CÔNG\r\nNGHỆ THÔNG TIN - SỔ ĐĂNG KÝ SIÊU DỮ LIỆU (MDR) - PHẦN 6: ĐĂNG KÝ
\r\n\r\nInformation\r\ntechnology - Metadata registries (MDR) - Part 6: Registration
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7789-6 : 2007 hoàn toàn tương ứng\r\nvới ISO/IEC 11179-6 : 2004
\r\n\r\nTCVN 7789-6 : 2007 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn TCVN/TC 154 "Quá trình, các yếu tố dữ liệu tài liệu trong thương\r\nmại, công nghiệp và hành chính" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường\r\nChất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN -\r\nSỔ ĐĂNG KÝ SIÊU DỮ LIỆU (MDR) - PHẦN 6: ĐĂNG KÝ
\r\n\r\nInformation\r\ntechnology - Metadata registries (MDR) - Part 6: Registration
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định thủ tục có thể được\r\nđăng ký và ấn định một thẻ định danh duy nhất cho các mục được quản trị, yêu\r\ncầu trong các phạm vi ứng dụng khác nhau. Đối với mỗi mục được quản trị để đăng\r\nký, tiêu chuẩn này xác định kiểu thông tin được quy định, các điều kiện được\r\nđáp ứng và (các) thủ tục được theo dõi.
\r\n\r\nCác yêu cầu và thủ tục bao gồm ở đây áp dụng\r\ncho tất cả các mục được quản trị quy định trong TCVN 7789-3 (ISO/IEC 11179-3).\r\nNgoài ra, các bản ghi quản trị tài liệu hóa các định nghĩa chi tiết, việc đặt\r\ntên, định danh và tài liệu quản trị chung khi được yêu cầu bởi, kết hợp với,\r\nbất kỳ các chi tiết quy định của mục được quản trị nào cũng được quản lý bởi\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTCVN 7789 (ISO/IEC 11179) chỉ tập trung vào\r\nsiêu dữ liệu được sử dụng để quy định toàn bộ các kiểu mục được quản trị. Các\r\nkiểu khác có thể sử dụng tiêu chuẩn này để đăng ký và quản lý một cách cục bộ\r\ncác kiểu mục được quản trị đã định nghĩa mà chưa được định nghĩa trong TCVN\r\n7789-3 (ISO/IEC 11179-3).
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không tập trung vào siêu dữ\r\nliệu được sử dụng để quy định các kiểu mục được quản trị riêng như các phần tử\r\ndữ liệu và các miền giá trị. Tiêu chuẩn này không quy định việc thiết kế hệ\r\nhống của một sổ đăng ký, các kỹ thuật tổ chức tệp, môi trường lưu trữ, các ngôn\r\nngữ lập trình, v..v. được sử dụng trong việc thực thi của chúng.
\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN 7789-1 (ISO/IEC 11179-1), Công nghệ\r\nthông tin - Sổ đăng ký siêu dữ liệu - Phần 1: Khung cơ cấu (Information\r\ntechnology - metadata registry (MDR) - Part 1: Framework)
\r\n\r\nTCVN 7789-3 (ISO/IEC 11179-3), Công nghệ\r\nthông tin - Các sổ đăng ký siêu dữ liệu (MDR) - Phần 3: Siêu mô hình đăng ký và\r\ncác thuộc tính cơ sở (Information technology - metadata registries (MDR) - Part\r\n3: Registry metamodel and basic attributes)
\r\n\r\nTCVN 7820-1 (ISO/IEC 6523-1), Công nghệ thông\r\ntin - Cấu trúc định danh tổ chức và các bộ phận của tổ chức - Phần 1: Định danh\r\ncác lược đồ định danh tổ chức (Information technology - Structure for the\r\nidentification of organizations and organization parts - Part 1: Identification\r\nof organization identification schemes)
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và\r\nđịnh nghĩa sau đây:
\r\n\r\n3.1
\r\n\r\nMục được quản trị (administrated item)
\r\n\r\nMục đăng ký đối với thông tin quản trị được\r\nghi lại trong một bản ghi quản trị.
\r\n\r\n[TCVN 7789-3:2007, định nghĩa 3.3.1]
\r\n\r\n3.2
\r\n\r\nTrạng thái quản trị (administrative status)
\r\n\r\nKý hiệu quy ước các trạng thái trong quá\r\ntrình quản trị của một tổ chức đăng ký có thẩm quyền đối với việc quản lý các\r\nyêu cầu đăng ký.
\r\n\r\n[TCVN 7789-3:2007, định nghĩa 3.3.7]
\r\n\r\n3.3
\r\n\r\nThẻ định danh dữ liệu (data identifier)
\r\n\r\nDI
\r\n\r\nThẻ định danh duy nhất đối với một mục được\r\nquản trị trong một tổ chức đăng ký có thẩm quyền.
\r\n\r\n[TCVN 7789-3:2007, định nghĩa 3.3.52]
\r\n\r\n3.4
\r\n\r\nTrao đổi thông tin (information\r\ninterchange)
\r\n\r\nQuá trình gửi và nhận dữ liệu theo một dạng\r\nmà nội dung thông tin hoặc ý nghĩa được ấn định cho dữ liệu không bị thay đổi\r\ntrong quá trình truyền.
\r\n\r\n3.5
\r\n\r\nKý hiệu quy ước mã quốc tế (International Code\r\nDesignator)
\r\n\r\nICD
\r\n\r\nThẻ định danh của một lược đồ định danh tổ\r\nchức
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Trên cơ sở TCVN 7820-1 : 2007\r\n(ISO/IEC 6523-1:1998), định nghĩa 3.8.
\r\n\r\n3.6
\r\n\r\nGiá trị ký hiệu quy ước mã quốc tế (International Code\r\nDesignator value)
\r\n\r\nGiá trị ICD (ICD value)
\r\n\r\nĐịnh danh được cấp cho một lược đồ định danh\r\ntổ chức riêng.
\r\n\r\n[TCVN 7820-1 : 2007(ISO/IEC 6523-1:1998),\r\nđịnh nghĩa 3.9]
\r\n\r\n3.7
\r\n\r\nThẻ định danh dữ liệu đăng ký quốc tế (international\r\nregistration data indentifier)
\r\n\r\nIRDI
\r\n\r\nThẻ định danh quốc tế duy nhất đối với một\r\nmục được quản trị được xác định trong phần khung cơ cấu của TCVN 7789.
\r\n\r\n3.8
\r\n\r\nThẻ định danh mục (item identifier)
\r\n\r\nThẻ định danh cho một mục
\r\n\r\n[TCVN 7789-3 : 2007(ISO/IEC 11179-3:2003),\r\nđịnh nghĩa 3.3.76]
\r\n\r\n3.9
\r\n\r\nĐịnh danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký mục (item registration\r\nauthority identification)
\r\n\r\nĐịnh danh của một tổ chức đăng ký có thẩm\r\nquyền về đăng ký mục.
\r\n\r\n[TCVN 7789-3 : 2007(ISO/IEC 11179-3:2003),\r\nđịnh nghĩa 3.3.77]
\r\n\r\n3.10
\r\n\r\nMục siêu dữ liệu (metadata item)
\r\n\r\nTrường hợp về một đối tượng siêu dữ liệu.
\r\n\r\n[TCVN 7789-3 : 2007(ISO/IEC 11179-3:2003),\r\nđịnh nghĩa 3.2.19]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Trong tất cả các phần của TCVN\r\n7789, thuật ngữ này chỉ được áp dụng cho các trường hợp cụ thể của đối tượng\r\nsiêu dữ liệu được mô tả bởi siêu mô hình trong mục 4 của tiêu chuẩn TCVN\r\n7789-3(ISO/IEC 11179-3). Các ví dụ bao gồm các trường hợp cụ thể của các phần\r\ntử dữ liệu, các khái niệm phần tử dữ liệu, các giá trị cho phép v..v.
\r\n\r\n3.11
\r\n\r\nĐối tượng siêu dữ liệu (metadata object)
\r\n\r\nKiểu đối tượng được xác định bởi một siêu mô\r\nhình.
\r\n\r\n[TCVN 7789-3 : 2007(ISO/IEC 11179-3:2003),\r\nđịnh nghĩa 3.2.20]
\r\n\r\n3.12
\r\n\r\nBộ đăng ký siêu dữ liệu (metadata register)
\r\n\r\nKho lưu trữ hoặc cơ sỡ dữ liệu của thông tin\r\nđược duy trì bởi một sổ đăng ký siêu dữ liệu
\r\n\r\n[TCVN 7789-3 : 2007(ISO/IEC 11179-3:2003),\r\nđịnh nghĩa 3.2.21]
\r\n\r\n3.13
\r\n\r\nSổ đăng ký siêu dữ liệu (metadata Registry)
\r\n\r\nMDR
\r\n\r\nHệ thống thông tin để đăng ký siêu dữ liệu.
\r\n\r\n[TCVN 7789-3 : 2007(ISO/IEC 11179-3:2003),\r\nđịnh nghĩa 3.2.22]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - kho lưu trữ hoặc cơ sở dữ liệu\r\ntương ứng của thông tin được hiểu như một bộ đăng ký siêu dữ liệu.
\r\n\r\n3.14
\r\n\r\nChỉ báo nguồn OPI (OPI Source\r\nIndicator)
\r\n\r\nOPIS
\r\n\r\nPhần tử dữ liệu được sử dụng để quy định\r\nnguồn với thẻ định danh bộ phận tổ chức.
\r\n\r\n[TCVN 7820-1 : 2007(ISO/IEC 6523-1:1998),\r\nđịnh nghĩa 3.12]
\r\n\r\n3.15
\r\n\r\nGiá trị OPIS (OPIS value)
\r\n\r\nGiá trị riêng (chữ số hoặc chữ hoa) được đưa\r\nra bởi OPIS để ký hiệu nguồn của một định danh bộ phận tổ chức.
\r\n\r\n[TCVN 7820-1 : 2007(ISO/IEC 6523-1: 1998),\r\nđịnh nghĩa 3.13]
\r\n\r\n3.16
\r\n\r\nThẻ định danh tổ chức (organization identifier)
\r\n\r\nThẻ định danh được ấn định cho một tổ chức\r\ntrong một lược đồ định danh tổ chức và duy nhất trong lược đồ đó.
\r\n\r\n[TCVN 7820-1 : 2007(ISO/IEC 6523-1:1998),\r\nđịnh nghĩa 3.10]
\r\n\r\n3.17
\r\n\r\nThẻ định danh bộ phận tổ chức (organization part\r\nidentifier)
\r\n\r\nOPI
\r\n\r\nThẻ định danh được cấp cho một bộ phận tổ\r\nchức riêng.
\r\n\r\n[TCVN 7820-1 : 2007(ISO/IEC 6523-1:1998),\r\nđịnh nghĩa 3.11]
\r\n\r\n3.18
\r\n\r\nĐăng ký (registration)
\r\n\r\nViệc ấn định một thẻ định danh rõ ràng cho\r\nmột mục được quản trị theo cách làm cho việc ấn định đó sẵn dùng đối với các\r\nbên thấm gia quan tâm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Được chấp nhận từ định nghĩa\r\ntrong Phụ lục E, Hướng dẫn của ISO/IEC JTC 1.
\r\n\r\n3.19
\r\n\r\nTổ chức tiến hành đăng ký (registration acting\r\nbody)
\r\n\r\nRAB
\r\n\r\nKiểu các tổ chức tham gia vào quá trình đăng\r\nký của các mục được quản trị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Hiện tại, có ba RAB: các tổ chức\r\nđăng ký có thẩm quyền (RA), các tổ chức có trách nhiệm (RO) và các tổ chức đệ\r\ntrình (SO).
\r\n\r\n3.20
\r\n\r\nTổ chức có thẩm quyền đăng ký (Registratioin\r\nAuthority)
\r\n\r\nTổ chức có trách nhiệm về việc duy trì một bộ\r\nphận đăng ký
\r\n\r\n[TCVN 7789-3 : 2007(ISO/IEC 11179-3:2004),\r\nđịnh nghĩa 3.3.121]
\r\n\r\n3.21
\r\n\r\nThẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký (Registration\r\nAuthority identifier)
\r\n\r\nThẻ định danh được ấn định cho một tổ chức\r\nđăng ký có thẩm quyền
\r\n\r\n[TCVN 7789-3 : 2007(ISO/IEC 11179-3:2004),\r\nđịnh nghĩa 3.3.122]
\r\n\r\n3.22
\r\n\r\nTrạng thái đăng ký (registration status)
\r\n\r\nKý hiệu quy ước về trạng thái trong chu kỳ\r\nđăng ký của một mục được quản trị.
\r\n\r\n[TCVN 7789-3:2007(ISO/IEC 11179-3:2004), định\r\nnghĩa 3.3.125]
\r\n\r\n3.23
\r\n\r\nMục đăng ký (registry item)
\r\n\r\nMục siêu dữ liệu được ghi lại trong một sổ\r\nđăng ký siêu dữ liệu
\r\n\r\n[TCVN 7789-3:2007(ISO/IEC 11179-3:2003), định\r\nnghĩa 3.2.29]
\r\n\r\n3.24
\r\n\r\nTổ chức có trách nhiệm (responsible\r\norganization)
\r\n\r\nRO
\r\n\r\nTổ chức hoặc đơn vị trong một tổ chức là\r\nnguồn chính thức đối với các thuộc tính của mục được quản trị đó.
\r\n\r\n3.25
\r\n\r\nTổ chức đệ trình (submitting\r\norganization)
\r\n\r\nSO
\r\n\r\nTổ chứ hoặc đơn vị trong một tổ chức đã đệ\r\ntrình các yêu cầu đối với hoạt động trong sổ đăng ký.
\r\n\r\n3.26
\r\n\r\nThẻ định danh phiên bản (version identifier)
\r\n\r\nVI
\r\n\r\nThẻ định danh được ấn định cho một phiên bản\r\ncủa một mục được quản trị.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n4.1.1 Các kiểu mục được quản trị
\r\n\r\nMô hình khái niệm của mộ sổ đăng ký siêu dữ\r\nliệu để mô tả dữ liệu được cung cấp trong TCVN 7789-3. TCVN 7789-3 quy định một\r\nsố mục được quản trị. Đó là: phần tử dữ liệu, khái niệm phần tử dữ liệu, miền\r\ngiá trị, miền khái niệm, lược đồ phân loại, ngữ cảnh (đối với mục được quản\r\ntrị), quy luật rút ra, lớp đối tượng, đặc tính và lớp biểu diễn. TCVN 7789-1\r\ncung cấp các phương tiện đối với việc thông hiểu và liên kết các phần riêng và\r\nlà cơ sở cho việc thông hiểu khái niệm của siêu dữ liệu và các sổ đăng ký siêu\r\ndữ liệu.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này hướng vào các cụ thể chung cho\r\ntất cả các mục được quản trị. Nó được hình dung như một tổ chức có thể mở rộng\r\nsổ đăng ký siêu dữ liệu của nó với các mục bổ sung được quản trị. Nó cũng được\r\nhình dung rằng tiêu chuẩn này có thể được mở rộng tại thời điểm sau này cho\r\nngười quản trị các mục bổ sung. Ngoài ra, muốn sử dụng tiêu chuẩn này để đăng\r\nký và quản lý nội bộ các kiểu mục được quản trị đã định nghĩa mà chưa được định\r\nnghĩa trong TCVN 7789-3.
\r\n\r\n4.1.2 Định danh các mục được quản trị
\r\n\r\nCác mục được quản trị được đăng ký dưới các\r\nđiều khoản của tiêu chuẩn này mỗi mục được ấn định một định danh dữ liệu đăng\r\nký quốc tế (IRDI). Phần định danh tổ chức đăng ký có thẩm quyền (RAI) của định\r\ndanh dữ liệu đăng ký quốc tế (IRDI), như được quy định trong TCVN 7820(ISO/IEC\r\n6523), là tùy chọn trong các sổ đăng ký đó mà không trao đổi các nội dung với\r\ncác sổ đăng ký khác. Giá trị định danh này xác định duy nhất mục được quản trị\r\ntrong phần khung cơ cấu của tiêu chuẩn này. Phụ lục A mô tả cấu trúc của định\r\ndanh dữ liệu đăng ký quốc tế được sử dụng để xác định mỗi mục được quản trị.
\r\n\r\n4.1.3 Danh mục phân loại trạng thái
\r\n\r\n4.1.3.1 Khái quát
\r\n\r\nCó hai kiểu danh mục phân loại trạng thái.\r\nTrạng thái đăng ký là một ký hiệu quy ước của mức đăng ký hoặc chất lượng của\r\nsiêu dữ liệu hoặc quá trình tiến hành một mục được quản trị. Trạng thái quản\r\ntrị là một ký hiệu quy ước của trạng thái trong quá trình quản trị của một tổ\r\nchức đăng ký có thẩm quyền đối với việc quản lý các yêu cầu đăng ký. Danh mục\r\nphân loại trạng thái đăng ký phải áp dụng cho các mục được quản trị riêng đã\r\nđược nhập vào sổ đăng ký siêu dữ liệu.
\r\n\r\nMột trạng thái quản trị quy định quá trình mà\r\nmột mục được quản trị sẽ trải qua trong một trạng thái đăng ký. Nó xác định quá\r\ntrình đang tiến hành trong một trạng thái đăng ký. Rất có thể xảy ra các giá\r\ntrị trạng thái quản trị cho phép phụ thuộc vào trạng thái đăng ký hiện tại mà\r\nmột mục được quản trị xử lý. Một tổ chức đăng ký có thẩm quyền sẽ thiết lập\r\ntrọng tâm sử dụng trạng thái quản trị. Một tổ chức đăng ký có thẩm quyền định\r\nrõ các giá trị được phép của thuộc tính này. Đây là trách nhiệm của một tổ chức\r\nđăng ký có thẩm quyền để cải tiến, công bố và thực thi tính năng quản trị này.
\r\n\r\n4.1.3.2 Tóm tắt danh mục phân loại trạng thái\r\nđăng ký
\r\n\r\nTrạng thái đăng ký quy định tình trạng của\r\nmột mục được quản trị trong sổ đăng ký siêu dữ liệu. Danh mục phân loại trạng\r\nthái đăng ký phải áp dụng cho các mục được quản trị riêng đã được nhập vào sổ\r\nđăng ký siêu dữ liệu. Mục được quản trị danh mục phân loại trạng thái đăng ký\r\nlà một trong hai kiểu, theo chu kỳ và theo tài liệu. Danh mục phân loại trạng\r\nthái đăng ký theo chu kỳ hướng vào sự cải tiến và tiến trình hướng tới các mức\r\nlý tưởng về chất lượng của siêu dữ liệu của một mục và ưu tiên sử dụng mục được\r\nquản trị. Danh mục phân loại trạng thái đăng ký theo tài liệu được sử dụng để\r\nbiểu thị các vị trí mà tại đó không có tiến trình về chất lượng của siêu dữ\r\nliệu hoặc việu sử dụng mục được quản trị. Các mối quan hệ giữa các danh mục\r\nphân loại trạng thái này, cùng với các yêu cầu đối với một mục được quản trị để\r\nđạt được mức trạng thái đăng ký cụ thể, được trình bày trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Phạm vi và\r\ntiêu chuẩn trạng thái đăng ký
\r\n\r\n\r\n Danh mục phân loại\r\n trạng thái đăng ký mục được quản trị \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn trạng\r\n thái \r\n | \r\n
\r\n Các trạng thái theo chu kỳ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tiêu chuẩn ưu tiên \r\n | \r\n \r\n Tổ chức đăng ký có thẩm quyền xác nhận rằng\r\n mục được quản trị được \r\n- ưu tiên để sử dụng trong cộng đồng người\r\n sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu này. \r\n | \r\n
\r\n Tiêu chuẩn \r\n | \r\n \r\n Tổ chức đăng ký có thẩm quyền xác nhận rằng\r\n mục được quản trị: \r\n- đủ chất lượng và \r\n- quan tâm rộng rãi để sử dụng trong cộng\r\n đồng người sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu này. \r\n | \r\n
\r\n Đủ điều kiện \r\n | \r\n \r\n Tổ chức đăng ký có thẩm quyền đã xác nhận\r\n rằng: \r\n- các thuộc tính siêu dữ liệu bắt buộc là\r\n đầy đủ và \r\n- các thuộc tính siêu dữ liệu bắt buộc phù\r\n hợp với các yêu cầu chất lượng thích hợp. \r\n | \r\n
\r\n Được ghi lại \r\n | \r\n \r\n Tổ chức đăng ký có thẩm quyền đã xác nhận\r\n rằng: \r\n- toàn bộ các thuộc tính siêu dữ liệu bắt\r\n buộc đã được hoàn thành. \r\n | \r\n
\r\n Ứng cử viên \r\n | \r\n \r\n Mục được quản trị đã được đề nghị đối với\r\n tiến trình của các mức đăng ký. \r\n | \r\n
\r\n Không đầy đủ \r\n | \r\n \r\n Người đệ trình mong muốn tạo cho cộng đồng\r\n người sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu này nhận thức được sự tồn tại của một\r\n mục được quản trị trong miền nội bộ của họ. \r\n | \r\n
\r\n Đã thôi \r\n | \r\n \r\n Tổ chức đăng ký có thẩm quyền đã phê duyệt\r\n mục được quản trị như: \r\n- không có thêm khuyến cáo để sử dụng trong\r\n cộng đồng người sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu này và \r\n- không sử dụng được nữa. \r\n | \r\n
\r\n Đã thay thế \r\n | \r\n \r\n Tổ chức đăng ký có thẩm quyền xác định rằng\r\n mục được quản trị là: \r\n- không có thêm khuyến cáo nào để sử dụng\r\n bởi cộng đồng người sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu này và \r\n-mục được quản trị của người kế thừa hiện\r\n tại được ưu tiên sử dụng. \r\n | \r\n
\r\n Các trạng thái theo tài liệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Lịch sử \r\n | \r\n \r\n Người đệ trình mong muốn tạo ra cho cộng\r\n đồng người sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu này nhận thức được sự tồn tại của\r\n một mục được quản trị đã được sử dụng trong quá khứ. \r\n | \r\n
\r\n Ứng dụng \r\n | \r\n \r\n Tổ chức đăng ký có thẩm quyền mong muốn tạo\r\n ra cho cộng đồng người sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu này nhận thức được sự\r\n tồn tại của một mục được quản trị trong miền nội bộ của họ mà trong một hệ\r\n thống ứng dụng và không được quy định tại mức lôgíc. Mục này có thể được mô\r\n tả rất tốt. \r\n | \r\n
Trong khi mục đích chung là để phát triển\r\ncàng nhiều các mục được quản trị càng tốt từ trạng thái đăng ký "Chưa hoàn\r\nthành" tới "Tiêu chuẩn ưu tiên", tiến trình tới một trạng thái\r\ncao hơn "Được ghi lại" hoặc "Đủ điều kiện" có thể không\r\nthích hợp. Đó là tài liệu thuộc tính siêu dữ liệu cần thiết đối với mục được\r\nquản trị có thể không sẵn có để thiết lập tài liệu yêu cầu đối với trạng thái\r\n"Được ghi lại", có thể không cần thiết chất lượng đối với trạng thái\r\n"Đủ điều kiện" hoặc định danh như mục được quản trị "Tiêu chuẩn\r\nưu tiên" có thể không thích hợp. Các mục được quản trị như vậy phải được\r\ngiữ tại mức trạng thái hiện tại trong sổ đăng ký siêu dữ liệu để tạo thuận lợi\r\ncho việc thông hiểu và truy cập tới các mục được quản trị này bởi cộng đồng\r\nngười sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu này.
\r\n\r\nDanh mục phân loại trạng thái của một mục\r\nnhập được quản trị phải dựa trên cơ sở tính đầy đủ của dữ liệu được nhập, tính\r\nchính xác của nó và sự phù hợp của nó với dạng thức và cú pháp được thiết lập.\r\nDanh mục phân loại trạng thái đăng ký như sau:
\r\n\r\na) Chưa hoàn thành - Một mục được quản trị\r\ncùng với trạng thái "Chưa hoàn thành" phải chỉ ra rằng người đệ trình\r\nmong muốn tạo ra cho cộng đồng người sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu này nhận\r\nthức được sự tồn tại của một mục được quản trị trong miền nội bộ của họ. Một\r\nmục được quản trị dưới trạng thái "Chưa hoàn thành" trong sổ đăng ký\r\nsiêu dữ liệu không cần được duy trì dưới sự kiểm soát phiên bản. Tài liệu thuộc\r\ntính siêu dữ liệu tối thiểu đối với trạng thái "Chưa hoàn thành"\r\ntrong sổ đăng ký siêu dữ liệu phải như sau đây:
\r\n\r\n1) Định danh mục được quản trị,
\r\n\r\n2) Ký hiệu quy ước,
\r\n\r\n3) Định nghĩa,
\r\n\r\n4) Tên tổ chức của một người đệ trình,
\r\n\r\n5) Tên người liên hệ của một người đệ trình\r\nvà
\r\n\r\n6) Thông tin liên hệ của một người đệ trình.
\r\n\r\nMục được quản trị đã đăng ký có thể không bao\r\ngồm tất cả các giá trị thuộc tính bắt buộc.
\r\n\r\nb) Đề cử - Một mục được quản trị cùng với\r\ntrạng thái "Đề cử" phải chỉ ra rằng nó đã được đề nghị đối với tiến\r\ntrình thông qua các mức đăng ký. Các mục được quản trị trong trạng thái\r\n"Đề cử" được duy trì dưới kiểm soát phiên bản. Tài liệu thuộc tính\r\nsiêu dữ liệu tối thiểu đối với trạng thái "Đề cử" là định danh mục\r\nđược quản trị, ký hiệu quy ước, định nghĩa, tên tổ chức của một người đệ trình,\r\ntên tổ chức của người quản lý, tên người liên lạc của người quản lý và thông\r\ntin liên lạc của người quản lý. Mục được quản trị đã đăng ký có thể không bao\r\ngồm tất cả các giá trị thuộc tính bắt buộc.
\r\n\r\nc) Được ghi lại - Một mục được quản trị cùng\r\nvới trạng thái "Được ghi lại" phải có nghĩa là toàn bộ các thuộc tính\r\nsiêu dữ liệu bắt buộc đã được hoàn thành. Một mục được quản trị trong trạng\r\nthái "Được ghi lại" hàm ý rằng mục được quản trị có thể được chia sẻ\r\nqua các miền. Nội dung của các thuộc tính siêu dữ liệu không bắt buộc phù hợp\r\nvới các yêu cầu chất lượng. Người đệ trình có thể yêu cầu việc rời bỏ một mục được\r\nquản trị trong trạng thái đăng ký "Được ghi lại" tại mọi thời điểm,\r\ncác mục được quản trị ở trạng thái đăng ký "Được ghi lại" hoặc cao\r\nhơn được duy trì dưới việc kiểm soát phiên bản.
\r\n\r\nd) Đủ điều kiện - Một mục được quản trị với\r\ntrạng thái "Đủ điều kiện" phải có nghĩa là mục được quản trị đó có\r\nmột trạng thái đăng ký "Được ghi lại" và tổ chức đăng ký có thẩm\r\nquyền đã xác nhận rằng các thuộc tính siêu dữ liệu bắt buộc là đầy đủ và phù\r\nhợp với các yêu cầu chất lượng thích hợp, trong sự kiện đó một mục được quản\r\ntrị chưa được phê chuẩn bởi tổ chức đăng ký có thẩm quyền đối với mức trạng\r\nthái đăng ký "Đủ điều kiện", nó phải duy trì tại mức trạng thái đăng\r\nký "Được ghi lại".
\r\n\r\ne) Tiêu chuẩn - Một mục được quản trị cùng\r\nvới trạng thái "Tiêu chuẩn" chỉ ra rằng mục được quản trị đó có một\r\ntrạng thái đăng ký "Đủ điều kiện" và tổ chức đăng ký có thẩm quyền\r\nxác nhận rằng mục được quản trị là đủ chất lượng và được quan tâm rộng rãi đối\r\nvới việc sử dụng trong cộng đồng người sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu này. Có\r\nthể có nhiều hơn một mục được quản trị "Tiêu chuẩn" để hướng vào cùng\r\nchức năng, khái niệm v..v.
\r\n\r\nf) Tiêu chuẩn ưu tiên - Một mục được quản trị\r\ncùng với trạng thái "Tiêu chuẩn ưu tiên" có nghĩa là tổ chức đăng ký\r\ncó thẩm quyền xác nhận rằng mục được quản trị được ưu tiên sử dụng trong cộng\r\nđồng người sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu này.
\r\n\r\ng) Đã thôi - Một mục được quản trị cùng với\r\ntrạng thái "đã thôi" chỉ ra rằng tổ chức đăng ký có thẩm quyền đã\r\nđịnh rõ mục được quản trị không được khuyến cáo sử dụng nữa trong cộng đồng\r\nngười sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu này. Một mục được quản trị "đã\r\nthôi" không nên sử dụng nữa, các mục được quản trị như vậy được giữ lại\r\ntrong kho lưu trữ hồ sơ sổ đăng ký siêu dữ liệu tạo thuận lợi cho các mục đích\r\ntham chiếu lịch sử và tìm kiếm. Các mục được quản trị "đã thôi" nên\r\nbao gồm một tham chiếu tới các mục được quản trị thay thế khi thích hợp. Chỉ\r\ncác phần biên tập của các mục được quản trị "đã thôi" được chấp nhận.
\r\n\r\nh) Đã thay thế - Một mục được quản trị cùng\r\nvới trạng thái "Được thay thế" chỉ ra rằng tổ chức đăng ký có thẩm\r\nquyền đã định rõ mục được quản trị không được khuyến cáo sử dụng nữa trong cộng\r\nđồng người sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu này. Một mục được quản trị "Được\r\nthay thế" có thể được sử dụng nhưng mục được quản trị kế thừa được ưu tiên\r\nsử dụng. Các mục được quản trị như vậy được giữ lại trong kho lưu trữ hồ sơ sổ\r\nđăng ký siêu dữ liệu thuận lợi cho các mục đích tham chiếu quá khứ. Các mục\r\nđược quản trị "Được thay thế" nên bao gồm một tham chiếu tới các mục\r\nđược quản trị thay thế khi thích hợp. Chỉ các phần biên tập của các mục được\r\nquản trị "Được thay thế" được chấp nhận.
\r\n\r\ni) Lịch sử - Một mục được quản trị cùng với\r\ntrạng thái "Lịch sử" phải chỉ ra rằng người đệ trình mong muốn tạo ra\r\ncho cộng đồng người sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu này nhận thức được sự tồn\r\ntại của một mục đã được sử dụng trong quá khứ và chưa được sử dụng. Điều quan\r\ntrọng là ghi lại vì vậy các mục liên quan có thể được đưa ra viễn cảnh bổ sung\r\nthông qua kiến thức về mục này. Một mục được quản trị "Lịch sử" chưa\r\nqua các mức đăng ký động.
\r\n\r\nj) Ứng dụng - Một mục được quản trị cùng với\r\ntrạng thái "Ứng dụng" phải có nghĩa là tổ chức đăng ký có thẩm quyền\r\nmong muốn tạo ra cho cộng đồng người sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu này nhận\r\nthức được sự tồn tại của một mục được quản trị trong miền nội bộ của họ được sử\r\ndụng bởi một hệ thống ứng dụng. Mục này có thể được mô tả rất tốt. Các mục với\r\ntrạng thái "Ứng dụng" đã có thể từ các hệ thống ứng dụng trong việc\r\nphát triển hiện tại.
\r\n\r\n4.1.3.3 Mô tả trạng thái quản trị
\r\n\r\nNên có các trạng thái quản trị để biểu thị\r\ncác thay đổi đang treo mà quan trọng với cộng đồng người sử dụng sổ đăng ký\r\nsiêu dữ liệu này. Các mức trạng thái này báo trước cho cộng đồng người sử dụng\r\nsổ đăng ký siêu dữ liệu này các thay đổi mà có thể ảnh hưởng tới lĩnh vực quan\r\ntâm của họ.
\r\n\r\n\r\n\r\nTổ chức đăng ký có thẩm quyền phải thiết lập\r\ncác thủ tục đối với các hoạt động cần thiết của một sổ đăng ký siêu dữ liệu. Ví\r\ndụ về các hoạt động chức năng cần các thủ tục là:
\r\n\r\na) Việc đệ trình các được được quản trị để\r\nđăng ký - Người đệ trình phải đệ trình các mục được quản trị đối với mục nhập\r\nvào trong sổ đăng ký siêu dữ liệu. Các mục được quản trị này có thể được ghi\r\nlại là trạng thái đăng ký "Chưa hoàn thành" hoặc "Đề cử",\r\nkhi người đệ trình thấy rằng thích hợp. Một trạng thái đăng ký "Chưa hoàn\r\nthành" ám chỉ việc sử dụng bị hạn chế đối với miền của một người đệ trình\r\ntrong khi đang được đưa ra cho mục đích tham khảo. Trạng thái "Đề cử"\r\nhàm ý rằng người đệ trình dự định phát triển mục được quản trị đến các mức trạng\r\nthái đăng ký cao hơn. Người đệ trình hoặc người quản lý có thể phát triển các\r\nmục được quản trị trong trạng thái "Đề cử" sang trạng thái đăng ký\r\n"Được ghi lại" bằng việc hoàn thành toàn bộ các thuộc tính siêu dữ\r\nliệu bắt buộc được yêu cầu bởi mục được quản trị đó.
\r\n\r\nb) Sự tiến triển của các mục được quản trị -\r\nNgười đệ trình phải phát triển các mục được quản trị sang trạng thái "Được\r\nghi lại". Sự tiến triển của các mục được quản trị sang trạng thái đăng ký\r\n"Đủ điều kiện" hoặc cao hơn phải yêu cầu tổ chức tài trợ của người\r\nquản lý và sự tán thành của một tổ chức đăng ký có thẩm quyền.
\r\n\r\nc) Việc hài hòa các mục được quản trị - Các\r\nđối tượng của việc hài hòa là để giải quyết bất kỳ sự sao chép tiềm năng hoặc\r\nsự trùng lặp của các mục được quản trị và để hiểu các khác biệt có thể điều\r\nchỉnh có thể tồn tại giữa các mục được hài hòa. Các thủ tục phải được thiết lập\r\nđể tạo thuận lợi cho việc hài hòa và tái sử dụng mục được quản trị.
\r\n\r\nd) Sửa đổi các mục được quản trị - Các thủ\r\ntục phải được thiết lập để thay đổi các mục được quản trị.
\r\n\r\ne) Việc rời bỏ các mục được quản trị - Các\r\nthủ tục phải được thiết lập để rút các mục được quản trị.
\r\n\r\nf) Quá trình quản trị - Người giữ sổ đăng ký\r\ncó thể ấn định các trạng thái đăng ký quản trị để tra lại trạng thái tạm thời\r\ncủa một mục được quản trị.
\r\n\r\nCác thử tục hoạt động theo chức năng cần để\r\nxây dựng, hoạt động và/hoặc duy trì một sổ đăng ký siêu dữ liệu. Tiêu chuẩn này\r\nyêu cầu việc tham gia của một tổ chức có các vai trò tất yếu, như tổ chức đăng\r\nký có thẩm quyền., người giữ sổ đăng ký, liên lạc bên đệ trình và liên lạc của\r\nngười quản lý. Phụ lục C đưa ra một bộ đề suất của vai trò và trách nhiệm cùng\r\nvới các thủ tục hoạt động theo chức năng được đề xuất đối với việc sử dụng sổ\r\nđăng ký siêu dữ liệu theo vai trò. Phụ lục D đưa ra một khái niệm thao tác được\r\nđề nghị. Phụ lục E đưa ra các thủ tục được đề nghị để hướng vào các yêu cầu\r\nchức năng này và khái niệm hoạt động. Phụ lục F đưa ra các thủ tục được đề nghị\r\ncho việc hài hòa các mục được quản trị.
\r\n\r\n5. Các sổ đăng ký\r\nsiêu dữ liệu của các mục được quản trị
\r\n\r\n5.1 Khái quát
\r\n\r\nSổ đăng ký siêu dữ liệu cho các nằm ngoài\r\nphạm vi hoạt động của nó. Sổ đăng ký siêu dữ liệu là một hệ thống để đăng ký\r\nsiêu dữ liệu. Một sổ đăng ký siêu dữ liệu cụ thể có thể được sử dụng để quản lý\r\nbất ký sổ đăng ký siêu dữ liệu nào, các kho lưu trữ thông tin hoặc các cơ sở dữ\r\nliệu của siêu dữ liệu. Mỗi sổ đăng ký siêu dữ liệu được duy trì bởi một hoặc\r\nnhiều tổ chức đăng ký có thẩm quyền. Số các sổ đăng ký siêu dữ liệu và tổ chức\r\nđăng ký có thẩm quyền đối với bất kỳ việc thực thi cụ thể nào của một sổ đăng\r\nký siêu dữ liệu là quyết định của người thực thi và/hoặc người điều hành của\r\nmột sổ đăng ký siêu dữ liệu cụ thể.
\r\n\r\nMỗi mục được quản trị trong sổ đăng ký siêu\r\ndữ liệu nào đó chỉ tương ứng với một tổ chức đăng ký có thẩm quyền qua định\r\ndanh mục của mục được quản trị đó.
\r\n\r\nNhững người tham gia chính thức của các sổ\r\nđăng ký siêu dữ liệu là các tổ chức đăng ký có thẩm quyền, các tổ chức đệ trình\r\nvà các tổ chức có trách nhiệm. Tổ chức đăng ký có thẩm quyền có một hoặc nhiều\r\nNgười giữ sổ đăng ký như các điểm liên lạc của nó. Các tổ chức đệ trình đề nghị\r\ncung cấp các mục cho các sổ đăng ký siêu dữ liệu. Một người đệ trình là một\r\nđiểm liên lạc đối với một tổ chức đệ trình cho một mục của một mục được quản\r\ntrị cụ thể. Một tổ chức đệ trình có thể sử dụng bất kỳ ai trong số người đệ\r\ntrình. Mỗi mục được quản trị chỉ tương ứng với một người đệ trình. Các tổ chức\r\ncó trách nhiệm là các nguồn có thẩm quyền đối với các thuộc tính của các mục\r\nđược quản trị. Một người quản lý là một điểm liên lạc đối với một tổ chức có\r\ntrách nhiệm đối với một mục của một mục được quản trị cụ thể. Một tổ chức có\r\ntrách nhiệm có thể sử dụng số người quản lý nào đó. Mỗi mục được quản trị chỉ\r\ntương ứng với một người quản lý.
\r\n\r\n5.2 Nội dung
\r\n\r\n5.2.1 Các quan điểm về sổ đăng ký siêu dữ\r\nliệu
\r\n\r\nTrong nội dung của tiêu chuẩn này, các quan\r\nđiểm về nội dung của sổ đăng ký siêu dữ liệu có thể thay đổi dựa trên các vai\r\ntrò của người tham gia trong sổ đăng ký siêu dữ liệu và các mức phù hợp cho mỗi\r\nngười tham gia gán cho.
\r\n\r\n5.2.2 Nội dung sổ đăng ký siêu dữ liệu và các\r\nmức phù hợp
\r\n\r\nCác tổ chức có trách nhiệm có thể có một ảnh\r\nhưởng trên nội dung của các thuộc tính riêng của mỗi mục được quản trị. Các tổ\r\nchức có trách nhiệm không có tầm hiểu biết về thành phần cấu tạo của chính sổ\r\nđăng ký, như là; các thuộc tính siêu dữ liệu quy định bao gồm với mỗi mục được\r\nquản trị. Tổ chức đăng ký có thẩm quyền quy định các yêu cầu đó. Ví dụ, trong\r\nkhi tổ chức đăng ký có thẩm quyền định rõ, theo tiêu chuẩn này, mỗi mục được\r\nquản trị phải có một định nghĩa, tổ chức có trách nhiệm đảm bảo rằng định nghĩa\r\ncủa một mục siêu dữ liệu là đúng về ngữ nghĩa.
\r\n\r\nMột tổ chức đăng ký có thẩm quyền có thể\r\nthông qua một mức phù hợp kém chặt chẽ hơn hoặc chặt chẽ hơn, việc tập trung\r\ncác yêu cầu tương ứng về các tổ chức đệ trình. Nội dung của một sổ đăng ký siêu\r\ndữ liệu, vì vậy, có thể thay đổi theo. TCVN 7789-3:2007 Điều 6 quy định sự phù\r\nhợp cho các sổ đăng ký siêu dữ liệu.
\r\n\r\n5.2.3 Nội dung sổ đăng ký siêu dữ liệu và các\r\nkiểu của mục được quản trị
\r\n\r\nKhông phải tất cả các sổ đăng ký siêu dữ liệu\r\ncó nhu cầu hoặc phương tiện để hỗ trợ tất cả các kiểu của các mục siêu dữ liệu\r\nđược quy định trong mô hình siêu dữ liệu được mô tả trong TCVN 7789-3. Một số\r\nsổ đăng ký siêu dữ liệu có thể bắt đầu với một sổ đăng ký siêu dữ liệu của các\r\nkhái niệm phần tử dữ liệu; một số có thể bắt đầu với miền khái niệm, sau đó,\r\ntại thời điểm sau, thực thi phần tử dữ liệu và miền giá trị. Tiêu chuẩn giới\r\nthiệu với người đọc của TCVN 7789-3 các thuộc tính siêu dữ liệu trong sổ đăng\r\nký đối với các kiểu quy định của các mục được quản trị. Phần này tạo ra việc sử\r\ndụng của các thuộc tính siêu dữ liệu trong sổ đăng ký để áp dụng cho tất cả các\r\nmục được quản trị.
\r\n\r\nTuy nhiên, một sổ đăng ký siêu dữ liệu không\r\nbắt buộc vi phạm vào các quy luật kinh doanh (như được quy định thông qua các\r\nquan hệ và các đề cử) của Siêu mô hình đăng ký được quy định trong TCVN 7789-3\r\nđối với các mục được quản trị có một trạng thái đăng ký "Được ghi\r\nlại"
\r\n\r\n5.3 (Các) Ngôn ngữ
\r\n\r\n(Các) Ngôn ngữ được sử dụng bởi sổ đăng ký\r\nsiêu dữ liệu phải được lập tài liệu bởi tổ chức đăng ký có thẩm quyền.
\r\n\r\n5.4 Tính sẵn có của một sổ đăng ký siêu dữ\r\nliệu của các mục được quản trị
\r\n\r\nTruy cập vào nội dung của sổ đăng ký siêu dữ\r\nliệu phải được quản lý theo thủ tục được quy định bởi tổ chức đăng ký có thẩm\r\nquyền thích hợp.
\r\n\r\n\r\n\r\nMột thực thi phù hợp phải phù hợp với điều 4,\r\nđiều 5, Phụ lục A và Phụ lục B.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\nCác\r\nđịnh danh mục được quản trị
\r\n\r\nA.1 Khái quát
\r\n\r\nCác mục được quản trị được đăng ký dưới các\r\nđiều khoản của tiêu chuẩn này là mỗi một định danh dữ liệu đăng ký quốc tế được\r\nấn định (IRDI). Giá trị định danh này xác định duy nhất mục được quản trị trong\r\nphần khung cơ cấu của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nA.2 Các thành phần của định danh dữ liệu đăng\r\nký quốc tế (IRDI)
\r\n\r\nNhư được đề cập trong phần giới thiệu của\r\ntiêu chuẩn này, tính duy nhất của một mục được quản trị được đăng ký được định\r\nrõ bởi sự kết hợp của các giá trị của ba thuộc tính định danh, như được mô tả\r\ntrong Hình A.1 và được xác định trong TCVN 7789-3;
\r\n\r\na) Một định danh được ấn định cho một tổ chức\r\nđăng ký có thẩm quyền, sau đây gọi là định danh tổ chức đăng ký có thẩm quyền\r\n(RAI).
\r\n\r\nb) Một mã định danh được ấn định cho một mục\r\nđược quản trị trong một tổ chức đăng ký có thẩm quyền, sau đây gọi là định danh\r\ndữ liệu (DI).
\r\n\r\nc) Một định danh được ấn định cho một phiên\r\nbản dưới một đăng ký mục được quản trị được đệ trình hoặc cập nhật sau đây gọi\r\nlà định danh phiên bản (VI).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 1 Mặc dù, định danh phiên bản may\r\nkhông cần thiết được yêu cầu để tạo ra một mục được quản trị duy nhất trong một\r\nsổ đăng ký siêu dữ liệu, sự bao gồm của định danh phiên bản trong định danh dữ\r\nliệu đăng ký quốc tế cung cấp một điểm tham chiếu duy nhất, sẽ phát sinh một mâu\r\nthuẫn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - 2 OPI và OPIS là tùy chọn cho mỗi\r\nTCVN 7820(ISO/IEC 6523). TCVN 7789-6 sử dụng cấu trúc tổng thể của tiêu chuẩn\r\nTCVN 7820(ISO/IEC 6523) như một định danh tổ chức đăng ký có thẩm quyền.
\r\n\r\nA.3 Việc ấn định các giá trị cho các thành\r\nphần của định danh dữ liệu đăng ký quốc tế (IRDI)
\r\n\r\nA.3.1 Ẩn định
\r\n\r\nMột định danh dữ liệu đăng ký quốc tế sẽ được\r\nấn định cho một mục được quản trị được đệ trình để đăng ký. Các giá trị của mỗi\r\nthành phần của định danh dữ liệu đăng ký quốc tế được ấn định như sau.
\r\n\r\nA.3.2 Việc ấn định của định danh tổ chức đăng\r\nký có thẩm quyền (RAI)
\r\n\r\nMọi tổ chức mong muốn trở thành một tổ chức\r\nđăng ký có thẩm quyền phải sở hữu một mã tổ chức được công nhận trên bình diện\r\nquốc tế, được ấn định tuân theo thủ tục được mô tả trong TCVN 7820(ISO/IEC\r\n6523). Cấu trúc tổng thể để phân định các tổ chức, như được mô tả trong điều 4\r\ncủa tiêu chuẩn TCVN 7820-1 : 2007(ISO/IEC 6523-1:1998), phải là định danh tổ\r\nchức đăng ký có thẩm quyền quốc tế duy nhất đối với mục đích được quy định\r\ntrong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nHình A.1 - Cấu trúc\r\ncủa định danh dữ liệu đăng ký quốc tế (IRDI)
\r\n\r\nA.3.3 Việc ấn định của định danh dữ liệu (DI)
\r\n\r\nMỗi mục được quản trị mới được chấp nhận vào\r\ntrong sổ đăng ký siêu dữ liệu phải được ấn định một định danh dữ liệu mới. Một\r\nđịnh danh dữ liệu mới cũng phải được ấn định cho một mục được quản trị hiện có\r\nkhi nó được sửa đổi theo cách để thay đổi ý nghĩa của mục được quản trị hoặc\r\ndạng thức biểu diễn của các giá trị của mục được quản trị tiềm năng. Ví dụ, các\r\nthay đổi đối với các thuộc tính bắt buộc, định nghĩa và/hoặc dạng thức của biểu\r\ndiễn sẽ yêu cầu việc ấn định của một định danh dữ liệu mới. Tuy nhiên, các thay\r\nđổi biên tập đối với định nghĩa, sẽ không gây ra việc tao ra một mục được quản\r\ntrị mới, với điều kiện là ý nghĩa thiết yếu được thể hiện bởi định nghĩa còn\r\nlại giống nhau. Ví dụ, giá trị của các thuộc tính quản trị được liệt kê trong\r\nPhụ lục B có thể thay đổi mà không gây ra sự phát sinh một định danh dữ liệu\r\nmới.
\r\n\r\nDựa trên các yêu cầu của vấn đề chủ thể được\r\nbao gồm trong sổ đăng ký siêu dữ liệu của nó, mỗi tổ chức đăng ký có thẩm quyền\r\nphải thiết lập và xuất bản khi thích hợp, các hướng dẫn quy định đối với bất kỳ\r\ncác điều kiện bổ sung nào yêu cầu việc ấn định của một định danh dữ liệu mới\r\n(như là; sự phát sinh một mục được quản trị mới), do các thay đổi trong các giá\r\ntrị của các thuộc tính bắt buộc được thiết lập cho sổ đăng ký siêu dữ liệu của\r\nnó.
\r\n\r\nMỗi tổ chức đăng ký có thẩm quyền phải thiết\r\nlập và xuất bản các hướng dẫn quy định về dạng thức, biểu diễn và sự phát sinh\r\ncác định danh dữ liệu được sử dụng trong sổ đăng ký siêu dữ liệu.
\r\n\r\nA.3.4 Việc ấn định của định danh phiên bản (VI)
\r\n\r\nNói chung, một định danh phiên bản mới có thể\r\nđược tạo ra khi bất kỳ các thay đổi giá trị thuộc tính nào (ngoài việc yêu cầu\r\nmột định danh dữ liệu mới). Tuy nhiên, mỗi mục được quản trị, có thể yêu cầu\r\nmột cách xử lý phiên bản khác nhau. Ví dụ, một thay đổi trong các giá trị phần\r\ntử dữ liệu cho phép đối với một tên người làm công có thể không yêu cầu một\r\nđịnh danh phiên bản mới, trong khi một thay đổi của các giá trị cho phép đối\r\nvới kiểu tài khoản (Account Type) gần như sẽ yêu cầu một thay đổi định danh\r\nphiên bản. Mỗi tổ chức đăng ký có thẩm quyền phải thiết lập các hướng dẫn quy\r\nđịnh đối với các vấn đề chủ thể trong đó nó chuyên môn hóa và đối với cái mà nó\r\ncó trách nhiệm.
\r\n\r\nMỗi tổ chức đăng ký có thẩm quyền phải thiết\r\nlập và xuất bản các hướng dẫn quy định về dạng thức, cách biểu diễn và sự phát\r\nsinh các định danh phiên bản được sử dụng trong sổ đăng ký siêu dữ liệu.
\r\n\r\nA.4 Việc sử dụng các mã tổ chức trong TCVN\r\n7820(ISO/IEC 6523) như định danh tổ chức đăng ký có thẩm quyền
\r\n\r\nA.4.1 Cấu trúc mã tổ chức
\r\n\r\nĐoạn trích dẫn sau đây từ TCVN 7820 (ISO/IEC\r\n6523-1) được bao gồm ở đây cho mục đích thuận tiện, do tham chiếu sẵn có có thể\r\ntạo thuận lợi cho việc thông hiểu cấu trúc mã.
\r\n\r\n\r\n "Cấu trúc đối với việc phân định các\r\n tổ chức và các bộ phận của tổ chức bao gồm bốn thành phần sau đây: \r\na) ký hiệu quy ước mã quốc tế (ICD); \r\nb) sự phân định của một tổ chức trong một\r\n lược đồ phân định: một phần tử dữ liệu bao gồm một định danh tổ chức; \r\nc) sự phân định của một bộ phận của tổ\r\n chức: một phần tử dữ liệu bao gồm một định danh bộ phận của một tổ chức (OPI); \r\nd) bộ chỉ nguồn OPI (OPIS): một phần tử dữ\r\n liệu bao gồm một giá trị mã chỉ ra nguồn của OPI. \r\nThành phần thứ ba, định danh bộ phận của tổ\r\n chức, là tùy chọn. Nó được sử dụng khi và chỉ khi một người muốn mô phỏng một\r\n bộ phận quy định của một tổ chức. \r\nThành phần thứ tư, bộ chỉ nguồn OPI (OPIS),\r\n không được sử dụng nếu thành phần thứ ba không được sử dụng; nó là tùy chọn\r\n khi OPI được sử dụng. \r\nDạng thức của các phần tử dữ liệu là như\r\n sau: \r\n- ICD: số nguyên, độ dài biến số, đến 4 chữ\r\n số; \r\n- Định danh của một tổ chức: độ dài biến\r\n số, đến 35 ký tự; \r\n-OPI: độ dài biến số, đến 35 ký tự; \r\n-OPIS: 1 ký tự. \r\nKhông trình tự cụ thể nào của bốn thành\r\n phần này được quy định trong tiêu chuẩn này." \r\n | \r\n
Cấu trúc được minh họa như sau
\r\n\r\n\r\n ICD \r\n | \r\n \r\n Định danh của một\r\n tổ chức trong một lược đồ định danh \r\n | \r\n \r\n Định danh của một\r\n bộ phận của tổ chức \r\n | \r\n \r\n OPIS \r\n | \r\n
\r\n Độ dài biển số; Số\r\n nguyên; Đến 4 chữ số \r\n | \r\n \r\n Độ dài biến số đến\r\n 35 ký tự \r\n | \r\n \r\n Tùy chọn: Độ dài\r\n biến số đến 35 ký tự \r\n | \r\n \r\n Tùy chọn: 1 ký tự \r\n | \r\n
Nguồn: TCVN 7820-1 : 2007(ISO/IEC\r\n6523-1:1998)
\r\n\r\nHình 1: Cấu trúc đối\r\nvới việc phân định các tổ chức và các bộ phận của tổ chức
\r\n\r\n(Trình tự của bốn thành phần không được quy\r\nđịnh trong tiêu chuẩn này: xem 4.6)
\r\n\r\nA 4.2 Tổ chức đăng ký có thẩm quyền đối với\r\ncác ký hiệu quy ước mã quốc tế của một sổ đăng ký tiêu chuẩn TCVN 7820(ISO/IEC\r\n6523)
\r\n\r\nTổ chức đăng ký có thẩm quyền (RA) đối với sổ\r\nđăng ký ở trên, tại thời điểm công bố tiêu chuẩn này: Viện tiêu chuẩn Anh -\r\nDISC 389 Chiswick High Rd London W4 4AL United Kingdom
\r\n\r\nTel: +44 020 8996 7448 Fax: +44 020 8996 7412
\r\n\r\nTrang web của Viện tiêu chuẩn Anh (BSI) là: http://www.bsi-global.com
\r\n\r\nNgười lên lạc hiện tại: Ms. Nicola Harrison\r\nvà Simone Seeds. Địa chỉ e-mail: [email protected]
\r\n\r\nThu được một RAI mà không thu ICD: Tổ chức\r\nđăng ký có thẩm quyền của tiêu chuẩn ISO/IEC 6523 chỉ duy trì các ICD. Một tổ\r\nchức mà muốn đạt được một mã tổ chức không thể đạt được một ICD. Nó có thể liên\r\nhệ với một tổ chức/hiệp hội thương mại như DUNS hoặc SIRENE, mà thực sự đã có\r\ncác ICD của họ và yêu cầu một mã tổ chức dưới các ICD tương ứng của họ. Việc\r\nliên kết với ICD và Mã của tổ chức được ấn định bởi người sở hữu ICD sẽ tạo ra\r\nmã tổ chức của người yêu cầu.
\r\n\r\nVí dụ: Phần lớn các tổ chức thực sự đã có các\r\nmã quốc tế về tổ chức của họ mà không nhận thức rõ điều đó trong thực tế. Ví\r\ndụ, phần lớn các tổ chức có một mã DUNS có thể rằng buộc ICD của DUNS (0060)\r\nvới dạng các mã tổ chức của chính họ. Các mã tổ chức đó đối với những người\r\nđăng ký của DUNS, dưới ICD của DUNS phải có dạng thức DUNS và được ấn định bởi\r\nDun và Bradstreet. Sau đây là chi tiết về mục nhập DUNS trong "Danh sách\r\ntheo số hiệu của toàn bộ các ICD đã được phát hành" được duy trì bởi BSI.
\r\n\r\nBảng A-1 - Mục nhập\r\nDUNS từ sổ đăng ký theo ISO/IEC 6523
\r\n\r\n\r\n ICD \r\n | \r\n \r\n 0060 \r\n | \r\n
\r\n Tên hệ thống mã hóa \r\n | \r\n \r\n Hệ thống đánh số dữ liệu thống nhất (Số\r\n hiệu D-U-N-S) \r\n | \r\n
\r\n Tên và địa chỉ tổ chức ấn hành \r\n | \r\n \r\n Dun và Bradstreet Ltd Holmers Farm Way High\r\n Wycombe Bucks HP12 4UL United Kingdom \r\n | \r\n
\r\n Cấu trúc mã \r\n | \r\n \r\n 1. Mã phân định tám chữ số và một chữ số\r\n kiểm tra. Một tiền tố gồm hai chữ số được bổ sung trong tương lai nhưng nó\r\n không được sử dụng để tính toán chữ số kiểm tra. \r\n2. Tên của tổ chức không là một phần của Số\r\n hiệu D-U-N-S. \r\n | \r\n
\r\n Các yêu cầu hiển thị \r\n | \r\n \r\n IIIIIIIIC trong đó tất cả các ký tự là các\r\n chữ số từ 0 đến 9, I = chữ số của mã phân định và C = chữ số kiểm tra. Khi\r\n tiền tố (P) được thêm vào yêu cầu hiển thị sẽ là mười một chữ số,\r\n PPIIIIIIIIC. \r\n | \r\n
\r\n Mô tả các tổ chức được bao trùm bởi hệ\r\n thống mã hóa \r\n | \r\n \r\n Là đối tượng của Dun và Bradstreet để cấp\r\n phát một số hiệu D-U-N-S cho tất cả các doanh nghiệp và tổ chức tham gia\r\n trong một hoạt động kinh doanh quy định. \r\n | \r\n
\r\n Các chú thích về việc sử dụng mã \r\n | \r\n \r\n Số hiệu D-U-N-S được tạo ra để tạo thuận\r\n lợi việc biên soạn tài liệu về các báo cáo tình trạng tài chínhh trên những\r\n đối tượng liên quan đến các giao dịch kinh doanh nhưng hiện nay cũng được sử\r\n dụng rộng rãi cho các mục đích khác. Số hiệu này đã được công nhận rộng rãi\r\n như là một phương tiện định danh các tổ chức và doanh nghiệp. \r\n | \r\n
\r\n Tổ chức bảo trợ \r\n | \r\n \r\n BSI/DISC \r\n | \r\n
\r\n Ngày phát hành ICD \r\n | \r\n \r\n Tháng 6 năm 1993 \r\n | \r\n
\r\n Kiến nghị bổ sung \r\n | \r\n \r\n Một quy định đầy đủ của lược đồ được cung\r\n cấp cùng với tổ chức đăng ký có thẩm quyền. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\n\r\n\r\nB.1 Giới thiệu
\r\n\r\nPhụ lục này trình bày các bảng để phác họa\r\ncác yêu cầu đó đối với sự bao gồm của thuộc tính siêu dữ liệu trong một sổ đăng\r\nký siêu dữ liệu đối với mỗi mục được quản trị. Điều này không quy định bất kỳ\r\ncác thuộc tính siêu dữ liệu nào có thể áp dụng cho các kiểu quy định của các\r\nmục được quản trị trừ khi các thuộc tính siêu dữ liệu có thể ứng dụng cho tất\r\ncả các mục được quản trị.
\r\n\r\nTrong tất cả các bảng mỗi hàng là một thuộc\r\ntính cơ sở hoặc một thuộc tính siêu dữ liệu hỗn hợp.
\r\n\r\nB.2 Thuộc tính siêu dữ liệu trong TCVN 7789-3\r\n: 2007
\r\n\r\nMục này đưa ra một tóm tắt các thuộc tính\r\ntrong TCVN 7789-3 : 2007 được sử dụng cho bất kỳ mục được quản trị nào. Bảng\r\nB-1 đưa ra tóm tắt. Cột đầu tiên là tên của thuộc tính siêu dữ liệu. Chỗ thụt\r\nvào của tên của thuộc tính siêu dữ liệu biểu thị mức con của thuộc tính đó. Các\r\nthuộc tính siêu dữ liệu cơ sở bắt buộc phải được xác định trong cột đầu tiên\r\nvới một dấu "*" ở góc xa bên trái cột đó. Cột thứ hai là định nghĩa\r\ncủa thuộc tính siêu dữ liệu từ TCVN 7789-3. Cột thứ ba xác định mệnh đề trong\r\nTCVN 7789-3 nơi thuộc tính siêu dữ liệu đó được định nghĩa. Cột thứ tư xác định\r\nsố lần xuất hiện lớn nhất đối với thuộc tính siêu dữ liệu trong thuộc tính siêu\r\ndữ liệu hỗn hợp của nó. Sáu cột quy định kiểu dữ liệu của các thuộc tính siêu\r\ndữ liệu cơ sở.
\r\n\r\nCột thứ tư quy định nghĩa vụ và điều kiện đối\r\nvới thuộc tính siêu dữ liệu. Các mã sau đây được sử dụng trong cột 4:
\r\n\r\n- "M" = bắt buộc. Các thuộc tính\r\nsiêu dữ liệu bắt buộc được yêu cầu đối với mục được quản trị, không có ngoại\r\nlệ.
\r\n\r\n- "O" = tùy ý. Các thuộc tính siêu\r\ndữ liệu tùy ý có thể được sử dụng nếu người quản lý của mục được quản trị mong\r\nmuốn để cung cấp tài liệu bổ sung về mục được quản trị.
\r\n\r\n- "C" = ngẫu nhiên. Các thuộc tính\r\nsiêu dữ liệu ngẫu nhiên là những thuộc tính phụ thuộc vào sự thực thi của một\r\nthuộc tính siêu dữ liệu tùy ý. Chúng được yêu cầu khi thuộc tính siêu dữ liệu\r\ntùy ý dựa trên điều mà chúng được thực thi.
\r\n\r\n- "I" = biểu thị. Các thuộc tính\r\nsiêu dữ liệu biểu thị phụ thuộc vào một điều kiện "nếu" độc lập với\r\nbất kỳ thuộc tính siêu dữ liệu nào khác. Nếu điều kiện "nếu" được áp\r\ndụng, thì thuộc tính siêu dữ liệu "I" được mã hóa là bắt buộc; trường\r\nhợp khác thì nó là tùy chọn.
\r\n\r\nCác quy định về số lần xuất hiện tối thiểu là\r\nbắt buộc khi trạng thái đăng ký đối với mục siêu dữ liệu là "Được ghi\r\nlại" hoặc mức cao hơn. Nói cách khác một trạng thái đăng ký "Được ghi\r\nlại" chỉ ra rằng tất cả các thuộc tính bắt buộc đã được ghi thành tài\r\nliệu.
\r\n\r\nBảng B-1 - Các thuộc\r\ntính siêu dữ liệu đối với các mục được quản trị
\r\n\r\n\r\n Cấu trúc và tên\r\n thuộc tính siêu dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Định nghĩa trong\r\n TCVN 7789-3 : 2007 \r\n | \r\n \r\n Mục tham khảo trong\r\n TCVN 7789-3 : 2007 \r\n | \r\n \r\n Bắt buộc/Điều kiện \r\n | \r\n \r\n Lần xuất hiện lớn\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n Kiểu dữ liệu \r\n | \r\n ||
\r\n Mục được quản trị (administered_item) \r\n | \r\n \r\n Một mục đăng ký đối với thông tin quản trị\r\n được ghi lại trong một bản ghi quản trị \r\n | \r\n \r\n 3.3.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Bản ghi quản trị (Administration_Record) \r\n | \r\n \r\n một tập hợp của thông tin quản trị đối với\r\n một mục được quản trị \r\n | \r\n \r\n 3.3.5 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Thẻ định danh mục được quản trị\r\n (administered_item_identifier) \r\n | \r\n \r\n Một thẻ định danh đối với một mục được quản\r\n trị \r\n | \r\n \r\n 3.3.4 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký\r\n (item_registration_authority_identifier) \r\n | \r\n \r\n thẻ định danh của một tổ chức đăng ký có\r\n thẩm quyền đăng ký mục đó \r\n | \r\n \r\n 3.3.77 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n * Ký hiệu quy ước mã quốc tế\r\n (International_Code_Designator) \r\n | \r\n \r\n định danh của một lược đồ định danh tổ chức \r\n | \r\n \r\n 3.3.75 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n * Thẻ định danh tổ chức\r\n (organization_identifier) \r\n | \r\n \r\n thẻ định danh được ấn định cho một tổ chức\r\n trong một lược đồ định danh tổ chức và duy nhất trong lược đồ đó \r\n | \r\n \r\n 3.3.92 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n Nguồn OPI (OPI_source) \r\n | \r\n \r\n nguồn đối với định danh bộ phận của một tổ\r\n chức \r\n | \r\n \r\n 3.3.97 \r\n | \r\n \r\n C / nếu sử dụng thẻ định danh bộ phận của\r\n tổ chức \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n Thẻ định danh bộ phận của tổ chức\r\n (organization_part_identifier) \r\n | \r\n \r\n một thẻ định danh được cấp cho một bộ phận\r\n cụ thể của một tổ chức \r\n | \r\n \r\n 3.3.96 \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n * thẻ định danh dữ liệu (data_identifier) \r\n | \r\n \r\n thẻ định danh duy nhất được quản trị trong\r\n một tổ chức đăng ký có thẩm quyền \r\n | \r\n \r\n 3.3.52 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n * Phiên bản (version) \r\n | \r\n \r\n phiên bản duy nhất định danh của mục được\r\n quản trị \r\n | \r\n \r\n 3.3.156 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n * Trạng thái đăng ký (registration_status) \r\n | \r\n \r\n một ký hiệu quy ước của trạng thái trong chu\r\n kỳ đăng ký của một mục được quản trị \r\n | \r\n \r\n 3.3.125 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n * Trạng thái quản trị\r\n (administrative_status) \r\n | \r\n \r\n một ký hiệu quy ước của trạng thái trong\r\n quá trình quản trị của một tổ chức đăng ký có thẩm quyền đối với việc quản lý\r\n các yêu cầu đăng ký \r\n | \r\n \r\n 3.3.7 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n * Ngày bắt đầu (creation_date) \r\n | \r\n \r\n mục được quản trị về ngày đã được tạo ra \r\n | \r\n \r\n 3.3.35 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Date \r\n | \r\n ||
\r\n Ngày kết thúc (effective_date) \r\n | \r\n \r\n mục được quản trị về ngày sẵn dùng/đã sẵn\r\n dùng cho những người sử dụng sổ đăng ký \r\n | \r\n \r\n 3.3.70 \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Date \r\n | \r\n ||
\r\n Ngày thay đổi cuối cùng (last_change_date) \r\n | \r\n \r\n mục được quản trị về ngày đã thay đổi gần\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n 3.3.82 \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Date \r\n | \r\n ||
\r\n Ngày không còn hiệu lực (until_date) \r\n | \r\n \r\n mục được quản trị về ngày không còn hiệu\r\n lực trong sổ đăng ký \r\n | \r\n \r\n 3.3.138 \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Date \r\n | \r\n ||
\r\n Chú thích mục quản trị (Administrative_Note) \r\n | \r\n \r\n Mọi chú thích khái quát về mục được quản\r\n trị \r\n | \r\n \r\n 3.3.6 \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n Mô tả thay đổi (change_description) \r\n | \r\n \r\n mô tả của các điều đã được thay đổi trong\r\n mục được quản trị từ phiên bản trước của mục được quản trị \r\n | \r\n \r\n 3.3.8 \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n Bình luận có giải thích\r\n (explanatory_comment) \r\n | \r\n \r\n các chú giải mô tả về mục được quản trị \r\n | \r\n \r\n 3.3.74 \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n Nguồn gốc (origin) \r\n | \r\n \r\n [Mục được quản trị] Nguồn (tài liệu, đề án,\r\n quy tắc hoặc mô hình) cho mục được quản trị \r\n | \r\n \r\n 3.3.98 \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n Vấn đề chưa giải quyết (unresolved_issue) \r\n | \r\n \r\n Mọi vấn đề vẫn chưa được xử lý liên quan\r\n tài liệu thích hợp của mục được quản trị \r\n | \r\n \r\n 3.3.137 \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n Tổ chức có thẩm quyền đăng ký\r\n (Registration_Authority) \r\n | \r\n \r\n tổ chức có trách nhiệm đối với việc duy trì\r\n một sổ đăng ký \r\n | \r\n \r\n 3.3.121 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký\r\n (Registration_Authority_Identifier) \r\n | \r\n \r\n một thẻ định danh được ấn định cho một tổ\r\n chức đăng ký có thẩm quyền \r\n | \r\n \r\n 3.3.123 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n * Ký hiệu quy ước mã quốc tế\r\n (International_Code_Designator) \r\n | \r\n \r\n định danh của một lược đồ định danh tổ chức \r\n | \r\n \r\n 3.3.75 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n * Thẻ định danh tổ chức\r\n (organization_identifier) \r\n | \r\n \r\n thẻ định danh được ấn định cho một tổ chức\r\n trong một lược đồ định danh tổ chức và duy nhất trong lược đồ đó \r\n | \r\n \r\n 3.3.92 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n Thẻ định danh bộ phận tổ chức\r\n (organization_part_identifier) \r\n | \r\n \r\n một thẻ định danh được cấp cho một bộ phận\r\n cụ thể của một tổ chức \r\n | \r\n \r\n 3.3.96 \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n Nguồn OPI (OPI_source) \r\n | \r\n \r\n nguồn đối với định danh bộ phận của một tổ\r\n chức \r\n | \r\n \r\n 3.3.97 \r\n | \r\n \r\n C / nếu sử dụng thẻ định danh bộ phận của\r\n tổ chức \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n Tổ chức (Organization) \r\n | \r\n \r\n khung cơ cấu duy nhất của quyền trong đó\r\n một người hoặc nhiều người hoạt động hoặc được mô phỏng để hoạt động, hướng\r\n vào mục đích nào đó \r\n | \r\n \r\n 3.3.91 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n * Tên tổ chức (organization_name) \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu quy ước đối với tổ chức \r\n | \r\n \r\n 3.3.94 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n Địa chỉ thư tính tổ chức\r\n (organization_mail_address) \r\n | \r\n \r\n địa chỉ phân phát vật lý hoặc bưu điện của\r\n tổ chức \r\n | \r\n \r\n 3.3.93 \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n Người giữ sổ đăng ký | \r\n \r\n đại diện của một tổ chức đăng ký có thẩm quyền \r\n | \r\n \r\n 3.3.117 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n * Thẻ định danh người giữ sổ đăng ký\r\n (registrar_identifier) \r\n | \r\n \r\n một mã thẻ định danh người giữ sổ đăng ký \r\n | \r\n \r\n 3.3.119 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n Điểm liên lạc người giữ sổ đăng ký\r\n (registrar contact) \r\n | \r\n \r\n thông tin liên lạc tương ứng với người đăng\r\n ký \r\n | \r\n \r\n 3.3.118 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n * Tên điểm liên lạc | \r\n \r\n tên của người liên lạc \r\n | \r\n \r\n 3.3.28 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n * Thông tin điểm liên lạc | \r\n \r\n thông tin cho phép người liên lạc được định\r\n vị hoặc được giao tiếp với \r\n | \r\n \r\n 3.3.27 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n Tiêu đề điểm liên lạc | \r\n \r\n tên của vị trí được giữ bởi người liên lạc \r\n | \r\n \r\n 3.3.29 \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n Thẻ định danh ngôn ngữ\r\n (documentation_language_identifier) \r\n | \r\n \r\n thẻ định danh của ngôn ngữ được sử dụng đối\r\n với tài liệu bởi tổ chức đăng ký có thẩm quyền \r\n | \r\n \r\n 3.3.69 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n nhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n * Thẻ định danh ngôn ngữ\r\n (language_identifier) \r\n | \r\n \r\n thẻ thông tin trong một mục nhập thuật ngữ\r\n mà chỉ ra tên của ngôn ngữ \r\n | \r\n \r\n 3.3.79 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n Thẻ định danh quốc gia (country_identifier) \r\n | \r\n \r\n [định danh ngôn ngữ] một thẻ định danh quốc\r\n gia quy định chi tiết hơn về vùng địa chính trị tương ứng với ngôn ngữ đó \r\n | \r\n \r\n 3.3.34 \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n Địa chỉ thư tín tổ chức\r\n (organization_mail_address) \r\n | \r\n \r\n địa chỉ phân phát vật lý hoặc bưu điện của\r\n tổ chức \r\n | \r\n \r\n 3.3.93 \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n Đệ trình (Submission) \r\n | \r\n \r\n mối quan hệ của một mục được quản trị, một\r\n điểm liên lạc và một tổ chức liên quan trong một việc đệ trình siêu dữ liệu \r\n | \r\n \r\n 3.3.131 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Tổ chức (Organization) \r\n | \r\n \r\n khung cơ cấu duy nhất của tổ chức có thẩm\r\n quyền trong đó một người hoặc nhiều người hoạt động hoặc được mô phỏng hoạt\r\n động hướng vào mục đích nào đó \r\n | \r\n \r\n 3.3.91 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n * Tên tổ chức | \r\n \r\n một ký hiệu quy ước cho tổ chức \r\n | \r\n \r\n 3.3.94 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n Địa chỉ thư tín tổ chức\r\n (organization_mail_address) \r\n | \r\n \r\n địa chỉ phân phát vật lý hoặc bưu điện của\r\n tổ chức \r\n | \r\n \r\n 3.3.93 \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n Điểm liên lạc đệ trình (submission_contact) \r\n | \r\n \r\n thông tin liên lạc tương ứng với một việc\r\n đệ trình \r\n | \r\n \r\n 3.3.132 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n * Tên điểm liên lạc (contact name) \r\n | \r\n \r\n tên của người liên lạc \r\n | \r\n \r\n 3.3.28 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n * Thông tin liên lạc | \r\n \r\n thông tin cho phép người liên lạc được định\r\n vị hoặc được giao tiếp với \r\n | \r\n \r\n 3.3.27 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n Tiêu đề điểm liên lạc (contact title) \r\n | \r\n \r\n tên của vị trí được giữ bởi người liên lạc \r\n | \r\n \r\n 3.3.29 \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n Người quản lý (Stewardship) \r\n | \r\n \r\n mối quan hệ của một mục được quản trị, một\r\n điểm liên lạc và một tổ chức liên quan với người quản lý siêu dữ liệu \r\n | \r\n \r\n 3.3.129 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Tổ chức (Organization) \r\n | \r\n \r\n khung cơ cấu duy nhất của tổ chức có thẩm\r\n quyền trong đó một người hoặc nhiều người hoạt động hoặc được mô phỏng hoạt\r\n động hướng vào mục đích nào đó \r\n | \r\n \r\n 3.3.91 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n * Tên tổ chức | \r\n \r\n một ký hiệu quy ước cho tổ chức \r\n | \r\n \r\n 3.3.94 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n Địa chỉ thư tín tổ chức\r\n (organization_mail_address) \r\n | \r\n \r\n địa chỉ phân phát vật lý hoặc bưu điện của\r\n tổ chức \r\n | \r\n \r\n 3.3.93 \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n Điểm liên lạc người quản lý (stewardship\r\n contact) \r\n | \r\n \r\n thông tin liên lạc tương ứng với một cương\r\n vị quản lý \r\n | \r\n \r\n 3.3.130 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n * Tên điểm liên lạc (contact name) \r\n | \r\n \r\n tên của người liên lạc \r\n | \r\n \r\n 3.3.28 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n * Thông tin liên lạc | \r\n \r\n thông tin cho phép người liên lạc được định\r\n vị hoặc được giao tiếp với \r\n | \r\n \r\n 3.3.27 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n Tiêu đề điểm liên lạc (contact title) \r\n | \r\n \r\n tên của vị trí được giữ bởi người liên lạc \r\n | \r\n \r\n 3.3.29 \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n Ngữ cảnh (Context) \r\n | \r\n \r\n toàn bộ vạn vật theo ngôn ngữ nói hoặc viết\r\n mà trong đó sử dụng tên hoặc định nghĩa \r\n | \r\n \r\n 3.3.30 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n nhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Bản ghi quản trị ngữ cảnh\r\n (context_administration_record) \r\n | \r\n \r\n bản ghi quản trị cho một nội dung \r\n | \r\n \r\n 3.3.31 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n * Mô tả ngữ cảnh (context_description) \r\n | \r\n \r\n mô tả nguyên văn của nội dung \r\n | \r\n \r\n 3.3.32 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n Thẻ định danh ngôn ngữ mô tả ngữ cảnh\r\n (context_description_language_identifier) \r\n | \r\n \r\n thẻ định danh của ngôn ngữ được sử dụng\r\n trong mô tả nội dung \r\n | \r\n \r\n 3.3.33 \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Thẻ định danh ngôn ngữ\r\n (language_identifier) \r\n | \r\n \r\n thông tin trong một mục nhập thuật ngữ mà\r\n chỉ ra tên của ngôn ngữ \r\n | \r\n \r\n 3.3.79 \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n Thẻ định danh quốc gia (country_identifier) \r\n | \r\n \r\n [thẻ định danh ngôn ngữ] một thẻ định danh\r\n quốc gia quy định chi tiết hơn về vùng địa chính trị tương ứng với ngôn ngữ\r\n đó \r\n | \r\n \r\n 3.3.34 \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n Mục nhập thuật ngữ | \r\n \r\n một mục bao gồm thông tin về các khối đơn\r\n vị thuật ngữ đối với một mục được quản trị cụ thể trong một nội dung (lĩnh\r\n vực của chủ thể) \r\n | \r\n \r\n 3.3.133 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Phần ngôn ngữ | \r\n \r\n Một phần của mục nhập thuật ngữ bao gồm\r\n thông tin liên quan đến một ngôn ngữ \r\n | \r\n \r\n 3.3.80 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n nhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Thẻ định danh phần ngôn ngữ | \r\n \r\n thẻ định danh của ngôn ngữ được sử dụng cho\r\n nhóm các bộ ký hiệu quy ước và các định nghĩa \r\n | \r\n \r\n 3.3.81 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n * Thẻ định danh ngôn ngữ\r\n (language_identifier) \r\n | \r\n \r\n thông tin trong một mục nhập thuật ngữ mà\r\n chỉ ra tên của ngôn ngữ \r\n | \r\n \r\n 3.3.79 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n Thẻ định danh quốc gia (country_identifier) \r\n | \r\n \r\n [thẻ định danh ngôn ngữ] một thẻ định danh\r\n quốc gia quy định chi tiết hơn về vùng địa chính trị tương ứng với ngôn ngữ\r\n đó \r\n | \r\n \r\n 3.3.34 \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n Ký hiệu quy ước (Designation) \r\n | \r\n \r\n ký hiệu quy ước của một mục được quản trị\r\n trong một nội dung \r\n | \r\n \r\n 3.3.67 \r\n | \r\n \r\n I / ít nhất trong một ngữ cảnh \r\n | \r\n \r\n nhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n * Tên (name) \r\n | \r\n \r\n [Mục được quản trị] một tên mà một mục được\r\n quản trị được định rõ trong một ngữ cảnh cụ thể \r\n | \r\n \r\n 3.3.83 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n Ký hiệu được ưu tiên | \r\n \r\n Chỉ báo mà tên là một thuật ngữ ưu tiên đối\r\n với một mục được quản trị trong một ngôn ngữ \r\n | \r\n \r\n 3.3.106 \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n T/F \r\n | \r\n ||
\r\n Thuật ngữ định nghĩa đôi\r\n (Term_definition_pairing) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Định nghĩa (Definition) \r\n | \r\n \r\n định nghĩa của một mục được quản trị trong\r\n một nội dung \r\n | \r\n \r\n 3.3.58 \r\n | \r\n \r\n I / ít nhất một trong ngữ cảnh \r\n | \r\n \r\n nhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n * Văn bản định nghĩa (Definition_text) \r\n | \r\n \r\n văn bản định nghĩa \r\n | \r\n \r\n 3.3.60 \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n Định nghĩa được ưu tiên | \r\n \r\n Chỉ báo mà văn bản định nghĩa là một định\r\n nghĩa ưu tiên đối với một mục được quản trị trong một ngôn ngữ \r\n | \r\n \r\n 3.3.105 \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n T/F \r\n | \r\n ||
\r\n Tham khảo nguồn định nghĩa {0..]\r\n (definition source reference {0..1] ) \r\n | \r\n \r\n Một tham chiếu tới bên nguồn mà từ đó định\r\n nghĩa được lấy \r\n | \r\n \r\n 3.3.59 \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Thẻ định danh tài liệu tham chiếu\r\n (reference_document_identifier) \r\n | \r\n \r\n một mã thẻ định danh đối với tài liệu tham\r\n chiếu \r\n | \r\n \r\n 3.3.112 \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n Tổ chức tham chiếu | \r\n \r\n Mối quan hệ giữa một tài liệu tham chiếu và\r\n một tổ chức \r\n | \r\n \r\n 3.3.116 \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Tên tổ chức | \r\n \r\n một ký hiệu quy ước cho tổ chức \r\n | \r\n \r\n 3.3.94 \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n Địa chỉ thư tín tổ chức\r\n (organization_mail_address) \r\n | \r\n \r\n địa chỉ phân phát vật lý hoặc bưu điện của\r\n tổ chức \r\n | \r\n \r\n 3.3.93 \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu tham chiếu\r\n (reference_document_language_identifier) \r\n | \r\n \r\n thẻ định danh bản chất hoặc ngôn ngữ đặc\r\n biệt được sử dụng trong tài liệu tham chiếu \r\n | \r\n \r\n 3.3.93 \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n nhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Thẻ định danh ngôn ngữ (language_identifier) \r\n | \r\n \r\n thông tin trong một mục nhập thuật ngữ mà\r\n chỉ ra tên của ngôn ngữ \r\n | \r\n \r\n 3.3.79 \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n Thẻ định danh quốc gia (country_identifier) \r\n | \r\n \r\n [thẻ định danh ngôn ngữ] một thẻ định danh\r\n quốc gia quy định chi tiết hơn về vùng địa chính trị tương ứng với ngôn ngữ\r\n đó \r\n | \r\n \r\n 3.3.34 \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n Tiêu đề tài liệu tham chiếu\r\n (reference_document_title) \r\n | \r\n \r\n tiêu đề của tài liệu tham chiếu \r\n | \r\n \r\n 3.3.114 \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n Mô tả kiểu tài liệu tham chiếu\r\n (reference_document_type_description) \r\n | \r\n \r\n mô tả về kiểu tài liệu tham chiếu \r\n | \r\n \r\n 3.3.115 \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n Tài liệu tham chiếu (Reference_Document) \r\n | \r\n \r\n Tài liệu cung cấp các chi tiết thích hợp\r\n đối với việc tư vấn về chủ đề \r\n | \r\n \r\n 3.3.111 \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n nhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Thẻ định danh tài liệu tham chiếu\r\n (reference_document_identifier) \r\n | \r\n \r\n một mã thẻ định danh đối với tài liệu tham\r\n chiếu \r\n | \r\n \r\n 3.3.112 \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n Tổ chức tham chiếu | \r\n \r\n mối quan hệ giữa một tài liệu tham chiếu và\r\n một tổ chức \r\n | \r\n \r\n 3.3.116 \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n nhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Tên tổ chức | \r\n \r\n một ký hiệu quy ước cho tổ chức \r\n | \r\n \r\n 3.3.94 \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n Địa chỉ thư tín tổ chức\r\n (organization_mail_address) \r\n | \r\n \r\n địa chỉ thư tín hoặc bưu điện của tổ chức \r\n | \r\n \r\n 3.3.93 \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu tham chiếu\r\n (reference_document_language_identifier) \r\n | \r\n \r\n thẻ định danh bản chất hoặc ngôn ngữ đặc\r\n biệt được sử dụng trong tài liệu tham chiếu \r\n | \r\n \r\n 3.3.113 \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n nhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Thẻ định danh ngôn ngữ\r\n (language_identifier) \r\n | \r\n \r\n thông tin trong một mục nhập thuật ngữ mà\r\n chỉ ra tên của ngôn ngữ \r\n | \r\n \r\n 3.3.79 \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n Thẻ định danh quốc gia (country_identifier) \r\n | \r\n \r\n [thẻ định danh ngôn ngữ] một thẻ định danh\r\n quốc gia quy định chi tiết hơn về vùng địa chính trị tương ứng với ngôn ngữ\r\n đó \r\n | \r\n \r\n 3.3.34 \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n Tiêu đề tài liệu tham chiếu\r\n (reference_document_title) \r\n | \r\n \r\n tiêu đề của tài liệu tham chiếu \r\n | \r\n \r\n 3.3.114 \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n Mô tả kiểu tài liệu tham chiếu\r\n (reference_document_type_description) \r\n | \r\n \r\n mô tả về kiểu tài liệu tham chiếu \r\n | \r\n \r\n 3.3.115 \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n một \r\n | \r\n \r\n Chuỗi (string) \r\n | \r\n ||
\r\n CHÚ THÍCH - 1 \r\n- * Một thuộc tính siêu dữ liệu cơ sở bắt\r\n buộc \r\n | \r\n \r\n CHÚ THÍCH - 2 \r\nM - bắt buộc \r\nO - tùy chọn \r\nC - ngẫu nhiên \r\nI - biểu thị \r\n | \r\n \r\n CHÚ THÍCH - 3 \r\nTrong bảng này, các mục được biểu thị bởi\r\n "C" là ngẫu nhiên trên cơ sở mục được tùy chọn trước đó trong bản\r\n trừ khi có quy định khác. \r\n | \r\n |||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
B.3 Các yêu cầu thuộc tính siêu dữ liệu tại\r\nmỗi trạng thái đăng ký
\r\n\r\nMục này liên kết các thuộc tính TCVN 7789-3 :\r\n2007 được sử dụng cho bất kỳ mục được quản trị với các giá trị trạng thái đăng\r\nký.
\r\n\r\nBảng B-2 đưa ra các yêu cầu đối với mỗi thuộc\r\ntính siêu dữ liệu dựa trên các giá trị trạng thái đăng ký. Cột đầu tiên là tên\r\ncủa thuộc tính siêu dữ liệu. Chỗ lui vào của tên thuộc tính siêu dữ liệu biểu\r\nthị mức con của thuộc tính đó. Cột thứ hai quy định nghĩa vụ và điều kiện đối\r\nvới thuộc tính siêu dữ liệu từ TCVN 7789-3 : 2007. Các cột thứ ba đến thứ mười\r\nbốn quy định nghĩa vụ và điều kiện đối với thuộc tính siêu dữ liệu các thuộc\r\ntính siêu dữ liệu tại các trạng thái đăng ký tương ứng.
\r\n\r\nCác bảng B-3 đến B-13 đưa ra một danh sách\r\ncủa các thuộc tính siêu dữ liệu được yêu cầu đối với mỗi trạng thái đăng ký.
\r\n\r\nBảng B-2 - Các thuộc\r\ntính siêu dữ liệu cơ sở được yêu cầu tại mỗi trạng thái đăng ký
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Trạng thái chu kỳ \r\n | \r\n \r\n Trạng thái tài liệu \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n Cấu trúc và tên gọi\r\n thuộc tính siêu dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Ứng dụng/điều kiện\r\n của siêu mô hình \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Mục được quản trị\r\n (Administered item) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bản ghi quản trị | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thẻ định danh mục được quản trị\r\n (administered_item_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký\r\n mục (item_registration_authority_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n * Ký hiệu quy ước mã quốc tế\r\n (International_Code_Designator) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n * Thẻ định danh tổ chức\r\n (organization_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thẻ định danh bộ phận tổ của tổ chức\r\n (organization_part_identifier) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Nguồn OPI (OPI_source) \r\n | \r\n \r\n C/nếu sử dụng thẻ\r\n định danh bộ phận tổ chức (organization_ part_identifier) \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n * Thẻ định danh dữ liệu (data_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n * Phiên bản (version) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n * tình trạng đăng ký (registration_status) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n * tình trạng quản trị\r\n (administrative_status) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n * Ngày bắt đầu (creation_date) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ngày kết thúc (effective_date) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ngày thay đổi cuối cùng (last_change_date) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ngày không còn hiệu lực (until_date) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chú thích việc quản trị\r\n (administrative_note) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Mô tả thay đổi (change_description) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bình luận có giải thích\r\n (explanatory_comment) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Nguồn gốc (origin) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Vấn đề chưa được giải quyết\r\n (unresolved_issue) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tổ chức có thẩm quyền đăng ký\r\n (Registration_Authority) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký\r\n (Registration_Authority_Identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n * Ký hiệu quy ước mã quốc tế (International_Code_Designator) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n * Thẻ định danh tổ chức\r\n (organization_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thẻ định danh bộ phận tổ chức\r\n (organization_part_identifier) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Nguồn thẻ định danh bộ phận tổ chức\r\n (organization part identifier source) \r\n | \r\n \r\n C/nếu sử dụng\r\n organization_ part_identifier \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tổ chức (Organization) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n * Tên tổ chức (organization_name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Địa chỉ thư tín tổ chức\r\n (organization_mail_address) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Người giữ sổ đăng ký (Registrar) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n * Thẻ định danh người giữ sổ đăng ký\r\n (registrar_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Điểm liên lạc người giữ sổ đăng ký\r\n (registrar_contact) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n * Tên điểm liên lạc (contact name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n * Thông tin liên lạc (contact information) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tiêu đề điểm liên lạc (contact title) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu\r\n (documentation_language_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n * thẻ định danh ngôn ngữ\r\n (language_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thẻ định danh quốc gia (country_identifier) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Địa chỉ thư tín tổ chức\r\n (organization_mail_address) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đệ trình (Submission) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tổ chức (Organization) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n * tên tổ chức (organization_name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Địa chỉ thư tín tổ chức\r\n (organization_mail_address) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Điểm liên lạc đệ trình (submission_contact) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n * tên điểm liên lạc (contact name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n * thông tin liên lạc (contact information) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tiêu đề điểm liên lạc (contact title) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Người quản lý (Stewardship) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tổ chức (Organization) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n * tên tổ chức (organization_name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Địa chỉ thư tín tổ chức (organization_mail_address) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Điểm liên lạc (stewardship contact) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n * tên điểm liên lạc (contact name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n * thông tin liên lạc (contact information) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tiêu đề điểm liên lạc (contact title) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ngữ cảnh (Context) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bản ghi quản trị ngữ cảnh\r\n (context_administration_record) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n * mô tả ngữ cảnh (context_description) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thẻ định danh ngôn ngữ mô tả ngữ cảnh\r\n (context_description_language_identifier) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thẻ định danh ngôn ngữ\r\n (language_identifier) \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thẻ định danh quốc gia (country_identifier) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Mục thuật ngữ (Terminological Entry) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phần ngôn ngữ (Language Section) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thẻ định danh phần ngôn ngữ\r\n (language_section_language_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n * Thẻ định danh ngôn ngữ\r\n (language_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thẻ định danh quốc gia (country_identifier) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ký hiệu quy ước (Designation) \r\n | \r\n \r\n I/ ít nhất 1 trong\r\n mọi ngữ cảnh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n * Tên (Name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ký hiệu quy ước được ưu tiên (preferred\r\n designation) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n (Term_definition_pairing) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Định nghĩa (Definition) \r\n | \r\n \r\n I/ ít nhất 1 trong\r\n mọi ngữ cảnh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n * Văn bản định nghĩa (Definition text) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Định nghĩa được ưu tiên (preferred\r\n definition) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tham khảo nguồn định nghĩa {0..1] | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thẻ định danh tài liệu tham chiếu\r\n (reference_document_identifier) \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tổ chức tham chiếu (reference organization) \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tên tổ chức (organization_name) \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Địa chỉ thư tín tổ chức\r\n (organization_mail_address) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu tham chiếu\r\n (reference_document_language_identifier) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thẻ định danh ngôn ngữ\r\n (language_identifier) \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thẻ định danh quốc gia (country_identifier) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tiêu đề tài liệu tham chiếu\r\n (reference_document_title) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Mô tả kiểu tài liệu tham chiếu (reference_document_type_description) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tài liệu tham chiếu (Reference_Document) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thẻ định danh tài liệu tham chiếu\r\n (reference_document_identifier) \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tổ chức tham chiếu | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tên tổ chức (organization_name) \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Địa chỉ thư điện tử của tổ chức\r\n (organization_mail_address) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu tham chiếu\r\n (reference_document_language_identifier) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thẻ định danh ngôn ngữ (language_identifier) \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thẻ định danh quốc gia (country_identifier) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thẻ định danh tài liệu tham chiếu\r\n (reference_document_title) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Mô tả kiểu tài liệu tham chiếu\r\n (reference_document_type_description) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1 \r\n- Một thuộc tính siêu dữ liệu cơ sở bắt\r\n buộc \r\nCHÚ THÍCH 2 \r\nM - bắt buộc \r\nO - tùy chọn \r\nC - ngẫu nhiên \r\nI - biểu thị \r\nD - bắt buộc nhưng sử dụng sổ đăng ký siêu\r\n dữ liệu mặc định \r\nCHÚ THÍCH 3 \r\nTrong bảng này, các mục được biểu thị bởi\r\n "C" là ngẫu nhiên trên cơ sở mục tùy chọn trước đó trừ khi có quy\r\n định khác. \r\n | \r\n
Bảng B-3 -\r\n"Trạng thái chưa hoàn thành" - Các thuộc tính siêu dữ liệu được yêu\r\ncầu
\r\n\r\n\r\n Cấu trúc thuộc tính\r\n siêu dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Thuộc tính siêu dữ\r\n liệu cơ sở \r\n | \r\n \r\n Chưa hoàn thành \r\n | \r\n |
\r\n Bản ghi quản trị (Administration_Record) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh mục được quản trị\r\n (administered_item_identifier) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký\r\n mục (item_registration_authority_identifier) \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu quy ước mã quốc tế\r\n (International_Code_Designator) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh tổ chức (organization_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh bộ phận tổ chức\r\n (organization_part_identifier) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nguồn OPI (OPI source) \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh dữ liệu (data_identifier) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh dữ liệu (data_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Phiên bản (version) \r\n | \r\n \r\n Phiên bản (version) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Tình trạng đăng ký (registration_status) \r\n | \r\n \r\n Tình trạng đăng ký (registration_status) \r\n | \r\n \r\n "Chưa hoàn thành" \r\n | \r\n |
\r\n Tình trạng quản trị (administrative_status) \r\n | \r\n \r\n Tình trạng quản trị (administrative_status) \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n |
\r\n Ngày bắt đầu (creation_date) \r\n | \r\n \r\n Ngày bắt đầu (creation_date) \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n |
\r\n Tổ chức có thẩm quyền đăng ký\r\n (Registration_Authority) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký\r\n (Registration_Authority_Identifier) \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n |
\r\n Tổ chức (Organization) \r\n | \r\n \r\n Tên tổ chức (Organization_name) \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n |
\r\n Người giữ sổ đăng ký (Registrar) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh người giữ sổ đăng ký\r\n (registrar_identifier) \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n |
\r\n Điểm liên lạc người giữ sổ đăng ký\r\n (registrar contact) \r\n | \r\n \r\n Tên điểm liên lạc (contact name) \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thông tin liên lạc | \r\n \r\n D \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu\r\n (documentation_language_identifier) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh ngôn ngữ (language_identifier) \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n |
\r\n Đệ trình (Submission) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Tổ chức (Organization) \r\n | \r\n \r\n Tên tổ chức (organization_name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Điểm liên lạc đệ trình (submission_contact) \r\n | \r\n \r\n Tên điểm liên lạc (contact name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thông tin liên lạc | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Ngữ cảnh (Context) \r\n | \r\n \r\n Bản ghi quản trị ngữ cảnh\r\n (context_administration_record) \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Mô tả ngữ cảnh (context_description) \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n |
\r\n Mục thuật ngữ (Terminological Entry) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Phần ngôn ngữ (Language Section) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh phần ngôn ngữ (language\r\n section language identifier) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh ngôn ngữ (language_identifier) \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n |
\r\n Ký hiệu quy ước (Designation) \r\n | \r\n \r\n Tên (name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH - 1 \r\nM - bắt buộc \r\nO - tùy chọn \r\nC - ngẫu nhiên \r\nI - biểu thị \r\nD - bắt buộc nhưng có sử dụng sổ đăng ký\r\n siêu dữ liệu mặc định \r\n | \r\n \r\n CHÚ THÍCH - 2 \r\nTrong bảng này, các mục được biểu thị bởi\r\n "C" là ngẫu nhiên trên cơ sở mục được tùy chọn trước đó trong bảng\r\n trừ khi có quy định khác. \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Bảng B-4 -\r\n"Trạng thái đề cử" - Các thuộc tính siêu dữ liệu được yêu cầu
\r\n\r\n\r\n Cấu trúc thuộc tính\r\n siêu dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Thuộc tính siêu dữ\r\n liệu cơ sở \r\n | \r\n \r\n Đề cử \r\n | \r\n |
\r\n Bản ghi quản trị (Administration_Record) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh mục được quản trị\r\n (administered_item_identifier) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký\r\n mục (item_registration_authority_identifier) \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu quy ước mã quốc tế\r\n (International_Code_Designator) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh tổ chức (organization_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh bộ phận tổ chức\r\n (organization_part_identifier) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nguồn OPI (OPI_source) \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh dữ liệu (data_identifier) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh dữ liệu (data_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Phiên bản (version) \r\n | \r\n \r\n Phiên bản (version) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Tình trạng quản trị (administrative_status) \r\n | \r\n \r\n Tình trạng quản trị (administrative_status) \r\n | \r\n \r\n "Đề cử" \r\n | \r\n |
\r\n Tình trạng quản trị (administrative_status) \r\n | \r\n \r\n Tình trạng quản trị (administrative_status) \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n |
\r\n Ngày bắt đầu (creation_date) \r\n | \r\n \r\n Ngày bắt đầu (creation_date) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Tổ chức có thẩm quyền đăng ký\r\n (Registration_Authority) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký\r\n (Registration_Authority_Identifier) \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n |
\r\n Tổ chức (Organization) \r\n | \r\n \r\n Tên tổ chức (Organization_name) \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n |
\r\n Người giữ sổ đăng ký (Registrar) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh người giữ sổ đăng ký\r\n (registrar_identifier) \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n |
\r\n Điểm liên lạc người giữ sổ đăng ký\r\n (registrar contact) \r\n | \r\n \r\n Tên điểm liên lạc (contact name) \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thông tin liên lạc | \r\n \r\n D \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu\r\n (documentation_language_identifier) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh ngôn ngữ (language_identifier) \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n |
\r\n Đệ trình (Submission) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Tổ chức (Organization) \r\n | \r\n \r\n Tên tổ chức (organization_name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Điểm liên lạc đệ trình (submission_contact) \r\n | \r\n \r\n Tên điểm liên lạc (contact name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thông tin liên lạc | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Người quản lý (Stewardship) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Tổ chức (Organization) \r\n | \r\n \r\n Tên tổ chức (organization_name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Điểm liên lạc người quản lý (stewardship\r\n contact) \r\n | \r\n \r\n Tên điểm liên lạc (contact name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thông tin liên lạc | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Ngữ cảnh (Context) \r\n | \r\n \r\n Bản ghi quản trị ngữ cảnh\r\n (context_administration_record) \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Mô tả ngữ cảnh (context_description) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Mục thuật ngữ (Terminological Entry) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Phần ngôn ngữ (Language Section) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh phần ngôn ngữ (language\r\n section language identifier) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh ngôn ngữ\r\n (language_identifier) \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n |
\r\n Ký hiệu quy ước (Designation) \r\n | \r\n \r\n Tên (name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Định nghĩa (Definition) \r\n | \r\n \r\n Văn bản định nghĩa (Definition_text) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH - 1 \r\nM - bắt buộc \r\nO - tùy chọn \r\nC - ngẫu nhiên \r\nI - biểu thị \r\nD - bắt buộc nhưng có sử dụng sổ đăng ký\r\n siêu dữ liệu mặc định \r\n | \r\n \r\n CHÚ THÍCH - 2 \r\nTrong bảng này, các mục được biểu thị bởi\r\n "C" là ngẫu nhiên trên cơ sở mục được tùy chọn trước đó trong bảng\r\n trừ khi có quy định khác. \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Bảng B-5 -\r\n"Trạng thái được ghi lại" - Các thuộc tính siêu dữ liệu được yêu cầu
\r\n\r\n\r\n Cấu trúc thuộc tính\r\n siêu dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Thuộc tính siêu dữ\r\n liệu cơ sở \r\n | \r\n \r\n Được ghi lại \r\n | \r\n |
\r\n Bản ghi quản trị (Administration_Record) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh mục được quản trị\r\n (administered_item_identifier) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký\r\n mục (item_registration_authority_identifier) \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu quy ước mã quốc tế (International_Code_Designator) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh tổ chức\r\n (organization_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh bộ phận tổ chức\r\n (organization_part_identifier) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nguồn OPI (OPI source) \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh dữ liệu (data_identifier) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh dữ liệu (data_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Phiên bản (version) \r\n | \r\n \r\n Phiên bản (version) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Tình trạng quản trị (administrative_status) \r\n | \r\n \r\n Tình trạng quản trị (administrative_status) \r\n | \r\n \r\n "Được ghi lại" \r\n | \r\n |
\r\n Tình trạng quản trị (administrative_status) \r\n | \r\n \r\n Tình trạng quản trị (administrative_status) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Ngày bắt đầu (creation_date) \r\n | \r\n \r\n Ngày bắt đầu (creation_date) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Tổ chức có thẩm quyền đăng ký\r\n (Registration_Authority) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký\r\n (Registration_Authority_Identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Tổ chức (Organization) \r\n | \r\n \r\n Tên tổ chức (Organization_name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Người giữ sổ đăng ký (Registrar) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh người giữ sổ đăng ký\r\n (registrar_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Điểm liên lạc người giữ sổ đăng ký\r\n (registrar contact) \r\n | \r\n \r\n Tên điểm liên lạc (contact name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thông tin liên lạc | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu\r\n (documentation_language_identifier) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh ngôn ngữ\r\n (language_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Đệ trình (Submission) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Tổ chức (Organization) \r\n | \r\n \r\n Tên tổ chức (organization_name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Điểm liên lạc đệ trình (submission_contact) \r\n | \r\n \r\n Tên điểm liên lạc (contact name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thông tin liên lạc | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Người quản lý (Stewardship) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Tổ chức (Organization) \r\n | \r\n \r\n Tên tổ chức (organization_name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Điểm liên lạc người quản lý (stewardship\r\n contact) \r\n | \r\n \r\n Tên điểm liên lạc (contact name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thông tin liên lạc | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Ngữ cảnh (Context) \r\n | \r\n \r\n Bản ghi quản trị ngữ cảnh\r\n (context_administration_record) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Mô tả ngữ cảnh (context_description) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Mục thuật ngữ (Terminological Entry) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Phần ngôn ngữ (Language Section) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh phần ngôn ngữ (language\r\n section language identifier) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh ngôn ngữ\r\n (language_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Ký hiệu quy ước (Designation) \r\n | \r\n \r\n Tên (name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Định nghĩa (Definition) \r\n | \r\n \r\n Văn bản định nghĩa (Definition_text) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH - 1 \r\nM - bắt buộc \r\nO - tùy chọn \r\nC - ngẫu nhiên \r\nI - biểu thị \r\nD - bắt buộc nhưng có sử dụng sổ đăng ký siêu\r\n dữ liệu mặc định \r\n | \r\n \r\n CHÚ THÍCH - 2 \r\nTrong bảng này, các mục được biểu thị bởi\r\n "C" là ngẫu nhiên trên cơ sở mục được tùy chọn trước đó trong bảng\r\n trừ khi có quy định khác. \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Bảng B-6 -\r\n"Trạng thái đủ điều kiện" - Các thuộc tính siêu dữ liệu được yêu cầu
\r\n\r\n\r\n Cấu trúc thuộc tính\r\n siêu dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Thuộc tính siêu dữ\r\n liệu cơ sở \r\n | \r\n \r\n Qualified \r\n | \r\n |
\r\n Bản ghi quản trị (Administration_Record) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh mục được quản trị\r\n (administered_item_identifier) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký\r\n (item_registration_authority_identifier) \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu mã quốc tế\r\n (International_Code_Designator) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh tổ chức\r\n (organization_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh bộ phận tổ chức\r\n (organization_part_identifier) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nguồn OPI (OPI source) \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh dữ liệu (data_identifier) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh dữ liệu (data_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Phiên bản (version) \r\n | \r\n \r\n Phiên bản (version) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Tình trạng đăng ký (registration_status) \r\n | \r\n \r\n Tình trạng đăng ký (registration_status) \r\n | \r\n \r\n "Đủ điều kiện" \r\n | \r\n |
\r\n Tình trạng quản trị (administrative_status) \r\n | \r\n \r\n Tình trạng quản trị (administrative_status) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Ngày bắt đầu (creation_date) \r\n | \r\n \r\n Ngày bắt đầu (creation_date) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Ngày kết thúc (effective_date) \r\n | \r\n \r\n Ngày kết thúc (effective_date) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Ngày không còn hiệu lực (until_date) \r\n | \r\n \r\n Ngày không còn hiệu lực (until_date) \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n |
\r\n Tổ chức có thẩm quyền đăng ký (Registration_Authority) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký\r\n (Registration_Authority_Identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Tổ chức (Organization) \r\n | \r\n \r\n Tên tổ chức (Organization_name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Người giữ sổ đăng ký (Registrar) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh người giữ sổ đăng ký\r\n (registrar_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Điểm liên lạc người giữ sổ đăng ký\r\n (registrar contact) \r\n | \r\n \r\n Tên điểm liên lạc (contact name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thông tin liên lạc | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu\r\n (documentation_language_identifier) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh ngôn ngữ\r\n (language_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Đệ trình (Submission) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Tổ chức (Organization) \r\n | \r\n \r\n Tên tổ chức (organization_name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Điểm liên lạc đệ trình (submission_contact) \r\n | \r\n \r\n Tên điểm liên lạc (contact name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n contact information \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Người quản lý (Stewardship) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Tổ chức (Organization) \r\n | \r\n \r\n Tên tổ chức (organization_name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Điểm liên lạc người quản lý (stewardship\r\n contact) \r\n | \r\n \r\n Tên điểm liên lạc (contact name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thông tin liên lạc | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Ngữ cảnh (Context) \r\n | \r\n \r\n Bản ghi quản trị ngữ cảnh\r\n (context_administration_record) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Mô tả ngữ cảnh (context_description) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Mục thuật ngữ (Terminological Entry) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Phần ngôn ngữ (Language Section) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh phần ngôn ngữ (language\r\n section language identifier) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh ngôn ngữ\r\n (language_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Ký hiệu quy ước (Designation) \r\n | \r\n \r\n Tên (name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Định nghĩa (Definition) \r\n | \r\n \r\n Tài liệu định nghĩa (Definition_text) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh nguồn định nghĩa\r\n (definition_source_reference) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh tài liệu tham chiếu\r\n (reference_document_identifier) \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n |
\r\n Tài liệu tham chiếu (Reference_Document) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh tài liệu tham chiếu (reference_document_identifier) \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu tham chiếu\r\n (reference_document_language_identifier) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh ngôn ngữ\r\n (language_identifier) \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh quốc gia (country_identifier) \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH - 1 \r\nM - bắt buộc \r\nO - tùy chọn \r\nC - ngẫu nhiên \r\nI - biểu thị \r\nD - bắt buộc nhưng có sử dụng sổ đăng ký\r\n siêu dữ liệu mặc định \r\n | \r\n \r\n CHÚ THÍCH - 2 \r\nTrong bảng này, các mục được biểu thị bởi\r\n "C" là ngẫu nhiên trên cơ sở mục được tùy chọn trước đó trong bảng\r\n trừ khi có quy định khác. \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Bảng B-7 - Trạng thái\r\n"tiêu chuẩn" - Các thuộc tính siêu dữ liệu được yêu cầu
\r\n\r\n\r\n Cấu trúc thuộc tính\r\n siêu dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Thuộc tính siêu dữ\r\n liệu cơ sở \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn \r\n | \r\n |
\r\n Bản ghi quản trị (Administration_Record) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh mục được quản trị\r\n (administered_item_identifier) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký\r\n mục (item_registration_authority_identifier) \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu quy ước mã quốc tế\r\n (International_Code_Designator) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh tổ chức\r\n (organization_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh bộ phận tổ chức\r\n (organization_part_identifier) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nguồn OPI (OPI source) \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh dữ liệu (data_identifier) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh dữ liệu (data_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Phiên bản (version) \r\n | \r\n \r\n Phiên bản (version) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Tình trạng đăng ký (registration_status) \r\n | \r\n \r\n Tình trạng đăng ký (registration_status) \r\n | \r\n \r\n "Tiêu chuẩn" \r\n | \r\n |
\r\n Tình trạng quản trị (administrative_status) \r\n | \r\n \r\n Tình trạng quản trị (administrative_status) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Ngày bắt đầu (creation_date) \r\n | \r\n \r\n Ngày bắt đầu (creation_date) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Ngày kết thúc (effective_date) \r\n | \r\n \r\n Ngày kết thúc (effective_date) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Ngày không còn hiệu lực (until_date) \r\n | \r\n \r\n Ngày không còn hiệu lực (until_date) \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n |
\r\n Tổ chức có thẩm quyền đăng ký\r\n (Registration_Authority) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký\r\n (Registration_Authority_Identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Tổ chức (Organization) \r\n | \r\n \r\n Tên tổ chức (Organization_name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Người giữ sổ đăng ký (Registrar) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh người giữ sổ đăng ký\r\n (registrar_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Điểm liên lạc người giữ sổ đăng ký\r\n (registrar contact) \r\n | \r\n \r\n Tên điểm liên lạc (contact name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thông tin liên lạc | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu\r\n (documentation_language_identifier) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh ngôn ngữ\r\n (language_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Đệ trình (Submission) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Tổ chức (Organization) \r\n | \r\n \r\n Tên tổ chức (organization_name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Điểm liên lạc đệ trình (submission_contact) \r\n | \r\n \r\n Tên điểm liên lạc (contact name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thông tin liên lạc (contact information) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Người quản lý (Stewardship) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Tổ chức (Organization) \r\n | \r\n \r\n Tên tổ chức (organization_name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Điểm liên lạc người quản lý (stewardship\r\n contact) \r\n | \r\n \r\n Tên điểm liên lạc (contact name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thông tin liên lạc | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Ngữ cảnh (Context) \r\n | \r\n \r\n Bản ghi quản trị ngữ cảnh\r\n (context_administration_record) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Mô tả ngữ cảnh (context_description) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Mục thuật ngữ (Terminological Entry) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Phần ngôn ngữ (Language Section) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh phần ngôn ngữ (language\r\n section language identifier) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh ngôn ngữ\r\n (language_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Ký hiệu quy ước (Designation) \r\n | \r\n \r\n Tên (name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Định nghĩa (Definition) \r\n | \r\n \r\n Văn bản định nghĩa (Definition_text) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Tham khảo nguồn định nghĩa\r\n (definition_source_reference) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh tài liệu tham chiếu\r\n (reference_document_identifier) \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n |
\r\n Tài liệu tham chiếu (Reference_Document) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh tài liệu tham chiếu\r\n (reference_document_identifier) \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu tham chiếu\r\n (reference_document_language_identifier) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh ngôn ngữ\r\n (language_identifier) \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh quốc gia (country_identifier) \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH - 1 \r\nM - bắt buộc \r\nO - tùy chọn \r\nC - ngẫu nhiên \r\nI - biểu thị \r\nD - bắt buộc nhưng có sử dụng sổ đăng ký\r\n siêu dữ liệu mặc định \r\n | \r\n \r\n CHÚ THÍCH - 2 \r\nTrong bảng này, các mục được biểu thị bởi\r\n "C" là ngẫu nhiên trên cơ sở mục được tùy chọn trước đó trong bảng\r\n trừ khi có quy định khác. \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Bảng B-8 - Trạng thái\r\n"Tiêu chuẩn ưu tiên" - Các thuộc tính siêu dữ liệu được yêu cầu
\r\n\r\n\r\n Cấu trúc thuộc tính\r\n siêu dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Thuộc tính siêu dữ\r\n liệu cơ sở \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn ưu tiên \r\n | \r\n |
\r\n Bản ghi quản trị (Administration_Record) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh mục được quản trị\r\n (administered_item_identifier) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký\r\n mục (item_registration_authority_identifier) \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu quy ước mã quốc tế\r\n (International_Code_Designator) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh tổ chức\r\n (organization_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh bộ phận tổ chức\r\n (organization_part_identifier) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nguồn OPI (OPI source) \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh dữ liệu (data_identifier) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh dữ liệu (data_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Phiên bản (version) \r\n | \r\n \r\n Phiên bản (version) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Tình trạng đăng ký (registration_status) \r\n | \r\n \r\n Tình trạng đăng ký (registration_status) \r\n | \r\n \r\n "Tiêu chuẩn ưu tiên" \r\n | \r\n |
\r\n Tình trạng quản trị (administrative_status) \r\n | \r\n \r\n Tình trạng quản trị (administrative_status) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Ngày bắt đầu (creation_date) \r\n | \r\n \r\n Ngày bắt đầu (creation_date) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Ngày kết thúc (effective_date) \r\n | \r\n \r\n Ngày kết thúc (effective_date) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Ngày không còn hiệu lực (until_date) \r\n | \r\n \r\n Ngày không còn hiệu lực (until_date) \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n |
\r\n Tổ chức có thẩm quyền đăng ký\r\n (Registration_Authority) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký\r\n (Registration_Authority_Identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Tổ chức (Organization) \r\n | \r\n \r\n Tên tổ chức (Organization_name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Người giữ sổ đăng ký (Registrar) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh người giữ sổ đăng ký\r\n (registrar_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Điểm liên lạc người giữ sổ đăng ký\r\n (registrar contact) \r\n | \r\n \r\n Tên điểm liên lạc (contact name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n contact information \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu\r\n (documentation_language_identifier) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh ngôn ngữ\r\n (language_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Đệ trình (Submission) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Tổ chức (Organization) \r\n | \r\n \r\n Tên tổ chức (organization_name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Điểm liên lạc đệ trình (submission_contact) \r\n | \r\n \r\n Tên điểm liên lạc (contact name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n contact information \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Stewardship (của mục được quản trị) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Tổ chức (Organization) \r\n | \r\n \r\n Tên tổ chức (organization_name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Điểm liên lạc người quản lý (stewardship\r\n contact) \r\n | \r\n \r\n Tên điểm liên lạc (contact name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thông tin liên lạc | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Ngữ cảnh (Context) \r\n | \r\n \r\n Bản ghi quản trị ngữ cảnh\r\n (context_administration_record) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Mô tả ngữ cảnh (context_description) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Mục thuật ngữ (Terminological Entry) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Phần ngôn ngữ (Language Section) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh phần ngôn ngữ (language\r\n section language identifier) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh ngôn ngữ\r\n (language_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Ký hiệu quy ước (Designation) \r\n | \r\n \r\n Tên (name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Định nghĩa (Definition) \r\n | \r\n \r\n Văn bản định nghĩa (Definition_text) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Tham khảo nguồn định nghĩa (definition_source_reference) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh tài liệu tham chiếu\r\n (reference_document_identifier) \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n |
\r\n Tài liệu tham chiếu (Reference_Document) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh tài liệu tham chiếu\r\n (reference_document_identifier) \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu tham chiếu\r\n (reference_document_language_identifier) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh ngôn ngữ\r\n (language_identifier) \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh quốc gia (country_identifier) \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH - 1 \r\nM - bắt buộc \r\nO - tùy chọn \r\nC - ngẫu nhiên \r\nI - biểu thị \r\nD - bắt buộc nhưng có sử dụng sổ đăng ký\r\n siêu dữ liệu mặc định \r\n | \r\n \r\n CHÚ THÍCH - 2 \r\nTrong bảng này, các mục được biểu thị bởi\r\n "C" là ngẫu nhiên trên cơ sở mục được tùy chọn trước đó trong bảng\r\n trừ khi có quy định khác. \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Bảng B-9 - Trạng thái\r\n"đã thôi" - Các thuộc tính siêu dữ liệu được yêu cầu
\r\n\r\n\r\n Cấu trúc thuộc tính\r\n siêu dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Thuộc tính siêu dữ\r\n liệu cơ sở \r\n | \r\n \r\n Đã thôi \r\n | \r\n |
\r\n Bản ghi quản trị (Administration_Record) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh mục được quản trị\r\n (administered_item_identifier) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký\r\n mục (item_registration_authority_identifier) \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu quy ước mã quốc tế\r\n (International_Code_Designator) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh tổ chức\r\n (organization_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh bộ phận tổ chức\r\n (organization_part_identifier) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nguồn OPI (OPI source) \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh dữ liệu (data_identifier) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh dữ liệu (data_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Phiên bản (version) \r\n | \r\n \r\n Phiên bản (version) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Tình trạng đăng ký (registration_status) \r\n | \r\n \r\n Tình trạng đăng ký (registration_status) \r\n | \r\n \r\n "Đã thôi" \r\n | \r\n |
\r\n Tình trạng quản trị (administrative_status) \r\n | \r\n \r\n Tình trạng quản trị (administrative_status) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Ngày bắt đầu (creation_date) \r\n | \r\n \r\n Ngày bắt đầu (creation_date) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Ngày không còn hiệu lực (until_date) \r\n | \r\n \r\n Ngày không còn hiệu lực (until_date) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Tổ chức có thẩm quyền đăng ký\r\n (Registration_Authority) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký\r\n (Registration_Authority_Identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tên tổ chức (Organization_name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Người giữ sổ đăng ký (Registrar) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh người giữ sổ đăng ký\r\n (registrar_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Điểm liên lạc người giữ sổ đăng ký\r\n (registrar contact) \r\n | \r\n \r\n Tên điểm liên lạc (contact name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thông tin liên lạc (contact information) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu\r\n (documentation_language_identifier) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh ngôn ngữ\r\n (language_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Đệ trình (Submission) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Tổ chức (Organization) \r\n | \r\n \r\n Tên tổ chức (organization_name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Điểm liên lạc đệ trình (submission_contact) \r\n | \r\n \r\n Tên điểm liên lạc (contact name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thông tin liên lạc (contact information) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Người quản lý (Stewardship) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Tổ chức (Organization) \r\n | \r\n \r\n Tên tổ chức (organization_name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Điểm liên lạc người quản lý (stewardship\r\n contact) \r\n | \r\n \r\n Tên điểm liên lạc (contact name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thông tin liên lạc (contact information) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Ngữ cảnh (Context) \r\n | \r\n \r\n Bản ghi quản trị ngữ cảnh\r\n (context_administration_record) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Mô tả ngữ cảnh (context_description) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Mục thuật ngữ (Terminological Entry) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Phần ngôn ngữ (Language Section) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh phần ngôn ngữ (language\r\n section language identifier) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh ngôn ngữ\r\n (language_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Ký hiệu quy ước (Designation) \r\n | \r\n \r\n Tên (name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Định nghĩa (Definition) \r\n | \r\n \r\n Văn bản định nghĩa (Definition_text) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH - 1 \r\nM - bắt buộc \r\nO - tùy chọn \r\nC - ngẫu nhiên \r\nI - biểu thị \r\nD - bắt buộc nhưng có sử dụng sổ đăng ký\r\n siêu dữ liệu mặc định \r\n | \r\n \r\n CHÚ THÍCH - 2 \r\nTrong bảng này, các mục được biểu thị bởi\r\n "C" là ngẫu nhiên trên cơ sở mục được tùy chọn trước đó trong bảng\r\n trừ khi có quy định khác. \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Bảng 10 - Trạng thái\r\n"Được thay thế" - Các thuộc tính siêu dữ liệu được yêu cầu
\r\n\r\n\r\n Cấu trúc thuộc tính\r\n siêu dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Thuộc tính siêu dữ\r\n liệu cơ sở \r\n | \r\n \r\n Đã thay thế \r\n | \r\n |
\r\n Bản ghi quản trị (Administration_Record) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh mục được quản trị\r\n (administered_item_identifier) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký\r\n mục (item_registration_authority_identifier) \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu quy ước mã quốc tế\r\n (International_Code_Designator) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh tổ chức\r\n (organization_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh bộ phận tổ chức\r\n (organization_part_identifier) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nguồn OPI (OPI source) \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh dữ liệu (data_identifier) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh dữ liệu (data_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Phiên bản (version) \r\n | \r\n \r\n Phiên bản (version) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Tình trạng đăng ký (registration_status) \r\n | \r\n \r\n Tình trạng đăng ký (registration_status) \r\n | \r\n \r\n "Đã thay thế" \r\n | \r\n |
\r\n Tình trạng quản trị (administrative_status) \r\n | \r\n \r\n Tình trạng quản trị (administrative_status) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Ngày bắt đầu (creation_date) \r\n | \r\n \r\n Ngày bắt đầu (creation_date) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Ngày hết hiệu lực (until_date) \r\n | \r\n \r\n Ngày hết hiệu lực (until_date) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Tổ chức có thẩm quyền đăng ký\r\n (Registration_Authority) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký\r\n (Registration_Authority_Identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tên tổ chức (Organization_name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Người giữ sổ đăng ký (Registrar) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh người giữ sổ đăng ký\r\n (registrar_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Điểm liên lạc người giữ sổ đăng ký\r\n (registrar contact) \r\n | \r\n \r\n contact name \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thông tin liên lạc (contact information) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu\r\n (documentation_language_identifier) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh ngôn ngữ\r\n (language_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Đệ trình (Submission) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Tổ chức (Organization) \r\n | \r\n \r\n Tên tổ chức (organization_name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Điểm liên lạc đệ trình (submission_contact) \r\n | \r\n \r\n Tên điểm liên lạc (contact name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thông tin liên lạc (contact information) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Người quản lý (Stewardship) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Tổ chức (Organization) \r\n | \r\n \r\n Tên tổ chức (organization_name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Điểm liên lạc người quản lý (stewardship\r\n contact) \r\n | \r\n \r\n Tên điểm liên lạc (contact name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thông tin liên lạc (contact information) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Ngữ cảnh (Context) \r\n | \r\n \r\n Bản ghi quản trị ngữ cảnh\r\n (context_administration_record) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Mô tả ngữ cảnh (context_description) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Mục thuật ngữ (Terminological Entry) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Phần ngôn ngữ (Language Section) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh phần ngôn ngữ (language\r\n section language identifier) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh ngôn ngữ\r\n (language_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Ký hiệu quy ước (Designation) \r\n | \r\n \r\n Tên (name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Định nghĩa (Definition) \r\n | \r\n \r\n Văn bản định nghĩa (Definition_text) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH - 1 \r\nM - bắt buộc \r\nO - tùy chọn \r\nC - ngẫu nhiên \r\nI - biểu thị \r\nD - bắt buộc nhưng có sử dụng sổ đăng ký\r\n siêu dữ liệu mặc định \r\n | \r\n \r\n CHÚ THÍCH - 2 \r\nTrong bảng này, các mục được biểu thị bởi\r\n "C" là ngẫu nhiên trên cơ sở mục được tùy chọn trước đó trong bảng\r\n trừ khi có quy định khác. \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Bảng 11 - Trạng thái\r\n"Ứng dụng" - Các thuộc tính siêu dữ liệu được yêu cầu
\r\n\r\n\r\n Cấu trúc thuộc tính\r\n siêu dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Thuộc tính siêu dữ\r\n liệu cơ sở \r\n | \r\n \r\n Ứng dụng \r\n | \r\n |
\r\n Bản ghi quản trị (Administration_Record) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh mục được quản trị\r\n (administered_item_identifier) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký\r\n mục (item_registration_authority_identifier) \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu quy ước mã quốc tế\r\n (International_Code_Designator) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh tổ chức\r\n (organization_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh bộ phận tổ chức\r\n (organization_part_identifier) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nguồn OPI (OPI source) \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n |
\r\n * Thẻ định danh dữ liệu (data_identifier) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh dữ liệu (data_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Phiên bản (version) \r\n | \r\n \r\n Phiên bản (version) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Tình trạng đăng ký (registration_status) \r\n | \r\n \r\n Tình trạng đăng ký (registration_status) \r\n | \r\n \r\n "Ứng dụng" \r\n | \r\n |
\r\n Tình trạng quản trị (administrative_status) \r\n | \r\n \r\n Tình trạng quản trị (administrative_status) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Ngày bắt đầu (creation_date) \r\n | \r\n \r\n Ngày bắt đầu (creation_date) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Tổ chức có thẩm quyền đăng ký\r\n (Registration_Authority) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký\r\n (Registration_Authority_Identifier) \r\n | \r\n \r\n sử dụng mặc định \r\n | \r\n |
\r\n Tổ chức (Organization) \r\n | \r\n \r\n Tên tổ chức (Organization_name) \r\n | \r\n \r\n sử dụng mặc định \r\n | \r\n |
\r\n Người giữ sổ đăng ký (Registrar) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh người giữ sổ đăng ký\r\n (registrar_identifier) \r\n | \r\n \r\n sử dụng mặc định \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh người giữ sổ đăng ký\r\n (registrar_identifier) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n sử dụng mặc định \r\n | \r\n |
\r\n Điểm liên lạc người giữ sổ đăng ký\r\n (registrar contact) \r\n | \r\n \r\n Tên điểm liên lạc (contact name) \r\n | \r\n \r\n sử dụng mặc định \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thông tin liên lạc (contact information) \r\n | \r\n \r\n sử dụng mặc định \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu\r\n (documentation_language_identifier) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh ngôn ngữ\r\n (language_identifier) \r\n | \r\n \r\n sử dụng mặc định \r\n | \r\n |
\r\n Đệ trình (Submission) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Tổ chức (Organization) \r\n | \r\n \r\n Tên tổ chức (organization_name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Điểm liên lạc đệ trình (submission_contact) \r\n | \r\n \r\n Tên điểm liên lạc (contact name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n contact information \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Ngữ cảnh (Context) \r\n | \r\n \r\n context_administration_record \r\n | \r\n \r\n sử dụng mặc định \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n context_description \r\n | \r\n \r\n sử dụng mặc định \r\n | \r\n |
\r\n Mục thuật ngữ (Terminological Entry) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Phần ngôn ngữ (Language Section) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh phần ngôn ngữ (language\r\n section language identifier) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh ngôn ngữ\r\n (language_identifier) \r\n | \r\n \r\n sử dụng mặc định \r\n | \r\n |
\r\n Ký hiệu quy ước (Designation) \r\n | \r\n \r\n Tên (name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Định nghĩa (Definition) \r\n | \r\n \r\n Văn bản định nghĩa (Definition_text) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH - 1 \r\nM - bắt buộc \r\nO - tùy chọn \r\nC - ngẫu nhiên \r\nI - biểu thị \r\nD - bắt buộc nhưng có sử dụng sổ đăng ký\r\n siêu dữ liệu mặc định \r\n | \r\n \r\n CHÚ THÍCH - 2 \r\nTrong bảng này, các mục được biểu thị bởi\r\n "C" là ngẫu nhiên trên cơ sở mục được tùy chọn trước đó trong bảng\r\n trừ khi có quy định khác. \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Bảng B-12 - Trạng\r\nthái "Lịch sử" - Các thuộc tính siêu dữ liệu được yêu cầu
\r\n\r\n\r\n Cấu trúc thuộc tính\r\n siêu dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Thuộc tính siêu dữ\r\n liệu cơ sở \r\n | \r\n \r\n Lịch sử \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh mục được quản trị\r\n (administered_item_identifier) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký\r\n mục (item_registration_authority_identifier) \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu quy ước mã quốc tế\r\n (International_Code_Designator) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh tổ chức\r\n (organization_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh bộ phận tổ chức\r\n (organization_part_identifier) \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nguồn OPI (OPI source) \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n |
\r\n * Thẻ định danh dữ liệu (data_identifier) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh dữ liệu (data_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n * Phiên bản (version) \r\n | \r\n \r\n Phiên bản (version) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n * Tình trạng đăng ký (registration_status) \r\n | \r\n \r\n Tình trạng đăng ký (registration_status) \r\n | \r\n \r\n "Quá khứ" \r\n | \r\n |
\r\n * Tình trạng quản trị (administrative_status) \r\n | \r\n \r\n Tình trạng quản trị (administrative_status) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n * Ngày bắt đầu (creation_date) \r\n | \r\n \r\n Ngày bắt đầu (creation_date) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Ngày kết thúc (effective_date) \r\n | \r\n \r\n Ngày kết thúc (effective_date) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Ngày không còn hiệu lực (until_date) \r\n | \r\n \r\n Ngày không còn hiệu lực (until_date) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n explanatory_comment \r\n | \r\n \r\n explanatory_comment \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Tổ chức có thẩm quyền đăng ký\r\n (Registration_Authority) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh tổ chức có thẩm quyền đăng ký\r\n (Registration_Authority_Identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Tổ chức (Organization) \r\n | \r\n \r\n Tên tổ chức (Organization_name) \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n |
\r\n Người giữ sổ đăng ký (Registrar) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh người giữ sổ đăng ký\r\n (registrar_identifier) \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n |
\r\n Điểm liên lạc người giữ sổ đăng ký\r\n (registrar contact) \r\n | \r\n \r\n Tên điểm liên lạc (contact name) \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thông tin liên lạc (contact information) \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh ngôn ngữ tài liệu\r\n (documentation_language_identifier) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh ngôn ngữ\r\n (language_identifier) \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n |
\r\n Đệ trình (Submission) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Tổ chức (Organization) \r\n | \r\n \r\n Tên tổ chức (organization_name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Điểm liên lạc đệ trình (submission_contact) \r\n | \r\n \r\n Tên điểm liên lạc (contact name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thông tin liên lạc (contact information) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Người quản lý (Stewardship) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Tổ chức (Organization) \r\n | \r\n \r\n Tên tổ chức (organization_name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Điểm liên lạc người quản lý (stewardship\r\n contact) \r\n | \r\n \r\n Tên điểm liên lạc (contact name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thông tin liên lạc (contact information) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Ngữ cảnh (Context) \r\n | \r\n \r\n Bản ghi quản trị ngữ cảnh\r\n (context_administration_record) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Mô tả ngữ cảnh (context_description) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Mục thuật ngữ (Terminological Entry) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Phần ngôn ngữ (Language Section) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Thẻ định danh phần ngôn ngữ (language\r\n section language identifier) \r\n | \r\n \r\n Thẻ định danh ngôn ngữ\r\n (language_identifier) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Ký hiệu quy ước (Designation) \r\n | \r\n \r\n Tên (name) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n Định nghĩa (Definition) \r\n | \r\n \r\n Văn bản định nghĩa (Definition_text) \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH - 1 \r\nM - bắt buộc \r\nO - tùy chọn \r\nC - ngẫu nhiên \r\nI - biểu thị \r\nD - bắt buộc nhưng có sử dụng sổ đăng ký\r\n siêu dữ liệu mặc định \r\n | \r\n \r\n CHÚ THÍCH - 2 \r\nTrong bảng này, các mục được biểu thị bởi\r\n "C" là ngẫu nhiên trên cơ sở mục được tùy chọn trước đó trong bảng\r\n trừ khi có quy định khác. \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nCác\r\nthủ tục hoạt động theo chức năng được đề nghị - Vai trò và trách nhiệm
\r\n\r\nC.1 Giới thiệu
\r\n\r\nBộ các tiêu chuẩn sổ đăng ký siêu dữ liệu\r\nTCVN 7789 và các báo cáo kỹ thuật đưa ra các quy định đối với việc thiết lập\r\ncác hệ thống hỗ trợ việc phổ biến và hài hòa của mục được quản trị (chẳng hạn;\r\ncác phần tử dự liệu, các khái niệm phần tử dữ liệu, các miền giá trị) từ các\r\nnhóm người giữ các nguyên tắc khác nhau. Hầu hết thường là một cộng đồng người\r\ngiữa các nguyên tắc là lớn và gồm nhiều loại khác nhau. Định nghĩa của các phần\r\ntử dữ liệu khóa và các khái niệm phần tử dữ liệu cũng như các mục được quản trị\r\nkhác sẽ gia tăng từ nhiều nguồn. Hơn nữa, các nhóm khác nhau có một sự quan tâm\r\ntrong định nghĩa của mỗi mục được quản trị, mà có thể dẫn tới cái nhìn toàn\r\ncảnh về bản sao hoặc các định nghĩa tương tự đang được xây dựng.
\r\n\r\nPhụ lục này xác định vai trò và trách nhiệm\r\nđược đề nghị và cung cấp các thủ tục hoạt động theo chức năng được đề nghị đối\r\nvới việc sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu bằng vai trò. Các thủ tục này hỗ trợ\r\ncác quá trình lập tài liệu, tiêu chuẩn hóa và tạo hài hòa để tạo thuận lợi các\r\nnhóm công tác khác nhau chia sẻ các mục được quản trị. Phụ lục D làm chi tiết\r\nthêm các thủ tục được đề nghị đối với vai trò và trách nhiệm của tổ chức (và\r\ncác mối quan hệ của chúng) và các thủ tục được đề nghị đối với các mức trạng\r\nthái đăng ký.
\r\n\r\nCác vai trò của tổ chức tương ứng với quá\r\ntrình đăng ký mục được quản trị nên được thiết lập. Các vai trò của tổ chức nên\r\nbao gồm tổ chức đăng ký có thẩm quyền, người giữ sổ đăng ký, người giữ quản lý,\r\nngười đệ trình và người sử dụng chỉ được quyền đọc (Read-only). Một tóm tắt của\r\nmỗi vai trò được đưa ra trong phụ lục này. Phụ lục D đưa ra một mô tả về mục\r\nđích, các trách nhiệm cụ thể và thành viên hoặc phạm vi chọn lựa đối với mỗi\r\nvai trò.
\r\n\r\nHình C-1 đưa ra một tổng quan mức cao của\r\ncách thức các vai trò của tổ chức này liên quan trong nội dung của một sổ đăng\r\nký siêu dữ liệu.
\r\n\r\nHình C.1 - Các vai\r\ntrò của tổ chức to Sổ đăng ký siêu dữ liệu và các mối quan hệ của chúng
\r\n\r\nC.2 Các vai trò tương ứng với sổ đăng ký siêu\r\ndữ liệu
\r\n\r\nC.2.1 Khái quát
\r\n\r\nCó ba kiểu tổ chức hoạt động đăng ký (RAB)\r\ntrong khung cơ cấu của tiêu chuẩn này: Các tổ chức đăng ký có thẩm quyền, các\r\ntổ chức đệ trình và các tổ chức có trách nhiệm. Mỗi một kiểu tổ chức tiến hành\r\nđăng ký nên đáp ứng tiêu chuẩn này, hoàn thành các vai trò và thừa nhận các\r\ntrách nhiệm được quy định trong các mục sau đây của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nC.2.2 Vai trò của các tổ chức đăng ký có thẩm\r\nquyền (RA)
\r\n\r\nC.2.2.1 Tổng thể về tổ chức đăng ký có thẩm\r\nquyền
\r\n\r\nTổ chức đăng ký có thẩm quyền sổ đăng ký siêu\r\ndữ liệu nên là một đơn vị tổ chức mong muốn để hoạt động và quản lý một sổ đăng\r\nký siêu dữ liệu dựa trên tiêu chuẩn TCVN 7789 về sổ đăng ký siêu dữ liệu. Nó\r\nđược hình dung rằng mọi tổ chức mong muốn trở thành một tổ chức đăng ký có thẩm\r\nquyền và thiết lập một sổ đăng ký siêu dữ liệu đối với mục đích đăng ký các mục\r\nđược quản trị có thể thực hiện như vậy.
\r\n\r\nMột tổ chức đăng ký có thẩm quyền nên thiết\r\nlập và xuất bản các thủ tục đối với hoạt động của sổ đăng ký siêu dữ liệu của\r\nnó. Một tổ chức đăng ký có thẩm quyền nên nhận và xử lý các đề nghị từ các tổ\r\nchức đệ trình để đăng ký các mục được quản trị rơi vào miền đăng ký của nó. Một\r\ntổ chức đăng ký có thẩm quyền có trách nhiệm duy trì sổ đăng ký siêu dữ liệu\r\ncủa các mục được quản trị và ấn hành các định danh dữ liệu đăng ký quốc tế\r\n(IRDIs).
\r\n\r\nC.2.2.2 Người giữ sổ đăng ký
\r\n\r\nNgười giữ sổ đăng ký nên là một đơn vị tổ\r\nchức trong tổ chức đăng ký có thẩm quyền, chuyên gia trong các quá trình đăng\r\nký, có trách nhiệm tạo thuận lợi cho việc đăng ký của các mục được quản trị và\r\nlàm cho các mục được quản trị đó có thể truy cập và sẵn dùng một cách rộng rãi\r\ncho cộng đồng sử dụng đó. Người giữ sổ đăng ký có thể được coi như người liên\r\nlạc đối với tổ chức đăng ký có thẩm quyền. Tổ chức đăng ký có thẩm quyền nên bổ\r\nnhiệm người giữ sổ đăng ký.
\r\n\r\nC.2.2.3 Ban điều hành
\r\n\r\nBan điều hành nên là một đơn vị tổ chức được\r\nthành lập bởi tổ chức đăng ký có thẩm quyền. Nó nên có trách nhiệm quản lý các\r\ntrách nhiệm và được ủy quyền bởi tổ chức đăng ký có thẩm quyền. Các trách nhiệm\r\ncủa ban điều hành nên bao gồm toàn bộ các chính sách đăng ký siêu dữ liệu và\r\nhướng dẫn kinh doanh của sổ đăng ký siêu dữ liệu.
\r\n\r\nC.2.2.4 Ban kiểm soát
\r\n\r\nBan kiểm soát nên là đơn vị tổ chức của tổ\r\nchức đăng ký có thẩm quyền được thành lập để cung cấp hướng dẫn kỹ thuật và\r\nviệc hài hòa các mục được quản trị đối với sổ đăng ký siêu dữ liệu. Cấu trúc,\r\nbố trí cán bộ, nhân viên, các thủ tục và thành viên của ban kiểm soát được xác\r\nđịnh bởi tổ chức đăng ký có thẩm quyền. Thành viên của ban kiểm soát có thể bao\r\ngồm người giữ số đăng ký và người quản lý.
\r\n\r\nC.2.3 Vai trò của các tổ chức có trách nhiệm\r\n(RO)
\r\n\r\nC.2.3.1 Tổng thể tổ chức có trách nhiệm
\r\n\r\nCác tổ chức có trách nhiệm thường được chỉ\r\nđịnh bởi một đơn vị tổ chức để đảm bảo tính chắc chắn của các mục được quản trị\r\nliên quan được quản lý bởi các tổ chức đệ trình của nó. Trong trường hợp vắng\r\nmặt của tổ chức có trách nhiệm được chỉ định, một tổ chức đệ trình nên hoạt\r\nđộng như một tổ chức có trách nhiệm.
\r\n\r\nMột tổ chức có trách nhiệm là tổ chức hoặc bộ\r\nphận của tổ chức, có trách nhiệm đối với tính toàn vẹn và chính xác của các giá\r\ntrị thuộc tính của mục được quản trị; chẳng hạn; ngữ nghĩa của các mục được\r\nquản trị được duy trì và kiểm soát bởi một tổ chức đăng ký có thẩm quyền. Tổ\r\nchức có trách nhiệm là chuyên gia về vấn đề chủ thể đối với mục được quản trị.
\r\n\r\nTổ chức có trách nhiệm, tại yêu cầu của tổ\r\nchức đăng ký có thẩm quyền, nên xem xét các đề nghị từ các tổ chức đệ trình về\r\ncác thuộc tính liên quan, chẳng hạn; tên, định nghĩa và các giá trị cho phép\r\nđối với các thuộc tính của mục được quản trị. Tổ chức có trách nhiệm nên khai\r\nbáo tổ chức đăng ký có thẩm quyền về bất kỳ các thay đổi cần thiết nào trong\r\nquy định của các mục được quản trị được ấn định.
\r\n\r\nC.2.3.2 Người quản lý
\r\n\r\nMột người quản lý phải là một đơn vị tổ chức\r\ncủa cộng đồng sổ đăng ký siêu dữ liệu. Người quản lý nên có trách nhiệm đối với\r\nsự chính xác, độ tin cậy va thời gian lưu hành của siêu dữ liệu mô tả đối với\r\ncác mục được quản trị tại một mức trạng thái đăng ký “Đủ điều kiện” hoặc cao\r\nhơn trong một lĩnh vực được ấn định. Một quá trình được xác định bởi tổ chức\r\nđăng ký có thẩm quyền phê chuẩn người quản lý. Người quản lý nên có trách nhiệm\r\nđối với siêu dữ liệu trong các lĩnh vực cụ thể và có thể có các trách nhiệm để\r\ngiảm bớt sự chồng chéo nhiều lĩnh vực (chẳng hạn; các miền giá trị như là ngày,\r\nthời gian, địa điểm, mã các nước trên thế giới). Người quản lý có thể xem như\r\nmột điểm liên lạc đối với tổ chức có trách nhiệm.
\r\n\r\nC.2.4 Vai trò của các tổ chức đệ trình (SO)
\r\n\r\nC.2.4.1 Tổng thể về tổ chức đệ trình
\r\n\r\nTất cả các tổ chức đệ trình mong muốn đăng ký\r\ncác mục được quản trị nên có khả năng thực hiện điều đó theo các thủ tục được\r\nmô tả trong tiêu chuẩn này và các thủ tục được thành lập bởi tổ chức đăng ký có\r\nthẩm quyền. Mỗi tổ chức đăng ký có thẩm quyền có thể thiết lập tiêu chuẩn của\r\nchính nó để có đủ tư cách đăng ký.
\r\n\r\nMột tổ chức đệ trình mong muốn đăng ký một\r\nmục được quản trị nên theo các thủ tục và yêu cầu được mô tả trong tiêu chuẩn\r\nnày và theo các thủ tục được thành lập bởi tổ chức đăng ký có thẩm quyền đối\r\nvới việc đệ trình tổ chức đăng ký có thẩm quyền thích hợp.
\r\n\r\nC.2.4.2 Người đệ trình
\r\n\r\nMột người đệ trình nên là một đơn vị tổ chức\r\nđược phê chuẩn bởi một quá trình được xác định bởi tổ chức đăng ký có thẩm\r\nquyền. Một người đệ trình được quyền xác định và báo cáo các mục được quản trị\r\nphù hợp để đăng ký. Người đệ trình có thể xem như một điểm liên lạc đối với tổ\r\nchức đệ trình.
\r\n\r\nC.2.5 Vai trò của các bên tham gia khác
\r\n\r\nC.2.5.1 Toàn bộ các bên tham gia khác
\r\n\r\nMột tổ chức đăng ký có thẩm quyền có thể\r\nthiết lập các hướng dẫn về việc sử dụng của sổ đăng ký siêu dữ liệu bởi người\r\nsử dụng khác. Mục tiêu chung nên là để cung cấp một lĩnh vực mở để tất cả mọi\r\nngười có thể sử dụng để đạt được tìm kiếm khảo sát siêu dữ liệu được quản lý\r\ntrong sổ đăng ký siêu dữ liệu.
\r\n\r\nC.2.5.2 Người sử dụng chỉ được quyền đọc
\r\n\r\nNgười sử dụng chỉ được quyền đọc nên là một\r\nđơn vị tổ chức hoặc cá nhân được phê chuẩn để xem xét nội dung của sổ đăng ký\r\nsiêu dữ liệu. Một người sử dụng chỉ được quyền đọc truy cập tới các nội dung\r\ntrong sổ đăng ký siêu dữ liệu, nhưng không được phép đệ trình, sửa đổi hoặc xóa\r\ncác nội dung.
\r\n\r\nC.3 Trách nhiệm của một tổ chức hoạt động\r\nđăng ký. (RAB)
\r\n\r\nC.3.1 Trách nhiệm của các tổ chức đăng ký có\r\nthẩm quyền (RA)
\r\n\r\nĐể tự thiết lập như một tổ chức đăng ký có\r\nthẩm quyền, một tổ chức nên hoàn thành công việc sau đây:
\r\n\r\n- Đảm bảo một định danh tổ chức đăng ký có\r\nthẩm quyền phù hợp với điều A.3.1
\r\n\r\n- Quy định, cải tiến và giải thích các thủ\r\ntục tiếp theo đối với việc đăng ký các mục được quản trị phù hợp với tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\n- Xác minh bất kỳ các điều kiện bổ sung nào\r\nđược yêu cầu theo quy định bởi miền đăng ký của nó trong sổ đăng ký siêu dữ\r\nliệu của nó.
\r\n\r\n- Quy định dạng thức đối với mỗi thuộc tính\r\nđược liệt kê trong Phụ lục B của tiêu chuẩn này và đối với bất kỳ các thuộc\r\ntính bổ sung nào mà tổ chức đăng ký có thẩm quyền cho rằng có thể cần thiết và\r\nquy định môi trường truyền một mục được quản trị có thể được đệ trình để đăng\r\nký. Biểu mẫu đăng ký và thủ tục kèm theo nên sẵn dùng cho việc yêu cầu các tổ\r\nchức đệ trình.
\r\n\r\n- Xác định dạng thức và môi trường truyền mà\r\ncác mục để quản trị được đệ trình. Tổ chức đăng ký có thẩm quyền cũng nên cung\r\ncấp các tổ chức đệ trình cùng với hướng dẫn về việc đệ trình các mục để quản\r\ntrị.
\r\n\r\n- Thiết lập và xuất bản các quy luật mà sổ\r\nđăng ký siêu dữ liệu của nó nên sẵn dùng. Tổ chức đăng ký có thẩm quyền phải\r\nquy định người sử dụng được cho phép, các nội dung có thể truy cập, tính sẵn\r\ndùng thường xuyên và (các) ngôn ngữ, môi trường truyền và dạng thức trong đó\r\nthông tin được cung cấp đối với số đăng ký siêu dữ liệu.
\r\n\r\nCác ứng dụng liên quan để đăng ký các mục\r\nđược quản trị, một tổ chức đăng ký có thẩm quyền nên hoàn thành các trách nhiệm\r\nsau đây:
\r\n\r\n- Nhận và xử lý các ứng dụng đối với việc\r\nđăng ký các mục được quản trị, ấn định các giá trị định danh dữ liệu đăng ký\r\nquốc tế và duy trì một sổ đăng ký siêu dữ liệu phù hợp với các điều khoản sau\r\nđây.
\r\n\r\n- Tư vấn cho các tổ chức có trách nhiệm phù\r\nhợp khi các yêu cầu ảnh hưởng tới các thuộc tính bắt buộc của các mục được quản\r\ntrị đang được đăng ký.
\r\n\r\n- Vận dụng tất cả các khía cạnh của quá trình\r\nđăng ký phù hợp với thực tiễn kinh doanh tốt và cụ thể, tiến hành tất cả các\r\nphòng ngừa hợp lý để bảo vệ sổ đăng ký siêu dữ liệu.
\r\n\r\nCụ thể, các trách nhiệm của một tổ chức đăng\r\nký có thẩm quyền là như sau:
\r\n\r\n- Nhận các ứng dụng đối với việc đăng ký các\r\nmục được quản trị từ các tổ chức đệ trình của nó.
\r\n\r\n- Soát xét và tạo thuận lợi sự tiến triển của\r\ncác ứng dụng thông qua chu kỳ đăng ký.
\r\n\r\n- Ấn định trạng thái đăng ký thích hợp.
\r\n\r\n- Thông báo các tổ chức đệ trình các quyết\r\nđịnh của nó theo thủ tục được quy định trong các quy luật của nó.
\r\n\r\nC.3.2 Trách nhiệm của các tổ chức có trách\r\nnhiệm (RO)
\r\n\r\nMột tổ chức có trách nhiệm nên:
\r\n\r\n- Tại yêu cầu của tổ chức đăng ký có thẩm\r\nquyền, khuyên về ngữ nghĩa, tên và các giá trị cho phép đối với các giá trị\r\nthuộc tính của mục được quản trị được đệ trình để đăng ký.
\r\n\r\n- Thông báo tổ chức đăng ký có thẩm quyền của\r\nbất kỳ các sửa đổi bổ sung nào cho các mục được quản trị được ấn định cho tổ\r\nchức có trách nhiệm.
\r\n\r\n- Quyết định, trong trường hợp nhầm lẫn\r\nvà/hoặc xung đột, trên các giá trị thuộc tính của các mục được quản trị được ấn\r\nđịnh.
\r\n\r\nC.3.3 Trách nhiệm của các tổ chức đệ trình\r\n(SO)
\r\n\r\nMột tổ chức đệ trình có trách nhiệm đối với\r\ncác hoạt động sau đây:
\r\n\r\n- Cung cấp thông tin được quy định trong Phụ\r\nlục B theo biểu mẫu được yêu cầu bởi tổ chức đăng ký có thẩm quyền.
\r\n\r\n- Cung cấp và bổ sung thông tin có thể hợp lý\r\nđược yêu cầu bởi tổ chức đăng ký có thẩm quyền để cho phép nó thực hiện các\r\ntrách nhiệm của nó.
\r\n\r\n- Đảm bảo rằng khi một mục được quản trị đã\r\nđược đăng ký, quy định thuộc tính các giá trị của mục được quản trị không bị\r\nthay đổi mà không có lời khuyên ban đầu cho tổ chức đăng ký có thẩm quyền.
\r\n\r\nC.4 Trách nhiệm của các tổ chức trong tổ chức\r\nhoạt động đăng ký
\r\n\r\nC.4.1 Người giữ sổ đăng ký
\r\n\r\nNgười giữ sổ đăng ký đưa ra một điểm liên lạc\r\ncá nhân riêng lẻ có trách nhiệm quản lý và duy trì thông tin về dữ liệu trong\r\nsổ đăng ký siêu dữ liệu, dưới thẩm quyền của tổ chức đăng ký có thẩm quyền.\r\nNgười giữ sổ đăng ký nên có trách nhiệm:
\r\n\r\na) Kiểm tra và quản lý các nội dung của sổ\r\nđăng ký siêu dữ liệu, như là: sổ đăng ký siêu dữ liệu (chú thích: kiểu dữ liệu\r\nđược thiết lập, thao tác và được duy trì bởi tổ chức đăng ký có thẩm quyền).
\r\n\r\nb) Bắt buộc tuân theo các chính sách, thủ tục\r\nvà dạng thức để sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu.
\r\n\r\nc) Đề xuất các thủ tục và dạng thức tiêu\r\nchuẩn đối với sổ đăng ký siêu dữ liệu tới ban kiểm soát để xem xét.
\r\n\r\nd) Ghi lại trạng thái đăng ký hiện tại đối\r\nvới các mục được quản trị trong sổ đăng ký siêu dữ liệu.
\r\n\r\ne) Đảm bảo truy cập đối với người sử dụng\r\nđược cấp phép cho các nội dung trong sổ đăng ký siêu dữ liệu.
\r\n\r\nf) Giúp đỡ phát triển của các mục được quản\r\ntrị thông qua các mức trạng thái đăng ký.
\r\n\r\ng) Trợ giúp việc định danh và cam kết về sao\r\nchép lại hoặc trùng lặp về ngữ nghĩa của các mục được quản trị trong sổ đăng ký\r\nsiêu dữ liệu.
\r\n\r\nh) Hoạt động theo sự chỉ đạo của tổ chức đăng\r\nký có thẩm quyền.
\r\n\r\ni) Tạo hiệu lực cho việc đăng ký các mục được\r\nquản trị trong các sổ đăng ký siêu dữ liệu hoặc từ điển bên ngoài.
\r\n\r\nj) Bắt buộc tuân theo các thủ tục đăng ký dữ\r\nliệu đối với việc đệ trình các mục được quản trị vào sổ đăng ký siêu dữ liệu,\r\nchẳng hạn:
\r\n\r\n- Cách thức chuẩn bị, đệ trình và xử lý các\r\nđệ trình của các mục được quản trị.
\r\n\r\n- Cách thức sổ đăng ký siêu dữ liệu được sử\r\ndụng để tránh sự sao chép lại các đệ trình mục được quản trị tới sổ đăng ký\r\nsiêu dữ liệu.
\r\n\r\n- Cách thức sổ đăng ký siêu dữ liệu được sử\r\ndụng để ảnh hưởng một cách hài hòa dữ liệu qua các sổ đăng ký siêu dữ liệu của\r\ncác tổ chức tham gia.
\r\n\r\n- Cách thức các sổ đăng ký siêu dữ liệu ngoài\r\nđược sử dụng như một nguồn các mục được quản trị để tái sử dụng trong sổ đăng\r\nký siêu dữ liệu.
\r\n\r\nk) Duy trì một tài liệu riêng ghi lại thông\r\ntin liên lạc thích hợp cho tất cả các thành viên của ban kiểm soát và ban điều\r\nhành.
\r\n\r\nl) Thêm người sử dụng mới hoặc các thực thể\r\ntổ chức có thể trở có quyền truy cập sổ đăng ký siêu dữ liệu.
\r\n\r\nm) Duy trì danh sách các từ được kiểm soát\r\nkhác của sổ đăng ký siêu dữ liệu.
\r\n\r\nC.4.2 Người quản lý
\r\n\r\nNgười quản lý cung cấp các điểm liên lạc cụ\r\nthể với chuyên gia có trách nhiệm phối hợp việc định danh, tổ chức và thiết lập\r\ndữ liệu được đăng ký đối với việc sử dụng xuyên suốt doanh nghiệp trong phạm vi\r\nchức năng được ấn định.
\r\n\r\nNgười quản lý nên có trách nhiệm:
\r\n\r\na) Phối hợp việc định danh và lập tài liệu\r\ncho các mục được quản trị trong phạm vi chức năng được ấn định của họ.
\r\n\r\nb) Đảm bảo rằng các mục được quản trị thích\r\nhợp trong phạm vi chức năng được ấn định của họ được đăng ký thích hợp.
\r\n\r\nc) Phối hợp với người quản lý khác cố định\r\nngăn ngừa hoặc xử lý các nỗ lực sao chép lại trong việc định nghĩa các mục được\r\nquản trị.
\r\n\r\nd) Soát xét tất cả các mục được quản trị ngay\r\nkhi chúng trong trạng thái “Được ghi lại” để xác định và cố gắng giải quyết các\r\nmâu thuẫn giữa các mục được quản trị vói các phạm vi chức năng được ấn định của\r\nngười quản lý khác.
\r\n\r\ne) Đảm bảo chất lượng của các giá trị thuộc\r\ntính siêu dữ liệu đối với các mục được quản trị mà đề nghị đối với mức trạng\r\nthái đăng ký “Đủ điều kiện”, sử dụng lại dữ liệu đã được tiêu chuẩn hóa trong\r\ncác sổ đăng ký siêu dữ liệu bên ngoài khi có thể.
\r\n\r\nf) Đề xuất các mục được quản trị mức trạng\r\nthái đăng ký “Tiêu chuẩn” trong phạm vi chức năng được ấn định của họ.
\r\n\r\ng) Đề xuất các mục được quản trị mức trạng\r\nthái đăng ký “Tiêu chuẩn ưu tiên” trong phạm vi chức năng được ấn định của họ.
\r\n\r\nh) Đảm bảo rằng các thủ tục đăng ký dữ liệu\r\nvà các dạng thức được cho phép trong phạm vi chức năng được ấn định của nó.
\r\n\r\ni) Khuyến cáo người đệ trình cho tổ chức đăng\r\nký có thẩm quyền.
\r\n\r\nC.4.3 Người đệ trình
\r\n\r\nNgười đệ trình là các thành phần của tổ chức\r\nđược nhóm với hoặc được cam kết trong các môi trường hoạt động và phát triển.\r\nNgười đệ trình duy trì các mục được quản trị hiện tại và được cam kết để mô tả\r\nvà đệ trình các mục được quản trị mới tiếp theo các yêu cầu về việc đăng ký đó.
\r\n\r\nMột người đệ trình nên có trách nhiệm:
\r\n\r\na) Tự xác định người giữ sổ đăng ký.
\r\n\r\nb) Xác định và lập tài liệu các mục được quản\r\ntrị thích hợp để đăng ký trong sổ đăng ký siêu dữ liệu.
\r\n\r\nc) Đệ trình các mục được quản trị cho sổ đăng\r\nký siêu dữ liệu.
\r\n\r\nd) Đảm bảo tính đầy đủ của các thuộc tính\r\nsiêu dữ liệu bắt buộc đối với các mục được quản trị được đề nghị đối với mức\r\ntrạng thái đăng ký “Được ghi lại”.
\r\n\r\nC.4.4 Người sử dụng chỉ được quyền đọc
\r\n\r\nNgười sử dụng chỉ được quyền đọc là một đơn\r\nvị tổ chức được phê chuẩn bởi người giữ sổ đăng ký để xem xét nội dung của sổ\r\nđăng ký siêu dữ liệu. Người sử dụng chỉ được quyền đọc (Read-only) không thể\r\nthêm vào, xóa khỏi hoặc có thay đổi khác nội dung của sổ đăng ký siêu dữ liệu.
\r\n\r\nC.4.5 Ban kiểm soát
\r\n\r\nBan kiểm soát đưa ra hướng dẫn kỹ thuật tổng\r\nthể của và cách giải quyết của các ấn phẩm kỹ thuật tương ứng với sổ đăng ký\r\nsiêu dữ liệu, các nội dung của nó và các thao tác kỹ thuật của nó.
\r\n\r\nBan kiểm soát nên có trách nhiệm:
\r\n\r\na) Kiểm soát toàn diện các quá trình hoạt\r\nđộng đăng ký.
\r\n\r\nb) Đẩy mạnh việc tái sử dụng và chia sẻ dữ\r\nliệu trong sổ đăng ký siêu dữ liệu và trên mọi phạm vi chức năng và giữa các\r\nbên tham gia quan tâm bên ngoài doanh nghiệp đó.
\r\n\r\nc) Tiến hành các mục được quản trị từ mức\r\ntrạng thái đăng ký “Đủ điều kiện”, “Tiêu chuẩn” đến “Tiêu chuẩn ưu tiên”.
\r\n\r\nd) Giải quyết các vấn đề ngữ nghĩa tương ứng\r\nvới các mục được quản trị đã đăng ký, chẳng hạn: chồng chéo, sự sao chép,\r\nv...v.
\r\n\r\ne) Phê chuẩn các cập nhật cho các mục được\r\nquản trị đặt trước đây trong sổ đăng ký siêu dữ liệu với các mức trạng thái\r\nđăng ký “Đủ điều kiện”, “Tiêu chuẩn” hoặc “Tiêu chuẩn ưu tiên”.
\r\n\r\nf) Đề xuất các chính sách của sổ đăng ký siêu\r\ndữ liệu cho ban điều hành để phê chuẩn.
\r\n\r\ng) Phê chuẩn người đệ trình được cho phép,\r\nngười sử dụng chỉ được quyền đọc (Read-only) và kiểu người sử dụng của sổ đăng\r\nký siêu dữ liệu.
\r\n\r\nh) Phê chuẩn nội dung, thủ tục và dạng thức\r\ncủa sổ đăng ký siêu dữ liệu.
\r\n\r\ni) Đệ trình các khuyến cáo và ấn phẩm liên\r\nquan đến quản lý cho ban điều hành.
\r\n\r\nj) Hoạt động theo sự chỉ đạo của ban điều\r\nhành.
\r\n\r\nk) Gặp định kỳ trong các buổi họp, cùng với\r\ncác buổi hộp bổ sung và các hội nghị từ xa được tổ chức khi cần thiết.
\r\n\r\nBan kiểm soát hoàn thành một cách bình thường\r\ncác trách nhiệm của họ thông qua sự nhất trí chung xây dựng phù hợp với một thủ\r\ntục được thiết lập. Các vấn đề khó có thể được giải quyết bởi một thủ tục được\r\nthiết lập.
\r\n\r\nC.4.6 Ban điều hành (ExCom)
\r\n\r\nBan điều hành nên có trách nhiệm đối với\r\nchính sách toàn diện và định hướng kinh doanh đối với sổ đăng ký siêu dữ liệu,\r\nbao gồm:
\r\n\r\na) Thiết lập các chính sách về sổ đăng ký\r\nsiêu dữ liệu toàn diện.
\r\n\r\nb) Các giải quyết của tất cả các vấn đề về\r\nquản lý kinh doanh gắn liền với sổ đăng ký siêu dữ liệu, chẳng hạn: bản quyền,\r\ncương vị quản lý, thành viên ban điều hành v..v.
\r\n\r\nc) Đảm bảo thành công và sự thực hiện dài hạn\r\ncủa sổ đăng ký siêu dữ liệu.
\r\n\r\nd) Thiết lập và cập nhật tuyên bố về nguyên\r\ntắc chức năng cơ sở và các kế hoạch chiến lược của sổ đăng ký siêu dữ liệu.
\r\n\r\ne) Gặp định kỳ trong các buổi họp, cùng với\r\ncác buổi họp bổ sung và/hoặc và các hội nghị từ xa được tổ chức khi cần thiết.
\r\n\r\nBan điều hành hoàn thành một cách bình thường\r\ncác trách nhiệm của họ thông qua việc xây dựng sự nhất trí chung. Các vấn đề\r\nkhó có thể được giải quyết bởi một thủ tục được thiết lập.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nCác\r\nthủ tục hoạt động theo chức năng được đề nghị - Khái quát hoạt động
\r\n\r\nD.1 Khái niệm hoạt động của việc đăng ký
\r\n\r\nPhụ lục này xác định toàn bộ khái niệm hoạt\r\nđộng được đề nghị đối với sổ đăng ký siêu dữ liệu. Nó chỉ ra vai trò và trách\r\nnhiệm được đề nghị và chỉ các thủ tục hoạt động theo chức năng được đề nghị đối\r\nvới việc sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu. Các thủ tục hoạt động được đề nghị\r\nđối với sổ đăng ký siêu dữ liệu được tóm tắt trong phụ lục này. Các thủ tục này\r\nmô tả các thực tiễn đăng ký và hài hòa đối với sổ đăng ký siêu dữ liệu. Xem Phụ\r\nlục C đối với vai trò và trách nhiệm của tổ chức (và các mối quan hệ của chúng)\r\nvà mục 4.1.3.2 đối với các định nghĩa mức trạng thái đăng ký. Phụ lục này mô tả\r\ncác hoạt động đăng ký tương ứng với người đệ trình, người quản lý và người giữ\r\nsổ đăng ký và các vai trò của ban kiểm soát. Hình D-1 tóm tắt các hoạt động\r\nchức năng này.
\r\n\r\nHình D.1 - Các hoạt\r\nđộng về chức năng đăng ký
\r\n\r\nD.2 Khởi tạo đăng ký
\r\n\r\nTất cả người đệ trình hoàn thành các hoạt\r\nđộng đăng ký của người đệ trình trong cùng cách thức phù hợp với các thủ tục\r\nhoạt động về chức năng này vì vậy các mục được quản trị được đăng ký chính xác\r\nvà phù hợp. Trách nhiệm của người đệ trình là để đề xuất và lập tài liệu các mục\r\nđược quản trị để đăng ký với trạng thái đăng ký là “Chưa hoàn thành”; và nếu\r\nmong muốn, đề xuất các mục được quản trị đối với trạng thái đăng ký là “Đề cử”\r\nsau đó là “Được ghi lại”. Một người đệ trình yêu cầu thông hiểu các mục được\r\nquản trị, các nguồn và nội dụng của chúng và ý nghĩa đáng kể của chúng trong\r\nquá trình thực hiện đầy đủ thao tác, thiết kế phát triển bình thường hoặc các\r\nhoạt động quản lý.
\r\n\r\nD.3 Soát xét chất lượng
\r\n\r\nTrách nhiệm của người quản lý, đối với các\r\nmục được quản trị trong phạm vi chức năng được ấn định, là để đảm bảo rằng các\r\nđề cử đăng ký chất lượng được chuyển cho người giữ sổ đăng ký để trình bày với\r\nban kiểm soát. Các đề cử đã trình bày được đánh giá để xem chúng có đáp ứng\r\nphạm vi đối với trạng thái đăng ký “Đủ điều kiện”. Người quản lý cũng có thể\r\nkhuyến cáo các mục được quản trị đối với trạng thái đăng ký “Tiêu chuẩn” và\r\n“Tiêu chuẩn ưu tiên”.
\r\n\r\nD.4 Quản trị số đăng ký siêu dữ liệu
\r\n\r\nTrách nhiệm của người đăng ký là để sắp xếp\r\nphối hợp Môi trường sổ đăng ký siêu dữ liệu và quản lý sổ đăng ký siêu dữ liệu,\r\ntạo các nội dung của nó càng có thể truy cập rộng rãi càng khả thi. Các mức\r\nquản trị có thể được thiết lập để truy dấu vết tiến trình của một mục được quản\r\ntrị trong việc chuyển trạng thái từ một mức trạng thái sang trạng thái tiếp\r\ntheo. Một số ví dụ có khả năng là:
\r\n\r\na) Hạn định tạm thời - Một mục được quản trị\r\ncùng với trạng thái “Hạn định tạm thời” có nghĩa là một người quản lý đã xác\r\nnhận rằng các thuộc tính siêu dữ liệu bắt buộc là đầy đủ và phù hợp với thuộc\r\ntính siêu dữ liệu các yêu cầu chất lượng có thể áp dụng. Người quản lý được\r\nquyền promote các mục được quản trị tại trạng thái “Được ghi lại” sang trạng\r\nthái quản trị là “Hạn định tạm thời” tại thời điểm như vậy khi người quản lý\r\ntin rằng tất cả các yêu cầu chất lượng đều đã đạt được.
\r\n\r\nb) Tiêu chuẩn tạm thời - Một mục được quản\r\ntrị cùng với trạng thái “Tiêu chuẩn tạm thời” có nghĩa là một người quản lý đề\r\nxuất mục được quản trị là “Tiêu chuẩn” để sử dụng chung trong toàn bộ sổ đăng\r\nký; tuy nhiên, việc chứng nhận trạng thái “Tiêu chuẩn” của mục được quản trị\r\nbởi ban kiểm soát là chưa hoàn thành. Người quản lý được quyền nâng các mục\r\nđược quản trị từ mức “Đủ điều kiện” sang “Tiêu chuẩn tạm thời” tại thời điểm\r\nkhi người quản lý tin tưởng mục được quản trị đó nên là một mục được quản trị\r\n“Tiêu chuẩn”.
\r\n\r\nc) Được ưu tiên tạm thời - Một mục được quản\r\ntrị cùng với trạng thái “Được ưu tiên tạm thời” có nghĩa là một người quản lý\r\nđề xuất mục được quản trị là “Tiêu chuẩn ưu tiên” để sử dụng ưu tiên trong cộng\r\nđồng người sử dụng sổ đăng ký; tuy nhiên, việc chứng nhận trạng thái “Tiêu\r\nchuẩn ưu tiên” của mục được quản trị bởi ban kiểm soát là chưa hoàn thành.\r\nNgười quản lý được quyền nâng các mục được quản trị từ mức “Tiêu chuẩn” sang\r\nmức “Được ưu tiên tạm thời” tại thời điểm khi người quản lý tin tưởng mục được\r\nquản trị nên là một mục được quản trị “Tiêu chuẩn ưu tiên”.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nCác\r\nthủ tục hoạt động theo chức năng được đề nghị - Thủ tục
\r\n\r\nE.1 Các thủ tục chung
\r\n\r\nE.1.1 Soát xét và phản hồi
\r\n\r\nCác đệ trình phải được xem xét theo các bước\r\nsau đây:
\r\n\r\n1) Xem xét sơ bộ để kiểm tra tính đầy đủ của\r\nđệ trình đó;
\r\n\r\n2) Xem xét của người nộp đơn để xác thực tính\r\nđồng nhất của người nộp đơn và tổ chức hỗ trợ và thông tin về người liên lạc.
\r\n\r\n3) Xem xét về kỹ thuật của đệ trình đó, nếu\r\ncó.
\r\n\r\n4) Xử lý đệ trình đó trong sổ đăng ký (chẳng\r\nhạn: tạo ra các bổ sung, thay đổi, xóa bỏ).
\r\n\r\n5) Phải hồi lại người nộp đơn dưới dạng viết\r\nvà/hoặc thư điện tử.
\r\n\r\n6) Phát hành các bản cập nhật, nếu có thể.
\r\n\r\nE.1.2 Phạm vi loại bỏ
\r\n\r\nĐệ trình có thể bị loại bỏ đối với bất kỳ lý\r\ndo nào sau đây:
\r\n\r\n1) Nếu đệ trình đó không đưa ra thông tin\r\n(bắt buộc) được yêu cầu
\r\n\r\n2) Nếu đệ trình đó đưa ra thông tin giả hoặc\r\nsai lệch
\r\n\r\n3) Nếu người nộp đơn không trả lời các câu\r\nhỏi về các điểm rõ ràng hoặc nhập nhằng trong đệ trình đó.
\r\n\r\n4) Nếu đệ trình đó không phù hợp với yêu cầu\r\nđó của việc đăng ký.
\r\n\r\n5) Nếu việc đăng ký đó yêu cầu một xem xét kỹ\r\nthuật và đệ trình đó không đúng với xem xét kỹ thuật đó.
\r\n\r\nTrong tất cả trường hợp, người nộp đơn có sổ\r\nđăng ký siêu dữ liệu quy định khoảng thời gian trả lời và biện pháp sửa ấn phẩm\r\nđó trước khi đệ trình đó bị loại bỏ chính thức.
\r\n\r\nE.1.3 Các thủ tục xem xét và soát xét
\r\n\r\nNgay khi được đăng ký, một mục được quản trị\r\ncó thể được soát xét và/hoặc xem xét hoặc trong các trường hợp đặc biệt có thể\r\nbị hủy bỏ.
\r\n\r\nE.1.4 Các thủ tục soát xét
\r\n\r\nE.1.4.1 Khái quát
\r\n\r\nTrừ khi có quy định khác, các thủ tục soát\r\nxét sau đây áp dụng cho tất cả các mục được quản trị.
\r\n\r\nE.1.4.2 Thay đổi thông tin liên hệ của người\r\nđăng ký
\r\n\r\nNgười đệ trình và người quản lý có thể cập\r\nnhật thông tin liên hệ của họ. Chỉ cập nhật thông tin liên hệ (1) không yêu cầu\r\nxem xét kỹ thuật và (2) không xét đến soát xét hoặc xem xét đối với các mục\r\nđích định kỳ xem xét hệ thống.
\r\n\r\nE.1.4.3 Các thủ tục cập nhật
\r\n\r\nNgười đệ trình và người quản lý có thể cập\r\nnhật thông tin về các mục được quản trị của họ, như được phép bởi các thủ tục\r\ncủa sổ đăng ký siêu dữ liệu.
\r\n\r\nSử dụng các thủ tục hiện tại, nếu một mục\r\nđược quản trị ban đầu yêu cầu một xem xét về kỹ thuật, thì xem xét kỹ thuật\r\nphải được tiến hành trong một đăng ký đã cập nhật.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nói cách khác, yêu cầu đối với các\r\nxem xét ký thuật giống như đối với các đăng ký ban đầu như nó đối với các đăng\r\nký đã cập nhật.
\r\n\r\nE.1.4.4 Các thủ tục chuyển cho người đăng ký
\r\n\r\nMột người đệ trình có thể ấn định lại một mục\r\nđược đăng ký cho một người đệ trình khác. Một người quản lý có thể ấn định lại\r\nmột mục được đăng ký cho một người quản lý khác. Sử dụng các thủ tục hiện tại,\r\nnếu một mục được đăng ký ban đầu yêu cầu một xem xét về kỹ thuật, sau đó, xem\r\nxét kỹ thuật phải được tiến hành trong việc đăng ký được chuyển giao. Chú ý:\r\nNói cách khác yêu cầu đối với các xem xét kỹ thuật giống như đối với các đăng\r\nký ban đầu như đối với các đăng ký được truyền.
\r\n\r\nE.1.5 Các thủ tục xem xét
\r\n\r\nE.1.5.1 Khái quát
\r\n\r\nTrừ khi có quy định khác, các thủ tục xem xét\r\nsau đây áp dụng cho tất cả các mục được quản trị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một đề nghị đối với việc soát xét\r\ncác mục được quản trị là để cập nhật bất kỳ thông tin nào tương ứng với mục\r\nđược quản trị; một mục đích khác là để xác nhận rằng thông tin được đăng ký\r\nđang tồn tại vẫn thông dụng và hợp lệ.
\r\n\r\nE.1.5.2 Các thủ tục xem xét người đăng ký đề\r\nxướng
\r\n\r\nNgười đăng ký có thể có mục được quản trị\r\nđược xem xét của nó.
\r\n\r\nE.1.5.3 Khoảng thời gian hợp lệ
\r\n\r\nTổ chức đăng ký có thẩm quyền nên thiết lập\r\nvà xuất bản một khoảng thời gian hợp lệ đối với các mục được duy trì trong sổ\r\nđăng ký siêu dữ liệu.
\r\n\r\nE.1.5.4 Các thủ tục xem xét tính có hệ thống
\r\n\r\nTất cả các mục được quản trị nên được soát\r\nxét trên cơ sở chuẩn mực. Sau sự đăng ký ban đầu hoặc cập nhật việc đăng ký\r\ncuối cùng, các mục được quản trị phải được soát xét trong khoảng thời gian hợp\r\nlệ.
\r\n\r\nTổ chức đăng ký có thẩm quyền nên thiết lập\r\nvà xuất bản các thủ tục đối với việc soát xét về tính hệ thống. Các thủ tục này\r\nnên bao gồm:
\r\n\r\n1. Thời gian trước khi một thông báo soát xét\r\nđăng ký biết trước phải được gửi tới người quản lý trước ngày soát xét.
\r\n\r\n2. Thời gian trước khi thông báo của người\r\nnhắc nhở phải được gửi lại trước ngày soát xét.
\r\n\r\n3. Phương tiện mà các soát xét được tạo ra và\r\nghi lại bởi người quản lý.
\r\n\r\n4. Quá trình đối với việc quản lý các mục đã\r\nđược soát xét nhưng chưa được xem xét. Chú ý: Việc thay đổi thông tin điểm liên\r\nhệ không được xem là việc cập nhật đăng ký.
\r\n\r\nE.1.6 Cách giải quyết tranh luận
\r\n\r\nTổ chức đăng ký có thẩm quyền nên thiết lập\r\nvà xuất bản các thủ tục về cách giải quyết tranh luận.
\r\n\r\nNếu có một tranh luận giữa một người nộp đơn,\r\nngười đệ trình và/hoặc người quản lý và tổ chức đăng ký có thẩm quyền, tổ chức\r\nđăng ký có thẩm quyền nên đưa ra các cố gắng hợp lý để giải quyết tranh luận\r\nđó.
\r\n\r\nNgười nộp đơn nên (1) xác định vấn đề dưới\r\ndạng văn bản, (2) xác định các giải pháp có khả năng cho một kết quả có thể tán\r\nthành, (3) đưa ra thông tin liên hệ bổ sung (chẳng hạn; điện thoại di động),\r\nkhi cần thiết và (4) truyền đạt việc tranh luận đó tới tổ chức đăng ký có thẩm\r\nquyền.
\r\n\r\nTrên cơ sở việc nhận được tranh luận, tổ chức\r\nđăng ký có thẩm quyền nên liên hệ với người nộp đơn trong khung thời gian được\r\nquy định trong các thủ tục của sổ đăng ký siêu dữ liệu với cách giải quyết có\r\nkhả năng hoặc biểu đồ thời gian cho cách giải quyết.
\r\n\r\nNếu người nộp đơn và tổ chức đăng ký có thẩm\r\nquyền không thể giải quyết tranh luận, người nộp đơn có thể yêu cầu theo các\r\nthủ tục và cách giải quyết tranh luận đã được thiết lập.
\r\n\r\nE.2 Thúc đẩy thông qua danh mục phân loại\r\ntrạng thái đăng ký
\r\n\r\nE.2.1 Khái quát
\r\n\r\nCác mục được quản trị phải có một trạng thái\r\nđăng ký. Đối với mỗi trạng thái đăng ký, các bước để thúc đẩy là:
\r\n\r\nE.2.2 Các mục được quản trị của trạng thái\r\n“Không đầy đủ”
\r\n\r\nBước 1. Người đệ trình xác định các mục được\r\nquản trị thích hợp đối với mức trạng thái này trong tiến trình hoạt động bình\r\nthường. Người đệ trình chuẩn bị một đề xuất đăng ký lập tài liệu càng nhiều các\r\nthuộc tính siêu dữ liệu càng tốt khi có thể được mô tả trong tiêu chuẩn. Người\r\nđệ trình kiểm tra tính hợp lệ các định nghĩa. Người đệ trình khởi tạo trạng\r\nthái này đối với các mục được quản trị mà họ đệ trình cho sổ đăng ký siêu dữ\r\nliệu.
\r\n\r\nBước 2. Người đệ trình xem xét lại các mục\r\nđược quản trị để xác minh mục được quản trị nào nên được thúc đẩy từ trạng thái\r\nđăng ký “Chưa hoàn thành”. Nếu mục được quản trị không được thúc đẩy, nó được\r\ngiữ trong sổ đăng ký siêu dữ liệu trong mức trạng thái hiện tại của nó.
\r\n\r\nBước 3. Người quản lý cũng xem xét lại các\r\nmục được quản trị để xác minh, trong việc phối hợp với một người đệ trình thích\r\nhợp mục được quản trị có nên được thúc đẩy từ trạng thái đăng ký “Chưa hoàn\r\nthành” hay không. Nếu mục được quản trị không được thúc đẩy, nó được giữ trong\r\nsổ đăng ký siêu dữ liệu trong mức trạng thái hiện tại của nó.
\r\n\r\nBước 4. Người giữ sổ đăng ký cũng xem xét lại\r\ncác mục được quản trị để xác minh, trong việc phối hợp với người đệ trình và\r\nngười quản lý thích hợp một mục được quản trị nên được thúc đẩy từ một trạng\r\nthái đăng ký “Chưa hoàn thành”. Một mục được quản trị có thể được thúc đẩy vào\r\ntrong danh mục phân loại trạng thái đăng ký “chu kỳ làm việc” hướng vào tiêu\r\nchuẩn hóa. Mục được quản trị có thể được đặt trong một danh mục phân loại trạng\r\nthái đăng ký “việc lập tài liệu” là “Ứng dụng” hoặc “Quá khứ”. Người giữ sổ\r\nđăng ký, người đệ trình và người quản lý có thể xác minh rằng mục đó không phù\r\nhợp đối với sổ đăng ký siêu dữ liệu và gỡ bỏ nó khỏi sổ đăng ký siêu dữ liệu.\r\nNếu mục được quản trị không được thúc đẩy hoặc gỡ bỏ, nó được giữ trong sổ đăng\r\nký siêu dữ liệu trong mức trạng thái hiện tại của nó.
\r\n\r\nSự thúc đẩy có thể từ trạng thái “Chưa hoàn\r\nthành”. Mục được quản trị có thể vẫn còn trong trạng thái hiện tại hoặc được\r\nthúc đẩy sang một trong các trạng thái đăng ký sau đây.
\r\n\r\n- Đề cử
\r\n\r\n- Lịch sử
\r\n\r\n- Ứng dụng
\r\n\r\nE.2.3 Các mục được quản trị của trạng thái\r\n“Đề cử”
\r\n\r\nBước 1. Người đệ trình xác minh rằng một mục\r\nđược quản trị nên được thúc đẩy từ trạng thái đăng ký “Đề cử”. Người đệ trình\r\nxác nhận rằng các thuộc tính siêu dữ liệu bắt buộc là đầy đủ, việc cập nhật các\r\nthuộc tính siêu dữ liệu khi cần thiết. Người đệ trình sau đó yêu cầu trạng thái\r\n“Được ghi lại” hoặc một trạng thái khác đối với mục được quản trị.
\r\n\r\nBước 2. Người quản lý cùng với người đệ trình\r\nxem xét lại các mục được quản trị để xác minh mục được quản trị nào có tất cả\r\ncác thuộc tính siêu dữ liệu được yêu cầu và mong muốn và vì vậy nó nên được\r\nthúc đẩy từ trạng thái đăng ký “Đề cử”
\r\n\r\nBước 3. Người quản lý xác minh rằng một mục\r\nđược quản trị nên được thúc đẩy sang trạng thái đăng ký “Được ghi lại”. Đối với\r\ncác mục được quản trị như vậy, người quản lý xác nhận rằng các thuộc tính siêu\r\ndữ liệu bắt buộc là đầy đủ, việc cập nhật các thuộc tính siêu dữ liệu khi cần\r\nthiết. Người quản lý sau đó yêu cầu trạng thái “Được ghi lại” hoặc một trạng\r\nthái khác đối với mục được quản trị. Nếu mục được quản trị không được thúc đẩy,\r\nnó được giữ trong sổ đăng ký siêu dữ liệu trong mức trạng thái hiện tại của nó.
\r\n\r\nBước 4. Trên cơ sở các yêu cầu đối với trạng\r\nthái đăng ký “Được ghi lại” từ người đệ trình và người quản lý. Hệ thống sổ\r\nđăng ký siêu dữ liệu kiểm tra rằng các thuộc tính siêu dữ liệu bắt buộc của mục\r\nđược quản trị là có mặt và yêu cầu một thay đổi trạng thái đăng ký sang “Được\r\nghi lại” đối với các mục được quản trị với các mục nhập bao gồm toàn bộ các\r\nthuộc tính siêu dữ liệu bắt buộc. Nếu có thuộc tính siêu dữ liệu bắt buộc đang\r\nthiếu một mục nhập, sổ đăng ký siêu dữ liệu thông báo cho người yêu cầu của\r\n(các) thuộc tính siêu dữ liệu thiếu.
\r\n\r\nBước 5. Người giữ sổ đăng ký cũng xem xét lại\r\ncác mục được quản trị để xác minh, trong việc phối hợp với người đệ trình và\r\nngười quản lý thích hợp một mục được quản trị nào nên được thúc đẩy từ trạng\r\nthái đăng ký “Đề cử”. Người giữ sổ đăng ký, người đệ trình và người quản lý có\r\nthể xác minh rằng mục đó không phù hợp đối với sổ đăng ký siêu dữ liệu và đã gỡ\r\nbỏ nó khỏi sổ đăng ký siêu dữ liệu. Nếu mục được quản trị không được thúc đẩy,\r\nnó được giữ trong sổ đăng ký siêu dữ liệu trong mức trạng thái hiện tại của nó.
\r\n\r\nSự thúc đẩy có thể từ trạng thái “Đề cử”. Mục\r\nđược quản trị có thể vẫn còn trong trạng thái hiện tại hoặc được thúc đẩy sang\r\nmột trong các trạng thái đăng ký sau đây.
\r\n\r\n- Được ghi lại
\r\n\r\n- Lịch sử
\r\n\r\n- Ứng dụng
\r\n\r\nE.2.4 Trạng thái “Được ghi lại” của các mục\r\nđược quản trị
\r\n\r\nBước 1. Người quản lý xem xét lại mức trạng\r\nthái đăng ký “Được ghi lại” của các mục được quản trị một cách định kỳ cùng với\r\nviệc xem xét việc thúc đẩy có thể một mục được quản trị sang mức trạng thái\r\nđăng ký “Đủ điều kiện”. Người quản lý xem xét lại các thuộc tính siêu dữ liệu\r\nđối với sự phù hợp với các yêu cầu chất lượng của tiêu chuẩn này và mọi yêu cầu\r\nkhác khi có thể được phê duyệt bởi ban kiểm soát như được xuất bản một chính\r\nsách quản lý đăng ký. Nếu các thuộc tính siêu dữ liệu không đáp ứng các yêu cầu\r\nchất lượng này, người quản lý giúp người đệ trình việc đạt được các yêu cầu\r\nchất lượng bằng việc chuyển đến người đệ trình cho các chính sách thích hợp,\r\ncác thủ tục và hướng dẫn.
\r\n\r\nBước 2. Người quản lý kiểm tra các sổ đăng ký\r\nbên ngoài thích hợp hoặc các từ điển dữ liệu bên ngoài khác để xác minh nếu một\r\ntrục được quản trị đã thực sự được định danh trong một tên miền khác, bên ngoài\r\ncộng đồng này, điều đó thực hiện đầy đủ các nhu cầu của cộng đồng này và thỏa\r\nđáng đối với người đệ trình ban đầu. Việc mở rộng kiểm tra này đối với các\r\nnguồn bên ngoài của các mục được quản trị phụ thuộc vào kiến thức của người\r\nquản lý về các nguồn bên ngoài thích hợp có khả năng. Người quản lý có thể tham\r\nkhảo ý kiến với người giữ sổ đăng ký có thể duy trì và xuất bản danh sách các\r\nsổ đăng ký bên ngoài đã được công nhận là hữu ích đối với cộng đồng này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi các mục được quản trị từ các\r\nsổ đăng ký nước ngoài được sử dụng lại trong sổ đăng ký siêu dữ liệu, chúng có\r\nthể được đặt ở trạng thái “Đề cử” và được thúc đẩy theo các mẫu quốc gia của\r\nchúng (được cung cấp các thuộc tính siêu dữ liệu tối thiểu đối với các mục được\r\nquản trị bên ngoài là đầy đủ). Nói cách khác, chúng có thể được thúc đẩy sang\r\ntrạng thái đăng ký “Được ghi lại” cùng với các thay đổi nội bộ (được cung cấp\r\ncác thuộc tính siêu dữ liệu tối thiểu cho các mục được quản trị bên ngoài là\r\nđầy đủ).
\r\n\r\nNếu một mục được quản trị bên ngoài được xác\r\nđịnh, mục được quản trị bên ngoài đó có thể được đặt trước và sử dụng lại thay\r\ncho mục được quản trị cụ thể được để xuất bởi người đệ trình.
\r\n\r\nBước 3. Người giữ sổ đăng ký xem xét lại toàn\r\nbộ trạng thái “Hạn định tạm thời” các mục được quản trị một cách định kỳ để\r\nkiểm tra lại tính đầy đủ của các thuộc tính siêu dữ liệu bắt buộc và để xác\r\nnhận các yêu cầu chất lượng của các thuộc tính siêu dữ liệu đối với (các) mục\r\nđược quản trị, bao gồm tính duy nhất của thẻ định danh của nó, chất lượng của\r\n(các) định nghĩa của nó.
\r\n\r\nNếu các yêu cầu chất lượng được đáp ứng, người\r\ngiữ sổ đăng ký phải thúc đẩy mục được quản trị sang trạng thái “Đủ điều kiện”.
\r\n\r\nNếu các yêu cầu chất lượng không được đáp\r\nứng, người giữ sổ đăng ký hỗ trợ người quản lý và người đệ trình trong việc\r\ntiến hành bất kỳ hành động cần thiết để đưa các thuộc tính siêu dữ liệu của mục\r\nđược quản trị sang các tiêu chuẩn chất lượng, nếu có thể. Nếu không, mục được\r\nquản trị được duy trì tiếp tại mức trạng thái đăng ký “Được ghi lại”.Ngay khi\r\nđạt được các tiêu chuẩn chất lượng như vậy đối với các thuộc tính siêu dữ liệu\r\nthích hợp, người giữ sổ đăng ký đệ trình một danh sách các mục được quản trị\r\nđược đề xuất đối với trạng thái đăng ký “Đủ điều kiện”, cùng với toàn bộ sự hỗ\r\ntrợ các thuộc tính siêu dữ liệu, để kiểm soát định kỳ đối với ban kiểm soát để\r\nphê chuẩn như các mục được quản trị “Được hạn định”. Nếu các mục được quản trị\r\nkhông được phê chuẩn bởi ban kiểm soát cho mức trạng thái đăng ký “Đủ điều\r\nkiện”, chúng được chuyển trở lại trạng thái đăng ký “Được ghi lại”.
\r\n\r\nCách giải quyết cuối cùng liên quan đến mức\r\ntrạng thái đăng ký “Đủ điều kiện” có thể dẫn đến sự thừa nhận mục như một mục\r\nđược quản trị “Đủ điều kiện” mới, phiên bản mới của một mục được quản trị “Đủ\r\nđiều kiện” trước đó hoặc sự công nhận mục như đã được thiết lập ở trạng thái\r\n“Đủ điều kiện”. Trong trường hợp này hoặc nếu mục được quản trị đã đăng ký đã\r\nđược thiết lập trường đó như một mục được quản trị “Đủ điều kiện” trong sổ đăng\r\nký siêu dữ liệu, người quản lý và người đệ trình, cũng như những người phát\r\ntriển hệ thống tương ứng, sẽ sử dụng lại các mục được quản trị như vậy trong nỗ\r\nlực phát triển ứng dụng của họ. Cách giải quyết này cũng có thể ấn định lại\r\ntrách nhiệm đối với mục được quản trị đã đăng ký cho một người quản lý khác.
\r\n\r\nSự thúc đẩy có thể từ trạng thái “Được ghi\r\nlại”. Mục được quản trị có thể vẫn còn trong trạng thái hiện tại hoặc được thúc\r\nđẩy sang một trong các trạng thái đăng ký sau đây.
\r\n\r\n- Đủ điều kiện
\r\n\r\n- Đã thôi
\r\n\r\n- Thay thế
\r\n\r\nE.2.5 Trạng thái “Đủ điều kiện” các mục được\r\nquản trị
\r\n\r\nBước 1. Người quản lý và người giữ sổ đăng ký\r\nxem xét lại mức trạng thái đăng ký “Đủ điều kiện” các mục được quản trị định kỳ\r\nvới quan điểm tiến triển có thể một mục được quản trị sang mức trạng thái đăng\r\nký “Tiêu chuẩn”. Đối với bất kỳ các mục được quản trị đã được định danh, người\r\ngiữ sổ đăng ký cập nhật mức trạng thái sang “Tiêu chuẩn tạm thời” và được quản\r\nlý cung cấp cho người giữ sổ đăng ký với một tuyên bố ngắn như lý do các mục\r\nđược quản trị như vậy nên được thúc đẩy sang mức trạng thái đăng ký “Tiêu\r\nchuẩn”
\r\n\r\nBước 2. Người giữ sổ đăng ký xem xét lại tất\r\ncả các mục được quản trị trong trạng thái “Tiêu chuẩn tạm thời” một cách định\r\nkỳ để xác nhận nó như một mục được quản trị “Tiêu chuẩn” biến đổi. Người giữ sổ\r\nđăng ký đệ trình một danh sách của tất cả các mục được quản trị được đề nghị\r\nđối với trạng thái đăng ký “Tiêu chuẩn”, cùng với các thuộc tính siêu dữ liệu\r\ncủa chúng và tuyên bố của người quản lý, một cách định kỳ để ban kiểm soát để\r\nphê chuẩn như dữ liệu “Tiêu chuẩn”. Trọng tâm việc xem xét lại của người giữ sổ\r\nđăng ký và ban kiểm soát là việc định danh và cách giải quyết sự trùng lặp và\r\ndư thừa các mục được quản trị giữa những người quản lý. Người giữ sổ đăng ký\r\nsau đó thay đổi mức trạng thái đăng ký các mục được quản trị được phê chuẩn\r\nsang “Tiêu chuẩn”. Nếu các mục được quản trị không được phê chuẩn bởi ban kiểm soát\r\nsang mức trạng thái đăng ký “Tiêu chuẩn”, thì chúng lại trở về trạng thái đăng\r\nký “Đủ điều kiện”. Nếu các yêu cầu chất lượng được đáp ứng, người giữ sổ đăng\r\nký phải thúc đẩy mục được quản trị sang trạng thái “Tiêu chuẩn.
\r\n\r\nBước 3. Người quản lý và người giữ sổ đăng ký\r\nxem xét lại chức năng trạng thái đăng ký “Đủ điều kiện” các mục được quản trị\r\nđịnh kỳ với quan điểm tiến triển có thể một mục được quản trị sang mức trạng\r\nthái đăng ký “Đã thôi”. Đối với bất kỳ các mục được quản trị đã được định danh,\r\nngười giữ sổ đăng ký cập nhật mức trạng thái sang “Đã thôi tạm thời” và người\r\nquản lý cung cấp người giữ sổ đăng ký với một tuyên bố ngắn như lý do các mục\r\nđược quản trị như vậy nên được thúc đẩy sang mức trạng thái đăng ký "Đã\r\nthôi". Nếu "Đã thôi tạm thời" các mục được quản trị không được\r\nphê chuẩn bởi ban kiểm soát tới mức trạng thái đăng ký “Đã thôi”. Chúng trở lại\r\ntrạng thái đăng ký “Đủ điều kiện”.
\r\n\r\nSự thúc đẩy có thể từ trạng thái “Đủ điều\r\nkiện”. Mục được quản trị có thể vẫn còn trong trạng thái hiện tại hoặc được\r\nthúc đẩy sang một trong các trạng thái đăng ký sau đây.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn
\r\n\r\n- Đã thôi
\r\n\r\n- Thay thế
\r\n\r\nE.2.6 Trạng thái “Tiêu chuẩn” các mục được\r\nquản trị
\r\n\r\nBước 1. Người quản lý xem xét lại các mục\r\nđược quản trị mức trạng thái đăng ký “Tiêu chuẩn” định kỳ với quan điểm tiến\r\ntriển có thể một mục được quản trị sang mức trạng thái đăng ký “Tiêu chuẩn ưu\r\ntiên”. Đối với bất kỳ các mục được quản trị đã được định danh, người quản lý có\r\nthể cập nhật mức trạng thái quản trị tới mức như “Được ưu tiên tạm thời” và\r\ncung cấp người giữ sổ đăng ký với một tuyên bố ngắn như lý do các mục được quản\r\ntrị như vậy nên được thúc đẩy sang “Tiêu chuẩn ưu tiên” mức trạng thái đăng ký.
\r\n\r\nBước 2. Người giữ sổ đăng ký xem xét lại tất\r\ncả các mục được quản trị trong “Được ưu tiên tạm thời” trạng thái đăng ký một\r\ncách định kỳ để xác nhận nó như một mục được quản trị “Tiêu chuẩn ưu tiên” biến\r\nđổi. Người giữ sổ đăng ký đệ trình một danh sách của tất cả các mục được quản\r\ntrị được đề nghị đối với trạng thái đăng ký “Tiêu chuẩn ưu tiên”, cùng với các\r\nthuộc tính siêu dữ liệu của chúng và tuyên bố của người quản lý, tới ban kiểm\r\nsoát định kỳ tại ban kiểm soát để phê chuẩn như mục được quản trị “Tiêu chuẩn\r\nưu tiên”. Trọng tâm việc xem xét lại của người giữ sổ đăng ký và ban kiểm soát\r\nlà việc định danh và cách giải quyết của một mục được quản trị là để có được ưu\r\ntiên trong cộng đồng sử dụng sổ đăng ký siêu dữ liệu này hay không. Người giữ\r\nsổ đăng ký sau đó thay đổi mức trạng thái đăng ký các mục được quản trị được\r\nphê chuẩn sang “Tiêu chuẩn ưu tiên”. Nếu các mục được quản trị không được phê\r\nchuẩn bởi ban kiểm soát sang mức trạng thái đăng ký “Tiêu chuẩn ưu tiên”, thì\r\nchúng được giữ lại trạng thái đăng ký “Tiêu chuẩn”. Nếu các yêu cầu chất lượng\r\nđược đáp ứng, người giữ sổ đăng ký phải thúc đẩy mục được quản trị sang trạng\r\nthái “Tiêu chuẩn ưu tiên”.
\r\n\r\nSự thúc đẩy có thể từ trang thái “Tiêu\r\nchuẩn”. Mục được quản trị có thể vẫn còn trong trạng thái hiện tại hoặc được\r\nthúc đẩy sang một trong các trạng thái đăng ký sau đây.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn ưu tiên
\r\n\r\n- Đã thôi
\r\n\r\n- Thay thế
\r\n\r\nE.2.7 Mục được quản trị trạng thái “Tiêu\r\nchuẩn ưu tiên”
\r\n\r\nBước 1. Người quản lý xem xét lại các mục\r\nđược quản trị trạng thái đăng ký “Tiêu chuẩn ưu tiên” định kỳ với quan điểm đảm\r\nbảo một trục được quản trị vẫn duy trì tại mức trạng thái đăng ký “Tiêu chuẩn\r\nưu tiên”.
\r\n\r\nBước 2. Người giữ sổ đăng ký submits một danh\r\nsách của tất cả các mục được quản trị được đề suất để giảm xuống trạng thái\r\nđăng ký “Tiêu chuẩn”, cùng với các thuộc tính siêu dữ liệu của chúng và tuyên\r\nbố của người quản lý, đến các cuộc họp của ban kiểm soát để phê chuẩn như dữ\r\nliệu “Tiêu chuẩn”. Trong tâm việc xem xét lại của người giữ sổ đăng ký và ban\r\nkiểm soát là việc thay đổi mục được quản trị ưu tiên của cộng đồng sử dụng sổ\r\nđăng ký siêu dữ liệu.
\r\n\r\nSự thúc đẩy có thể từ trạng thái “Tiêu chuẩn\r\nưu tiên”. Mục được quản trị có thể vẫn còn trong trạng thái hiện tại hoặc được\r\nthúc đẩy sang một trong các trạng thái đăng ký sau đây.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn
\r\n\r\n- Đã thôi
\r\n\r\n- Thay thế
\r\n\r\nE.2.8 Mục được quản trị trạng thái “Đã thôi”
\r\n\r\nSự thúc đẩy có thể từ trạng thái “đã thôi”\r\nkhông nên thay đổi các mục được quản trị trong trạng thái đăng ký này.
\r\n\r\n- Không có sự thúc đẩy từ trạng thái đăng ký\r\nnày.
\r\n\r\nE.2.9 Mục được quản trị trạng thái “Được thay\r\nthế”
\r\n\r\nBước 1. Người giữ sổ đăng ký và người quản lý\r\nxem xét lại các mục được quản trị mức trạng thái đăng ký “Được thay thế” định\r\nkỳ với quan điểm có thể thúc đẩy mục được quản trị sang mức trạng thái đăng ký\r\n“Đã thôi”. Đối với bất kỳ các mục được quản trị đã được định danh, người giữ sổ\r\nđăng ký có thể cập nhật mức trạng thái quản trị sang mức “Đã thôi tạm thời” và\r\nngười quản lý cung cấp cho người giữ sổ đăng ký với một tuyên bố ngắn như lý do\r\ncác mục được quản trị như vậy nên được thúc đẩy sang mức trạng thái đăng ký “Đã\r\nthôi”. Nếu “Đã thôi tạm thời” các mục được quản trị không được phê chuẩn bởi ban\r\nkiểm soát to mức trạng thái đăng ký “Đã thôi”, chúng giữ lại trạng thái đăng ký\r\n“Được thay thế”.
\r\n\r\nSự thúc đẩy có thể từ trạng thái “Được thay\r\nthế”. Mục được quản trị có thể vẫn còn trong trạng thái hiện tại hoặc được thúc\r\nđẩy sang trạng thái đăng ký sau đây.
\r\n\r\n- Đã thôi.
\r\n\r\nE.2.10 Mục được quản trị trạng thái “Lịch sử”
\r\n\r\nSự thúc đẩy có thể từ trạng thái “Lịch sử”.\r\nKhông nên thay đổi các mục được quản trị trong trạng thái đăng ký này.
\r\n\r\n- Không có sự thúc đẩy từ trạng thái đăng ký\r\nnày.
\r\n\r\nE.2.11 Mục được quản trị trạng thái “Ứng\r\ndụng”
\r\n\r\nSự thúc đẩy có thể từ trạng thái “Ứng dụng”.\r\nKhông có khả năng thay đổi trạng thái của các mục được quản trị trong trạng\r\nthái đăng ký này. Tuy nhiên, có thể có một số trường hợp có thể thúc đẩy sang\r\ntrạng thái “Đề cử”.
\r\n\r\n- Đề cử.
\r\n\r\nE.3 Thủ tục quản lý thay đổi
\r\n\r\nE.3.1 Thủ tục thay đổi đối với các mục được\r\nquản trị trong sổ đăng ký siêu dữ liệu
\r\n\r\nCác thủ tục đề xuất các thay đổi đối với một\r\nmục được quản trị trong sổ đăng ký siêu dữ liệu giống với các đề xuất mới,\r\nngoại trừ người quản lý liên quan đến người đệ trình ban đầu của mục được quản\r\ntrị trong sự kiện một người đệ trình khác với người đệ trình ban đầu đề xuất\r\ncác thay đổi. Chỉ người đệ trình ban đầu của một mục được quản trị đó hoặc\r\nngười quản lý có trách nhiệm đối với các mục được quản trị tại trạng thái đăng\r\nký là “Đủ điều kiện” hoặc cao hơn mới nên soạn thảo một mục được quản trị. Sổ\r\nđăng ký siêu dữ liệu nên tự động thông báo cho người quản lý được ghi lại trong\r\nthuộc tính siêu dữ liệu của các nhóm liên quan của bất kỳ các thay đổi nào đối với\r\ncác mục được quản trị trong trạng thái đăng ký “Được ghi lại”. Các thay đổi đối\r\nvới các mục được quản trị trong trạng thái đăng ký “Đủ điều kiện” hoặc cao hơn\r\nkhông nên được tạo ra mà không có sự phê chuẩn của ban kiểm soát. Người quản lý\r\nđiều chỉnh bất kỳ các mâu thuẫn giữa Người đệ trình tương ứng với một thay đổi\r\nđược đề nghị. Tương tự, khi đề nghị đó được chuyển tiếp tới người giữ sổ đăng\r\nký, người quản lý liên quan khác nên để tâm vào việc xem xét lại đề nghị và\r\nngười giữ sổ đăng ký sẽ điều chỉnh bất kỳ các mâu thuẫn nào giữa những người\r\nquản lý đó. Người giữ sổ đăng ký báo cáo các đề nghị thay đổi mục được quản trị\r\nđối với mục được quản trị ở trạng thái “Đủ điều kiện” và cao hơn tới ban kiểm\r\nsoát cùng với thay đổi thích hợp về phiên bản hoặc một mục được quản trị mới\r\nnhờ vào thay đổi hiện có về ngữ nghĩa hoặc dạng thức trình bày của mục được\r\nquản trị. Sự cải tiến nhỏ về các ngữ nghĩa, thay đổi các thuộc tính siêu dữ\r\nliệu quản trị hoặc thay đổi trạng thái đăng ký mà không dẫn đến thay đổi về\r\nphiên bản. Người quản lý nên xác định có hay không ngữ nghĩa của một mục được\r\nquản trị đã thay đổi đủ lớn để đảm bảo việc thay đổi về phiên bản. Người quản\r\nlý cũng xác minh là có thay đổi một ID mới hay không, không chỉ là một phiên\r\nbản mới. Bổ sung vào các giá trị của bộ mã có thể hoặc không thể dẫn đến các\r\nthay đổi về phiên bản như được quy định trong các thủ tục của sổ đăng ký siêu\r\ndữ liệu.
\r\n\r\nE.3.2 Các thủ tục thôi đối với các mục được\r\nquản trị trong sổ đăng ký siêu dữ liệu
\r\n\r\nTrong trường hợp một trục được quản trị trong\r\nsổ đăng ký siêu dữ liệu được đề nghị thôi, nói chung các thủ tục giống như đối\r\nvới các đề nghị thay đổi mục được quản trị đăng ký, các mục được quản trị “đã\r\nthôi” không được sử dụng như đối với các mục được quản trị đã thay thế có thể\r\nđược sử dụng.
\r\n\r\nMột mục được quản trị trong sổ đăng ký siêu\r\ndữ liệu có thể được đề nghị thôi đối với một số lý do, ví dụ nó có thể được\r\nthay thế bởi mục được quản trị hoàn toàn mới trong số đăng ký siêu dữ liệu hoặc\r\nnó có thể đã được thay thế một cách không phù hợp trong sổ đăng ký siêu dữ\r\nliệu, các mục được quản trị “đã thôi” nên được liên kết đến mục được quản trị\r\nkhông sử dụng đó, nếu có, bởi người đệ trình hoặc người quản lý theo cách mà\r\nngày tháng hiêu lực của dữ liệu không sử dụng được ghi lại (với ngày thay đổi\r\ncuối cùng) và ánh xạ của mục được quản trị mới và cũ trong sổ đăng ký siêu dữ\r\nliệu được duy trì.
\r\n\r\nTrạng thái của một mục được quản trị được đề\r\nnghị thôi được thay đổi sang “Đã thôi” bởi người giữ sổ đăng ký đối với các mục\r\nđược quản trị trong trạng thái đăng ký “Đủ điều kiện” hoặc cao hơn sau khi\r\ntrình bày với ban kiểm soát. Người đệ trình có thể thay đổi trạng thái đăng ký\r\nlà các mục được quản trị tại các mục “Được ghi lại” sang “Đã thôi” tại mọi thời\r\nđiểm, mà không được xem xét lại bởi ban kiểm soát.
\r\n\r\nE.3.3 Các thủ tục về việc thay thế đối với\r\ncác mục được quản trị trong sổ đăng ký siêu dữ liệu
\r\n\r\nTrong trường hợp một mục được quản trị trong\r\nsổ đăng ký siêu dữ liệu được đề nghị thay thế, nói chung giống các thủ tục theo\r\nsau các đề nghị thay đổi mục được quản trị đăng ký. Các mục được quản trị đã\r\nthay thế có thể được sử dụng như so sánh với các mục được quản trị đã thôi\r\nkhông được sử dụng.
\r\n\r\nMột mục được quản trị trong sổ đăng ký siêu\r\ndữ liệu có thể được đề nghị là được thay thế đối với một số lý do, ví dụ nó có\r\nthể được thay thế bởi một mục được quản trị mới, nó có thể được thay thế bởi\r\nmục được quản trị hoàn toàn mới trong sổ đăng ký siêu dữ liệu hoặc nó có thể\r\nđược thay thế một cách không phù hợp trong sổ đăng ký siêu dữ liệu. Các mục\r\nđược quản trị “Được thay thế” nên được liên kết đến mục được quản trị không sử\r\ndụng đó, nếu có, bởi người đệ trình hoặc người quản lý theo ngày tháng hiệu lực\r\nvề việc thôi được ghi lại (với ngày thay đổi cuối cùng) và ánh xạ của mục được\r\nquản trị mới và cũ trong sổ đăng ký siêu dữ liệu được duy trì.
\r\n\r\nTrạng thái của một mục được quản trị được đề\r\nnghị để thay thế được thay đổi sang “Đã thay thế” bởi người giữ sổ đăng ký đối\r\nvới các mục được quản trị trong trạng thái đăng ký “Đủ điều kiện” hoặc cao hơn\r\nsau khi trình bày với ban kiểm soát. Người đệ trình có thể thay đổi trạng thái\r\nđăng ký là các mục được quản trị tại các mức Được ghi lại sang “Đã thay thế”\r\ntại mọi thời điểm, không cần xem xét lại bởi ban kiểm soát.
\r\n\r\nE.3.4 Thủ tục quản lý thay đổi
\r\n\r\nE.3.4.1 Tính khả thi
\r\n\r\nThủ tục quản lý thay đổi trong phần này có\r\nthể áp dụng cho sổ đăng ký siêu dữ liệu.
\r\n\r\nE.3.4.2 Xác định các mục cấu hình
\r\n\r\nMục đích của việc định danh mục cấu hình là\r\nđể quy định rõ ràng các mục được quản trị được đưa ra cho quản lý thay đổi.
\r\n\r\nCác mục cấu hình là các mục được quản trị của\r\nsổ đăng ký siêu dữ liệu.
\r\n\r\nE.3.4.3 Các mục được quản trị
\r\n\r\nQuản lý thay đổi chính thức của các mục được\r\nquản trị chỉ được thực hiện đối với việc quản lý các thay đổi cho các mục được\r\nquản trị tại danh mục phân loại chất lượng đăng ký “Được ghi lại”, “Đủ điều kiện”,\r\n“Tiêu chuẩn” hoặc “Tiêu chuẩn ưu tiên”. Không được phép thay đổi đối với việc\r\ncác mục được quản trị tại các mức trạng thái đăng ký của “Đã thôi”, “Đã thay\r\nthế”, “Lịch sử”. Các mục được quản trị tại danh mục phân loại đăng ký mức “Chưa\r\nhoàn thành” và “Đề cử” thường không được quản lý thay đổi về mặt liên quan đến\r\nban kiểm soát hoặc các hoạt động phê chuẩn.
\r\n\r\nMục được quản trị các mục cấu hình là các mục\r\nđược quản trị được lập tài liệu trong sổ đăng ký siêu dữ liệu. Các số hiệu việc\r\nđịnh danh cấu hình cho các mục cấu hình này là định danh mục được quản trị của\r\nchúng cộng thêm định danh về phiên bản.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] ISO CD 19135, Geographic information -\r\nProcedures để đăng ký of items of geographic information (Thông tin địa lý -\r\nThủ tục đăng ký các mục của thông tin địa lý), ISO/TC 211 N 1493,\r\n2007-07-03;
\r\n\r\n[2] ANSI IEEE 1489-1999, Standard for Data\r\nDictionaries for Intelligent Transportation Systems (Tiêu chuẩn đối với từ\r\nđiển dữ liệu cho hệ thống giao thông thông minh).
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3 Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4 Khái niệm thao tác
\r\n\r\n4.1 Các mục được quản trị
\r\n\r\n4.2 Các thủ tục
\r\n\r\n5 Các sổ đăng ký siêu dữ liệu của các mục\r\nđược quản trị
\r\n\r\n5.1 Khái quát
\r\n\r\n5.2 Nội dung
\r\n\r\n5.3 (Các) Ngôn ngữ
\r\n\r\n5.4 Tính sẵn có của một sổ đăng ký siêu dữ\r\nliệu của các mục được quản trị
\r\n\r\n6 Sự phù hợp
\r\n\r\nPhụ lục A
\r\n\r\nA.1 Khái quát
\r\n\r\nA.2 Các thành phần của định danh dữ liệu đăng\r\nký quốc tế (IRDI)
\r\n\r\nA.3 Việc ấn định các giá trị cho các thành\r\nphần của định danh dữ liệu đăng ký quốc tế (IRDI)
\r\n\r\nA.4 Việc sử dụng các mã tổ chức trong TCVN\r\n7820 (ISO/IEC 6523) như định danh tổ chức đăng ký có thẩm quyền
\r\n\r\nPhụ lục B
\r\n\r\nB.1 Giới thiệu
\r\n\r\nB.2 Thuộc tính siêu dữ liệu trong TCVN\r\n77890-3 : 2007
\r\n\r\nB.3 Các yêu cầu thuộc tính siêu dữ liệu tại\r\nmỗi trạng thái đăng ký
\r\n\r\nPhụ lục C
\r\n\r\nC.1 Giới thiệu
\r\n\r\nC.2 Các vai trò tương ứng với sổ đăng ký siêu\r\ndữ liệu
\r\n\r\nC.3 Trách nhiệm của một tổ chức hoạt động\r\nđăng ký (RAB)
\r\n\r\nC.4 Trách nhiệm của các tổ chức trong tổ chức\r\nhoạt động đăng ký
\r\n\r\nPhụ lục D
\r\n\r\nD.1 Khái niệm hoạt động của việc đăng ký
\r\n\r\nD.2 Khởi tạo đăng ký
\r\n\r\nD.3 Soát xét chất lượng
\r\n\r\nD.4 Quản trị sổ đăng ký siêu dữ liệu
\r\n\r\nPhụ lục E
\r\n\r\nE.1 Các thủ tục chung
\r\n\r\nE.2 Thúc đẩy thông qua danh mục phân loại\r\ntrạng thái đăng ký
\r\n\r\nE.3 Thủ tục quản lý thay đổi
\r\n\r\nTài liệu tham chiếu
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7789-6:2007 (ISO/IEC 11179-6 : 2004) về Công nghệ thông tin – Sổ đăng ký siêu dữ liệu (MDR) – Phần 6: Đăng ký đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7789-6:2007 (ISO/IEC 11179-6 : 2004) về Công nghệ thông tin – Sổ đăng ký siêu dữ liệu (MDR) – Phần 6: Đăng ký
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7789-6:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |