Lamp\r\ncontrolgear - Part 2-12: Particular requirements for d.c. or a.c. supplied\r\nelectronic ballats for discharge lamps (excluding fluorescent lamps)
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7590-2-12 : 2007 hoàn toàn\r\ntương đương với IEC 61347-2-12: 2005;
\r\n\r\nTCVN 7590-2-12 : 2007 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTCVN 7590-1: 2006 là một phần của\r\nbộ tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7590. Phần 1 này cần được sử dụng cùng với các Phần\r\n2, trong đó các điều khoản để bổ sung hoặc sửa đổi các điều khoản tương ứng\r\ntrong phần 1 nhằm cung cấp các yêu cầu liên quan cho từng loại sản phẩm cụ thể.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7590\r\n(IEC 61347) có các phần 2 dưới đây, có chung đầu đề là Bộ điều khiển đèn.
\r\n\r\nPhần 1: Yêu cầu chung và yêu cầu an\r\ntoàn.
\r\n\r\nPhần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với\r\ncác thiết bị khởi động (không phải là tắcte chớp sáng)
\r\n\r\nPhần 2-2: Yêu cầu cụ thể đới với bộ\r\nchuyển đổi giảm áp bằng điện tử được cấp điện từ nguồn một chiều hoặc xoay\r\nchiều dùng cho bóng đèn sợi đốt
\r\n\r\nPhần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với\r\nbalát điện tử có nguồn cung cấp là điện xoay chiều dùng cho bóng đèn huỳnh\r\nquang
\r\n\r\nPhần 2-4: Yêu cầu cụ thể dùng cho\r\nbalát điện tử có nguồn cung cấp là điện một chiều dùng cho chiếu sáng chung
\r\n\r\nPhần 2-5: Yêu cầu cụ thể dùng cho\r\nbalát điện tử có nguồn cung cấp là điện một chiều dùng cho chiếu sáng trên\r\nphương tiện giao thông công cộng
\r\n\r\nPhần 2-6: Yêu cầu cụ thể dùng cho\r\nbalát điện tử có nguồn cung cấp là điện một chiều dùng cho chiếu sáng hàng\r\nkhông
\r\n\r\nPhần 2-7: Yêu cầu cụ thể dùng cho\r\nbalát điện tử có nguồn cung cấp là điện một chiều dùng cho chiếu sáng khẩn cấp
\r\n\r\nPhần 2-8: Yêu cầu cụ thể đối với\r\nbalát dùng cho bóng đèn huỳnh quang
\r\n\r\nPhần 2-9: Yêu cầu cụ thể đối với\r\nbalát dùng cho bóng đèn phóng điện (không kể bóng đèn huỳnh quang)
\r\n\r\nPhần 2-10: Yêu cầu cụ thể đối với\r\nbộ chuyển đổi điện tử và bộ chuyển đổi dùng cho bóng đèn phóng điện dạng ống\r\nkhởi động lạnh hoạt động ở tần số cao
\r\n\r\nPhần 2-11: Yêu cầu cụ thể đối với\r\nmạch điện tử hỗn hợp sử dụng với đèn điện
\r\n\r\nPhần 2-12: Yêu cầu cụ thể đối với\r\nbalát điện tử có nguồn cung cấp xoay chiều hoặc một chiều dùng cho bóng đèn\r\nphóng điện (không kể bóng đèn huỳnh quang)
\r\n\r\nMối liên quan giữa các phần 2 của\r\nbộ tiêu chuẩn IEC 61347 và các tiêu chuẩn IEC khác mà chúng thay thế là:
\r\n\r\nIEC 61347-2-1 thay thế IEC 60926
\r\n\r\nIEC 61347-2-2 thay thế IEC 61046
\r\n\r\nIEC 61347-2-3 thay thế IEC 60928
\r\n\r\nIEC 61347-2-4 thay thế IEC 60924,\r\nMục 3
\r\n\r\nIEC 61347-2-5 thay thế IEC 60924,\r\nMục 4
\r\n\r\nIEC 61347-2-6 thay thế IEC 60924,\r\nMục 5
\r\n\r\nIEC 61347-2-7 thay thế IEC 60924,\r\nMục 6
\r\n\r\nIEC 61347-2-8 thay thế IEC 60920
\r\n\r\nIEC 61347-2-9 thay thế IEC 60922
\r\n\r\n\r\n\r\n
BỘ\r\nĐIỀU KHIỂN BÓNG ĐÈN - PHẦN 2-12: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI BALÁT ĐIỆN TỬ ĐƯỢC CẤP\r\nĐIỆN TỪ NGUỒN MỘT CHIỀU HOẶC XOAY CHIỀU DÙNG CHO BÓNG ĐÈN PHÓNG ĐIỆN (KHÔNG KỂ\r\nBÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG)
\r\n\r\nLamp\r\ncontrolgear - Part 2-12: Particular requirements for d.c. or a.c. supplied\r\nelectronic ballats for discharge lamps (excluding fluorescent lamps)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu\r\nchung và yêu cầu cụ thể về an toàn đối với balát điện tử được cấp điện từ nguồn\r\nmột chiều hoặc xoay chiều. Nguồn này gồm điện áp xoay chiều đến 1000 V ở tần số\r\n50 Hz hoặc 60 Hz. Balát là loại có bộ biến đổi có thể có các phần tử mồi và\r\nphần tử ổn định để làm việc với bóng đèn phóng điện ở điện một chiều hoặc ở tần\r\nsố có thể khác với tần số nguồn cung cấp. Các bóng đèn lắp với balát là bóng\r\nđèn được qui định trong TCVN 5324 (IEC 60188) (Bóng đèn thủy ngân cao áp), TCVN\r\n7696 (IEC 60192) (Bóng đèn natri áp suất thấp), IEC 60662 (Bóng đèn natri áp\r\nsuất cao), IEC 61167 (Bóng đèn halogen kim loại) và các bóng đèn dùng cho mục\r\nđích chiếu sáng thông dụng. Balát dùng cho bóng đèn huỳnh quang và bóng đèn\r\ndùng cho các ứng dụng đặc biệt như dùng cho sân khấu và phương tiện giao thông\r\nkhông thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều 2 của TCVN 7590-1 (IEC\r\n61347-1) cùng với các tài liệu dưới đây:
\r\n\r\nTCVN 7590-1 (IEC 61347-1), Bộ điều\r\nkhiển bóng đèn - Phần 1: Yêu cầu chung và yêu cầu an toàn
\r\n\r\nIEC 60052: 2002, Voltage\r\nmeasurement by means of standard air gaps (Đo điện áp bằng khe hở không khí\r\ntiêu chuẩn)
\r\n\r\nIEC 60417, Graphics symbols for use\r\non equipment (Kí hiệu bằng hình vẽ trên sơ đồ điện)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các định\r\nnghĩa ở điều 3 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1), cùng với các định nghĩa sau đây:
\r\n\r\n3.1. Công suất đầu ra\r\n(output power)
\r\n\r\nGiá trị công suất trung bình mà\r\nbalát điện tử cần phải cung cấp.
\r\n\r\n3.2. Đầu nối ra (output\r\nterminals)
\r\n\r\nĐầu nối của balát dùng để nối với\r\nbóng đèn phóng điện cường độ cao (HID).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đầu nối này không được\r\nhiểu là đầu nối cho phép thực hiện các thao tác trung gian của các bóng đèn\r\nhalogen vonfram.
\r\n\r\n3.3. Điện áp mồi (ignition\r\nvoltage)
\r\n\r\nUp
\r\n\r\nGiá trị điện cao áp nhất phát ra\r\ntrên các đầu nối ra.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Về cơ bản, điện áp mồi\r\ngồm các loại điện áp xung dưới đây:
\r\n\r\na) điện áp làm việc hiệu dụng liên\r\ntục có một xung không hình sin xếp chồng;
\r\n\r\nb) điện áp xung hình sin liên tục;
\r\n\r\nc) điện áp xung hình sin liên tục\r\ncó một xung không hình sin xếp chồng;
\r\n\r\nd) điện áp sóng chữ nhật liên tục\r\ncó điện áp hình sin tại mỗi lần chuyển đổi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Cần phân biệt thuật\r\nngữ “xung” với “đột biến” vì đột biến liên quan đến các quá độ xảy ra trong vận\r\nhành điện hoặc mạng điện.
\r\n\r\n3.4. Khe hở phóng điện bằng quả\r\ncầu (spherical spark gap)
\r\n\r\nHai quả cầu bằng kim loại có cùng\r\nđường kính được đặt cách nhau một khoảng qui định và được sử dụng trong các\r\nđiều kiện qui định để đo điện áp đỉnh lớn hơn 15 kV.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu trong điều 4\r\ncủa TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n5. Lưu ý chung\r\nđối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu trong điều 5\r\ncủa TCVN 7590-1 (IEC 61347-1), cùng với các yêu cầu bổ sung dưới đây:
\r\n\r\n5.1. Số lượng mẫu
\r\n\r\nPhải nộp số lượng mẫu như dưới đây\r\nđể thử nghiệm:
\r\n\r\n- một mẫu cho các thử nghiệm của\r\ncác điều từ điều 6 đến điều 12 và từ điều 15 đến điều 22;
\r\n\r\n- một mẫu dùng cho các thử nghiệm\r\ntrong điều 14: điều kiện sự cố (có thể yêu cầu thêm các mẫu hoặc các linh kiện\r\nbổ sung khi tham khảo ý kiến của nhà chế tạo).
\r\n\r\n5.2. Để trống.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu trong điều 6\r\ncủa TCVN 7590-1 (IEC 61347-1), cùng với các yêu cầu bổ sung dưới đây:
\r\n\r\n6.1. Điện áp mồi
\r\n\r\nBalát được phân loại theo điện áp\r\nmồi như sau:
\r\n\r\n- đến và bằng 5 kV;
\r\n\r\n- lớn hơn 5 kV đến và bằng 10 kV;
\r\n\r\n- lớn hơn 10 kV đến và bằng 100kV.
\r\n\r\n6.2. Để trống.
\r\n\r\n\r\n\r\nBalát tạo thành bộ phận tích hợp\r\ncủa đèn điện không nhất thiết phải ghi nhãn. Áp dụng các yêu cầu trong 7.2 của\r\nTCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n7.1. Nội dung ghi nhãn bắt buộc
\r\n\r\nBalát, không phải loại tích hợp,\r\nphải được ghi nhãn rõ ràng và bền theo các yêu cầu trong 7.1 của TCVN 7590-1\r\n(IEC 61347-1) với các nội dung ghi nhãn bắt buộc như sau:
\r\n\r\n- các điểm a), b), c), d) e), f),\r\nk) và l) trong 7.1 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1);
\r\n\r\n- đối với balát có điều khiển, phải\r\nnhận biết được các đầu nối điều khiển;
\r\n\r\n- các đầu nối ra phải nhận biết\r\nđược;
\r\n\r\n- giá trị điện áp mồi (điều 16),\r\nnếu vượt quá 1 500 V. Phải ghi nhãn các đầu nối có điện áp này; đối với balát\r\ncó điện áp mồi lớn hơn 5 kV thì phải ghi nhãn bằng kí hiệu tia chớp, xem IEC\r\n60417-5036 (DB:2002-10);
\r\n\r\n- công bố điện áp làm việc lớn nhất\r\n(hiệu dụng) theo 15.1 giữa
\r\n\r\n§\r\ncác đầu nối ra;
\r\n\r\n§\r\nđầu nối ra bất kỳ và đất, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
\r\n\r\nQui định cho từng giá trị trong các\r\ngiá trị này phải được nêu trong bản mô tả của nhà chế tạo theo các nấc 10 V khi\r\nđiện áp làm việc nhỏ hơn hoặc bằng 500 V và theo nấc 50 V nếu điện áp làm việc\r\nlớn hơn 500 V.
\r\n\r\nGiá trị cao nhất của điện áp qui\r\nđịnh phải được ghi trên balát là “điện áp làm việc đầu ra = xx V” (hoặc Ura\r\n= xx V).
\r\n\r\n7.2. Thông tin cần thiết, nếu\r\nthuộc đối tượng áp dụng
\r\n\r\nNgoài nội dung ghi nhãn bắt buộc\r\nnêu trên, các thông tin sau đây, nếu thuộc đối tượng áp dụng, phải được ghi\r\ntrên balát hoặc trong catalô hoặc tài liệu tương tự của nhà chế tạo:
\r\n\r\nCác điểm h), i), j), m) và n) trong\r\n7.1 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1), cùng với
\r\n\r\n- trong trường hợp balát có từ hai\r\nkhối riêng rẽ trở lên, tất cả các bộ phận phải được ghi nhãn sao cho có thể\r\nphân biệt rõ ràng các thành phần phối hợp;
\r\n\r\n- cảnh báo người lắp đặt phải tránh\r\nquá nhiệt cho balát và các linh kiện lắp cùng trong hệ thống lắp đặt nhiều\r\nbalát trong các cột, hộp, v.v…;
\r\n\r\n- thể hiện chức năng hạn chế thời\r\ngian của điện áp mồi;
\r\n\r\n- nếu đầu nối điều khiển không được\r\ncách điện với nguồn lưới bằng cách điện chính thì phải thể hiện nội dung này\r\ntrên balát.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu của điều 8 của\r\nTCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu của điều 9 của\r\nTCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n10. Bảo vệ\r\nchống chạm ngẫu nhiên vào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu của điều 10 của\r\nTCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n11. Khả năng\r\nchịu ẩm và cách điện
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu của điều 11 của\r\nTCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu của điều 12 của\r\nTCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n13. Thử nghiệm\r\nđộ bền nhiệt của cuộn dây
\r\n\r\nKhông áp dụng các yêu cầu trong\r\nđiều 13 của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu của điều 14 của\r\nTCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n15. Bảo vệ các\r\nlinh kiện lắp cùng
\r\n\r\nPhải đo điện áp đầu ra giữa các đầu\r\nnối ra và giữa đầu nối ra bất kỳ và đất.
\r\n\r\n15.1. Trong điều kiện làm\r\nviệc bình thường và không bình thường, điện áp ra không được có giá trị nào\r\nvượt quá điện áp làm việc do nhà chế tạo công bố. Giai đoạn mồi được xác định\r\nbắt đầu tại thời điểm bật nguồn hoặc khi bắt đầu quá trình mồi đến khi hết thời\r\ngian hạn chế cho trong điều 16.
\r\n\r\n15.2 Trong điều kiện làm\r\nviệc bình thường và không bình thường (xem điều 17), nếu có công bố hạn chế\r\nthời gian mồi thì không được vượt quá thời gian này.
\r\n\r\n15.3. Đối với balát điện tử\r\ncó điều khiển, đầu nối điều khiển phải được cách ly với mạch điện lưới ít nhất\r\nlà bằng cách điện chính, nếu không có qui định nào khác, xem 7.2.
\r\n\r\n\r\n\r\n16.1. Thiết bị đo
\r\n\r\nThực hiện phép đo bằng máy hiện\r\nsóng hoặc vônmét tĩnh điện đối với điện áp mồi đến 100 kV.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Vônmét tĩnh điện điển\r\nhình được mô tả trong hình 1 của TCVN 7590-2-1 (IEC 61347-2-1).
\r\n\r\nNhiều balát điện tử không thể có\r\nđầu ra nối đất. Trong trường hợp phải sử dụng đầu dò vi sai, đầu dò có thể có\r\ntrở kháng lớn hơn 1 MΩ\r\nở tần số đến 10 kHz. Đối với tần số f cao hơn, đầu dò phải có trở kháng Z cao\r\nhơn trở kháng của tụ điện (C) 15 pF theo công thức:
\r\n\r\nZ=1/(2fC)
\r\n\r\nTần số ngưỡng cắt cần ≥ 30 MHz ở (-\r\n3 dB).
\r\n\r\nĐối với điện áp lớn hơn 15 kV, có\r\nthể sử dụng khe hở phóng điện bằng quả cầu, bằng cách sử dụng qui trình cho\r\ntrong IEC 60052, và phụ lục I.
\r\n\r\nTrong trường hợp có nghi ngờ, phải\r\nsử dụng phép đo dùng vônmét tĩnh điện làm phương pháp chuẩn.
\r\n\r\n16.2. Giới hạn điện áp mồi
\r\n\r\nGiá trị lớn nhất của điện áp mồi\r\nkhông được vượt quá 5 kV khi cho làm việc ở điện áp danh định và với tải điện\r\ndung 20 pF (kể cả điện dung của đầu dò), hoặc sử dụng mạch điện như hình 1 của\r\nTCVN 7590-1 (IEC 61347-1) đối với các xung dương và âm, tuy nhiên có tính đến\r\nđiện áp mồi lớn nhất qui định trong tờ dữ liệu bóng đèn liên quan.
\r\n\r\nNếu không có qui định nào khác\r\ntrong tờ bóng đèn liên quan, đối với balát điện tử có điện áp mồi lớn hơn 5 kV,\r\ngiá trị lớn nhất không được vượt quá 1,3 x Up do nhà chế tạo công bố\r\nkhi làm việc ở điện áp cung cấp danh định và với tải điện dung 20 pF.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ở một số nước, điện áp\r\nmồi được hạn chế ở 4 kV.
\r\n\r\n16.3. Cơ cấu cắt thời gian mồi
\r\n\r\nBalát điện tử có trang bị cơ cấu\r\ncắt phải có kết cấu sao cho, trong trường hợp đèn không mồi được, tối thiết cơ\r\ncấu cắt phải ngắt được quá trình tạo điện áp mồi.
\r\n\r\nSau khi cơ cấu cắt này ngắt mạch\r\nđiện, chỉ cho phép phát điện áp mồi sau khi ngắt và nối lại balát vào nguồn\r\ncung cấp hoặc bằng tín hiệu điều khiển.
\r\n\r\nBalát điện tử có điện áp mồi lớn\r\nhơn 5 kV phải có cơ cấu cắt dùng cho quá trình mồi. Thời gian cắt được giới\r\nhạn:
\r\n\r\n- đối với điện áp mồi từ 5 đến 10\r\nkV đến 60 s
\r\n\r\n- đối với điện áp mồi lớn hơn 10 kV\r\n a) đến 3 s hoặc
\r\n\r\nb)\r\nđến 30 s, nếu được công bố trong tài liệu của nhà chế tạo
\r\n\r\nThời gian cắt đến 60 s đối với điện\r\náp mồi từ 5 kV đến 10 kV có thể có được mở rộng thêm, tùy thuộc vào kiểu bóng\r\nđèn, đến 20 min trong đó tính cả các khoảng thời gian cố gắng mồi đến 60 s, với\r\nđiều kiện là phải có dấu hiệu để người vận hành biết được rằng cơ cấu điều\r\nkhiển vẫn đang cố mồi đèn.
\r\n\r\n17. Điều kiện\r\nkhông bình thường
\r\n\r\nBalát không được mất an toàn khi\r\nlàm việc trong các điều kiện không bình thường ở giá trị điện áp bất kỳ trong\r\nkhoảng từ 90 % đến 110 % điện áp nguồn danh định. Dải điện áp nguồn danh định\r\nkhác có thể được nhà chế tạo công bố.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\ndưới đây.
\r\n\r\nĐặt từng điều kiện dưới đây đến\r\nbalát làm việc theo hướng dẫn của nhà chế tạo (kể cả tản nhiệt, nếu có qui\r\nđịnh) trong 1 h:
\r\n\r\na) không lắp bóng đèn hoặc không\r\nmồi bóng đèn;
\r\n\r\nb) mạch nung nóng bị hở;
\r\n\r\nc) bóng đèn làm việc nhưng ở chế độ\r\nchỉnh lưu;
\r\n\r\nĐiều kiện a) được thử nghiệm với\r\nmạch để hở.
\r\n\r\nĐiều kiện b) được thử nghiệm với\r\nmạch điện như hình 1.
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nD.U.T Thiết bị cần thử nghiệm
\r\n\r\nDn Mạch điện gồm một số\r\nđiốt mắc nối tiếp và mắc song song ngược, số lượng điốt nối tiếp đủ để tạo ra\r\nmạch điện áp từ 10 V đến 15 V trên chúng.
\r\n\r\nHình\r\n1 - Mạch thử nghiệm balát để kiểm tra khả năng chịu điều kiện mạch nung nóng bị\r\nhở
\r\n\r\nĐiều kiện c) được thử nghiệm với\r\nmạch điện trong hình 2.
\r\n\r\nPhải kiểm tra cả hai hướng dòng\r\nđiện: đầu nối 1 của balát với dây 1 và đầu nối 1 của balát với dây 2.
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nD.U.T Thiết bị cần thử nghiệm
\r\n\r\nD 100 A. 600 V
\r\n\r\nR1 0 … 200 Ω (thông số đặc trưng về công\r\nsuất của điện trở ít nhất bằng 1/2 công suất bóng đèn)
\r\n\r\nHình\r\n2 - Mạch thử nghiệm balát để kiểm tra khả năng chịu hiệu ứng chỉnh lưu
\r\n\r\nTrong quá trình và khi kết thúc các\r\nthử nghiệm qui định trong điểm a) đến c), balát phải không được có hỏng hóc làm\r\nmất an toàn cũng như không được sinh ra ngọn lửa, nóng chảy vật liệu, khí dễ\r\ncháy hoặc khói.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu của điều 15 của\r\nTCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n19. Chiều dài\r\nđường rò và khe hở không khí
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu của điều 15 của\r\nTCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n20. Vít, bộ phận\r\nmang dòng và các mối nối
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu của điều 17 của\r\nTCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n21. Khả năng\r\nchịu nhiệt, chịu cháy và chịu phóng điện
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu của điều 18 của\r\nTCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu của điều 19 của\r\nTCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\nThử nghiệm để xác định bộ phận dẫn là bộ phận\r\nmang điện có thể gây ra điện giật
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu của phụ lục A\r\ncủa TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\nYêu cầu cụ thể đối với bộ điều khiển bóng đèn có\r\nbảo vệ nhiệt
\r\n\r\nKhông áp dụng các yêu cầu của phụ\r\nlục B của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\nYêu cầu cụ thể đối với bộ điều khiển bóng đèn\r\nbằng điện tử có phương tiện bảo vệ chống quá nhiệt
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu của phụ lục C\r\ncủa TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\nYêu cầu khi tiến hành thử nghiệm phát nóng bộ\r\nđiều khiển bóng đèn có bảo vệ nhiệt
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu của phụ lục D\r\ncủa TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\nSử dụng hằng số S khác 4 500 trong thử nghiệm tw
\r\n\r\nKhông áp dụng các yêu cầu của phụ\r\nlục E của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu của phụ lục F\r\ncủa TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\nGiải thích việc rút ra giá trị điện áp xung
\r\n\r\nKhông áp dụng các yêu cầu của phụ\r\nlục G của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng các yêu cầu của phụ\r\nlục H của TCVN 7590-1 (IEC 61347-1).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\nCác biện pháp phòng ngừa cần thực hiện khi đo\r\nvới khe hở phóng điện bằng quả cầu
\r\n\r\nVì balát điện tử không có các đầu\r\nra mà một cực có điện thế đất nên không thể áp dụng trực tiếp IEC 60052.
\r\n\r\nTuy nhiên, trong mọi trường hợp\r\nphải tuân thủ các điều dưới đây cùng với các yêu cầu trong IEC 60052 nếu thuộc\r\nđối tượng áp dụng.
\r\n\r\nI.1. Khe hở phóng điện bằng quả\r\ncầu
\r\n\r\nKhe hở phóng điện bằng quả cầu phải\r\nlớn hơn khoảng cách đánh thủng dự kiến và rồi giảm dần cho đến khi xảy ra phóng\r\nđiện đánh thủng (tức là một khe hở qua nhỏ mở đến khoảng cách không đánh tia\r\nlửa điện không phải là biện pháp có hiệu lực để xác định giá trị điện áp đúng).
\r\n\r\nI.2. Khoảng cách khe hở phóng\r\nđiện đánh thủng
\r\n\r\nKhoảng cách khe hở phóng điện đánh\r\nthủng phải được ghi lại và xác định giá trị 50 % điện áp đỉnh từ bảng II trong\r\nIEC 60052.
\r\n\r\nI.3. Chu kỳ làm việc của balát\r\nđiện tử
\r\n\r\nChu kỳ làm việc của balát điện tử\r\nđược tuân thủ để đảm bảo không xảy ra quá nhiệt/hỏng các linh kiện.
\r\n\r\nI.4. Kết thúc thử nghiệm
\r\n\r\nPhải tuân thủ tất cả các biện pháp\r\nphòng ngừa về an toàn và phải cho phóng hết tất cả các điện áp, tại thời điểm\r\nkết thúc thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ\r\nMỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\nTCVN 5324 (IEC 60188), Bóng đèn\r\nthủy ngân cao áp
\r\n\r\nTCVN 7696 (IEC 60192), Bóng đèn\r\nnatri áp suất thấp
\r\n\r\nIEC 60662, High-pressure sodium\r\nvapour lamps (Bóng đèn natri áp suất cao)
\r\n\r\nIEC 61667, Metal halide lamps (Bóng\r\nđèn halogen kim loại)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3 Định nghĩa
\r\n\r\n4 Yêu cầu chung
\r\n\r\n5 Lưu ý chung đối với các thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n6 Phân loại
\r\n\r\n7 Ghi nhãn
\r\n\r\n8 Đầu nối
\r\n\r\n9 Yêu cầu đối với nối đất bảo vệ
\r\n\r\n10 Bảo vệ chống chạm vào các bộ\r\nphận mang điện
\r\n\r\n11 Khả năng chịu ẩm và cách điện
\r\n\r\n12 Độ bền điện
\r\n\r\n13 Thử nghiệm độ bền nhiệt của cuộn\r\ndây
\r\n\r\n14 Điều kiện sự cố
\r\n\r\n15 Bảo vệ các linh kiện lắp cùng
\r\n\r\n16 Điện áp mồi
\r\n\r\n17 Điều kiện không bình thường
\r\n\r\n18 Kết cấu
\r\n\r\n19 Chiều dài đường rò và khe hở\r\nkhông khí
\r\n\r\n20 Vít, bộ phận mang dòng và các\r\nmối nối
\r\n\r\n21 Khả năng chịu nhiệt, chịu cháy\r\nvà chịu phóng điện
\r\n\r\n22 Khả năng chống gỉ
\r\n\r\nPhụ lục A (qui định) - Thử nghiệm\r\nđể xác định bộ phận dẫn là bộ phận mang điện có thể gây điện giật
\r\n\r\nPhụ lục B (qui định) - Yêu cầu cụ thể\r\nđối với bộ điều khiển đèn có bảo vệ nhiệt
\r\n\r\nPhụ lục C (qui định) - Yêu cầu cụ\r\nthể đối với bộ điều khiển bóng đèn bằng điện tử có phương tiện bảo vệ chống quá\r\nnhiệt
\r\n\r\nPhụ lục D (qui định) - Yêu cầu khi\r\ntiến hành thử nghiệm phát nóng bộ điều khiển đèn có bảo vệ nhiệt
\r\n\r\nPhụ lục E (qui định) - Sử dụng hằng\r\nsố S khác 4 500 trong thử nghiệm tw
\r\n\r\nPhụ lục F (qui định) - Hộp chống\r\ngió lùa
\r\n\r\nPhụ lục G (qui định) - Giải thích\r\nviệc rút ra giá trị điện áp xung
\r\n\r\nPhụ lục H (qui định) - Các thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nPhụ lục I (qui định) - Các biện\r\npháp phòng ngừa cần thực hiện khi đo với khe hở phóng điện bằng quả cầu
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7590-2-12:2007 (IEC 61347-2-12 : 2005) về Bộ điều khiển bóng đèn – Phần 2-12: Yêu cầu cụ thể đối với balát điện tử được cấp điện từ nguồn một chiều hoặc xoay chiều dùng cho bóng đèn phóng điện (không kể bóng đèn huỳnh quang) đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7590-2-12:2007 (IEC 61347-2-12 : 2005) về Bộ điều khiển bóng đèn – Phần 2-12: Yêu cầu cụ thể đối với balát điện tử được cấp điện từ nguồn một chiều hoặc xoay chiều dùng cho bóng đèn phóng điện (không kể bóng đèn huỳnh quang)
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7590-2-12:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |