TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
\r\n\r\nTCVN 7722-2-2 : 2007
\r\n\r\nĐÈN\r\nĐIỆN
\r\n\r\nPHẦN\r\n2: YÊU CẦU CỤ THỂ - MỤC 2: ĐÈN ĐIỆN\r\nLẮP CHÌM
\r\n\r\nLuminaires
\r\n\r\nPart\r\n2: Particular requirements - Section 2: Recessed luminaires
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7722-2-2:2007 thay thế\r\nTCVN 4906 : 1989;
\r\n\r\nTCVN 7722-2-2:2007 hoàn toàn\r\ntương đương với IEC 60598-2-2:1997;
\r\n\r\nTCVN 7722-2-2:2007 do Ban kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E2 Thiết bị điện\r\ndân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng đề nghị,\r\nBộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTCVN 7722-2-2:2007 là một\r\nphần của bộ tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7722 (IEC\r\n60598).
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn IEC 60598\r\ngồm IEC 60598-1, Đèn điện - Yêu cầu chung và\r\nthử nghiệm, và các phần 2 mang số hiệu từ\r\n60598-2-1 đến 60598-2-40 quy định về các yêu\r\ncầu cụ thể đối với các loại đèn\r\nđiện khác nhau.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn\r\nViệt Nam TCVN 7722 (IEC 60598) có các tiêu chuẩn dưới\r\nđây:
\r\n\r\n1) TCVN 7722-2-2:2007, Đèn\r\nđiện - Phần 2: Yêu cầu cụ thể - Mục 2:\r\nĐèn điện lắp chìm
\r\n\r\n2) TCVN 7722-2-3:2007, Đèn\r\nđiện - Phần 2: Yêu cầu cụ thể - Mục 3:\r\nĐèn điện dùng cho chiếu sáng đường\r\nphố
\r\n\r\n3) TCVN 7722-2-5:2007, Đèn\r\nđiện - Phần 2: Yêu cầu cụ thể - Mục 5:\r\nĐèn pha
\r\n\r\n\r\n\r\n
ĐÈN\r\nĐIỆN
\r\n\r\nPHẦN\r\n2: YÊU CẦU CỤ THỂ - MỤC 2: ĐÈN ĐIỆN\r\nLẮP CHÌM
\r\n\r\nLuminaires
\r\n\r\nPart\r\n2: Particular requirements - Section 2: Recessed luminaires
\r\n\r\n2.1. Phạm vi áp dụng\r\n
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy\r\nđịnh các yêu cầu đối với các đèn\r\nđiện lắp chìm để sử dụng với bóng\r\nđèn nung sáng, bóng đèn huỳnh quang dạng ống, và\r\ncác bóng đèn phóng điện khác có điện áp cung\r\ncấp không vượt quá 1 000 V. Mục này không đề\r\ncập đến các đèn điện làm mát bằng không\r\nkhí. Mục này không áp dụng đối với các đèn\r\nđiện làm mát bằng không khí hoặc đèn\r\nđiện làm mát bằng chất lỏng.
\r\n\r\n2.1.1. Tài liệu viện\r\ndẫn
\r\n\r\nCác tài liệu viện\r\ndẫn sau đây cần thiết cho việc áp dụng tiêu\r\nchuẩn. Đối với các tài liệu ghi năm công\r\nbố thì áp dụng các bản được nêu.\r\nĐối với các tài liệu không ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả\r\ncác sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 6610 (IEC 60227), Cáp cách\r\nđiện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh\r\nđịnh đến và bằng 450/750 V
\r\n\r\nIEC 60245, Rubber insulated cables\r\nof rated voltages up to and including 450/750 V (Cáp có cách điện\r\nbằng cao su có điện áp danh định đến và\r\nbằng 450/750 V).
\r\n\r\n2.2. Yêu cầu thử\r\nnghiệm chung
\r\n\r\nÁp dụng các điều\r\ncủa mục 0 trong IEC 60598-1. Các thử nghiệm\r\nđược mô tả trong mỗi mục thích hợp\r\nở phần 1 phải được tiến hành theo\r\nthứ tự được liệt kê trong mục đó\r\ncủa phần 2.
\r\n\r\nQuy trình đo nhiệt\r\nđộ xung quanh trong hệ thống lắp đặt\r\nđược cho trong phụ lục A.
\r\n\r\n2.3. Định nghĩa
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng\r\ncác định nghĩa trong mục 1 của IEC 60598-1.
\r\n\r\n2.4. Phân loại đèn\r\nđiện
\r\n\r\nĐèn điện phải\r\nđược phân loại phù hợp với điều\r\nở mục 2 của IEC 60598-1.
\r\n\r\n2.5. Ghi nhãn
\r\n\r\nÁp dụng các điều\r\ntrong mục 3 của IEC 60598-1 cùng với các yêu cầu ghi\r\nnhãn bổ sung dưới đây:
\r\n\r\n2.5.1. Nhãn F dùng cho\r\ntrần cách nhiệt, ký hiệu
Đèn điện lắp\r\nchìm có nhãn này thì thích hợp để lắp vào bề\r\nmặt thường dễ cháy, nơi mà vật liệu\r\ncách nhiệt có thể trùm lên đèn điện.
\r\n\r\nTất cả đèn\r\nđiện lắp chìm nếu không ghi nhãn ký hiệu thì phải có\r\ncảnh báo trên tấm nhãn đi kèm hoặc phải nêu trong\r\nhướng dẫn của nhà chế tạo\r\nđược cung cấp cùng với đèn điện\r\nvới nội dung là: trong mọi trường hợp\r\ncũng không được phủ thảm cách nhiệt\r\nhoặc các vật liệu tương tự lên đèn\r\nđiện.
2.6. Kết cấu
\r\n\r\nÁp dụng điều này\r\ncủa mục 4 trong IEC 60598-1, ngoài ra đối với các\r\nphần lắp chìm, năng lượng va đập và\r\nlực nén lò xo yêu cầu cho thử nghiệm quy\r\nđịnh ở 4.13 trong mục 4 của IEC 60598-1 phải\r\nnhư cho trong bảng 1 của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Năng lượng va đập và độ nén lò xo
\r\n\r\n\r\n Bộ\r\n phận đèn cần thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Năng\r\n lượng va đập \r\nNm\r\n \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n nén \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n Các bộ phận (không\r\n phải bằng gốm) dùng để bảo vệ\r\n chống điện giật \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n
\r\n Bộ phận bằng\r\n gốm và các bộ phận khác của đèn điện \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
2.7. Chiều dài\r\nđường rò và khe hở không khí
\r\n\r\nÁp dụng các điều\r\ntrong mục 11 của IEC 60598-1.
\r\n\r\n2.8. Quy định\r\nnối đất
\r\n\r\nÁp dụng các điều\r\ntrong mục 7 của IEC 60598-1.
\r\n\r\n2.9. Đấu nối
\r\n\r\nÁp dụng các điều\r\ntrong mục 14 và 15 của IEC 60598-1.
\r\n\r\n2.10. Dây dẫn bên ngoài và\r\ndây dẫn bên trong
\r\n\r\nÁp dụng các điều\r\ntrong mục 5 của IEC 60598-1
\r\n\r\nCáp hoặc dây mềm\r\nsử dụng làm phương tiện để nối\r\nvới nguồn điện, do nhà chế tạo đèn\r\nđiện cung cấp, phải có đặc tính\r\nđiện và đặc tính cơ ít nhất bằng các\r\nđặc tính quy định trong TCVN 6610 (IEC 60227[1]),\r\nTCVN 6610 (IEC 60227A[2]))\r\nhoặc IEC 60245[3])\r\nvà phải có khả năng chịu được, mà không\r\nbị hỏng, tác động của nhiệt độ\r\ncao nhất mà chúng có thể phải chịu trong\r\nđiều kiện sử dụng bình thường. Cho phép\r\nsử dụng những vật liệu không phải là PVC và\r\ncao su nếu đáp ứng các yêu cầu nêu trên, nhưng\r\ntrong trường hợp này không được áp dụng\r\ncác quy định cụ thể trong chương II của\r\ncác tiêu chuẩn trên đây.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng thử nghiệm quy định trong 2.12.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Sử dụng cáp\r\nvà dây mềm với đèn điện lắp chìm là thích\r\nhợp vì những lý do sau:
\r\n\r\n1) Không thể dễ dàng\r\nchạm tới được cáp hoặc dây mềm vì nó\r\nđược đặt trong hốc ngoài tầm với.
\r\n\r\n2) Thuận lợi cho\r\nviệc lắp đặt đèn điện vào trong\r\nhốc.
\r\n\r\n3) Điều chỉnh\r\nđèn điện lắp chìm điều chỉnh\r\nđược.
\r\n\r\n2.11. Bảo vệ chống\r\nđiện giật
\r\n\r\nCác bộ phận của\r\nđèn điện và các thành phần nằm bên trong\r\nkhoảng trống hoặc khoang của trần phải có\r\ncùng mức độ bảo vệ chống điện\r\ngiật như các bộ phận đèn điện nằm\r\nbên dưới khoảng trống của trần.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khoảng trống\r\nhoặc khoang của trần được xem như có\r\nthể tiếp cận được để lắp\r\nđặt và bảo trì và các tấm chắn là không\r\nđủ để bảo vệ chống điện\r\ngiật.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù\r\nhợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n2.12. Thử nghiệm\r\nđộ bền và thử nghiệm về nhiệt
\r\n\r\nÁp dụng các điều\r\ncủa mục 12 trong IEC 60598-1 cùng với các yêu cầu\r\ncủa 2.12.1 và 2.12.2.
\r\n\r\n2.12.1. Dây dẫn\r\nđể nối tới nguồn cung cấp, đi ngang qua\r\nhoặc có thể chạm vào đèn điện, không\r\nđược đạt đến nhiệt độ\r\nkhông an toàn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù\r\nhợp bằng các thử nghiệm sau:
\r\n\r\nĐèn điện\r\nđược nối tới nguồn bằng cáp\r\nđược cung cấp cùng với đèn điện\r\nhoặc sử dụng cáp phù hợp theo ghi nhãn trên đèn\r\nđiện hoặc, nếu không ghi nhãn, sử dụng cáp\r\nnhư quy định trong bản hướng dẫn\r\ncủa nhà chế tạo; nếu không thì sử dụng cáp\r\nPVC phù hợp với TCVN 6610 (IEC 60227)
\r\n\r\nXác định điểm\r\nnóng nhất (dọc theo tuyến bên trong hoặc trên bề\r\nmặt bên ngoài của đèn điện) mà cáp có nhiều\r\nkhả năng tiếp xúc trong quá trình làm việc bình\r\nthường. Áp nhẹ cáp vào điểm đó và nhiệt\r\nđộ của cách điện tại điểm\r\ntiếp xúc được đo như mô tả trong\r\nphụ lục F của IEC 60598-1.
\r\n\r\nNhiệt độ làm\r\nviệc của cáp không được vượt quá\r\ngiới hạn cho trong bảng 2.
\r\n\r\nĐèn điện có IP\r\nlớn hơn IP20 phải chịu các thử nghiệm liên\r\nquan quy định ở 12.4, 12.5 và 12.6 trong mục 12\r\ncủa IEC 60598-1 được thực hiện sau (các)\r\nthử nghiệm theo 9.2 nhưng trước (các) thử\r\nnghiệm theo 9.3 trong mục 9 của IEC 60598-1 quy\r\nđịnh ở 2.13 trong mục 9 của IEC 60598-2.
\r\n\r\nBảng\r\n2 - Nhiệt độ làm việc của cáp
\r\n\r\n\r\n Loại\r\n cáp \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn nhiệt độ làm việc \r\n | \r\n
\r\n Cáp (kể cả ống\r\n lồng) được cung cấp cùng với đèn\r\n điện \r\nCáp không được\r\n cung cấp cùng với đèn điện: \r\na) Đèn điện có\r\n ghi nhãn nhiệt độ cáp \r\nb) Đèn điện không\r\n ghi nhãn nhiệt độ áp \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ\r\n tối đa quy định trong bảng 11 của IEC\r\n 60598-1 \r\n\r\n Nhiệt độ ghi\r\n nhãn \r\nNhiệt độ\r\n tối đa quy định trong bảng 11 của IEC\r\n 60598-1 dùng cho PVC mà bình thường không phải chịu\r\n ứng suất cơ học \r\n | \r\n
2.13. Khả năng\r\nchống bụi và ẩm
\r\n\r\nÁp dụng các điều\r\ntrong mục 9 của IEC 60598-1.
\r\n\r\nĐối với đèn\r\nđiện có IP lớn hơn IP20, trình tự thử\r\nnghiệm được quy định trong mục 9\r\ncủa IEC 60598-1 phải như quy định ở\r\nđiều 2.12 trong mục 9 của IEC 60598-2.
\r\n\r\n2.14. Điện trở\r\ncách điện và độ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng các điều\r\ntrong mục 10 của IEC 60598-1.
\r\n\r\n2.15. Khả năng\r\nchịu nhiệt, chịu cháy và chịu phóng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều trong\r\nmục 13 của IEC 60598-1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ LỤC A
\r\n\r\n(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nPhép\r\nđo nhiệt độ môi trường xung quanh trong\r\nhệ thống lắp đặt
\r\n\r\nCần phải chú ý khi\r\nquyết định xem đèn điện lắp chìm có làm\r\nviệc trong giới hạn nhiệt trong hệ thống\r\nchiếu sáng hiện tại hay không. Thậm chí còn khó\r\nhơn nữa khi muốn dự báo xem đèn điện có\r\nthể làm việc thỏa đáng hay không trong hệ\r\nthống lắp đặt dự kiến và thường\r\nyêu cầu sử dụng "mô hình". Trước\r\nđây, đã từng có trường hợp quá nhiệt\r\ncủa đèn điện, ví dụ, quá nhiệt do có\r\ndịch vụ phát nhiệt bên trên mặt phẳng trần.
\r\n\r\nQuy trình sau đây\r\nđể đo nhiệt độ môi trường mà\r\nđèn điện làm việc. Thông số đặc\r\ntrưng ta của đèn điện cần ít\r\nnhất là bằng nhiệt độ môi trường này.\r\nNhiệt độ môi trường được đo\r\ntheo mặt phẳng trần (hoặc bề mặt lắp\r\nđặt khác) tại điểm chính giữa của\r\nkhoảng điển hình. Quan trọng là tất cả các\r\nđèn điện khác trong hệ thống lắp\r\nđặt và tất cả các dịch vụ khác có thể\r\nảnh hưởng đến điều kiện\r\nnhiệt của đèn điện đều đang làm\r\nviệc. Khoang được phủ kín bên trên điểm\r\nđo để ngăn sự trao đổi không\r\nđiển hình của không khí và để vật phủ\r\ncó thể hấp thụ nhiệt từ bên ngoài mà nếu\r\nkhông sẽ bị đèn điện hấp thụ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Với mục\r\nđích này, có thể chèn thêm vỏ của đèn\r\nđiện.
\r\n\r\nHốc thử nghiệm\r\ndùng để đo nhiệt độ làm việc của\r\nđèn điện lắp chìm được thiết\r\nkế để đại diện cho chỗ thụt vào\r\nkhít nhất (không có nguồn nhiệt khác) mà có nhiều\r\nkhả năng gặp phải trong vận hành. Đèn\r\nđiện lắp chìm không được lắp\r\nđặt trong hốc có thể tích nhỏ hơn thể tích\r\ncủa hốc thử nghiệm, trừ khi nhà chế tạo\r\nđèn điện chứng minh rằng sẽ vận hành thỏa\r\nđáng.
\r\n\r\nHốc thử nghiệm có\r\nthể có điều kiện gần giống với điều\r\nkiện nhiệt độ bên trên một trần treo, nếu\r\nnhư thể tích không khí rộng hơn được bù lại\r\nbằng dịch vụ phát nhiệt. Trong một hệ thống\r\nlắp đặt cụ thể, các điều kiện về\r\nnhiệt có thể khắc nghiệt hơn các điều\r\nkiện có thể tồn tại trong thực tế nên cần\r\nphải kiểm tra thực tế. Ngược lại,\r\nkhoảng không gian bên trên trần có thể có không khí lưu\r\nthông tự do và không có dịch vụ phát nhiệt;\r\nđối với hệ thống lắp đặt như\r\nvậy, thông số đặc trưng ta của\r\nđèn điện khi được xác định trong\r\nhốc thử nghiệm sẽ có giá trị dự phòng và\r\ncho phép vượt quá giá trị ta nếu nhà\r\nchế tạo đèn điện chứng minh\r\nđược là sẽ vận hành thỏa đáng trong\r\nhệ thống lắp đặt cụ thể này.
\r\n\r\nTrong quá trình thử\r\nnghiệm để xác định hoặc kiểm tra thông\r\nsố ta đối với đèn điện, các\r\nphép đo nhiệt độ môi trường\r\nđược thực hiện bên trong vỏ bọc\r\nchống gió lùa và bên ngoài hốc thử nghiệm phù hợp\r\nvới phụ lục F của IEC 60598-1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu ..........................................................................................................................
\r\n\r\nLời giới thiệu .......................................................................................................................
\r\n\r\n2.1. Phạm vi áp dụng ............................................................................................................
\r\n\r\n2.2. Yêu cầu thử\r\nnghiệm chung .............................................................................................
\r\n\r\n2.3. Định nghĩa .....................................................................................................................
\r\n\r\n2.4. Phân loại đèn\r\nđiện .........................................................................................................
\r\n\r\n2.5. Ghi nhãn .......................................................................................................................
\r\n\r\n2.6. Kết cấu .........................................................................................................................
\r\n\r\n2.7. Chiều dài\r\nđường rò và khe hở không khí ..........................................................................
\r\n\r\n2.8. Quy định nối\r\nđất ............................................................................................................
\r\n\r\n2.9. Đầu nối .........................................................................................................................
\r\n\r\n2.10. Dây dẫn bên ngoài và dây\r\ndẫn bên trong ........................................................................
\r\n\r\n2.11. Bảo vệ\r\nchống điện giật ..................................................................................................
\r\n\r\n2.12. Thử nghiệm\r\nđộ bền và thử nghiệm về nhiệt .....................................................................
\r\n\r\n2.13. Khả năng\r\nchống bụi và ẩm ............................................................................................
\r\n\r\n2.14. Điện trở\r\ncách điện và độ bền điện ..................................................................................
\r\n\r\n2.15. Khả năng\r\nchịu nhiệt, chịu cháy và chịu phóng điện ..........................................................
\r\n\r\nPhụ lục A (tham\r\nkhảo) - Phép đo nhiệt độ môi trường xung\r\nquanh trong hệ thống lắp đặt ...........
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
[1])\r\nCáp và dây mềm cách điện bằng PVC có ruột\r\ndẫn tròn và điện áp danh định không vượt\r\nquá 750 V.
\r\n\r\n[2])\r\nBổ sung 1: Cáp một lõi dùng cho dây dẫn bên trong của\r\nthiết bị dùng trong gia đình.
\r\n\r\n[3])\r\nCáp và dây mềm cách điện bằng cao su có ruột\r\ndẫn tròn và điện áp danh định và điện áp\r\ndanh định không vượt quá 750 V.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7722-2-2:2007 (IEC 60598-2-2:1997) về đèn điện – Phần 2: Yêu cầu cụ thể – Mục 2: Đèn điện lắp chìm đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7722-2-2:2007 (IEC 60598-2-2:1997) về đèn điện – Phần 2: Yêu cầu cụ thể – Mục 2: Đèn điện lắp chìm
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7722-2-2:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |