Incandescent lamps -\r\nSafety specifications - Part 1: Tungsten filament lamps for domestic and\r\nsimilar general lighting purposes
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7671-1 : 2007 hoàn toàn tương đương với\r\ntiêu chuẩn IEC 60432-1 : 2005;
\r\n\r\nTCVN 7671-1 : 2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nTCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố;
\r\n\r\nTCVN 7671-1 : 2007 là một phần của bộ tiêu\r\nchuẩn yêu cầu về an toàn cho bóng đèn sợi đốt. Các phần khác gồm:
\r\n\r\nIEC 60432-2, Bóng đèn bằng vonfram dùng trong\r\ngia đình, và chiếu sáng thông dụng tương tự;
\r\n\r\nIEC 60432-3, Bóng đèn halogen bằng vonfram\r\n(không dùng cho phương tiện giao thông).
\r\n\r\n\r\n\r\n
BÓNG ĐÈN SỢI ĐỐT -\r\nYÊU CẦU VỀ AN TOÀN – PHẦN 1: BÓNG ĐÈN CÓ SỢI ĐỐT BẰNG VONFRAM DÙNG TRONG GIA\r\nĐÌNH VÀ CHIẾU SÁNG THÔNG DỤNG TƯƠNG TỰ
\r\n\r\nIncandescent lamps - Safety\r\nspecifications - Part 1: Tungsten filament lamps for domestic and similar\r\ngeneral lighting purposes
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các yêu cầu về an\r\ntoàn và khả năng lắp lẫn của bóng đèn có sợi đốt bằng vonfram dùng trong chiếu\r\nsáng thông dụng có:
\r\n\r\n- công suất danh định đến và bằng 200 W;
\r\n\r\n- điện áp danh định từ 50V đến và bằng 250 V;
\r\n\r\n- bóng thủy tinh dạng1 A, B, C,\r\nG, M, P, PS, PAR hoặc R, hoặc các dạng bóng thủy tinh khác mà bóng đèn được\r\nthiết kế để phục vụ mục đích giống với bóng đèn có các dạng bóng thủy tinh nêu\r\ntrên.
\r\n\r\n- bóng thủy tinh với tất cả các loại lớp phủ;
\r\n\r\n- đầu đèn kiểu B15d, B22d, E12, E14, E17, E26"\r\n, E26d, E26/50x39, E27 hoặc E27/51x39.
\r\n\r\nTrong phạm vi nhất định, tiêu chuẩn này cũng\r\nđược áp dụng cho các bóng đèn có bóng thủy tinh và đầu đèn khác với loại đề cập\r\nở trên, nhưng được sử dụng với cùng mục đích.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định phương pháp mà nhà\r\nchế tạo cần sử dụng để chỉ ra rằng sản phẩm của mình/họ phù hợp với tiêu chuẩn\r\nnày trên cơ sở đánh giá toàn bộ sản phẩm kết hợp với các hồ sơ thử nghiệm trên\r\nsản phẩm hoàn chỉnh. Phương pháp này cũng có thể áp dụng cho mục đích chứng\r\nnhận.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng nêu chi tiết qui trình\r\nthử nghiệm theo lô để có thể đánh giá trong phạm vi nhất định các lô sản phẩm.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này chỉ đề cập đến tiêu chí an\r\ntoàn mà không đề cập đến các tính năng liên quan đến các đặc tính về quang\r\nthông, tuổi thọ hoặc công suất tiêu thụ của bóng đèn có sợi đốt bằng vonfram.\r\nCác đặc tính liên quan đến các kiểu bóng đèn thường được sử dụng cho mục đích\r\nchiếu sáng thông dụng được cho trong TCVN 7592 (IEC 60064).
\r\n\r\n1.2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu ghi năm ban hành, chỉ áp dụng\r\ncác bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm ban hành, áp dụng phiên\r\nbản mới nhất (bao gồm cả các sửa đổi).
\r\n\r\nTCVN 7592 (IEC 60064), Bóng đèn có sợi đốt\r\nbằng vonfram dùng trong gia đình và chiếu sáng thông dụng tương tự - Yêu cầu về\r\ntính năng
\r\n\r\nIEC 60061-1, Lamp caps and holders together\r\nwith gauges for the control of interchangeability and safety - Part 1: Lamp\r\ncaps (Đầu đèn và đui đèn cùng với các dưỡng dùng để kiểm tra khả năng lắp lẫn\r\nvà an toàn - Phần 1: Đầu đèn)
\r\n\r\nIEC 60061-3, Lamp caps and holders together\r\nwith gauges for the control of interchangeability and safety - Part 3: Gauges\r\n(Đầu đèn và đui đèn cùng với các dưỡng dùng để kiểm tra khả năng lắp lẫn và an\r\ntoàn - Phần 3: Dưỡng)
\r\n\r\nIEC 60360, Standard method of measurement of\r\nlamp cap temperature rise (Phương pháp đo tiêu chuẩn để đo độ tăng nhiệt của\r\nđầu đèn)
\r\n\r\nIEC 60410, Sampling plans and procedures for\r\ninspection by attributes (Kế hoạch lấy mẫu và qui trình kiểm tra bằng các thuộc\r\ntính)
\r\n\r\nIEC 60432-2, Incandescent lamps - Safety\r\nspecification - Part 2: Tungsten halogen lamps for domestic and similar general\r\nlighting purposes (Bóng đèn sợi đốt - Qui định về an toàn - Phần 2: Bóng đèn\r\nhalogen có sợi đốt bằng vonfram dùng trong gia đình và chiếu sáng thông dụng\r\ntương tự)
\r\n\r\nIEC 60598-1, Luminaires - Part 1: General\r\nrequirements and tests (Đèn điện - Phần 1: Yêu cầu chung và thử nghiệm)
\r\n\r\nIEC 60887, Glass bulb designation system for\r\nlamps (Hệ thống kí hiệu bóng thủy tinh dùng cho bóng đèn)
\r\n\r\nISO 3951: Sampling procedures and charts for\r\ninspection by variables for percent non-conforming (Qui trình lấy mẫu và biểu\r\nđồ kiểm tra bằng cách thay đổi phần trăm không tương ứng)
\r\n\r\n1.3 Định nghĩa
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, áp dụng các định nghĩa\r\nsau đây.
\r\n\r\n1.3.1
\r\n\r\nLoại (category)
\r\n\r\nTất cả các bóng đèn của một nhà chế tạo, có\r\ncùng một cấu trúc chung (hình dạng bóng thủy tinh, đường kính ngoài, kiểu đầu\r\nđèn, kiểu sợi đốt), điện áp danh định, công suất danh định và lớp phủ.
\r\n\r\nVới mục đích của tiêu chuẩn này:
\r\n\r\na) thủy tinh trong suốt, có phủ mờ, và các\r\nlớp phủ tương đương với phủ mờ được coi là một;
\r\n\r\nb) lớp phủ màu trắng và lớp phủ có các màu\r\nkhác thì không được coi là một.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các bóng đèn chỉ khác nhau ở đầu\r\nđèn (ví dụ: E27 và B22d) thì khác "loại", nhưng cùng "kiểu"\r\ntheo định nghĩa ở TCVN 7592 (IEC 60064).
\r\n\r\n1.3.2
\r\n\r\nKiểu (type)
\r\n\r\nCác bóng đèn có đặc tính quang và đặc tính\r\nđiện giống nhau, không phụ thuộc vào kiểu đầu đèn.
\r\n\r\n1.3.3
\r\n\r\nNhóm (class)
\r\n\r\nTất cả các bóng đèn có cùng một cấu trúc\r\nchung (hình dạng bóng thủy tinh, đường kính ngoài, kiểu đầu đèn, kiểu sợi đốt),\r\ncông suất danh định và lớp phủ và chỉ khác nhau ở giá trị điện áp danh định của\r\nchúng, nhưng các điện áp này nằm trong cùng một dải điện áp (ví dụ 100V đến 150\r\nV, 200V đến 250 V) và của một nhà chế tạo.
\r\n\r\n1.3.4
\r\n\r\nĐiện áp danh định (rated voltage)
\r\n\r\nĐiện áp hoặc dải điện áp qui định trong tiêu\r\nchuẩn bóng đèn liên quan, hoặc do nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền ấn\r\nđịnh.
\r\n\r\n(Nếu bóng đèn được ghi nhãn một dải điện áp,\r\ncần phải hiểu rằng bóng đèn này thích hợp để sử dụng với điện áp nguồn bất kỳ\r\nnằm trong dải đó.)
\r\n\r\n1.3.5
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm (test voltage)
\r\n\r\nNếu không có qui định nào khác thì điện áp\r\nthử nghiệm là điện áp danh định.
\r\n\r\n(Nếu bóng đèn được ghi nhãn một dải điện áp\r\nthì điện áp thử nghiệm phải lấy là giá trị giữa của dải điện áp, nếu không có\r\nqui định nào khác.)
\r\n\r\n1.3.6
\r\n\r\nCông suất danh định (reated wattage)
\r\n\r\nCông suất qui định trong tiêu chuẩn bóng đèn\r\nliên quan hoặc do nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền ấn định.
\r\n\r\n1.3.7
\r\n\r\nHết tuổi thọ (end of life)
\r\n\r\nThời điểm khi bóng đèn được cấp điện mà không\r\nphát ra ánh sáng.
\r\n\r\n1.3.8
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt đầu đèn (Dts) (cap temperature\r\nrise)
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt bề mặt của một đui đèn thử\r\nnghiệm tiêu chuẩn lắp với bóng đèn lên cao hơn nhiệt độ môi trường, khi đo theo\r\nphương pháp tiêu chuẩn mô tả trong IEC 60360.
\r\n\r\n1.3.9
\r\n\r\nThử nghiệm thiết kế (design test)
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện trên một mẫu để\r\nkiểm tra sự phù hợp của thiết kế về loại, nhóm hoặc một nhóm các loại sản phẩm\r\nvới các yêu cầu của điều liên quan.
\r\n\r\n1.3.10
\r\n\r\nThử nghiệm định kỳ (periodic test)
\r\n\r\nThử nghiệm được lặp lại sau các khoảng thời\r\ngian nhất định để chứng tỏ sản phẩm không bị sai khác ở các khía cạnh nhất định\r\nso với thiết kế cho trước.
\r\n\r\n1.3.11
\r\n\r\nThử nghiệm trên dây chuyền (running test)
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành ở các khoảng thời\r\ngian ngắn để cung cấp dữ liệu đánh giá.
\r\n\r\n1.3.12
\r\n\r\nLô (batch)
\r\n\r\nTất cả các bóng đèn được nhận biết là cùng\r\nmột loại, và được đưa vào cùng một thời điểm để kiểm tra sự phù hợp.
\r\n\r\n1.3.13
\r\n\r\nToàn bộ sản phẩm (whole production)
\r\n\r\nSản phẩm được sản xuất trong mười hai tháng\r\ngồm tất cả các kiểu bóng đèn thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này và được\r\nnhà chế tạo đưa vào danh mục để kiểm tra, danh mục này đi kèm giấy chứng nhận\r\nkhi giấy chứng nhận có hiệu lực.
\r\n\r\n1.3.14
\r\n\r\nBóng đèn có gương phản xạ hình bát (bowl mirror lamp)
\r\n\r\nBóng đèn có một phần của bóng đèn thủy tinh\r\nđược phủ vật liệu phản xạ để phản xạ phần lớn ánh sáng về phía đầu bóng đèn.
\r\n\r\n1.3.15
\r\n\r\nNhiệt độ cao nhất của đầu đèn (maximum cap\r\ntemperature)
\r\n\r\nNhiệt độ cao nhất mà các bộ phận ở khu vực\r\nđầu đèn được thiết kế để chịu được, trong suốt tuổi thọ dự kiến của bóng đèn.
\r\n\r\n1.3.16
\r\n\r\nĐường kính cổ đèn (lamp neck reference\r\ndiameter)
\r\n\r\nĐường kính cổ đèn nơi có ảnh hưởng đến bảo vệ\r\nchống tiếp xúc ngẫu nhiên và được đo tại khoảng cách xác định tính từ mặt phẳng\r\ntiếp xúc được hàn thiếc.
\r\n\r\nĐối với bóng đèn có đầu đèn E14, khoảng cách\r\nnày là 30 mm.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nBóng đèn phải được thiết kế và kết cấu sao\r\ncho trong sử dụng bình thường không gây nguy hiểm cho người sử dụng hoặc môi\r\ntrường xung quanh.
\r\n\r\nBóng đèn phải đáp ứng các yêu cầu của điều 2.
\r\n\r\n2.2 Ghi nhãn
\r\n\r\n2.2.1 Ghi nhãn bắt buộc
\r\n\r\nThông tin sau đây phải được ghi rõ ràng và\r\nbền trên bóng đèn khi chịu qui trình thử nghiệm theo A.1.
\r\n\r\na) nhãn xuất xứ (thông tin này có thể là\r\nthương hiệu, tên nhà chế tạo hoặc tên của đại lý được ủy quyền);
\r\n\r\nb) điện áp danh định hoặc dải điện áp danh\r\nđịnh, ghi là "V" hoặc "vôn";
\r\n\r\nc) công suất danh định, ghi là"W"\r\nhoặc "oát".
\r\n\r\nĐối với bóng đèn có đường kính bóng thủy tinh\r\nlớn hơn hoặc bằng 40 mm và có công suất nhỏ hơn hoặc bằng 14W, thì không cần\r\nghi nhãn công suất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ở Anh trong quá trình hài hòa châu\r\nÂu với điện áp là 230 V, cho phép duy trì điện áp nguồn là 240 V, vì thế ghi\r\nnhãn điện áp danh định đối với bóng đèn được thiết kế để sử dụng cho các điện\r\náp ở Anh có thể là 240 vôn hoặc 240V.
\r\n\r\n2.2.2 Bóng đèn có phản xạ lưỡng hướng (ánh\r\nsáng lạnh) và bóng đèn có gương phản xạ hình bát
\r\n\r\nPhải ghi nhãn trên vỏ bọc bóng đèn hoặc thùng\r\nđựng bóng đèn các ký hiệu tương ứng như nêu trong phụ lục B.
\r\n\r\n2.2.3 Bóng đèn có hạn chế tư thế làm việc
\r\n\r\nĐối với các bóng đèn có yêu cầu hạn chế tư\r\nthế làm việc, ví dụ như một số bóng đèn và đèn hình nến 60 W có đầu đèn kiểu\r\nB22d hoặc E27 chỉ có thể tuân thủ yêu cầu về độ tăng nhiệt đầu đèn khi đầu đèn\r\nhướng lên trên thì vỏ bọc bóng đèn hoặc hộp đựng bóng đèn phải được ghi nhãn\r\nvới ký hiệu thích hợp. Ví dụ nêu trong phụ lục B.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu ở 2.2.2 và 2.2.3 để cung\r\ncấp thông tin cho người sử dụng bóng đèn.
\r\n\r\n2.3 Bảo vệ chống tiếp xúc ngẫu nhiên trong\r\nđui đèn xoáy ren
\r\n\r\nKích thước của bóng đèn có đầu đèn kiểu xoáy\r\nren phải đảm bảo an toàn để chống tiếp xúc ngẫu nhiên theo IEC 60061.
\r\n\r\nCác bóng đèn phải phù hợp với các dưỡng, qui\r\nđịnh trong IEC 60061-3 theo bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Dưỡng kiểm\r\ntra bóng đèn đối với bảo vệ chống tiếp xúc ngẫu nhiên
\r\n\r\n\r\n Đầu đèn \r\n | \r\n \r\n Số hiệu tờ rời của\r\n dưỡng \r\n | \r\n \r\n Đầu đèn \r\n | \r\n \r\n Số hiệu tờ rời của\r\n dưỡng \r\n | \r\n
\r\n E12 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n E26d \r\n | \r\n \r\n 7006-29A \r\n | \r\n
\r\n E14 \r\n | \r\n \r\n xem 2.3.1 \r\n | \r\n \r\n E27/25 và E27/27 \r\n | \r\n \r\n 7006-51A \r\n | \r\n
\r\n E17 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n E27/51x39 \r\n | \r\n \r\n 7006-51 \r\n | \r\n
\r\n E26/24 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E26/25 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n E26/50x39 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Dấu gạch ngang trong cột số hiệu\r\n tờ rời của dưỡng có nghĩa là chưa xây dựng hệ thống thử bằng dưỡng cho các\r\n đầu đèn kiểu này. \r\n | \r\n
2.3.1 Bóng đèn có đầu đèn E14
\r\n\r\nBóng có đầu đèn E14 phải thỏa mãn các yêu cầu\r\nsau:
\r\n\r\na) bóng đèn hình nến phải lắp vừa với đầu đèn\r\nE14/25x17 và được thử nghiệm bằng dưỡng 7006-56;
\r\n\r\nb) bóng đèn tròn, nhỏ, hình ống và bóng đèn\r\nphản chiếu có đường kính cổ đèn lớn hơn hoặc bằng 21 mm phải lắp vừa với đầu\r\nđèn E14/25x17 và được thử nghiệm bằng dưỡng 7006-55.
\r\n\r\nc) bóng đèn tròn, nhỏ, hình ống và bóng đèn\r\ncó vật phản xạ có đường kính cổ đèn từ 16 mm đến 21 mm phải lắp vừa với đầu đèn\r\nE14/23x15 hoặc E14/20;
\r\n\r\nd) bóng đèn tròn, nhỏ, hình ống và bóng đèn\r\nphản chiếu có đường kính cổ đèn từ 14 mm đến 16 mm phải lắp vừa với đầu đèn\r\nE14/20.
\r\n\r\nTrường hợp c) và d) không yêu cầu dưỡng, vì\r\nviệc chọn đầu đèn đã đảm bảo mức độ an toàn tương đương như trong trường hợp a)\r\nvà b).
\r\n\r\n2.4 Độ tăng nhiệt đầu đèn (Dts)
\r\n\r\n2.4.1 Độ tăng nhiệt trung bình của đầu đèn
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt trung bình của đầu đèn cho mỗi\r\nnhóm của bóng đèn được chế tạo trong khoảng thời gian 12 tháng không được vượt\r\nquá:
\r\n\r\na) giá trị thích hợp qui định trong bảng 2\r\nhoặc
\r\n\r\nb) thấp hơn 45oC so với giá trị\r\ntương ứng trong bảng 2 trong trường hợp lấy giá trị nhiệt độ lớn nhất của đầu\r\nđèn là giá trị thấp hơn nêu trong 2.5.4 b).
\r\n\r\nTuy nhiên, các bóng đèn được lắp với đầu đèn\r\nE12, E17 và E26 được thiết kế cho các ứng dụng đặc biệt cho phép có giá trị Dts cao hơn, với điều kiện\r\nlà mỗi bóng đèn có những cảnh báo phù hợp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ở Bắc Mỹ, thiết kế đui đèn và đèn\r\nđiện có thể chủ yếu là phù hợp với các đặc tính độ tăng nhiệt đầu đèn của các\r\nbóng đèn có lớp phủ mờ, trong suốt và trắng. Do đó, các bóng đèn có lớp phủ\r\nkhác hoặc các đặc tính khác tạo ra độ tăng nhiệt của đầu đèn cao hơn thì có thể\r\nyêu cầu các cảnh báo đặc biệt.
\r\n\r\n2.4.2 Sự phù hợp
\r\n\r\nSự phù hợp phải được kiểm tra bằng phép đo độ\r\ntăng nhiệt độ của đầu đèn trong cùng một nhóm theo qui trình thử nghiệm qui\r\nđịnh ở IEC 60360.
\r\n\r\nNếu bóng đèn được ghi nhãn với một dải điện\r\náp, thì độ tăng nhiệt của đầu đèn phải được đo tại điện áp trung bình với điều\r\nkiện là các giới hạn của dải điện áp không sai khác quá 2,5% so với điện áp \r\ntrung bình. Đối với các bóng đèn có dải điện áp lớn hơn, phép đo phải được thực\r\nhiện tại điện áp cao nhất được ghi trên nhãn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bảng 2 đưa ra các giới hạn trên\r\nđối với độ tăng nhiệt trung bình của đầu đèn được áp dụng cho tất cả các bóng\r\nđèn được liệt kê theo công suất bóng thủy tinh và đầu đèn. Trong thực tế, một\r\nsố đặc trưng trong thiết kế độ dài tâm sáng, hình dạng lắp đặt và lớp phủ của\r\nbóng đèn có ảnh hưởng đến độ tăng nhiệt của đầu đèn, nhưng các yếu tố này đã\r\nđược tính đến trong từng giới hạn.
\r\n\r\n2.4.3 Thử nghiệm lô
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm lô cần lấy cỡ mẫu gồm 20\r\nbóng đèn, giá trị trung bình của độ tăng nhiệt của các bóng đèn không được vượt\r\nquá các giá trị tương ứng trong 2.4.1, cho phép sai lệch + 9oC.
\r\n\r\n2.5 Khả năng chịu mômen xoắn
\r\n\r\n2.5.1 Đầu đèn
\r\n\r\nĐầu đèn phải có kết cấu và lắp với bóng thủy\r\ntinh sao cho giữ nguyên được cụm gắn trong quá trình làm việc bình thường.
\r\n\r\n2.5.2 Bóng đèn chưa qua sử dụng
\r\n\r\nĐối với bóng đèn chưa qua sử dụng, đầu đèn\r\nkhông được xê dịch so với bóng thủy tinh khi phải chịu thử nghiệm theo C.1 với\r\nmômen tương ứng trong bảng 3. Khi phương tiện gắn không phải bằng chất gắn hoặc\r\nchất kết dính đầu đèn thì cho phép có độ dịch chuyển tương đối giữa bóng thủy\r\ntinh và đầu đèn nhưng không vượt quá 10o.
\r\n\r\n2.5.3 Khả năng chịu nhiệt
\r\n\r\nĐầu đèn và chất gắn đầu đèn hoặc các phương\r\ntiện gắn khác phải đảm bảo chịu được nhiệt độ ở mức bằng với nhiệt độ lớn nhất\r\ncủa đầu đèn theo thiết kế của nhóm bóng đèn đó.
\r\n\r\nĐầu đèn không được xê dịch so với bóng thủy\r\ntinh khi chịu giá trị mômen xoắn tương ứng trong bảng 4 sau thử nghiệm gia\r\nnhiệt qui định trong C.2 ở nhiệt độ tương ứng theo 2.5.4. Trong trường hợp đầu\r\nđèn được gắn với bóng thủy tinh không phải bằng chất gắn hoặc chất kết dính đầu\r\nđèn thì cho phép có sự xê dịch tương đối giữa bóng đèn và đầu đèn nhưng không\r\nvượt quá 10o.
\r\n\r\nBảng 2 - Độ tăng\r\nnhiệt lớn nhất cho phép của đầu đèn (Dts) dùng cho công suất bóng đèn và các nhóm\r\nbóng đèn khác nhau và trong khoảng thời gian trung bình 12 tháng
\r\n\r\n\r\n Số nhóm \r\n | \r\n \r\n Công suất1\r\n W \r\n | \r\n \r\n Hình dạng bóng thủy\r\n tinh \r\n | \r\n \r\n Dts max, oC \r\n | \r\n |||||||
\r\n B15d \r\n | \r\n \r\n B22d \r\n | \r\n \r\n E12 \r\n | \r\n \r\n E14 \r\n | \r\n \r\n E17 \r\n | \r\n \r\n E26/24 \r\n | \r\n \r\n E26/25 \r\n | \r\n \r\n E27 \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 25 và 30 \r\n | \r\n \r\n Hình dạng A, PS, M\r\n và hình dạng kế để sử dụng trong cùng một đèn điện \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n ||
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n ||
\r\n 150 và 200 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n B.G (đường kính £ 45 mm), P và hình dạng khác được\r\n thiết kế để sử dụng trong cùng một đèn điện \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 1404,6 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1404,6 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n
\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 145 \r\n | \r\n \r\n 1252 \r\n | \r\n \r\n 1654,6 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1654,6 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1202 \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Hình dạng C, F và\r\n hình dạng khác thiết kế để sử dụng trong cùng một đèn điện \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 909 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1109 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1404,6 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1309 \r\n | \r\n \r\n 1404,6 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1654,6 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1309 \r\n | \r\n \r\n 1654,6 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 25 và 40 \r\n | \r\n \r\n G (đường kính >\r\n 45 mm) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 60 và 100 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n P và G (đường kính £ 45 mm) có gương phản xạ hình bát \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n ||
\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n A và PS có gương\r\n phản xạ hình bát \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n ||
\r\n 150 và 200 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n ||
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n R và hình dạng khác\r\n được thiết kế để sử dụng trong cùng một đèn điện \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 1456 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n ||
\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 1456 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n ||
\r\n 100, 150 và 200 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1456,7,8 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n ||
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n Hình dạng PAR3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1456,8 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1456,8 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n |
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1456,8 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n |
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n Hình dạng PAR có\r\n phản xạ lưỡng hướng 3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n | \r\n
\r\n 1 Đối với đèn có giá trị công suất trung gian,\r\n áp dụng các giá trị cao hơn tiếp theo. \r\n2 Giá trị này có thể yêu cầu hạn chế tư thế\r\n làm việc của đèn. \r\n3 Bóng đèn với đầu đèn có tấm chắn\r\n E26/50x39, E27/51x39, v.v... \r\n4 Nhà chế tạo có thể hạn chế cho tư thế làm\r\n việc đầu đèn hướng xuống dưới hoặc từ tư thế hướng xuống đến tư thế nằm ngang\r\n đối với một số nhóm bóng đèn. \r\n5 Nhà chế tạo có thể hạn chế cho tư thế làm\r\n việc đầu đèn hướng xuống dưới đối với một số nhóm bóng đèn. \r\n6 Đối với một số nhóm bóng đèn, nhà chế tạo\r\n có thể giới hạn chỉ sử dụng ở đui đèn nhiệt độ cao vì đui đèn nhiệt độ thấp\r\n có thể bị hỏng. \r\n7 Đối với một số nhóm bóng đèn, nhà chế tạo\r\n có thể giới hạn sử dụng tại nhiệt độ lớn nhất của đầu đèn là 260oC\r\n ở đui đèn nhiệt độ cao. \r\n8 Ở Mỹ và Canađa có thể không bán một số\r\n bóng đèn thuộc loại này do những qui định kỹ thuật mới về năng lượng. Tham\r\n khảo các qui định địa phương. \r\n9 Đang xem xét. \r\n | \r\n
2.5.4 Nhiệt độ để xử lý gia nhiệt
\r\n\r\nXử lý gia nhiệt phải được thực hiện ở một\r\ntrong các mức sau:
\r\n\r\na) nhiệt độ lớn nhất của đầu đèn, liên quan\r\nđến kiểu đầu đèn được qui định ở bảng K.1; hoặc
\r\n\r\nb) đối với một số nhóm bóng đèn được qui định\r\nlà 210oC ở bảng K.1, nhà chế tạo có thể chọn để thiết kế bóng đèn\r\nchịu được nhiệt độ lớn nhất của đầu đèn là 165oC, trong trường hợp\r\nnày thử nghiệm gia nhiệt được tiến hành ở 1650C, với điều kiện là\r\ncông suất danh định của bóng đèn là nhỏ hơn hoặc bằng 15W, và bóng đèn không có\r\nvật phản xạ hoặc không thuộc kiểu có gương phản xạ hình bát.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với một số ứng dụng đặc biệt ở\r\nBắc Mỹ; nhà chế tạo có thể ấn định nhiệt độ lớn nhất của đầu đèn nhỏ hơn giá\r\ntrị cho trong bảng K.1. Khi sản xuất nhóm bóng đèn có nhiệt độ thấp hơn như\r\nvậy, nhà chế tạo nên:
\r\n\r\n- đề xuất các giới hạn đặc biệt dùng cho tiêu\r\nchuẩn này;
\r\n\r\n- thông báo cho các nhà chế tạo đèn điện.
\r\n\r\nBảng 3 - Giá trị\r\nmômen xoắn thử nghiệm đối với bóng đèn chưa qua sử dụng
\r\n\r\n\r\n Kiểu đầu đèn \r\n | \r\n \r\n Giá trị mô men xoắn \r\nNm \r\n | \r\n
\r\n B15d \r\n | \r\n \r\n 1,15 \r\n | \r\n
\r\n B22d \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n E12 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n
\r\n E14 \r\n | \r\n \r\n 1,15 \r\n | \r\n
\r\n E17 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n E26, E26d, E27,\r\n E26/50x39 và E27/51x39 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
Bảng 4 - Giá trị\r\nmômen xoắn thử nghiệm sau khi gia nhiệt
\r\n\r\n\r\n Kiểu đầu đèn \r\n | \r\n \r\n Giá trị mô menxoắn \r\n | \r\n
\r\n B15d \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n
\r\n B22d \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n
\r\n E12 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n E14 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n E17 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n E26, E26d, E27,\r\n E26/50x39 và E27/51x39 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
2.6 Điện trở cách điện của các bóng đèn có\r\nđầu đèn B15d, B22d, E26/50x39 và E27/51x39 và các bóng đèn khác có tấm chắn\r\ncách điện
\r\n\r\nĐiện trở cách điện giữa phần thân của đầu đèn\r\nvà các tiếp điểm của bóng đèn có đầu đèn kiểu gài, hoặc giữa phần thân và tấm\r\nchắn cách điện của bóng đèn có đầu đèn kiểu xoáy ren Edison, không được nhỏ hơn\r\n2M khi đo theo qui trình A.3.
2.7 Bộ phận mang điện ngẫu nhiên
\r\n\r\n2.7.1 Bộ phận kim loại được thiết kế để cách\r\nly với các bộ phận mang điện
\r\n\r\nCác bộ phận kim loại được thiết kế để cách ly\r\nvới các bộ phận mang điện không được mang điện hoặc trở nên mang điện. Tất cả\r\ncác vật liệu dẫn điện dịch chuyển được đều phải đặt ở vị trí bất lợi nhất mà\r\nkhông cần sử dụng dụng cụ, trước khi kiểm tra theo A.4.
\r\n\r\n2.7.2 Đầu đèn gài
\r\n\r\nĐối với các đầu đèn gài, phần nhô ra bất kỳ\r\nkhỏi tấm tiếp xúc không được ở khoảng cách nhỏ hơn 1 mm so với các bộ phận kim\r\nloại có thiết kế để được cách điện.
\r\n\r\n2.7.3 Đầu đèn xoáy ren Eđison
\r\n\r\nĐối với các đầu đèn xoáy ren Eđison phần nhô\r\nra bất kỳ khỏi phần thân của đầu đèn không được vượt quá 3 mm tính từ bề mặt\r\ncủa đầu đèn. Xem hình 1.
\r\n\r\nHình 1 - Đầu đèn xoáy\r\nren Eđison
\r\n\r\n2.8 Chiều dài đường rò đối với bóng đèn có\r\nđầu đèn B15d và B22d
\r\n\r\nChiều dài đường rò nhỏ nhất giữa phần thân\r\nbằng kim loại của đầu đèn và các tiếp điểm phải phù hợp với chiều dài đường rò\r\ntrong IEC 60061-4, tờ rời 7007-6.
\r\n\r\n2.9 An toàn ở hết tuổi thọ
\r\n\r\nKhi thử nghiệm ở điều kiện qui định, việc\r\nbóng đèn bị hỏng không được kèm theo vỡ vỏ thủy tinh, bóng thủy tinh không được\r\nrơi ra khỏi đầu đèn. Đối với bóng đèn có đầu đèn gài, yêu cầu thêm là không\r\nđược có ngắn mạch bên trong với thân của đầu đèn sau khi thử nghiệm.
\r\n\r\nCác điều kiện thử nghiệm là:
\r\n\r\n- thử nghiệm gây hỏng theo phụ lục D hoặc\r\ntheo thử nghiệm gây hỏng thay thế trong phụ lục A của IEC 60432-2, và
\r\n\r\n- thử nghiệm làm việc đến khi hỏng theo phụ\r\nlục E.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp có mâu thuẫn,\r\nlấy thử nghiệm của phụ lục D và E làm chuẩn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thử nghiệm gây hỏng không phù\r\nhợp với bóng đèn có điện áp danh định thấp hơn 100V, tuy nhiên, thử nghiệm gây\r\nhỏng thay thế lại phù hợp với bóng đèn có điện áp danh định thấp hơn 100V.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Nếu các bóng đèn không đáp ứng\r\nthử nghiệm gây hỏng, thì các bóng đèn này không nhất thiết phải chịu thử nghiệm\r\nlàm việc đến khi hỏng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Trong trường hợp xác định ở H.3,\r\ncó thể sử dụng thử nghiệm làm việc đến khi hỏng thay cho thử nghiệm gây hỏng.
\r\n\r\n2.10 Khả năng lắp dẫn
\r\n\r\nPhải đảm bảo khả năng lắp lẫn bằng cách sử dụng\r\ncác đầu đèn phù hợp với IEC 60061-1.
\r\n\r\nCác bóng đèn hoàn chỉnh phải thỏa mãn các\r\ndưỡng dùng để kiểm tra các kích thước kiểm soát khả năng lắp lẫn phù hợp với\r\nbảng 5. Các dưỡng này được chỉ ra trên các tờ rời tiêu chuẩn cụ thể nêu trong\r\nIEC 60061-3.
\r\n\r\n2.11 Thông tin để thiết kế đèn điện
\r\n\r\nTham khảo phục lục K.
\r\n\r\nBảng 5 - Dưỡng để\r\nkiểm tra khả năng lắp lẫn và kích thước đầu đèn
\r\n\r\n\r\n Đầu đèn \r\n | \r\n \r\n Kích thước đầu đèn\r\n cần được kiểm tra bằng dưỡng \r\n | \r\n \r\n Tờ rời của dưỡng \r\n | \r\n
\r\n B15d \r\nB22d \r\n | \r\n \r\n Amin \r\nAmax, D1max, Nmin \r\nLắp đầu đèn vào đui đèn \r\nGiữ đầu đèn vào đui đèn \r\n | \r\n \r\n 7006-10 \r\n7006-11 \r\n7006-4A \r\n7006-4B \r\n | \r\n
\r\n E12 \r\n | \r\n \r\n Các kích thước lớn nhất của ren \r\nThêm dưỡng "lọt" đối với ren \r\nĐường kính chính nhỏ nhất của ren \r\n | \r\n \r\n 7006-27H \r\n7006-27J \r\n7006-28C \r\n | \r\n
\r\n E14 \r\n | \r\n \r\n Các kích thước lớn nhất của ren \r\nĐường kính chính nhỏ nhất của ren \r\nKích thước S1. \r\n | \r\n \r\n 7006-27F \r\n7006-28B \r\n7006-27G \r\n | \r\n
\r\n E17 \r\n | \r\n \r\n Các kích thước lớn nhất của ren \r\nĐường kính chính nhỏ nhất của ren \r\n | \r\n \r\n 7006-27K \r\n7006-28F \r\n | \r\n
\r\n E26, E26d, \r\nE26/50x39 \r\n | \r\n \r\n Các kích thước lớn nhất của ren \r\nĐường kính chính nhỏ nhất của ren \r\n | \r\n \r\n 7006-27D \r\n7006-29L \r\n | \r\n
\r\n E27, \r\n | \r\n \r\n Các kích thước lớn nhất của ren \r\n | \r\n \r\n 7006-27B \r\n | \r\n
\r\n E27/51x39 \r\n | \r\n \r\n Đường kính chính nhỏ nhất của ren \r\nKích thước S1 \r\n | \r\n \r\n 7006-28A \r\n7006-27C \r\n | \r\n
3.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nĐiều này qui định phương pháp mà nhà chế tạo\r\ncần sử dụng để chứng tỏ các sản phẩm của mình phù hợp với tiêu chuẩn này trên\r\ncơ sở đánh giá toàn bộ sản phẩm, kết hợp với các hồ sơ thử nghiệm trên sản phẩm\r\nhoàn chỉnh. Phương pháp này cũng có thể áp dụng cho mục đích chứng nhận. Điều\r\n3.2, 3.3 và 3.5 đưa ra nội dụng đánh giá chi tiết bằng hồ sơ của nhà chế tạo.
\r\n\r\nNội dung của qui định thử nghiệm theo lô có\r\nthể được sử dụng để đánh giá các lô ở giới hạn nhất định được cho trong 3.4 và\r\n3.6. Các yêu cầu đối với thử nghiệm theo lô cũng được đề cập để cho phép đánh\r\ngiá các lô được coi là có bóng đèn không an toàn. Vì không thể kiểm tra một số\r\nyêu cầu về an toàn bằng thử nghiệm theo lô, và có thể vì trước đó không biết\r\nchất lượng sản phẩm của nhà chế tạo, nên không thể sử dụng thử nghiệm theo lô\r\ncho mục đích chứng nhận cũng như để chấp nhận lô. Trong trường hợp có một lô\r\nđược xác định là có thể chấp nhận thì cơ sở thử nghiệm chỉ có thể kết luận là\r\nkhông có lý do để loại bỏ lô sản phẩm này ở khía cạnh an toàn.
\r\n\r\n3.2 Đánh giá toàn bộ sản phẩm bằng hồ sơ của\r\nnhà chế tạo
\r\n\r\n3.2.1 Nhà chế tạo phải đưa ra bằng chứng để chứng\r\ntỏ rằng sản phẩm phù hợp với các yêu cầu cụ thể của 3.3. Với mục đích này, nhà\r\nchế tạo phải sẵn sàng cung cấp tất cả các kết quả thử nghiệm sản phẩm phù hợp\r\nvới các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n3.2.2 Kết quả thử nghiệm có thể được rút ra từ hồ\r\nsơ công việc và, như vậy có thể chưa có sẵn ngay ở dạng đối chiếu.
\r\n\r\n3.2.3 Nhìn chung đánh giá phải dựa trên từng phân\r\nxưởng thỏa mãn các tiêu chí chấp nhận của 3.3. Tuy nhiên, có thể nhóm một số\r\nphân xưởng với nhau, với điều kiện là các phân xưởng này có hệ thống quản lý\r\nchất lượng giống nhau. Để chứng nhận, một chứng chỉ có thể được cấp cho một\r\nnhóm các phân xưởng được chỉ định, nhưng tổ chức chứng nhận có quyền đến từng\r\nphân xưởng để kiểm tra các hồ sơ nội bộ liên quan và các qui trình kiểm soát\r\nchất lượng.
\r\n\r\n3.2.4 Đối với mục đích chứng nhận, nhà chế tạo\r\nphải công bố bản liệt kê xuất xứ và các loại hoặc nhóm bóng đèn tương ứng thuộc\r\nphạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này và được chế tạo ở nhóm phân xưởng được chỉ\r\nđịnh. Trong chứng chỉ phải nêu tất cả các bóng đèn được nhà chế tạo liệt kê.\r\nViệc khai báo bổ sung hoặc hủy bỏ có thể thực hiện vào thời điểm bất kỳ.
\r\n\r\n3.2.5 Khi trình bày kết quả thử nghiệm, nhà chế\r\ntạo có thể kết hợp các kết quả của các nhóm bóng đèn khác nhau theo cột 4 của\r\nbảng 6.
\r\n\r\nViệc đánh giá toàn bộ sản phẩm đòi hỏi các\r\nqui trình kiểm tra chất lượng của nhà chế tạo phải thỏa mãn các yêu cầu của hệ\r\nthống chất lượng đã được thừa nhận để kiểm tra lần cuối. Trong khuôn khổ hệ\r\nthống đảm bảo chất lượng cũng dựa trên việc kiểm tra và thử nghiệm trong quá\r\ntrình sản xuất, nhà chế tạo có thể chứng tỏ sự phù hợp với một số yêu cầu của\r\ntiêu chuẩn này bằng cách xem xét trong quá trình sản xuất thay cho thử nghiệm\r\nsản phẩm hoàn chỉnh.
\r\n\r\n3.2.6 Nhà chế tạo phải cung cấp hồ sơ thử nghiệm\r\nđầy đủ liên quan đến từng điều như qui định trong cột 5 của bảng 6.
\r\n\r\n3.2.7 Số lượng các sản phẩm không phù hợp trong hồ\r\nsơ của nhà chế tạo không được vượt quá các giới hạn cho trong phụ lục F tương\r\nứng với các giá trị mức chất lượng chấp nhận được (AQL) cho trong cột 6 của\r\nbảng 6.
\r\n\r\n3.2.8 Thời gian xem xét lại để đánh giá không nhất\r\nthiết giới hạn ở một năm xác định trước, nhưng có thể gồm 12 tháng liên tục\r\nngay trước ngày xem xét lại.
\r\n\r\n3.2.9 Nhà chế tạo đã từng đáp ứng các tiêu chí qui\r\nđịnh nhưng nay không còn đáp ứng nữa thì vẫn chưa mất quyền được yêu cầu chứng\r\nnhận là phù hợp với tiêu chuẩn này với điều kiện là nhà chế tạo đó có thể chỉ\r\nra:
\r\n\r\na) hành động khắc phục tình trạng được tiến\r\nhành ngay khi nhà chế tạo đã khẳng định được xu thế từ các hồ sơ thử nghiệm;
\r\n\r\nb) mức chấp nhận qui định được thiết lập lại\r\ntrong khoảng thời gian là:
\r\n\r\n- sáu tháng đối với 2.4.1, 2.5.3 và 2.9;
\r\n\r\n- một tháng đối với các điều khác.
\r\n\r\nKhi đánh giá sự phù hợp sau khi đã thực hiện\r\nhành động khắc phục theo các điều a) và b), hồ sơ thử nghiệm của các loại bóng\r\nđèn không phù hợp này phải được loại khỏi bảng tổng hợp 12 tháng ở thời gian\r\nkhông phù hợp của sản phẩm. Các kết quả thử nghiệm liên quan đến khoảng thời\r\ngian thực hiện hành động khắc phục phải được lưu trong hồ sơ.
\r\n\r\n3.2.10 Nhà chế tạo không đáp ứng các yêu cầu của\r\nmột điều trong trường hợp được phép nhóm các kết quả thử nghiệm theo 3.2.5 thì\r\nkhông được coi là bị loại đối với toàn bộ nhóm bóng đèn được nhóm lại như vậy,\r\nnếu bằng thử nghiệm bổ sung, nhà chế tạo có thể chỉ ra rằng vấn đề chỉ có trong\r\ncác nhóm bóng đèn được nhóm lại như vậy. Trong trường hợp này, các nhóm bóng\r\nđèn được xử lý theo 3.2.9 hoặc loại ra khỏi danh mục các nhóm bóng đèn mà nhà\r\nchế tạo được phép công bố là phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n3.2.11 Trong trường hợp loại hoặc nhóm bóng đèn bị\r\nloại khỏi danh mục theo 3.2.10 (xem 3.2.4), loại hoặc nhóm đó có thể được khôi\r\nphục lại trong danh mục nếu thu được kết quả thỏa đáng từ các thử nghiệm tiến\r\nhành trên số lượng bóng đèn tương đương với số mẫu hàng năm tối thiểu qui định\r\ntrong bảng 6, theo yêu cầu của các điều khi xuất hiện sự không phù hợp. Mẫu này\r\ncó thể được tập hợp trong khoảng thời gian ngắn.
\r\n\r\n3.2.12 Trong trường hợp sản phẩm mới, có thể có các\r\nđặc trưng chung với các nhóm bóng đèn hiện có và có thể được coi là phù hợp nếu\r\nsản phẩm mới được đưa vào kế hoạch lấy mẫu ngay khi bắt đầu chế tạo. Bất cứ đặc\r\ntrưng nào chưa được đề cập đều phải thử nghiệm trước khi bắt đầu sản xuất.
\r\n\r\n3.3 Đánh giá hồ sơ của nhà chế tạo về các thử\r\nnghiệm cụ thể
\r\n\r\n3.3.1 Bảng 6 qui định thử nghiệm và các thông tin\r\nkhác áp dụng cho phương pháp đánh giá sự phù hợp với các yêu cầu của các điều\r\nkhác nhau. Đối với các thử nghiệm cụ thể, một vài thông tin chi tiết được cho\r\ndưới đây.
\r\n\r\nChỉ cần lặp lại thử nghiệm thiết kế khi có sự\r\nthay đổi đáng kể về kết cấu vật lý hoặc cơ khí, vật liệu hoặc quá trình chế tạo\r\nđược sử dụng để chế tạo sản phẩm liên quan. Chỉ yêu cầu thử nghiệm đối với các\r\nđặc tính chịu ảnh hưởng của sự thay đổi.
\r\n\r\n3.3.2 Liên quan đến khả năng chịu mômen xoắn sau\r\ncác yêu cầu phát nóng của 2.5.3, nhà chế tạo phải lựa chọn một trong hai qui\r\ntrình thử nghiệm như trình bày trong phụ lục C.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Với điều kiện là dữ liệu từ phương\r\npháp trong C.1.4 b) tạo nên phân bố xấp xỉ Gauxơ có thể sử dụng các kỹ thuật\r\nthống kê chuẩn để đánh giá sự phù hợp, và có thể đạt được mức tin cậy tương\r\nđương với mức khi sử dụng phương pháp C.1.4 a) với số mẫu nhỏ hơn. Trong trường\r\nhợp này việc đánh giá phải áp dụng các qui tắc nêu trong phụ lục G.
\r\n\r\n3.3.3 Liên quan đến yêu cầu về độ tăng nhiệt của\r\nđầu đèn trong 2.4, các hồ sơ của nhà chế tạo phải chỉ ra:
\r\n\r\n- thử nghiệm thiết kế, nếu độ tăng nhiệt ở\r\nđầu đèn của từng bóng đèn trong các mẫu gồm 5 bóng đèn thấp hơn so với giá trị\r\ncủa bảng 2 ít nhất là 5oC; hoặc
\r\n\r\n- các kết quả thử nghiệm định kỳ, khi giá trị\r\ntrung bình không vượt quá giá trị cho trong bảng 2. Nếu việc đánh giá được thực\r\nhiện đối với thời gian nhỏ hơn 12 tháng thì phải giải thích hệ số thay đổi là\r\n5% khi đánh giá.
\r\n\r\n3.3.4 Chiều dài đường rò được đánh giá như thử\r\nnghiệm thiết kế. Nếu tất cả 5 bóng đèn của mẫu thử nghiệm đáp ứng các yêu cầu\r\ncủa 2.8, thì thử nghiệm đạt yêu cầu. Nếu có nhiều hơn một bóng đèn bị hỏng, thì\r\nthử nghiệm là không đạt yêu cầu. Nếu một bóng đèn bị hỏng, lấy tiếp một mẫu gồm\r\n5 bóng đèn và nếu không có bóng đèn nào bị hỏng tiếp, thì thử nghiệm đạt yêu\r\ncầu.
\r\n\r\n3.4 Điều kiện loại bỏ lô sản phẩm
\r\n\r\n3.4.1 Ngoại trừ thử nghiệm độ tăng nhiệt của đầu\r\nđèn được đề cập trong 3.4.2, việc loại bỏ được thiết lập nếu đạt đến số lượng\r\nloại bỏ trong bảng 7. Không kể đến số lượng bóng đèn đem thử nghiệm, lô sản\r\nphẩm phải được loại bỏ ngay nếu đạt đến số lượng loại bỏ đối với thử nghiệm cụ\r\nthể.
\r\n\r\n3.4.2 Đối với thử nghiệm lô về độ tăng nhiệt của đầu\r\nđèn, trước tiên thử nghiệm 5 bóng đèn. Nếu tất cả các bóng đèn có độ tăng nhiệt\r\ncủa đầu đèn thấp hơn ít nhất là 5oC so với giá trị tương ứng trong\r\nbảng 2 thì không cần thử nghiệm thêm đối với độ tăng nhiệt của đầu đèn. Nếu ít\r\nnhất có một trong 5 bóng đèn khi thử nghiệm có độ tăng nhiệt của đầu đèn nằm\r\ntrong phạm vi 5oC so với các giá trị tương ứng trong bảng 2, thì\r\nphải thử nghiệm tổng cộng là 20 bóng đèn và nhiệt độ trung bình không được vượt\r\nquá các yêu cầu của điều 2.4.3.
\r\n\r\n3.5 Qui trình lấy mẫu đối với thử nghiệm toàn\r\nbộ sản phẩm
\r\n\r\n3.5.1 Áp dụng các điều kiện của bảng 6.
\r\n\r\n3.5.2 Thử nghiệm trên dây chuyền toàn bộ sản phẩm\r\nphải được áp dụng ít nhất một lần trong một ngày sản xuất. Các thử nghiệm này\r\ncó thể dựa trên kết quả kiểm tra và thử nghiệm trong quá trình sản xuất.
\r\n\r\nTần suất áp dụng các thử nghiệm khác nhau có\r\nthể khác nhau, với điều kiện là thỏa mãn các yêu cầu của bảng 6.
\r\n\r\n3.5.3 Các thử nghiệm toàn bộ sản phẩm phải được\r\nthực hiện trên các mẫu được chọn ngẫu nhiên với tỷ lệ không nhỏ hơn giá trị cho\r\ntrong cột 5 bảng 6. Các bóng đèn được chọn cho một thử nghiệm không nhất thiết\r\nđược sử dụng cho các thử nghiệm khác.
\r\n\r\n3.5.4 Đối với thử nghiệm toàn bộ sản phẩm theo các\r\nyêu cầu đối với các bộ phận ngẫu nhiên mang điện (xem 2.7), nhà chế tạo phải\r\nchứng tỏ rằng có xem xét liên tục 100%.
\r\n\r\n3.5.5 Liên quan đến an toàn ở hết tuổi thọ (xem\r\n2.9), nhà chế tạo phải có kế hoạch lấy mẫu để không loại trừ bất kỳ nhóm bóng\r\nđèn nào trong danh mục chỉ định.
\r\n\r\nBảng 6 - Phân nhóm hồ\r\nsơ thử nghiệm lấy mẫu và mức chất lượng và mức chất lượng chấp nhận được (AQL)
\r\n\r\n\r\n 1 \r\nĐiều \r\n | \r\n \r\n 2 \r\nThử nghiệm \r\n | \r\n \r\n 3 \r\nKiểu thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n 4 \r\nPhân nhóm hồ sơ thử\r\n nghiệm giữa các nhóm bóng đèn \r\n | \r\n \r\n 5 \r\nLấy mẫu tối thiểu\r\n hàng năm cho mỗi nhóm \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n ||
\r\n Đối với bóng đèn\r\n sản xuất thường xuyên \r\n | \r\n \r\n Đối với bóng đèn\r\n sản xuất không thường xuyên \r\n | \r\n \r\n AQL1) \r\n% \r\n | \r\n |||||
\r\n 2.2.1 \r\n | \r\n \r\n Ghi nhãn - Độ rõ \r\n\r\n | \r\n \r\n Trên dây chuyền \r\n | \r\n \r\n Tất cả các nhóm sản\r\n phẩm có cùng phương pháp ghi nhãn \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n |
\r\n Ghi nhãn - Độ bền \r\n | \r\n \r\n Trên dây chuyền \r\n | \r\n \r\n Tất cả các nhóm sản\r\n phẩm có cùng phương pháp ghi nhãn \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n ||
\r\n 2.2.2 \r\n | \r\n \r\n Có ký hiệu yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Trên dây chuyền \r\n | \r\n \r\n Tất cả các nhóm sản\r\n phẩm có cùng phương pháp ghi nhãn \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n |
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Tiếp xúc ngẫu nhiên \r\n | \r\n \r\n Trên dây chuyền \r\n | \r\n \r\n Tất cả các bóng đèn\r\n thử nghiệm với dưỡng phù hợp của chúng \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n |
\r\n 2.4 \r\n | \r\n \r\n Độ tăng nhiệt của\r\n đầu đèn \r\n | \r\n \r\n Định kỳ hoặc thiết\r\n kế 5) \r\n | \r\n \r\n Theo nhóm bóng đèn \r\n | \r\n \r\n 5 khi có thay đổi\r\n thiết kế bất kỳ \r\n20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 2.5.2 \r\n | \r\n \r\n Khả năng chịu mômen\r\n xoắn \r\nBóng đèn chưa qua\r\n sử dụng \r\na) thử nghiệm thuộc\r\n tính theo C.1.4 a) \r\nb) thử nghiệm khả\r\n năng thay đổi theo C.1.4 b) \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n
Trên dây chuyền \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n
Tất cả các đèn có\r\n cùng chất gắn và đầu đèn như nhau. \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n
| \r\n \r\n \r\n \r\n
| \r\n \r\n \r\n \r\n
| \r\n |
\r\n 2.5.3 \r\n | \r\n \r\n Sau khi gia nhiệt \r\na) thử nghiệm thuộc tính theo C.2.3 a) \r\nb) thử nghiệm khả năng thay đổi theo C.2.3 b) \r\n | \r\n \r\n \r\n Định kỳ2) \r\n
| \r\n \r\n \r\n Tất cả các đèn có\r\n cùng chất gắn và đầu đèn như nhau \r\nTất cả các đèn có\r\n cùng chất gắn và đầu đèn như nhau \r\n | \r\n \r\n \r\n 125 \r\n
| \r\n \r\n \r\n 80 \r\n
| \r\n \r\n \r\n 0,65 \r\n
| \r\n |
\r\n 2.6 \r\n | \r\n \r\n Điện trở cách điện \r\n | \r\n \r\n Trên dây chuyền \r\n | \r\n \r\n Tất cả các nhóm\r\n bóng đèn có đầu đèn B15d, B22d, E26/50x39 và E27/51x39 \r\n | \r\n \r\n 315 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n ||
\r\n 2.7 \r\n | \r\n \r\n Bộ phận mang điện\r\n ngẫu nhiên \r\n | \r\n \r\n Xem xét 100% \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n |
\r\n 2.8 \r\n | \r\n \r\n Chiều dài đường rò \r\n | \r\n \r\n Thiết kế \r\n | \r\n \r\n a) Tất cả các bóng\r\n đèn có đầu đèn B15d \r\nb) Tất cả các bóng\r\n đèn có đầu đèn B22d \r\n | \r\n \r\n 5 hoặc 10 4)\r\n khi thay đổi thiết kế \r\n
| \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 2.9 \r\n | \r\n \r\n Gây hỏng \r\nLàm việc đến khi\r\n hỏng \r\n | \r\n \r\n Thiết kế \r\nĐịnh kỳ \r\n | \r\n \r\n Xem hình 1 \r\nTất cả bóng đèn của\r\n tất cả các nhóm \r\n | \r\n \r\n H.2 \r\n315 \r\n | \r\n \r\n H.4 \r\n0,25 \r\n | \r\n ||
\r\n 2.10 \r\n | \r\n \r\n Khả năng lắp lẫn \r\n | \r\n \r\n Định kỳ \r\n | \r\n \r\n Tất cả các nhóm có\r\n đầu đèn giống nhau \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n ||
\r\n 1) Sử dụng thuật ngữ này và bảng F.1 như đã\r\n nêu trong IEC 60410 khi có thể thấy được các đặc tính làm việc \r\n2) Đối với các bóng đèn có các đầu đèn không\r\n gắn chất gắn thì phải được thử nghiệm thiết kế. \r\n3) Được đánh giá theo phụ lục G. \r\n4) Xem 3.3.4. \r\n5) Xem 3.3.3. \r\n | \r\n |||||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Bảng 7 - Cỡ mẫu của\r\nlô sản phẩm và số lượng bị loại
\r\n\r\n\r\n Điều \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Số lượng bóng đèn\r\n thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Số lượng bị loại \r\n | \r\n
\r\n 2.2.1 \r\n | \r\n \r\n Ghi nhãn - Độ rõ \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n
\r\n 2.2.1 \r\n | \r\n \r\n Ghi nhãn - Độ bền \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n
\r\n 2.2.2 \r\n | \r\n \r\n Có các ký hiệu yêu\r\n cầu \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Tiếp xúc ngẫu nhiên\r\n (Đầu đèn kiểu xoáy ren Eđison) \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n 2.4 \r\n | \r\n \r\n Độ tăng nhiệt của\r\n đầu đèn \r\n | \r\n \r\n Xem 3.4.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.5.2 \r\n | \r\n \r\n Khả năng chịu mômen\r\n xoắn (bóng đèn chưa qua sử dụng) \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 2.5.3 \r\n | \r\n \r\n Khả năng chịu mômen\r\n xoắn (sau khi gia nhiệt) \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 2.6 \r\n | \r\n \r\n Điện trở cách điện \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 2.7 \r\n | \r\n \r\n Bộ phận mang điện\r\n ngẫu nhiên \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 2.8 \r\n | \r\n \r\n Chiều dài đường rò\r\n của các bóng đèn có đầu đèn B15d hoặc B22d \r\n | \r\n \r\n Xem 3.3.4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 2.9 \r\n | \r\n \r\n Hết tuổi thọ \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 2.10 \r\n | \r\n \r\n Khả năng lắp lẫn \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n
3.6 Qui trình lấy mẫu đối với thử nghiệm lô
\r\n\r\n3.6.1 Bóng đèn để thử nghiệm phải được lựa chọn\r\ntheo phương pháp thỏa thuận sao cho đảm bảo tính đại diện, Việc chọn phải được\r\nthực hiện ngẫu nhiên, càng gần một phần ba tổng số thùng chứa trong lô sản phẩm\r\ncàng tốt, với tối thiểu là 10 thùng.
\r\n\r\n3.6.2 Để đề phòng rủi ro nứt vỡ ngẫu nhiên, phải\r\nchọn thêm một số lượng bóng đèn nhất định bổ sung cho số lượng đem thử nghiệm.\r\nCác bóng đèn này chỉ được thay cho các bóng đèn thử nghiệm nếu cần thiết để đạt\r\nđược số lượng bóng đèn yêu cầu cho các thử nghiệm.
\r\n\r\nKhông nhất thiết phải thay thế bóng đèn vỡ\r\nngẫu nhiên nếu các kết quả thử nghiệm không bị ảnh hưởng bởi việc thay thế, với\r\nđiều kiện là có sẵn số lượng bóng đèn yêu cầu cho thử nghiệm tiếp theo. Nếu\r\nthay thế thì bóng đèn bị vỡ không được đưa vào kết quả tính toán.
\r\n\r\nBóng đèn bị vỡ bóng khi lấy khỏi bao sau khi\r\nvận chuyển không được tính đến trong thử nghiệm.
\r\n\r\n3.6.3 Số lượng bóng đèn trong mẫu lô
\r\n\r\nSố lượng này không được ít hơn 500 bóng đèn\r\n(xem bảng 7).
\r\n\r\n3.6.4 Trình tự thử nghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm phải được tiến hành theo trình tự\r\nthuận tiện nhất của các điều liệt kê trong bảng 7.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nQui\r\ntrình thử nghiệm hỗn hợp
\r\n\r\nA.1 Ghi nhãn
\r\n\r\nA.1.1 Kiểm tra sự có mặt của nhãn và độ rõ của nhãn\r\nbằng mắt.
\r\n\r\nA.1.2 Kiểm tra độ bền của nhãn bằng thử nghiệm\r\ndưới đây trên các bóng đèn chưa qua sử dụng.
\r\n\r\nMột mảnh vải mềm thấm đẫm nước được chà xát\r\nbằng tay lên vùng có ghi nhãn trong thời gian 15s.
\r\n\r\nA.1.3 Sự có mặt của nhãn thích hợp trên vỏ bọc\r\nbóng đèn hoặc thùng đựng bóng đèn được kiểm tra bằng mắt.
\r\n\r\nA.2 Sử dụng dưỡng đo đầu đèn
\r\n\r\nQui trình được qui định trên tờ dữ liệu liên\r\nquan theo IEC 60061-3.
\r\n\r\nA.3 Điện trở cách điện
\r\n\r\nA.3.1 Đo điện trở cách điện được tiến hành với\r\nthiết bị thử nghiệm phù hợp dùng điện áp một chiều là 500V.
\r\n\r\nA.3.2 Các phép đo được thực hiện trên các bóng đèn\r\nhoàn chỉnh.Nếu cần, các bóng đèn phải được luyện ở điện áp danh định của chúng\r\ntrong 1 giờ.
\r\n\r\nA.4 Các bộ phận kim loại nhô ra
\r\n\r\nSự tồn tại của các bộ phận kim loại nhô ra\r\nbên ngoài theo giới hạn ở điều 2.7 phải được kiểm tra bằng hệ thống tự động\r\nthích hợp hoặc bằng cách xem xét. Ngoài ra, các bộ phận này phải được kiểm tra\r\nthường xuyên hàng ngày bằng các thiết bị hoặc kiểm tra tính hiệu lực của việc\r\nxem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nKý\r\nhiệu ghi nhãn trên bao bì
\r\n\r\nTrên bao bì bóng đèn, chiều cao của các ký\r\nhiệu đồ họa chỉ ra dưới đây không được nhỏ hơn 5 mm, và đối với các chữ cái,\r\nkhông được nhỏ hơn 2 mm.
\r\n\r\nB.1 Bóng đèn có ánh sáng lạnh phản xạ lưỡng\r\nhướng và bóng đèn có gương phản xạ hình bát
\r\n\r\nCác ký hiệu này nhằm ngăn ngừa việc sử dụng\r\ncác bóng đèn vào các hệ thống lắp đặt đèn điện không phù hợp mà ở đó có thể xảy\r\nra quá nhiệt. Các đèn điện này cũng yêu cầu có ghi nhãn với ký hiệu thích hợp\r\nxem trong IEC 60598-1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đầu đèn thể hiện theo ký hiệu trên\r\ncó thể ở dạng gài hoặc dạng xoáy ren Edison. Hình dạng bóng thủy tinh có thể\r\nthay đổi để chỉ ra hình dạng của bóng đèn.
\r\n\r\nB.2 Bóng đèn có giới hạn tư thế làm việc
\r\n\r\nCác ký hiệu này cho thấy chỉ cho phép làm\r\nviệc ở tư thế hướng xuống dưới đến tư thế nằm ngang vì có thế có quá nhiệt.
\r\n\r\nPhải có dòng chữ gần ký hiệu để tránh việc\r\nđọc ngược.
\r\n\r\nVí dụ được đưa ra là các ký hiệu đối với bóng\r\nđèn hình nến và bóng đèn tròn.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nQui\r\ntrình thử nghiệm khả năng chịu mômen xoắn
\r\n\r\nC.1 Khả năng chịu mômen xoắn (bóng đèn chưa\r\nqua sử dụng)
\r\n\r\nC.1.1 Chi tiết đối với đui đèn thử nghiệm mômen\r\nxoắn được chỉ ra trong hình C.1 đối với đầu đèn B15 và B22 và trong hình C.2,\r\nđối với đầu đèn E12, E14, E17, E26, E26d, và E27.
\r\n\r\nC.1.2 Trước mỗi lần sử dụng, đui đèn thử nghiệm\r\ndùng cho đầu đèn kiểu xoáy ren phải được kiểm tra để đảm bảo rằng đui đèn sạch\r\nvà hoàn toàn không có dầu mỡ.
\r\n\r\nC.1.3 Đầu đèn của bóng đèn thử nghiệm phải được\r\nlắp vào đui đèn tương ứng. Cho phép kẹp bằng cơ khí đầu đèn hoặc bóng thủy\r\ntinh.
\r\n\r\nC.1.4 Mô men xoắn phải được đặt từ từ và không\r\ngiật đến bộ phận bóng đèn tương ứng. Việc đặt mômen xoắn có thể theo một trong\r\nhai cách sau.
\r\n\r\na) Phải đặt mômen xoắn yêu cầu theo các giới\r\nhạn cho trong bảng 3.
\r\n\r\nb) Các giá trị mômen xoắn cao hơn giới hạn\r\nliên quan phải được đặt để đạt giá trị của mômen xoắn gây hỏng. Trong trường\r\nhợp này, thiết bị cần có phương tiện phù hợp để đo mômen xoắn trên dải rộng của\r\ncác mức hỏng.
\r\n\r\nC.2 Khả năng chịu mômen xoắn sau khi gia\r\nnhiệt
\r\n\r\nC.2.1 Các bóng đèn phải được đặt trong lò.
\r\n\r\nC.2.1.1 Nhiệt độ yêu cầu như cho trong 2.5.4\r\nphải được duy trì liên tục trong không gian làm việc nơi đặt bóng đèn.
\r\n\r\nC.2.1.2 Lò phải được duy trì ở nhiệt độ trên\r\nvới dung sai làoC.
C.2.13 Các bóng đèn thử nghiệm phải được gia nhiệt\r\nliên tục với thời gian bằng 1,5 lần tuổi thọ của bóng đèn mà nhà chế tạo công\r\nbố.
\r\n\r\nC.2.2 Kết thúc thời gian qui định trên, các bóng\r\nđèn được để nguội về nhiệt độ phòng.
\r\n\r\nC.2.3 Đo khả năng chịu mômen xoắn
\r\n\r\nThực hiện các qui định từ C.1.1 đến C.1.4 ở\r\ntrên với các sửa đổi sau:
\r\n\r\na) Khi sử dụng qui trình C.1.4 a) phải đặt\r\nmômen yêu cầu như cho trong bảng 4.
\r\n\r\nb) Có thể cần phải kẹp phần thân của đầu đèn\r\ncủa bóng đèn gài để các ngạnh trê không bị trượt khỏi đui đèn khi thử nghiệm\r\ntheo C.1.4 b).
\r\n\r\n\r\n Kích thước \r\n | \r\n \r\n B15 \r\nmm \r\n | \r\n \r\n B22 \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Dung sai \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n 15,27 \r\n | \r\n \r\n 22,27 \r\n | \r\n \r\n +0,03 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n 19,0 \r\n | \r\n \r\n 19,0 \r\n | \r\n \r\n Nhỏ nhất \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n 21,0 \r\n | \r\n \r\n 28,0 \r\n | \r\n \r\n Nhỏ nhất \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n 9,5 \r\n | \r\n \r\n 9,5 \r\n | \r\n \r\n Nhỏ nhất \r\n | \r\n
\r\n E \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n +0,17 \r\n | \r\n
\r\n G \r\n | \r\n \r\n 18,3 \r\n | \r\n \r\n 24,6 \r\n | \r\n \r\n ± 0,3 \r\n | \r\n
\r\n H \r\n | \r\n \r\n 9,0 \r\n | \r\n \r\n 12,15 \r\n | \r\n \r\n Nhỏ nhất \r\n | \r\n
\r\n K \r\n | \r\n \r\n 12,7 \r\n | \r\n \r\n 12,7 \r\n | \r\n \r\n ± 0,3 \r\n | \r\n
\r\n R \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n Gần đúng \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Hình vẽ này minh họa các kích\r\n thước thiết yếu của đui đèn và chỉ cần kiểm tra khi có nghi ngờ từ việc áp\r\n dụng thử nghiệm. \r\n | \r\n
Hình C.1 - Đui đèn để\r\nthử nghiệm mômen xoắn trên bóng đèn có đầu đèn kiểu gài
\r\n\r\nĐộ bóng bề mặt của ren tối thiểu là Ra\r\n= 0,4 mm (xem chú thích)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bề mặt nhẵn hơn có thể dẫn đến quá\r\ntải về cơ đối với đầu đèn, xem phụ lục C, điều C.1.2
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\n\r\n Kích thước \r\n | \r\n \r\n E12 \r\n | \r\n \r\n E14 \r\n | \r\n \r\n E17 \r\n | \r\n \r\n E26 và E26d \r\n | \r\n \r\n E27 \r\n | \r\n \r\n Dung sai \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n 15,27 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 32,0 \r\n | \r\n \r\n 32,0 \r\n | \r\n \r\n Nhỏ nhất \r\n | \r\n
\r\n K \r\n | \r\n \r\n 9,0 \r\n | \r\n \r\n 11,5 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 13,5 \r\n | \r\n \r\n 0,0 | \r\n
\r\n O \r\n | \r\n \r\n 9,5 \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 14,0 \r\n | \r\n \r\n 23,0 \r\n | \r\n \r\n 23,0 \r\n | \r\n \r\n +0,1 | \r\n
\r\n S \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n Nhỏ nhất \r\n | \r\n
\r\n d \r\n | \r\n \r\n 11,89 \r\n | \r\n \r\n 13,89 \r\n | \r\n \r\n 16,64 \r\n | \r\n \r\n 26,492 \r\n | \r\n \r\n 26,45 \r\n | \r\n \r\n +0,1 | \r\n
\r\n d1 \r\n | \r\n \r\n 10,62 \r\n | \r\n \r\n 12,29 \r\n | \r\n \r\n 15,27 \r\n | \r\n \r\n 24,816 \r\n | \r\n \r\n 24,26 \r\n | \r\n \r\n +0,1 | \r\n
\r\n P \r\n | \r\n \r\n 2,540 \r\n | \r\n \r\n 2,822 \r\n | \r\n \r\n 2,822 \r\n | \r\n \r\n 3,629 \r\n | \r\n \r\n 3,629 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n r \r\n | \r\n \r\n 0,792 \r\n | \r\n \r\n 0,822 \r\n | \r\n \r\n 0,897 \r\n | \r\n \r\n 1,191 \r\n | \r\n \r\n 1,025 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Hình vẽ này minh họa các kích\r\n thước thiết yếu của đui đèn và chỉ cần kiểm tra khi có nghi ngờ từ việc áp\r\n dụng thử nghiệm. \r\n | \r\n
Hình C.2 - Đui đèn để\r\nthử nghiệm mômen xoắn trên bóng đèn có đầu đèn kiểu xoáy ren
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\n\r\n\r\nD.1 Mạch điện và thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\nD.1.1 Mạch thử nghiệm thể hiện trên hình D.1 phải\r\ngồm:
\r\n\r\na) nguồn điện lưới có tần số 50 Hz hoặc 60 Hz\r\nvà điện áp phải là điện áp danh định của bóng đèn, với dung sai là -2%. Điện áp\r\nthử nghiệm của bóng đèn có ghi nhãn dải điện áp phải là điện áp nằm chính giữa\r\nhai giới hạn của dải;
\r\n\r\nb) công tắc S;
\r\n\r\nc) điện cảm L để mang điện cảm tổng có giá\r\ntrị qui định trong D.1.4;
\r\n\r\nd) điện trở R để mang điện trở tổng có giá\r\ntrị qui định trong D.1.4;
\r\n\r\ne) đui đèn G dùng cho bóng đèn có đầu đèn B15\r\nvà B22 phải có phần thân được nối đất;
\r\n\r\nf) cầu chảy F có thông số danh định không nhỏ\r\nhơn 25 A, dùng cho bóng đèn 220 V - 250 V và 15 A dùng cho bóng đèn 100 V - 150\r\nV (đang xem xét).
\r\n\r\nD.1.2 Phải có hộp an toàn để cho bóng đèn trong vị\r\ntrí thử nghiệm.
\r\n\r\nD.1.3 Bộ tạo xung phải có khả năng tạo xung đáp\r\nứng các đặc tính sau, được đo trên bóng đèn thử nghiệm (xem hình D.2 và D.3):
\r\n\r\n- giá trị đỉnh (kV): 2,9 - 3,1 đối với bóng\r\nđèn có công suất danh định đến và bằng 100 W;
\r\n\r\n2,4 - 3,1 đối với\r\nbóng đèn có công suất danh định lớn hơn 100 W;
\r\n\r\n- độ rộng xung tw (tại 40% giá trị\r\nđỉnh)(ms): 8 đến 20 đối với\r\nbóng đèn có công suất danh định đến và bằng 100 W;
\r\n\r\nlớn nhất là 10 đối với bóng đèn có công suất\r\ndanh định lớn hơn 100 W;
\r\n\r\n- thời gian tăng tr(ms): lớn nhất là 1
\r\n\r\n- đặt thời gian (độ điện) f = 70o ± 10o
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Giá trị đỉnh được đo từ mức điện\r\náp bằng không (xem hình D.3).
\r\n\r\nD.1.4 Điện cảm và điện trở của toàn bộ mạch điện, kể\r\ncả các linh kiện phi tuyến nếu trong D.1.1 và kể cả cầu chảy và dây dẫn bất kỳ,\r\nphải đáp ứng các yêu cầu sau:
\r\n\r\na) đối với bóng đèn có điện áp danh định từ\r\n200 V đến 250 V
\r\n\r\n- điện trở (): 0,4\r\nđến 0,45;
- điện cảm (mH): 0,6 đến 0,65;
\r\n\r\nb) đối với bóng đèn có điện áp danh định từ\r\n100 V đến 150 V
\r\n\r\n- điện trở (): 0,3\r\nđến 0,35;
- điện cảm (mH): 0,6 đến 0,65.
\r\n\r\nD.2 Qui trình thử nghiệm
\r\n\r\nD.2.1 Bóng đèn cần thử nghiệm phải được lắp vào\r\nđui đèn và hộp an toàn được đặt đúng vị trí.
\r\n\r\nD.2.2 Bóng đèn phải được bật bằng cách chỉ đặt\r\nđiện áp pha. Sau ít nhất 5 s, đặt một xung điện áp cao. Nếu bóng đèn vẫn sáng,\r\nlặp lại 5 xung.
\r\n\r\nD.2.3 Nếu bóng đèn vẫn sáng, có thể ổn định bóng\r\nđèn bằng cách cho bóng đèn làm việc quá điện áp trong thời gian tương đương với\r\n60% tuổi thọ danh định (xem H.2.3). Sau đó bóng đèn phải chịu xung điện áp cao\r\ntrong D.2.2.
\r\n\r\nTuổi thọ tương đương phải được tính theo công\r\nthức sau:
\r\n\r\nLo = L
trong đó
\r\n\r\nLo là tuổi thọ ở điện áp danh\r\nđịnh;
\r\n\r\nL là tuổi thọ ở điện áp thử nghiệm;
\r\n\r\nUo là điện áp danh định;
\r\n\r\nU là điện áp thử nghiệm;
\r\n\r\nN bằng 13 đối với bóng đèn chân không và 14\r\nđối với bóng đèn nạp khí.
\r\n\r\nD.3 Qui trình ổn định
\r\n\r\nD.3.1 Ổn định tại buồng thử nghiệm
\r\n\r\nBuồng thử nghiệm ổn định cho phép quá điện áp\r\nđến 10%. Xảy ra cháy trong quá trình ổn định đều phải được tính đến trong đánh\r\ngiá cuối cùng, với điều kiện là thỏa mãn các giới hạn về trở kháng.
\r\n\r\nD.3.2 Ổn định của nhà chế tạo
\r\n\r\nViệc ổn định được phép quá điện áp đến 30%.\r\nNếu quá điện áp này lớn hơn 10% hoặc bàn thử nghiệm không phù hợp với các yêu\r\ncầu, thì việc xảy ra cháy trong quá trình ổn định không được tính đến ở đánh\r\ngiá cuối cùng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu ổn định đối với buồng thử\r\nnghiệm khác với các yêu cầu ổn định của nhà chế tạo để đảm bảo rằng buồng thử\r\nnghiệm không vô tình đặt ứng suất không có thực lên bóng đèn trong quá trình ổn\r\nđịnh. Mặt khác điều này cũng tạo cho nhà chế tạo có thể tiết kiệm thời gian và\r\nchi phí thử nghiệm bằng cách sử dụng hiểu biết cụ thể về ứng suất mà bóng đèn\r\ncó thể chịu được.
\r\n\r\nD.4 Kiểm tra và đánh giá
\r\n\r\nSau thử nghiệm này, mỗi bóng đèn thử nghiệm\r\nphải được kiểm tra. Nếu:
\r\n\r\na) bóng thủy tinh không còn nguyên vẹn, hoặc
\r\n\r\nb) bóng thủy tinh bị cởi ra khỏi đầu đèn,\r\nhoặc
\r\n\r\nc) chỉ đối với đầu đèn kiểu gài, có ngắn mạch\r\ngiữa một trong các tiếp điểm và phần thân, thì bóng đèn được coi là không đáp\r\nứng thử nghiệm và được tính là không phù hợp.
\r\n\r\nNếu bóng đèn vẫn sáng sau qui trình thử\r\nnghiệm qui định trong D.2.3 thì được coi là đạt yêu cầu.
\r\n\r\nHình D.1
\r\n\r\nHình D.2
\r\n\r\nHình D.3
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nThử\r\nnghiệm làm việc đến khi hỏng
\r\n\r\nThử nghiệm phải tiến hành ở các điều kiện\r\nsau.
\r\n\r\nE.1 Thử nghiệm phải tiến hành liên tục cho đến\r\nhết tuổi thọ. Thử nghiệm được tiến hành ở điện áp danh định +100%\r\nngoại trừ bóng đèn được ghi nhãn với dải điện áp trong đó điện áp dự định này\r\nvượt quá 2,5% điện áp trung bình khi thực hiện thử nghiệm tại điện áp ghi nhãn\r\ngiới hạn trên +100%.
\r\n\r\nE.2 Tư thế làm việc phải là đầu đèn hướng lên,\r\nnếu không có qui định nào khác của nhà chế tạo. Trục của đui đèn trên bàn thử\r\nnghiệm không được lệch rời khỏi tư thế làm việc quá 50.
\r\n\r\nE.3 Thiết bị thử nghiệm phải phù hợp với yêu cầu\r\nsau:
\r\n\r\n- đui đèn trên bàn thử nghiệm phải có kết cấu\r\nvững chắc và phải được thiết kế để đảm bảo đủ độ tiếp xúc điện và ngăn ngừa\r\nphát nóng quá mức;
\r\n\r\n- điện áp rơi giữa điểm đo trên dây nguồn và\r\ncác tiếp điểm đầu đèn không được vượt quá 0,1% điện áp thử nghiệm;
\r\n\r\n- đối với đui đèn gài, đầu đèn phải có điện\r\nthế về cơ bản giống như điện thế của tiếp điểm mà tiếp điểm này không nối với\r\ndây nguồn có cầu chảy;
\r\n\r\n- nhiệt độ làm việc tại tiếp giáp giữa đầu\r\nđèn và bóng thủy tinh không được vượt quá giới hạn tương ứng cho trong bảng\r\nK.1;
\r\n\r\n- bóng đèn không được làm việc ở nhiệt độ\r\nvượt quá và cũng không bị nung nóng do các yếu tố khác.
\r\n\r\n- bóng đèn phải làm việc mà không bị rung lắc\r\nnhận thấy được. Khi chạm vào đui đèn phải không thể cảm thấy rung hoặc lắc,\r\ntrong quá trình làm việc hoặc khi đóng hoặc cắt nguồn.
\r\n\r\n- phải cắt điện vào bóng đèn mỗi ngày 2 lần,\r\nvới thời gian không nhỏ hơn 15 min. Ở bắc Mỹ các bóng đèn thử nghiệm được cắt\r\nđiện một lần mỗi ngày với thời gian là 30 min.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khuyến cáo không sử dụng đui đèn\r\ngài kiểu ống lồng nạp tải bằng lò xo đối với thử nghiệm kéo dài.
\r\n\r\nE.4 Đối với bóng đèn có điện áp danh định từ 100\r\nV đến 250 V, mạch điện bàn thử nghiệm phải có các đặc tính qui định trong bảng\r\nE.1 khi đo bằng phương pháp cho trong phụ lục J.
\r\n\r\nBảng E.1 - Đặc tính\r\nmạch điện của bàn thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n 100 V đến 150 V \r\n | \r\n \r\n 200 V đến 250 V \r\n | \r\n
\r\n - Điện trở ( | \r\n \r\n Chú thích 3 \r\n | \r\n \r\n 0,5 ± 0,1 \r\n | \r\n
\r\n - Điện cảm (mH) \r\n | \r\n \r\n Chú thích 3 \r\n | \r\n \r\n 0,5 ± 0,1 \r\n | \r\n
\r\n - Cầu chảy của bóng\r\n đèn bên ngoài riêng biệt, dòng điện danh định nhỏ nhất (A) \r\n | \r\n \r\n Chú thích 3 \r\n | \r\n \r\n 10 tác động chậm \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn đột biến\r\n (V) \r\n | \r\n \r\n Chú thích 2 \r\n | \r\n \r\n Chú thích 2 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Nhà chế tạo khi thực hiện thử\r\n nghiệm có thể sử dụng giá trị điện cảm cao hơn với điều kiện là trở kháng tổng\r\n không được vượt quá 0,7 CHÚ THÍCH 2: Phương tiện hạn chế đột biến\r\n có thể được lắp đặt để phù hợp với các yêu cầu về tính năng theo TCVN 7592\r\n (IEC 60064). \r\nCHÚ THÍCH 3: Đang xem xét. \r\n | \r\n
E.5 Đối với bản thử nghiệm có điện áp 200 V - 250\r\nV, dòng điện tải lớn nhất của bóng đèn phải bật đồng thời là 16 A.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nSố\r\nlượng chấp nhận đối với AQL và các cỡ mẫu khác nhau
\r\n\r\nBảng F.1 - Các thử\r\nnghiệm số lượng chấp nhận - thuộc tính
\r\n\r\n\r\n Số lượng bóng đèn\r\n kiểm tra \r\n | \r\n \r\n Số lượng chấp nhận\r\n (số lượng cho phép không phù hợp theo hồ sơ của nhà chế tạo) đối với các AQL\r\n khác \r\n | \r\n ||||
\r\n AQL = 0,25% \r\n | \r\n \r\n AQL = 0,4% \r\n | \r\n \r\n AQL = 0,65% \r\n | \r\n \r\n AQL = 1,5% \r\n | \r\n \r\n AQL = 2,5% \r\n | \r\n |
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 125 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 315 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n
\r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1250 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n V.v... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng F.2 - Số lượng\r\nchấp nhận: AQL = 0,25%.
\r\n\r\nPhần 1
\r\n\r\n\r\n Số lượng bóng đèn\r\n theo hồ sơ của nhà chế tạo \r\n | \r\n \r\n Số lượng chấp nhận \r\n | \r\n
\r\n 315 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 316 đến 500 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 501 đến 635 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 636 đến 800 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 801 đến 1040 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 1041 đến 1250 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n 1251 đến 1500 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n 1501 đến 1750 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n 1751 đến 2000 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
Phần 2
\r\n\r\n\r\n Số lượng bóng đèn\r\n theo hồ sơ của nhà chế tạo \r\n | \r\n \r\n Số lượng chấp nhận \r\n | \r\n
\r\n 2001 \r\n | \r\n \r\n 0,485 \r\n | \r\n
\r\n 2200 \r\n | \r\n \r\n 0,48 \r\n | \r\n
\r\n 2600 \r\n | \r\n \r\n 0,46 \r\n | \r\n
\r\n 3300 \r\n | \r\n \r\n 0,44 \r\n | \r\n
\r\n 4200 \r\n | \r\n \r\n 0,42 \r\n | \r\n
\r\n 5400 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n
\r\n 7200 \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n
\r\n 10000 \r\n | \r\n \r\n 0,36 \r\n | \r\n
Bảng F.3 - Số lượng\r\nchấp nhận: AQL = 0,4%
\r\n\r\nPhần 1
\r\n\r\n\r\n Số lượng bóng đèn\r\n theo hồ sơ của nhà chế tạo \r\n | \r\n \r\n Số lượng chấp nhận \r\n | \r\n
\r\n 315 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 316 đến 400 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 401 đến 500 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 501 đến 650 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 651 đến 800 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n 801 đến 950 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n 951 đến 1100 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n 1101 đến 1250 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 1251 đến 1400 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n
\r\n 1401 đến 1600 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n 1601 đến 1800 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
\r\n 1801 đến 2000 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n
Phần 2
\r\n\r\n\r\n Số lượng bóng đèn\r\n theo hồ sơ của nhà chế tạo \r\n | \r\n \r\n Số lượng chấp nhận\r\n dưới dạng phần trăm của bóng đèn theo hồ sơ \r\n | \r\n
\r\n 2 001 \r\n | \r\n \r\n 0,73 \r\n | \r\n
\r\n 2 150 \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n
\r\n 2 400 \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n
\r\n 2 750 \r\n | \r\n \r\n 0,68 \r\n | \r\n
\r\n 3 250 \r\n | \r\n \r\n 0,66 \r\n | \r\n
\r\n 3 750 \r\n | \r\n \r\n 0,64 \r\n | \r\n
\r\n 4 500 \r\n | \r\n \r\n 0,62 \r\n | \r\n
\r\n 5 400 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n
\r\n 6 700 \r\n | \r\n \r\n 0,58 \r\n | \r\n
\r\n 8 500 \r\n | \r\n \r\n 0,56 \r\n | \r\n
\r\n 11 000 \r\n | \r\n \r\n 0,54 \r\n | \r\n
\r\n 15 000 \r\n | \r\n \r\n 0,52 \r\n | \r\n
\r\n 22 000 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n
\r\n 33 500 \r\n | \r\n \r\n 0,48 \r\n | \r\n
\r\n 60 000 \r\n | \r\n \r\n 0,46 \r\n | \r\n
\r\n 130 000 \r\n | \r\n \r\n 0,44 \r\n | \r\n
\r\n 540 000 \r\n | \r\n \r\n 0,42 \r\n | \r\n
\r\n 1 000 000 \r\n | \r\n \r\n 0,41 \r\n | \r\n
Bảng F.4 - Số lượng\r\nchấp nhận: AQL = 0,65%
\r\n\r\nPhần 1
\r\n\r\n\r\n Số lượng bóng đèn\r\n theo hồ sơ của nhà chế tạo \r\n | \r\n \r\n Số lượng chấp nhận \r\n | \r\n
\r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 81 đến 125 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 126 đến 200 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 201 đến 260 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 261 đến 315 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 316 đến 400 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 401 đến 500 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n 501 đến 600 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n 601 đến 700 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n 701 đến 800 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 801 đến 920 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n
\r\n 921 đến 1040 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n 1041 đến 1140 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
\r\n 1141 đến 1250 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n
\r\n 1251 đến 1360 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n 1361 đến 1460 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n 1461 đến 1570 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n
\r\n 1571 đến 1680 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n
\r\n 1681 đến 1780 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n
\r\n 1781 đến 1890 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 1891 đến 2000 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n
Phần 2
\r\n\r\n\r\n Số lượng bóng đèn\r\n theo hồ sơ của nhà chế tạo \r\n | \r\n \r\n Số lượng chấp nhận\r\n dưới dạng phần trăm của bóng đèn theo hồ sơ \r\n | \r\n
\r\n 2001 \r\n | \r\n \r\n 1,03 \r\n | \r\n
\r\n 2100 \r\n | \r\n \r\n 1,02 \r\n | \r\n
\r\n 2400 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n
\r\n 2750 \r\n | \r\n \r\n 0,98 \r\n | \r\n
\r\n 3150 \r\n | \r\n \r\n 0,96 \r\n | \r\n
\r\n 3550 \r\n | \r\n \r\n 0,94 \r\n | \r\n
\r\n 4100 \r\n | \r\n \r\n 0,92 \r\n | \r\n
\r\n 4800 \r\n | \r\n \r\n 0,90 \r\n | \r\n
\r\n 5700 \r\n | \r\n \r\n 0,88 \r\n | \r\n
\r\n 6800 \r\n | \r\n \r\n 0,86 \r\n | \r\n
\r\n 8200 \r\n | \r\n \r\n 0,84 \r\n | \r\n
\r\n 10 000 \r\n | \r\n \r\n 0,82 \r\n | \r\n
\r\n 13 000 \r\n | \r\n \r\n 0,80 \r\n | \r\n
\r\n 17 500 \r\n | \r\n \r\n 0,78 \r\n | \r\n
\r\n 24 500 \r\n | \r\n \r\n 0,76 \r\n | \r\n
\r\n 39 000 \r\n | \r\n \r\n 0,74 \r\n | \r\n
\r\n 69 000 \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n
\r\n 145 000 \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n
\r\n 305 000 \r\n | \r\n \r\n 0,68 \r\n | \r\n
\r\n 1 000 000 \r\n | \r\n \r\n 0,67 \r\n | \r\n
Bảng F.5 - Số lượng\r\nchấp nhận: AQL = 1,5%
\r\n\r\nPhần 1
\r\n\r\n\r\n Số lượng bóng đèn\r\n theo hồ sơ của nhà chế tạo \r\n | \r\n \r\n Số lượng chấp nhận \r\n | \r\n
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 33 đến 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 51 đến 80 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 81 đến 110 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 111 đến 125 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 126 đến 165 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 166 đến 200 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n 201 đến 240 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n 241 đến 285 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n 286 đến 315 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 316 đến 360 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n
\r\n 361 đến 410 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n 411 đến 460 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
\r\n 461 đến 500 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n
\r\n 501 đến 545 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n 546 đến 585 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n 586 đến 630 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n
\r\n 631 đến 670 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n
\r\n 671đến 710 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n
\r\n 711 đến 755 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 756 đến 800 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n
\r\n 801 đến 850 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n
\r\n 851 đến 915 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n
\r\n 916 đến 990 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n
Phần 2
\r\n\r\n\r\n Số lượng bóng đèn\r\n theo hồ sơ của nhà chế tạo \r\n | \r\n \r\n Số lượng chấp nhận\r\n dưới dạng phần trăm của bóng đèn theo hồ sơ \r\n | \r\n
\r\n 991 \r\n | \r\n \r\n 2,40 \r\n | \r\n
\r\n 1150 \r\n | \r\n \r\n 2,35 \r\n | \r\n
\r\n 1300 \r\n | \r\n \r\n 2,30 \r\n | \r\n
\r\n 1450 \r\n | \r\n \r\n 2,25 \r\n | \r\n
\r\n 1700 \r\n | \r\n \r\n 2,20 \r\n | \r\n
\r\n 2000 \r\n | \r\n \r\n 2,15 \r\n | \r\n
\r\n 2400 \r\n | \r\n \r\n 2,10 \r\n | \r\n
\r\n 2900 \r\n | \r\n \r\n 2,05 \r\n | \r\n
\r\n 3500 \r\n | \r\n \r\n 2,00 \r\n | \r\n
\r\n 4350 \r\n | \r\n \r\n 1,95 \r\n | \r\n
\r\n 5400 \r\n | \r\n \r\n 1,90 \r\n | \r\n
\r\n 8000 \r\n | \r\n \r\n 1,85 \r\n | \r\n
\r\n 9400 \r\n | \r\n \r\n 1,80 \r\n | \r\n
\r\n 13 500 \r\n | \r\n \r\n 1,75 \r\n | \r\n
\r\n 21 000 \r\n | \r\n \r\n 1,70 \r\n | \r\n
\r\n 38 000 \r\n | \r\n \r\n 1,65 \r\n | \r\n
\r\n 86 000 \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n
\r\n 310 000 \r\n | \r\n \r\n 1,55 \r\n | \r\n
\r\n 1 000 000 \r\n | \r\n \r\n 1,53 \r\n | \r\n
Bảng F.6 - Số lượng\r\nchấp nhận: AQL = 2,5%
\r\n\r\nPhần 1
\r\n\r\n\r\n Số lượng bóng đèn\r\n theo hồ sơ của nhà chế tạo \r\n | \r\n \r\n Số lượng chấp nhận \r\n | \r\n
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 33 đến 50 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 51 đến 65 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 66 đến 80 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 81 đến 100 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 101 đến 125 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n 126 đến 145 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n 146 đến 170 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n 171 đến 200 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 201 đến 225 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n
\r\n 226 đến 255 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n 256 đến 285 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
\r\n 286 đến 315 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n
\r\n 316 đến 335 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n 336 đến 360 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n 361 đến 390 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n
\r\n 391 đến 420 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n
\r\n 421 đến 445 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n
\r\n 446 đến 475 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 476 đến 500 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n
\r\n 501 đến 535 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n
\r\n 536 đến 560 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n
\r\n 561 đến 590 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n
\r\n 591 đến 620 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n 621 đến 650 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n
\r\n 651 đến 680 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n
\r\n 681 đến 710 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n
\r\n 711 đến 745 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n
\r\n 746 đến 775 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n 776 đến 805 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n
\r\n 806 đến 845 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n
\r\n 846 đến 880 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n
\r\n 881 đến 915 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n
\r\n 916 đến 955 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n
\r\n 956 đến 1 000 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n
Phần 2
\r\n\r\n\r\n Số lượng bóng đèn\r\n theo hồ sơ của nhà chế tạo \r\n | \r\n \r\n Số lượng chấp nhận\r\n dưới dạng phần trăm của bóng đèn theo hồ sơ \r\n | \r\n
\r\n 1001 \r\n | \r\n \r\n 3,65 \r\n | \r\n
\r\n 1075 \r\n | \r\n \r\n 3,60 \r\n | \r\n
\r\n 1150 \r\n | \r\n \r\n 3,55 \r\n | \r\n
\r\n 1250 \r\n | \r\n \r\n 3,50 \r\n | \r\n
\r\n 1350 \r\n | \r\n \r\n 3,45 \r\n | \r\n
\r\n 1525 \r\n | \r\n \r\n 3,40 \r\n | \r\n
\r\n 1700 \r\n | \r\n \r\n 3,35 \r\n | \r\n
\r\n 1925 \r\n | \r\n \r\n 3,30 \r\n | \r\n
\r\n 2200 \r\n | \r\n \r\n 3,25 \r\n | \r\n
\r\n 2525 \r\n | \r\n \r\n 3,20 \r\n | \r\n
\r\n 2950 \r\n | \r\n \r\n 3,15 \r\n | \r\n
\r\n 3600 \r\n | \r\n \r\n 3,10 \r\n | \r\n
\r\n 4250 \r\n | \r\n \r\n 3,05 \r\n | \r\n
\r\n 5250 \r\n | \r\n \r\n 3,00 \r\n | \r\n
\r\n 6400 \r\n | \r\n \r\n 2,95 \r\n | \r\n
\r\n 8200 \r\n | \r\n \r\n 2,90 \r\n | \r\n
\r\n 11 000 \r\n | \r\n \r\n 2,85 \r\n | \r\n
\r\n 15 500 \r\n | \r\n \r\n 2,80 \r\n | \r\n
\r\n 22 000 \r\n | \r\n \r\n 2,75 \r\n | \r\n
\r\n 34 000 \r\n | \r\n \r\n 2,70 \r\n | \r\n
\r\n 60 000 \r\n | \r\n \r\n 2,65 \r\n | \r\n
\r\n 110 000 \r\n | \r\n \r\n 2,60 \r\n | \r\n
\r\n 500 000 \r\n | \r\n \r\n 2,55 \r\n | \r\n
\r\n 1 000 000 \r\n | \r\n \r\n 2,54 \r\n | \r\n
Nếu số lượng lấy mẫu của dữ liệu thử nghiệm\r\nlớn hơn số lượng cho trong bảng liên quan, thì số lượng chấp nhận phải tính\r\ntheo công thức sau:
\r\n\r\nQL = + 2,33
trong đó
\r\n\r\nN là số lượng bóng đèn theo hồ sơ;
\r\n\r\nA là tỷ lệ phần trăm thích hợp;
\r\n\r\nQL là số lượng chấp\r\nnhận.
\r\n\r\nNếu kết quả không là số nguyên, phải làm tròn\r\nđến số nguyên gần nhất.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nTiêu\r\nchí chấp nhận - Kết quả thay đổi liên tục
\r\n\r\nPhụ lục này nhằm xác định khả năng chấp nhận\r\nhồ sơ của nhà chế tạo về cường độ chịu mômen xoắn theo phụ lục C khi giá trị\r\nmômen được ghi trên cơ sở thay đổi liên tục và khi AQL là 0,65%.
\r\n\r\nXác định khả năng chấp nhận
\r\n\r\nTiêu chí chấp nhận dựa trên cơ sở đánh giá vị\r\ntrí và khả năng thay đổi các phép đo bóng đèn được phân bố trong hồ sơ của nhà\r\nchế tạo liên quan đến giới hạn qui định, tức là liên quan đến độ lệch trung\r\nbình và độ lệch tiêu chuẩn.
\r\n\r\nKhả năng để một lô, có chất lượng chính xác\r\ntại AQL, sẽ được chấp nhận tăng lên theo cỡ mẫu và tuân theo một thang đối\r\nchiếu đơn giản nhưng không đồng nhất được sử dụng trong các giới hạn chất lượng\r\ncủa thuộc tính.
\r\n\r\nQL là tham số chất lượng, chỉ ra\r\nsự phân bố của các kết quả riêng rẽ trong mẫu, phản ánh số khuyết tật không\r\nchấp nhận được trong một lô và được tính theo công thức sau:
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nlà giá trị trung\r\nbình của các kết quả trong hồ sơ của nhà chế tạo;
L giới hạn dưới qui định;
\r\n\r\nS là đánh giá độ lệch tiêu chuẩn từ hồ sơ của\r\nnhà chế tạo và S được tính như sau:
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nxi là giá trị của các\r\nkết quả riêng rẽ;
\r\n\r\nn là số lượng kết quả.
\r\n\r\nThử nghiệm đạt yêu cầu nếu QL\r\nlớn hơn hoặc bằng k.
\r\n\r\nThử nghiệm không đạt đến yêu cầu nếu QL\r\nnhỏ hơn k, k là hằng số chấp nhận và được cho trong bảng G.1.
\r\n\r\nKhi số lượng các kết quả trong hồ sơ của nhà\r\nchế tạo vượt quá 200 thì sử dụng giá trị k ứng với 200. Khi không biết số lượng\r\nchính xác của kết quả, thì sử dụng giá trị thấp nhất tiếp theo.
\r\n\r\nCơ sở thống kê của các điều này thừa nhận\r\nrằng sự phân bố các kết quả là phân bố tiêu chuẩn hoặc gần tiêu chuẩn. Các thử\r\nnghiệm dùng cho phân bố tiêu chuẩn có thể được thực hiện bằng cách sử dụng hợp\r\nlý đồ thị xác suất.
\r\n\r\nVấn đề khác có thể xảy ra là các kết quả có\r\nthể bị bỏ bớt do giới hạn trên của khả năng đo. Với điều kiện là thiết bị được\r\nthiết kế tốt và khả năng đo ít nhất bằng ba lần giới hạn qui định, thì vấn đề\r\nxảy ra lại có nghĩa là xác suất chất lượng tốt sẽ cao hơn. Tuy nhiên thử nghiệm\r\nsự phù hợp cụ thể có thể được thực hiện bằng cách xác định và S bằng kỹ thuật xác suất và sau đó\r\ntính QL bằng phương pháp thông thường.
CHÚ THÍCH: Tiêu chí chấp nhận trong phụ lục\r\nnày là phù hợp với ISO 3951.
\r\n\r\nBảng G.1 - Hằng số\r\nchấp nhận
\r\n\r\n\r\n Số lượng kết quả\r\n theo hồ sơ của nhà chế tạo \r\n | \r\n \r\n Hằng số chấp nhận | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 1,96 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 1,98 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 2,03 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2,08 \r\n | \r\n
\r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 2,12 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 2,14 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 2,18 \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 2,18 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nThử\r\nnghiệm gây hỏng - Phân nhóm, lấy mẫu và sự phù hợp
\r\n\r\nThử nghiệm gây hỏng là thử nghiệm thiết kế và\r\nphải được thực hiện trong trường hợp có thay đổi thiết kế.
\r\n\r\nH.1 Phân nhóm
\r\n\r\nCác nhóm bóng đèn nhìn chung được đánh giá\r\nriêng biệt, nhưng:
\r\n\r\na) các nhóm chỉ khác nhau về đầu đèn có thể\r\nđược phân nhóm như sau:
\r\n\r\nB15 và B22
\r\n\r\nE14 và E27
\r\n\r\nE12, E17 và E26;
\r\n\r\nb) các nhóm chỉ khác nhau ở lớp phủ khác\r\nnhau, ví dụ như trắng, màu, gương phản xạ có thể được nhóm lại với nhau với\r\nđiều kiện là thử nghiệm được tiến hành trên các nhóm này có lớp phù ngoài khác\r\nvới bóng đèn trong suốt hoặc bóng đèn mờ. Nếu có bóng đèn với lớp phủ bên trong\r\nthì phải ưu tiên chọn bóng đèn có lớp phủ bên ngoài.
\r\n\r\nH.2 Lấy mẫu
\r\n\r\nH.2.1 Nếu chỉ đánh giá một (hoặc các nhóm được\r\nnhóm lại như H.1) thì lấy 1 bộ mẫu gồm 125 bóng; có thể cần lấy mẫu lần thứ hai\r\ngồm 125 bóng tùy thuộc vào kết quả (xem H.4.2).
\r\n\r\nH.2.2 Nếu một vải nhóm (hoặc các nhóm được nhóm\r\nlại) được thử nghiệm, thì số mẫu của mỗi nhóm có thể giảm xuống không ít hơn 50\r\nbóng đèn với điều kiện tổng số mẫu cho tất cả các nhóm ít nhất là 1000, và các\r\nmẫu ban đầu của mỗi nhóm xấp xỉ bằng nhau.
\r\n\r\nH.2.3 Trong trường hợp thử nghiệm gây hỏng, việc\r\ncháy toàn bộ bóng đèn thường không xảy ra nhưng vẫn có thể coi đây là kết quả\r\ncuối cùng với điều kiện là trong mỗi nhóm bóng đèn thử nghiệm có không ít hơn\r\n25 bóng đèn bị cháy. Nếu ít hơn 25 bóng đèn bị cháy, phải áp dụng một trong hai\r\nqui trình sau.
\r\n\r\nH.2.3.1 Số lượng bóng đèn chịu thử nghiệm phải\r\ntăng cho đến khi có 25 bóng đèn bị cháy. Nếu số lượng này vẫn chưa đạt được số\r\nlượng bóng cháy cần thiết thì số lượng bóng đèn đủ để cấu thành 25 phải chịu\r\nqui trình thử nghiệm của D.3 và D.4. Có thể coi đây là kết quả cuối cùng với\r\nđiều kiện là trong từng nhóm bóng đèn được thử nghiệm, có không ít hơn 25 bóng\r\nđèn đáp ứng được thử nghiệm gây hỏng.
\r\n\r\nH.2.3.2 Một cách khác, số lượng bóng đèn đáp\r\nứng được số lượng tối thiểu qui định trong H.2.3 phải chịu qui trình thử nghiệm\r\ncủa D.3 và D.4. Có thể coi đây là kết quả cuối cùng với điều kiện là trong từng\r\nloại được thử nghiệm, có không ít hơn 25 bóng đèn đáp ứng được thử nghiệm gây\r\nhỏng.
\r\n\r\nH.3 Dữ liệu thử nghiệm khác
\r\n\r\nH.3.1 Với điều kiện đáp ứng các yêu cầu của H.1,\r\nH.2.1 và H.2.2 đối với thử nghiệm thiết kế bắt buộc, cho phép sử dụng qui trình\r\ntrong phụ lục E thay cho qui trình trong phụ lục D.
\r\n\r\nH.3.2 Với điều kiện là không có sự thay đổi về\r\nthiết kế, dữ liệu của quá trình làm việc đến khi hỏng thu được giai đoạn ổn\r\nđịnh của phụ lục E có thể được sử dụng toàn bộ hoặc một phần thay cho một phần\r\ncủa qui trình lấy mẫu của H.2.1 và H.2.2 trên cơ sở từng điều một.
\r\n\r\nH.4 Điều kiện phù hợp
\r\n\r\nH.4.1 Nếu chỉ một nhóm được đánh giá (xem H.2.1)\r\nkết quả của 125 bóng đèn đầu tiên được xem xét và thực hiện như sau:
\r\n\r\n- Không có bóng đèn nào không phù hợp2; đạt;
\r\n\r\n- hai (hoặc nhiều hơn) bóng đèn không phù\r\nhợp; loại bỏ;
\r\n\r\n- một bóng đèn không phù hợp: lấy mẫu lần thứ\r\nhai 125 bóng đèn; thử nghiệm chỉ đạt nếu không có bóng đèn nào không phù hợp.
\r\n\r\nNếu lấy mẫu lần thứ hai, áp dụng các yêu cầu\r\ncủa H.2.3 riêng cho mẫu lần thứ hai.
\r\n\r\nH.4.2 Nếu sử dụng cỡ mẫu giảm phù hợp với H.2.2,\r\nviệc đánh giá được thực hiện trên tổng của tất cả các nhóm được nhóm lại nhưng\r\nnếu,trong bất kỳ nhóm nào (hoặc nhóm các nhóm) có:
\r\n\r\na) hai hoặc nhiều hơn bóng đèn không phù hợp:\r\ntất cả các nhóm đều không đạt;
\r\n\r\nb) một bóng đèn không phù hợp;
\r\n\r\nlấy bổ sung các mẫu của nhóm này và, với điều\r\nkiện là không có thêm bóng đèn không phù hợp trong từng cỡ mẫu tổng đối với\r\ntổng của nhóm đó đạt đến 250, thì nhóm đó đạt yêu cầu.
\r\n\r\nKhi tất cả các nhóm được đánh giá riêng rẽ, tổng\r\nsố lượng bóng đèn trong tất cả các nhóm được nhóm lại, được cho trong bảng 6.\r\nTất cả các nhóm được coi là đạt yêu cầu nếu số lượng không phù hợp không vượt\r\nquá số lượng chấp nhận tương ứng hoặc giới hạn chất lượng ở dạng phần trăm.
\r\n\r\nKhi đánh giá số lượng nhỏ các nhóm bóng đèn,\r\ncỡ mẫu không giảm như vậy mà phải được xử lý riêng, phù hợp với H.4.1.
\r\n\r\nH.5 Ví dụ để minh họa cho việc lấy mẫu thử\r\nnghiệm gây hỏng
\r\n\r\nH.5.1 Nhà chế tạo muốn đánh giá các nhóm sau:
\r\n\r\n- 200 V - 250 V 40 W SC mờ;
\r\n\r\n- 200 V - 250 V 40 W CC bên trong lớp phủ\r\ntrắng;
\r\n\r\n- 200 V - 250 V 40 W CC đỏ, xanh da trời,\r\nxanh lá cây và vàng (các màu được phủ bên ngoài);
\r\n\r\n- 200 V - 250 V 60 W CC mờ;
\r\n\r\n- 200 V - 250 V 60 W CC gương phản xạ hình\r\nbát;
\r\n\r\nNhà chế tạo lấy:
\r\n\r\n- 125 mẫu 40 W SC mờ;
\r\n\r\n- 125 mẫu 40 W CC lớp phủ trắng bên trong;
\r\n\r\n- 125 mẫu 60 W CC gương phản xạ hình bát
\r\n\r\n(Trong mỗi trường hợp, có thể cần lấy tiếp\r\ntheo 125 mẫu nếu xuất hiện một mẫu không phù hợp).
\r\n\r\nH.5.2 Nhà chế tạo muốn đánh giá 11 nhóm. Nhà chế\r\ntạo lấy mỗi nhóm 91 bóng đèn (tổng số bóng đèn là 1001).
\r\n\r\nH.5.3 Nhà chế tạo muốn đánh giá 25 nhóm. Ban đầu\r\nnhà chế tạo lấy mỗi nhóm 50 bóng đèn (tổng số bóng đèn là 1250)
\r\n\r\nH.5.4 Tiếp tục thử nghiệm cho trong ví dụ H.5.2,\r\nvà trong một nhóm trong số 91 bóng đèn, chỉ có 27 bóng đèn cháy nhưng không có\r\nbất kỳ bóng thủy tinh nào không phù hợp với D.4. Khi số bóng cháy vượt quá 25\r\nvà không có bóng đèn nào không phù hợp trong số 91 bóng đèn được thử nghiệm thì\r\nthử nghiệm ở nhóm này đạt yêu cầu.
\r\n\r\nH.5.5 Tiếp tục, lấy ví dụ H.5.2, trong nhóm khác\r\nchỉ có 13 bóng đèn cháy.
\r\n\r\nKhi đó nhà chế tạo có thể lấy mẫu tiếp theo\r\nđể cố gắng có được 25 bóng đèn. Điều này có thể đòi hỏi 85 bóng đèn khác hoặc\r\nnhà chế tạo có thể thử nghiệm 12 bóng đèn phù hợp với H.2.3.2 và D.4 thu được\r\nkết quả cho nhóm này.
\r\n\r\nH.5.6 Trong ví dụ H.5.2, lấy 91 bóng đèn và trong\r\nmột nhóm có 39 bóng cháy, nhưng có một bóng không phù hợp với D.4. Lấy mẫu tiếp\r\ntheo gồm 159 bóng. Lần này 70 bóng cháy, nhưng không có bóng nào không phù hợp\r\nvới D.4.250 bóng đèn của nhóm này được thử nghiệm và với 109 bóng cháy và một bóng\r\nkhông phù hợp với D.4. Điều này đáp ứng yêu cầu của từng nhóm riêng rẽ, nhưng\r\nphải cộng kết quả tất cả 11 nhóm và áp dụng bảng 6.
\r\n\r\nH.5.7 Trong ví dụ H.5.1:
\r\n\r\nThử nghiệm trên 125 bóng đèn 40 W có lớp phủ\r\ntrắng bên trong cho kết quả 103 bóng cháy và một bóng không phù hợp. Lấy tiếp\r\n125 bóng nữa thì có 87 bóng cháy và một bóng không phù hợp. Kết quả được đánh\r\ngiá trên cơ sở của 250 kết quả thử nghiệm và hai bóng không phù hợp. Do đó tất\r\ncả các bóng đèn từ 200 V đến 250 V, 40 W, CC, có lớp phủ trắng bên trong và lớp\r\nphủ màu đều coi là không phù hợp.
\r\n\r\nH.5.8 Trong ví dụ H.5.1:
\r\n\r\nThử nghiệm trên 125 bóng đèn 60 W có gương\r\nphản xạ hình bát cho kết quả 7 bóng cháy và không có bóng không phù hợp; 18\r\nbóng đèn được thử nghiệm tuổi thọ và có một bóng không phù hợp với D.4. Lấy mẫu\r\ntiếp theo gồm 125 bóng đèn, ở thử nghiệm gây hỏng, có 11 bóng cháy nhưng không\r\ncó bóng không phù hợp. Sau đó thử nghiệm 14 bóng đèn theo H.2.3.2 và D.4, không\r\ncó bóng đèn nào không phù hợp với D.4 ở hết tuổi thọ.
\r\n\r\nKết quả là có một bóng đèn không phù hợp\r\ntrong số 250 bóng đèn đem thử nghiệm do đó thử nghiệm là đạt.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nPhương\r\npháp đo trở kháng nguồn
\r\n\r\nPhương pháp chỉ ra dưới đây cho phép đo trở\r\nkháng nguồn với độ chính xác đủ để chỉ ra rằng điều kiện thử nghiệm phù hợp với\r\ncác yêu cầu của D.2 và E.4.
\r\n\r\nPhương pháp này sử dụng các dòng điện xuất\r\nhiện trong các điều kiện làm việc bình thường khi đó điện áp nguồn được duy\r\ntrì.
\r\n\r\nTrên nguyên lý của "các phép đo DU", hiệu điện thế đo được được\r\nsinh ra do tải điện trở và tải cảm ứng lớn. Hình J.1 chỉ ra mạch cầu.
\r\n\r\nCác đầu nối a và b của mạch cầu là các đầu\r\nnối của nguồn điện lưới nơi có trở kháng. Suất điện động của nguồn điện lưới là\r\nEm và trở kháng của nó là Zm = Rm + j Xm.
\r\n\r\nKhi R21 hoặc X22 đã\r\nđóng vào mạch, mạch cầu cân bằng nếu việc đóng công tắc S không làm thay đổi\r\nđiện áp Uac, tức là DU\r\n= 0.
\r\n\r\nĐiều kiện cân bằng là:
\r\n\r\nRm R3 = Rm đối với\r\ncầu điện trở;
Xm R3 = Rm đối với\r\ncầu điện cảm.
R21 và X22 là tải tạo ra\r\ndòng xấp xỉ bằng 10A.
\r\n\r\nĐiện trở cố định R4 và hộp điện\r\ntrở R3 (điều chỉnh trong ba đề-các) cùng tạo thành nhánh điện trở\r\ncao. Đối với công tắc S, có thể sử dụng triắc để bật/tắt tại điểm zero của dòng\r\nđiện.
\r\n\r\nThiết bị để đo DU phải có đủ độ nhạy để nhận biết điểm "không".\r\nKhi xác định sai số Rm và Xm có thể xuất hiện sai số nhẹ\r\ndo Xm và (Rm + R22), một cách tương ứng. R22\r\ntương đối thấp nhưng tuy nhiên là điện trở không tránh được của tải X22.\r\nSai số xuất hiện trong khi tìm Rm là không đáng kể.
\r\n\r\nSai số khi xác định Xm thường là\r\nvài phần trăm và không đáng kể. Nếu sai số vượt quá 10% thì phải hiệu chỉnh\r\ntheo nguyên tắc thông thường của thiết bị điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mạch điện phù hợp được mô tả trong\r\n"Thiết bị đo để xác định trở kháng nguồn phối hợp trong khi đặt nguồn điện\r\náp thấp"
\r\n\r\nHình J.1 - Mạch cầu
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nThông\r\ntin để thiết kế đèn điện
\r\n\r\nK.1 Hướng dẫn đối với bóng đèn làm việc an\r\ntoàn
\r\n\r\nĐể đảm bảo bóng đèn làm việc an toàn, cần\r\ntuân theo khuyến cáo sau.
\r\n\r\nK.2 Nhiệt độ đèn lớn nhất
\r\n\r\nĐèn điện phải được thiết kế sao cho nhiệt độ\r\nđầu đèn không vượt quá nhiệt độ đầu đèn lớn nhất.
\r\n\r\nNgoài ra, cần xem xét độ tăng nhiệt của đầu\r\nđẻn như qui định trong bảng 2.
\r\n\r\nĐể đảm bảo rằng độ bền nhiệt của vật liệu làm\r\nbóng đèn không bị vượt quá, bóng đèn phải làm việc tại nhiệt độ đầu đèn không\r\nvượt quá các giới hạn tương ứng sau:
\r\n\r\na) nhiệt độ đầu đèn lớn nhất, liên quan đến\r\nkiểu đầu đèn như qui định trong bảng K.1; hoặc
\r\n\r\nb) đối với nhóm bóng đèn nhất định 210 oC\r\nlà nhiệt độ được qui định trong bảng K.1, nhà chế tạo có thể chọn thiết kế mà\r\nbóng đèn có thể chịu được nhiệt độ đầu đèn lớn nhất là 165oC với\r\nđiều kiện là công suất danh định của bóng đèn là nhỏ hơn hoặc bằng 15 W và bóng\r\nđèn không được là bóng đèn có vật phản xạ hoặc bóng đèn có gương phản xạ hình\r\nbát.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với những ứng dụng đặc biệt ở\r\nMỹ, nhà chế tạo có thể ấn định nhiệt độ đầu đèn lớn nhất thấp hơn các giá trị\r\ncho trong bảng K.1. Khi thiết lập nhóm bóng đèn nhiệt độ thấp như vậy nhà chế\r\ntạo nên:
\r\n\r\n- đưa ra giới hạn đặc biệt đối với tiêu chuẩn\r\nnày;
\r\n\r\n- thông báo cho nhà chế tạo đèn điện.
\r\n\r\nBảng K.1 - Nhiệt độ\r\nđầu đèn lớn nhất
\r\n\r\n\r\n Kiểu đầu đèn \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ | \r\n
\r\n B15d \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n | \r\n
\r\n B22d \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n | \r\n
\r\n E12 \r\n | \r\n \r\n 210* \r\n | \r\n
\r\n E14 \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n | \r\n
\r\n E17 \r\n | \r\n \r\n 165 \r\n | \r\n
\r\n E26/24 \r\n | \r\n \r\n 210* \r\n | \r\n
\r\n E26/25 \r\n | \r\n \r\n 165 \r\n | \r\n
\r\n E26/50x39 \r\n | \r\n \r\n 250* \r\n | \r\n
\r\n E27 \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n | \r\n
\r\n E27/51x39 PAR \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n
\r\n E27/51x39 PAR, ánh\r\n sáng lạnh \r\n | \r\n \r\n 300* \r\n | \r\n
\r\n * Đang xem xét \r\n | \r\n
K.3 Phương pháp đo
\r\n\r\nNhiệt độ đầu đèn phải được đo phù hợp với thử\r\nnghiệm liên quan trong IEC 60598-1 bằng hệ thống nhiệt ngẫu phù hợp với bóng\r\nđèn được lắp đui đèn/đèn điện dành cho nó.
\r\n\r\nCó hai phương pháp đo nhiệt độ đầu đèn.
\r\n\r\na) Phương pháp 1
\r\n\r\nMối nối nóng của cặp nhiệt điện được đặt trên\r\nphần thân của đầu đèn tại khoảng cách không lớn hơn 2 mm từ đầu đèn đến mối nối\r\nbóng thủy tinh.
\r\n\r\nb) Phương pháp 2
\r\n\r\nPhương pháp này được sử dụng trong trường hợp\r\ncó nghi ngờ.
\r\n\r\nMối nối nóng của nhiệt ngẫu được đặt trong\r\nvật liệu hàn, sau đó khoan một lỗ trong đầu đèn ở khoảng cách từ 1 mm đến 2 mm\r\ntính từ đầu đèn đến mối nối bóng thủy tinh. Chọn vị trí bất lợi nhất trên chu\r\nvi của đầu đèn (nhìn chung càng gần với vị trí tâm của dây sợi đốt càng tốt)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với kiểu bóng đèn với đầu đèn\r\ncó chốt cơ khí, không cần khoan lỗ để tiếp cận với chất hàn. Nhiệt ngẫu phải\r\nđược cố định vào đầu đèn có khoảng cách từ 1 mm đến 2 mm tính từ đầu đèn đến\r\nmối nối bóng thủy tinh (trên tấm chắn của đầu đèn, điều này có liên quan tới\r\nmối nối giữa tấm chắn và bóng thủy tinh) ở trị trí bất lợi nhất.
\r\n\r\nNhiệt độ đo được sau khi ổn định nhiệt không\r\nđược vượt quá giá trị tương ứng với nhiệt độ lớn nhất của đầu đèn cho trong\r\nbảng K.1.
\r\n\r\nNhiệt độ đo được sau khi ổn định nhiệt có thể\r\ncao hơn nhiệt độ lớn nhất của đầu đèn tương ứng 5oC cho trong bảng\r\nK.1, do ảnh hưởng của bức xạ từ bóng đèn trên mối nối nóng của nhiệt ngẫu.
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Tránh xa vỏ của đầu đèn mang điện\r\nkhi tiến hành đo nhiệt độ đầu đèn.
\r\n\r\nK.4 Đèn điện đặc biệt
\r\n\r\nCác bóng đèn phản xạ lưỡng hướng và bóng đèn\r\ngương phản xạ hình bát ghi nhãn theo 2.2.2 được áp dụng trong các đèn điện đặc\r\nbiệt.
\r\n\r\nCác bóng đèn như vậy không thích hợp để sử\r\ndụng trong các đèn điện thông thường sử dụng các bóng đèn có hình dạng tương tự\r\nvì có thể xuất hiện quá nhiệt. Các yêu cầu ghi nhãn đèn điện kết hợp được nêu\r\ntrong IEC 60598-1.
\r\n\r\nK.5 Tư thế làm việc của bóng đèn
\r\n\r\nMột số bóng đèn nhất định như bóng đèn hình\r\nnến và bóng đèn tròn, bị hạn chế ở tư thế làm việc và được ghi nhãn theo 2.2.3.\r\nCác bóng đèn như vậy không được lắp vào đèn điện ở tư thế đầu đèn hướng lên\r\ntrên.
\r\n\r\nK.6 Bảo vệ chống tiếp xúc với nước
\r\n\r\nBóng thủy tinh của các kiểu bóng đèn sau đây\r\nthích hợp để tiếp xúc với nước, ví dụ như nước nhỏ giọt, nước bắn, v.v... và do\r\nđó không đòi hỏi phải có bảo vệ đèn điện bổ sung.
\r\n\r\n·\r\nGLS - tất cả các bóng đèn có công suất danh định nhỏ hơn hoặc bằng 15 W;
\r\n\r\n·\r\nGLS - các bóng đèn với lớp phủ màu có công suất danh định nhỏ hơn hoặc bằng 25\r\nW hoặc thấp hơn;
\r\n\r\n·\r\nPAR38 - tất cả các công suất.
\r\n\r\nTất cả các bóng đèn khác thuộc phạm vi áp\r\ndụng của chuẩn này phải được bảo vệ chống tiếp xúc với nước, ví dụ, nước nhỏ\r\ngiọt, nước bắn v.v... bởi đèn điện, nếu có loại bảo vệ IPX1 hoặc cao hơn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Số X trong IP chỉ ra chữ số còn\r\nthiếu nhưng cả hai chữ số thích hợp đều được ghi nhãn trên đèn điện.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\n1 Yêu cầu chung
\r\n\r\n1.1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n1.2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n1.3 Định nghĩa
\r\n\r\n2 Yêu cầu
\r\n\r\n2.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\n2.2 Ghi nhãn
\r\n\r\n2.3 Bảo vệ chống tiếp xúc ngẫu nhiên trong\r\nđui đèn xoáy ren
\r\n\r\n2.4 Độ tăng nhiệt của đầu đèn (Dts)
\r\n\r\n2.5 Khả năng chịu mômen xoắn
\r\n\r\n2.6 Điện trở cách điện của các bóng đèn có\r\nđầu đèn B15d, B22d, E26/50x39 và E27/51x39 và các bóng đèn khác có tấm chắn\r\ncách điện
\r\n\r\n2.7 Bộ phận mang điện ngẫu nhiên
\r\n\r\n2.8 Chiều dài đường rò đối với bóng đèn có\r\nđầu đèn B15d và B22d
\r\n\r\n2.9 An toàn ở hết tuổi thọ
\r\n\r\n2.10 Khả năng lắp lẫn
\r\n\r\n2.11 Thông tin để thiết kế đèn điện
\r\n\r\n3 Đánh giá sự phù hợp
\r\n\r\n3.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\n3.2 Đánh giá toàn bộ sản phẩm bằng hồ sơ của\r\nnhà chế tạo
\r\n\r\n3.3 Đánh giá hồ sơ của nhà chế tạo về các thử\r\nnghiệm cụ thể
\r\n\r\n3.4 Điều kiện loại bỏ lô sản phẩm
\r\n\r\n3.5 Qui trình lấy mẫu đối với thử nghiệm toàn\r\nbộ sản phẩm
\r\n\r\n3.6 Qui trình lấy mẫu đối với thử nghiệm lô
\r\n\r\nPhụ lục A (qui định) - Qui trình thử nghiệm\r\nhỗn hợp
\r\n\r\nPhụ lục B (qui định) - Ký hiệu ghi nhãn trên\r\nbao bì
\r\n\r\nPhụ lục C (qui định) - Qui trình thử nghiệm\r\nkhả năng chịu mômen xoắn
\r\n\r\nPhụ lục D (qui định) - Thử nghiệm gây hỏng
\r\n\r\nPhụ lục E (qui định) - Thử nghiệm làm việc\r\nđến khi hỏng
\r\n\r\nPhụ lục F (qui định) - Số lượng chấp nhận đối\r\nvới các AQL và các cỡ mẫu khác nhau
\r\n\r\nPhụ lục G (qui định) - Tiêu chí chấp nhận -\r\nKết quả thay đổi liên tục
\r\n\r\nPhụ lục H (qui định) - Thử nghiệm gây hỏng -\r\nPhân nhóm, lấy mẫu và sự phù hợp
\r\n\r\nPhụ lục J (qui định) - Phương pháp đo trở\r\nkháng nguồn
\r\n\r\nPhụ lục K (qui định) - Thông tin để thiết kế\r\nđèn điện
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1 Xem IEC 60887 để mô tả các ký hiệu\r\nchữ cái. Tên thương mại tương ứng là:
\r\n\r\n- Hình\r\nquả lê = A, PS
\r\n\r\n- Hình\r\nnấm = M
\r\n\r\n- Hình\r\nnến = B, C (ở bắc Mỹ)
\r\n\r\n- Bóng\r\ntròn = P
\r\n\r\n- Hình\r\ncầu = G
\r\n\r\n- Có\r\ngương phản xạ = R
\r\n\r\n- Phản\r\nxạ parabol =PAR
\r\n\r\n" Có hai loại đầu đèn E26 khác nhau mà\r\nkhông hoàn toàn tương thích. Trong tiêu chuẩn này có trích dẫn riêng cho đầu\r\nđèn được sử dụng ở Bắc Mỹ là loại E26/24 và ở Nhật Bản là loại đầu đèn E26/25.
\r\n\r\n2 Không\r\nphù hợp được định rõ ở D.4.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7671-1:2007 (IEC 60432-1 : 2005) về Bóng đèn sợi đốt – Yêu cầu về an toàn – Phần 1: Bóng đèn có sợi đốt bằng vonfram dùng trong gia đình và chiếu sáng thông dụng tương tự đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7671-1:2007 (IEC 60432-1 : 2005) về Bóng đèn sợi đốt – Yêu cầu về an toàn – Phần 1: Bóng đèn có sợi đốt bằng vonfram dùng trong gia đình và chiếu sáng thông dụng tương tự
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7671-1:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |