MÁY BIẾN ĐỔI ĐO LƯỜNG - PHẦN 2: MÁY BIẾN ĐIỆN ÁP KIỂU\r\nCẢM ỨNG
\r\n\r\nInstrument\r\ntransformers - Part 2: Inductive voltage transformers
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7697-2: 2007 thay thế TCVN\r\n3199-79 và TCVN 6097: 1996;
\r\n\r\nTCVN 7697-2: 2007 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 60044-2: 2003;
\r\n\r\nTCVN 7697-2: 2007 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTCVN 7697-1: 2007 là một phần của\r\nbộ tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7697 (IEC 60044).
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn Việt nam TCVN 7697\r\n(IEC 60044) có các tiêu chuẩn dưới đây:
\r\n\r\n1) TCVN 7697-1: 2007 (IEC 60044-1:\r\n2003), Máy biến đổi đo lường - Phần 1: Máy biến dòng
\r\n\r\n2) TCVN 7697-2: 2007 (IEC 60044-2:\r\n2003), Máy biến đổi đo lường - Phần 2: Máy biến điện áp kiểu cảm ứng
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn IEC 60044 gồm các\r\ntiêu chuẩn sau:
\r\n\r\n1) IEC 60044-1: 2003, Máy biến đổi\r\nđo lường - Phần 1: Máy biến dòng
\r\n\r\n2) IEC 60044-2: 2003, Máy biến đổi\r\nđo lường - Phần 2: Máy biến điện áp kiểu cảm ứng
\r\n\r\n3) IEC 60044-3: 2002, Máy biến đổi\r\nđo lường - Phần 3: Máy biến đổi hỗn hợp
\r\n\r\n4) IEC 60044-5: 2004, Máy biến đổi\r\nđo lường - Phần 5: Máy biến điện áp kiểu tụ điện
\r\n\r\n5) IEC 60044-6: 1992, Máy biến đổi\r\nđo lường - Phần 6: Yêu cầu đối với máy biến dòng bảo vệ dùng cho các chức năng\r\nquá độ
\r\n\r\n6) IEC 60044-7: 1998, Máy biến đổi\r\nđo lường - Phần 7: Máy biến điện áp kiểu điện tử
\r\n\r\n7) IEC 60044-8: 2002, Máy biến đổi\r\nđo lường - Phần 8: Máy biến dòng kiểu điện tử
\r\n\r\n\r\n\r\n
MÁY\r\nBIẾN ĐỔI ĐO LƯỜNG - PHẦN 2: MÁY BIẾN ĐIỆN ÁP KIỂU CẢM ỨNG
\r\n\r\nInstrument\r\ntransformers - Part 2: Inductive voltage transformers
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho máy biến\r\nđiện áp kiểu cảm ứng chế tạo mới được sử dụng cùng với thiết bị đo điện và\r\nthiết bị bảo vệ bằng điện tại tần số nằm trong dải từ 15 Hz đến 100 Hz.
\r\n\r\nMặc dù các yêu cầu chỉ liên quan\r\nđến máy biến đổi có các cuộn dây riêng rẽ nhưng cũng có thể áp dụng cho máy\r\nbiến đổi kiểu tự ngẫu, trong trường hợp thích hợp. Tiêu chuẩn này không áp dụng\r\nđối với máy biến đổi dùng trong phòng thí nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các yêu cầu qui định cho\r\nmáy biến điện áp ba pha không được đề cập trong tiêu chuẩn này, nhưng cho đến\r\nnay các yêu cầu trong các điều từ điều 3 đến điều 11 vẫn áp dụng cho các loại\r\nbiến điện áp ba pha và một số tham khảo đối với chúng cũng được đề cập đến ở\r\ncác điều này (ví dụ, xem 2.1.4, 5.1.1, 5.2 và 11.2).
\r\n\r\nNgoài các yêu cầu và thử nghiệm qui\r\nđịnh từ điều 3 đến điều 12, các yêu cầu và thử nghiệm đề cập trong điều 13 là\r\ncần thiết đối với máy biến điện áp một pha kiểu cảm ứng dùng trong bảo vệ. Các\r\nyêu cầu trong điều 13 áp dụng cụ thể cho các máy biến đổi đòi hỏi có đủ độ\r\nchính xác để tác động hệ thống bảo vệ tại các điện áp xuất hiện trong các điều\r\nkiện sự cố.
\r\n\r\n1.2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn dưới đây là\r\ncần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì\r\náp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng\r\nbản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 6099-1: 2006 (IEC\r\n60060-1:1989), Kỹ thuật thử nghiệm điện áp cao - Phần 1: Định nghĩa chung và\r\nyêu cầu thử nghiệm
\r\n\r\nTCVN 7379-2: 2004 (CISPR 18-2:\r\n1986), Đặc tính nhiễu tần số rađiô của đường dây tải điện trên không và thiết\r\nbị điện cao áp - Phần 2: Phương pháp đo và qui trình đo để xác định các giới\r\nhạn
\r\n\r\nIEC 60028: 1925, International\r\nstandard of resistance for copper (Tiêu chuẩn quốc tế về điện trở của đồng)
\r\n\r\nIEC 60038: 1983, IEC standard\r\nvoltages (Điện áp theo tiêu chuẩn IEC)
\r\n\r\nIEC 66050(321): 1986, International\r\nElectrotechnical Vocabulary (IEV) - Chapter 321: Instrument transformers (Từ\r\nvựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) - Chương 321: Máy biến đổi đo lường)
\r\n\r\nIEC 60071-1: 1993, Insulation\r\nco-ordination - Part 1: Definitions, principles and rules (Phối hợp cách điện -\r\nPhần 1: Định nghĩa, nguyên tắc và qui tắc)
\r\n\r\nIEC 60085: 1984, Thermal evaluation\r\nand classification of electrical insulation (Đánh giá và phân loại theo nhiệt\r\nđộ của cách điện)
\r\n\r\nIEC 60270: 1981, Partial discharge\r\nmeasurements (Phép đo phóng điện cục bộ)
\r\n\r\nIEC 60721, Classification of\r\nenvironmental conditions (Phân loại điều kiện môi trường)
\r\n\r\nIEC 60815: 1986, Guide for the\r\nselection of insulators in respect of polluted conditions (Hướng dẫn chọn vật\r\ncách điện liên quan đến nhiễm bẩn)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các định\r\nnghĩa sau đây
\r\n\r\n2.1. Định nghĩa chung
\r\n\r\n2.1.1. Máy biến đổi đo lường (instrument\r\ntransformer)
\r\n\r\nMáy biến đổi để cấp nguồn cho các\r\nthiết bị đo, công tơ, rơle và các khí cụ tương tự.
\r\n\r\n[IEV 321-01-01, có sửa đổi]
\r\n\r\n2.1.2. Máy biến điện áp\r\n(voltage transformer)
\r\n\r\nMáy biến đổi đo lường trong đó điện\r\náp thứ cấp, trong điều kiện sử dụng bình thường, về cơ bản tỷ lệ với điện áp sơ\r\ncấp và lệch pha một góc xấp xỉ bằng không theo tổ nối dây thích hợp.
\r\n\r\n[IEV 321-03-01]
\r\n\r\n2.1.3. Máy biến điện áp không\r\nnối đất (unearthed voltage transformer)
\r\n\r\nMáy biến điện áp mà tất cả các phần\r\ncuộn sơ cấp bao gồm cả các đầu nối đều được cách ly với đất đến mức tương ứng\r\nvới mức cách điện danh định của nó.
\r\n\r\n2.1.4. Máy biến điện áp nối đất\r\n(earthed voltage transformer)
\r\n\r\nMáy biến điện áp một pha có một đầu\r\ncuộn sơ cấp được nối đất trực tiếp hoặc máy biến điện áp ba pha có điểm đấu sao\r\ncủa cuộn sơ cấp được nối đất trực tiếp.
\r\n\r\n2.1.5. Cuộn sơ cấp (primary\r\nwinding)
\r\n\r\nCuộn dây mà điện áp được đặt vào để\r\nbiến đổi.
\r\n\r\n2.1.6. Cuộn thứ cấp\r\n(secondary winding)
\r\n\r\nCuộn dây cung cấp cho mạch điện áp\r\ncủa thiết bị đo, công tơ, rơle hoặc các khí cụ tương tự.
\r\n\r\n2.1.7. Mạch điện thứ cấp\r\n(secondary circuit)
\r\n\r\nMạch điện bên ngoài được cung cấp\r\nđiện từ cuộn thứ cấp của máy biến đổi.
\r\n\r\n2.1.8. Điện áp sơ cấp danh định\r\n(rated primary voltage)
\r\n\r\nGiá trị điện áp sơ cấp được ấn định\r\ncho máy biến đổi và dùng làm cơ sở cho tính năng của máy biến đổi.
\r\n\r\n[IEV 321-01-12, có sửa đổi]
\r\n\r\n2.1.9. Điện áp thứ cấp danh định\r\n(rated secondary voltage)
\r\n\r\nGiá trị điện áp thứ cấp được ấn\r\nđịnh cho máy biến đổi và dùng làm cơ sở cho tính năng của máy biến đổi.
\r\n\r\n[IEV 321-01-16, có sửa đổi]
\r\n\r\n2.1.10. Tỷ số biến áp thực tế (actual\r\ntransformation radio)
\r\n\r\nTỷ số giữa điện áp sơ cấp thực tế\r\nvà điện áp thứ cấp thực tế.
\r\n\r\n[IEV 321-01-18, có sửa đổi]
\r\n\r\n2.1.11. Tỷ số biến áp danh định (reted\r\ntransformation ratio)
\r\n\r\nTỷ số giữa điện áp sơ cấp danh định\r\nvà điện áp thứ cấp danh định.
\r\n\r\n[IEV 321-01-20, có sửa đổi]
\r\n\r\n2.1.12. Sai số điện áp (sai số\r\ntỷ số) (voltage error (ratio error))
\r\n\r\nSai số mà máy biến đổi gây ra trong\r\nphép đo điện áp và do tỷ số biến áp thực tế khác với tỷ số biến áp danh định.
\r\n\r\n[IEV 321-01-22, có sửa đổi]
\r\n\r\nSai số điện áp, tính bằng phần\r\ntrăm, được tính bằng công thức sau:
\r\n\r\nSai số điện áp % =
trong đó
\r\n\r\nKn là tỷ số biến\r\náp danh định;
\r\n\r\nUp là điện áp sơ\r\ncấp thực tế;
\r\n\r\nUs là điện áp thứ\r\ncấp thực tế khi đặt điện áp Up trong điều kiện đo.
\r\n\r\n2.1.13. Lệch pha (phase\r\ndisplacement)
\r\n\r\nĐộ lệch về góc pha giữa vectơ điện\r\náp sơ cấp và vectơ điện áp thứ cấp, chiều của vectơ được chọn sao cho góc lệch\r\npha bằng không đối với máy biến đổi hoàn hảo.
\r\n\r\n[IEV 321-01-23, có sửa đổi].
\r\n\r\nLệch pha được coi là dương nếu\r\nvectơ điện áp thứ cấp vượt trước vectơ điện áp sơ cấp. Lệch pha thường biểu thị\r\nbằng phút hoặc centiradian.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Định nghĩa này chỉ chính\r\nxác đối với điện áp hình sin.
\r\n\r\n2.1.14. Cấp chính xác\r\n(accuracy class)
\r\n\r\nTrị số ấn định cho một máy biến\r\nđiện áp có sai số nằm trong giới hạn qui định trong điều kiện sử dụng cho\r\ntrước.
\r\n\r\n2.1.15. Tải (burden)
\r\n\r\nKhả năng chịu đựng của mạch thứ cấp\r\nđược tính bằng đơn vị simen và hệ số công suất (chậm sau hoặc vượt trước).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thông thường tải được\r\nbiểu thị bằng công suất biểu kiến tính bằng von-ampe được tiêu thụ ở hệ số công\r\nsuất qui định và điện áp thứ cấp danh định.
\r\n\r\n2.1.16. Tải danh định (rated\r\nburden)
\r\n\r\nGiá trị của tải mà dựa vào đó qui\r\nđịnh các yêu cầu về độ chính xác.
\r\n\r\n2.1.17. Công suất (output)
\r\n\r\n2.1.17.1. Công suất danh định\r\n(rated output)
\r\n\r\nGiá trị của công suất biểu kiến\r\n(biểu thị bằng von-ampe ứng với hệ số công suất qui định) mà máy biến đổi được\r\nthiết kế để cung cấp điện áp thứ cấp danh định cho mạch thứ cấp khi nối với tải\r\ndanh định.
\r\n\r\n[IEV 321-01-27, có sửa đổi]
\r\n\r\n2.1.17.2. Công suất giới hạn\r\nnhiệt (thermal limiting output)
\r\n\r\nGiá trị công suất biểu kiến ứng với\r\nđiện áp danh định, điện áp này có thể lấy từ cuộn thứ cấp khi đặt điện áp sơ\r\ncấp danh định vào mà không gây ra quá giới hạn độ tăng nhiệt qui định trong\r\n5.4.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Trong điều kiện này\r\ncho phép vượt quá giới hạn sai số.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp có từ\r\nhai cuộn thứ cấp trở lên, công suất giới hạn nhiệt cần được cho riêng rẽ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Không cho phép sử dụng\r\nđồng thời nhiều cuộn thứ cấp, trừ khi có sự thỏa thuận giữa nhà chế tạo và\r\nngười mua.
\r\n\r\n2.1.18. Điện áp cao nhất dùng\r\ncho thiết bị (highest voltage of equipment)
\r\n\r\nĐiện áp hiệu dụng cao nhất giữa\r\npha-pha mà máy biến đổi được thiết kế liên quan đến mức cách điện của nó.
\r\n\r\n2.1.19. Điện áp cao nhất của hệ\r\nthống (highest voltage of a system)
\r\n\r\nGiá trị điện áp làm việc cao nhất\r\ncó thể xuất hiện trong điều kiện làm việc bình thường tại bất kỳ thời điểm nào\r\nvà tại bất kỳ điểm nào trong hệ thống.
\r\n\r\n2.1.20. Mức cách điện danh định\r\n(rated insulation level)
\r\n\r\nSự phối hợp của các giá trị điện áp\r\nđặc trưng cho cách điện của máy biến đổi liên quan đến khả năng chịu ứng suất\r\nđiện môi của nó.
\r\n\r\n2.1.21. Hệ thống trung tính cách\r\nly (isolated neutral system)
\r\n\r\nHệ thống trong đó điểm trung tính\r\nkhông được chủ ý nối đất trừ các mối nối trở kháng lớn dùng cho các mục đích\r\nbảo vệ hoặc đo lường.
\r\n\r\n[IEV 601-02-24]
\r\n\r\n2.1.22. Hệ thống trung tính nối\r\nđất trực tiếp (solidly earthed neutral system)
\r\n\r\nHệ thống có (các) điểm trung tính\r\nđược nối đất trực tiếp.
\r\n\r\n[IEV 601-02-25]
\r\n\r\n2.1.23. Hệ thống (trung tính)\r\nnối đất trở kháng (impedance earthed (neutral) system)
\r\n\r\nHệ thống có (các) điểm trung tính\r\nđược nối đất qua trở kháng để hạn chế dòng điện sự cố chạm đất.
\r\n\r\n[IEV 601-02-26]
\r\n\r\n2.1.24. Hệ thống (trung tính)\r\nnối đất cộng hưởng (resonant earthed (neutral) system)
\r\n\r\nHệ thống trong đó có một hoặc nhiều\r\nđiểm trung tính được nối đất qua cảm kháng có giá trị sao cho bù lại gần đúng\r\nthành phần điện dung của dòng điện sự cố chạm đất một pha.
\r\n\r\n[IEV 601-02-27]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Với hệ thống nối đất\r\ncộng hưởng, dòng điện dư khi có sự cố được giới hạn trong phạm vi sao cho tự\r\ndập tắt sự cố hồ quang trong không khí.
\r\n\r\n2.1.25. Hệ số sự cố chạm đất\r\n(earth fault factor)
\r\n\r\nTại một vị trí cho trước của hệ\r\nthống ba pha và đối với cấu trúc cho trước của hệ thống, tỷ số giữa điện áp tần\r\nsố công nghiệp pha-đất lớn nhất (giá trị hiệu dụng) trên một pha không có sự cố\r\nchạm đất trong thời gian có sự cố chạm đất ảnh hưởng lên một hay nhiều pha còn\r\nlại tại điểm bất kỳ của hệ thống và điện áp tần số công nghiệp pha-đất (giá trị\r\nhiệu dụng) lẽ ra có thể đạt được tại vị trí đã chọn nếu như không có sự cố như\r\nvậy.
\r\n\r\n[IEV 604-03-06]
\r\n\r\n2.1.26. Hệ thống trung tính nối\r\nđất (earthed neutral system)
\r\n\r\nHệ thống trong đó trung tính được\r\nnối đất trực tiếp hoặc nối qua một điện trở hoặc cảm kháng đủ nhỏ để giảm có hiệu\r\nquả dao động quá độ và đảm bảo tạo ra dòng điện đủ để bảo vệ chọn lọc sự cố\r\nchạm đất.
\r\n\r\na) Một hệ thống ba pha có trung\r\ntính nối đất hiệu quả tại vị trí cho trước là hệ thống được đặc trưng bởi hệ số\r\nsự cố chạm đất tại điểm đó không vượt quá 1,4.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nhìn chung, điều kiện\r\nnày đạt được khi, đối với tất cả các cấu trúc hệ thống, tỷ số giữa cảm kháng\r\nthứ tự không và cảm kháng thứ tự thuận nhỏ hơn 3 và tỷ số giữa điện trở thứ tự\r\nkhông và cảm kháng thứ tự thuận nhỏ hơn 1.
\r\n\r\nb) Một hệ thống ba pha có trung\r\ntính nối đất không hiệu quả tại vị trí cho trước là hệ thống được đặt trưng bởi\r\nhệ số sự cố chạm đất tại điểm đó có thể vượt quá 1,4.
\r\n\r\n2.1.27. Hệ thống lắp đặt hở (exposed\r\ninstallation)
\r\n\r\nHệ thống lắp đặt trong đó khí cụ\r\nphải chịu quá điện áp có nguồn gốc khí quyển.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hệ thống lắp đặt này\r\nthường nối vào đường dây tải điện trên không, hoặc trực tiếp, hoặc qua một đoạn\r\ncáp ngắn.
\r\n\r\n2.1.28. Hệ thống lắp đặt kín (non-\r\nexposed installation)
\r\n\r\nHệ thống lắp đặt trong đó khí cụ\r\nkhông phải chịu quá điện áp có nguồn gốc khí quyển.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hệ thống lắp đặt này\r\nthường nối vào mạng cáp.
\r\n\r\n2.1.29. Tần số danh định\r\n(rated frequency)
\r\n\r\nGiá trị tần số làm cơ sở cho các\r\nyêu cầu của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n2.1.30. Hệ số điện áp danh định\r\n(rated voltage factor)
\r\n\r\nHệ số khi nhân với điện áp sơ cấp\r\ndanh định sẽ cho điện áp lớn nhất mà tại đó máy biến đổi phải tuân thủ các yêu\r\ncầu về nhiệt tương ứng trong thời gian qui định và tuân thủ các yêu cầu về độ\r\nchính xác thích hợp.
\r\n\r\n2.1.31. Máy biến áp đo lường\r\n(measuring voltage transformer)
\r\n\r\nMáy biến áp được thiết kế để cấp\r\nnguồn cho dụng cụ chỉ thị, công tơ tích hợp và các khí cụ tương tự.
\r\n\r\n2.2. Định nghĩa bổ sung đối với\r\nmáy biến điện áp bảo vệ một pha kiểu cảm ứng
\r\n\r\n2.2.1. Máy biến điện áp bảo vệ\r\n(protective voltage transformer)
\r\n\r\nMáy biến điện áp dùng để cung cấp\r\nđiện cho rơle bảo vệ bằng điện.
\r\n\r\n2.2.2. Cuộn dây điện áp dư\r\n(residual voltage winding)
\r\n\r\nCuộn dây của máy biến điện áp một\r\npha được dùng trong bộ ba máy biến điện áp một pha để nối trong mạch tam giác\r\nhở nhằm:
\r\n\r\na) tạo ra điện áp dư trong điều kiện\r\nsự cố chạm đất;
\r\n\r\nb) làm tắt dần dao động tự kích\r\n(cộng hưởng sắt từ).
\r\n\r\n\r\n\r\nTất cả các loại máy biến đổi phải\r\nphù hợp với mục đích đo lường, tuy nhiên, một số loại có thể sử dụng thêm cho\r\nmục đích bảo vệ. Máy biến đổi dùng cho cả hai mục đích đo lường và bảo vệ phải\r\nphù hợp với tất cả các điều của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n4. Điều kiện\r\nvận hành bình thường và điều kiện vận hành đặc biệt
\r\n\r\nThông tin chi tiết liên quan đến\r\nphân loại điều kiện môi trường được nêu trong bộ tiêu chuẩn IEC 60721.
\r\n\r\n4.1. Điều kiện vận hành\r\nbình thường
\r\n\r\n4.1.1. Nhiệt độ không khí bao\r\nquanh
\r\n\r\nMáy biến điện áp được chia thành ba\r\ncấp như nêu trong bảng 1.
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Cấp nhiệt độ
\r\n\r\n\r\n Cấp \r\n | \r\n \r\n Nhiệt\r\n độ tối thiểu \r\noC \r\n | \r\n \r\n Nhiệt\r\n độ tối đa \r\noC \r\n | \r\n
\r\n -\r\n 5/40 \r\n | \r\n \r\n -\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 40\r\n \r\n | \r\n
\r\n -\r\n 25/40 \r\n | \r\n \r\n -\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n -\r\n 40/40 \r\n | \r\n \r\n -\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Khi chọn cấp nhiệt độ\r\n cần quan tâm đến điều kiện vận chuyển và bảo quản. \r\n | \r\n
4.1.2. Độ cao so với mực nước\r\nbiển
\r\n\r\nĐộ cao so với mực nước biển không\r\nvượt quá 1 000 m.
\r\n\r\n4.1.3. Rung hoặc chấn động
\r\n\r\nCác rung động hoặc chấn động do\r\nnguyên nhân từ bên ngoài máy biến dòng là không đáng kể.
\r\n\r\n4.1.4. Điều kiện vận hành khác\r\ndùng cho máy biến điện áp lắp đặt trong nhà
\r\n\r\nCác điều kiện vận hành khác được\r\nxem xét gồm:
\r\n\r\na) tác động của bức xạ mặt trời có\r\nthể được bỏ qua;
\r\n\r\nb) không khí không bị nhiễm bẩn\r\nđáng kể do bụi, khói, khí ăn mòn, hơi hoặc muối;
\r\n\r\nc) tình trạng độ ẩm như sau:
\r\n\r\n1) giá trị trung bình của độ ẩm\r\ntương đối đo trong 24 h không vượt quá 95 %;
\r\n\r\n2) giá trị trung bình của áp suất\r\nhơi nước trong 24 h không vượt quá 2,2 kPa;
\r\n\r\n3) giá trị trung bình của độ ẩm\r\ntương đối trong một tháng không vượt quá 90 %;
\r\n\r\n4) giá trị trung bình của áp suất\r\nhơi nước trong một tháng không được vượt quá 1,8 kPa.
\r\n\r\nVới các điều kiện này đôi khi có\r\nthể xuất hiện ngưng tụ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ngưng tụ có thể xảy ra\r\ntrong trường hợp xuất hiện thay đổi nhiệt độ đột ngột trong giai đoạn độ ẩm\r\ncao.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Để chịu được các ảnh\r\nhưởng do độ ẩm cao và ngưng tụ ví dụ như đánh thủng cách điện hoặc ăn mòn ở các\r\nbộ phận kim loại, cần sử dụng các máy biến điện áp được thiết kế cho các điều\r\nkiện này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Có thể ngăn ngừa ngưng\r\ntụ bằng cách thiết kế đặc biệt cho mái che, thông gió và gia nhiệt thích hợp\r\nhoặc sử dụng thiết bị khử ẩm.
\r\n\r\n4.15. Điều kiện vận hành khác\r\ndùng cho máy biến điện áp lắp đặt ngoài trời
\r\n\r\na) giá trị trung bình của nhiệt độ\r\nkhông khí môi trường, đo trong suốt thời gian 24 h, không vượt quá 35 oC;
\r\n\r\nb) bức xạ mặt trời đạt đến mức 1\r\n000 W/m2 (được đo giữa trưa một ngày ít mây);
\r\n\r\nc) không khí môi trường có thể bị\r\nnhiễm bẩn do bụi, khói, khí ăn mòn, hơi nước hoặc hơi mặn. Độ nhiễm bẩn không\r\nđược vượt quá giá trị cho trong bảng 8;
\r\n\r\nd) áp suất gió không vượt quá 700\r\nPa (tương đương tốc độ gió 34m/s);
\r\n\r\ne) cần tính đến ngưng tụ hoặc mưa,\r\ntuyết.
\r\n\r\n4.2. Điều kiện vận hành đặc biệt
\r\n\r\nKhi máy biến điện áp có thể được sử\r\ndụng trong các điều kiện khác với điều kiện vận hành bình thường nêu trong 4.1,\r\ncác yêu cầu của người sử dụng cần tham khảo các bước đã được tiêu chuẩn hóa\r\ndưới đây.
\r\n\r\n4.2.1. Độ cao so với mực nước\r\nbiển
\r\n\r\nĐối với hệ thống lắp đặt ở độ cao\r\nlớn hơn 1 000 m so với mực nước biển, khoảng cách hồ quang trong điều kiện khí\r\nquyển chuẩn tiêu chuẩn phải được xác định bằng cách nhân điện áp chịu thử yêu\r\ncầu ở vị trí vận hành với hệ số k theo hình 1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với cách điện bên\r\ntrong, độ cao so với mực nước biển không làm ảnh hưởng đến độ bền điện môi.\r\nPhương pháp để kiểm tra cách điện bên ngoài phải được thỏa thuận giữa nhà chế\r\ntạo và người mua.
\r\n\r\n4.2.2. Nhiệt độ không khí môi\r\ntrường
\r\n\r\nĐối với hệ thống lắp đặt ở nơi mà\r\nnhiệt độ môi trường có thể khác đáng kể so với dải điều kiện vận hành bình\r\nthường nêu trong 4.1.1, dải nhiệt độ tối đa và tối thiểu ưu tiên cần được qui\r\nđịnh như sau:
\r\n\r\na) - 50 oC và 40 oC\r\nđối với khí hậu rất lạnh;
\r\n\r\nb) - 5 oC và 50 oC\r\nđối với khí hậu rất nóng.
\r\n\r\nTrong các vùng nhất định có gió\r\nnóng ẩm thường xuyên, có thể xuất hiện sự thay đổi nhiệt độ đột ngột, dẫn đến ngưng\r\ntụ ngay cả ở trong nhà.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong điều kiện bức xạ\r\nmặt trời nhất định, có thể cần thiết phải tiến hành các biện pháp thích hợp, ví\r\ndụ làm mái che, thông gió cưỡng bức, v.v.. để độ tăng nhiệt qui định không bị\r\nvượt quá.
\r\n\r\n4.2.3. Động đất
\r\n\r\nCác yêu cầu và các thử nghiệm đang\r\nđược xem xét
\r\n\r\n4.3. Hệ thống nối đất
\r\n\r\nHệ thống nối đất cần xem xét là:
\r\n\r\na) hệ thống trung tính cách ly (xem\r\n2.1.21);
\r\n\r\nb) hệ thống nối đất cộng hưởng (xem\r\n2.1.24);
\r\n\r\nc) hệ thống trung tính nối đất (xem\r\n2.1.26);
\r\n\r\n1) hệ thống trung tính nối đất trực\r\ntiếp (xem 2.1.22);
\r\n\r\n2) hệ thống trung tính nối đất trở\r\nkháng (xem 2.1.23).
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Giá trị tiêu chuẩn của điện\r\náp danh định
\r\n\r\n5.1.1. Điện áp sơ cấp danh định
\r\n\r\nGiá trị tiêu chuẩn của điện áp sơ\r\ncấp danh định của máy biến đổi ba pha và máy biến đổi một pha dùng trong hệ\r\nthống một pha hoặc giữa các pha trong hệ thống ba pha, phải là một trong những\r\ngiá trị của điện áp hệ thống danh định, thường là các giá trị qui định trong\r\nIEC 60038. Giá trị tiêu chuẩn của điện áp sơ cấp danh định của máy biến đổi một\r\npha được nối giữa một pha của hệ thống ba pha và đất hoặc giữa điểm trung tính\r\nhệ thống và đất phải bằng 1/lần của một trong\r\ncác giá trị điện áp danh định hệ thống.
CHÚ THÍCH: Đặc tính của máy biến\r\nđiện áp như máy biến áp đo lường và máy biến điện áp bảo vệ dựa vào điện áp sơ\r\ncấp danh định, trong khi đó mức cách điện danh định lại dựa vào một trong các\r\nđiện áp cao nhất dùng cho thiết bị nêu trong IEC 60038.
\r\n\r\n5.1.2. Điện áp thứ cấp danh định
\r\n\r\nĐiện áp thứ cấp danh định phải được\r\nchọn tương ứng với thực tế tại vị trí đặt máy biến đổi.
\r\n\r\nCác giá trị cho dưới đây được coi\r\nlà giá trị tiêu chuẩn đối với máy biến đổi một pha trong hệ thống một pha hoặc\r\nđược nối pha-pha trong hệ thống ba pha và đối với máy biến đổi ba pha:
\r\n\r\na) dựa trên thông lệ của Châu Âu:
\r\n\r\n- 100 V và 110 V;
\r\n\r\n- 200 V đối với mạch thứ cấp mở\r\nrộng;
\r\n\r\nb) dựa trên thông lệ của Mỹ và\r\nCanada:
\r\n\r\n- 120 V đối với hệ thống phân phối;
\r\n\r\n- 115 V đối với hệ thống truyền\r\ntải;
\r\n\r\n- 230 V đối với mạch thứ cấp mở\r\nrộng.
\r\n\r\nĐối với máy biến đổi một pha được\r\nthiết kế để nối pha - đất trong hệ thống ba pha, trong trường hợp điện áp sơ\r\ncấp danh định là một số chia cho , điện áp thứ cấp\r\ndanh định cũng phải là một trong các giá trị trên đây chia cho
, do đó duy trì được giá trị của tỉ số\r\nbiến đổi danh định.
CHÚ THÍCH 1: Điện áp thứ cấp danh\r\nđịnh của các cuộn dây được thiết kế để tạo ra điện áp thứ cấp dư được cho trong\r\n13.3.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Trong mọi trường hợp,\r\ntỷ số biến áp danh định nên là một số nguyên. Nếu sử dụng một trong các giá trị\r\nsau: 10 - 12 - 15 - 20 - 25 - 30 - 40 - 50 - 60 - 80 và nhân với bội số thập\r\nphân của chúng làm tỷ số biến áp danh định, cùng với một trong các điện áp thứ\r\ncấp danh định của điều 5.1.2 này, thì phần lớn các giá trị tiêu chuẩn của điện\r\náp hệ thống danh định của IEC 60038 sẽ được bao trùm.
\r\n\r\n5.2. Giá trị tiêu chuẩn của công\r\nsuất danh định
\r\n\r\nGiá trị tiêu chuẩn của công suất\r\ndanh định tại hệ số công suất là 0,8 điện cảm, biểu thị bằng vôn-ampe là:
\r\n\r\n10,\r\n15, 25, 30, 50, 75, 100, 150, 200, 300, 400, 500\r\nVA
\r\n\r\nCác giá trị có gạch dưới là giá trị\r\nưu tiên. Công suất danh định của máy biến đổi ba pha phải là công suất danh\r\nđịnh của từng pha.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với một máy biến đổi\r\nđã cho, với điều kiện là một trong các giá trị công suất danh định là giá trị\r\ntiêu chuẩn và kết hợp với cấp chính xác tiêu chuẩn vẫn có thể công bố các công\r\nsuất danh định khác, có thể không tiêu chuẩn, nhưng gắn liền với cấp chính xác\r\ntiêu chuẩn khác.
\r\n\r\n5.3. Giá trị tiêu chuẩn của hệ\r\nsố điện áp danh định
\r\n\r\nHệ số điện áp được xác định bằng\r\nđiện áp làm việc lớn nhất, lần lượt phụ thuộc vào điều kiện nối đất của hệ\r\nthống và điều kiện nối đất của cuộn sơ cấp của máy biến điện áp.
\r\n\r\nHệ số điện áp tiêu chuẩn ứng với\r\ncác điều kiện nối đất khác nhau được cho trong bảng 2, với khoảng thời gian cho\r\nphép của điện áp làm việc lớn nhất (có nghĩa là thời gian danh định).
\r\n\r\nBảng\r\n2 - Giá trị tiêu chuẩn của hệ số điện áp danh định
\r\n\r\n\r\n Hệ\r\n số điện áp danh định \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n gian danh định \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp nối cuộn sơ cấp và điều kiện nối đất hệ thống \r\n | \r\n
\r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n Liên\r\n tục \r\n | \r\n \r\n Giữa hai pha trong lưới điện bất\r\n kỳ \r\nGiữa điểm nối sao của máy biến\r\n đổi và đất trong lưới điện bất kỳ \r\n | \r\n
\r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n Liên\r\n tục \r\n | \r\n \r\n Giữa pha và đất trong hệ thống\r\n trung tính nối đất hiệu quả (2.1.25 a)) \r\n | \r\n
\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 30\r\n s \r\n | \r\n |
\r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n Liên\r\n tục \r\n | \r\n \r\n Giữa pha và đất trong hệ thống\r\n trung tính nối đất không hiệu quả (2.1.25 b)) có giải trừ sự cố chạm đất tự\r\n động \r\n | \r\n
\r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 30\r\n s \r\n | \r\n |
\r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n Liên\r\n tục \r\n | \r\n \r\n Giữa pha và đất trong hệ thống\r\n trung tính cách ly (2.1.20) không có giải trừ sự cố chạm đất tự động hoặc\r\n trong hệ thống nối đất cộng hưởng (2.1.23) không có giải trừ sự cố chạm đất\r\n tự động \r\n | \r\n
\r\n 1,9 \r\n | \r\n \r\n 8\r\n h \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH 1: Điện áp làm việc\r\n liên tục cao nhất của máy biến điện áp cảm ứng là bằng với điện áp cao nhất\r\n dùng cho thiết bị (chia cho CHÚ THÍCH 2: Cho phép giảm thời\r\n gian danh định nếu có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua. \r\n | \r\n
5.4. Giới hạn độ tăng nhiệt
\r\n\r\nNếu không có qui định nào khác, độ\r\ntăng nhiệt của máy biến điện áp tại điện áp qui định, ở tần số và tải danh\r\nđịnh, hoặc tải danh định lớn nhất nếu có một số giá trị tải danh định, tại bất\r\nkỳ hệ số công suất nằm trong khoảng 0,8 điện cảm và 1 không được vượt quá giá\r\ntrị thích hợp cho trong bảng 3.
\r\n\r\nĐiện áp đặt vào máy biến đổi phải\r\nphù hợp với điểm a), b) hoặc c) dưới đây:
\r\n\r\na) Tất cả các máy biến đổi, không\r\nxét đến hệ số điện áp và thời gian, phải được thử nghiệm ở 1,2 lần điện áp sơ\r\ncấp danh định.
\r\n\r\nNếu có qui định công suất giới hạn\r\nnhiệt, máy biến đổi phải được thử nghiệm ở điện áp sơ cấp danh định, ở tải\r\ntương ứng với công suất giới hạn nhiệt tại hệ số công suất bằng 1, không đấu\r\ntải cho cuộn điện áp dư.
\r\n\r\nNếu công suất giới hạn nhiệt được\r\nqui định cho một hoặc nhiều cuộn thứ cấp, thì máy biến điện áp phải được thử\r\nnghiệm riêng rẽ với từng cuộn thứ cấp này, mỗi cuộn ở một thời điểm, được nối\r\nvới tải tương ứng với công suất giới hạn nhiệt tại hệ số công suất bằng 1.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được tiếp tục cho\r\nđến khi nhiệt độ của máy biến đổi đạt tới mức ổn định.
\r\n\r\nb) Máy biến đổi có hệ số điện áp\r\nbằng 1,5 trong thời gian 30 s, hoặc 1,9 trong thời gian 30 s phải thử nghiệm\r\ntại hệ số điện áp tương ứng với thời gian 30 s bắt đầu sau khi cấp 1,2 lần điện\r\náp danh định trong thời gian đủ để đạt đến điều kiện ổn định nhiệt; độ tăng\r\nnhiệt không được vượt quá 10 oC so với giá trị cho trong bảng 3.
\r\n\r\nMột cách khác, máy biến đổi như vậy\r\ncó thể được thử nghiệm ở hệ số điện áp tương ứng trong thời gian 30 s bắt đầu\r\ntừ trạng thái nguội, độ tăng nhiệt của cuộn dây không được vượt quá 10oC.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể bỏ qua thử nghiệm\r\nnày nếu có thể sử dụng phương tiện khác để chứng tỏ máy biến điện áp đáp ứng\r\nđược trong những điều kiện này.
\r\n\r\nc) Máy biến đổi có hệ số điện áp\r\nbằng 1,9 trong thời gian 8 h phải được thử nghiệm ở 1,9 lần điện áp danh định\r\ntrong 8 h bắt đầu sau khi cấp 1,2 lần điện áp danh định trong thời gian đủ để\r\nđạt đến điều kiện ổn định nhiệt; độ tăng nhiệt không được vượt quá 10 oC\r\nso với giá trị cho trong bảng 3.
\r\n\r\nCác giá trị cho trong bảng 3 dựa\r\nvào điều kiện vận hành đã cho trong điều 4.
\r\n\r\nNếu có qui định nhiệt độ xung quanh\r\nvượt quá giá trị trong 4.1 thì độ tăng nhiệt độ cho phép trong bảng 3 phải được\r\ngiảm đi một lượng bằng giá trị vượt quá này.
\r\n\r\nNếu một máy biến áp được qui định\r\nlàm việc tại độ cao vượt quá 1 000 m so với mực nước biển nhưng lại thử nghiệm\r\nở độ cao thấp hơn 1 000 m, thì giới hạn độ tăng nhiệt cho trong bảng 3 phải\r\ngiảm đi một lượng ứng với mỗi độ cao 100 m ở vị trí làm việc vượt quá 1 000 m\r\nlà:
\r\n\r\n\r\n a) máy biến đổi ngâm trong dầu \r\n | \r\n \r\n 0,4 %; \r\n | \r\n
\r\n b) máy biến đổi kiểu khô \r\n | \r\n \r\n 0,5 %. \r\n | \r\n
Độ tăng nhiệt của cuộn dây được\r\ngiới hạn bởi cấp cách điện nhỏ nhất của chính cuộn dây hoặc của môi chất xung\r\nquanh cuộn dây. Độ tăng nhiệt lớn nhất của cấp cách điện được cho trong bảng 3.
\r\n\r\nBảng\r\n3 - Giới hạn độ tăng nhiệt của cuộn dây
\r\n\r\n\r\n Cấp\r\n cách điện \r\n(theo\r\n IEC 60085) \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n tăng nhiệt lớn nhất \r\noC \r\n | \r\n
\r\n Tất cả các cấp ngâm trong dầu \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n Tất cả các cấp ngâm trong dầu và\r\n được gắn kín hoàn toàn \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n
\r\n Tất cả các cấp ngâm trong hợp\r\n chất bitum \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n Các cấp không ngâm trong dầu hoặc\r\n hợp chất bitum \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Y \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n E \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n
\r\n F \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n
\r\n H \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Đối với một số sản\r\n phẩm (ví dụ như chất dẻo tổng hợp) nhà chế tạo cần qui định cấp cách điện\r\n liên quan. \r\n | \r\n
Khi máy biến đổi có lắp thùng dãn\r\nnở, có lớp khí trơ ở bên trên lớp dầu hoặc được gắn kín hoàn toàn, độ tăng\r\nnhiệt của dầu tại chỗ cao nhất của thùng hoặc vỏ không được vượt quá 55 oC.
\r\n\r\nKhi máy biến đổi không lắp với hoặc\r\nkhông bố trí thùng dãn nở, độ tăng nhiệt của dầu tại chỗ cao nhất của thùng\r\nhoặc vỏ không được vượt quá 55 oC.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt đo ở bề mặt ngoài của\r\nlõi và các bộ phận kim loại khác tại nơi tiếp giáp với hoặc sát với cách điện\r\nkhông được lớn hơn giá trị tương ứng trong bảng 3.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Yêu cầu về cách điện
\r\n\r\nCác yêu cầu này áp dụng cho tất cả\r\ncác loại cách điện của máy biến điện áp kiểu cảm ứng. Đối với các máy biến điện\r\náp có cách điện bằng khí có thể cần thiết có các yêu cầu bổ sung (đang được xem\r\nxét).
\r\n\r\n6.1.1. Mức cách điện danh định\r\nđối với cuộn sơ cấp
\r\n\r\nMức cách điện danh định của cuộn sơ\r\ncấp máy biến biến điện áp kiểu cảm ứng phải dựa trên điện áp cao nhất dùng cho\r\nthiết bị Um.
\r\n\r\n6.1.1.1. Đối với cuộn dây có\r\nUm = 0,72 kV hoặc 1,2 kV, mức cách điện danh định được xác\r\nđịnh bằng điện áp chịu thử tần số công nghiệp danh định theo bảng 4.
\r\n\r\n6.1.1.2. Đối với cuộn dây có\r\nUm = 3,6 kV và lớn hơn nhưng không quá 300 kV, mức cách điện\r\ndanh định được xác định bằng điện áp xung sét danh định và điện áp chịu thử tần\r\nsố công nghiệp danh định, và phải được chọn theo bảng 4.
\r\n\r\nĐể chọn giữa các mức thay thế cho\r\ncùng giá trị Um, xem IEC 60071-1.
\r\n\r\n6.1.1.3. Đối với cuộn dây có\r\nUm lớn hơn hoặc bằng 300 kV, mức cách điện danh định được xác\r\nđịnh bằng điện áp đóng cắt danh định và điện áp chịu xung sét danh định, và\r\nphải được chọn theo bảng 5.
\r\n\r\nĐể chọn giữa các mức thay thế cho\r\ncùng giá trị Um, xem IEC 60071-1.
\r\n\r\nBảng\r\n4 - Mức cách điện danh định đối với cuộn sơ cấp của máy biến đổi có điện áp cao\r\nnhất dùng cho thiết bị Um < 300 kV
\r\n\r\n\r\n Điện\r\n áp cao nhất dùng cho thiết bị Um (giá trị hiệu dụng) \r\nkV \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp chịu thử tần số công nghiệp (giá trị hiệu dụng) \r\nkV \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp chịu xung sét danh định (giá trị đỉnh) \r\nkV \r\n | \r\n
\r\n 0,72 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 3,6 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n ||
\r\n 7,2 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n 60 \r\n | \r\n ||
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n 75 \r\n | \r\n ||
\r\n 17,5 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n
\r\n 95 \r\n | \r\n ||
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n
\r\n 125 \r\n | \r\n ||
\r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 145 \r\n | \r\n
\r\n 170 \r\n | \r\n ||
\r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n
\r\n 72,5 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 325 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n
\r\n 123 \r\n | \r\n \r\n 185 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n
\r\n 230 \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n |
\r\n 145 \r\n | \r\n \r\n 230 \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n
\r\n 275 \r\n | \r\n \r\n 650 \r\n | \r\n |
\r\n 170 \r\n | \r\n \r\n 275 \r\n | \r\n \r\n 650 \r\n | \r\n
\r\n 325 \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n |
\r\n 245 \r\n | \r\n \r\n 395 \r\n | \r\n \r\n 950 \r\n | \r\n
\r\n 460 \r\n | \r\n \r\n 1050 \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH: Đối với hệ thống lắp\r\n đặt hở, nên chọn mức cách điện cao nhất. \r\n | \r\n
Bảng\r\n5 - Mức cách điện danh định đối với cuộn sơ cấp có điện áp cao nhất dùng cho\r\nthiết bị Um ≥ 300 kV
\r\n\r\n\r\n Điện\r\n áp cao nhất dùng cho thiết bị Um (giá trị hiệu dụng) \r\nkV \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp chịu xung đóng cắt danh định (giá trị đỉnh) \r\nkV \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp chịu xung sét danh định (giá trị đỉnh) \r\nkV \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n \r\n 950 \r\n | \r\n
\r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 1050 \r\n | \r\n |
\r\n 362 \r\n | \r\n \r\n 850 \r\n | \r\n \r\n 1050 \r\n | \r\n
\r\n 950 \r\n | \r\n \r\n 1175 \r\n | \r\n |
\r\n 420 \r\n | \r\n \r\n 1050 \r\n | \r\n \r\n 1300 \r\n | \r\n
\r\n 1050 \r\n | \r\n \r\n 1425 \r\n | \r\n |
\r\n 525 \r\n | \r\n \r\n 1050 \r\n | \r\n \r\n 1425 \r\n | \r\n
\r\n 1175 \r\n | \r\n \r\n 1550 \r\n | \r\n |
\r\n 765 \r\n | \r\n \r\n 1425 \r\n | \r\n \r\n 1950 \r\n | \r\n
\r\n 1550 \r\n | \r\n \r\n 2100 \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH 1: Đối với hệ thống lắp\r\n đặt hở, nên chọn mức cách điện cao nhất. \r\nCHÚ THÍCH 2: Mức điện áp thử\r\n nghiệm dùng cho Um = 765 kV cho đến nay chưa thống nhất, sự\r\n đổi lẫn giữa các mức thử nghiệm xung đóng cắt và xung sét có thể trở nên cần\r\n thiết. \r\n | \r\n
Bảng\r\n6 - Điện áp chịu thử tần số công nghiệp đối với cuộn sơ cấp của máy biến đổi có\r\nđiện áp cao nhất dùng cho thiết bị Um ≥ 300 kV
\r\n\r\n\r\n Điện\r\n áp chịu xung sét danh định (giá trị đỉnh) \r\nkV \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp chịu thử tần số công nghiệp (giá trị hiệu dụng) \r\nkV \r\n | \r\n
\r\n 950 \r\n | \r\n \r\n 395 \r\n | \r\n
\r\n 1050 \r\n | \r\n \r\n 460 \r\n | \r\n
\r\n 1175 \r\n | \r\n \r\n 510 \r\n | \r\n
\r\n 1300 \r\n | \r\n \r\n 570 \r\n | \r\n
\r\n 1425 \r\n | \r\n \r\n 630 \r\n | \r\n
\r\n 1550 \r\n | \r\n \r\n 680 \r\n | \r\n
\r\n 1950 \r\n | \r\n \r\n 880 \r\n | \r\n
\r\n 2100 \r\n | \r\n \r\n 975 \r\n | \r\n
6.1.2. Các yêu cầu khác đối với\r\ncách điện của cuộn sơ cấp
\r\n\r\n6.1.2.1. Điện áp chịu thử tần số\r\ncông nghiệp
\r\n\r\nCác cuộn dây có điện áp cao\r\nnhất dùng cho thiết bị Um ≥ 300 kV phải chịu được điện áp\r\nchịu thử tần số công nghiệp tương ứng với điện áp chịu xung sét được chọn theo\r\nbảng 6.
\r\n\r\n6.1.2.2. Điện áp chịu thử\r\ntần số công nghiệp đối với đầu nối đất
\r\n\r\nĐầu nối của cuộn sơ cấp được thiết\r\nkế để nối đất, khi được cách ly với vỏ hoặc khung, phải có khả năng chịu được\r\nđiện áp chịu thử ngắn hạn tần số công nghiệp danh định là 3 kV (giá trị hiệu\r\ndụng).
\r\n\r\n6.1.2.3. Phóng điện cục bộ
\r\n\r\nCác yêu cầu về phóng điện cục bộ có\r\nthể áp dụng cho máy biến điện áp cảm ứng có Um lớn hơn hoặc bằng 7,2\r\nkV.
\r\n\r\nMức phóng điện cục bộ không được\r\nvượt quá các giới hạn qui định trong bảng 7, tại điện áp thử nghiệm phóng điện\r\ncục bộ qui định trong bảng này, sau khi một ứng suất trước được thực hiện theo\r\nqui trình của 9.2.4.
\r\n\r\nBảng\r\n7 - Điện áp thử nghiệm phóng điện cục bộ và các mức cho phép
\r\n\r\n\r\n Kiểu\r\n nối đất của hệ thống \r\n | \r\n \r\n Nối\r\n cuộn sơ cấp \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp thử nghiệm phóng điện cục bộ (giá trị hiệu dụng) \r\nkV \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n phóng điện cục bộ cho phép \r\npC \r\n | \r\n |
\r\n Loại\r\n cách điện \r\n | \r\n ||||
\r\n Ngâm\r\n trong chất lỏng \r\n | \r\n \r\n Rắn \r\n | \r\n |||
\r\n Hệ thống trung tính nối đất (hệ\r\n số sự cố chạm đất ≤ 1,5) \r\n | \r\n \r\n Pha - đất \r\n | \r\n \r\n Um \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 1,2\r\n Um/ | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n |
\r\n Pha - pha \r\n | \r\n \r\n 1,2\r\n Um \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n |
\r\n Hệ thống trung tính cách ly hoặc hệ\r\n thống trung tính nối đất không hiệu quả (hệ số sự cố chạm đất > 1,5) \r\n | \r\n \r\n Pha - đất \r\n | \r\n \r\n 1,2\r\n Um \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 1,2\r\n Um/ | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n |
\r\n Pha - pha \r\n | \r\n \r\n 1,2\r\n Um \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH 1: Nếu không ấn định hệ\r\n thống trung tính thì áp dụng các giá trị đưa ra đối với hệ thống trung tính\r\n cách ly hoặc hệ thống nối đất không hiệu quả. \r\nCHÚ THÍCH 2: Mức phóng điện cục\r\n bộ (PD) cho phép cũng có hiệu lực đối với các tần số khác với tần số danh\r\n định. \r\nCHÚ THÍCH 3: Khi điện áp danh\r\n định của một máy biến điện áp thấp hơn nhiều so với điện áp hệ thống cao nhất\r\n Um của nó, có thể cần có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và\r\n người mua về điện áp ứng suất trước và điện áp đo thấp hơn. \r\n | \r\n
6.1.2.4. Xung sét cắt
\r\n\r\nNếu có qui định bổ sung thì cuộn sơ\r\ncấp cũng phải có khả năng chịu được điện áp xung sét cắt có giá trị đỉnh bằng\r\n115 % điện áp xung sét đầy đủ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nhà chế tạo và người mua\r\ncó thể thỏa thuận về các giá trị điện áp thử nghiệm thấp hơn.
\r\n\r\n6.1.2.5. Dung kháng và hệ số tổn\r\nthất điện môi
\r\n\r\nYêu cầu này chỉ áp dụng cho máy\r\nbiến đổi có cách điện của cuộn sơ cấp được ngâm trong chất lỏng có Um\r\n≥ 72,5 kV.
\r\n\r\nCác giá trị của dung kháng và hệ số\r\ntổn thất điện môi (tg d) phải qui về\r\ntần số danh định và mức điện áp trong dải từ 10 kV đến Um/.
CHÚ THÍCH 1: Mục đích là để kiểm\r\ntra tính thống nhất của sản xuất. Nhà chế tạo và người mua có thể thỏa thuận về\r\ncác giới hạn thay đổi cho phép.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Hệ số tổn thất điện\r\nmôi phụ thuộc vào thiết kế cách điện và phụ thuộc vào điện áp và nhiệt độ.
\r\n\r\nGiá trị này ở Um/và nhiệt độ môi trường thường không\r\nvượt quá 0,005.
CHÚ THÍCH 3: Đối với một số loại\r\nthiết kế máy biến điện áp, việc làm rõ các kết quả này có thể khó đánh giá\r\nđược.
\r\n\r\n6.1.3. Yêu cầu cách điện giữa\r\ncác đoạn
\r\n\r\nĐối với các cuộn thứ cấp được chia\r\nthành hai hoặc nhiều đoạn, điện áp chịu thử tần số công nghiệp danh định của\r\ncách điện giữa các đoạn phải là 3 kV (giá trị hiệu dụng).
\r\n\r\n6.1.4. Yêu cầu cách điện đối với\r\ncuộn thứ cấp
\r\n\r\nĐiện áp chịu thử tần số công nghiệp\r\ndanh định dùng cho cách điện của cuộn thứ cấp phải là 3 kV (giá trị hiệu dụng).
\r\n\r\n6.1.5. Yêu cầu đối với\r\ncách điện bên ngoài
\r\n\r\n6.1.5.1. Nhiễm bẩn
\r\n\r\nĐối với máy biến điện áp kiểu cảm\r\nứng lắp đặt ngoài trời có cách điện bằng sứ dễ bị nhiễm bẩn, chiều dài đường rò\r\ndùng cho mức nhiễm bẩn cho trước được nêu trong bảng 8.
\r\n\r\n6.1.6. Yêu cầu đối với điện\r\náp nhiễu tần số rađiô (RIV)
\r\n\r\nCác yêu cầu này áp dụng cho máy\r\nbiến điện áp kiểu cảm ứng có Um ≥ 123 kV cần lắp đặt trong\r\ncác trạm điện có cách điện bằng không khí.
\r\n\r\nĐiện áp nhiễu tần số rađiô không được\r\nvượt quá 2 500 mV ở 1,1 Um/trong điều kiện thử nghiệm và đo được\r\nmô tả trong 8.5.
Bảng\r\n8 - Chiều dài đường rò
\r\n\r\n\r\n Mức\r\n nhiễm bẩn \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dài đường rò danh nghĩa riêng tối thiểu \r\nmm/kV\r\n 1) 2) \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dài đường rò \r\n | \r\n
\r\n Khoảng\r\n cách hồ quang \r\n | \r\n ||
\r\n I Nhẹ \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 3,5 \r\n | \r\n
\r\n II Trung bình \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n |
\r\n III Nặng \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n ≤\r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n IV Rất nặng \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n |
\r\n 1) Tỷ\r\n số của chiều dài đường rò giữa pha và đất trên tất cả giá trị hiệu dụng\r\n pha-pha của điện áp cao nhất dùng cho thiết bị (xem IEC 60071-1). \r\n2)\r\n Để có thêm thông tin và dung sai chế tạo liên quan đến chiều dài đường rò,\r\n xem IEC 60815. \r\n | \r\n ||
\r\n CHÚ THÍCH 1: Lưu ý là tính năng\r\n của cách điện bề mặt chịu ảnh hưởng rất lớn bởi hình dáng của vật cách điện. \r\nCHÚ THÍCH 2: Ở các vùng bị nhiễm\r\n bẩn nhẹ, có thể sử dụng chiều dài đường rò danh nghĩa riêng thấp hơn 16 mm/kV\r\n tùy thuộc vào kinh nghiệm vận hành. \r\n12 mm/kV được xem là giới hạn\r\n thấp hơn. \r\nCHÚ THÍCH 3: Trong trường hợp\r\n nhiễm bẩn cực kỳ nặng nề, chiều dài đường rò danh nghĩa riêng 31 mm/kV có thể\r\n là không đủ. Tùy thuộc vào kinh nghiệm vận hành và/hoặc kết quả thử nghiệm\r\n trong phòng thí nghiệm, có thể sử dụng giá trị chiều dài đường rò riêng cao\r\n hơn, nhưng trong một số trường hợp nhất định có thể tính đến khả năng rửa sứ\r\n cái cách điện. \r\n | \r\n
6.1.7. Quá điện áp truyền dẫn
\r\n\r\nYêu cầu này áp dụng cho máy biến\r\nđiện áp kiểu cảm ứng có Um ≥ 72,5 kV;
\r\n\r\nQuá điện áp truyền dẫn từ các đầu\r\nnối sơ cấp sang đầu nối thứ cấp không được vượt quá các giá trị cho trong bảng\r\n14, trong các điều kiện thử nghiệm và đo nêu trong 10.4.
\r\n\r\nYêu cầu đặt xung loại A áp dụng cho\r\nmáy biến điện áp dùng cho các trạm điện cách điện bằng không khí, trong khi đó\r\nyêu cầu xung loại B áp dụng cho máy biến dòng lắp đặt trong trạm điện có vỏ bọc\r\nbằng kim loại, cách điện bằng khí (GIS).
\r\n\r\nGiới hạn đỉnh của quá điện áp\r\ntruyền dẫn được cho trong bảng 14 và được đo theo phương pháp qui định trong\r\n10.4, cần đảm bảo có đủ bảo vệ cho các thiết bị điện tử nối với cuộn thứ cấp.
\r\n\r\nBảng\r\n14 - Giới hạn quá điện áp truyền dẫn
\r\n\r\n\r\n Loại\r\n xung \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n Giá trị đỉnh của điện áp đặt (Up) \r\n | \r\n \r\n 1,6\r\n x | \r\n \r\n 1,6\r\n x | \r\n
\r\n Đặc trưng dạng sóng: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - thời gian đầu sóng qui ước (T1)a \r\n | \r\n \r\n 0,50\r\n ms ± 20% \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n - thời gian đến nửa giá trị (T2) \r\n | \r\n \r\n ≥\r\n 50 ms \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n - thời gian đầu sóng (T1) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 10\r\n ns ± 20% \r\n | \r\n
\r\n - chiều dài đuôi sóng (T2) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n >\r\n 100 ns \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn giá trị đỉnh quá điện áp\r\n truyền dẫn (Us)b \r\n | \r\n \r\n 1,6\r\n kV \r\n | \r\n \r\n 1,6\r\n kV \r\n | \r\n
\r\n a Đặc trưng dạng sóng\r\n đại diện cho dao động điện áp do thao tác đóng cắt. \r\nb Nhà chế tạo và người\r\n mua có thể thỏa thuận các giới hạn quá điện áp truyền dẫn khác. \r\n | \r\n
6.2. Khả năng chịu ngắn mạch
\r\n\r\nMáy biến điện áp phải được thiết kế\r\nvà kết cấu để chịu được mà không bị hỏng khi được cấp điện ở điện áp danh định,\r\ncó các ảnh hưởng về cơ và nhiệt do ngắn mạch ở bên ngoài trong thời gian 1 s.
\r\n\r\n6.3. Yêu cầu về cơ
\r\n\r\nYêu cầu này chỉ áp dụng cho máy\r\nbiến điện áp kiểu cảm ứng có điện áp cao nhất dùng cho thiết bị là lớn hơn hoặc\r\nbằng 72,5 kV.
\r\n\r\nBảng 9 đưa ra giá trị tải tĩnh mà\r\nmáy biến điện áp kiểu cảm ứng phải chịu được. Số liệu này đã chứa cả tải do gió\r\nvà do băng tuyết.
\r\n\r\nTải thử nghiệm được qui định cần\r\nđặt theo hướng bất kỳ lên đầu nối sơ cấp.
\r\n\r\nBảng\r\n9 - Tải thử nghiệm khả năng chịu tải tĩnh
\r\n\r\n\r\n Điện\r\n áp cao nhất dùng cho thiết bị Um \r\nkV \r\n | \r\n \r\n Tải\r\n thử nghiệm khả năng chịu tải tĩnh FR \r\nN \r\n | \r\n ||
\r\n Máy\r\n biến điện áp có: \r\n | \r\n |||
\r\n Đầu\r\n nối điện áp \r\n | \r\n \r\n Đầu\r\n nối có dòng điện chạy qua \r\n | \r\n ||
\r\n Tải\r\n cấp I \r\n | \r\n \r\n Tải\r\n cấp II \r\n | \r\n ||
\r\n 72,5\r\n đến 100 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 1250 \r\n | \r\n \r\n 2\r\n 500 \r\n | \r\n
\r\n 123\r\n đến 170 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 2\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 3\r\n 000 \r\n | \r\n
\r\n 245\r\n đến 362 \r\n | \r\n \r\n 1250 \r\n | \r\n \r\n 2\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 4\r\n 000 \r\n | \r\n
\r\n ≥\r\n 420 \r\n | \r\n \r\n 1500 \r\n | \r\n \r\n 4\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 5\r\n 000 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Tổng các tải tác\r\n động trong điều kiện làm việc bình thường không nên vượt quá 50 % tải thử\r\n nghiệm khả năng chịu tải tĩnh qui định. \r\nCHÚ THÍCH 2: Trong một số ứng dụng,\r\n máy biến điện áp có các đầu nối có dòng điện chạy qua cần chịu được tải điện\r\n động quá mức đôi khi xuất hiện (ví dụ do ngắn mạch) không vượt quá 1,4 lần\r\n tải thử nghiệm khả năng chịu tải tĩnh này. \r\nCHÚ THÍCH 3: Đối với một số ứng\r\n dụng, có thể cần phải thiết lập khả năng chống xoay cho các đầu nối sơ cấp.\r\n Giá trị mômen đặt trong quá trình thử nghiệm phải được thỏa thuận giữa nhà\r\n chế tạo và người mua. \r\n | \r\n
7. Phân loại\r\ncác thử nghiệm
\r\n\r\nCác thử nghiệm qui định trong tiêu\r\nchuẩn này chia thành: thử nghiệm điển hình, thử nghiệm thường xuyên và thử\r\nnghiệm đặc biệt.
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình
\r\n\r\nThử nghiệm tiến hành trên từng loại\r\nmáy biến đổi để chứng tỏ rằng tất cả các máy biến đổi chế tạo theo cùng một qui\r\nđịnh kỹ thuật là phù hợp với các yêu cầu không đề cập trong thử nghiệm thường\r\nxuyên.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thử nghiệm điển hình\r\ncũng được coi là có hiệu lực nếu được thực hiện trên một máy biến đổi có sai\r\nlệch nhỏ. Sai lệch như vậy phải được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.
\r\n\r\nThử nghiệm thường xuyên
\r\n\r\nThử nghiệm mà từng máy biến đổi\r\nriêng rẽ đều phải chịu.
\r\n\r\nThử nghiệm đặc biệt
\r\n\r\nThử nghiệm không phải là thử nghiệm\r\nđiển hình hoặc thử nghiệm thường xuyên, dựa trên thỏa thuận giữa nhà chế tạo và\r\nngười mua.
\r\n\r\n7.1. Thử nghiệm điển hình
\r\n\r\nCác thử nghiệm dưới đây là thử\r\nnghiệm điển hình; để biết chi tiết cần tham khảo ở các điều khoản liên quan:
\r\n\r\na) thử nghiệm độ tăng nhiệt (xem\r\n8.1);
\r\n\r\nb) thử nghiệm khả năng chịu ngắn\r\nmạch (xem 8.2).
\r\n\r\nc) thử nghiệm xung sét (xem 8.8.2);
\r\n\r\nd) thử nghiệm xung đóng cắt (xem\r\n8.3.3);
\r\n\r\ne) thử nghiệm ướt đối với máy biến\r\nđổi loại lắp đặt ngoài trời (xem 8.4);
\r\n\r\nf) xác định sai số (xem 12.3 và\r\n13.6.2);
\r\n\r\ng) đo điện áp nhiễu tần số rađiô\r\n(RIV) (xem 8.5).
\r\n\r\nTất cả các thử nghiệm điển hình\r\nđiện môi phải được thực hiện trên cùng một máy biến điện áp, nếu không có qui\r\nđịnh nào khác.
\r\n\r\nCác máy biến đổi sau khi chịu thử\r\nnghiệm điển hình điện môi của 7.1, phải chịu tất cả các thử nghiệm thường xuyên\r\ncủa 7.2.
\r\n\r\n7.2. Thử nghiệm thường xuyên
\r\n\r\nCác thử nghiệm dưới đây áp dụng cho\r\ntừng máy biến đổi riêng rẽ:
\r\n\r\na) kiểm tra việc ghi nhãn trên các\r\nđầu nối (xem 9.1);
\r\n\r\nb) thử nghiệm điện áp tần số công\r\nnghiệp trên cuộn sơ cấp (xem 9.2);
\r\n\r\nc) phép đo phóng điện cục bộ (xem 9.2.4);
\r\n\r\nd) thử nghiệm điện áp tần số công\r\nnghiệp trên cuộn thứ cấp (xem 9.3);
\r\n\r\ne) thử nghiệm điện áp tần số công\r\nnghiệp, giữa các đoạn (xem 9.3);
\r\n\r\nf) xác định sai số (xem 12.4 và 13.7)
\r\n\r\nTuy không tiêu chuẩn hóa thứ tự các\r\nthử nghiệm nhưng việc xác định sai số phải thực hiện sau khi hoàn thành các thử\r\nnghiệm khác.
\r\n\r\nCác thử nghiệm lặp lại ở tần số\r\ncông nghiệp trên cuộn sơ cấp cần được thực hiện ở 80 % điện áp thử nghiệm qui\r\nđịnh.
\r\n\r\n7.3. Thử nghiệm đặc biệt
\r\n\r\nCác thử nghiệm sau đây được thực\r\nhiện trên cơ sở thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua:
\r\n\r\na) thử nghiệm xung cắt trên cuộn sơ\r\ncấp (xem 10.1);
\r\n\r\nb) dung kháng và hệ số tổn thất\r\nđiện môi (xem 10.2);
\r\n\r\nc) thử nghiệm về cơ (xem 10.3);
\r\n\r\nd) đo quá điện áp truyền dẫn (xem\r\n10.4).
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1. Thử nghiệm độ tăng nhiệt
\r\n\r\nPhải thực hiện thử nghiệm để chứng\r\ntỏ phù hợp với các yêu cầu của 5.4. Với thử nghiệm này, máy biến đổi được coi\r\nlà đạt đến ổn định nhiệt, nếu tốc độ tăng nhiệt độ không quá 1 oC\r\nsau mỗi giờ. Nhiệt độ môi trường tại vị trí thử nghiệm phải nằm trong khoảng từ\r\n10 oC đến 30 oC.
\r\n\r\nKhi có từ hai cuộn thứ cấp trở lên,\r\nthử nghiệm phải thực hiện với tải danh định thích hợp nối vào từng cuộn thứ\r\ncấp, trừ khi có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua. Cuộn dây điện áp dư\r\nphải mang tải theo 13.6.1 hoặc 5.4.
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm này, máy biến\r\nđổi phải được lắp đặt theo cách đại diện cho việc lắp đặt khi vận hành.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của các cuộn dây phải\r\nđược đo bằng phương pháp điện trở.
\r\n\r\nCó thể đo độ tăng nhiệt của các bộ\r\nphận không phải là cuộn dây bằng nhiệt kế hoặc nhiệt ngẫu.
\r\n\r\n8.2. Thử nghiệm khả năng chịu\r\nngắn mạch
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện để chứng\r\ntỏ sự phù hợp với 6.2.
\r\n\r\nVới thử nghiệm này, nhiệt độ ban\r\nđầu của máy biến đổi phải nằm trong khoảng từ 10 oC đến 30 oC.
\r\n\r\nMáy biến điện áp được cấp nguồn từ\r\nphía sơ cấp và cho ngắn mạch các đầu của cuộn thứ cấp.
\r\n\r\nMỗi lần ngắn mạch khoảng 1 s.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu này cũng áp dụng\r\nkhi cầu chảy là một bộ phận không tách rời của máy biến đổi.
\r\n\r\nTrong quá trình ngắn mạch, giá trị\r\nhiệu dụng của điện áp đặt tại các đầu nối của máy biến đổi không được nhỏ hơn\r\nđiện áp danh định.
\r\n\r\nTrong trường hợp máy biến đổi có\r\nnhiều cuộn thứ cấp, nhiều đoạn hoặc nhiều đầu ra, thì đầu nối thử nghiệm phải\r\nđược thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với máy biến điện áp\r\nkiểu cảm ứng, thử nghiệm này có thể được thực hiện bằng cách cấp nguồn cho cuộn\r\nthứ cấp và làm ngắn mạch các đầu nối của cuộn sơ cấp.
\r\n\r\nMáy biến điện áp được coi là đạt\r\nyêu cầu nếu, sau khi để nguội về nhiệt độ môi trường, vẫn thỏa mãn các yêu cầu\r\nsau đây:
\r\n\r\na) không có hư hại nhìn thấy được;
\r\n\r\nb) sai số không được sai khác so\r\nvới sai số ghi lại trước khi thử nghiệm quá 50 % giới hạn sai số ứng với cấp\r\nchính xác đã cho;
\r\n\r\nc) chịu được các thử nghiệm điện\r\nmôi qui định trong 9.2 và 9.3, nhưng với điện áp thử nghiệm bằng 90 % giá trị\r\nđã cho;
\r\n\r\nd) bằng cách xem xét bên ngoài,\r\ncách điện gần bề mặt của cuộn sơ cấp và thứ cấp không được có hư hại rõ rệt (ví\r\ndụ cacbon hóa).
\r\n\r\nKhông yêu cầu kiểm tra theo điểm d)\r\nnếu mật độ dòng điện trong cuộn dây không vượt quá 160 A/mm2 đối với\r\ndây đồng có độ dẫn điện không nhỏ hơn 97 % so với giá trị cho trong IEC 60028.\r\nMật độ dòng điện dựa trên dòng ngắn mạch hiệu dụng đối xứng đo được trong cuộn\r\nthứ cấp (chia cho tỷ số biến áp danh định trong trường hợp cuộn sơ cấp).
\r\n\r\n8.3. Thử nghiệm xung trên cuộn\r\nsơ cấp
\r\n\r\n8.3.1. Qui định chung
\r\n\r\nThử nghiệm xung được thực hiện theo\r\nTCVN 6099-1 (IEC 60060-1).
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm phải đặt giữa\r\ntừng đầu nối pha của cuộn sơ cấp và đất. Đầu nối đất của cuộn sơ cấp hoặc đầu\r\nnối pha không thử nghiệm trong trường hợp máy biến điện áp không nối đất, ít\r\nnhất một đầu nối của từng cuộn thứ cấp, khung, vỏ (nếu có) và lõi sắt (nếu được\r\nthiết kế để nối đất) phải được nối đất trong thời gian thử nghiệm.
\r\n\r\nThử nghiệm xung thường gồm cả việc\r\nđặt điện áp ở mức điện áp chuẩn và mức điện áp danh định. Điện áp xung chuẩn\r\nphải trong khoảng từ 50 % đến 75 % của điện áp chịu xung danh định. Phải ghi\r\nlại giá trị đỉnh và dạng sóng của điện áp xung.
\r\n\r\nDấu hiệu hỏng cách điện trong thử\r\nnghiệm này có thể được phát hiện bằng sự thay đổi theo dạng sóng ở cả điện áp\r\nchuẩn và điện áp chịu thử danh định.
\r\n\r\nĐể phát hiện sự cố, ngoài việc ghi\r\nlại giá trị điện áp còn phải ghi lại giá trị (các) dòng điện chạm đất hoặc điện\r\náp xuất hiện trên (các) cuộn thứ cấp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc nối đất có thể thực\r\nhiện thông qua cơ cấu ghi dòng điện thích hợp
\r\n\r\n8.3.2. Thử nghiệm xung sét
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm phải có giá trị\r\nthích hợp theo bảng 4 hoặc bảng 5 tùy thuộc vào điện áp lớn nhất dùng cho thiết\r\nbị và mức cách điện qui định.
\r\n\r\n8.3.2.1. Cuộn dây có điện áp Um\r\n< 300 kV
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện với\r\ncả cực tính dương và cực tính âm. Phải đặt mười lăm xung liên tiếp cho mỗi cực\r\ntính, không hiệu chỉnh theo điều kiện khí quyển.
\r\n\r\nMáy biến đổi được coi là đạt thử\r\nnghiệm này nếu đối với mỗi cực tính:
\r\n\r\n- không xuất hiện phóng điện đánh\r\nthủng ở cách điện bên trong loại không tự phục hồi;
\r\n\r\n- không xuất hiện phóng điện bề mặt\r\ndọc theo cách điện bên ngoài loại không tự phục hồi;
\r\n\r\n- không xuất hiện phóng điện bề mặt\r\nquá hai lần trên cách điện bên ngoài loại tự phục hồi;
\r\n\r\n- không phát hiện được các bằng\r\nchứng khác về hỏng cách điện (ví dụ sự thay đổi theo dạng sóng của các đại\r\nlượng được ghi lại).
\r\n\r\nĐối với máy biến điện áp không nối\r\nđất, phải đặt xấp xỉ nửa số xung lần lượt cho từng đầu nối pha, đầu nối pha còn\r\nlại được nối với đất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đặt 15 xung dương và 15\r\nxung âm là số lượng qui định để thử nghiệm cách điện bên ngoài. Nếu có các thử\r\nnghiệm khác được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua để kiểm tra cách điện\r\nbên ngoài thì số lượng các xung sét có thể giảm xuống còn ba xung cho mỗi cực\r\ntính, không hiệu chỉnh các điều kiện khí quyển.
\r\n\r\n8.3.2.2. Cuộn dây có điện áp Um\r\n≥ 300 kV
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện với\r\ncả cực tính dương và cực tính âm. Phải đặt ba xung liên tiếp cho mỗi cực tính,\r\nkhông hiệu chỉnh các điều kiện khí quyển.
\r\n\r\nMáy biến đổi được coi là đạt thử\r\nnghiệm này nếu:
\r\n\r\n- không xuất hiện phóng điện đánh\r\nthủng;
\r\n\r\n- không phát hiện được các bằng\r\nchứng khác về hỏng cách điện (ví dụ sự thay đổi theo dạng sóng của các đại\r\nlượng được ghi lại).
\r\n\r\n8.3.3. Thử nghiệm xung đóng cắt
\r\n\r\nĐiện áp thử phải có giá trị tương\r\nứng cho trong bảng 5, tùy thuộc vào điện áp cao nhất dùng cho thiết bị và mức\r\ncách điện qui định.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện với cực\r\ntính dương. Phải đặt 15 xung liên tiếp, có hiệu chỉnh theo điều kiện khí quyển.
\r\n\r\nĐối với máy biến đổi lắp đặt ngoài\r\ntrời, thử nghiệm phải được thực hiện trong điều kiện ẩm ướt (xem 8.4).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Để giảm ảnh hưởng bão\r\nhòa từ của lõi sắt, cho phép thay đổi trạng thái từ của lõi sắt bằng qui trình\r\nthích hợp giữa các xung liên tiếp.
\r\n\r\nMáy biến đổi được coi là đạt thử\r\nnghiệm này nếu:
\r\n\r\n- không xuất hiện phóng điện đánh\r\nthủng ở cách điện bên trong loại không tự phục hồi.
\r\n\r\n- không xuất hiện phóng điện bề mặt\r\nở cách điện bên ngoài loại không tự phục hồi;
\r\n\r\n- không xuất hiện quá hai lần phóng\r\nđiện bề mặt trên cách điện bên ngoài loại tự phục hồi;
\r\n\r\n- không phát hiện được các bằng\r\nchứng khác về hỏng cách điện (ví dụ sự thay đổi theo dạng sóng của các đại\r\nlượng được ghi lại).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phải bỏ qua các xung có\r\nphóng điện đánh thủng lên các vách hoặc trần của phòng thí nghiệm.
\r\n\r\n8.4. Thử nghiệm ướt đối với máy\r\nbiến đổi lắp đặt ngoài trời
\r\n\r\nQui trình thử ướt phải theo TCVN\r\n6099-1 (IEC 60060-1).
\r\n\r\nĐối với cuộn dây có điện áp Um\r\n< 300 kV, thử nghiệm phải được thực hiện với điện áp tần số công nghiệp có\r\ngiá trị tương ứng cho trong bảng 4, tùy thuộc vào điện áp cao nhất dùng cho\r\nthiết bị, có hiệu chỉnh theo điều kiện khí quyển.
\r\n\r\nĐối với cuộn dây có điện áp Um\r\n≥ 300 kV, thử nghiệm phải được thực hiện với điện áp xung đóng cắt có cực tính\r\ndương, có giá trị tương ứng cho trong bảng 5, tùy thuộc vào điện áp cao nhất dùng\r\ncho thiết bị với mức cách điện danh định.
\r\n\r\n8.5. Đo điện áp nhiễu tần số\r\nrađiô
\r\n\r\nMáy biến điện áp phải được lắp ráp\r\nhoàn chỉnh, ở điều kiện khô, sạch và có nhiệt độ xấp xỉ nhiệt độ phòng thí\r\nnghiệm mà ở đó sẽ tiến hành thử nghiệm.
\r\n\r\nTheo tiêu chuẩn này, thử nghiệm cần\r\nđược thực hiện trong các điều kiện khí quyển có:
\r\n\r\n- nhiệt độ từ 10 o C đến\r\n30 o C;
\r\n\r\n- áp suất từ 0,870 x 105\r\nPa đến 1,070 x 105 Pa;
\r\n\r\n- độ ẩm tương đối từ 45 % đến 75 %.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các thử nghiệm này có\r\nthể thực hiện trong điều kiện khí quyển khác nếu có thỏa thuận giữa nhà chế tạo\r\nvà người mua.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thử nghiệm nhiễu tần\r\nsố rađiô không áp dụng các hệ số điều chỉnh điều kiện khí quyển theo TCVN\r\n6099-1 (IEC 60060-1).
\r\n\r\nCác mối nối thử nghiệm và các đầu\r\ncủa mối nối không được là nguồn điện áp nhiễu tần số rađiô.
\r\n\r\nCần có tấm che của các đầu nối sơ\r\ncấp giống như trong điều kiện làm việc để ngăn ngừa phóng điện giả. Nên sử dụng\r\ncác đoạn ống có phần kết thúc là hình cầu.
\r\n\r\nPhải đặt điện áp thử nghiệm lên một\r\ntrong các đầu nối của cuộn sơ cấp của đối tượng thử nghiệm (Ca) và\r\nđất. Khung, vỏ, nếu có, và lõi (nếu được thiết kế để nối đất) cùng với một đầu\r\nnối của từng cuộn thứ cấp đều phải nối đất.
\r\n\r\nMạch đo (xem hình 17) phải phù hợp\r\nvới TCVN 7379-2 (CISPR 18-2). Tốt nhất là mạch đo phải được điều chỉnh về tần\r\nsố nằm trong dải tần từ 0,5 MHz đến 2 MHz, phải ghi lại tần số đo này. Các kết\r\nquả được thực hiện bằng microvôn.
\r\n\r\nTrở kháng giữa dây dẫn thử nghiệm\r\nvà đất (Zs + (R1 + R2) theo hình 17) phải là\r\n300 W ± 40 W với góc pha không vượt quá 20o tại tần số đo.
\r\n\r\nTụ điện Cs cũng có thể\r\nsử dụng vào chỗ của bộ lọc Zs và nói chung, Cs có điện\r\ndung 1 000 pF là đủ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Có thể cần một tụ điện\r\ncó thiết kế riêng để tránh tần số cộng hưởng quá thấp.
\r\n\r\nBộ lọc Z phải có trở kháng cao tại\r\ntần số đo để khử ghép nguồn tần số công nghiệp khỏi mạch đo. Giá trị thích hợp\r\nđối với trở kháng này có thể từ 10 000 W\r\nđến 20 000 W ở tần số đo.
\r\n\r\nMức nền của nhiễu tần số rađiô\r\n(nhiễu tần số rađiô được tạo bởi trường bên ngoài và bởi máy biến đổi điện áp\r\ncao) phải thấp hơn ít nhất là 6 dB (tốt nhất là 10 dB) so với mức nhiễu tần số\r\nrađiô qui định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Chú ý để tránh nhiễu\r\ntừ các vật bên cạnh đến máy biến điện áp và đến phép thử cũng như đến mạch đo.
\r\n\r\nPhương pháp hiệu chuẩn thiết bị đo\r\nvà mạch đo được cho trong TCVN 7379-2 (CISR 18-2).
\r\n\r\nPhải đặt điện áp ứng suất trước có\r\ngiá trị là 1,5 Um/và duy trì trong 30\r\ns.
Sau đó giảm điện áp xuống còn 1,1 Um/trong khoảng 10 s và duy trì ở giá trị\r\nnày trong 30 s trước khi đo điện áp nhiễu tần số rađiô.
Máy biến điện áp được coi là đạt\r\nnếu mức nhiễu tần số rađiô ở 1,1 Um/không\r\nvượt quá giới hạn qui định trong 6.1.6.
CHÚ THÍCH 5: Thử nghiệm RIV như mô\r\ntả trên đây có thể được thay bằng phép đo phóng điện cục bộ bằng cách đặt ứng\r\nsuất trước và điện áp thử nghiệm qui định như trên, nếu có thỏa thuận giữa nhà\r\nchế tạo và người mua.
\r\n\r\nTrong quá trình thực hiện phép đo\r\nphóng điện cục bộ theo 9.2 cần loại bỏ tất cả các phòng ngừa để tránh phóng\r\nđiện ra bên ngoài (tức là tấm che), Trong trường hợp đó, mạch thử nghiệm cân\r\nbằng là không thích hợp.
\r\n\r\nTuy không chuyển đổi trực tiếp được\r\nRIV microvon và picoculong nhưng máy biến điện áp vẫn được coi là đạt thử\r\nnghiệm này nếu ở 1,1 Um/mức\r\nphóng điện cục bộ không vượt quá 300 pC.
Chú giải
\r\n\r\n\r\n T \r\n | \r\n \r\n Máy biến đổi thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n Cs \r\n | \r\n \r\n Đối tượng thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n Z \r\n | \r\n \r\n Bộ lọc \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Đầu nối không bị hiện tượng vầng\r\n quang \r\n | \r\n
\r\n M \r\n | \r\n \r\n Máy đo \r\n | \r\n
\r\n Zs + (R1 +\r\n R2) = 300W \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Zs, Cs,\r\n L1, R1, R2 xem TCVN 7379-2 (CISPR\r\n 18-2) \r\n | \r\n
Hình\r\n17 - Mạch đo
\r\n\r\n\r\n\r\n9.1. Kiểm tra việc ghi nhãn các\r\nđầu nối
\r\n\r\nPhải kiểm tra chứng tỏ rằng việc\r\nghi nhãn các đầu nối là đúng (xem 11.2).
\r\n\r\n9.2. Thử nghiệm điện áp tần số\r\ncông nghiệp trên cuộn sơ cấp và phép đo phóng điện cục bộ
\r\n\r\n9.2.1. Qui định chung
\r\n\r\nThử nghiệm điện áp tần số công\r\nnghiệp phải được thực hiện phù hợp với TCVN 6099-1 (IEC 60060-1).
\r\n\r\nKhi thử nghiệm với nguồn riêng rẽ,\r\nphải thử trong 60 s.
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm chịu điện áp cảm\r\nứng, tần số của điện áp thử nghiệm có thể tăng cao hơn giá trị danh định để\r\ntránh bão hòa lõi sắt. Thời gian thử phải là 60 s. Tuy nhiên, nếu tần số thử\r\nnghiệm vượt gấp hai lần tần số danh định thì thời gian thử có thể giảm xuống từ\r\n60 s xuống còn:
\r\n\r\nThời gian thử nghiệm (s) = x 60
\r\n\r\nnhưng tối thiểu là 15 s.
\r\n\r\n9.2.2. Cuộn dây có điện áp Um\r\n< 300 kV
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm đối với cuộn dây\r\ncó Um < 300 kV phải phù hợp với giá trị cho trong bảng 4\r\ntùy thuộc vào điện áp cao nhất dùng cho thiết bị.
\r\n\r\nKhi có sự khác nhau lớn giữa điện\r\náp cao nhất qui định dùng cho thiết bị (Um) và điện áp sơ cấp danh\r\nđịnh qui định, điện áp cảm ứng phải được giới hạn ở năm lần điện áp sơ cấp danh\r\nđịnh.
\r\n\r\n9.2.2.1. Máy biến điện áp không\r\nnối đất
\r\n\r\nMáy biến điện áp không nối đất phải\r\nchịu các thử nghiệm sau:
\r\n\r\na) Thử nghiệm điện áp chịu thử có\r\nnguồn riêng rẽ
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm phải đặt lên tất\r\ncả các đầu của cuộn sơ cấp nối với nhau và đất. Khung, vỏ (nếu có), lõi sắt\r\n(nếu có đầu nối đất riêng) và tất cả các đầu nối của cuộn thứ cấp phải nối với\r\nnhau và nối với đất.
\r\n\r\nb) Thử nghiệm chịu điện áp cảm ứng
\r\n\r\nKhi có ý kiến của nhà chế tạo, thử\r\nnghiệm phải được thực hiện bằng cách kích thích cuộn thứ cấp với điện áp có\r\nbiên độ đủ để cảm ứng điện áp thử nghiệm qui định ở cuộn sơ cấp, hoặc kích\r\nthích trực tiếp cuộn sơ cấp tại điện áp thử nghiệm qui định.
\r\n\r\nĐo điện áp thử nghiệm ở phía cao áp\r\ntrong từng trường hợp. Khung, vỏ (nếu có), lõi sắt (nếu dự kiến nối đất) và một\r\nđầu của mỗi cuộn thứ cấp và một đầu của mỗi cuộn sơ cấp phải được nối với nhau\r\nvà nối đất.
\r\n\r\nThử nghiệm có thể được thực hiện\r\nbằng cách đặt điện áp thử nghiệm lên từng đầu nối pha trong khoảng nửa thời\r\ngian yêu cầu, ít nhất là 15 s cho mỗi một đầu nối.
\r\n\r\n9.2.2.2. Máy biến điện áp nối\r\nđất
\r\n\r\nMáy biến điện áp nối đất phải chịu\r\ncác thử nghiệm sau:
\r\n\r\na) Thử nghiệm điện áp chịu thử có\r\nnguồn riêng rẽ (nếu thuộc đối tượng áp dụng).
\r\n\r\nĐiện áp thử phải có giá trị tương\r\nứng cho trong 6.1.2.2 và phải đưa vào đầu nối được thiết kế để nối đất của cuộn\r\nsơ cấp. Khung, vỏ (nếu có), lõi (nếu dùng để nối đất) và tất cả các đầu nối của\r\ncuộn thứ cấp phải được nối với nhau và nối đất.
\r\n\r\nb) Thử chịu quá điện áp cảm ứng
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện như\r\nqui định trong 9.2.2.1. Đầu nối điện áp của cuộn sơ cấp được thiết kế để nối\r\nvới đất khi làm việc thì phải nối đất trong suốt quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\n9.2.3. Cuộn dây có điện áp Um\r\n≥ 300 kV
\r\n\r\nMáy biến đổi phải chịu những thử\r\nnghiệm sau:
\r\n\r\na) Thử nghiệm điện áp chịu thử khi\r\nsử dụng nguồn riêng rẽ (nếu thuộc đối tượng áp dụng).
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm phải có giá trị\r\ntương ứng cho trong 6.1.2.2 và thử nghiệm phải được thực hiện như qui định\r\ntrong 9.2.2.2.
\r\n\r\nb) Thử chịu điện áp cảm ứng
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm phải có giá trị\r\ntương ứng trong bảng 6, tùy thuộc vào điện áp chịu xung sét danh định. Thử\r\nnghiệm phải được thực hiện như qui định trong 9.2.2.2.
\r\n\r\n9.2.4. Phép đo phóng điện cục bộ
\r\n\r\n9.2.4.1. Mạch thử nghiệm và\r\nthiết bị đo
\r\n\r\nMạch thử nghiệm và thiết bị đo phải\r\ntheo IEC 60270. Một số ví dụ về mạch đo thể hiện trên các hình từ hình 2 đến\r\nhình 5.
\r\n\r\nThiết bị đo phải đo được điện tích\r\nnạp biểu kiến q, tính bằng pico culong (pC). Việc hiệu chuẩn thiết bị đo phải\r\nđược thực hiện trong mạch thử nghiệm (xem ví dụ trên hình 5).
\r\n\r\nThiết bị đo băng tần rộng phải có\r\nđộ rộng băng ít nhất là 100 kHz, có tần số ngưỡng trên không vượt quá 1,2 MHz.
\r\n\r\nThiết bị đo băng tần hẹp phải có\r\ntần số cộng hưởng nằm trong dải từ 0,15 MHz đến 2 MHz. Giá trị ưu tiên nên ở\r\ndải từ 0,5 MHz đến 2 MHz nhưng nếu có thể thì phép đo cần được thực hiện ở tần\r\nsố cho độ nhạy cao nhất.
\r\n\r\nĐộ nhạy phải ở mức cho phép phát\r\nhiện được mức phóng điện cục bộ 5 pC.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Tạp phải ở mức thấp\r\nhơn đáng kể so với độ nhạy. Các xung nhận biết được hình thành từ nhiễu bên\r\nngoài có thể được bỏ qua.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Để chặn tạp từ bên\r\nngoài mạch thử nghiệm thích hợp là mạch thử nghiệm bằng (xem hình 4). Việc sử\r\ndụng tụ ghép để cân bằng mạch điện có thể không đủ để loại nhiễu bên ngoài.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Khi sử dụng mạch xử lý\r\ntín hiệu bằng điện tử và mạch phục hồi để giảm tạp nền, mạch này phải được\r\nchứng tỏ bằng cách thay đổi tham số của nó để cho phép tách các xung xuất hiện\r\nlặp lại.
\r\n\r\n9.2.4.2. Qui trình thử nghiệm\r\nđối với máy biến điện áp nối đất
\r\n\r\nSau khi đặt ứng suất trước theo qui\r\ntrình A hoặc qui trình B, đạt được điện áp thử nghiệm phóng điện cục bộ qui\r\nđịnh trong bảng 7 rồi đo mức phóng điện cục bộ tương ứng trong vòng 30 s.
\r\n\r\nPhóng điện cục bộ đo được không\r\nđược vượt quá các giá trị cho trong bảng 7.
\r\n\r\nQui trình A: Điện áp thử nghiệm\r\nphóng điện cục bộ đạt được trong khi giảm điện áp sau thử nghiệm chịu điện áp\r\ncảm ứng.
\r\n\r\nQui trình B: Thử nghiệm phóng điện\r\ncục bộ được thực hiện sau thử nghiệm chịu điện áp cảm ứng. Điện áp này được\r\ntăng đến 80 % điện áp chịu thử cảm ứng, duy trì trong thời gian không nhỏ hơn\r\n60 s, sau đó giảm, nhưng không làm gián đoạn, về điện áp thử nghiệm phóng điện\r\ncục bộ qui định.
\r\n\r\nNếu không có qui ước khác thì việc\r\nchọn qui trình nào phải có ý kiến của nhà chế tạo. Phương pháp thử nghiệm sử\r\ndụng phải được ghi trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\n9.2.4.3. Qui trình thử nghiệm\r\nđối với máy biến điện áp không nối đất
\r\n\r\nMạch thử nghiệm máy biến điện áp\r\nkhông nối đất phải giống như mạch thử nghiệm của máy biến điện áp nối đất nhưng\r\nphải thực hiện hai thử nghiệm bằng cách đặt điện áp luân phiên lên từng đầu nối\r\nđiện áp cao, còn đầu nối điện áp cao còn lại được nối đến đấu nối điện áp thấp,\r\nkhung và vỏ (nếu có) (xem các hình từ 2 đến 4).
\r\n\r\n9.3. Thử nghiệm điện áp tần số\r\ncông nghiệp giữa các đoạn và trên cuộn thứ cấp
\r\n\r\nPhải đặt điện áp thử nghiệm có giá\r\ntrị thích hợp cho trong 6.1.3 và 6.1.4 tương ứng trong 60 s lần lượt giữa các\r\nđầu nối ngắn mạch của từng đoạn của cuộn dây hoặc từng cuộn thứ cấp và đất.
\r\n\r\nKhung, vỏ (nếu có), lõi (nếu dùng\r\nđể nối đất) và các đầu nối của tất cả các cuộn thứ cấp và đoạn còn lại phải\r\nđược nối với nhau và nối đất.
\r\n\r\n\r\n\r\n10.1. Thử nghiệm xung cắt trên\r\ncuộn sơ cấp
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện chỉ\r\nvới cực tính âm, và cần kết hợp với thử nghiệm xung sét cực tính âm theo cách\r\nmô tả dưới đây.
\r\n\r\nĐiện áp phải là xung sét tiêu chuẩn\r\nnhư định nghĩa trong TCVN 6099-1 (IEC 60060-1), bị cắt giữa 2ms và 5ms.\r\nMạch cắt phải được bố trí sao cho biên độ quá dao động của cực tính ngược của\r\nxung thử nghiệm thực tế phải được giới hạn đến khoảng 30 % giá trị đỉnh.
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm của xung đầy đủ\r\nphải có giá trị thích hợp cho trong bảng 4 hoặc bảng 5, tùy thuộc vào điện áp\r\ncao nhất dùng cho thiết bị và mức cách điện qui định.
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm xung cắt phải\r\nphù hợp với 6.1.2.4.
\r\n\r\nTrình tự đặt xung phải như sau:
\r\n\r\na) đối với cuộn dây có Um\r\n< 300 kV:
\r\n\r\n- một xung đầy đủ;
\r\n\r\n- hai xung cắt;
\r\n\r\n- mười bốn xung đầy đủ.
\r\n\r\nb) đối với cuộn dây có Um\r\n≥ 300 kV:
\r\n\r\n- một xung đầy đủ;
\r\n\r\n- hai xung cắt;
\r\n\r\n- hai xung đầy đủ.
\r\n\r\nSự khác nhau về dạng sóng khi đặt\r\nsóng đầy đủ trước và sau khi đặt xung cắt thể hiện một sự cố bên trong.
\r\n\r\nBỏ qua phóng điện bề mặt dọc theo\r\ncách điện bên ngoài loại không tự phục hồi trong thời gian có xung cắt khi đánh\r\ngiá hoạt động của cách điện.
\r\n\r\n10.2. Độ dung kháng và hệ số tổn\r\nthất điện môi
\r\n\r\nThử nghiệm phải thực hiện theo\r\n6.1.2.5, sau khi thử nghiệm điện áp tần số công nghiệp trên cuộn sơ cấp.
\r\n\r\nMạch thử nghiệm phải được thỏa\r\nthuận giữa nhà chế tạo và người mua, ưu tiên phương pháp mạch cầu.
\r\n\r\nThử nghiệm phải thực hiện với máy\r\nbiến điện áp ở nhiệt độ môi trường, ghi lại tất cả các giá trị thử nghiệm
\r\n\r\n10.3. Thử nghiệm về cơ
\r\n\r\nThực hiện các thử nghiệm này để\r\nchứng tỏ máy biến điện áp kiểu cảm ứng có khả năng phù hợp với các yêu cầu qui\r\nđịnh trong 6.3.
\r\n\r\nMáy biến điện áp phải được lắp ráp\r\nhoàn chỉnh, được lắp đặt theo vị trí thẳng đứng, khung được cố định chắc chắn.
\r\n\r\nMáy biến điện áp loại ngâm trong\r\nchất lỏng phải được đổ đầy môi chất cách điện và phải chịu áp suất làm việc.
\r\n\r\nPhải đặt tải thử nghiệm trong 60 s\r\ncho từng tình trạng được chỉ ra trong bảng 10.
\r\n\r\nMáy biến điện áp được coi là đạt\r\nthử nghiệm này nếu không có dấu hiệu hỏng (biến dạng, nứt hoặc rò rỉ).
\r\n\r\n10.4. Đo quá điện áp truyền dẫn
\r\n\r\nĐặt một xung điện áp thấp (U1)\r\nlên một đầu nối sơ cấp và đất.
\r\n\r\nĐối với máy biến điện áp một pha\r\ndùng cho các trạm điện có vỏ bằng kim loại GIS, phải đặt xung qua một cáp đồng\r\ntrục 50 W theo hình 18. Vỏ của đoạn GIS\r\nphải được nối với đất như trong vận hành.
\r\n\r\nĐối với các ứng dụng khác, mạch thử\r\nnghiệm phải như mạch mô tả trong hình 19.
\r\n\r\n(Các) đầu nối của (các) cuộn thứ\r\ncấp được thiết kế để nối đất phải được nối đến khung rồi nối với đất.
\r\n\r\nĐiện áp truyền dẫn (U2)\r\nphải được đo tại các đầu nối thứ cấp hở, qua một cáp đồng trục 50 W nối với trở kháng đầu vào 50 W của máy hiện sóng có độ rộng băng tần là\r\nlớn hơn hoặc bằng 100 MHz để đọc được giá trị đỉnh.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nhà chế tạo và người mua\r\ncó thể thỏa thuận phương pháp thử nghiệm khác để dụng cụ đo không phải chịu sự\r\nxâm nhập không mong muốn.
\r\n\r\nNếu máy biến điện áp có nhiều hơn\r\nmột cuộn thứ cấp, phải thực hiện các phép đo liên tiếp trên từng cuộn dây.
\r\n\r\nTrong trường hợp cuộn thứ cấp có\r\ncác nấc trung gian, chỉ phải thực hiện phép đo trên nấc tương ứng với cuộn dây\r\nđầy đủ.
\r\n\r\nQuá điện áp truyền đến cuộn thứ cấp\r\n(Us) ứng với quá điện áp qui định (Up) đặt đến cuộn sơ\r\ncấp phải được tính như sau:
\r\n\r\nUs\r\n= x Up
Trong trường hợp có dao động trên\r\ncác đỉnh, cần vẽ đường cong trung bình, và biên độ cực đại của đường cong này\r\nđược coi là giá trị đỉnh U1, dùng để tính điện áp truyền dẫn (xem\r\nhình 20).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Biên độ và tần số của\r\ndao động trên sóng điện áp có thể ảnh hưởng đến điện áp truyền dẫn.
\r\n\r\nMáy biến điện áp được coi là đạt\r\nthử nghiệm này nếu giá trị của quá điện áp truyền dẫn không vượt quá giới hạn\r\nnêu trong bảng 14.
\r\n\r\nBảng\r\n10 - Phương thức đặt tải thử nghiệm lên các đầu nối sơ cấp loại nối pha
\r\n\r\n\r\n Loại\r\n máy biến điện áp \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n thức đặt lực \r\n | \r\n |
\r\n Có đầu nối điện áp \r\n | \r\n \r\n Nằm ngang \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thẳng đứng \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Có đầu nối dòng điện \r\n | \r\n \r\n Nằm ngang đến từng đầu nối \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n | \r\n ||
\r\n Thẳng đứng đến từng đầu nối \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH: Tải thử nghiệm phải\r\n đặt đến tâm của đầu nối. \r\n | \r\n
11.1. Ghi nhãn trên tấm thông số
\r\n\r\nTất cả các máy biến điện áp phải có\r\nnhãn với các nội dung tối thiểu sau đây:
\r\n\r\na) tên của nhà chế tạo hoặc dấu\r\nhiệu khác cho phép dễ dàng nhận biết nhà chế tạo;
\r\n\r\nb) số seri hoặc ấn định kiểu, tốt\r\nnhất là cả hai;
\r\n\r\nc) điện áp sơ cấp và thứ cấp danh\r\nđịnh (ví dụ 66/0, 11 kV);
\r\n\r\nd) tần số danh định (ví dụ 50 Hz);
\r\n\r\ne) công suất danh định và cấp chính\r\nxác tương ứng (ví dụ 50 VA cấp chính xác 1,0);
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi có hai cuộn thứ cấp\r\nriêng rẽ, việc ghi nhãn phải thể hiện dải công suất tính bằng VA của từng cuộn\r\nthứ cấp, cấp chính xác tương ứng và điện áp danh định của từng cuộn dây.
\r\n\r\nf) điện áp hệ thống lớn nhất (ví\r\ndụ: 72,5 kV);
\r\n\r\ng) mức cách điện danh định (ví dụ:\r\n140/325 kV);
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hai điểm f) và g) có thể\r\nghép vào một nội dung (ví dụ: 72,5/140/325 kV),
\r\n\r\nTất cả các thông tin phải được ghi\r\nnhãn theo cách không phai mờ được dù ghi trên máy biến điện áp hay trên các tấm\r\nthông số được gắn vào máy biến điện áp.
\r\n\r\nNgoài ra các thông tin dưới đây có\r\nthể bố trí trên máy biến điện áp nếu có thể.
\r\n\r\nh) hệ số điện áp danh định và thời\r\ngian danh định tương ứng;
\r\n\r\ni) cấp cách điện, nếu khác cấp A;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu sử dụng một số cấp\r\nchịu nhiệt của vật liệu cách điện thì cần chỉ ra một cấp mà cấp đó giới hạn độ\r\ntăng nhiệt.
\r\n\r\nj) trên máy biến đổi có hai cuộn\r\nthứ cấp trở lên, cách sử dụng từng cuộn dây và đầu nối tương ứng của nó.
\r\n\r\n11.2. Ghi nhãn đầu nối
\r\n\r\n11.2.1. Qui tắc chung
\r\n\r\nViệc ghi ký hiệu này áp dụng cho\r\nmáy biến điện áp một pha và tổ hợp các máy biến điện áp một pha thành máy biến\r\nđiện áp ba pha hoặc máy biến điện áp ba pha có lõi chung cho cả ba pha.
\r\n\r\n11.2.2. Nhận biết đầu nối
\r\n\r\nViệc ký hiệu phải phù hợp với các\r\nhình từ hình 6 đến hình 15, tùy theo từng trường hợp.
\r\n\r\nChữ cái viết hoa A, B, C và N biểu\r\nthị đầu nối của cuộn sơ cấp và chữ cái viết thường a, b, c và n biểu thị đầu\r\nnối của cuộn thứ cấp tương ứng.
\r\n\r\nCác chữ cái A, B và C biểu thị các\r\nđầu nối được cách điện hoàn toàn và N biểu thị đầu nối dùng để nối đất và độ\r\ncách điện của nó nhỏ hơn độ cách điện của (các) đầu nối khác.
\r\n\r\nCác chữ cái da và dn biểu thị đầu\r\nnối của cuộn dây dùng để cung cấp điện áp dư.
\r\n\r\n11.2.3. Cực tính liên quan
\r\n\r\nCác đầu nối có ghi nhãn bằng chữ\r\ncái viết hoa và chữ cái viết thường tương ứng phải có cùng cực tính tại cùng\r\nmột thời điểm.
\r\n\r\n12. Yêu cầu về\r\nđộ chính xác đối với máy biến điện áp đo lường một pha kiểu cảm ứng
\r\n\r\n12.1. Ấn định độ chính xác đối\r\nvới máy biến điện áp đo lường
\r\n\r\nĐối với máy biến điện áp đo lường,\r\ncấp chính xác được ấn định bởi sai số điện áp lớn nhất cho phép, tính bằng phần\r\ntrăm tại giá trị điện áp danh định và tải danh định qui định đối với cấp chính\r\nxác tương ứng.
\r\n\r\n12.1.1. Cấp chính xác tiêu chuẩn\r\ndùng cho máy biến điện áp đo lường
\r\n\r\nCấp chính xác tiêu chuẩn đối với\r\nmáy biến điện áp đo lường một pha kiểu cảm ứng là:
\r\n\r\n0,1\r\n- 0,2 - 0,5 - 1,0 - 3,0
\r\n\r\n12.2. Giới hạn về sai số điện áp\r\nvà độ lệch pha đối với máy biến điện áp đo lường
\r\n\r\nSai số điện áp và độ lệch pha ở tần\r\nsố danh định không được lớn hơn giá trị cho trong bảng 11 tại bất kỳ giá trị\r\nđiện áp nào nằm trong phạm vi từ 80 % đến 120 % điện áp danh định và tải nằm\r\ntrong phạm vi từ 25 % đến 100 % của tải danh định ở hệ số công suất bằng 0,8\r\nđiện cảm.
\r\n\r\nCó thể qui định dải mở rộng của tải\r\nđối với máy biến áp có cấp chính xác 0,1 và 0,2 và có tải danh định nhỏ hơn 10\r\nVA. Sai số điện áp và độ lệch pha không được vượt quá các giá trị cho trong bảng\r\n11, khi tải thứ cấp ở giá trị bất kỳ từ 0 VA đến 100 % tải danh định, tại hệ số\r\ncông suất bằng 1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu này có thể được\r\nyêu cầu để chứng nhận độ chính xác của phép đo điện năng.
\r\n\r\nSai số phải được xác định tại các\r\nđầu nối của máy biến đổi và phải bao gồm cả ảnh hưởng của cầu chảy hoặc điện\r\ntrở bất kỳ là bộ phận không tách rời của máy biến đổi.
\r\n\r\nBảng\r\n11 - Giới hạn sai số điện áp và độ lệch pha của máy biến điện áp đo lường
\r\n\r\n\r\n Cấp\r\n chính xác \r\n | \r\n \r\n Sai\r\n số (tỉ số) điện áp tính theo phần trăm \r\n± \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n lệch pha \r\n± \r\n | \r\n |
\r\n Phút \r\n | \r\n \r\n Centiradian \r\n | \r\n ||
\r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n
\r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n
\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n
\r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n
\r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n Không\r\n qui định \r\n | \r\n \r\n Không\r\n qui định \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Khi đặt hàng máy biến\r\n điện áp có hai cuộn thứ cấp riêng rẽ, do sự phụ thuộc lẫn nhau của chúng, nên\r\n khách hàng phải qui định hai dải công suất cho hai cuộn dây, giới hạn trên\r\n của mỗi dải công suất tương ứng với một giá trị công suất danh định chuẩn.\r\n Mỗi cuộn dây phải đáp ứng các yêu cầu về độ chính xác tương ứng trong dải\r\n công suất của nó, trong khi cuộn dây còn lại có công suất bằng giá trị bất kỳ\r\n nằm trong khoảng từ 0 % đến 100 % giới hạn trên của dải công suất qui định\r\n cho cuộn dây khác. Để chứng tỏ sự tuân thủ với yêu cầu này, việc thử nghiệm\r\n chỉ cần tiến hành tại giá trị cuối là đủ. Nếu không có qui định nào khác thì\r\n dải công suất coi như có giá trị từ 25 % đến 100 % của công suất danh định\r\n đối với mỗi cuộn dây. \r\nNếu một trong các cuộn dây chỉ\r\n thỉnh thoảng mang tải trong thời gian ngắn hoặc nó chỉ được sử dụng như cuộn\r\n dây điện áp dư thì ảnh hưởng của nó lên cuộn dây khác có thể bỏ qua. \r\n | \r\n
12.3. Thử nghiệm điển hình đối\r\nvới độ chính xác của máy biến điện áp đo lường
\r\n\r\nĐể chứng tỏ sự phù hợp với 12.2,\r\nthử nghiệm điển hình phải được thực hiện tại 80 %, 100 % và 120 % của điện áp\r\ndanh định ở tần số danh định và tại 25 % và 100 % tải danh định.
\r\n\r\n12.4. Thử nghệm thường xuyên đối\r\nvới độ chính xác của máy biến điện áp đo lường
\r\n\r\nThử nghệm thường xuyên đối với độ\r\nchính xác, về nguyên tắc giống như thử nghiệm điển hình ở 12.3, nhưng cho phép\r\ngiảm điện áp và/hoặc tải với điều kiện là lượng giảm đó vẫn được chứng tỏ trên\r\ncác thử nghiệm điển hình ở máy biến đổi tương tự vẫn đảm bảo sự phù hợp với\r\n12.2.
\r\n\r\n12.5. Ghi nhãn tấm thông số của\r\nmáy biến điện áp đo lường
\r\n\r\nTấm thông số phải có những thông\r\ntin thích hợp phù hợp với 11.1.
\r\n\r\nCấp chính xác phải được ghi ngay\r\nsau công suất danh định tương ứng (ví dụ 100 VA, cấp 0,5).
\r\n\r\nĐối với máy biến điện áp có tải\r\ndanh định không vượt quá 10 VA và có tải mở rộng giảm đến 0 VA, thông số này\r\nphải được ghi ngay trước giá trị tải (ví dụ, 0 VA - 10 VA cấp 0,2)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tấm thông số có thể có\r\nnhững thông tin liên quan đến một số phối hợp giữa công suất và cấp chính xác\r\nmà máy biến đổi có thể đáp ứng.
\r\n\r\n13. Yêu cầu bổ\r\nsung đối với máy biến điện áp bảo vệ kiểu cảm ứng một pha
\r\n\r\n13.1. Cấp chính xác đối với máy\r\nbiến áp bảo vệ
\r\n\r\nTất cả các máy biến điện áp dùng để\r\nbảo vệ, trừ cuộn dây điện áp dư, phải được ấn định cấp chính xác đo lường phù\r\nhợp với 12.1 và 12.2. Ngoài ra, máy biến điện áp còn phải được qui định một\r\ntrong những cấp chính xác nêu trong 13.1.1.
\r\n\r\nCấp chính xác đối với máy biến điện\r\náp bảo vệ được tính theo sai số điện áp lớn nhất cho phép, tính bằng phần trăm\r\nđối với cấp chính xác liên quan, từ 5 % điện áp danh định đến điện áp tương ứng\r\nvới hệ số điện áp danh định (xem 5.3). Cấp chính xác này biểu thị tiếp sau bằng\r\nchữ "P".
\r\n\r\n13.1.1. Cấp chính xác tiêu chuẩn\r\nđối với máy biến điện áp bảo vệ
\r\n\r\nCấp chính xác tiêu chuẩn đối với\r\nmáy biến điện áp bảo vệ là "3P" và "6P" và thông thường sẽ\r\náp dụng cùng một giới hạn sai số điện áp và độ lệch pha tại 5 % điện áp danh\r\nđịnh và tại điện áp tương ứng với hệ số điện áp danh định. Tại 2 % điện áp danh\r\nđịnh, giới hạn sai số lớn gấp hai lần giới hạn sai số tại 5 % điện áp danh\r\nđịnh.
\r\n\r\nTrong trường hợp máy biến điện áp\r\ncó giới hạn sai số khác nhau tại 5 % điện áp danh định và ở giới hạn điện áp trên\r\n(ví dụ điện áp tương ứng với hệ số điện áp danh định 1,2; 1,5 hoặc 1,9) thì\r\nphải có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.
\r\n\r\n13.2. Giới hạn sai số điện áp và\r\nđộ lệch pha đối với máy biến điện áp bảo vệ
\r\n\r\nSai số điện áp và độ lệch pha tại\r\ntần số danh định không được vượt quá các giá trị trong bảng 12 ở 5 % điện áp\r\ndanh định và ở điện áp danh định nhân với hệ số điện áp danh định (1,2, 1,5\r\nhoặc 1,9) cùng với tải trong khoảng từ 25 % đến 100 % tải danh định tại hệ số\r\ncông suất là 0,8 điện cảm.
\r\n\r\nỞ 2 % điện áp danh định, các giới\r\nhạn sai số và độ lệch pha có tải nằm trong khoảng từ 25 % đến 100 % tải danh\r\nđịnh tại hệ số công suất là 0,8 điện cảm sẽ lớn hơn gấp hai lần giá trị cho\r\ntrong bảng 12.
\r\n\r\nBảng\r\n12 - Giới hạn sai số điện áp và độ lệch pha đối với máy biến điện áp bảo vệ
\r\n\r\n\r\n Cấp\r\n chính xác \r\n | \r\n \r\n Sai\r\n số (tỉ số) điện áp tính theo phần trăm \r\n+\r\n hoặc - \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n lệch pha ± \r\n | \r\n |
\r\n Phút \r\n | \r\n \r\n Centiradian \r\n | \r\n ||
\r\n 3P \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n
\r\n 6P \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Khi đặt hàng máy biến\r\n điện áp có hai cuộn thứ cấp riêng rẽ, do sự phụ thuộc lẫn nhau của chúng, nên\r\n khách hàng phải qui định hai dải công suất cho hai cuộn dây, giới hạn trên\r\n của mỗi dải công suất tương ứng với một giá trị công suất danh định chuẩn.\r\n Mỗi cuộn dây phải đáp ứng các yêu cầu về độ chính xác tương ứng trong dải\r\n công suất của nó, trong khi cuộn dây còn lại có công suất bằng giá trị bất kỳ\r\n nằm trong khoảng từ 0 % đến 100 % giới hạn trên của dải công suất qui định\r\n cho cuộn dây khác. Để chứng tỏ sự tuân thủ với yêu cầu này, việc thử nghiệm\r\n chỉ cần tiến hành tại giá trị cuối là đủ. Nếu không có qui định nào khác thì\r\n dải công suất coi như có giá trị từ 25 % đến 100 % của công suất danh định\r\n đối với mỗi cuộn dây. \r\n | \r\n
13.3. Điện áp danh định của các\r\ncuộn thứ cấp được thiết kế để tạo ra điện áp dư
\r\n\r\nĐiện áp thứ cấp danh định của các\r\ncuộn dây được thiết kế để nối vào mạch tam giác hở có các cuộn dây tương tự để\r\ntạo ra điện áp dư nêu trong bảng 13.
\r\n\r\nBảng\r\n13 - Điện áp danh định của các cuộn thứ cấp được thiết kế để tạo ra điện áp dư
\r\n\r\n\r\n Giá\r\n trị ưu tiên \r\nV \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị thay thế (không ưu tiên) \r\nV \r\n | \r\n |
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Trong trường hợp hệ\r\n thống ở điều kiện mà khi sử dụng giá trị ưu tiên của điện áp thứ cấp danh\r\n định chỉ tạo ra điện áp dư quá nhỏ thì có thể sử dụng giá trị không ưu tiên\r\n nhưng cần có các phòng ngừa về an toàn. \r\n | \r\n
13.4. Công suất của cuộn thứ cấp\r\nđược thiết kế để tạo ra điện áp dư
\r\n\r\n13.4.1. Công suất danh định
\r\n\r\nCông suất danh định của các cuộn dây\r\nđược thiết kế để nối vào mạch tam giác hở có các cuộn dây tương tự để tạo ra\r\nđiện áp dư phải được biểu thị bằng vôn ampe và giá trị phải được chọn từ các\r\ngiá trị qui định trong 5.2.
\r\n\r\n13.4.2. Công suất giới hạn nhiệt\r\ndanh định
\r\n\r\nCông suất giới hạn nhiệt danh định\r\ncủa cuộn dây điện áp dư phải được biểu thị bằng vôn ampe, phải có giá trị là\r\n15, 25, 50, 75, 100 VA và bội số thập phân của chúng, liên\r\nquan đến điện áp thứ cấp danh định cùng với hệ số công suất bằng 1. Các giá trị\r\nđược gạch dưới là các giá trị cần ưu tiên.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Vì cuộn dây điện áp dư\r\nđược nối vào mạch tam giác hở nên các cuộn dây này chỉ mang tải trong điều kiện\r\nsự cố.
\r\n\r\nKhác với định nghĩa trong 2.1.17.2,\r\ncông suất nhiệt danh định của cuộn dây điện áp dư cần được xem xét trong khoảng\r\nthời gian là 8 h.
\r\n\r\n13.5. Cấp chính xác đối với cuộn\r\nthứ cấp được thiết kế để tạo ra điện áp dư
\r\n\r\nCấp chính xác đối với cuộn dây điện\r\náp dư phải là 6P như được xác định trong 13.1.1 và 13.2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Nếu cuộn dây điện áp\r\ndư được sử dụng vào mục đích đặc biệt thì nhà chế tạo và người mua có thể thỏa\r\nthuận cấp chính xác tiêu chuẩn khác theo 12.1.1, 12.1.2, 13.1.1 và 13.2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Nếu cuộn dây điện áp\r\ndư chỉ để sử dụng cho mục đích làm tắt dần thì việc ấn định cấp chính xác là\r\nkhông bắt buộc.
\r\n\r\n13.6. Thử nghiệm điển hình đối\r\nvới máy biến điện áp bảo vệ
\r\n\r\n13.6.1. Thử nghiệm độ tăng nhiệt\r\nđối với cuộn dây điện áp dư
\r\n\r\nNếu một trong các cuộn thứ cấp được\r\nsử dụng làm cuộn dây điện áp dư thì thử nghiệm phải được tiến hành theo 8.1,\r\nbắt đầu là thử nghiệm theo 5.4 điểm a) tại 1,2 lần điện áp sơ cấp danh định và\r\nngay sau đó là thử nghiệm theo 5.4 điểm c).
\r\n\r\nTrong thời gian thử nghiệm ổn định\r\ntrước với 1, 2 lần điện áp sơ cấp danh định, cuộn dây điện áp dư không mang\r\ntải. Trong thời gian thử nghiệm ở 1,9 lần điện áp sơ cấp danh định trong 8 h,\r\ncuộn dây điện áp dư phải chịu tải tương ứng với công suất giới hạn nhiệt danh\r\nđịnh (xem 13.4.2) trong khi các cuộn dây khác chịu tải danh định.
\r\n\r\nNếu có qui định công suất giới hạn\r\nnhiệt cho các cuộn thứ cấp khác, thì các thử nghiệm bổ sung phải được thực hiện\r\ntheo điểm a) của 5.4 ở điện áp sơ cấp danh định nhưng cuộn dây điện áp dư không\r\nmang tải.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phép đo điện áp cần thực\r\nhiện trên cuộn sơ cấp nếu điện áp thứ cấp thực tế được coi là nhỏ hơn điện áp\r\nthứ cấp danh định nhân với hệ số điện áp.
\r\n\r\n13.6.2. Thử nghiệm độ chính xác
\r\n\r\nĐể chứng tỏ máy biến đổi phù hợp\r\nvới 13.2, các thử nghiệm điển hình phải thực hiện ở 2 %, 5 % và 100 % điện áp\r\ndanh định và tại điện áp danh định nhân với hệ số điện áp danh định, ở 25 % và\r\n100 % tải danh định ở hệ số công suất là 0,8 điện cảm.
\r\n\r\nKhi máy biến đổi có nhiều cuộn thứ\r\ncấp, chúng được mang tải như được nêu trong chú thích 13.2.
\r\n\r\nCuộn dây điện áp dư không được mang\r\ntải trong thời gian thử nghiệm với điện áp đến 100 % điện áp danh định và cho\r\nmang tải danh định trong thời gian thử nghiệm với điện áp bằng điện áp danh\r\nđịnh nhân với hệ số điện áp danh định.
\r\n\r\n13.7. Thử nghiệm thường xuyên\r\nđối với máy biến điện áp bảo vệ
\r\n\r\n13.7.1. Thử nghiệm độ chính xác
\r\n\r\nThử nghiệm thường xuyên đối với độ\r\nchính xác về nguyên tắc giống như các thử nghiệm điển hình nêu trong 13.6.2,\r\nnhưng cho phép thử nghiệm thường xuyên được giảm số lần đặt điện áp và/hoặc tải\r\nvới điều kiện là lượng giảm này được chứng tỏ bằng thử nghiệm điển hình trên\r\nmột máy biến đổi tương tự vẫn đủ để chứng tỏ phù hợp với 13.2.
\r\n\r\n13.8. Ghi nhãn tấm thông số của máy\r\nbiến điện áp bảo vệ
\r\n\r\nTấm thông số phải có các thông tin\r\nthích hợp theo 11.1.
\r\n\r\nCấp chính xác phải được thể hiện\r\nngay sau công suất danh định tương ứng.
\r\n\r\nVí dụ về tấm thông số điển hình\r\nđược cho trong hình 16.
\r\n\r\nHệ số này được tính bằng công thức\r\ndưới đây:
\r\n\r\nk\r\n= em (H-1000) /8150
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\n\r\n H \r\n | \r\n \r\n là độ cao so với mực nước biển,\r\n tính bằng mét; \r\n | \r\n
\r\n m = 1 \r\n | \r\n \r\n đối với điện áp xung sét và điện\r\n áp tần số công nghiệp; \r\n | \r\n
\r\n m = 0,75 \r\n | \r\n \r\n đối với điện áp xung đóng cắt \r\n | \r\n
Hình\r\n1 - Hệ số hiệu chỉnh độ cao so với mực nước biển
\r\n\r\n\r\n T \r\n | \r\n \r\n Máy biến đổi thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n Ca \r\n | \r\n \r\n Máy biến đổi đo lường cần thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n
\r\n Ck \r\n | \r\n \r\n Tụ điện mạch ghép \r\n | \r\n
\r\n M \r\n | \r\n \r\n Thiết bị đo PD \r\n | \r\n
\r\n Zm \r\n | \r\n \r\n Trở kháng dùng để đo \r\n | \r\n
\r\n Z \r\n | \r\n \r\n Bộ lọc (không có nếu Ck\r\n là tụ điện của máy biến đổi thử nghiệm) \r\n | \r\n
Hình\r\n2 - Mạch thử nghiệm để đo phóng điện cục bộ
\r\n\r\nKý hiệu như trong hình 2
\r\n\r\nHình\r\n3 - Mạch thử nghiệm thay thế để đo phóng điện cục bộ
\r\n\r\n\r\n T \r\n | \r\n \r\n Máy biến đổi thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n Ca \r\n | \r\n \r\n Máy biến đổi đo lường cần thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n
\r\n Ca1 \r\n | \r\n \r\n Cụm không bị phóng điện cục bộ\r\n phụ (hoặc Ck có ghép nối tụ điện) \r\n | \r\n
\r\n M \r\n | \r\n \r\n Thiết bị đo PD \r\n | \r\n
\r\n Zm1 và Zm2 \r\n | \r\n \r\n Trở kháng dùng để đo \r\n | \r\n
\r\n Z \r\n | \r\n \r\n Bộ lọc \r\n | \r\n
Hình\r\n4 - Ví dụ về mạch thử nghiệm cân bằng để đo phóng điện cục bộ
\r\n\r\nKý hiệu như trong hình 2
\r\n\r\nG Máy phát xung có tụ điện Co.
\r\n\r\nHình\r\n5 - Ví dụ mạch điện hiệu chuẩn để đo phóng điện cục bộ
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Hình\r\n 6 - Máy biến đổi một pha có các đầu nối được cách điện hoàn toàn và có một\r\n cuộn thứ cấp \r\n | \r\n \r\n Hình\r\n 7 - Máy biến đổi một pha, sơ cấp nối trung tính có cách điện suy giảm và có\r\n một cuộn thứ cấp \r\n | \r\n
Hình\r\n8 - Cụm ba pha có một cuộn thứ cấp
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Hình\r\n 9 - Máy biến đổi một pha có hai cuộn thứ cấp \r\n | \r\n \r\n Hình\r\n 10 - Cụm ba pha có hai cuộn thứ cấp \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Hình\r\n 11 - Máy biến đổi một pha có một cuộn thứ cấp nhiều đầu ra \r\n | \r\n \r\n Hình\r\n 12 - Cụm ba pha có một cuộn thứ cấp nhiều đầu ra \r\n | \r\n
Hình\r\n13 - Máy biến đổi một pha có hai cuộn thứ cấp nhiều đầu ra
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Hình\r\n 14 - Máy biến đổi một pha có một cuộn dây điện áp dư \r\n | \r\n \r\n Hình\r\n 15 - Máy biến đổi ba pha có một cuộn dây điện áp dư \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Máy\r\n biến điện áp \r\n | \r\n \r\n A\r\n - N 22000: | \r\n ||||
\r\n Nhà\r\n chế tạo \r\n | \r\n \r\n 1a\r\n - 1n \r\n | \r\n \r\n (2a\r\n - 2n) \r\n | \r\n \r\n da\r\n - dn \r\n | \r\n ||
\r\n Số\r\n seri............ \r\n | \r\n \r\n 110:\r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 110:3 \r\n | \r\n ||
\r\n Loại \r\n | \r\n \r\n 50Hz \r\n | \r\n \r\n VA\r\n - 25 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n 245/460/1050\r\n kV \r\n | \r\n \r\n 1,9\r\n Un 30 s \r\n | \r\n \r\n CI:0,5 \r\n | \r\n \r\n 3P \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6P \r\n | \r\n
Hình\r\n16 - Ví dụ về tấm thông số điển hình
\r\n\r\nHình\r\n18 - Phép đo quá điện áp truyền dẫn: mạch thử nghiệm bố trí thử nghiệm GIS
\r\n\r\nHình\r\n19 - Đo quá điện áp truyền dẫn: bố trí thử nghiệm chung
\r\n\r\nDạng\r\nsóng A
\r\n\r\nDạng\r\nsóng B
\r\n\r\nHình\r\n20 - Phép đo quá điện áp truyền dẫn: dạng sóng thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1 Qui định chung
\r\n\r\n1.1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n1.2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n2 Định nghĩa
\r\n\r\n2.1 Định nghĩa chung
\r\n\r\n2.2 Định nghĩa bổ sung đối với máy\r\nbiến điện áp bảo vệ một pha kiểu cảm ứng
\r\n\r\n3 Yêu cầu chung
\r\n\r\n4 Điều kiện vận hành bình thường và\r\nđiều kiện vận hành đặc biệt
\r\n\r\n4.1 Điều kiện vận hành bình thường
\r\n\r\n4.2 Điều kiện vận hành đặc biệt
\r\n\r\n4.3 Hệ thống nối đất
\r\n\r\n5 Thông số đặc trưng
\r\n\r\n5.1 Giá trị tiêu chuẩn của điện áp danh\r\nđịnh
\r\n\r\n5.2 Giá trị tiêu chuẩn của công\r\nsuất danh định
\r\n\r\n5.3 Giá trị tiêu chuẩn của hệ số\r\nđiện áp danh định
\r\n\r\n5.4 Giới hạn độ tăng nhiệt
\r\n\r\n6 Yêu cầu về thiết kế
\r\n\r\n6.1 Yêu cầu về cách điện
\r\n\r\n6.2 Khả năng chịu ngắn mạch
\r\n\r\n6.3 Yêu cầu về cơ
\r\n\r\n7 Phân loại các thử nghiệm
\r\n\r\n7.1 Thử nghiệm điển hình
\r\n\r\n7.2 Thử nghiệm thường xuyên
\r\n\r\n7.3 Thử nghiệm đặc biệt
\r\n\r\n8 Thử nghiệm điển hình
\r\n\r\n8.1 Thử nghiệm độ tăng nhiệt
\r\n\r\n8.2 Thử nghiệm khả năng chịu ngắn\r\nmạch
\r\n\r\n8.3 Thử nghiệm xung trên cuộn sơ\r\ncấp
\r\n\r\n8.4 Thử nghiệm ướt đối với máy biến\r\nđổi đặt ngoài trời
\r\n\r\n8.5 Đo điện áp nhiễu tần số rađiô
\r\n\r\n9 Thử nghiệm thường xuyên
\r\n\r\n9.1 Kiểm tra việc ghi nhãn các đầu\r\nnối
\r\n\r\n9.2 Thử nghiệm điện áp tần số công\r\nnghiệp trên cuộn sơ cấp và đo phóng điện cục bộ
\r\n\r\n9.3 Thử nghiệm điện áp tần số công\r\nnghiệp đối với máy biến điện áp không nối đất
\r\n\r\n10 Thử nghiệm đặc biệt
\r\n\r\n10.1 Thử nghiệm xung cắt trên cuộn\r\nsơ cấp
\r\n\r\n10.2 Đo dung kháng và hệ số tổn\r\nthất điện môi
\r\n\r\n10.3 Thử nghiệm về cơ
\r\n\r\n10.4 Đo quá điện áp truyền dẫn
\r\n\r\n11 Ghi nhãn
\r\n\r\n11.1 Ghi nhãn trên tấm thông số
\r\n\r\n11.2 Ghi nhãn đầu nối
\r\n\r\n12 Yêu cầu về độ chính xác đối với\r\nmáy biến áp đo lường một pha kiểu cảm ứng
\r\n\r\n12.1 Ấn định cấp chính xác đối với\r\nmáy biến áp đo lường
\r\n\r\n12.2 Giới hạn về sai số điện áp và\r\nđộ lệch pha đối với máy biến áp đo lường
\r\n\r\n12.3 Thử nghiệm điển hình đối với\r\nđộ chính xác của máy biến áp đo lường
\r\n\r\n12.4 Thử nghiệm thường xuyên đối\r\nvới độ chính xác của máy biến áp đo lường
\r\n\r\n12.5 Ghi nhãn tấm thông số của máy\r\nbiến điện áp đo lường
\r\n\r\n13 Yêu cầu bổ sung đối với máy biến\r\nđiện áp bảo vệ một pha kiểu cảm ứng
\r\n\r\n13.1 Ấn định cấp chính xác đối với\r\nmáy biến áp bảo vệ
\r\n\r\n13.2 Giới hạn sai số điện áp và độ\r\nlệch pha đối với máy biến điện áp bảo vệ
\r\n\r\n13.3 Điện áp danh định của các cuộn\r\nthứ cấp được thiết kế để tạo ra điện áp dư
\r\n\r\n13.4 Công suất của cuộn thứ cấp\r\nđược thiết kế để tạo ra điện áp dư
\r\n\r\n13.5 Cấp chính xác đối với cuộn thứ\r\ncấp được thiết kế để tạo ra điện áp dư
\r\n\r\n13.6 Thử nghiệm điển hình đối với\r\nmáy biến điện áp bảo vệ
\r\n\r\n13.7 Thử nghiệm thường xuyên đối\r\nvới máy biến điện áp bảo vệ
\r\n\r\n13.8 Ghi nhãn tấm thông số của máy\r\nbiến điện áp bảo vệ
\r\n\r\nCác hình vẽ
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7697-2:2007 (IEC 60044-2: 2003) máy biến đổi đo lường – Phần 2: Máy biến điện áp kiểu cảm ứng đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7697-2:2007 (IEC 60044-2: 2003) máy biến đổi đo lường – Phần 2: Máy biến điện áp kiểu cảm ứng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7697-2:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |