BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4959/TCT-PCCS | Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2006 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội
Trả lời công văn số 18475/CT-HTr ngày 21/11/2006 của Cục thuế thành phố Hà Nội về việc hướng dẫn chính sách thuế, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điểm 7 Mục III phần B Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hướng dẫn:
"7. Chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của ngân hàng, các tổ chức tín dụng, các tổ chức kinh tế theo lãi suất thực tế căn cứ vào hợp đồng vay. Chi trả lãi tiền vay của các đối tượng khác theo lãi suất thực tế khi ký hợp đồng vay, nhưng tối đa không quá 1,2 lần mức lãi suất cho vay cùng thời Điểm của ngân hàng thương mại có quan hệ giao dịch với cơ sở kinh doanh.
Các Khoản chi phí trả lãi tiền vay để góp vốn pháp định, vốn Điều lệ, cơ sở kinh doanh không được tính vào chi phí hợp lý để xác định thu nhập chịu thuế".
Căn cứ hướng dẫn trên, trường hợp Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Nhà số 6 Hà Nội liên kết với Công ty kinh doanh và dịch vụ nhà Hà Nội để góp vốn cùng thực hiện đầu tư khai thác kinh doanh trên lô đất đã trúng giá tại lô D3 phường Phú Thượng - quận Tây Hồ - Hà Nội. Phần vốn góp theo hợp đồng của hai công ty là vốn Điều lệ. Do đó, chi phí lãi tiền vay ngân hàng của Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Nhà số 6 Hà Nội để góp vốn theo hợp đồng không được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế của đơn vị liên doanh.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế biết và hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn số 4959/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc Chi phí lãi vay đang được cập nhật.
Công văn số 4959/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc Chi phí lãi vay
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 4959/TCT-PCCS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành | 2006-12-28 |
Ngày hiệu lực | 2006-12-28 |
Lĩnh vực | Kế toán - Kiểm toán |
Tình trạng | Còn hiệu lực |