r\nĐể tránh loại bỏ sơ xuất các cảnh báo cứu nạn\r\nđược phát qua hệ thống EGC.
\r\n\r\n·\r\nYêu cầu
\r\n\r\nViệc chấp nhận hoặc loại bỏ các mã dịch vụ\r\nphải do người vận hành điều khiển ngoại trừ thiết bị không có khả năng loại bỏ\r\ncác tin báo quan trọng liên quan đến an toàn và cứu nạn, cảnh báo hàng hải,\r\ncảnh báo khí tượng, các thông tin tìm kiếm và cứu nạn và bất kỳ các cảnh báo\r\nđặc biệt liên quan đến đến vùng biển mà tàu đang hoạt động (các mã dịch vụ 04; 14;\r\n24; 31; 34; 44 và tất cả các tin báo với B2 =A; B hoặc D có mã dịch vụ 13 và\r\ncác mã ưu tiên 3; 2).
\r\n\r\nThiết bị phải có khả năng lựa chọn nhiều hơn\r\nmột mã dịch vụ.
\r\n\r\n·\r\nThẩm tra
\r\n\r\nBằng cách kiểm tra tài liệu hướng dẫn đối\r\ntượng sử dụng và các chức năng điều khiển của EUT.
\r\n\r\nNếu cần thiết, thì kiểm tra hoặc đo thử để\r\nxác nhận rằng thiết bị không có khả năng từ chối các mã dịch vụ liên quan.
\r\n\r\n7.3 Giao diện hàng hải
\r\n\r\n·\r\nMục đích
\r\n\r\nĐảm bảo cập nhật bằng phương thức tự động và\r\nbằng tay thông tin về vị trí trạm mặt đất trên tàu và thời điểm khi xác định\r\nđược vị trí đó, và đảm bảo rằng giao diện hàng hải phù hợp với tiêu chuẩn đã\r\nđược công nhận.
\r\n\r\n·\r\nYêu cầu
\r\n\r\nTrạm mặt đất trên tàu phải có phương pháp\r\nnhập bằng tay vị trí và thời điểm xác định được vị trí của tàu.
\r\n\r\nThiết bị cũng phải có phương pháp nhập tự\r\nđộng thông tin này thông qua giao diện hàng hải.
\r\n\r\nGiao diện hàng hải phải tuân thủ NMEA 0183,\r\nver.2.01 [6].
\r\n\r\n·\r\nThẩm tra
\r\n\r\nBằng cách kiểm tra và công bố của nhà sản\r\nxuất.
\r\n\r\n7.4 Khởi tạo các cảnh báo cứu nạn từ hai vị\r\ntrí (chỉ áp dụng cho thiết bị loại 1, 2 và 3)
\r\n\r\n·\r\nMục đích
\r\n\r\nĐảm bảo rằng khởi tạo được các cảnh báo cứu\r\nnạn tại ít nhất hai vị trí trên tàu.
\r\n\r\n·\r\nYêu cầu
\r\n\r\nPhải có phương thức khởi tạo các cảnh báo cứu\r\nnạn tại tối thiểu hai vị trí khác nhau. Để phục vụ mục đích này, thiết bị phải\r\ncó hai phương pháp độc lập để khởi tạo các cảnh báo cứu nạn.
\r\n\r\n·\r\nThẩm tra
\r\n\r\nPhải kiểm tra hai phương pháp này bằng cách\r\nthực hiện các cảnh báo tại mỗi vị trí. Việc phát đi một cảnh báo cứu nạn được\r\nxem là thành công khi:
\r\n\r\n- STE thu được tin báo và diễn giải chính xác\r\ntin báo đó; và
\r\n\r\n- EUT phải thông báo chính xác cho đối tượng\r\nsử dụng thông tin xác nhận đã nhận được cảnh báo cứu nạn từ STE.
\r\n\r\n8. Các phát xạ không\r\nmong muốn
\r\n\r\n8.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nTrong mục này, nếu xảy ra bất kỳ thay đổi\r\ngiới hạn giữa các băng tần lân cận, thì phải áp dụng giá trị nào thấp hơn tại\r\ntần số chuyển đổi.
\r\n\r\n8.2 Các phát xạ không mong muốn ngoài băng\r\n1626,5 đến 1645,5 MHz
\r\n\r\n·\r\nMục đích
\r\n\r\nBảo vệ dịch vụ vệ tinh và mặt đất khỏi các\r\nphát xạ do trạm mặt đất trên tàu gây ra bên ngoài băng tần từ 1626,5 đến 1645,5\r\nMHz và để sử dụng hiệu quả phổ tần số.
\r\n\r\n·\r\nYêu cầu
\r\n\r\nĐối với các phát xạ không mong muốn dưới 1\r\nGHz, thì trạm mặt đất trên tàu phải đáp ứng các yêu cầu của EN 55022, loại B.
\r\n\r\nCác phát xạ không mong muốn của EIRP phải\r\nkhông lớn hơn các giới hạn trong bảng 1 theo mọi hướng.
\r\n\r\nBảng 1
\r\n\r\n\r\n Dải tần số, MHz \r\n | \r\n \r\n Bật sóng mang \r\n(chỉ áp dụng cho\r\n thiết bị loại 1, 2 và 3) \r\n | \r\n \r\n Tắt sóng mang \r\n(cho tất cả các\r\n loại thiết bị) \r\n(chú ý 3) \r\n | \r\n ||
\r\n Giới hạn EIRP, dBpW \r\n | \r\n \r\n Băng thông đo kiểm,\r\n kHz \r\n | \r\n \r\n Giới hạn EIRP, dBpW \r\n | \r\n \r\n Băng thông đo kiểm,\r\n kHz \r\n | \r\n |
\r\n 1000 đến 1525 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 1525 đến 1559 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 1559 đến 1600 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 1600 đến 1623,5 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 1623,5 đến 1626,0 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 1626,0 đến 1645,5 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 1645,5 đến 1645,6 \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 1645,6 đến 1646,1 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 1646,1 đến 1661,0 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 1661,0 đến 1663,5 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 1663,5 đến 1690,0 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 1690,0 đến 3400,0 \r\n | \r\n \r\n 49 (chú ý 1) \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 3400 đến 10700 \r\n | \r\n \r\n 55 (chú ý 2) \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 10700 đến 21200 \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 21200 đến 40000 \r\n | \r\n \r\n 67 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n Chú ý 1: Trong băng tần từ 3253,0 MHz đến\r\n 3291,0 MHz giá trị EIRP cực đại không được vượt quá 82 dBpW với băng thông đo\r\n kiểm là 100 kHz. \r\nChú ý 2: Trong mỗi băng tần từ 4879,5 MHz\r\n đến 4936,5 MHz; từ 6506,0 MHz đến 6582,0 MHz; và từ 8132,5 MHz đến 8227,5 MHz\r\n giá trị EIRP cực đại không được vượt quá 72 dBpW với băng thông đo kiểm là\r\n 100 kHz. Trong băng tần từ 9759,0 MHz đến 9873,0 MHz công suất cực không được\r\n vượt quá 61 dBpW với băng thông đo kiểm là 100 kHz. \r\nChú ý 3: Với thiết bị loại 0 chỉ thực hiện\r\n phép đo với dải tần lên đến 21200 MHz. \r\n | \r\n
·\r\nThẩm tra
\r\n\r\nPhải đo các phát xạ giả do một trạm mặt đất\r\ntrên tàu đang hoạt động tạo ra.
\r\n\r\nPhải thực hiện tất cả các phép đo RF trong\r\nmục này tại điều kiện môi trường ở biên và sử dụng điện áp danh định.
\r\n\r\nTất cả các phép đo phải được thực hiện với\r\nmáy phát vận hành ở công suất đầy đủ và tốc độ các cụm phát đi cực đại.
\r\n\r\nPhải kiểm tra toàn bộ hệ thống theo thủ tục\r\nđo kiểm có trong Phụ lục B.
\r\n\r\nTần số mức trên tại đó thực hiện phép đo phải\r\ntối thiểu là hài bậc 10 của tần số cao nhất bộ dao động đổi tần hoặc gấp 10 lần\r\ntần số hoạt động cao nhất của thiết bị, tùy theo tần số nào lớn hơn.
\r\n\r\nHai tần số phát của trạm mặt đất trên tàu\r\nđược sử dụng trong phép đo này; phải lựa chọn các tần số gần với giới hạn trên\r\nvà dưới của băng tần phát dành cho thiết bị. Nhà sản xuất phải công bố các giới\r\nhạn tần số, và phải ghi lại trong báo cáo đo. Nhà sản xuất phải công bố các\r\ngiới hạn cực trị trên và dưới của dải điều hưởng và ghi lại trong báo cáo đo\r\nkiểm.
\r\n\r\n8.3 Các phát xạ không mong muốn trong băng\r\ntần 1626,5 MHz đến 1645,5 MHz (chỉ áp dụng cho thiết bị loại 1, 2 và 3)
\r\n\r\n·\r\nMục đích
\r\n\r\nBảo vệ các dịch vụ vệ tinh và mặt đất đang\r\nhoạt động trong băng tần nói trên.
\r\n\r\n·\r\nYêu cầu
\r\n\r\nEIRP của các phát xạ không mong muốn trong\r\nbất kỳ băng thông 3 kHz bên trong băng tần từ 1626,5 đến 1645,5 MHz, băng tần\r\nhoạt động của thiết bị, nhưng lại nằm ngoài băng tần danh định, phải không được\r\nvượt quá các giới hạn sau:
\r\n\r\n- Khi tắt sóng mang: 57 dBpW;
\r\n\r\n- Khi bật sóng mang thì áp dụng các giá trị\r\ntrong bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2
\r\n\r\n\r\n Độ dịch so với biên\r\n của băng tần danh định, kHz \r\n | \r\n \r\n EIRP cực đại, dBpW \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 117 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n
\r\n Lớn hơn 700 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n
·\r\nThẩm tra
\r\n\r\nThực hiện phép đo để kiểm tra.
\r\n\r\nThiết lập các điều kiện đo kiểm (ví dụ môi\r\ntrường, công suất, điện áp) theo mục 8.2.
\r\n\r\nThực hiện phép đo theo một trong hai phương\r\npháp sau đây:
\r\n\r\na) Trong phương pháp thứ nhất, phải đo kiểm\r\ntoàn bộ hệ thống theo thủ tục đo trong Phụ lục B;
\r\n\r\nb) Trong phương pháp thứ hai, phải đo công\r\nsuất của các phát xạ không mong muốn tại điểm giao diện giữa ăng ten và EME\r\ntheo phép đo thay thế trong Phụ lục B.
\r\n\r\nPhải đo độ tăng ích theo trục ăng ten với các\r\nphương pháp trong IEC 510-2-1. Tính toán EIRP của bức xạ không mong muốn theo\r\nhai phương pháp.
\r\n\r\n9. Chức năng điều\r\nkhiển và giám sát trạm mặt đất trên tàu
\r\n\r\n9.1 Tổng quan
\r\n\r\nPhần này đưa ra bộ các chức năng điều khiển\r\nvà giám sát (CMF) tối thiểu mà thiết bị phải có để làm tối thiểu hóa khả năng\r\ntạo ra các truyền dẫn không mong muốn có thể làm tăng các can nhiễu có hại.
\r\n\r\n9.2 Giám sát bộ xử lý (chỉ áp dụng cho thiết\r\nbị loại 1, 2 và 3)
\r\n\r\n·\r\nMục đích
\r\n\r\nĐảm bảo rằng trạm mặt đất trên tàu có thể\r\ndừng phát trong trường hợp bộ xử lý của hệ thống con bị hỏng.
\r\n\r\n·\r\nYêu cầu
\r\n\r\nTrạm mặt đất trên tàu phải kết hợp chức năng\r\ngiám sát từng bộ xử lý của nó liên quan đến các thao tác lưu lượng và các chức\r\nnăng giám sát và điều khiển.
\r\n\r\nChức năng giám sát bộ xử lý phải phát hiện\r\nbất kỳ các sai hỏng về phần mềm, phần cứng của bộ xử lý.
\r\n\r\nKhông được chậm hơn 1 giây sau khi xảy ra bất\r\nkỳ lỗi nào, phải dừng truyền dẫn cho đến khi chức năng giám sát bộ xử lý xác\r\nđịnh rằng trạng thái lỗi đã được giải quyết.
\r\n\r\n·\r\nThẩm tra
\r\n\r\nHoạt động của chức năng này phải được người\r\nvận hành mạng chứng nhận, hoặc được thẩm tra qua văn bản và kiểm tra thực tế.
\r\n\r\nViệc kiểm tra thực tế, nếu cần thiết, phải\r\nchỉ ra rằng tất cả các truyền dẫn phải chấm dứt trong vòng 1 giây sau khi bộ xử\r\nlý điều khiển được bị lỗi (ví dụ bảng mạch bộ xử lý bị cắt điện).
\r\n\r\nNhà sản xuất phải có bộ kiểm tra với thủ tục\r\nđo để chứng minh việc dừng phát.
\r\n\r\n9.3 Tần số phát của hệ thống con (chỉ áp dụng\r\ncho thiết bị loại 1, 2 và 3)
\r\n\r\n·\r\nMục đích
\r\n\r\nXác nhận sự hoạt động chính xác của hệ thống\r\ncon tạo tần số phát và hạn chế phát khi hệ thống con hỏng.
\r\n\r\n·\r\nYêu cầu
\r\n\r\nTrạm mặt đất trên tàu phải giám sát hoạt động\r\nhệ thống con tạo tần số phát.
\r\n\r\nSai hỏng của hệ thống con tạo tần số phát kéo\r\ndài lâu hơn 5 giây phải dẫn đến dừng phát của hệ thống cho đến khi sai hỏng\r\nđược giải quyết.
\r\n\r\n·\r\nThẩm tra
\r\n\r\nNgười vận hành mạng phải chứng nhận việc tuân\r\nthủ, hoặc phải kiểm tra văn bản và kiểm tra thực tế.
\r\n\r\nViệc đo kiểm, nếu cần thiết, phải chỉ ra rằng\r\ntất cả các truyền dẫn phải chấm dứt trong vòng 6 giây sau khi phát hiện lỗi ở\r\nhệ thống con tạo tần số phát của thiết bị (ví dụ thay thế chuẩn tần số).
\r\n\r\nNhà sản xuất phải có bộ kiểm tra với thủ tục\r\nđo kiểm để chứng minh việc dừng phát.
\r\n\r\n9.4 Truyền dẫn tốc độ burst khởi tạo (chỉ áp\r\ndụng cho thiết bị loại 1, 2 và 3)
\r\n\r\n·\r\nMục đích
\r\n\r\nHạn chế thời gian và chu kỳ nhiễu loạn tới\r\ncác dịch vụ khác.
\r\n\r\n·\r\nYêu cầu
\r\n\r\nThời gian truyền dẫn các burst khởi tạo không\r\nđược vượt quá 1% theo thời gian.
\r\n\r\nMỗi burst không được kéo dài quá 1 giây.
\r\n\r\nChỉ tiêu này không được áp dụng cho các burst\r\nkhởi tạo chỉ thị ưu tiên cứu nạn.
\r\n\r\n·\r\nThẩm tra
\r\n\r\nBằng văn bản và kiểm tra.
\r\n\r\n9.5 Thẩm quyền điều khiển mạng (chỉ áp dụng\r\ncho thiết bị loại 1, 2 và 3)
\r\n\r\n·\r\nMục đích
\r\n\r\nĐảm bảo rằng trạm mặt đất trên tàu không thể\r\nphát được tin báo trừ khi nó thu được một chỉ dẫn thích hợp.
\r\n\r\n·\r\nYêu cầu
\r\n\r\na) Trạm mặt đất trên tàu không thể khởi tạo\r\ntruyền dẫn tin báo nếu không thu được một tín hiệu kích hoạt thích hợp qua một\r\nkênh điều khiển có thẩm quyền.
\r\n\r\nb) Các truyền dẫn không được tiếp tục trong\r\nkhoảng thời gian dài hơn 15 phút trừ khi thu được thêm một kích hoạt.
\r\n\r\n·\r\nThẩm tra
\r\n\r\nBằng văn bản hoặc kiểm tra thực tế.
\r\n\r\nPhải chứng minh được rằng trạm mặt đất trên\r\ntàu đang phát phải dừng khi nó không thu được một kích hoạt thích hợp trong\r\nkhoảng thời gian lâu hơn 15 phút và phải dừng phát cho đến khi thu được một\r\nkích hoạt thích hợp.
\r\n\r\nPhải chứng minh được rằng sau khi bật hoặc\r\nkhởi động lại nguồn thì thiết bị không có khả năng khởi tạo truyền dẫn tin báo\r\ncho đến khi thiết bị thu được một tín hiệu kích hoạt thích hợp.
\r\n\r\n9.6 Thu tín hiệu điều khiển mạng (chỉ áp dụng\r\ncho thiết bị loại 1, 2 và 3)
\r\n\r\n·\r\nMục đích
\r\n\r\nĐảm bảo rằng trạm mặt đất trên tàu có khả\r\nnăng:
\r\n\r\n- Thu và thực hiện các lệnh từ chức năng điều\r\nkhiển mạng (NCF) qua việc thu chính xác tin báo từ kênh điều khiển thích hợp;
\r\n\r\n- Phát nhận dạng trạm mặt đất trên tàu dựa\r\nvào việc thu một yêu cầu thích hợp.
\r\n\r\n·\r\nYêu cầu
\r\n\r\nThiết bị phải có khả năng kích hoạt hoặc cấm\r\nqua các kênh điều khiển. Tuy nhiên, chức năng cấm phải không áp dụng đối với\r\ncác tin báo cứu nạn và cảnh báo cứu nạn.
\r\n\r\nPhải dừng phát tin báo khi có lỗi thu (lệnh\r\nhoặc tín hiệu) từ kênh điều khiển có thẩm quyền trong một khoảng thời gian lâu\r\nhơn 15 phút.
\r\n\r\nTrạm mặt đất trên tàu phải có khả năng thu và\r\nkích hoạt theo các tin báo điều khiển tới nó chứa các thông tin kích hoạt và\r\ncấm phát. Trạm mặt đất trên tàu phải có khả năng phát đi nhận dạng của nó khi\r\nthu được một tin báo điều khiển thích hợp.
\r\n\r\n·\r\nThẩm tra
\r\n\r\nCác yêu cầu phải được thẩm tra bằng văn bản\r\nvà kiểm tra thực tế cho thấy trạm mặt đất trên tàu có khả năng thu tín hiệu\r\nthích hợp từ NFC để thực hiện chức năng kích hoạt, cấm và nhận dạng, cũng như\r\nphải chứng minh bằng văn bản rằng chức năng cấm không ngăn cản việc phát các\r\ntin báo cứu nạn và cảnh bảo cứu nạn.
\r\n\r\nNhà sản xuất phải có bộ kiểm tra với thủ tục\r\nđo kiểm để chứng minh các chức năng kích hoạt, cấm và nhận dạng.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\nCÁC\r\nPHÉP KIỂM TRA MÔI TRƯỜNG
\r\n\r\nA.1 Nhiệt độ môi trường
\r\n\r\nThiết bị hoặc các khối thiết bị phải được\r\nkiểm tra theo các thủ tục sau đây, tùy theo loại, IME hay EME.
\r\n\r\n·\r\nThử nung khô
\r\n\r\n- IME: Đặt thiết bị trong buồng đo tại nhiệt\r\nđộ phòng. Tăng nhiệt độ lên đến +550C ± 30C, và duy trì\r\nnhiệt độ này trong khoảng thời gian 10 tiếng. 30 phút sau khoảng thời gian\r\ntrên, bật thiết bị và vận hành liên tục trong khoảng thời gian 2 tiếng. Trong\r\nkhoảng thời gian này tiến hành kiểm tra chất lượng thiết bị.
\r\n\r\n- EME: Đặt thiết bị trong buồng đo tại nhiệt\r\nđộ phòng. Tăng nhiệt độ lên đến +700C ± 30C, và duy trì\r\nnhiệt độ này trong khoảng thời gian 10 tiếng. Khi kết thúc chu kỳ này, làm lạnh\r\nđến nhiệt độ +550C ± 30C trong khoảng thời gian 30 phút.\r\nSau đó bật thiết bị và vận hành liên tục trong khoảng thời gian 2 tiếng. Trong\r\nkhoảng thời gian này tiến hành kiểm tra chất lượng thiết bị.
\r\n\r\n- IME và EME: Thiết bị phải cho phép làm lạnh\r\nđến nhiệt độ phòng trong khoảng thời gian 3 tiếng trước khi tiếp tục phép đo\r\nkiểm tiếp theo.
\r\n\r\n·\r\nThử nhiệt độ thấp
\r\n\r\n- IME: Đặt thiết bị trong buồng đo tại nhiệt\r\nđộ phòng. Giảm nhiệt độ xuống -150C ± 30C, và duy trì\r\nnhiệt độ này trong khoảng thời gian 10 tiếng. 30 phút sau khoảng thời gian\r\ntrên, bật thiết bị và vận hành liên tục trong khoảng thời gian 2 tiếng. Trong\r\nkhoảng thời gian này tiến hành kiểm tra chất lượng thiết bị.
\r\n\r\n- EME: Đặt thiết bị trong buồng đo tại nhiệt\r\nđộ phòng. Giảm nhiệt độ xuống -250C ± 30C, và duy trì\r\nnhiệt độ này trong khoảng thời gian 10 tiếng. 30 phút sau khoảng thời gian này,\r\nvẫn duy trì nhiệt độ như vậy bật thiết bị và vận hành liên tục trong khoảng\r\nthời gian 2 tiếng. Trong khoảng thời gian này tiến hành kiểm tra chất lượng\r\nthiết bị.
\r\n\r\n- IME và EME: Thiết bị phải cho phép làm nóng\r\nđến nhiệt độ phòng trong khoảng thời gian tối thiểu là 1 tiếng. Phải đặt thiết\r\nbị ở điều kiện độ ẩm và nhiệt độ bình thường tối thiểu là 3 tiếng trước khi\r\ntiếp tục phép đo kiểm tiếp theo.
\r\n\r\nA.2 Độ ẩm tương đối
\r\n\r\nThiết bị hoặc các khối thiết bị phải được\r\nkiểm tra theo các thủ tục sau đây, tùy theo loại, IME hay EME.
\r\n\r\n·\r\nThử nung ẩm
\r\n\r\n- IME và EME: Đặt thiết bị trong buồng đo tại\r\nđộ ẩm và nhiệt độ phòng. Tăng nhiệt độ lên đến +400C ± 30C\r\ntrong khoảng thời gian 3 tiếng và tăng độ ẩm lên đến 93% ± 2%, duy trì điều\r\nkiện này trong khoảng thời gian 10 tiếng. 30 phút sau khoảng thời gian trên,\r\nvẫn duy trì điều kiện trên bật thiết bị và vận hành liên tục trong khoảng thời\r\ngian 2 tiếng. Trong khoảng thời gian này tiến hành kiểm tra chất lượng thiết\r\nbị.
\r\n\r\nKhi kết thúc phép đo này, đưa buồng đo trở\r\nlại nhiệt độ phòng trong thời gian tối thiểu là 1 tiếng. Phải đặt thiết bị phải\r\ntại điều kiện nhiệt độ và độ ẩm bình thường trong khoảng thời gian tối thiểu là\r\n3 tiếng trước khi thực hiện phép đo tiếp theo.
\r\n\r\nA.3 Thử rung
\r\n\r\nThiết bị hoặc các khối thiết bị phải được\r\nkiểm tra theo các thủ tục sau đây, tùy theo loại, IME hay EME.
\r\n\r\n- IME và EME: Gắn thiết bị lên bàn rung bằng\r\ncác phương tiện đỡ bình thường của thiết bị và ở tư thế bình thường. Tiến hành\r\nrung thiết bị hình sin theo chiều thẳng đứng tại tất cả các tần số giữa:
\r\n\r\n- 5 Hz đến 12,5 Hz, biên độ ±1,6 mm ± 10%;
\r\n\r\n- 12,5 Hz đến 25 Hz, biên độ ±0,38 mm ± 10%;
\r\n\r\n- 25 Hz đến 50 Hz, biên độ ±0,1 mm ± 10%.
\r\n\r\nThực hiện tối thiểu 15 phút cho mỗi độ tăng\r\nquãng tám.
\r\n\r\nTrong khi thực hiện phép thử này tiến hành\r\nkiểm tra chất lượng thiết bị.
\r\n\r\nCác yêu cầu dưới đây có thể sử dụng thay thế\r\ncho các yêu cầu ở trên
\r\n\r\n- 5 Hz đến 12,5 Hz, biên độ ±1,6 mm ± 10%;
\r\n\r\n- 12,5 Hz đến 50 Hz, với gia tốc không đổi 10\r\nm/s2 ± 10%.
\r\n\r\nThực hiện tối thiểu 15 phút cho mỗi độ tăng\r\nquãng tám.
\r\n\r\nTrong khi thực hiện phép thử này tiến hành\r\nkiểm tra chất lượng thiết bị.
\r\n\r\nThực hiện dò cộng hưởng trong quá trình thử,\r\nnếu tìm được tần số cộng hưởng nào thì phải lặp lại phép thử tối thiểu 2 tiếng\r\ntại mỗi tần số tìm được.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\nPHÁT\r\nXẠ KHÔNG MONG MUỐN Ở TẦN SỐ TRÊN 1 GHZ - THỦ TỤC ĐO
\r\n\r\nB.1 Giới thiệu
\r\n\r\nPhần này mô tả thủ tục đo kiểm phát xạ không\r\nmong muốn từ 1 GHz đến 40 GHz do trạm mặt đất trên tàu tạo ra trong điều kiện\r\nthiết bị đang hoạt động (theo mục 8.2 và 8.3).
\r\n\r\nB.2 Thiết bị đo
\r\n\r\nĐể thực hiện phép đo, yêu cầu tối thiểu các\r\nthiết bị sau đây:
\r\n\r\n- Một bộ ăng ten chuẩn đã đồng chỉnh có phạm\r\nvi hoạt động ở dải tần cần đo;
\r\n\r\n- Các thiết bị khuếch đại và tiền khuếch đại\r\ncủa ăng ten chuẩn;
\r\n\r\n- Máy phân tích phổ có tính năng quét/lưu trữ\r\ntrong dải tần cần đo.
\r\n\r\nĐối với các thiết bị đo được sử dụng phải xác\r\nnhận:
\r\n\r\n- Đáp ứng của thiết bị, bao gồm cả ăng ten và\r\nhệ thống khuếch đại đi kèm, với một tín hiệu hình sin biên độ không đổi duy trì\r\ntrong khoảng ±1 dB của đồng chỉnh qua dải tần cần đo.
\r\n\r\n- Chất lượng che chắn của thiết bị đo phải\r\nđảm bảo khi tháo ăng ten đo và thiết bị sau ăng ten, che đầu vào thiết bị đo,\r\nthì mật độ công suất đo được phải thấp hơn giá trị đã đo tối thiểu là 60 dB\r\n(xem CISPR 16-1, mục 2.8 [4]).
\r\n\r\nB.3 Thiết lập phép đo
\r\n\r\nThực hiện phép đo tại điều kiện môi trường và\r\nđiện áp cung cấp danh định.
\r\n\r\nEME và IEM được lắp cách nhau khoảng 0,5 m.\r\nĐộ dài cáp kết nối giữa hai thiết bị là cực đại theo công bố của nhà sản xuất.\r\nĐộ cao của cáp khoảng từ 0,5 m đến 1 m. Định vị cáp bằng vật liệu phi kim loại.
\r\n\r\nEME được đặt ở cấu hình hoạt động bình thường\r\ntrên bàn phi kim loại có độ cao khoảng 0,5 m đến 1 m. IEM cũng được đặt trên\r\nbàn phi kim loại có độ cao khoảng 0,5 m đến 1 m. Bất kỳ thiết bị đi kèm nào, ví\r\ndụ như máy tính xách tay hoặc thiết bị đầu cuối số liệu nếu cần thiết cho hoạt\r\nđộng của thiết bị phải được đặt bên cạnh cùng độ cao với IEM.
\r\n\r\nPhải đặt ăng ten đo kiểm theo mặt phẳng nằm\r\nngang của phần bức xạ của thiết bị. Phải đặt ăng ten bên ngoài trường gần của\r\năng ten khác.
\r\n\r\nNgoài ra, phải xác nhận rằng vị trí đo kiểm\r\nlà phù hợp nếu xét theo yêu cầu nhiễu tạp môi trường phải thấp hơn chỉ tiêu tối\r\nthiểu ít nhất là 6 dB.
\r\n\r\nB.4 Thủ tục đo
\r\n\r\nBật EUT và kích hoạt STE (nếu sử dụng). Đặt\r\nthiết bị đo tại các băng tần đo kiểm phù hợp và tiến hành đo EIRP trong băng thông\r\nxác định. Khi phát hiện phát xạ không mong muốn gần với giới hạn yêu cầu thì\r\nbăng thông đo kiểm không được vượt quá băng tần danh định sẽ sử dụng.
\r\n\r\nĐặt ăng ten đo kiểm tại độ cao cố định và\r\ncách EUT một khoảng thích hợp. Thực hiện phép đo với ăng ten đo kiểm và ăng ten\r\ncủa EUT được định hướng sao cho giá trị phát xạ không mong muốn đo được là cực\r\nđại.
\r\n\r\nĐầu tiên thực hiện phép đo ở các bước góc 900\r\nvà thay đổi độ cao của ăng ten đo kiểm trong khoảng 1 m và 4 m. Tại các hướng,\r\ntần số hoặc dải tần số phát hiện được phát xạ không mong muốn mà gần với giới\r\nhạn yêu cầu, thực hiện các phép đo bổ sung mỗi khi phát hiện được phát xạ bằng\r\ncách thay đổi độ cao của ăng ten đo kiểm trong khoảng 1 m và 4 m và quay EUT\r\n3600 để tìm giá trị phát xạ không mong muốn cực đại.
\r\n\r\nPhải thực hiện các phép đo này với ăng ten đo\r\nkiểm phân cực trong cả hai mặt phẳng (ngang và đứng) để đảm bảo các giá trị\r\nphát xạ không mong muốn đo được là cực đại.
\r\n\r\nĐo mật độ công suất thu được trên toàn bộ dải\r\ntần cần đo. Khoảng cách giữa EUT và ăng ten chuẩn, tăng ích của ăng ten chuẩn\r\nvà đặc tính khuếch đại/ suy hao của ăng ten chuẩn phía sau cho phép xác định\r\nmật độ EIRP không mong muốn bức xạ từ EUT.
\r\n\r\nB.5 Thủ tục đo kiểm thay thế
\r\n\r\nTrong trường hợp muốn đo công suất phát xạ từ\r\ntrạm mặt đất trên tàu bằng bộ ghép trực tiếp tại điểm giao diện giữa ăng ten và\r\nphần còn lại của thiết bị, áp dụng thủ tục đo thay thế này ngoại trừ việc cần\r\nthay đổi thiết lập phép đo để ghép trực tiếp thiết bị đo kiểm với ăng ten, và\r\ncó thể bỏ qua vị trí của ăng ten đo kiểm. Trong phép đo này phải tính đến độ\r\ntăng ích cực đại ăng ten của thiết bị tại tần số đo kiểm.
\r\n\r\nĐể thiết lập được phép đo này có thể phải bố\r\ntrí ghép tín hiệu từ STE đến trạm mặt đất trên tàu để thiết lập trạm mặt đất\r\ntrên tàu ở chế độ hoạt động bình thường.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
[1] International Telecommunication\r\nUnion, Radio Regulations (WARC 1992).
\r\n\r\n[2] IEC 510-2-1 (1978): “Methods of\r\nmeasurement for radio equipment used in satellite earth stations, Part 2:\r\nMeasurement for sub-system”.
\r\n\r\n[3] ETS 300 495: “Satellity Earth Stations\r\nand systems (SES); Network Control Facilities (NFC) for Maritime Mobile Earth Stations\r\n(MMESs) operating in the 1,5/1,6 GHz and 11/12/14 GHz bands providing Low Bit\r\nRate Data Communication (LBRDCs)”.
\r\n\r\n[4] CISPR 16-1 (First edition 1993-08):\r\n“Specification for radio disturbance and immunity measuring appratus methods.\r\nPart 1: Radio disturbance and immunity measuring apparatus”.
\r\n\r\n[5] Regulations IV/7, IV/8, IV/9 and IV/10\r\nof the 1988 Amendments to the 1974 SOLAR convention as amended.
\r\n\r\n[6] NMEA 0183, version 2.01:\r\n“Standards for interfacing Marine Electronic Devices”.
\r\n\r\n[7] IMO Resolution A.663 (16): “Performance\r\nStandards for Enhanced Group Call Equipment”.
\r\n\r\n[8] IMO Resolution A.664 (16): “Performance\r\nStandards for Enhanced Group Call Equipment”.
\r\n\r\n[9] IMO Resolution A.694(17): “General\r\nRequirements for Ship borne Radio Equipment forming part of the Global Maritime\r\nDistress and Safety System (GMDSS) and for Electronic Navigational Aids”.
\r\n\r\n[10] ISO/R694 (1968): “Recommendations\r\nfor the positioning of compasses, Method B”.
\r\n\r\n[11] EN 55022 (1994): “Limits and methods\r\nof measurements of radio disturbance characteristics of information technology\r\nequipment”.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn ngành TCN68-248:2006 về thiết bị trạm Inmarsat – C sử dụng trên tàu biển – Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành TCN68-248:2006 về thiết bị trạm Inmarsat – C sử dụng trên tàu biển – Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Bưu chính Viễn thông |
Số hiệu | TCN68-248:2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2006-09-05 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |