THIẾT\r\nBỊ LẠNH GIA DỤNG - ĐẶC TÍNH VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
\r\n\r\nHousehold\r\nrefrigerating appliances - Characteristics and test methods
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7627 : 2007 thay thế TCVN 6308 : 1997;\r\nTCVN 6574 : 1999; TCVN 6736 : 2000 và TCVN 7178 : 2002.
\r\n\r\nTCVN 7627 : 2007 hoàn toàn tương đương với\r\nISO 15502 : 2005.
\r\n\r\nTCVN 7180-2 : 2007 thay thế TCVN 7180-2 :\r\n2002;
\r\n\r\nTCVN 7180-2 : 2007 hoàn toàn tương đương với\r\nISO 1992-2 : 1973/Sửa đổi 1 : 1979.
\r\n\r\nTCVN 7180-3 : 2007 thay thế TCVN 7180-3 :\r\n2002;
\r\n\r\nTCVN 7180-3 : 2007 hoàn toàn tương đương với\r\nISO 1992-3 : 1973/Sửa đổi 1 : 1980.
\r\n\r\nTCVN 7180-6 : 2007 thay thế TCVN 7180-6 :\r\n2002;
\r\n\r\nTCVN 7180-6 : 2007 hoàn toàn tương đương với\r\nISO 1992-2 : 1974/Sửa đổi 1 : 1980.
\r\n\r\nTCVN 7627 : 2007; 7180-2 : 2007; TCVN 7180-3\r\n: 2007; TCVN 7180-6 : 2007 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 86 Máy lạnh\r\nbiên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công\r\nnghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ LẠNH GIA\r\nDỤNG - ĐẶC TÍNH VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
\r\n\r\nHousehold\r\nrefrigerating appliances - Characteristics and test methods
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các đặc tính cơ bản\r\ncủa thiết bị lạnh gia dụng được lắp ráp toàn bộ ở nhà máy chế tạo và được làm\r\nlạnh bằng sự đối lưu tự nhiên hoặc bằng tuần hoàn không khí cưỡng bức bên trong\r\nvà qui định các phương pháp thử để kiểm tra các đặc tính này. Các phép thử này\r\nlà thử điển hình, và vì vậy khi kiểm tra tính năng của một kiểu thiết bị lạnh\r\nđã cho các yêu cầu của tiêu chuẩn này thì nên áp dụng tất cả các phép thử qui\r\nđịnh cho một thiết bị. Cũng có thể thực hiện từng phương pháp thử để nghiên cứu\r\nmột đặc tính riêng biệt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Đối với các yêu cầu về an toàn\r\náp dụng cho thiết bị lạnh gia dụng, xem TCVN 5699-2-24 : 1998. Đối với yêu cầu\r\nvề tiếng ồn áp dụng cho tủ lạnh và tủ kết đông, xem ISO 8960, và đối với các\r\nyêu cầu bổ sung về an toàn áp dụng cho các hệ thống lạnh của thiết bị lạnh gia\r\ndụng, xem TCVN 6104 : 1996.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố\r\nthì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 5699-2-24 (IEC 60335-2-24). An toàn đối\r\nvới thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - Phần 2: Yêu cầu cụ thể\r\nđối với tủ lạnh, tủ đông lạnh thực phẩm và tủ đá.
\r\n\r\nISO 534, Paper and board - Determination of\r\nthickness, density and specific volume (Giấy và cactông - Xác định độ dày, mật\r\nđộ và thể tích riêng).
\r\n\r\nISO 817, Refrigerant - Designation systcm\r\n(Môi chất lạnh - Hệ thống ký hiệu).
\r\n\r\nISO 8960, Refrigerators , frozen - food\r\nstorage cabinets and food freezers for household and similar use – Measurement\r\nof emission of airborne acoustical noise (Tủ lạnh, tủ bảo quản thực phẩm đông\r\nlạnh và tủ kết đông thực phẩm dùng trong gia đình và cho các sử dụng tương tự -\r\nĐo tiếng ồn phát ra trong không khí.
\r\n\r\n3. Thuật ngữ, định\r\nnghĩa và kí hiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ, định\r\nnghĩa và kí hiệu sau.
\r\n\r\n3.1
\r\n\r\nThiết bị lạnh (refrigerating\r\nappliance)
\r\n\r\nThiết bị được lắp ráp toàn bộ ở nhà máy chế\r\ntạo, có một hoặc nhiều ngăn với dung tích và trang bị thích hợp được làm lạnh\r\nbằng đối lưu tự nhiên hoặc một hệ thống làm tan băng nhờ đó có thể thực hiện\r\nđược việc làm lạnh bởi một hoặc nhiều phương tiện tiêu thụ năng lượng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Theo quan điểm lắp đặt, có nhiều\r\nkiểu thiết bị lạnh gia dụng khác nhau (thiết bị lạnh đứng tự do, thiết bị lạnh\r\ntreo tường, thiết bị lạnh gắn liền với công trình, v.v).
\r\n\r\n3.1.1
\r\n\r\nThiết bị lạnh kiểu có máy nén (compression-type\r\nrefrigerating appliance)
\r\n\r\nThiết bị lạnh trong đó việc làm lạnh được\r\nthực hiện bằng máy nén được dẫn động bởi động cơ.
\r\n\r\n3.1.2
\r\n\r\nThiết bị lạnh kiểu hấp thụ (absorption-type\r\nrefrigerating appliance)
\r\n\r\nThiết bị lạnh trong đó việc làm lạnh được\r\nthực hiện bởi một quá trình hấp thụ khi sử dụng nhiệt như một nguồn năng lượng.
\r\n\r\n3.1.3
\r\n\r\nTủ lạnh (refrigerator)
\r\n\r\nThiết bị lạnh dùng để bảo quản thực phẩm, một\r\ntrong các ngăn của thiết bị thích hợp cho việc bảo quản thực phẩm tươi.
\r\n\r\n3.1.3.1
\r\n\r\nTủ lạnh không đóng băng (frost-free\r\nrefrigerator)
\r\n\r\nTủ lạnh trong đó các ngăn được xả băng một\r\ncách tự động với việc tự động loại bỏ nước đã đóng băng và tối thiểu có một\r\nngăn được làm lạnh bằng một hệ thống không đóng băng và tối thiểu có một ngăn\r\nlà ngăn "bảo quản thực phẩm đông lạnh".
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Một tủ lạnh chỉ có một ngăn sử\r\ndụng một hệ thống không đóng băng không được gọi là tủ lạnh không đóng băng.
\r\n\r\n3.1.4
\r\n\r\nTủ kết đông-lạnh\r\n(refrigerator-freezer)
\r\n\r\nThiết bị lạnh có ít nhất là một ngăn thích\r\nhợp cho bảo quản thực phẩm tươi (ngăn bảo quản thực phẩm tươi) và có ít nhất một\r\nngăn khác (ngăn kết đông thực phẩm) thích hợp cho việc kết đông thực phẩm tươi\r\nvà bảo quản thực phẩm đông lạnh trong điều kiện bảo quản ba sao.
\r\n\r\n3.1.4.1
\r\n\r\nTủ kết đông-lạnh không đóng băng (frost-free\r\nrefrigerator-freezer)
\r\n\r\nTủ kết đông-lạnh trong đó tất cả các ngăn\r\nđược xả băng một cách tự động với việc tự động loại bỏ nước đã đóng băng và tối\r\nthiểu có một ngăn được làm lạnh bằng hệ thống không đóng băng.
\r\n\r\n3.1.5
\r\n\r\nTủ bảo quản thực phẩm đông lạnh (frozen-food storage\r\ncabinet)
\r\n\r\nThiết bị lạnh có một hoặc nhiều ngăn thích\r\nhợp cho bảo quản thực phẩm đông lạnh.
\r\n\r\n3.1.5.1
\r\n\r\nTủ bảo quản thực phẩm đông lạnh không đóng\r\nbăng\r\n(frost-free frozen-food storage cabinet)
\r\n\r\nTủ bảo quản thực phẩm đông lạnh, trong đó tất\r\ncả các ngăn được xả băng một cách tự động với việc tự động loại bỏ nước đã bóng\r\nbăng, và được làm lạnh bằng một hệ thống không đóng băng.
\r\n\r\n3.1.6
\r\n\r\nTủ kết đông thực phẩm (food-freezer)
\r\n\r\nThiết bị lạnh có một hoặc nhiều ngăn thích\r\nhợp cho việc kết đông thực phẩm từ nhiệt độ môi trường xung quanh giảm xuống\r\ntới nhiệt độ -18oC và nhiệt độ này cũng thích hợp cho bảo quản thực\r\nphẩm đông lạnh trong điều kiện bảo quản ba sao.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Trong một số trường hợp, các\r\nkhoang và/hoặc ngăn hai sao được phép bố trí trong ngăn kết đông hoặc tủ kết\r\nđông thực phẩm (xem 7.2.8).
\r\n\r\n3.1.6.1
\r\n\r\nTủ kết đông thực phẩm không đóng băng (frost-free\r\nfood-freezer)
\r\n\r\nTủ kết đông thực phẩm trong đó tất cả các\r\nngăn được xả băng một cách tự động với việc tự động loại bỏ nước đã đóng băng\r\nvà tối thiểu có một ngăn được làm lạnh bằng một hệ thống không đóng băng.
\r\n\r\n3.1.7
\r\n\r\nThiết bị lạnh được gắn vào công trình (built-in appliance)
\r\n\r\nThiết bị lạnh cố định được lắp đặt trong một\r\nphòng, trong một hốc tường đã chuẩn bị sẵn hoặc một trên vị trí tương tự.
\r\n\r\n3.2
\r\n\r\nHệ thống không đóng băng (frost-free system)
\r\n\r\nHệ thống hoạt động tự động để ngăn ngừa sự\r\ntạo thành băng thường xuyên, trong đó việc làm lạnh được thực hiện bằng tuần\r\nhoàn không khí cưỡng bức, bộ bốc hơi hoặc các bộ bốc hơi được làm tan băng bởi\r\nmột hệ thống làm tan băng tự động và nước do làm tan băng phải được thải ra tự\r\nđộng.
\r\n\r\n3.3 Các ngăn và khoang
\r\n\r\n3.3.1
\r\n\r\nNgăn bảo quản thực phẩm tươi (fresh food storage\r\ncompartment)
\r\n\r\nNgăn dùng để bảo quản thực phẩm không kết\r\nđông, và có thể chia thành các ngăn nhỏ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Có thể duy trì nhiệt độ bảo quản\r\ntheo Điều 6.
\r\n\r\n3.3.2
\r\n\r\nNgăn chứa đồ uống (cellar compartment)
\r\n\r\nNgăn dùng để bảo quản thực phẩm đặc biệt hoặc\r\nđồ uống ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của ngăn bảo quản thực phẩm tươi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Có thể duy trì nhiệt độ bảo quản\r\ntheo Điều 6.
\r\n\r\n3.3.3
\r\n\r\nNgăn nhiệt độ thấp (chill compartment)
\r\n\r\nNgăn giành riêng cho bảo quản các thực phẩm\r\ncó mức độ dễ hỏng cao có thể chứa được ít nhất là hai gói M.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Có thể duy trì nhiệt độ bảo quản\r\ntheo Điều 6.
\r\n\r\n3.3.4
\r\n\r\nNgăn làm nước đá (ice-making\r\ncompartment)
\r\n\r\nNgăn có nhiệt độ thấp chuyên dùng để làm nước\r\nđá, bảo quản nước đá và kết đông thực phẩm.
\r\n\r\n3.3.5
\r\n\r\nNgăn bảo quản thực phẩm đông lạnh (frozen food storage\r\ncompartments)
\r\n\r\nNgăn có nhiệt độ thấp chuyên dùng để bảo quản\r\nthực phẩm đông lạnh.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Các ngăn bảo quản thực phẩm đông\r\nlạnh được phân loại theo nhiệt độ, xem 3.3.5.1 đến 3.3.5.5.
\r\n\r\n3.3.5.1
\r\n\r\nNgăn một sao (one-star\r\ncompartment)
\r\n\r\nNgăn bảo quản thực phẩm đông lạnh trong đó\r\nnhiệt độ không ấm hơn -6oC.
\r\n\r\n3.3.5.2
\r\n\r\nNgăn hai sao (two-star\r\ncompartment)
\r\n\r\nNgăn bảo quản thực phẩm đông lạnh trong đó\r\nnhiệt độ không ấm hơn -12oC.
\r\n\r\n3.3.5.3
\r\n\r\nNgăn ba sao (three-star section)
\r\n\r\nNgăn bảo quản thực phẩm đông lạnh trong đó\r\nnhiệt độ không ấm hơn - 18oC.
\r\n\r\n3.3.5.4
\r\n\r\nNgăn kết đông thực phẩm (food freezer\r\ncompartment)
\r\n\r\nNgăn bốn sao (four-star\r\ncompartment)
\r\n\r\nNgăn thích hợp cho kết đông thực phẩm từ\r\nnhiệt độ môi trường xung quanh giảm xuống tới -18oC và cũng thích\r\nhợp cho bảo quản thực phẩm đông lạnh trong điều kiện bảo quản ba sao.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH các khoang và/hoặc ngăn hai sao\r\nđược phép bố trí trong ngăn kết đông hoặc tủ kết đông (xem 7.2.8).
\r\n\r\n3.3.5.5
\r\n\r\nKhoang hai sao (two-star section)
\r\n\r\nPhần của ngăn hoặc tủ kết đông thực phẩm,\r\nhoặc ngăn ba sao hoặc tủ ba sao, không tự tạo thành một ngăn nhỏ riêng (nghĩa\r\nlà không có cửa hoặc nắp riêng) và trong đó nhiệt độ không được ấm hơn -12oC.
\r\n\r\n3.4
\r\n\r\nDanh định (rated)
\r\n\r\nĐược định rõ là một giá trị (ví dụ, một dung\r\ntích) bởi nhà sản xuất.
\r\n\r\n3.5 Đặc tính vật lý và kích thước
\r\n\r\n3.5.1 Kiểu mở cửa trên đỉnh (top-opening type)
\r\n\r\nThiết bị lạnh cho phép tiếp cận với các ngăn\r\ntừ trên đỉnh thiết bị.
\r\n\r\n3.5.2 Kiểu mở cửa ở phía trước (upright type)
\r\n\r\nThiết bị lạnh cho phép tiếp cận với các ngăn\r\ntừ phía trước thiết bị.
\r\n\r\n3.5.3
\r\n\r\nKích thước bao (overall dimensions)
\r\n\r\nKhông gian choán chỗ - chiều cao, chiều rộng\r\nvà chiều sâu - thiết bị lạnh với các cửa hoặc nắp được đóng kín.
\r\n\r\n3.5.4
\r\n\r\nKhông gian bao cho sử dụng (overall space\r\nrequired in use)
\r\n\r\nKhông gian - chiều cao, chiều rộng và chiều\r\nsâu - cần thiết cho sử dụng bình thường của thiết bị lạnh với các cửa hoặc nắp\r\nđược mở.
\r\n\r\n3.5.5
\r\n\r\nDung tích thô (gross volume)
\r\n\r\nThể tích giữa các vách bên trong của thiết bị\r\nlạnh hoặc của một ngăn có cửa bên ngoài, không chứa các phụ tùng bên trong với\r\ncác cửa hoặc nắp được đóng kín.
\r\n\r\n3.5.6
\r\n\r\nDung tích bảo quản (storage volume)
\r\n\r\nPhần còn lại của dung tích thô của một ngăn\r\nnào đó sau khi đã trừ đi thể tích của các bộ phận và không gian không dùng được\r\ncho bảo quản thực phẩm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Xem 7.2.
\r\n\r\n3.5.7
\r\n\r\nGiá (shelf)
\r\n\r\nBề mặt nằm ngang trên đó có thể xếp đặt thực\r\nphẩm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Giá có thể được tạo thành bởi một\r\nchi tiết được lắp ghép bên cạnh nhau. Giá có thể lắp cố định hoặc tháo ra được.
\r\n\r\n3.5.8
\r\n\r\nDiện tích chứa của giá (storage shelf area)
\r\n\r\nTổng diện tích các hình chiếu nằm ngang của\r\ncác bề mặt chứa trong phạm vi dung tích bảo quản, bao gồm cả các giá ở cửa và\r\nđáy của mỗi ngăn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Xem 7.3.
\r\n\r\n3.5.9
\r\n\r\nGiới hạn chứa (load limit)
\r\n\r\nBề mặt bao dung tích bảo quản thực phẩm đông\r\nlạnh.
\r\n\r\n3.5.10
\r\n\r\nĐường giới hạn chứa (loat limit line)
\r\n\r\nĐường vạch dấu bền lâu quy định giới hạn của\r\ndung tích bảo quản thực phẩm đông lạnh ba sao.
\r\n\r\n3.5.11 Sơ đồ chứa (storage plan)
\r\n\r\nSơ đồ bố trí các gói thử bên trong một thiết\r\nbị lạnh.
\r\n\r\n3.6 Các định nghĩa liên quan đến đặc tính làm\r\nviệc
\r\n\r\n3.6.1 Năng lượng tiêu thụ (energy consumption)
\r\n\r\nNăng lượng do một thiết bị lạnh tiêu thụ được\r\ntính trong khoảng thời gian 24h khi được thử theo tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n3.6.2
\r\n\r\nNhiệt độ bảo quản thực phẩm tươi (fresh food storage\r\ntemperature)
\r\n\r\ntma
\r\n\r\nNhiệt độ trung bình của ngăn bảo quản thực\r\nphẩm tươi.
\r\n\r\n3.6.3
\r\n\r\nNhiệt độ bảo quản thực phẩm đông lạnh (frozen food storage\r\ntemperature)
\r\n\r\nt*,t**,t***
\r\n\r\nNhiệt độ lớn nhất của gói M nào đó trong quá\r\ntrình thử.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 Chỉ số trên dòng gắn liền với kí\r\nhiệu t tương ứng với nhiệt độ một sao, hai sao và ba sao.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 Xem 8.8.3.
\r\n\r\n3.6.4
\r\n\r\nNhiệt độ bảo quản của ngăn chứa đồ uống (cellar compartment\r\nstorage temperature)
\r\n\r\ntcma
\r\n\r\nNhiệt độ trung bình của ngăn chứa đồ uống.
\r\n\r\n3.6.5
\r\n\r\nNhiệt độ bảo quản của ngăn nhiệt độ thấp (chill compartment\r\nstorage temperature)
\r\n\r\ntcc
\r\n\r\nNhiệt độ bảo quản tức thời của ngăn nhiệt độ\r\nthấp.
\r\n\r\n3.6.6
\r\n\r\nNăng suất lạnh (freezing capacity)
\r\n\r\nLượng thực phẩm tính bằng kilôgam được làm\r\nđông lạnh tới nhiệt độ -18oC trong 24h khi được thử theo Điều 17 của\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\n3.6.7
\r\n\r\nNăng suất làm nước đá (ice-making\r\ncapacity)
\r\n\r\nLượng nước đá mà thiết bị lạnh có khả năng\r\nsản xuất ra trong thời gian 24h trong bộ phận làm nước đá tự động và/hoặc thời\r\ngian cần thiết để làm thành đá với lượng nước chứa trong các khay đá được cung\r\ncấp kèm theo thiết bị lạnh.
\r\n\r\n3.6.8
\r\n\r\nXả băng tự động (automatically\r\ndefrost)
\r\n\r\nSự xả băng không cần đến tác động của người\r\nsử dụng để làm sạch băng tích tụ lại hoặc phụ hồi hoạt động bình thường của\r\nngăn và nước băng tan được thải đi tự động.
\r\n\r\n3.6.9
\r\n\r\nXả băng bán tự động (semi-automatic\r\ndefrost)
\r\n\r\nSự xả băng cần đến tác động của người sử dụng\r\nđể làm sạch băng tích tụ lại và hoạt động bình thường của ngăn được tự động\r\nphục hồi lại, nước băng tan được lấy đi bằng tay hoặc được lấy đi và xử lý tự\r\nđộng.
\r\n\r\n3.6.10 Xả băng bán tự động (semi-automatic\r\ndefrost)
\r\n\r\nSự xả băng không cần đến các tác động của\r\nngười sử dụng để làm sạch băng tích tụ lại hoặc phục hồi hoạt động bình thường\r\ncủa ngăn nhưng nước băng tan được thải đi bằng tay.
\r\n\r\n3.6.11
\r\n\r\nXả băng bằng tay (manual defrost)
\r\n\r\nSự xả băng cần đến tác động của người sử dụng\r\nđể làm sạch băng tích tụ lại và phục hồi hoạt động bình thường của ngăn, nước\r\nbăng tan được lấy đi bằng tay hoặc được lấy đi và xử lý tự động.
\r\n\r\n3.6.12 Thải nước băng tan tự động (automatic disposal\r\nof defrost water)
\r\n\r\nLấy đi và làm bốc hơi nước băng tan không cần\r\nđến tác động của người sử dụng.
\r\n\r\n3.6.13
\r\n\r\nThải nước băng tan bằng tay (manual removal of\r\ndefrost water)
\r\n\r\nThu gom và làm bốc hơi nước băng tan cần đến\r\ntác động của người sử dụng.
\r\n\r\n3.6.14
\r\n\r\nXả băng thích nghi (adaptive defrost)
\r\n\r\nDạng hệ thống xả băng tự động khi năng lượng\r\ntiêu thụ trong xả băng được giảm đi bởi một quá trình tự động vì khoảng thời\r\ngian giữa các lần xả băng liên tiếp, được xác định bởi thay đổi của điều kiện\r\nvận hành; khác với, hoặc thêm vào, thời gian đã trôi qua hoặc thời gian chạy\r\nmáy nén.
\r\n\r\n3.6.15
\r\n\r\nGói thử (test package)
\r\n\r\nGói mô phỏng thực phẩm được dùng làm tải khi \r\nthử các ngăn thực phẩm đông lạnh và các ngăn nhiệt độ thấp và trong quá trình\r\nthử năng suất lạnh trong tất cả các ngăn của tủ lạnh đông.
\r\n\r\n3.6.16
\r\n\r\nGói - M (M-package)
\r\n\r\nGói thử được lắp với một cảm biến nhiệt độ ở\r\ntâm hình học của gói.
\r\n\r\n3.6.17
\r\n\r\nChu kỳ vận hành (operating cycle)
\r\n\r\nKhoảng thời gian của các hệ thống làm tan\r\nbăng tại thời điểm bắt đầu của một chu kỳ làm tan băng tự động và kết thúc tại\r\nthời điểm bắt đầu của chu kỳ làm tan băng tự động tiếp sau.
\r\n\r\n3.6.18
\r\n\r\nChu kỳ vận hành (operating cycle)
\r\n\r\nKhoảng thời gian 24h của các hệ thống được\r\nthiết kế để vận hành liên tục trong các điều kiện vận hành ổn định.
\r\n\r\n3.6.19
\r\n\r\nChu kỳ vận hành (operating cycle)
\r\n\r\nKhoảng thời gian của các thiết bị khác giữa\r\nhai lần dừng liên tiếp của hệ thống lạnh hoặc một phần của hệ thống lạnh trong\r\ncác điều kiện vận hành ổn định.
\r\n\r\n3.6.20
\r\n\r\nChu kỳ làm tan băng tự động (automatic\r\ndefrosting cycle)
\r\n\r\nKhoảng thời gian giữa thời điểm khi thiết bị\r\nlàm tan băng bộ bay hơi bắt đầu bật và thời điểm khi quá trình làm lạnh được\r\nxác lập lại.
\r\n\r\n3.6.21
\r\n\r\nĐiều kiện vận hành ổn định (stable operating\r\nconditions)
\r\n\r\nĐiều kiện trong đó nhiệt độ trung bình và\r\nnăng lượng tiêu thụ của thiết bị lạnh có giá trị ổn định.
\r\n\r\n3.6.22
\r\n\r\nNhiệt độ môi trường xung quanh (ambient\r\ntemperature)
\r\n\r\nNhiệt độ đo được trong không gian xung quanh\r\nthiết bị lạnh được thử.
\r\n\r\n3.6.23
\r\n\r\nThời gian tăng nhiệt độ (temperature rise\r\ntime)
\r\n\r\nKhoảng thời gian cần thiết để tăng nhiệt độ của\r\nthực phẩm trong ngăn thực phẩm đông lạnh từ -18oC lên -9oC\r\nsau khi hệ thống lạnh đã ngừng hoạt động.
\r\n\r\n3.7 Các định nghĩa liên quan đến hệ thống\r\nlạnh
\r\n\r\n3.7.1
\r\n\r\nMôi chất lạnh (refrigerant)
\r\n\r\nChất lỏng để truyền nhiệt trong hệ thống\r\nlạnh, hấp thụ nhiệt ở nhiệt độ thấp và áp suất thấp của chất lỏng và thải nhiệt\r\nở nhiệt độ cao hơn và áp suất cao hơn của chất lỏng và thường kéo theo sự thay\r\nđổi trạng thái của chất lỏng.
\r\n\r\n3.7.2
\r\n\r\nBộ ngưng tụ (condenser)
\r\n\r\nBộ trao đổi nhiệt trong đó môi chất lạnh đã\r\nbốc hơi được hóa lỏng bằng cách thải nhiệt vào môi trường làm mát bên ngoài.
\r\n\r\n3.7.3
\r\n\r\nBộ bốc hơi (evaporator)
\r\n\r\nBộ trao đổi nhiệt trong đó môi chất lạnh lỏng\r\nđược bốc hơi bằng cách hấp thụ nhiệt từ môi trường được làm lạnh.
\r\n\r\n3.7.4
\r\n\r\nBộ khống chế nhiệt độ (temperature control\r\ndevice)
\r\n\r\nBộ điều chỉnh tự động hoạt động của một hệ\r\nthống lạnh theo nhiệt độ của một bộ bốc hơi hoặc nhiệt của một ngăn hoặc tủ.
\r\n\r\n3.8 Các ký hiệu
\r\n\r\nTi, Tci Các điểm đo\r\nnhiệt độ
\r\n\r\nti Giá trị nhiệt độ tức\r\nthời (ngăn thực phẩm tươi)
\r\n\r\ntci Giá trị nhiệt độ tức\r\nthời (ngăn chứa đồ uống)
\r\n\r\ntcc Giá trị nhiệt độ tức\r\nthời (ngăn nhiệt độ thấp)
\r\n\r\ntim Giá trị trung bình\r\ntheo thời gian của ti
\r\n\r\ntcim Giá trị trung bình\r\ntheo thời gian của tci
\r\n\r\nta Giá trị trung bình\r\ncộng tức thời của t1, t2, t3
\r\n\r\ntca Giá trị trung bình\r\ncộng tức thời của tc1, tc2, tc3
\r\n\r\ntma Giá trị trung bình cộng\r\ncủa t1m, t2m, t3m
\r\n\r\ntcma Giá trị trung bình cộng\r\ncủa tc1m, tc2m, tc3m.
\r\n\r\ni Chỉ số dưới dòng đại diện cho 1,\r\n2 hoặc 3
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1 Thiết bị lạnh phù hợp với tiêu chuẩn này\r\nđược phân loại theo bốn cấp khí hậu hoặc một dãy các cấp, xem Bảng 1. Phạm vi\r\nnhiệt độ môi trường nơi sử dụng thiết bị lạnh để bảo đảm nhiệt bảo quản yêu cầu\r\n(xem Điều 6) phải theo qui định trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Cấp khí hậu
\r\n\r\n\r\n Cấp khí hậu \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Phạm vi nhiệt độ\r\n môi trường xung quanh 0C \r\n | \r\n
\r\n Ôn đới kéo dài \r\n | \r\n \r\n SN \r\n | \r\n \r\n + 10 đến + 32 \r\n | \r\n
\r\n Ôn đới \r\n | \r\n \r\n N \r\n | \r\n \r\n + 16 đến + 32 \r\n | \r\n
\r\n Cận nhiệt đới \r\n | \r\n \r\n ST \r\n | \r\n \r\n + 16 đến + 38 \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt đới \r\n | \r\n \r\n T \r\n | \r\n \r\n + 16 đến + 43 \r\n | \r\n
4.2 Tủ kết đông-lạnh phù hợp với tiêu chuẩn này\r\nđược phân thành hai kiểu sau:
\r\n\r\na) Tủ kết đông lạnh kiểu I - Chỉ có một bộ\r\nkhống chế nhiệt độ điều chỉnh được bởi người sử dụng để điều chỉnh nhiệt độ của\r\nngăn bảo quản thực phẩm tươi và các ngăn kết đông thực phẩm;
\r\n\r\nb) Tủ kết đông lạnh kiểu II - Có các bộ khống\r\nchế nhiệt độ điều chỉnh được bởi người sử dụng để điều chỉnh riêng biệt nhiệt\r\nđộ của ngăn bảo quản thực phẩm tươi và các ngăn kết đông thực phẩm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Khi có các loại ngăn khác thì có\r\nthể thêm các phương tiện để điều chỉnh nhiệt độ của ngăn đó.
\r\n\r\n5. Vật liệu, kết cấu\r\nvà chế tạo
\r\n\r\n5.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nThiết bị lạnh phải có kết cấu sao cho bảo đảm\r\nđược đầy đủ các tính năng làm việc và tuổi thọ trong sử dụng. Tính năng sử dụng\r\ncủa thiết bị lạnh được kiểm tra bằng một loạt các phép thử thích hợp được ghi\r\ntrong báo cáo thử lần cuối (xem Điều 19).
\r\n\r\n5.2 Vật liệu và gia công hoàn thiện
\r\n\r\nVật liệu sử dụng bên trong thiết bị lạnh\r\nkhông được truyền mùi hoặc vị cho thực phẩm. Phương pháp thử đối với yêu cầu\r\nnày được giới thiệu trong Phụ lục C.
\r\n\r\nVật liệu sử dụng bên trong thiết bị lạnh\r\nkhông được làm nhiễm bẩn thực phẩm khi tiếp xúc với thực phẩm hoặc không truyền\r\nchất độc cho thực phẩm. Vật liệu phải chịu được tác động của độ ẩm và axit của\r\nthực phẩm.
\r\n\r\nTất cả các biện pháp gia công hoàn thiện bề\r\nmặt phải tạo cho bề mặt chịu được va chạm, có đủ độ cứng, bền màu, nhẵn bóng,\r\ndễ rửa sạch và chống lại các hư hỏng gây ra do độ ẩm và các axit của thực phẩm.
\r\n\r\n5.3 Sự cách nhiệt và kín khí
\r\n\r\nThiết bị lạnh phải duy trì được sự cách nhiệt\r\ncó hiệu quả. Đặc biệt là vật liệu cách nhiệt không được có ngót và không cho\r\nphép có sự tích tụ độ ẩm quá mức trong các điều kiện làm việc bình thường của\r\nthiết bị lạnh.
\r\n\r\nKhông cho phép có nước chảy ở bên ngoài khi\r\nthiết bị lạnh được thử ngưng tụ hơi nước quy định trong Điều 14.
\r\n\r\nKhi cửa hoặc nắp thiết bị được đóng kín,\r\nkhông cho phép không khí xâm nhập vào bên trong. Yêu cầu này được kiểm tra bằng\r\nphép thử qui định trong Điều 9.
\r\n\r\n5.4 Cửa, nắp, ngăn kéo và phụ tùng
\r\n\r\nCác cửa, nắp, ngăn kéo bên ngoài của thiết bị\r\nlạnh phải chịu được các thao tác mở và đóng kín mà không có hư hỏng gây tổn hại\r\ncho độ kín khí của thiết bị lạnh. Các phụ tùng phải duy trì được sự vận hành\r\nthích hợp. Các thiết bị này được kiểm tra bằng phép thử qui định trong Điều 11.
\r\n\r\nNó phải có khả năng mở cửa bên ngoài, nắp\r\nhoặc ngăn kéo trên thiết bị lạnh từ bên trong. Thiết bị được kiểm tra theo\r\nphương pháp thử qui định trong Điều 10.
\r\n\r\n5.5 Giá và dụng cụ chứa
\r\n\r\nCác giá, dụng cụ chứa và các bộ phận tương tự\r\nphải có đủ bộ bền cơ học. Các giá và dụng cụ chứa dùng cho bảo quản thực phẩm\r\nphải chịu được phép thử chất tải quy định trong Điều 12 mà không có các biến\r\ndạng ảnh hưởng đến chức năng làm việc lâu dài của các bộ phận này. Đặc biệt là\r\ncác bộ phận có chuyển động trượt hoặc xoay phải có khả năng làm việc lâu dài\r\ncủa các bộ phận này. Đặc biệt là các bộ phận có chuyển động trượt hoặc xoay\r\nphải có khả năng thực hiện đầy đủ chuyển động của chúng khi được chất tải.
\r\n\r\nCác giá, dụng cụ và các bộ phận tương tự tháo\r\nđược phải có kết cấu để có thể tháo được dễ dàng.
\r\n\r\n5.6 Thu gom và thải nước băng tan
\r\n\r\n5.6.1 Đối với thiết bị lạnh có thải nước băng tan\r\ntự động, phải có phương tiện để thu gom hoàn toàn nước băng tan dưới dạng một\r\nkhay hứng nước nhỏ giọt ở bên trong thiết bị, có thể tháo được, hoặc một khay\r\nchứa bên ngoài ở đó nước băng tan được bốc hơi, hoặc bằng các phương tiện khác.\r\nĐối với các thiết bị lạnh không đóng băng hoặc các ngăn của thiết bị lạnh có hệ\r\nthống làm tan băng thì nước băng tan chỉ được thu gom trong khay chứa bên\r\nngoài.
\r\n\r\nKhay hứng nước nhỏ giọt hoặc các khay hoặc\r\ncác bình gom nước băng tan khác cần có đủ dung tích và ngoài ra các khay hứng\r\nnước nhỏ giọt bên ngoài cần có biện pháp để làm bay hơi hoàn toàn.
\r\n\r\nDung tích của khay hứng nước nhỏ giọt của bộ\r\nbốc hơi được xả băng rửa tự động hoặc xả băng bằng tay tối thiểu phải bằng dung\r\ntích được tính toán bằng tổng diện tích của bề mặt bộ bốc hơi nhân với 1 mm khi\r\ntrên đó có thể tạo thành băng.
\r\n\r\nHệ thống thải nước băng tan phải được thiết\r\nkế để bảo đảm được chức năng làm việc thích hợp của hệ thống. Hệ thống phải\r\ntiếp cận được dễ dàng để làm vệ sinh chống tắc nghẽn và phải có kết cấu sao cho\r\ntránh được sự thâm nhập quá mức của không khí vào các ngăn bảo quản thực phẩm.
\r\n\r\n5.6.2 Đối với các thiết bị lạnh có thải nước băng\r\ntan bằng tay thì phải có phương tiện hoặc hướng dẫn để có thể thu gom nước băng\r\ntan sao cho ngăn ngừa được nước chảy ra sàn ở dưới thiết bị lạnh và/hoặc làm\r\nhỏng thực phẩm còn ở trong thiết bị lạnh trong quá trình làm tan băng.
\r\n\r\nDung tích của khay chứa nước giỏ giọt của bộ\r\nbốc hơi được xả băng bán tự động hoặc xả băng bằng tay tối thiểu phải bằng dung\r\ntích được tính toán bằng tổng diện tích bề mặt bộ bốc hơi nhân với 1mm trên đó\r\ncó thể tạo thành băng.
\r\n\r\nHệ thống thải nước băng tan phải được thiết\r\nkế để đảm bảo được chức năng làm việc thích hợp của hệ thống. Hệ thống phải\r\ntiếp cận được dễ dàng để làm vệ sinh chống tắc nghẽn và phải có kết cấu sao cho\r\ntránh được sự thâm nhập quá mức của không khí vào các ngăn bảo quản thực phẩm.
\r\n\r\n5.7 Hệ thống lạnh
\r\n\r\n5.7.1 Chuyển động cơ khí của thiết bị lạnh không\r\nđược làm tăng tiếng ồn hoặc rung quá mức cho phép.
\r\n\r\n5.7.2 Kết cấu của bộ ngưng tụ phải đảm bảo cho\r\ngiảm tới mức thấp nhất sự đọng bụi bẩn.
\r\n\r\n5.7.3 Bộ bốc hơi cần được thiết kế hoặc được bảo\r\nvệ để không bị hư hỏng trong quá trình sử dụng bình thường đối với thiết bị\r\nlạnh.
\r\n\r\nCác bề mặt trao đổi nhiệt phải được chế tạo\r\nbằng vật liệu chống ăn mòn hoặc được phủ một lớp chống ăn mòn, không gây độc,\r\nchịu được sự thay đổi nhiệt độ, chịu được sự đóng băng và làm tan băng.
\r\n\r\n5.7.4 Các phương tiện điều chỉnh của bộ khống chế\r\nnhiệt độ do người sử dụng thực hiện việc điều chỉnh phải dễ tiếp cận và chức\r\nnăng của chúng phải đảm bảo cho thiết bị lạnh đáp ứng được yêu cầu các phép thử\r\ntính năng làm việc.
\r\n\r\n5.7.5 Các ống và phụ tùng nối ống cho các bộ phận\r\nchuyển động hoặc các bộ phận cần có sự đàn hồi phải được bố trí sao cho không\r\nphát sinh tiếng ồn, không tiếp xúc hoặc truyền rung động cho các bộ phận, chi\r\ntiết khác và phải được thiết kế để tránh bị hư hỏng do mỏi. Tất cả các ống và\r\nphụ tùng nối ống khác phải được kẹp chắc chắn. Khi cần thiết, các ống và van\r\nphải được bọc cách nhiệt thích hợp.
\r\n\r\n5.7.6 Phải có các phương tiện thích hợp để ngăn\r\nngừa nước ngưng tụ trên các chi tiết lạnh do hoạt động của hệ thống lạnh hoặc\r\ncác thiết bị điều khiển của hệ thống lạnh hoặc để ngăn ngừa các hư hỏng khác\r\ncho thiết bị lạnh và môi trường xung quanh của thiết bị lạnh.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong các điều kiện đã qui định trong điều\r\n13, thiết bị lạnh phải có khả năng duy trì đồng thời các nhiệt độ bảo quản\r\ntrong các ngăn khác nhau và có độ sai lệch nhiệt độ cho phép (trong chu trình\r\ntan băng) như đã nêu trong Bảng 2 đối với các kiểu thiết bị lạnh khác nhau và\r\nđối với các cấp khí hậu tương ứng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Bảng 5 đưa ra nhiệt độ bảo quản có\r\nthể áp dụng được cho phép thử ngưng tụ nước qui định trong Điều 14, phép thử\r\ntiêu thụ năng lượng cho trong Điều 15 và phép thử tăng nhiệt độ theo Điều 16.
\r\n\r\nBảng 2 - Nhiệt độ bảo\r\nquản
\r\n\r\n\r\n oC \r\n | \r\n ||||||
\r\n Ngăn bảo quản thực\r\n phẩm tươi \r\n | \r\n \r\n Ngăn/tủ kết đông\r\n thực phẩm và ba sao \r\n | \r\n \r\n Ngăn/khoang hai sao \r\n | \r\n \r\n Ngăn một sao \r\n | \r\n \r\n Ngăn chứa đồ uống \r\n | \r\n \r\n Ngăn nhiệt độ thấp \r\n | \r\n |
\r\n t1m, t2m,\r\n t3m \r\n | \r\n \r\n tma \r\n | \r\n \r\n t*** \r\n | \r\n \r\n t** \r\n | \r\n \r\n t* \r\n | \r\n \r\n tcm \r\n | \r\n \r\n tcc \r\n | \r\n
\r\n 0 ≤ t1m,\r\n t2m, t3m ≤ 8 \r\n | \r\n \r\n ≤ +4 \r\n | \r\n \r\n ≤ -18a \r\n | \r\n \r\n ≤ 12a \r\n | \r\n \r\n ≤ -6 \r\n | \r\n \r\n +8 ≤ tcm\r\n ≤ +14 \r\n | \r\n \r\n -2 ≤ tcc\r\n ≤ +3 \r\n | \r\n
\r\n a Do kết quả của chu kỳ xả, các nhiệt độ bảo\r\n quản của thiết bị lạnh không đóng băng và/hoặc thiết bị lạnh không đóng băng\r\n thích nghi được phép tăng lên không lớn hơn 3 K trong khoảng thời gian không\r\n dài hơn 4h hoặc 20% của thời gian của chu kì vận hành, chọn thời gian nào ít\r\n hơn. Ví dụ về một chu kỳ vận hành đối với tủ kết đông-lạnh không đóng băng\r\n được giới thiệu trên Hình 1. \r\n | \r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\nX thời gian, h
\r\n\r\nY nhiệt độ, oC
\r\n\r\n1 sự bắt đầu của quá trình làm lạnh
\r\n\r\n2 khoảng thời gian 20% của chu trình\r\nvận hành max 4h khi các gói M được phép có nhiệt độ nâng cao trong ngăn kết\r\nđông
\r\n\r\n3 các nhiệt độ tức thời của các gói\r\nM khác nhau
\r\n\r\n4 nhiệt độ của bộ bốc hơi
\r\n\r\n5 chu kỳ xả băng tự động
\r\n\r\n6 chu kỳ vận hành
\r\n\r\n7 các thời điểm khi các phương tiện\r\nxả băng được bật lên
\r\n\r\n8 nhiệt độ tức thời của gói M ấm\r\nnhất
\r\n\r\n9 khoảng thời gian trong đó cần áp\r\ndụng các điều kiện trong Bảng 2 trừ chú thích a)
\r\n\r\n10 ta
\r\n\r\n11 tma
\r\n\r\n12 t**+3K
\r\n\r\n13 t**
\r\n\r\n14 t***+3K
\r\n\r\n15 t***
\r\n\r\nHình 1 - Ví dụ về chu\r\nkỳ vận hành đối với tủ kết đông-lạnh không đóng băng
\r\n\r\n7. Xác định các kích\r\nthước dài, dung tích và diện tích
\r\n\r\n7.1 Xác định kích thước dài
\r\n\r\nCác kích thước dài được đo chính xác tới trị\r\nsố milimét.
\r\n\r\nPhải thực hiện các phép đo trên thiết bị lạnh\r\nđược xuất xưởng và không làm việc. Nếu có một ngăn chứa đồ uống mà dung tích có\r\nthể điều chỉnh được thì phép đo phải được thực hiện đối với ngăn này đã điều\r\nchỉnh đến hai dung tích nhỏ nhất và lớn nhất.
\r\n\r\nPhải đo các kích thước bao (choán chỗ) như\r\nchiều cao, chiều rộng và chiều sâu của hình hộp chữ nhật có đáy nằm ngang,\r\nngoại tiếp với thiết bị lạnh bao gồm toàn bộ thiết bị, ngoại trừ tay cầm - phần\r\nnhô ra của thiết bị, được qui định riêng.
\r\n\r\nKhông gian bao cho sử dụng phải được đo như\r\nchiều cao, chiều rộng và chiều sâu, bao gồm cả tay cầm, phải được tăng lên đo\r\nphải có không gian cần thiết cho lưu thông tự do của không khí mát khi thiết bị\r\nlạnh làm việc, cộng với không gian cần thiết để cho phép mở cửa hoặc nắp với\r\ngóc nhỏ nhất để có thể tháo ra tất cả các bộ phận có thể tháo được như các dụng\r\ncụ chứa và các giá, bao gồm cả khay chứa nước nhỏ giọt phải được tháo ra và\r\nthải bỏ hết nước băng tan (xem Hình 2).
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n1 chiều rộng
\r\n\r\n2 chiều cao đối với cửa được mở
\r\n\r\nHình 2 - Không gian\r\nbao cho sử dụng (kiểu mở cửa ở phía trước)
\r\n\r\n7.2 Xác định dung tích
\r\n\r\n7.2.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nCác dung tích tính toán phải được biểu thị\r\nchính xác tới một số nguyên của đeximét khối hoặc lít.
\r\n\r\n7.2.2 Xác định dung tích thô
\r\n\r\nDung tích thô phải được tính toán bằng cách\r\nchia dung tích tổng thành các phần có hình dạng hình học thích hợp để có thể đo\r\nđược dung tích một cách dễ dàng.
\r\n\r\nKhi xác định dung tích thô không cần quan tâm\r\nđến các phụ tùng bên trong như các giá, vách ngăn tháo được, dụng cụ chứa, bộ\r\nbốc hơi, bộ khống chế nhiệt độ và hộp đèn chiếu sáng bên trong. Tuy nhiên, dung\r\ntích thô phải lưu ý tới hình dạng chính xác của các thành vách nếu chúng có các\r\nchỗ lõm vào hoặc lồi ra. Ví dụ, xem Hình 22 a), b), e), d).
\r\n\r\n7.2.3 Xác định dung tích bảo quản tổng
\r\n\r\nDung tích bảo quản tổng phải bằng tổng các\r\ndung tích bảo quản của tất cả các ngăn, bao gồm cả các khoang hai sao, nếu\r\nthích hợp.
\r\n\r\nĐể xác định các dung tích bảo quản, phải lấy\r\ndung tích thô được tính toán theo 7.2.2 trừ đi tổng thể thể tích của các dụng\r\ncụ và không gian không dùng được cho bảo quản thực phẩm.
\r\n\r\n7.2.4 Dung tích bảo quản của các ngăn bảo\r\nquản thực phẩm tươi, ngăn nhiệt độ thấp, ngăn chứa đồ uống
\r\n\r\nDung tích bảo quản của các ngăn bảo quản thực\r\nphẩm tươi, ngăn nhiệt độ thấp, ngăn chứa đồ uống là dung tích thô của các ngăn\r\nnày trừ đi:
\r\n\r\n- thể tích của không gian bộ bốc hơi,
\r\n\r\n- thể tích của các hộp vỏ (như hộp đèn chiếu sáng\r\nbên trong, hộp bộ không chế nhiệt độ và hộp vỏ của các cơ cấu khác).
\r\n\r\n- thể tích của các hộp vỏ (như hộp đèn chiếu\r\nsáng bên trong, hộp bộ khống chế nhiệt độ và hộp vỏ của các cơ cấu khác),
\r\n\r\n- thể tích của các giá, vách ngăn, đồ kẹp và\r\ncác phụ tùng khác có chiều dày thành lớn hơn 13 mm theo 7.2.9.1, và
\r\n\r\n- không gian giữa phần nhô bên trong của cửa\r\nvà giới hạn chứa của ngăn bảo quản thực phẩm tươi, ngăn nhiệt độ thấp và ngăn\r\nchứa đồ uống, trừ khi không gian này được dùng để bảo quản thực phẩm.
\r\n\r\nKhi người sử dụng có thể điều chỉnh được dung\r\ntích của ngăn chứa đồ uống tương đối so với dung tích ngăn bảo quản thực phẩm\r\ntươi thì dung tích bảo quản của các ngăn này phải được xác định với ngăn chứa\r\nđồ uống được điều chỉnh ở dung tích nhỏ nhất và lớn nhất.
\r\n\r\n7.2.5 Dung tích không gian bộ bốc hơi
\r\n\r\n7.2.5.1 Dung tích
\r\n\r\nDung tích không gian bộ bốc hơi bằng tích số\r\ngiữa các chiều sâu, chiều rộng và chiều cao.
\r\n\r\n7.2.5.2 Chiều sâu
\r\n\r\nChiều sâu của không gian bộ bốc hơi là khoảng\r\ncách trung bình theo phương nằm ngang giữa các bề mặt và sau của không gian kín\r\ncủa tủ được đo trên mặt bộ bốc hơi, nếu không bố trí một không gian phía trước\r\nbộ bốc hơi dùng để bảo quản thực phẩm.
\r\n\r\nKhi có một không gian bảo quản được bố trí\r\ntrước bộ bốc hơi thì chiều sâu của không gian bộ bốc hơi là khoảng cách trung\r\nbình theo phương nằm ngang giữa bề mặt trong phía sau không gian kín của tủ tới\r\nphần xa nhất của bộ bốc hơi hoặc của cửa bộ bốc hơi nếu có.
\r\n\r\n7.2.5.3 Chiều rộng
\r\n\r\nChiều rộng của không gian bộ bốc hơi là chiều\r\nrộng bao (toàn bộ) theo phương nằm ngang của bản thân bộ bốc hơi (bỏ qua các\r\nmiệng hút ở gần đầu bộ bốc hơi) hoặc, nếu dùng các gân ở sườn bên là chiều rộng\r\nbao (toàn bộ) bao gồm cả các gân.
\r\n\r\nNếu khoảng cách theo phương nằm ngang giữa bộ\r\nbốc hơi hoặc các gân và một thành bên trong của không gian kín của tủ nhỏ hơn\r\n70 mm thì không gian này được coi là một phần của không gian bộ bốc hơi.
\r\n\r\n7.2.5.4 Chiều cao
\r\n\r\nChiều cao của không gian bộ bốc hơi là khoảng\r\ncách trung bình theo phương thẳng đứng giữa giới hạn dưới của bộ bốc hơi và\r\nvách ngăn phía trên của ngăn bảo quản thực phẩm.
\r\n\r\nNếu không gian tự do giữa bề mặt trên hoặc\r\nđỉnh của bộ bốc hơi và vách ngăn phía trên của ngăn bảo quản thực phẩm vượt quá\r\n40 mm thì không gian này được cộng vào dung tích chứa của không gian bảo quản\r\nthực phẩm tươi.
\r\n\r\nChiều cao của bộ bốc hơi phải bao gồm cả khay\r\nchứa nước nhỏ giọt ở bên trong và/hoặc bộ phận gom nước nhỏ giọt, trừ trường\r\nhợp khi chiều cao bảo quản của khay chứa nước nhỏ giọt lớn hơn 40 mm và cần có\r\nmột thao tác bằng tay để bắt đầu cho việc làm tan băng.
\r\n\r\n7.2.6 Dung tích bảo quản của ngăn làm nước đá
\r\n\r\nDung tích bảo quản của các ngăn làm nước đá bằng\r\ntổng các dung tích của tất cả các ngăn loại này trong thiết bị lạnh.
\r\n\r\nCác dung tích của các ngăn này phải được xác\r\nđịnh theo cách tương tự như cách này quy định trong 7.2.3 và 7.2.4.
\r\n\r\n7.2.7 Dung tích bảo quản của các ngăn/tủ kết đông\r\nthực phẩm và ngăn/tủ bảo quản thực phẩm đông lạnh
\r\n\r\nĐể xác định dung tích bảo quản phải xác định\r\ntổng dung tích không thích hợp cho bảo quản và lấy dung tích thô xác định theo\r\n7.2.2 trừ đi tổng dung tích này.
\r\n\r\nDung tích tổng không thích hợp cho bảo quản\r\nbao gồm (ví dụ : xem Hình 24):
\r\n\r\na) dung tích của không gian nằm bên ngoài\r\ngiới hạn chứa (tự nhiên hoặc do nhà sản xuất đánh dấu);
\r\n\r\nb) dung tích của không gian chuyên dùng để\r\nlàm và bảo quản nước đá, trừ trường hợp thiết bị lạnh có lắp bộ phận làm nước\r\nđá tự động, khi thể tích chiếm chỗ của một ngăn nhỏ bảo quản nước đá tháo được\r\nphải bao gồm trong dung tích bảo quản, trừ khi trong hướng dẫn sử dụng quy định\r\nrằng thể tích này chỉ thích hợp cho bảo quản nước đá;
\r\n\r\nc) dung tích của không gian giữa các chồng\r\ngói thử phía trước (xem 13.3.2.2) và bề mặt thẳng đứng bên trong của cửa hoặc\r\nchỗ nhô ra từ cửa mà khoảng cách theo phương nằm ngang giữa mặt trước của chồng\r\ngói thử và mặt bên trong của cửa hoặc chỗ nhô ra của cửa vượt quá 15 mm;
\r\n\r\nd) dung tích của tất cả các bộ phận cố định\r\nbên trong các giới hạn chứa;
\r\n\r\ne) dung tích của không gian tự do để bảo đảm\r\ntính năng làm việc tốt cho hệ thống lạnh;
\r\n\r\nf) thể tích của tất cả các bộ phận, chi tiết\r\ncó thể tháo ra được do nhà sản xuất quy định, cần cho hoạt động của thiết bị\r\nlạnh, trừ các giá và vách ngăn có chiều dày không lớn hơn 13 mm (xem 7.2.9.1);
\r\n\r\ng) thể tích không dùng được của các chi tiết\r\ncó thể tháo ra được (ví dụ như các rổ, giá) để bảo đảm các đặc tính về nhiệt và\r\ncơ (xem 8.6.4);
\r\n\r\nh) dung tích bất kỳ có khoảng hở thẳng đứng\r\nnhỏ hơn 52 mm;
\r\n\r\ni) dung tích bất kỳ mà ở đó không thể xếp\r\nđược một gói M có các kích thước danh nghĩa;
\r\n\r\nj) dung tích bảo quản của ngăn hoặc các ngăn\r\nhai sao bất kỳ.
\r\n\r\nKhông thể có sự tương đương giữa giá trị của\r\ndung tích bảo quản được xác định theo các nguyên tắc kể trên và thể tích của\r\ncác gói được chứa trong thiết bị lạnh đối với các phép thử bảo quản và kết\r\nđông. Các không gian tự do quy định trong các phương pháp thử có thể được sử\r\ndụng bình thường và không nên lấy dung tích thô trừ dung tích của các không\r\ngian này khi tính toán dung tích bảo quản.
\r\n\r\n7.2.8 Các khoang và/hoặc ngăn hai sao trong\r\ncác ngăn, tủ kết đông thực phẩm và trong các ngăn/tủ ba sao
\r\n\r\nCác khoang và/hoặc ngăn hai sao được phép bố\r\ntrí trong cửa và trong dung tích bảo quản còn lại khi tuân thủ tất cả các điều\r\nkiện sau:
\r\n\r\na) khoang hoặc ngăn hai sao được đánh dấu\r\nbằng ký hiệu thích hợp;
\r\n\r\nb) khoang và/hoặc ngăn hai sao được cách ly\r\nkhỏi dung tích ba sao bằng vách ngăn, dụng cụ chứa hoặc kết cấu tương tự;
\r\n\r\nc) dung tích bảo quản tổng danh định hai sao không\r\nvượt quá 20% dung tích bảo quản ba sao của ngăn (hoặc tủ);
\r\n\r\nd) hướng dẫn sử dụng cần nêu các chỉ dẫn rõ\r\nràng về khoang và/hoặc ngăn hai sao;
\r\n\r\ne) dung tích bảo quản của các khoang và/hoặc\r\nngăn hai sao được để riêng và không được bao gồm trong dung tích ba sao.
\r\n\r\n7.2.9 Thể tích của các giá và vách ngăn (Ví dụ, xem hình 25)
\r\n\r\n7.2.9.1 Chiều dày
\r\n\r\nChiều dày của giá hoặc vách ngăn là khoảng\r\ncách giữa các bề mặt ngoài của nó.
\r\n\r\nKhi bề mặt của giá hoặc vách ngăn được làm\r\ngợn sóng hoặc có lắp giàn ống ở bên ngoài thì bề mặt của giá hoặc vách ngăn là\r\nmặt phẳng đi qua các đỉnh ngoài của gợn sóng hoặc ống, trừ khi khoảng cách giữa\r\ncác sóng hoặc ống liền kề nhau lớn hơn 100 mm.
\r\n\r\n7.2.9.2 Giá và vách ngăn toàn phần
\r\n\r\nThể tích của giá hoặc vách ngăn toàn phần là\r\ntích số giữa chiều dày, chiều sâu và chiều rộng hoặc chiều cao của nó. Chiều\r\nsâu, chiều rộng và chiều cao là các kích thước của không gian kín của tủ, hai\r\ntrong ba kích thước này là các kích thước trong mặt phẳng của giá hoặc vách\r\nngăn.
\r\n\r\n7.2.9.3 Giá và vách ngăn không toàn phần
\r\n\r\nMột giá hoặc vách ngăn toàn phần là tích số\r\ngiữa chiều dày, chiều sâu và chiều rộng hoặc chiều cao của nó. Chiều sâu, chiều\r\nrộng và chiều cao là các kích thước của không gian kín của tủ, hai trong ba\r\nkích thước này là các kích thước trong mặt phẳng của giá hoặc vách ngăn.
\r\n\r\n7.2.9.3 Giá và vách ngăn không toàn phần
\r\n\r\nMột giá hoặc vách ngăn nằm ngang mà các cạnh\r\ncủa nó lớn hơn 70 mm tính từ các bề mặt của không gian kín của tủ được coi là\r\ngiá hoặc vách ngăn không toàn phần. Một vách ngăn thẳng đứng có các cạnh lớn\r\nhơn 100 mm tính từ các bề mặt của không gian kín của tủ được coi là vách ngăn\r\nkhông toàn phần.
\r\n\r\nThể tích của giá hoặc vách ngăn không toàn\r\nphần là tích số giữa chiều dày, chiều sâu và chiều rộng hoặc chiều cao của nó.
\r\n\r\nChiều sâu, chiều rộng hoặc chiều cao là các\r\nkhoảng cách từ các bề mặt liền kề của không gian kín của tủ và vuông góc với\r\ncác bề mặt này tới các cạnh kia của giá hoặc vách ngăn, hoặc tới bộ bốc hơi\r\ntrong trường hợp giá hoặc vách ngăn không toàn phần tiếp xúc với bộ bốc hơi.
\r\n\r\n7.3 Xác định diện tích chứa của giá
\r\n\r\n7.3.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nDiện tích phải được tính theo đêximét vuông\r\nhoặc mét vuông.
\r\n\r\n7.3.2 Xác định diện tích của giá
\r\n\r\n7.3.2.1 Giá toàn phần gồm một chi tiết
\r\n\r\nTrong trường hợp giá toàn phần gồm một chi\r\ntiết, diện tích giá bằng tích số giữa chiều rộng và chiều sâu. Hai kích thước\r\nnày được xác định như sau:
\r\n\r\n- Chiều rộng: khoảng cách trung bình\r\nđược đo song song với bề mặt giá giữa các bề mặt bên trong của các thành bên\r\nkhông gian kín của tủ, khi kích thước này không lớn hơn chiều rộng thực của giá\r\nquá 20 mm [xem Hình 18 a)].
\r\n\r\n- Chiều sâu: khoảng cách trung bình\r\nđược đo song song với bề mặt giá (hoặc đáy thiết bị lạnh) giữa các bề mặt bên\r\ntrong của các thành trước và sau của không gian kín của tủ, khi kích thước này\r\nkhông lớn hơn chiều sâu của giá quá 20 mm [xem Hình 14 b)]. Khi cửa của thiết\r\nbị lạnh kiểu mở cửa ở phía trước có trang bị các giá thì khoảng cách này được\r\nxác định tương tự [xem Hình 18 c và d)].
\r\n\r\n7.3.2.2 Giá không toàn phần
\r\n\r\nĐể tính diện tích của giá không toàn phần,\r\nchiều rộng và chiều sâu phải được đo song song với bề mặt của giá theo cách\r\ntương tự như đối với giá toàn phần, nhưng cần quan tâm đến Hình 18 e).
\r\n\r\n7.3.2.3 Giá bị khuyết
\r\n\r\nKhi giá trị bị cắt đi một phần thì phải trừ\r\nđi diện tích của phần bị cắt này.
\r\n\r\n7.3.2.4 Giá kề nhau
\r\n\r\nTrong trường hợp các giá kề nhau, phải xác\r\nđịnh chiều sâu phù hợp với Hình 18 d).
\r\n\r\n7.3.2.5 Giá ở cửa
\r\n\r\nDiện tích bằng tích số giữa chiều rộng và\r\nchiều sâu của giá. Hai kích thước này được xác định theo cách tương tự như\r\n7.3.2.1, như sau.
\r\n\r\n- Chiều rộng: khoảng cách trung bình giữa các\r\nbề mặt bên trong của các thành bên của ngăn ở cửa hoặc giữa các cạnh (mép) bên\r\ncủa thanh chắn.
\r\n\r\n- Chiều sâu: khoảng cách trung bình giữa\r\nthành cửa và mặt phẳng thẳng đứng tiếp tuyến với bề mặt bên trong phía trước\r\ncủa giá hoặc thanh chắn [xem Hình 18 c)].
\r\n\r\n7.3.2.6 Rổ và dụng cụ chứa
\r\n\r\nDiện tích bằng kích thước của hai kích thước \r\ntrung bình theo phương nằm ngang [xem Hình 19 a)]
\r\n\r\n7.3.2.7 Các trường hợp đặc biệt
\r\n\r\n7.3.2.7.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nĐáy của không gian kín của ngăn phải được coi\r\nlà một giá.
\r\n\r\nKhi một thành bên trong không thẳng đứng thì\r\nkích thước của giá phải được đo tại trung điểm của chiều cao giữa giá được đo\r\nvà giá hoặc bề mặt nằm ngang ở ngay phía trên.
\r\n\r\n7.3.2.7.2 Ngăn bảo quản thực phẩm tươi, ngăn\r\nnhiệt độ thấp và ngăn chứa đồ uống
\r\n\r\nMột bộ phận nào đó của các giá toàn phần, rổ\r\nhoặc đáy của một ngăn có khoảng trống phía trên theo phương thẳng đứng nhỏ hơn\r\n100 mm, khi tất cả các rổ và giá lắp vào vị trí, phải được loại ra khi tính\r\ndiện tích chứa. Tuy nhiên, đối với một giá toàn phần hoặc rổ có thể cho phép giảm\r\nkhoảng trống thẳng đứng này tới trị số không nhỏ hơn 80 mm [xem Hình 19 b)].
\r\n\r\n7.3.2.7.3 Ngăn/tủ kết đông thực phẩm và\r\nngăn/tủ nhiệt độ thấp
\r\n\r\nMột bộ phận nào đó của một giá toàn phần, rổ\r\nhoặc đáy của ngăn kết đông thực phẩm hoặc tủ, hoặc ngăn bảo quản thực phẩm đông\r\nlạnh hoặc tủ có khoảng trống phía trên theo phương thẳng đứng nhỏ hơn 52 mm,\r\nkhi tất cả các giá và rổ đã lắp vào vị trí, phải được loại ra khi tính diện\r\ntích chứa [xem Hình 19 b)]
\r\n\r\nTrong trường hợp đối với ngăn làm nước đá thì\r\nkhoảng trống thẳng đứng nhỏ nhất không được nhỏ hơn 40 mm.
\r\n\r\n7.3.3 Khay chứa nước nhỏ giọt
\r\n\r\nKhi không gian đặt khay chứa nước nhỏ giọt\r\nbao gồm trong dung tích bảo quản thì bộ phận của giá đỡ khay chứa nước nhỏ giọt\r\nhoặc đáy của khay phải được coi là một phần của diện tích chứa của giá, đảm bảo\r\nsao cho có thể thực hiện một thao tác bằng tay để xả băng.
\r\n\r\n7.3.4 Dụng cụ chứa treo
\r\n\r\n7.3.4.1 Ngăn bảo quản thực phẩm tươi, ngăn\r\nnhiệt độ thấp và ngăn chứa đồ uống
\r\n\r\nKhông được tính đến diện tích bề mặt trong\r\ncủa đáy dụng cụ chứa treo và diện tích của giá ở ngay bên dưới trừ trường hợp\r\nkhoảng cách trống thẳng đứng nhỏ nhất giữa giá này và bề mặt ngoài của đáy dụng\r\ncụ chứa bằng 100 mm.
\r\n\r\nTuy nhiên, trong trường hợp đối với một dụng\r\ncụ chứa và chỉ một mà thôi khoảng trống nhỏ nhất này có thể giảm tới 80 mm, khi\r\nmà khả năng này không áp dụng cho các giá.
\r\n\r\nNếu khoảng trống thẳng đứng nhỏ nhất bên\r\ntrong một dụng cụ chứa treo, được đo giữa bề mặt trong của đáy và nắp đậy hoặc\r\ntới giá ở ngay bên trên nhỏ hơn 40 mm thì diện tích đáy dụng cụ chứa cũng không\r\nđược tính đến.
\r\n\r\n7.3.4.2 Ngăn/tủ đông thực phẩm và ngăn/tủ\r\nnhiệt độ thấp
\r\n\r\nĐối với ngăn kết đông thực phẩm hoặc tủ hoặc\r\nbảo quản thực phẩm đông lạnh hoặc tủ, kích thước của khoảng trống thẳng đứng\r\nnhỏ nhất được quy định trong 7.3.4.1, trong mọi trường hợp là 52 mm.
\r\n\r\nĐối với ngăn làm nước đá, kích thước của\r\nkhoảng trống thẳng đứng nhỏ nhất, trong mọi trường hợp là 40 mm.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nThứ tự thực hiện các phép thử không cần thiết\r\nphải tuân theo trình tự của các điều nêu trên trong tiêu chuẩn này. Các kết quả\r\nthử phải được ghi trong báo cáo thử. Khi cần thiết có thể ghi vào một mục riêng\r\ntrong báo cáo thử các thông tin đặc biệt có liên quan đến phép thử.
\r\n\r\nCác sơ đồ chứa các gói thử của nhà sản xuất\r\nvới điều kiện là chúng phải phù hợp 13.3.
\r\n\r\nSai lệch kích thước chiều dài phải là ± 5%\r\ntrừ khi có qui định khác.
\r\n\r\n8.2 Nhiệt độ môi trường xung quanh
\r\n\r\nĐo nhiệt độ xung quanh ở hai điểm Ta1\r\nvà Ta2 được bố trí ở đường trục thẳng đứng và nằm ngang của các mặt\r\nbên thiết bị lạnh và cách thiết bị lạnh 350 mm (xem Hình 3).
\r\n\r\nĐây là giá trị trung bình cộng của các nhiệt\r\nđộ đo được theo thời gian và là giá trị được sử dụng cho các phép thử.
\r\n\r\nĐo các nhiệt độ môi trường xung quanh khi sử\r\ndụng các thanh hình trụ tròn bằng đồng hoặc đồng brông (xem 8.7) tại mỗi một\r\ntrong hai điểm đo.
\r\n\r\nCác cảm biến nhiệt độ phải được che chắn bảo\r\nvệ đối với các nguồn hoặc chỗ nhiệt bức xạ trong phòng thử, bao gồm thiết bị\r\nđiều hòa, các cửa sổ bên ngoài hoặc thiết bị được thử khác.
\r\n\r\nNhiệt độ môi trường xung quanh phải được giữ\r\nkhông đổi trong khoảng các sai lệch ± 0,5K trong cả hai thời kỳ yêu cầu để đạt\r\nđược các điều kiện làm việc ổn định và trong quá trình thử.
\r\n\r\nGradien môi trường xung quanh theo phương\r\nthẳng đứng tính từ sàn như qui định trong 8.4 ở độ cao 2 m không được vượt quá\r\n1K/m, được đo tại cùng một trục thẳng đứng như đối với phép đo nhiệt độ môi\r\ntrường xung quanh.
\r\n\r\nPhải thực hiện phép thử trong điều kiện nhiệt\r\nđộ môi trường xung quanh sau:
\r\n\r\na) Để kiểm tra nhiệt độ bảo quản của tủ lạnh\r\nvà tủ lạnh đông:
\r\n\r\n+ 10oC và + 32oC đối\r\nvới thiết bị lạnh cấp SN;
\r\n\r\n+ 16oC và + 32oC đối\r\nvới thiết bị lạnh cấp N;
\r\n\r\n+ 16oC và + 38oC đối\r\nvới thiết bị lạnh cấp ST;
\r\n\r\n+ 16oC và + 43oC đối\r\nvới thiết bị lạnh cấp T;
\r\n\r\nĐối với phạm vi cấp khí hậu danh định việc\r\nthử phải được xác định ở nhiệt độ môi trường xung quanh cao nhất của phạm vi\r\ncấp khí hậu danh định.
\r\n\r\nVÍ DỤ Đối với thiết bị lạnh được qui định\r\ntừ cấp SN đến T, việc thử được thực hiện ở + 10oC và ở + 43oC.
\r\n\r\nb) Để kiểm tra năng lượng tiêu thụ và thời\r\ngian tăng nhiệt độ, năng suất lạnh và năng suất làm nước đá của tất cả các\r\nthiết bị lạnh, áp dụng như sau:
\r\n\r\n+ 25oC đối với các thiết bị cấp\r\nSN, N và ST;
\r\n\r\n+ 32oC đối với thiết bị lạnh cấp\r\nT.
\r\n\r\nc) Đối với tất cả các phép thử khác, ở nhiệt\r\nđộ đã quy định trong đặc tính kỹ thuật về thử.
\r\n\r\n8.3 Độ ẩm
\r\n\r\nNếu không có quy định nào khác, độ ẩm tương\r\nđối không được vượt quá 75%.
\r\n\r\n8.4 Lắp đặt thiết bị lạnh
\r\n\r\nThiết bị lạnh phải được đặt trên một bệ gỗ\r\ncứng1,\r\nchắc, có màu sơn đen mờ, có lỗ hở để không khí lưu thông tự do bên dưới bệ. Mặt\r\nđáy của bệ phải cao hơn sàn phòng thử 0,05 m và phải kéo dài tối thiểu là 0,3\r\nm, về cả hai phía thành bên của thiết bị lạnh, riêng ở phía sau tủ mặt trên của\r\nbệ kéo dài tới vách thẳng đứng.
\r\n\r\nPhải đo nhiệt độ không khí với việc sử dụng\r\ncác thanh hình trụ tròn bằng đồng hoặc đồng brông (Xem 8.7) được đặt bên dưới và\r\ncách đáy bệ 20 mm đến 30 mm. Giá trị phải có sai lệch với nhiệt độ môi trường\r\nxung quanh ± 1,0 K. Điểm đo phải ở trên đường trục thẳng đứng đi qua tâm hình\r\nhọc của thiết bị lạnh.
\r\n\r\nThực hiện phép đo nhiệt độ trước khi khởi\r\nđộng thiết bị lạnh.
\r\n\r\nSự lưu thông không khí xung quanh thiết bị\r\nlạnh bị hạn chế bằng cách bao quanh thiết bị lạnh bởi ba vách bằng gỗ thẳng\r\nđứng dày 16 đến 30 mm được sơn đen mỡ và được bố trí như sau:
\r\n\r\na) Một trong các vách được đặt song song với\r\nmặt sau của thiết bị lạnh: đối với thiết bị đứng độc lập tựa vào đỉnh, đối với\r\nthiết bị lắp trên tường, ở một khoảng do cơ sở chế tạo quy định có liên quan\r\ntới không gian bao (toàn bộ), ở phía sau của vách ngăn này phải có khe hở không\r\nkhí thích hợp tới tường cửa phòng (≥ 30 mm) để giảm thiểu ảnh hưởng của các cấu\r\ntrúc lân cận.
\r\n\r\nb) Hai vách khác được đặt song song với hai\r\nthành bên của tủ và được cố định trên bệ cách các thành bên của tủ 0,3 m; các\r\nvách này có chiều rộng 0,3 m.
\r\n\r\nc) Cấu trúc toàn thể của vách phải có hình\r\ndạng và kích thước được chỉ dẫn trên Hình 3.
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nTốc độ không khí được đo < 0,25 m/s ở tâm\r\ncủa tất cả các thành thiết bị có thể tiếp cận được (kể cả phía trên), ở khoảng\r\ncách 0,3 m
\r\n\r\na Khoảng cách đến tường của phòng thử lớn hơn\r\n0,03 m.
\r\n\r\nHình 3 - Các vách để\r\nhạn chế sự lưu thông không khí và vị trí của cảm biến nhiệt độ môi trường
\r\n\r\nCác vách thẳng đứng được đặt hoặc che chắn để\r\ntránh được bức xạ trực tiếp đến hoặc từ thiết bị làm lạnh hoặc sưởi không gian\r\ntrong phòng thử hoặc từ các cửa số và phải được đặt cách xa các đồ vật khác\r\ntrong phòng thử để đảm bảo rằng không khí xung quanh thiết bị lạnh có nhiệt độ\r\nbằng nhiệt độ môi trường.
\r\n\r\nSự lưu thông không khí trong phòng thử phải\r\nđảm bảo cho nhiệt độ đã quy định nằm trong giới hạn dung sai đã cho. Thiết bị\r\nlạnh được thử phải được che chắn tránh các luồng khí có vận tốc trên 0,25 m/s.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Vách sau có thể có nhiệt độ khác\r\nvới nhiệt độ phòng thử được đặt tiếp xúc với tường phòng thử. Đó là do sự bức\r\nxạ dẫn nhiệt của bộ ngưng tụ của thiết bị lạnh và nhiệt độ bề mặt của tường\r\nphòng thử, nhiệt độ này phụ thuộc vào môi trường xung quanh vách thử.
\r\n\r\nSự lưu thông không khí trong phòng thử không\r\nđược cản trở sự lưu thông không khí bình thường do thiết bị lạnh tạo ra.
\r\n\r\nThiết bị lạnh gắn vào công trình phải được\r\nlắp vào theo hướng dẫn của nhà sản xuất và Phụ lục D.
\r\n\r\nThiết bị lạnh gắn vào thiết bị khác không\r\nphải là thiết bị lạnh và được dùng phối hợp với thiết bị này phải được thử ở\r\ntrạng thái phối hợp nhưng thiết bị kia không hoạt động.
\r\n\r\n8.5 Gói thử
\r\n\r\n8.5.1 Kích thước và dung sai
\r\n\r\nGói thử dùng cho thử nghiệm phải có dạng hình\r\nhộp chữ nhật. Các kích thước của các gói thử trước khi thử và khối lượng của\r\nchúng phải theo quy định trong Bảng 3.
\r\n\r\nBảng 3 - Kích thước\r\nvà khối lượng của gói thử
\r\n\r\n\r\n Kích thước \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Dung sai \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Khối lượng \r\ng \r\n | \r\n \r\n Dung sai \r\n% \r\n | \r\n
\r\n 25 x 50 x 100 \r\n | \r\n \r\n ± 2,0 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 50 x 50 x 100 \r\n | \r\n \r\n Cho các kích thước\r\n 25 và 50 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 50 x 100 x 100 \r\n | \r\n \r\n ± 3,0 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n ± 2 \r\n | \r\n
\r\n 25 x 100 x 200 \r\n | \r\n \r\n Cho các kích thước\r\n 100 và 200 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 50 x 100 x 200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Các gói thử phải được kiểm tra thường xuyên\r\nvà không được có lỗ hoặc vết nứt nhìn thấy được trên bao gói.
\r\n\r\nKhi một gói nào đó có dung sai vượt quá các\r\ngiá trị trong Bảng 3 thì phải được thay thế bằng gói mới.
\r\n\r\n8.5.2 Thành phần
\r\n\r\nGói thử phải bao gồm:
\r\n\r\na) Vật liệu đổ vào thích hợp chứa trong 1000\r\ng
\r\n\r\n- 230 g oxyethylmethylxenluloza;
\r\n\r\n- 764,2 g nước;
\r\n\r\n- 5 g natri clorua;
\r\n\r\n- 0,8 g 6-cloro-m-cresol.
\r\n\r\nĐiểm đông đặc của vật liệu này là -1oC\r\n(các đặc tính nhiệt của vật liệu này phù hợp với đặc tính nhiệt của thịt bò\r\nnạc).
\r\n\r\nb) Có thể dùng thành phần sau đây của gói thử\r\nvới điểm đông đặc gần -5oC:
\r\n\r\n- 232 g oxyethylmenthylxenluloza;
\r\n\r\n- 725 g nước;
\r\n\r\n- 43 g natri clorua;
\r\n\r\n- 0,6 g 6-cloro-m-cresol.
\r\n\r\nTrong trường hợp có tranh cãi thì thành phần\r\ncủa gói thử a) phải được dùng như gói thử chuẩn.
\r\n\r\nĐể đo các ngăn nhiệt độ thấp, chỉ sử dụng gói\r\nthử b) có điểm đông đặc -5oC.
\r\n\r\nc) Giấy bọc, gồm một tờ chất dẻo hoặc vật\r\nliệu thích hợp khác có tính chất trao đổi hơi ẩm với môi trường xung quanh\r\nkhông đáng kể. Sau khi đẩy các chất vào bên trong, giấy bọc được gắn kín lại.\r\nNên dùng một tờ vật liệu dát mỏng bao gồm một lớp polyetylen chịu áp suất cao,\r\ndễ dán, dày 120 mm cùng với lớp bọc\r\nbên ngoài polyteretalat dày khoảng 12,5 mm,\r\ncả hai lớp này được liên kết với nhau.
\r\n\r\n8.5.3 Gói M
\r\n\r\nCần trang bị một số gói 500 g (50 mm x 100 mm\r\nx 100 mm) để đo nhiệt độ được lắp với các cặp nhiệt điện hoặc các cơ cấu đo\r\nnhiệt độ khác có độ chính xác tương đương, tại tâm hình học của các gói và trực\r\ntiếp tiếp xúc với vật liệu điền đầy. Phải chú ý để giảm tới mức tối thiểu sử\r\ndẫn nhiệt từ bên ngoài vào, Các gói này được gọi là gói M. Thành phần và những\r\ngiới hạn sử dụng của các gói phải phù hợp 8.5.1 và 8.5.2.
\r\n\r\n8.6 Yêu cầu về vận hành thiết bị lạnh
\r\n\r\n8.6.1 Chỉnh đặt bộ khống chế nhiệt độ
\r\n\r\nCác yêu cầu về chỉnh đặt bộ không chế nhiệt\r\nđộ được quy định cho mỗi phép thử.
\r\n\r\nKhi thiết bị lạnh có trang bị một bộ khống\r\nchế nhiệt độ không thiết kế để cho phép người sử dụng tự điều chỉnh thì thiết\r\nbị lạnh phải được thử trong điều kiện xuất xưởng.
\r\n\r\n8.6.2 Bộ sấy nóng chống ngưng tụ
\r\n\r\nNếu thiết bị lạnh có trang bị một bộ sấy nóng\r\nchống ngưng tụ do người sử dụng bật và tắt thì bộ sấy nóng này phải được bật để\r\nthử đối với các phép thử theo Điều 13, 17 và 18.
\r\n\r\nNếu bộ sấy nóng có thể điều chỉnh được thì nó\r\nphải được điều chỉnh ở nhiệt độ nung nóng lớn nhất.
\r\n\r\n8.6.3 Sự cung cấp năng lượng (Xem Phụ lục A)
\r\n\r\n8.6.3.1 Sự cung cấp điện năng
\r\n\r\nThiết bị lạnh phải được thử ở điện áp và tần\r\nsố danh định hoặc ở các giá trị trung bình của phạm vi điện áp danh định với\r\nsai lệch ± 1% và ở tần số danh định với sai lệch ± 1%.
\r\n\r\n8.6.3.2 Sự cung cấp năng lượng khác với điện\r\nnăng
\r\n\r\nThiết bị lạnh sử dụng nguồn năng lượng khác\r\nvới điện năng phải được thử trong điều kiện nguồn cung cấp tương ứng với thông\r\ntin trên tấm biển định mức.
\r\n\r\n8.6.3.3 Sự cung cấp nhiều năng lượng
\r\n\r\nThiết bị lạnh vận hành với nhiều dạng năng\r\nlượng khác nhau phải được thử với từng điều kiện cung cấp năng lượng được chỉ\r\ndẫn trên tấm biển định mức.
\r\n\r\n8.6.4 Các điều kiện chung về sử dụng các rổ,\r\ndụng cụ chứa, giá và khay
\r\n\r\nTất cả các giá, rổ, dụng cụ chứa và khay phải\r\nđược ở vị trí khi xác định dung tích bảo quản.
\r\n\r\n8.6.5 Các phụ tùng
\r\n\r\nCác phụ tùng không cần thiết cho vận hành\r\nbình thường của thiết bị lạnh phải được giữ cho không hoạt động trong quá trình\r\nthử.
\r\n\r\n8.7 Dụng cụ đo
\r\n\r\n8.7.1 Đầu dò nhiệt độ
\r\n\r\nTheo 8.8, nhiệt độ phải được đo bằng đầu dò\r\nnhiệt độ, các cảm biến của đầu dò nhiệt độ được cài vào trong các gói M hoặc\r\ntrong tâm của các thanh hình trụ đặc bằng đồng hoặc đồng thau mạ thiếc có khối\r\nlượng 25g ± 5% và diện tích mặt ngoài tối thiểu (đường kính = chiều cao =\r\nkhoảng 15,2 mm).
\r\n\r\nCác thanh hình trụ tròn cần được giữ sạch để\r\nđảm bảo hệ số phát xạ thấp.
\r\n\r\nCác nhiệt độ phải được ghi lại.
\r\n\r\nCác mối nối từ các dụng cụ đo phải được bố\r\ntrí để tránh rò rỉ không khí vào ngăn bảo quản thực phẩm. Các dụng cụ đo nhiệt\r\nđộ phải có sai số đo tổng không lớn hơn ± 0,5K. Độ chính xác này phải được duy\r\ntrì trên suốt mạng lưới đo nhiệt độ. Cần thường xuyên hiệu chỉnh nhiệt độ ở\r\nphạm vi nhiệt độ yêu cầu.
\r\n\r\nKhi cần thiết, có thể sử dụng hệ thống thu\r\nnhận số liệu có khả năng ghi các giá trị nhiệt độ với khoảng thời gian đo không\r\nlớn hơn 60 s.
\r\n\r\n8.7.2 Độ ẩm
\r\n\r\nPhải đo và ghi lại độ ẩm tương đối tại một\r\nđiểm đại diện. Độ chính xác của các dụng cụ đo phải đảm bảo sao cho kết quả,\r\nđược biểu thị là nhiệt độ điểm sương có sai số đo không lớn hơn ± 0,3K.
\r\n\r\n8.7.3 Công tơ điện
\r\n\r\nCông tơ điện phải được đọc tới 0,001 kW.h và\r\ncó độ chính xác ±1% tổng năng lượng tiêu thụ được đo trong thời gian thử (nghĩa\r\nlà 1% số đọc). Sự hiệu chuẩn các công cơ điện phải được thực hiện ở phạm vi sử\r\ndụng trong các phép đo.
\r\n\r\nĐộ chính xác đo phải được trình bày trong báo\r\ncáo thử.
\r\n\r\n8.8 Đo nhiệt độ bảo quản
\r\n\r\n8.8.1 Ngăn bảo quản thực phẩm tươi và ngăn\r\nchứa đồ uống
\r\n\r\nPhải đo nhiệt độ t1m, t2m,\r\nt3m (xem 3.6.2) và tc1m, tc2m, tc3m\r\n(xem 3.6.4) với việc sử dụng các thanh hình trụ tròn bằng đồng hoặc đồng brông\r\n(thau), ngoại trừ đối với phép thử kết đông của các tủ kết đông lạnh, khi các\r\nnhiệt độ này được đo trong các gói M được treo là bố trí tại các điểm cảm biến\r\nnhiệt độ.
\r\n\r\nĐể xác định nhiệt độ bảo quản, các điểm cảm\r\nbiến nhiệt độ phải được bố trí tại T1, T2, T3\r\nvà Tc1, Tc2, Tc3 như chỉ dẫn trên các Hình 14\r\nvà 15, ở giữa và cách đều thành trong phía sau của thiết bị và thành trong của\r\ncửa đã đóng.
\r\n\r\nĐối với phép thử kết đông của tủ kết đông\r\nlạnh, các gói M được đỡ hoặc treo để tâm hình học của chúng ở tại các điểm cảm\r\nbiến nhiệt độ và bề mặt lớn nhất của chúng phải nằm ngang. Các gói M phải cách\r\nxa các bề mặt dẫn nhiệt một khoảng tối thiểu là 25 mm. Các nhiệt độ tức thời\r\ncủa các gói M t1, t2, t3 và tc1, tc2,\r\ntc3 phải được ghi lại.
\r\n\r\nCó thể đỡ các gói M - ví dụ như bằng khối\r\nlượng polystyrenne giãn nở (EPS) có cùng kích thước để như gói M.
\r\n\r\nCác nhiệt độ t1m, t2m,\r\nt3m và tc1m, tc2m, tc3m ở điểm cảm\r\nbiến nhiệt độ phải là các giá trị trung bình theo thời gian của t1,\r\nt2, t3 và tc1, tc2, tc3\r\ntương ứng trong quá trình một chu kỳ vận hành với bước thời gian 60s hoặc nhỏ\r\nhơn.
\r\n\r\nCác nhiệt độ bảo quản tma (xem 3.6.2)\r\nvà tcma (xem 3.6.4) là giá trị trung bình cộng của các nhiệt độ\r\ntrung bình t1m, t2m, t3m và tc1m, tc2m,\r\ntc3m tương ứng.
\r\n\r\nNếu các bộ phận bên trong thiết bị lạnh không\r\ncho phép đọc được các nhiệt độ t1, t2, t3 và tc1,\r\ntc2, tc3 tại các điểm qui định thì có thể lấy các số chỉ\r\nthị nhiệt độ ở các vị trí như tâm hình học của thanh hình trụ tròn bằng đồng\r\nhoặc đồng thau hoặc gói M không cách xa điểm qui định quá 25 mm. Nếu sự bố trí\r\nbên trong của ngăn bảo quản thực phẩm tươi và ngăn chứa đồ uống không phù hợp với\r\nsự bố trí đã cho trên các Hình 14 và 15, thì các nhiệt độ t1, t2,\r\nt3 và tc1, tc2, tc3 phải được đọc\r\ntại các vị trí xác định bằng cách tương ứng với các vị trí đã chỉ dẫn.
\r\n\r\nCác nhiệt độ phải được ghi lại.
\r\n\r\n8.8.2 Ngăn nhiệt độ thấp (ngăn lạnh)
\r\n\r\nĐể xác định nhiệt độ bảo quản của ngăn nhiệt\r\nđộ thấp, sơ đồ chứa phải phù hợp với 13.3.1.
\r\n\r\nPhải luôn luôn đo nhiệt độ tcc\r\n(xem 3.6.5) trong các gói M được bố trí hoặc treo với bề mặt nằm ngang lớn nhất\r\ncủa các gói này tối thiểu phải cách xa các tường, trần và các gói tải thử khác\r\n25 mm.
\r\n\r\nNhiệt độ tcc phải được ghi lại\r\ntrong quá trình một chu kỳ vận hành ở các khoảng thời gian không lớn hơn 60s.
\r\n\r\nTrong ngăn nhiệt độ thấp, phải đặt các gói M\r\nở nơi có nhiệt độ cao nhất và thấp nhất.
\r\n\r\nTrong trường hợp một ngăn nhiệt độ thấp được\r\nchia nhỏ thêm thành các bộ phận riêng (các giá v.v...) là các phần của kết cấu\r\nvà nếu các kích thước của phần này quá nhỏ không cho phép bố trí các gói M nằm\r\nngang thì các gói M được phép bố trí thẳng đứng.
\r\n\r\nNgoài ra, nếu các kích thước của các bộ phận\r\nnhỏ của ngăn là quá nhỏ đối với việc đặt gói M (ví dụ như trong các giá ở cửa)\r\nthì phải sử dụng một giá đỡ chuyên dùng để đặt gói M bên cạnh giá càng gần với\r\nđệm cửa càng tốt.
\r\n\r\n8.8.3 Đo nhiệt độ của ngăn/tủ kết đông thực\r\nphẩm và ngăn/tủ/khoang bảo quản thực phẩm đông lạnh
\r\n\r\nPhải đo nhiệt độ trong các gói M được bố trí\r\ntheo sự chất tải các gói thử qui định trong sơ đồ chứa (xem 13.3.2).
\r\n\r\nCác phép đo thực hiện trong chu kỳ vận hành\r\nở trên phải được ghi lại ở các khoảng thời gian không lớn hơn 60s.
\r\n\r\nNhiệt độ của mỗi ngăn, tủ hoặc khoang là\r\nnhiệt độ lớn nhất của gói M nào đó trong ngăn, tủ hoặc khoang đó (xem 3.4.3.2).\r\nPhải áp dụng các điều kiện cho trong Bảng 2.
\r\n\r\n8.9 Xác định điều kiện vận hành ổn định
\r\n\r\nCác điều kiện vận hành ổn định là các điều\r\nkiện xuất hiện khi thiết bị lạnh chạy trong thời gian ngắn nhất theo đường dẫn\r\ncủa nhà sản xuất mà không có bất kỳ sự điều chỉnh nào đối với bộ khống chế\r\nnhiệt độ trong thời gian này, và khi nhiệt độ bảo quản và giá trị năng lượng\r\ntiêu thụ trong hai khoảng thời gian ít nhất là 24h - Cả hai khoảng thời gian\r\nbao gồm toàn bộ số chu kỳ vận hành - với sai lệch trong khoảng 0,5K và 3%. Nếu\r\nmột chu kỳ vận hành kéo dài hơn 48h thì các giá trị của nhiệt độ bảo quản và\r\nnăng lượng tiêu thụ cần được so sánh với hai chu kỳ vận hành liên tiếp đầu tiên\r\ntrong 24h.
\r\n\r\n8.10 Thời gian thử
\r\n\r\nSau khi đã đạt được các điều kiện vận hành ổn\r\nđịnh, thời gian thử phải được thực hiện tại lúc bắt đầu một chu kỳ vận hành.\r\nThời gian thử này tối thiểu phải là 24h và phải bao gồm toàn bộ số chu kỳ vận\r\nhành. Nếu một chu kỳ vận hành đã bắt đầu nhưng không hoàn thành trong thời gian\r\n24h thì phép thử phải được tiếp tục tới khi kết thúc chu kỳ vận hành này. Nếu\r\nmột chu kỳ vận hành không được hoàn thành trong 48h thì phép thử phải được kết\r\nthúc sau 48h, trừ các tủ kết đông và các tủ lạnh/kết đông thực phẩm thì không\r\ncó sự trao đổi không khí giữa ngăn kết đông và các ngăn khác, trong trường hợp\r\nnày phép thử phải được kết thúc sau 72h.
\r\n\r\n8.11 Đo thời gian tăng nhiệt độ
\r\n\r\nĐây là thời gian từ lúc khi - trong các điều\r\nkiện thử qui định - nhiệt độ của gói thử M ấm nhất trong ngăn hoặc tủ kết đông\r\nthực phẩm hoặc trong bất kỳ ngăn hoặc tủ ba sao nào đạt tới -18oC,\r\ntới lúc khi bất kỳ gói M nào (trừ các khoang hai sao) đạt tới -9oC\r\nsau khi hệ thống lạnh đã ngừng hoạt động.
\r\n\r\n9. Thử độ kín không\r\nkhí của cửa, nắp hoặc đệm kín
\r\n\r\n9.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nMục đích của phép thử này là để bảo đảm cho\r\ncác đệm kín của cửa hoặc nắp thiết bị lạnh tránh được sự thâm nhập không bình\r\nthường của không khí xung quanh.
\r\n\r\n9.2 Điều kiện thử, chuẩn bị thử và qui trình\r\nthử
\r\n\r\nNhiệt độ môi trường phải ở trong khoảng + 16oC\r\nđến + 32oC. Thiết bị lạnh phải được tắt và nhiệt độ trong thiết bị\r\nphải bằng nhiệt độ môi trường xung quanh trước khi tiến hành thử.
\r\n\r\nCài một băng giấy có chiều rộng 50 mm, chiều\r\ndày 0,08 mm và chiều dài thích hợp vào một điểm nào đó của đệm kín khi cửa hoặc\r\nnắp được đóng lại như bình thường. Kiểm tra chiều dày của băng giấy theo ISO\r\n534.
\r\n\r\nPhải đánh giá đệm kín bằng cách kiểm tra xem\r\nbăng giấy có bị trượt đi một cách tự do hay không.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Có thể tìm thấy các điểm không\r\nthuận lợi nhất bằng cách kiểm tra bề mặt xung quanh của đệm kín với thiết bị\r\nđược đóng kín và có thắp sáng bên trong.
\r\n\r\n10. Thử lực mở cửa\r\nhoặc nắp
\r\n\r\nMục đích của phép thử này là kiểm tra khả\r\nnăng mở cửa hoặc nắp thiết bị lạnh từ bên trong.
\r\n\r\nYêu cầu trên phải được kiểm tra và thực hiện\r\ncác phép thử có liên quan của TCVN 5699-2-24, Điều 22.
\r\n\r\n11. Thử tuổi thọ của\r\ncửa, nắp và ngăn kéo
\r\n\r\n11.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nMục đích của phép thử được tiến hành theo qui\r\ntrình sau đây để kiểm tra tuổi thọ của các bản lề và tay nắm cửa, nắp, ngăn\r\nkéo.
\r\n\r\n11.2 Cửa ngoài và nắp
\r\n\r\n11.2.1 Điều kiện/chuẩn bị thử
\r\n\r\nNhiệt độ môi trường phải ở trong khoảng + 16oC\r\nđến + 32oC.
\r\n\r\nThiết bị lạnh phải được tắt.
\r\n\r\nCác giá ở cửa phải được chất tải phù hợp với\r\n13.3.2.3 hoặc Điều 12 khi thích hợp.
\r\n\r\n11.2.2 Trình tự mở (xem Hình 4)
\r\n\r\nĐiều khiển chuyển động của cửa từ góc 0o\r\nđến góc mở giữa 5o đến 15o, tiếp theo cho cửa chuyển động\r\ntự do, chuyển động được điều khiển gần với chuyển động hình sin. Việc mở cửa\r\ndiễn ra trong phần tư thứ nhất của thời gian một chu kỳ.
\r\n\r\n11.2.3 Trình tự đóng (xem hình 4).
\r\n\r\nĐiều khiển chuyển động của cửa từ góc mở 450\r\n tới một góc mở giữa 40o đến 35o, tiếp\r\ntheo cửa chuyển động tự do với vị trí đóng như lúc sử dụng bình thường.
\r\n\r\nSố chu kỳ trong 1 phút phải từ 10 đến 25.
\r\n\r\n- Đối với ngăn có nhiệt độ bên trong T ≥- 6oC,\r\ncửa ngoài và nắp phải chịu được 100 000 thao tác mở và đóng mà không có hư hỏng\r\nảnh hưởng tới độ kín khí của cửa hoặc nắp.
\r\n\r\n- Đối với ngăn có nhiệt độ bên trong T ≤ -6oC,\r\ncửa ngoài và nắp phải chịu được 30 000 thao tác mở và đóng mà không có hư hỏng\r\nảnh hưởng tới độ kín khí của cửa hoặc nắp.
\r\n\r\nViệc thực hiện này phải được kiểm tra ngay\r\nsai khi tiến hành thử theo Điều 9.
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n1 Cửa mở
\r\n\r\n2 Cửa đóng
\r\n\r\n3 Góc mở
\r\n\r\n4 Thanh đẩy
\r\n\r\n5 Dây căng
\r\n\r\n6 Dây trùng
\r\n\r\nHình 4 - Ví dụ về mở\r\nvà đóng cửa ngoài
\r\n\r\n11.3 Ngăn kéo ngoài
\r\n\r\n11.3.1 Điều kiện/chuẩn bị thử
\r\n\r\nNhiệt độ môi trường xung quanh phải ở trong\r\nkhoảng +16oC đến 32oC.
\r\n\r\nThiết bị lạnh phải được tắt.
\r\n\r\nTất cả các rổ, giá và dụng cụ chứa phải được\r\nchất tải phù hợp với Điều 12.
\r\n\r\n11.3.2 Trình tự mở (xem Hình 5)
\r\n\r\nCác ngăn kéo phải được kéo ra tới vị trí mở\r\nhoàn toàn trong khoảng 15 - 20 mm.
\r\n\r\n11.3.3 Trình tự đóng (xem Hình 5)
\r\n\r\nCác ngăn kéo phải được đóng như trong sử dụng\r\nbình thường từ vị trí mở hoàn toàn trong khoảng 15 - 20 mm.
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\nA Hành trình mở
\r\n\r\n1 Kéo ra
\r\n\r\n2 Đẩy vào
\r\n\r\nHình 5 - Ví dụ về mở\r\nvà đóng ngăn kéo ngoài
\r\n\r\nSố chu kỳ trong một phút phải trong khoảng 5\r\nđến 10.
\r\n\r\n- Đối với ngăn có nhiệt độ bên trong T ≥ -6oC.
\r\n\r\n1) ngăn kéo đơn phải chịu được 100 000 và,
\r\n\r\n2) ngăn kéo có nhiều ngăn thì mỗi ngăn kéo\r\nphải chịu được 50 000 thao tác đóng và mở mà không có hư hỏng có thể ảnh hưởng\r\nđến độ kín khí của đệm kín ngăn kéo.
\r\n\r\n- Đối với các ngăn có nhiệt độ bên trong T ≤\r\n-6oC, mỗi ngăn kéo phải chịu được 30 000 thao tác đóng và mở mà\r\nkhông có hư hỏng ảnh hưởng đến độ kín khí của đệm kín ngăn kéo.
\r\n\r\nYêu cầu phải được kiểm tra sau khi sử dụng\r\nphép thử theo Điều 9.
\r\n\r\n12. Thử độ bền cơ của\r\ngiá và các bộ phận tương tự
\r\n\r\n12.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nMục đích của phương pháp này là kiểm tra độ\r\nbền cơ của các bộ phận dùng để bảo quản thực phẩm - giá, dụng cụ, bộ bốc hơi\r\nv.v - và kiểm tra xem các yêu cầu trong 5.5 có được đáp ứng hay không.
\r\n\r\n12.2 Nhiệt độ
\r\n\r\nNhiệt độ môi trường phải ở trong khoảng + 16oC\r\nđến 32oC.
\r\n\r\n12.2.1 Ngăn/tủ kết đông thực phẩm, tủ bảo\r\nquản thực phẩm đông lạnh và ngăn nhiệt độ thấp
\r\n\r\nSau phép thử nhiệt độ bảo quản (xem điều 13)\r\nvà với thiết bị lạnh được tắt , phải kiểm tra trạng thái vận hành của tất cả\r\ncác giá, rổ và dụng cụ chứa đã được chất thải cũng như các bộ phận đỡ chúng.\r\nTất cả các giá và dụng cụ chứa có chuyển động trượt hoặc quay phải được chuyển\r\nđộng đến vị trí bằng một nửa hành trình cho phép của chúng A/2, (xem Hình 6) mà\r\nkhông có sự thay đổi về điều kiện chất thải, trừ trường hợp có các cữ chặn để\r\ngiới hạn chuyển động của chúng tới vị trí nhỏ hơn một nửa hành trình A/2 và các\r\ngiá, dụng cụ chứa phải được chuyển động đến các cữ chặn này. Chúng phải được\r\ngiữ vị trí đã nêu trong 1h và sau đó được đưa trở về vị trí ban đầu.
\r\n\r\nNếu theo hướng dẫn sử dụng của cơ sở chế tạo,\r\nmột số giá hoặc dụng cụ chứa phải được trượt ra để bảo dưỡng hoặc vận chuyển\r\nnhưng phải được giữ ở một vị trí nhất định trong sử dụng thông thường thì phải\r\ncoi chúng là các giá hoặc dụng cụ chứa cố định và tiến hành kiểm tra chúng ở vị\r\ntrí như đối với phép thử nhiệt độ bảo quản.
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\nA Hành trình cho phép
\r\n\r\nHình 6 - Vị trí thử\r\nđối với các bộ phận trượt khi không có cữ chặn
\r\n\r\n12.2.2 Ngăn bảo quản thực phẩm tươi, ngăn\r\nnhiệt độ thấp và ngăn chứa đồ uống
\r\n\r\nThiết bị lạnh phải được tắt và cửa thiết bị\r\nđược mở.
\r\n\r\nCác bộ phận được thử phải được chất tải lần\r\nlượt bằng các vật nặng hình trụ tròn, đường kính 80 mm, thường có khối lượng\r\n1000 g, nhưng trong trường hợp các bộ phận thử có chiều cao khoảng trống phía\r\ntrên trong sử dụng thông thường không vượt quá 150 mm thì khối lượng vật nặng\r\nchỉ là 500 g.
\r\n\r\nCác bộ phận được thiết kế chuyên dùng cho bảo\r\nquản trứng không cần phải chất tải.
\r\n\r\nCác vật nặng phải được sắp xếp sao cho đường\r\ntrục của chúng hướng theo phương thẳng đứng và đạt được số lượng lớn nhất có\r\nthể, không có một vật nặng nào được đặt lên trên vật nặng khác và đặt chồng lên\r\ncạnh của bộ phận được thử.
\r\n\r\nTrong trường hợp các giá và dụng cụ chứa có\r\nchuyển động trượt hoặc quay thì phải thực hiện phép thử phù hợp với 12.2.1.
\r\n\r\nTrong trường hợp các giá ở cửa tủ, đường kính\r\ncủa vật nặng có thể thay đổi, nếu cần có thể sửa lại hình dạng của vật nặng cho\r\nphù hợp với giá miễn là tải trọng trên một đơn vị diện tích của giá là không\r\nđổi.
\r\n\r\nCác tải trọng tác dụng phải được giữ ở vị trí\r\ntrong 1 h.
\r\n\r\n\r\n\r\n13.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nMục đích của phép thử này là kiểm tra sự tuân\r\nthủ các yêu cầu của Điều 6 tại mỗi nhiệt độ môi trường (xem 8.2) đối với các\r\ncấp khí hậu thích hợp.
\r\n\r\n13.2 Chuẩn bị thiết bị lạnh
\r\n\r\nPhải lắp đặt thiết bị lạnh trong phòng thử\r\nphù hợp với 8.4. Bộ bốc hơi phải được làm tan băng, các thành bên trong và các\r\nbộ phận bên trong thiết bị lạnh phải được làm khô. Các phương pháp tiếp cận\r\n(cửa hoặc nắp) phải được đóng kín trong quá trình thử.
\r\n\r\nThiết bị lạnh phải được cung cấp đầy đủ các\r\nđiều kiện để làm việc phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất. Tất cả các phụ\r\ntùng ở bên trong được trang bị cho thiết bị lạnh, bao gồm cả các khay đá, phải\r\nđược đặt vào vị trí, trừ trường hợp các khay đá phải được tháo ra đối với ngăn\r\nhoặc tủ kết đông thực phẩm, hoặc ngăn hoặc tủ bảo quản thực phẩm đông lạnh\r\ntrong đó không có chỗ chứa các khay đá này.
\r\n\r\nNếu thiết bị lạnh có các bộ khống chế nhiệt\r\nđộ được thiết kế để người sử dụng thực hiện việc điều chỉnh thì bộ khống chế\r\nnhiệt độ phải được chỉnh đặt ở vị trí do nhà sản xuất quy định để làm việc bình\r\nthường ở nhiệt độ môi trường thích hợp. Khi bộ khống chế nhiệt độ không được\r\nthiết kế để người sử dụng thực hiện việc điều chỉnh, cần tiến hành phép đo trên\r\nthiết bị lạnh lúc xuất xưởng.
\r\n\r\nCó thể cho phép điều chỉnh lại khi có yêu cầu\r\nđể bù trừ cho các nhiệt độ môi trường khác nhau và / hoặc các điều kiện làm\r\nviệc khác nhau của các ngăn khác trong quá trình thử được qui định trong các\r\nĐiều 13, 17 và 18.
\r\n\r\nPhải chỉnh đặt các bộ phận nung nóng chống\r\nngưng tụ phù hợp với 8.6.2.
\r\n\r\nThiết bị lạnh rỗng phải được vận hành ít nhất\r\nlà 24h để đạt tới sự cân bằng.
\r\n\r\nNgăn bảo quản thực phẩm đông lạnh và ngăn\r\nchứa đồ uống phải được trang bị phù hợp với 8.7 và 8.8.1.
\r\n\r\nNgăn nhiệt độ thấp, ngăn hoặc tủ kết đông\r\nthực phẩm và bất kỳ ngăn hoặc tủ bảo quản thực phẩm đông lạnh nào cũng phải\r\nđược trang bị các gói M phù hợp với 13.3.
\r\n\r\n13.3 Sơ đồ chứa
\r\n\r\n13.3.1 Ngăn nhiệt độ thấp
\r\n\r\nNgăn nhiệt độ thấp phải được chứa đầy các gói\r\nthử phù hợp với 8.5.2b) và theo các qui định sau:
\r\n\r\n- Đối với các ngăn nhiệt độ thấp có dung tích\r\nbảo quản ≤ 10 l: hai gói M
\r\n\r\n- Đối với các ngăn nhiệt độ thấp có dung tích\r\nbảo quản > 10 l: hai gói M cộng với một gói thử 560 g cho mỗi dung tích bảo\r\nquản bổ sung thêm 10 l - đến tối đa là 10 gói phù hợp với Bảng 4.
\r\n\r\nTối thiểu là phải có hai gói M và các gói thử\r\ncó thể được thay thế bằng các gói M.
\r\n\r\nBảng 4 - Tải bảo quản\r\ncủa ngăn nhiệt độ thấp
\r\n\r\n\r\n Dung tích bảo quản\r\n V của ngăn nhiệt độ thấp \r\nV \r\n | \r\n \r\n Các gói M số \r\n | \r\n
\r\n V < 10 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 10 ≤ V < 20 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 20 ≤ V < 30 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 30 ≤ V < 40 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 40 ≤ V < 50 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 50 ≤ V < 60 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n 60 ≤ V < 70 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n 70 ≤ V < 80 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n V ≥ 80 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
13.3.2 Ngăn/tủ kết đông thực phẩm và bảo quản\r\nthực phẩm đông lạnh
\r\n\r\n13.3.2.1 Ngăn hoặc tủ kết đông thực phẩm và\r\nbất kỳ các ngăn hoặc tủ bảo quản thực phẩm đông lạnh nào cũng được chứa đầy các\r\ngói thử đến mức qui định, các gói thử này đã được nâng lên trước tới nhiệt độ\r\ngần bằng nhiệt độ phân loại của ngăn.
\r\n\r\n13.3.2.2 Trên mỗi bề mặt ngang dùng cho bảo\r\nquản, phải xếp được số lượng lớn nhất có thể đạt được các chồng gói thử có khối\r\nlượng 1 kg, với các kích thước của đáy gói 100 mm x 200.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Một chồng là một số lượng các gói\r\nđược xếp gói nọ lên gói kia (mặt có diện tích lớn nhất của gói có vị trí nằm\r\nngang); thuật ngữ không có hàm ý rằng các gói tạo thành một chồng\r\n"thẳng".
\r\n\r\nCác chồng gói phải được đặt tiếp xúc trực\r\ntiếp với các bề mặt chất tải nằm ngang và các bề mặt thẳng đứng (xem 13.3.2.4).\r\nTrường hợp a) như chỉ dẫn trên Hình 7 là cách xếp chồng đúng vị trí không áp\r\ndụng các ngoại lệ liệt kê trong 13.3.2.4 (bản vẽ áp dụng cho các gói 0,5 kg\r\ncũng như các gói 1 kg). Tuy nhiên, nếu điều này không hoàn toàn phù hợp, vì nếu\r\ncác gói riêng trong một chồng đã được đặt tiếp xúc với bề mặt thẳng đứng thì sẽ\r\nkhông cần phải tính đến ngoại lệ b) trong 13.3.2.4.
\r\n\r\nKhoảng cách giữa các chồng có các gói được\r\n"dịch chuyển" phải phù hợp với Hình 8.
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n a) Cho phép \r\n | \r\n \r\n b) Không cho phép \r\n | \r\n
Hình 7 - Ví dụ về\r\nchồng gói thử dịch chuyển
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nHình 8 - Vị dụ về nhiều\r\nchồng có gói dịch chuyển
\r\n\r\nKhi một gói M phải được xếp thành một chồng\r\nthí nó cũng phải được đặt nằm đối cạnh với gói 500 g khác có cùng một kích\r\nthước, ngoại trừ trường hợp các giá ở cửa (xem 13.3.2.8).
\r\n\r\nNếu một dung tích bị hạn chế bởi các giới hạn\r\nchứa tự nhiên chỉ có thể chứa được một chồng có kích thước đáy 100 mm x 100 mm\r\nthì có thể đặt các gói M nằm trong chồng này.
\r\n\r\nNếu cần thiết, có thể thực hiện việc chất tải\r\nbằng các chồng có kích thước đáy 100 mm x 100 mm gồm các gói 500 g đặt nằm và\r\ncuối cùng là các chồng có kích thước đáy 50 mm x 100 mm gồm các gói 125 g hoặc\r\n250 g cũng được đặt nằm, nếu không là các gói 500 g có kích thước 25 mm x 100\r\nmm x 200 mm.
\r\n\r\nCó thể thay bốn gói 125 g hoặc hai gói 250 g\r\nbằng một gói 500 g( 50 x 100 x 100) được đặt đứng.
\r\n\r\n13.3.2.3 Chiều cao của các chồng gói thử phải\r\nđảm bảo sao cho khoảng trống thẳng đứng giữa cạnh trên gói thử cao nhất và bề\r\nmặt trong của giá, nắp hoặc bề mặt nằm ngang ở ngay phía trên chồng gói thử lớn\r\nhơn 10 mm nhưng nhỏ hơn 35 mm.
\r\n\r\nĐể đáp ứng những yêu cầu này, phải sử dụng\r\ncác gói thử 125g hoặc 250g hoặc các gói thử 500g 25 x 100 x 200 đặt nằm và được\r\nđặt càng gần với điểm giữa chồng càng tốt.
\r\n\r\nSố lượng các gói thử trong mỗi chồng trước\r\nhết phải được xác định phù hợp với kích thước chiều dày danh nghĩa của chúng là\r\n50 mm và 25 mm. Đối với sự chất tải thực tế, các gói thử phải được lựa chọn sao\r\ncho, khi tính đến chiều dày riêng của chúng, khoảng trống thẳng đứng phía trên\r\nmỗi chồng phải ở trong các giới hạn quy định.
\r\n\r\n13.3.2.4 Các chồng gói thử phải được đặt tiếp\r\nxúc trực tiếp với các bề mặt chất tải nằm ngang và thẳng đứng, trừ các trường\r\nhợp sau:
\r\n\r\na) Khi bề mặt thẳng đứng là bề mặt trong của\r\nmột cửa thiết bị lạnh, phải xếp các chồng gói thử như sau:
\r\n\r\n- nếu có một đường vạch dấu giới hạn chứa thì\r\nphải xếp các gói thử tới đường giới hạn này [xem Hình 16 a)];
\r\n\r\n- nếu không có đường vạch dấu giới hạn chứa\r\nnhưng có một giới hạn chứa tự nhiên thì phải xếp các gói thử tới giới hạn này\r\n[xem Hình 16 b) và 16 g)]:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Các cửa bên trong, các cạnh của\r\ngiá, rổ, nắp gập được coi là các giới hạn chứa tự nhiên.
\r\n\r\nTuy nhiên, nhà sản xuất có thể công bố trong\r\nhướng dẫn sử dụng rằng các nắp gập và cửa bên trong có thể tháo ra được và\r\nkhông quan trọng đối với chức năng làm việc của thiết bị lạnh. Trong trường hợp\r\nnày các gói thử phải được xếp cách bề mặt thẳng đứng của cửa 15 mm và nhà sản\r\nxuất có thể yêu cầu dung tích đầy đủ của ngăn.
\r\n\r\nNếu nhà sản xuất yêu cầu toàn bộ dung tích\r\ncủa ngăn là dung tích bảo quản, mặc dù có một giới hạn chứa tự nhiên thì phải\r\nxếp các gói thử cách bề mặt bên trong của cửa hoặc bất kỳ phần nào nhô ra khỏi\r\ncửa 15 mm; trong trường hợp này, các gói thử có thể nhô ra trên cạnh trước của\r\ngiá [xem Hình 16 c) và d)].
\r\n\r\nb) Khi chỗ giao nhau giữa bề mặt chất tải nằm\r\nngang và một bề mặt chất tải thẳng đứng là một mặt cong thì gói thử ở dưới cùng\r\ncủa một chồng nào đó phải được được đặt tiếp xúc trực tiếp với bề mặt chất tải\r\nnằm ngang và các gói còn lại của các chồng phải được xếp nhô ra khỏi gói thử ở\r\ndưới cùng và tiếp xúc với bề mặt chất tải thẳng đứng [xem các Hình 16 e), f),\r\nh)].
\r\n\r\n13.3.2.5 Nếu có một ngăn nhỏ chuyên dùng để\r\nlàm nước đá và bảo quản nước đá không thể tháo được nếu không dùng dụng cụ tháo\r\nthì các khay đá phải được chứa đầy nước, các sản phẩm ướp đông lạnh được đặt\r\nđúng vị trí trước khi xếp các gói thử vào ngăn; cách khác, có thể tháo các khay\r\nđá và ngăn nhỏ ra và chứa các gói thử vào toàn bộ ngăn.
\r\n\r\nTrong trường hợp thiết bị lạnh có lắp bộ phận\r\nlàm nước đá tự động thì ngăn nhỏ bảo quản nước đá phải được tháo đi và thể tích\r\nnày được coi là dung tích bảo quản thực phẩm đông lạnh, trừ khi hướng dẫn sử\r\ndụng quy định rằng thể tích này chỉ được dùng cho bảo quản nước đá. Bộ phận làm\r\nđá tự động không được vận hành trong khi thử.
\r\n\r\n13.3.2.6 Phải để các không gian tự do đồng đều\r\nnhau có kích thước nhỏ nhất là 15 mm (được tính theo các kích thước danh nghĩa\r\ncủa các gói thử) giữa các chồng gói thử lận cận nhau.
\r\n\r\nCho phép dùng các miếng đệm để duy trì không\r\ngian tự do giữa các chồng gói thử với điều kiện là các miếng đệm này phải có\r\ndiện tích mặt cắt ngang nhỏ nhất có thể đạt được và có độ dẫn nhiệt thấp nhất\r\nvà được đặt sao cho không gây cản trở đáng kể cho việc lưu thông bình thường\r\ncủa không khí.
\r\n\r\n13.3.2.7 Phải đặt các gói M tại các vị trí có\r\nnhiệt độ cao nhất (ví dụ xem Hình 17). Các vị trí này có thể khác nhau về nhiệt\r\nđộ bảo quản, năng lượng tiêu thụ và các phép thử tăng nhiệt độ.
\r\n\r\n13.3.2.8 Các giá ở cửa và các ngăn cũng phải\r\nđược chứa các gói thử tới mức có thể. Các gói thử phải được đặt vị trí sao cho\r\nkhông gian tự do giữa các gói và bề mặt trong của cửa cũng như giữa các gói và\r\nthanh chắn là như nhau. Trong trường hợp các giá ở cửa và các ngăn, nếu cần,\r\ncác gói thử có thể được đặt nằm ngang hoặc thẳng đứng. Tuy nhiên, các gói 125 g\r\nchỉ được đặt nằm và không được dùng các nêm thẳng đứng. Có thể dùng các miếng\r\nđệm để duy trì sự ổn định của các chồng gói thử (xem 13.3.2.6).
\r\n\r\n13.4 Thiết bị lạnh có ngăn chứa đồ uống điều\r\nchỉnh được
\r\n\r\nNếu thiết bị lạnh có một ngăn chứa đồ uống và\r\nngười sử dụng có thể thay đổi dung tích của ngăn này so với ngăn bảo quản thực\r\nphẩm tươi thì ngăn chứa đồ uống phải được điều chỉnh tới dung tích nhỏ nhất để\r\nthử ở nhiệt độ môi trường cao và được điều chỉnh tới dung tích lớn nhất để thử\r\nở nhiệt độ môi trường thấp (xem 8.2).
\r\n\r\n13.5 Các phép đo
\r\n\r\nĐối với nhiệt độ môi trường thích hợp, phải\r\nđiều chỉnh bộ khống chế nhiệt độ và các thiết bị điều chỉnh khác, nếu có, đến\r\nvị trí đúng với vị trí để tạo ra các nhiệt độ bảo quản phù hợp với Điều 6 sau\r\nkhi đã đạt được các điều kiện làm việc ổn định.
\r\n\r\n13.6 Báo cáo thử
\r\n\r\nBáo cáo thử tối thiểu phải có các thông tin\r\nsau đối với mỗi nhiệt độ môi trường:
\r\n\r\na) nhiệt độ môi trường;
\r\n\r\nb) đặt bộ khống chế nhiệt độ và các thiết bị\r\nđiều chỉnh khác, nếu có (nếu được thiết kế để người sử dụng điều chỉnh);
\r\n\r\nc) giá trị nhiệt độ bảo quản thực phẩm tươi\r\ntma và các giá trị t1m, t2m và t3m;
\r\n\r\nd) giá trị nhiệt độ của ngăn chứa đồ uống tcma\r\nvà các giá trị tc1m, tc2m, tc3m trong khoảng\r\nthời gian thử (xem 8.9);
\r\n\r\ne) các giá trị của nhiệt độ tối đa cao nhất\r\n[xem g)] và khoảng thời gian sai lệch nhiệt độ trên -18oC (hoặc -12oC)\r\nvà khoảng thời gian của chu kỳ vận hành (xem Bảng 2);
\r\n\r\nf) các giá trị của các nhiệt độ lớn nhất và\r\nnhỏ nhất ghi được của ngăn chứa đồ uống tcc;
\r\n\r\ng) bản vẽ phác sơ đồ chứa chỉ dẫn các vị trí\r\ncủa các gói M và vị trí của gói M có nhiệt độ tối đa cao nhất tại mỗi ngăn hoặc\r\ntủ, và trong mỗi khoang hai sao, và vị trí của gói M có nhiệt độ tối đa cao\r\nnhất khi có sai lệch nhiệt độ do kết quả của chu kỳ làm tan băng;
\r\n\r\nh) bản vẽ phác của sơ đồ chứa cửa ngăn nhiệt\r\nđộ thấp, chỉ dẫn các vị trí của gói M có nhiệt độ cao nhất và thấp nhất.
\r\n\r\n\r\n\r\n14.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nMục đích của phép thử này là xác định phạm vi\r\nngưng tụ hơi nước trên bề mặt ngoài của thiết bị lạnh trong các điều kiện môi\r\ntrường đã được qui định.
\r\n\r\n14.2 Tiến hành thử
\r\n\r\n14.2.1 Nhiệt độ môi trường
\r\n\r\nNhiệt độ môi trường xem (8.2) phải bằng:
\r\n\r\n+ 25oC đối với các thiết bị lạnh\r\ncấp SN và N;
\r\n\r\n+ 32oC đối với các thiết bị lạnh\r\ncấp ST và T.
\r\n\r\n14.2.2 Độ ẩm tương đối
\r\n\r\nĐộ ẩm tương đối phải bảo đảm cho điểm sương\r\ncó nhiệt độ:
\r\n\r\n+ 19oC ± 0,5oC đối\r\nvới thiết bị lạnh cấp SN và N;
\r\n\r\n+ 27oC ± 0,5oC đối\r\nvới thiết bị lạnh cấp ST và T;
\r\n\r\n14.2.3 Chuẩn bị thiết bị lạnh
\r\n\r\nTiến hành điều chỉnh rơ le nhiệt độ, lắp đặt,\r\nđiều chỉnh và chất tải cho thiết bị lạnh tương tự như đối với phép thử tiêu thụ\r\nnăng lượng (xem Điều 15).
\r\n\r\nNếu thiết bị lạnh có trang bị các bộ sấy nóng\r\nchống ngưng tụ do người sử dụng bật và tắt thì nó phải được đặt ở vị trí tắt.\r\nTuy nhiên nếu xuất hiện nước chảy trên bề mặt ngoài của thiết bị lạnh thì phải\r\nlặp lại phép thử với các bộ sấy nóng chống ngưng tụ ở vị trí bật và - nếu điều\r\nchỉnh được - thì điều chỉnh đặt ở vị trí sấy nóng tối đa.
\r\n\r\n14.2.4 Thời gian thử
\r\n\r\nSau khi đã đạt được các điều kiện vận hành ổn\r\nđịnh, tất cả các bề mặt ngoài của thiết bị lạnh phải được lau khô cẩn thận bằng\r\nkhăn vải sạch và tiếp tục thử trong khoảng thời gian 24h. Thời gian thử này\r\nphải được lựa chọn trong thời kỳ dễ xảy ra sự ngưng tụ nhất.
\r\n\r\n14.3 Quan sát
\r\n\r\nTrong thời gian thử, việc xuất hiện các dạng\r\nnhư sương, các giọt nước hoặc nước chảy trên các bề mặt ngoài của thiết bị lạnh\r\nphải được vẽ phác lại và chỉ định bằng các chữ cái "A", "B"\r\nvà "C" tương ứng (xem Hình 9).
\r\n\r\n14.4 Biểu thị các kết quả và báo cáo thử
\r\n\r\nPhải lập một bản vẽ phác có kèm theo mã để\r\nchỉ diện tích nước chảy xuất hiện trong quá trình thử trên tất cả các bề mặt\r\nngoài; phải sử dụng mã C trên Hình 9 để chỉ hiện tượng này. Cũng có thể sử dụng\r\nmã A và B.
\r\n\r\nBáo cáo thử cũng phải ghi rõ thời gian thử đã\r\nlựa chọn và thời lượng cho quan sát và thao tác bằng tay cần có để bật hoặc tắt\r\ncác bộ phận sấy nóng chống ngưng tụ phù hợp với 14.2.3.
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\nA sương
\r\n\r\nB giọt nước
\r\n\r\nC nước chảy
\r\n\r\nHình 9 - Các mã ngưng\r\ntụ
\r\n\r\n15. Thử năng lượng\r\ntiêu thụ
\r\n\r\n15.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nMục đích của phép thử này là kiểm tra năng\r\nlượng tiêu thụ của thiết bị lạnh trong điều kiện thử quy định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Ở một số nước, theo yêu cầu của\r\npháp luật có thể dùng phương pháp khác để đo năng lượng tiêu thụ (xem Phụ lục\r\nA).
\r\n\r\n15.2 Tiến hành thử
\r\n\r\n15.2.1 Nhiệt độ môi trường (xem Phụ lục A)
\r\n\r\nNhiệt độ môi trường phải phù hợp với 8.2
\r\n\r\n15.2.2 Chuẩn bị thiết bị lạnh
\r\n\r\nThiết bị lạnh phải được lắp đặt và chất tải\r\nnhư đối với phép thử nhiệt độ bảo quản (xem 13.2). Tuy nhiên nếu thiết bị lạnh\r\ncó trang bị các bộ sấy nóng chống ngưng tụ do người sử dụng bật và tắt thì nó\r\nphải được bật nếu yêu cầu theo 14.2.3 và - nếu điều chỉnh được - thì điều\r\nchỉnh ở vị trí sấy nóng tối đa.
\r\n\r\nNếu thiết bị lạnh có một ngăn chứa đồ uống và\r\nngười sử dụng có thể điều chỉnh được dung tích của ngăn này so với ngăn bảo\r\nquản thực phẩm tươi thì ngăn chứa đồ uống phải được điều chỉnh tới dung tích\r\nnhỏ nhất.
\r\n\r\n15.3 Các phép đo
\r\n\r\n15.3.1 Điều kiện nhiệt độ chung (ngoại trừ tủ\r\nkết đông-lạnh)
\r\n\r\n15.3.1.1 Đối với các phép thử này, nhiệt độ\r\nyêu cầu (mục tiêu) là nhiệt độ bảo quản ấm nhất cho phép của mỗi ngăn được cho\r\ntrong Bảng 5 để xác định năng lượng tiêu thụ.
\r\n\r\n15.3.1.2 Khi đồng thời đáp ứng được tất cả các\r\nđiều kiện nhiệt độ bảo quản phù hợp với Bảng 2 thì giá trị đo được trong thời\r\ngian thử theo 8.9 để cho năng lượng tiêu thụ thấp nhất là giá trị được ghi lại.
\r\n\r\nPhải thực hiện phép đo năng lượng tiêu thụ\r\ntrong các điều kiện bảo quản với tất cả các ngăn được vận hành đồng thời.
\r\n\r\n15.3.1.3 Năng lượng tiêu thụ phải được xác\r\nđịnh bằng một phép thử ở các nhiệt độ yêu cầu hoặc sự nội suy các kết quả của\r\nhai lần thử. Khi sử dụng phép nội suy, nhiệt độ thu được từ một trong hai lần\r\nthử phải ấm hơn nhiệt độ yêu cầu, và nhiệt độ thu được từ lần thử kia trong hai\r\nlần thử phải lạnh hơn nhiệt độ yêu cầu. Độ chênh lệch giữa hai nhiệt độ dùng để\r\nnội suy các kết quả thử không vượt quá 4 K.
\r\n\r\nTrong trường hợp hai lần thử, kết quả phải\r\nđược nội suy (Ví dụ, xem Hình 10).
\r\n\r\n15.3.2 Điều kiện nhiệt độ chung (đối với tủ\r\nkết đông-lạnh)
\r\n\r\nNăng lượng tiêu thụ được đo khi đáp ứng tất\r\ncả các điều kiện nhiệt độ đạt được như sau:
\r\n\r\na) tm = + 5oC với 0oC\r\n≤ t1m, t2m, t3m ≤ 10oC;
\r\n\r\nb) tcm = + 12oC với + 8oC\r\n≤ tc1m, tc2m, tc3m (khi thích hợp) ≤ ±14oC\r\nkhi có một ngăn chứa đồ uống;
\r\n\r\nc) tcc ≤ + 3oC;
\r\n\r\nd) nhiệt độ lớn nhất (t**) của gói M ấm nhất\r\ntrong ngăn kết đông thực phẩm và ngăn bảo quản thực phẩm đông lạnh ba sao bất\r\nkỳ bằng -18oC.
\r\n\r\ne) nhiệt độ lớn nhất (t*) của gói M ấm nhất\r\ntrong khoang hai sao của ngăn kết đông thực phẩm và có ngăn bảo quản thực phẩm\r\nđông lạnh ba sao bất kỳ bằng -12oC.
\r\n\r\nf) nhiệt độ lớn nhất (t**) hoặc (t*) của gói\r\nM nóng nhất trong khoang hai sao bất kỳ hoặc trong ngăn một sao bất kỳ bằng -12oC\r\nhoặc -6oC.
\r\n\r\nVì các điều kiện nhiệt độ khác nhau này\r\nthường không thể đạt được một cách đồng thời cho nên năng lượng tiêu thụ phải\r\nlà năng lượng tương ứng với các điều kiện nêu trên có thể đồng thời đạt được và\r\ncho năng lượng tiêu thụ nhỏ nhất: số lượng các điều kiện nhiệt độ phụ thuộc vào\r\nsố lượng các khả năng điều chỉnh; các giá trị khác nhau tuân theo yêu cầu cơ\r\nbản về nhiệt độ như là một giới hạn nhiệt độ tối đa.
\r\n\r\n15.3.3 Tủ kết đông-lạnh, kiểu 1
\r\n\r\n15.3.3.1 Điều kiện nhiệt độ
\r\n\r\nNăng lượng tiêu thụ là năng lượng tương ứng\r\nvới một trong các điều kiện nhiệt độ đã cho trong các cột từ a đến d của Bảng\r\n5.
\r\n\r\n15.3.3.2 Xác định năng lượng tiêu thụ
\r\n\r\nPhải xác định năng lượng tiêu thụ ở một trong\r\ncác nhiệt độ yêu cầu (mục tiêu) hoặc bằng cách nội suy các kết quả của hai lần\r\nthử: một cho nhiệt độ ấm hơn, và một cho nhiệt độ lạnh hơn, nhiệt độ yêu cầu\r\nt*** = -18oC đối với điều kiện a, t** = -12oC đối với\r\nđiều kiện b, tma = +5oC đối với điều kiện c, hoặc tcma\r\n= +12oC đối với điều kiện d trong Bảng 5.
\r\n\r\nĐộ chênh lệch giữa hai nhiệt độ dùng để nội\r\nsuy phép thử không được vượt quá 4 K.
\r\n\r\nTrong trường hợp hai lần thử các kết quả phải\r\nđược nội suy để đáp ứng các yêu cầu của một trong các điều kiện từ a đến d theo\r\nBảng 5 (ví dụ: xem Hình 10).
\r\n\r\n15.3.4 Tủ kết đông-lạnh kiểu II
\r\n\r\n15.3.4.1 Điều kiện nhiệt độ
\r\n\r\nNăng lượng tiêu thụ phải phù hợp với một\r\ntrong các điều kiện nhiệt độ đã cho trong các cột từ e đến h của Bảng 5.
\r\n\r\nKhi có thể thực hiện được các phép đo độc lập\r\nnăng lượng tiêu thụ của ngăn bảo quản thực phẩm tươi, ngăn chứa đồ uống, ngăn\r\nkết đông thực phẩm và bất kỳ ngăn bảo quản thực phẩm tươi, ngăn chứa đồ uống,\r\nngăn kết đông thực phẩm và bất kỳ ngăn bảo quản thực phẩm đông lạnh phụ thêm\r\nvào, cần tiến hành thử theo 15.3.4.2. Khi không thể thực hiện được các phép đo\r\nđộc lập, cần tiến hành thử theo 15.3.4.3.
\r\n\r\nBảng 5 - Điều kiện\r\nnhiệt độ bảo quản - năng lượng để xác định năng lượng tiêu thụ
\r\n\r\n\r\n Nhiệt độ bảo quản\r\n đối với \r\n | \r\n \r\n oC \r\n | \r\n |||||||||
\r\n Tủ lạnh và tủ kết\r\n đông-lạnh kiểu I \r\n | \r\n \r\n Tử kết đông-lạnh\r\n kiểu II bộ khống chế nhiệt độ của ngăn kết đông thực phẩm \r\n | \r\n \r\n Tủ bảo quản thực\r\n phẩm đông lạnh và tủ kết đông thực phẩm \r\n | \r\n ||||||||
\r\n a \r\n | \r\n \r\n b \r\n | \r\n \r\n c \r\n | \r\n \r\n d \r\n | \r\n \r\n e \r\n | \r\n \r\n f \r\n | \r\n \r\n g \r\n | \r\n \r\n h \r\n | \r\n |||
\r\n t***ag \r\n | \r\n \r\n -18b \r\n | \r\n \r\n ≤ -18 \r\n | \r\n \r\n ≤ -18 \r\n | \r\n \r\n ≤ -18 \r\n | \r\n \r\n -18c \r\n | \r\n \r\n ≤ -18 \r\n | \r\n \r\n -18c \r\n | \r\n \r\n ≤ -18 \r\n | \r\n \r\n -18 \r\n | \r\n \r\n ≤ -18 \r\n | \r\n
\r\n t**dg \r\n | \r\n \r\n ≤ -12 \r\n | \r\n \r\n -12b \r\n | \r\n \r\n ≤ -12 \r\n | \r\n \r\n ≤ -12 \r\n | \r\n \r\n ≤ -12 \r\n | \r\n \r\n -12c \r\n | \r\n \r\n ≤ -12 \r\n | \r\n \r\n -12c \r\n | \r\n \r\n ≤ -12 \r\n | \r\n \r\n -12 \r\n | \r\n
\r\n tmaef \r\n | \r\n \r\n ≤+5 \r\n | \r\n \r\n ≤ +5 \r\n | \r\n \r\n +5b \r\n | \r\n \r\n ≤ +5 \r\n | \r\n \r\n +5c \r\n | \r\n \r\n ≤ +5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n tcmaf \r\n | \r\n \r\n ≤ +12 \r\n | \r\n \r\n ≤ +12 \r\n | \r\n \r\n ≤ +12 \r\n | \r\n \r\n ≤ +12 \r\n | \r\n \r\n ≤ +12 \r\n | \r\n \r\n +12c \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n tcc \r\n | \r\n \r\n ≤ +3 \r\n | \r\n \r\n ≤ +3 \r\n | \r\n \r\n ≤ +3 \r\n | \r\n \r\n ≤ +3 \r\n | \r\n \r\n ≤ +3 \r\n | \r\n \r\n ≤ +3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n Nếu có các khoang "hai sao" hoặc\r\n ngăn "một sao", các điều kiện nhiệt độ cho các khoang hoặc ngăn này\r\n tương ứng là -12oC hoặc thấp hơn, hoặc -6oC hoặc thấp\r\n hơn. \r\nNếu có các ngăn nhiệt độ thấp thì giá trị\r\n lớn nhất của tcc phải gần nhất tới mức có thể nhưng không được\r\n vượt quá -3oC. \r\nPhải thử một ngăn trong điều kiện xuất\r\n xưởng. \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n a Nhiệt độ lớn nhất của gói M nóng nhất\r\n trong ngăn kết đông thực phẩm và trong bất cứ ngăn ba sao bảo quản thực phẩm\r\n đông lạnh nào. \r\nb Thông thường các nhiệt độ này nhận được\r\n bằng nội suy theo 15.3.3. \r\nc Thông thường các nhiệt độ này nhận được\r\n bằng nội suy theo 15.3.4. \r\nd Nhiệt độ lớn nhất của các gói M nóng nhất\r\n trong bất cứ khoang hoặc ngăn hai sao nào. \r\ne Với 0oC ≤ t1m, t2m,\r\n t3m ≤ + 10oC. \r\nf Đối với tma và tcma\r\n các điều kiện là: \r\ntma = + 5oC với + 8oC\r\n ≤ tcma ≤ + 12oC (nhưng càng gần với + 12oC\r\n càng tốt nếu có thể điều chỉnh được, ví dụ: bằng nắp gập) hoặc \r\ntcma = + 12oC với tma\r\n ≤ + 5oC (nhưng càng gần với +5oC càng tốt nếu có thể\r\n điều chỉnh được, ví dụ: bằng nắp gập) \r\ng Do kết quả của chu kỳ làm tan băng, độ\r\n tăng nhiệt độ cho phép áp dụng cho tủ kết đông thực phẩm và tủ / ngăn và\r\n khoang ba sao và cho ngăn hai sao phù hợp với Bảng 2. \r\n | \r\n
Tủ lạnh và kết\r\nđông-lạnh kiểu I (xem 15.3.3 và Bảng 5)
\r\n\r\nHình 10 - Xác định\r\nbằng nội suy năng lượng tiêu thụ của các tủ lạnh và tủ kết đông lạnh kiểu I và\r\nII
\r\n\r\nW =
\r\n\r\nTủ kết đông-lạnh kiểu\r\nII (xem 15.3.4 và Bảng 5)
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\nX năng lượng tiêu thụ, W, kWh/24h
\r\n\r\nY nhiêt độ, t, 0oC
\r\n\r\nW năng lượng tiêu thụ nội suy của toàn thiết\r\nbị
\r\n\r\nW1 kết quả của lần thử thứ nhất
\r\n\r\nW2 kết quả của lần thử thứ hai
\r\n\r\nWR năng lượng tiêu thụ nội suy của\r\ntoàn thiết bị có điều kiện qui định để đáp ứng cho ngăn bảo quản thực phẩm tươi\r\nđược đáp ứng
\r\n\r\nWLT năng lượng tiêu thụ nội suy\r\ncủa toàn thiết bị có điều kiện qui định để đáp ứng cho ngăn nhiệt độ thấp được\r\nđáp ứng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Diện tích được gạch chéo chỉ dẫn\r\ncác phạm vi cho phép. Xem Bảng 5.
\r\n\r\nHình 10 - Xác định\r\nbằng nội suy năng lượng tiêu thụ của các tủ lạnh và tủ kết đông-lạnh kiểu I và\r\nII\r\n(tiếp theo)
\r\n\r\n15.3.4.2 Xác định năng lượng tiêu thụ -\r\ntrường hợp thứ nhất
\r\n\r\nNăng lượng tiêu thụ của ngăn bảo quản thực\r\nphẩm đông lạnh hoặc ngăn chứa đồ uống phải được xác định ở nhiệt độ yêu cầu\r\nthích hợp với một ngăn hoặc bằng nội suy các kết quả của hai lần thử - một cho\r\nnhiệt độ ấm hơn và một cho nhiệt độ lạnh hơn so với nhiệt độ yêu cầu tm\r\n= +5oC hoặc tcm = +12oC (xem Bảng 5, các điều\r\nkiện e đến h). Điều kiện đặc biệt được chọn phải là điều kiện cho năng lượng\r\ntiêu thụ nhỏ nhất.
\r\n\r\nTương tự như vậy, năng lượng tiêu thụ của\r\nngăn kết đông thực phẩm, ngăn ba sao bảo quản thực phẩm đông lạnh hoặc khoang\r\nhai sao phải được xác định đối với nhiệt độ yêu cầu -18oC hoặc -12oC\r\n(xem Bảng 5, các điều kiện của tủ kết đông thực phẩm).
\r\n\r\nNếu đo độc lập năng lượng tiêu thụ của ngăn\r\nbảo quản thực phẩm tươi hoặc ngăn kết đông thực phẩm thì ngăn không được đo\r\nnăng lượng tiêu thụ phải làm việc ở nhiệt độ yêu cầu hoặc thấp hơn nhiệt độ yêu\r\ncầu của nó nhưng càng gần với nhiệt độ yêu cầu càng tốt.
\r\n\r\nSự thay đổi nhiệt độ so với nhiệt độ yêu cầu\r\nkể trên dùng làm cơ sở để xác định năng lượng tiêu thụ phải ở trong các giới\r\nhạn ± 2K. Khi thực hiện phép đo độc lập đối với mỗi ngăn, năng lượng tiêu thụ\r\ncủa thiết bị lạnh phải bằng tổng năng lượng tiêu thụ của các ngăn.
\r\n\r\n15.3.4.3 Xác định năng lượng tiêu thụ -\r\ntrường hợp thứ hai
\r\n\r\nNăng lượng tiêu thụ phải được xác định tại\r\nnhiệt độ yêu cầu đối với ngăn bảo quản thực phẩm tươi, ngăn kết đông thực phẩm\r\nhoặc ngăn bảo quản thực phẩm đông lạnh hoặc được xác định bằng nội suy chung\r\ngiữa các kết quả của hai lần thử.
\r\n\r\nKhi sử dụng phép nội suy, nhiệt độ thu được\r\ntừ một trong hai lần thử phải ấm hơn nhiệt độ yêu cầu đối với ngăn được lựa\r\nchọn và nhiệt độ thu được từ lần thử kia phải lạnh hơn nhiệt độ yêu cầu cho\r\nngăn này (xem Hình 10). Độ chênh lệch giữa hai nhiệt độ dùng cho nội suy kết\r\nquả thử nghiệm không được vượt quá 4K.
\r\n\r\n15.3 Báo cáo thử
\r\n\r\nGiá trị năng lượng tiêu thụ phải được tính\r\ntoán từ các giá trị đo được trong khoảng thời gian chính xác là 24h.
\r\n\r\nNăng lượng tiêu thụ của các thiết bị lạnh\r\nchạy điện được biểu thị bằng kilooát giờ trên 24h (kWh/24h) tới hai số lẻ sau\r\ndấu phẩy.
\r\n\r\n\r\n\r\n16.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nMục đích của phép thử này là kiểm tra thời\r\ngian để tăng nhiệt độ của các gói thử trong tủ hoặc ngăn bảo quản thực phẩm\r\nđông lạnh; hoặc tủ kết đông thực phẩm hoặc ngăn ba sao.
\r\n\r\n16.2 Tiến hành thử
\r\n\r\n16.2.1 Nhiệt độ môi trường (xem Phụ lục A)
\r\n\r\nNhiệt độ môi trường đo được phải phù hợp với\r\n8.2.
\r\n\r\n16.2.2 Chuẩn bị thiết bị lạnh
\r\n\r\nThiết bị lạnh phải được chuẩn bị, được đưa về\r\ntrạng thái ổn định và được chất tải như đối với phép thử năng lượng tiêu thụ\r\n(xem Điều 15).
\r\n\r\n16.2.3 Chỉnh đặt các thiết bị điều chỉnh
\r\n\r\nCác bộ khống chế nhiệt độ và các thiết bị\r\nđiều chỉnh khác (nắp gập v.v...) phải được chỉnh đặt như đối với phép thử năng\r\nlượng tiêu thụ.
\r\n\r\nNếu năng lượng tiêu thụ được xác định bằng\r\nnội suy từ các kết quả của hai lần thử, việc chỉnh đặt phải bảo đảm sao cho đạt\r\nđược các nhiệt độ lạnh hơn trong ngăn bảo quản thực phẩm đông lạnh dùng cho\r\ntính toán nội suy.
\r\n\r\n16.3 Thời gian thử và các phép đo
\r\n\r\nPhải ngắt nguồn cung cấp năng lượng cho thiết\r\nbị lạnh sau khi kết thúc chu kỳ vận hành. Đối với thiết bị lạnh tự động xả\r\nbăng, nguồn năng lượng phải được ngắt sau khi điểm ngắt năng lượng cho máy nén\r\nkhông nằm trong phần ổn định của chu kỳ vận hành. Nếu không có hoạt động theo\r\nchu kì nén thì thời gian tắt (ngắt) phải diễn ra sau làm tan băng nhưng trong\r\nthời gian vận hành ổn định. Nếu có sự thay đổi nhiệt độ thì phép thử phải được\r\nbắt đầu ở một điểm nhiệt độ thấp.
\r\n\r\nCác chu kì này là các chu kỳ của hệ thống\r\nlạnh của thiết bị lạnh hoặc của hệ thống làm lạnh ngăn kết đông thực phẩm hoặc\r\nngăn ba sao bất kỳ.
\r\n\r\nPhải ghi lại thời gian, từ khi nhiệt độ của\r\ngói M ấm nhất trong ngăn kết đông thực phẩm hoặc trong ngăn hoặc tủ ba sao bất\r\nkỳ đạt tới -18oC cho tới khi nhiệt độ của một trong các gói M trong\r\nbất kỳ các ngăn hoặc tủ này lần đầu tiên đạt tới -9oC.
\r\n\r\n16.4 Báo cáo thử
\r\n\r\nBáo cáo thử phải có các thông tin sau:
\r\n\r\na) nhiệt độ môi trường;
\r\n\r\nb) thời gian để tăng nhiệt độ tự -18oC\r\nđến 9oC;
\r\n\r\n\r\n\r\n17.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nMục đích của phép thử này là kiểm tra năng\r\nsuất lạnh của tủ kết đông thực phẩm và các ngăn kết đông thực phẩm trong các\r\nđiều kiện thử đã quy định.
\r\n\r\n17.2 Tiến hành thử
\r\n\r\n17.2.1 Nhiệt độ môi trường (xem Phụ lục A)
\r\n\r\nNhiệt độ môi trường phải phù hợp với 8.2.
\r\n\r\n17.2.2 Chuẩn bị thiết bị lạnh
\r\n\r\nThiết bị lạnh phải lắp đặt phù hợp với 8.4.
\r\n\r\nNếu thiết bị có ngăn chứa đồ uống mà người sử\r\ndụng có thể thay đổi được dung dịch của ngăn này liên quan đến dung tích của\r\nngăn bảo quản thực phẩm tươi thì ngăn chứa đồ uống phải được điều chỉnh đến\r\ndung tích nhỏ nhất.
\r\n\r\nCác bộ nung nóng chống ngưng tụ phải được\r\nchỉnh đặt phù hợp với 8.6.2.
\r\n\r\nThiết bị lạnh rỗng (không chất tải) cần được\r\nchỉnh đặt và vận hành tối thiểu là 24h để đạt tới sự cân bằng như đối với chuẩn\r\nbị cho thử nhiệt độ bảo quản (xem 13.2).
\r\n\r\n17.2.3 Chất tải cho thiết bị lạnh
\r\n\r\n17.2.3.1 Ngăn nhiệt độ thấp, ngăn chứa đồ\r\nuống và ngăn bảo quản thực phẩm tươi
\r\n\r\nNgăn chứa đồ uống và ngăn bảo quản thực phẩm\r\ntươi phải được chất tải với các gói M tại các điểm cảm ứng theo 8.8.1.
\r\n\r\nNgăn nhiệt độ uống (ngăn lạnh) phải được chất\r\ntải với các gói M và các gói thử như đối với phép thử đo nhiệt độ bảo quản của\r\nĐiều 13.
\r\n\r\n17.2.3.2 Ngăn/tủ kết đông thực phẩm - tải\r\nbalat (dằn)
\r\n\r\nNgăn hoặc tủ kết đông thực phẩm phải được\r\nchất tải với các gói thử và các gói M để tạo thành tải balat (tải dằn). Khối\r\nlượng của các gói phải là 40 kg/100l của dung tích bảo quản tổng của các ngăn\r\nhoặc tủ không kề ngăn hoặc khoang hai sao bất kỳ.
\r\n\r\nNếu không thể xếp được tải nhẹ vào không gian\r\ncòn lại, tải balat phải được giảm đi khi cần thiết tới 80%, 60% hoặc 40% giá\r\ntrị quy định trên.
\r\n\r\nNếu hướng dẫn của nhà sản xuất chỉ ra rằng có\r\nmột khoang riêng để kết đông thực phẩm thì khoang này chỉ được dùng cho tải\r\nnhẹ.
\r\n\r\nTrong mọi trường hợp, không gian để xếp tải\r\nnhẹ không được vượt quá trị số lớn hơn của các khả năng sau:
\r\n\r\n- 30% dung tích bảo quản tổng của các ngăn\r\nkết đông thực phẩm và các ngăn ba sao bất kỳ;
\r\n\r\n- 3 l/kg tải nhẹ.
\r\n\r\nCác gói M phải được xếp đều qua tải trọng\r\nbalat: phải có một gói M với 15 kg tải và xếp ít nhất là bốn gói M.
\r\n\r\nNgoài ra, các giá ở cửa và các dụng cụ chứa ở\r\ncửa - nếu có - trong các ngăn hoặc tủ phải được đặt tải với một hoặc hai gói M\r\ntheo không gian sẵn có.
\r\n\r\nKhoang hoặc ngăn hai sao trong ngăn hoặc tủ\r\nkết đông thực phẩm và ngăn ba sao riêng biệt phải được chất đầy tải với các gói\r\nthử và các gói M như đối với thử bảo quản (xem 13.2).
\r\n\r\nCác gói thử và gói M phải được nâng trước tới\r\nnhiệt độ xấp xỉ bằng -18oC.
\r\n\r\nCác gói tải balat phải được xếp phẳng và phân\r\nbố đều trong ngăn (hoặc tủ) kết đông thực phẩm, (tủ) không gian để xếp tải nhẹ\r\n(xem 17.1.4.3) phải để rỗng. Phải tính đến các chỉ dẫn của nhà sản xuất không\r\nmâu thuẫn với các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Nếu nhà sản xuất không có hướng\r\ndẫn, các gói phải được phân bố đều trong các ngăn hoặc tủ kết đông thực phẩm\r\nvà để chỗ để xếp tải nhẹ.
\r\n\r\nCác điều kiện chất tải mô tả trong sơ đồ chứa\r\n(xem 13.3) phải được thực hiện đầy đủ trừ tổng số lượng các gói thử và không\r\ngian để xếp tải trọng nhẹ.
\r\n\r\n17.2.3.3 Thiết bị lạnh có ngăn ba sao tách\r\nbiệt
\r\n\r\nNếu thiết bị có ngăn ba sao tách biệt, có cửa\r\nhoặc nắp riêng ở bên ngoài và nhà sản xuất quy định rằng trước khi kết đông,\r\ntoàn bộ thực phẩm đông lạnh cần bảo quản được đặt trong ngăn này và có chừa chỗ\r\nở ngăn kết đông thực phẩm để chứa tải cần kết đông (có nghĩa ngăn ba sao được\r\ncoi là phần mở rộng của ngăn kết đông thực phẩm), yêu cầu năng suất lạnh dựa\r\ntrên việc sử dụng phương pháp này là dùng được, miễn là các điều kiện sau được\r\nthỏa mãn:
\r\n\r\na) ngăn ba sao có đủ dung tích để chứa được\r\ntải balat được tính toán trên cơ sở dung tích bảo quản kết hợp của ngăn kết\r\nđông thực phẩm và của ngăn ba sao (trừ các ngăn hoặc khoang hai sao bất kỳ (phù\r\nhợp với sơ đồ chứa (xem 13.3);
\r\n\r\nb) khi thử theo phương pháp sử dụng này, năng\r\nsuất lạnh yêu cầu được xác nhận và các yêu cầu về nhiệt độ đối với các ngăn\r\nkhác [xem 17.2.4.4.1 a đến f] nếu có thể áp dụng, được thực hiện trong quá\r\ntrình thử kết đông, và
\r\n\r\nc) năng suất lạnh yêu cầu tối thiểu bằng 4,5\r\nkg/100 l dung tích bảo quản kết hợp của ngăn kết đông thực phẩm và ngăn ba sao.
\r\n\r\n17.2.4 Qui trình thử
\r\n\r\n17.2.4.1 Điều kiện khởi động
\r\n\r\nThiết bị lạnh đã chất tải phải cho chạy đến\r\nkhi đạt được các điều kiện vận hành ổn định. Việc chỉnh đặt khống chế nhiệt độ\r\nvà chỉnh đặt các cơ cấu điều chỉnh khác cần được thực hiện gần giống như khi\r\nthử tiêu thụ năng lượng (xem Điều 15).
\r\n\r\nSau khi đạt được các điều kiện làm việc ổn\r\nđịnh, nhiệt độ phải phù hợp với Bảng 2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 Dãy các số thứ tự chỉ thị nhiệt\r\nđộ (từ trái sang phải trong Bảng 2) cùng chỉ ra thứ tự ưu tiên trong trường hợp\r\ncó khả năng xuất hiện nhiều nhiệt độ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 Trong một số trường hợp, có thể\r\nkhông cần thực hiện độ ổn định quy định ở đây trước khi đạt được độ ổn định quy\r\nđịnh trong 17.2.4.2.
\r\n\r\n17.2.4.2 Chỉnh đặt các thiết bị điều chỉnh
\r\n\r\nNếu ngăn hoặc tủ kết đông thực phẩm được\r\ntrang bị phương tiện vận hành trước làm lạnh thì phải thực hiện phương pháp đã\r\nqui định trong 17.2.4.3 như sau.
\r\n\r\nSau khi đã đạt được điều kiện làm việc ổn\r\nđịnh theo 17.2.4.1 thì phải cho thiết bị làm việc trong điều kiện làm lạnh\r\ntrước theo chỉ dẫn của nhà sản xuất và sau đó tiến hành thử theo 17.2.4.3.
\r\n\r\nNếu không có hướng dẫn riêng về làm lạnh\r\ntrước, phải thực hiện phương pháp theo 17.2.4.3 sau khi thiết bị lạnh đã đạt\r\nđược điều kiện làm việc ổn định theo yêu cầu nhiệt độ 17.2.4.1.
\r\n\r\n17.2.4.3 Kết đông tải nhẹ
\r\n\r\nSau khi đạt được các điều kiện theo 17.2.4.2,\r\ntải nhẹ phải được đưa vào. Không cho phép có các thay đổi trong chỉnh đặt các\r\ncơ cấu điều khiển vận hành bằng tay sau khi đã đưa tải nhẹ vào thiết bị lạnh.
\r\n\r\nĐối với thiết bị lạnh tự xả băng, tải nhẹ phải\r\nđược đưa vào lúc bắt đầu của chu kỳ tan băng.
\r\n\r\nTải nhẹ tương đương với trị số do nhà sản\r\nxuất đưa ra là tải có thể được kết đông trong 24h và được tạo thành từ các gói\r\nthử được đưa trước tới nhiệt độ +25oC ± 1K cho các thiết bị cấp SN,\r\nN và ST và tới nhiệt độ +32oC ± 1 K cho các thiết bị cấp T.
\r\n\r\nCác gói tải nhẹ phải được đặt nằm, được bố\r\ntrí có tính đến hướng dẫn của nhà sản xuất và các yêu cầu của sơ đồ chứa tải\r\n(xem 13.3). Nếu không có hướng dẫn, các gói phải được xếp đặt để chúng sẽ được\r\nkết đông nhanh tới mức có thể. Cho phép sử dụng các đệm chia cách giữa các\r\nchồng gói kề sát nhau, nhưng không cho phép dùng các phương pháp khác.
\r\n\r\nTải nhẹ không được đặt tiếp xúc với tải\r\nbalat.
\r\n\r\nCác gói M được phân bố đều trong các tải nhẹ\r\nnày: phải có một gói M cho 3 kg tải và xếp ít nhất là hai gói M.
\r\n\r\nPhải ghi lại các nhiệt độ của các gói M trong\r\ntải balat và trong tải nhẹ, cùng với nhiệt độ của các gói M trong các ngăn\r\nkhác, nếu có (xem 17.2.3). Việc ghi nhiệt độ này phải được thực hiện tới khi\r\ntrị số trung bình cộng của các nhiệt độ tức thời của toàn bộ các gói M trong\r\ntải nhẹ đạt tới -18oC.
\r\n\r\nPhải ghi lại thời gian cần thiết để đạt đến\r\nnhiệt độ này.
\r\n\r\nTrong quá trình thử, không đo nhiệt độ trong\r\ncác gói M của ngăn nhiệt độ thấp, nếu có.
\r\n\r\n17.2.4.4 Đánh giá
\r\n\r\n17.2.4.4.1 Khả năng đầu tiên
\r\n\r\nNếu nhiệt độ của tải nhẹ đạt được trong thời\r\ngian từ 22h đến 26h thì khối lượng được kết đông trong 24h phải được xác định\r\ntừ thời gian kết đông thực tế bằng cách tính tỷ lệ.
\r\n\r\nKết quả chỉ được chấp nhận với điều kiện là:
\r\n\r\na) nhiệt độ tối đa của bất kỳ gói M của tải\r\nbalat vẫn bằng hoặc lạnh hơn -15oC và tại lúc kết thúc phép thử\r\nnhiệt độ tối đa của gói M ấm nhất của tải balat phải là ≤ -18oC;
\r\n\r\nb) nhiệt độ tối đa của gói M ấm nhất trong\r\nngăn tách biệt bất kỳ không sử dụng cho tải balat phù hợp với 17.2.3.3 duy trì ≤\r\n-18oC;
\r\n\r\nc) nhiệt độ tối đa của gói M ấm nhất trong\r\nkhoang hai sao bất kỳ vẫn phải là ≤ -12oC, trừ trường hợp các tủ bảo\r\nquản thực phẩm đông lạnh và/hoặc tủ kết đông thực phẩm, khi đó nhiệt độ này\r\nphải là < -9oC trong quá trình thử và ≤ -12oC tại lúc\r\nkết thúc phép thử;
\r\n\r\nd) nhiệt độ tối đa của gói M ấm nhất trong\r\nngăn hai sao hoặc trong ngăn một sao bất kỳ duy trì một cách tương ứng là ≤ -12oC\r\nhoặc ≤ -6oC;
\r\n\r\ne) nhiệt độ tức thời ta của ngăn\r\nbảo quản thực phẩm tươi trong quá trình thử không được vượt quá +7oC,\r\nvới 0oC ≤ t1, t2, t3 ≤ +10oC;
\r\n\r\nf) Các nhiệt độ tức thời tc1, tc2,\r\ntc3 - khi thích hợp - của ngăn chứa đồ uống không được giảm xuống 0oC.
\r\n\r\n17.2.4.4.2 Khả năng thứ hai
\r\n\r\nNếu thời gian kết đông thực tế ít hơn 22h\r\nhoặc lớn hơn 26h và / hoặc các điều kiện của 17.2.4.4.1 a) đến f) không được\r\nthực hiện đủ thì phải tiến hành thử tiếp - nếu có thể có các điều kiện khởi\r\nđộng thuận lợi hơn nhưng vẫn giữ giới hạn nhiệt độ theo 17.2.4.1 với giả thiết\r\nkết quả sẽ tốt hơn.
\r\n\r\nMặt khác, phép thử phải được lặp lại với tải\r\nkhác.
\r\n\r\n17.2.4.4.3 Khả năng thứ ba
\r\n\r\nNếu thời gian kết đông thực tế ít hơn 22h và\r\ncác điều kiện 17.1.4.3.1 a) đến f) được thực hiện nhưng các điều kiện này không\r\nthể thực hiện được khi sử dụng một tải nhẹ lớn hơn thì tải thực tế đáp ứng được\r\ncác điều kiện (không cần đến tính toán theo tỷ lệ) là khối lượng có thể được\r\nkết đông trong 24h.
\r\n\r\n17.3 Báo cáo thử
\r\n\r\nBáo cáo thử phải có những thông tin sau:
\r\n\r\na) khối lượng, tính theo kilôgam của tải\r\nbalat;
\r\n\r\nb) khối lượng, tính theo kilôgam của tải nhẹ;
\r\n\r\nc) thời gian kết đông, tính theo giờ, của tải\r\nnhẹ;
\r\n\r\nd) năng suất lạnh, tính theo kilôgam được xác\r\nđịnh trong khi thử kết đông tải nhẹ;
\r\n\r\ne) nhiệt độ ấm nhất đo được trong các gói M\r\ntrong tải balat được giữ trong khi thử kết đông tải nhẹ cùng với nhiệt độ ấm\r\nnhất đo được trong các gói M trong ngăn ba sao, trong ngăn hoặc khoang hai sao\r\nvà trong ngăn một sao bất kỳ;
\r\n\r\nf) các giá trị cao nhất và thấp nhất của t1,\r\nt2, t3 và tc1, tc2, tc3\r\nnếu có thể áp dụng;
\r\n\r\ng) các giá trị chỉnh đặt tất cả các bộ không\r\nchế nhiệt độ, bao gồm cả bộ khống chế thời gian, nếu có;
\r\n\r\nh) bản vẽ phác thảo sơ đồ chứa đối với thiết\r\nbị lạnh có chỉ ra vị trí của các gói M và vị trí của gói M ấm nhất;
\r\n\r\ni) nếu ngăn hoặc tủ kết đông thực phẩm được\r\ntrang bị cơ cấu để chỉnh đặt ngăn hoạt động liên tiếp khi kết đông và sau đó\r\ntrở lại trạng thái điều khiển ổn định nhiệt độ một cách tự động, thì cần thông\r\ntin về thời gian đã trôi qua trước khi ngăn/tủ kết đông thực phẩm trở về trạng\r\nthái điều khiển ổn định nhiệt độ một cách tự động.
\r\n\r\nj) năng suất lạnh danh định (công bố) có đáp\r\nứng được các yêu cầu của các gói thử tối thiểu là 4,5 kg cho dung tích bảo quản\r\n100l trong 24h không và không có trường hợp nhỏ hơn 2 kg.
\r\n\r\n\r\n\r\n18.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nMục đích của phép thử này là kiểm tra năng\r\nsuất làm nước đá của thiết bị lạnh.
\r\n\r\n18.2 Tiến hành thử
\r\n\r\n18.2.1 Nhiệt độ môi trường và nhiệt độ nước
\r\n\r\nNhiệt độ môi trường xung quanh phải theo 8.2.
\r\n\r\nNhiệt độ nước cung cấp phải là:
\r\n\r\n+ 25oC ± 1K cho các thiết bị lạnh\r\ncấp SN, N và ST.
\r\n\r\n+ 38oC ± 1K cho các thiết bị lạnh\r\ncấp T.
\r\n\r\nNếu thiết bị lạnh được nối với nguồn cung cấp\r\nnước thì nhiệt độ phải được đo tại điểm nối với thiết bị.
\r\n\r\n18.2.2 Chuẩn bị thiết bị lạnh
\r\n\r\nThiết bị lạnh phải lắp trong buồng thử theo\r\n8.4 và được điều chỉnh như khi làm việc theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Các\r\nphương tiện cho việc tiếp cận với thiết bị (các cửa hoặc các nắp) phải được\r\nđóng lại trong khi thử.
\r\n\r\nCác khay đá phải được lấy ra và ngăn bảo quản\r\nthực phẩm tươi, ngăn nhiệt độ thấp (ngăn lạnh) và ngăn chứa đồ uống, nếu cần,\r\nphải được trang bị theo 8.8.
\r\n\r\nNgăn hoặc tủ kết đông thực phẩm và bất kỳ các\r\nngăn hoặc tủ bảo quản thực phẩm đông lạnh nào cũng không được trang bị các gói\r\nthử và các gói M.
\r\n\r\nBộ khống chế nhiệt độ phải được chỉnh đặt ở\r\nvị trí phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất. Khi không có các hướng dẫn này,\r\nvị trí bộ khống chế nhiệt độ phải được chỉnh đặt như đối với thử bảo quản (xem\r\nĐiều 13).
\r\n\r\nPhải chỉnh đặt các bộ sưởi nóng chống ngưng\r\ntụ phù hợp với 8.6.2.
\r\n\r\nNgăn chứa đồ uống, phải càng nhỏ càng tốt\r\n(nếu dung tích có thể điều chỉnh được) với các bộ khống chế nhiệt độ (nắp gập\r\nv.v...) được điều chỉnh ở vị trí phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc\r\ntương tự như đối với phép thử bảo quản.
\r\n\r\nKhi thiết bị lạnh có một bộ phận làm tan băng\r\ntự động thì bộ phận này phải được vận hành cho phép thử này nhưng phép thử làm\r\nnước đá không được bắt đầu khi chưa kết thúc chức năng làm tan băng.
\r\n\r\n18.2.3 Qui trình thử
\r\n\r\n18.2.3.1 Khay đá
\r\n\r\nSau khi đã đạt được các điều kiện làm việc ổn\r\nđịnh, phải đổ đầy nước vào các khay đá sao cho mức nước cách mặt trên của khay\r\n5 mm hoặc tới mức do nhà sản xuất qui định hoặc có lượng nước do nhà sản xuất\r\nqui định và đặt các khay vào thiết bị lạnh tại vị trí theo quy định của nhà sản\r\nxuất khi bắt đầu của chu kỳ tan băng.
\r\n\r\nNếu có một ngăn nhỏ chuyên dùng cho làm nước\r\nđá và bảo quản nước đá và ngăn này không thể tháo ra được nếu không dùng dụng\r\ncụ tháo, thì các khay đá phải được đặt trong ngăn nhỏ này.
\r\n\r\nNhiệt độ của nước tại thời điểm đặt các khay\r\nđá vào thiết bị lạnh phải theo nhiệt độ nguồn cung cấp nước như qui định trong\r\n18.2.1.
\r\n\r\nĐối với tất cả các thiết bị lạnh trừ các\r\nthiết bị lạnh không đóng băng, bề mặt tiếp xúc của các khay đá phải ướt để bảo\r\nđảm sự tiếp xúc tốt với bộ bốc hơi.
\r\n\r\nPhải kiểm tra sự đóng băng hoàn toàn của nước\r\ntrong các khay đá sau khoảng thời gian bằng thời gian làm nước đá do nhà sản\r\nxuất quy định hoặc đánh giá năng suất làm nước đá của thiết bị lạnh so với năng\r\nsuất quy định.
\r\n\r\nTrong suốt quá trình thử làm nước đá, các giá\r\ntrị nhiệt độ t1,t2, t3, tc1, tc2\r\nhoặc tc3 (xem 3.4.3.1 và 3.4.3.3) phải dưới 0oC, ngoài ra\r\ntcc phải được duy trì phù hợp với Bảng 2.
\r\n\r\n18.2.3.2 Bộ phận làm nước đá tự động
\r\n\r\nBộ phận làm nước đá tự động phải được lắp nối\r\ntheo hướng dẫn của nhà sản xuất với nguồn cung cấp nước có nhiệt độ như qui\r\nđịnh trong 18.2.1. Trước khi bắt đầu phép thử làm nước đá bộ phận làm nước đá\r\ntự động phải được vận hành đủ thời gian để bảo đảm việc vận hành ổn định. Không\r\nđược có hiện tượng nước chảy vào khay bảo quản.
\r\n\r\nĐối với bộ phận làm nước theo chu kỳ, phép\r\nthử phải bắt đầu lúc hoàn thành phần đổ đầy nước của một chu kỳ. Đối với bộ\r\nphận làm nước đá liên tục (không theo chu kỳ), phép thử có thể được bắt đầu vào\r\nthời điểm bất kỳ sau khi đã xác lập được điều kiện làm nước đá ổn định. Khay\r\nbảo quản nước đá phải rỗng và được đặt lại vào vị trí khi bắt đầu phép thử.
\r\n\r\nĐối với bộ phận làm nước đá tự động được nối\r\nvới bình bảo quản trong ngăn thực phẩm tươi, bình này phải được đổ đầy nước khi\r\nbắt đầu thử.
\r\n\r\nPhép thử phải tiếp tục không dừng lại trong\r\nkhoảng thời gian tối thiểu là 12h đối với các bộ phận làm nước đá liên tục và\r\ntrong thời gian bổ sung để hoàn thành toàn bộ số chu kỳ đối với làm nước đá\r\ntheo chu kỳ. Nếu thùng bảo quản để rỗng trong khi thử để bảo đảm vận hành không\r\nbị gián đoạn, phải cân nước đá và lượng nước đá này được cộng vào khối lượng\r\nnước đá trong thùng bảo quản ở thời điểm kết thúc thử.
\r\n\r\nKhi kết thúc thử, nước đá trong bình bảo quản\r\nphải được cân. Nếu có hiện tượng nước chảy vào thùng bảo quản, phải tiến hành\r\nthử lại ít nhất một lần. Nếu tình trạng này còn tiếp tục thì phải dừng phép thử\r\nvà báo cáo về tình trạng này.
\r\n\r\nThời gian thử phải được ghi lại để dùng trong\r\ntính toán năng suất làm nước đá tính theo kilôgam trong 24h.
\r\n\r\n18.3 Báo cáo thử
\r\n\r\n18.3.1 Khay đá
\r\n\r\nBáo cáo thử phải có các thông tin sau:
\r\n\r\na) nhiệt độ môi trường xung quanh và nhiệt độ\r\nnước;
\r\n\r\nb) số lượng, tính theo kilôgam, của nước đá\r\nđược sản xuất trong 24h hoặc trong khoảng thời gian tính bằng giờ và phút cần\r\nthiết để đóng băng nước trong các khay đá được cung cấp cho thiết bị lạnh. Nếu\r\nnăng suất làm nước đá được cho theo thời gian, phải thực hiện việc chuyển đổi\r\nbằng tính toán theo tỷ lệ để xác định năng suất làm nước đá theo kilôgam trong\r\n24 h;
\r\n\r\nc) nhiệt độ trung bình của ngăn thực phẩm\r\ntươi khi bắt đầu thử;
\r\n\r\nd) nhiệt độ trung bình của ngăn kết đông thực\r\nphẩm khi bắt đầu thử;
\r\n\r\ne) loại vật liệu của khay (chất dẻo, kim loại\r\nv.v);
\r\n\r\nf) Khối lượng của mỗi khay;
\r\n\r\ng) vị trí của mỗi khay trong bộ bốc hơi hoặc\r\nngăn kết đông thực phẩm;
\r\n\r\nh) chỉnh đặt bộ khống chế nhiệt độ.
\r\n\r\n18.3.2 Bộ phận làm nước đá tự động
\r\n\r\nBáo cáo thử phải có các thông tin sau:
\r\n\r\na) kiểu, số mẫu (model), số loạt của bộ phận\r\nlàm nước đá;
\r\n\r\nb) nhiệt độ môi trường xung quanh và nhiệt độ\r\nnước;
\r\n\r\nc) nhiệt độ trung bình của ngăn thực phẩm\r\ntươi khi bắt đầu thử;
\r\n\r\nd) nhiệt độ trung bình của ngăn kết đông thực\r\nphẩm khi bắt đầu thử;
\r\n\r\ne) năng suất làm nước đá tính theo kilôgam\r\ntrong 24h;
\r\n\r\nf) chỉnh đặt bộ khống chế nhiệt độ.
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo thử cuối cùng phải ghi rõ số hiệu của\r\ntiêu chuẩn này và phải bao gồm các kết quả đo và thử sau:
\r\n\r\na) các kích thước bao;
\r\n\r\nb) không gian bao cho sử dụng;
\r\n\r\nc) dung tích thô tổng (xem Điều 7);
\r\n\r\nd) dung tích bảo quản (xem Điều 7);
\r\n\r\ne) dung tích bảo quản tổng (xem Điều 7);
\r\n\r\nf) diện tích chứa của giá (xem Điều 7);
\r\n\r\ng) kiểu xả băng của mỗi ngăn, trừ khi đó là\r\nthiết bị lạnh không đóng băng;
\r\n\r\nh) độ kín không khí của cửa hoặc nắp (xem\r\nĐiều 9);
\r\n\r\ni) thử lực mở cửa hoặc nắp (xem Điều 10);
\r\n\r\nj) thử tuổi thọ (xem Điều 11);
\r\n\r\nk) thử độ bền cơ (xem Điều 12);
\r\n\r\nl) thử nhiệt độ bảo quản (xem Điều 13);
\r\n\r\nm) thử ngưng tụ hơi nước (xem Điều 14);
\r\n\r\nn) thử năng lượng tiêu thụ (xem Điều 15);
\r\n\r\no) thử tăng nhiệt độ (xem Điều 16);
\r\n\r\np) thử kết đông (xem Điều 17);
\r\n\r\nq) thử làm nước đá (xem Điều 18);
\r\n\r\n\r\n\r\nThiết bị lạnh phải được ký hiệu như sau:
\r\n\r\na) kiểu thiết bị lạnh (ví dụ: cửa đơn hoặc\r\ncửa kép, tủ lạnh không đóng băng tủ kết đông thực phẩm kiểu I hoặc II v.v...);
\r\n\r\nb) nguyên lý làm việc - nén hoặc hấp thụ và\r\nnếu hấp thụ, nguồn năng lượng (điện, ga hoặc nhiên liệu lỏng);
\r\n\r\nc) cấp thiết bị lạnh - ôn đới kéo dái (- SN),\r\nôn đới (-N), cận nhiệt đới (-ST) hoặc nhiệt đới (-T);
\r\n\r\nd) dung tích thô tổng danh định, tính theo\r\nđêximét khối hoặc lít;
\r\n\r\ne) dung tích bảo quản tổng danh định, tính\r\ntheo đêximét khối hoặc lít, cùng với dung tích bảo quản danh định của ngăn kết\r\nđông thực phẩm, sự phân loại theo "sao" và dung tích bảo quản danh\r\nđịnh của ngăn bảo quản thực phẩm đông lạnh và của khoang hai sao bất kỳ;
\r\n\r\nf) năng suất lạnh danh định, theo kilôgam.
\r\n\r\nVÍ DỤ
\r\n\r\nTủ kết đông không đóng băng kiểu nén, có hai\r\ncửa, cấp N, dung tích thô tổng, dung tích bảo quản tổng, bao gồm ngăn kết đông\r\nthực phẩm có dung tích ba sao và dung tích hai sao, năng suất lạnh.
\r\n\r\n\r\n\r\n21.1 Biển nhãn
\r\n\r\nMỗi thiết bị lạnh phải có một hoặc một số\r\nbiển nhãn được kẹp chặt cẩn thận, các thông tin sau đây phải được ghi nhãn bền\r\nvững và dễ đọc:
\r\n\r\na) tên "tủ lạnh", "tủ bảo quản\r\nthực phẩm đông lạnh", "tủ kết đông lạnh thực phẩm", "tủ kết\r\nđông-lạnh kiểu I" hoặc "tủ kết đông-lạnh kiểu II" với kí hiệu có\r\nthêm thuật ngữ "không đóng băng" nếu sử dụng;
\r\n\r\nb) nhãn hiệu hoặc tên của nhà sản xuất hoặc\r\ncủa người chịu trách nhiệm bán hàng;
\r\n\r\nc) chuẩn mẫu (model);
\r\n\r\nd) số loạt (seri) và / hoặc ngày sản xuất,\r\ncó thể được mã hóa;
\r\n\r\ne) dung tích thô tổng danh định, tính theo\r\nđêximét khối hoặc lít;
\r\n\r\nf) dung tích bảo quản danh định, đêximét khối\r\nhoặc lít, của:
\r\n\r\n1) tủ kết đông thực phẩm và tủ ba sao (không\r\nkể khoang hoặc ngăn hai sao ở trong tủ);
\r\n\r\n2) ngăn kết đông thực phẩm (không kể ngăn\r\nhoặc khoang hai sao trong ngăn này);
\r\n\r\n3) ngăn bảo quản thực phẩm đông lạnh ba sao,\r\nnếu có (không kể bất kỳ khoang hoặc ngăn hai sao nào trong ngăn này);
\r\n\r\n4) khoang hoặc ngăn hai sao, nếu có ở trong\r\nngăn hoặc tủ kết đông thực phẩm và bảo quản thực phẩm đông lạnh;
\r\n\r\n5) ngăn hai sao;
\r\n\r\n6) ngăn một sao;
\r\n\r\n7) ngăn bảo quản thực phẩm tươi;
\r\n\r\n8) ngăn chứa đồ uống;
\r\n\r\n9) ngăn nhiệt độ thấp (ngăn lạnh) và
\r\n\r\n10) ngăn làm nước đá.
\r\n\r\ng) chữ ký hiệu chỉ cấp khí hậu (SN, N, ST\r\nhoặc T);
\r\n\r\nh) ký hiệu (tên hóa học, công thức hóa học\r\nhoặc số hiệu môi chất lạnh) và khối lượng (tổng) tính theo gram của môi chất\r\nlạnh xem ISO 817);
\r\n\r\ni) các thông tin có liên quan đến nguồn năng\r\nlượng;
\r\n\r\nj) năng suất lạnh danh định, tính theo\r\nkilôgam;
\r\n\r\nk) kiểu I hoặc kiểu II, nếu áp dụng.
\r\n\r\nCác nội dung từ b) đến d) phải đọc được khi\r\nthiết bị lạnh đang ở vị trí sử dụng bình thường.
\r\n\r\nCác nội dung ghi nhãn khác phải dễ đọc khi sử\r\ndụng bình thường hoặc khi thiết bị lạnh được đặt xa tường hoặc sau khi đã tháo\r\nnắp hoặc lưới ra mà không dùng đến dụng cụ tháo.
\r\n\r\nNhà sản xuất được tự do đưa ra các thông tin\r\nkhác.
\r\n\r\n21.2 Nhận biết tủ và ngăn kết đông thực phẩm
\r\n\r\nNhận biết các tủ và ngăn kết đông thực phẩm\r\nbằng một dấu hiệu dễ đọc từ phía trước, bên ngoài, hoặc bên trong phù hợp với\r\ndấu hiệu chỉ dẫn trên Hình 11.
\r\n\r\nKhi có khoang hai sao trong ngăn hoặc tủ kết\r\nđông thực phẩm, dấu hiệu hai sao tiêu chuẩn (xem Hình 12) phải được đặt gần\r\nkhoang này.
\r\n\r\nDấu hiệu được chỉ trên Hình 11 không được\r\ndùng với quá hai màu sắc hoặc quá hai bề mặt gia công tính tương phản lẫn nhau.\r\nMàu (hoặc bề mặt tinh) của sao lớn phải khác với ba sao khác (đối với yêu cầu\r\nnày, trắng và đen được coi là các màu). Không cho phép bất kỳ sự ghi nhãn hoặc\r\ntrang trí tại bất kỳ chỗ nào trên thiết bị lạnh có thể gây ra sự nhầm lẫn với\r\ncác dấu hiệu nhận biết ngăn kết đông thực phẩm.
\r\n\r\nHình 11 - Dấu hiệu\r\nnhận biết ngăn kết đông thực phẩm
\r\n\r\n(Kích thước chi tiết\r\n: xem Hình 20)
\r\n\r\n21.3 Nhận biết các ngăn hoặc tủ bảo quản thực\r\nphẩm đông lạnh
\r\n\r\nNhận biết các ngăn hoặc tủ bảo quản thực phẩm\r\nđông lạnh bằng một dấu hiệu được chỉ trong Hình 12, dấu hiệu dễ đọc từ phía\r\ntrước, bên ngoài hoặc bên trong. Trong trường hợp có một khoang hai sao trong\r\nmột ngăn/tủ ba sao, dấu hiệu hai sao tiêu chuẩn phải được đặt gần dấu hiệu ba\r\nsao tiêu chuẩn, nếu có.
\r\n\r\nKhông được dùng quá hai màu sắc hoặc quá hai\r\nbề mặt gia công tính tương phản lẫn nhau cho dấu hiệu (đối với yêu cầu này,\r\ntrắng và đen được coi là các màu). Không được ghi nhãn hoặc trang trí tại bất\r\nkỳ chỗ nào trên thiết bị lạnh có thể gây nhầm lẫn với các dấu hiệu sao để nhận\r\nbiết.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Đối với ngăn nhiệt độ thấp, cần\r\nbổ sung thêm câu chữ và dấu hiệu để nhận biết.
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n1 dấu hiệu của ngăn một sao
\r\n\r\n2 dấu hiệu của ngăn hai sao
\r\n\r\n3 dấu hiệu của ngăn ba sao
\r\n\r\nHình 12 - Các dấu\r\nhiệu nhận biết bằng các ngôi sao cho các ngăn bảo quản thực phẩm đông lạnh
\r\n\r\n(kích thước chi tiết xem\r\nHình 21)
\r\n\r\n21.4 Đường giới hạn chứa
\r\n\r\nChỉ cho phép có đường giới hạn chứa đối với\r\ncác dung tích kết đông thực phẩm và các dung tích bảo quản thực phẩm đông lạnh\r\n"ba sao" trong các ngăn hoặc tủ có một cửa độc lập ở bên ngoài.
\r\n\r\nKhông cần thiết phải có đường giới hạn chứa\r\nnếu trong dung tích thô của một tủ hoặc ngăn nào đó thích hợp cho bảo quản ba\r\nsao:
\r\n\r\n- không có không gian nào là không thích hợp\r\ncho bảo quản ba sao, hoặc
\r\n\r\n- các giới hạn chứa được xác định bởi kết cấu\r\nriêng (ví dụ: rổ, dụng cụ chứa, nắp gập v.v...); hoặc
\r\n\r\n- các giới hạn chứa được xác định bởi các\r\ngiới hạn chứa tự nhiên (xem Hình 16) và các điều kiện chất tải được mô tả riêng\r\ntrong hướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\nTrong tất cả các trường hợp khác, các giới\r\nhạn của dung tích bảo quản ba sao phải được chỉ thị bằng cách dễ nhận biết và\r\nbền vững với một hoặc nhiều đường giới hạn chứa có hình dạng đã cho trên Hình\r\n13.
\r\n\r\nNhà sản xuất nên tránh cung cấp các không\r\ngian bảo quản ở ngoài các giới hạn chứa và ở ngoài các khoang hoặc ngăn hai sao\r\n(xem 7.2.8).
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n1 Cạnh biểu thị giới hạn chứa.
\r\n\r\na Từ 100 mm đến 150 mm
\r\n\r\nHình 13 - Ghi dấu\r\ngiới hạn chứa
\r\n\r\n22. Thông tin kỹ\r\nthuật và thương mại của sản phẩm
\r\n\r\nKhi cung cấp thông tin kỹ thuật và thương mại\r\ncủa sản phẩm thì tất cả các số liệu về tính năng của sản phẩm phải phù hợp với\r\ntiêu chuẩn này. Các thông tin này bao gồm việc đặt ký hiệu nêu trong Điều 21 và\r\ncó thể có bao gồm các thông tin sau:
\r\n\r\na) tên của nhà sản xuất hoặc cơ sở chịu trách\r\nnhiệm bán hàng;
\r\n\r\nb) mẫu chuẩn (model);
\r\n\r\nc) lời cảnh báo rằng các thiết bị lạnh - đặc\r\nbiệt là một tủ kết đông-lạnh kiểu I - có thể không vận hành đúng (có khả năng\r\nlàm tan băng đối với các thực phẩm được bảo quản hoặc nhiệt độ trở nên rất ấm\r\ntrong bảo quản thực phẩm đông lạnh) khi được đặt trong khoảng thời gian dài ở\r\nnhiệt độ lạnh nhất trong phạm vi nhiệt độ được thiết kế cho thiết bị lạnh.
\r\n\r\nd) không gian bao cho sử dụng cùng với bản vẽ\r\nphác chỉ cách mở và đóng cửa thiết bị lạnh;
\r\n\r\ne) đối với các thiết bị lạnh được ghép vào\r\ncông trình, các kích thước của hốc tường và các yêu cầu về thông gió;
\r\n\r\nf) chiều mở cửa và đóng cửa;
\r\n\r\ng) năng lượng tiêu thụ danh định (xem Điều\r\n15) được đo tại nhiệt độ môi trường chuẩn;
\r\n\r\nh) thời gian tăng nhiệt độ được đo phù hợp\r\nvới Điều 16;
\r\n\r\ni) hệ số thời gian làm việc được đo phù hợp\r\nPhụ lục B;
\r\n\r\nj) năng suất làm nước đá được đo phù hợp với\r\nĐiều 18;
\r\n\r\nk) diện tích chứa danh định của giá (xem\r\n7.3).
\r\n\r\n23. Hướng dẫn cho\r\nngười sử dụng
\r\n\r\nMỗi thiết bị lạnh khi giao hàng, được kèm\r\ntheo bản hướng dẫn lắp đặt sử dụng và bảo quản với các thông tin sau.
\r\n\r\na) các yêu cầu về lắp đặt (vị trí lắp đặt và\r\ncao trình lắp tốt nhất, sự nối ghép - nếu có yêu cầu - cho nước băng tan, cho\r\nnối ghép với nguồn năng lượng);
\r\n\r\nb) không gian bao cho sử dụng cùng với bản vẽ\r\nphác thỉ cách mở và đóng cửa thiết bị lạnh;
\r\n\r\nc) đối với thiết bị lạnh được lắp ghép vào\r\ncông trình, các kích thước của hốc tường và các yêu cầu về thông gió;
\r\n\r\nd) lời cảnh báo rằng các thiết bị lạnh - đặc\r\nbiệt là một tủ kết đông-lạnh kiểu I - có thể không vận hành đúng (có khả năng\r\nlàm tan băng đối với các thực phẩm được bảo quản hoặc nhiệt độ trở nên rất ấm\r\ntrong ngăn bảo quản thực phẩm đông lạnh) khi được đặt trong khoảng thời gian\r\ndài ở nhiệt độ lạnh nhất trong phạm vi nhiệt độ được thiết kế cho thiết bị\r\nlạnh.
\r\n\r\ne) các điều kiện làm việc (phương pháp khởi\r\nđộng và ngừng);
\r\n\r\nf) hướng dẫn sử dụng của các thiết bị chỉnh\r\nkhác nhau (như khống chế nhiệt độ, công tắc làm lạnh nhanh, đèn chỉ báo, các\r\nthiết bị điều chỉnh lưu thông không khí và làm tan băng);
\r\n\r\ng) các giá trị giới hạn của phạm vi nhiệt độ\r\nmôi trường cho các cấp khí hậu dùng để thiết kế thiết bị lạnh và các yếu tố có\r\nthể ảnh hưởng tới nhiệt độ bên trong như vị trí đặt thiết bị, nhiệt độ môi\r\ntrường và tần số mở cửa và nếu thấy thích hợp, phải có cảnh báo rằng sự chỉnh\r\nđặt bộ khống chế nhiệt độ hoặc các thiết bị điều chỉnh nhiệt độ khác có thể bị\r\nthay đổi theo các yếu tố này;
\r\n\r\nh) những điều chú ý phải có để đảm bảo tính\r\nnăng làm việc tốt nhất:
\r\n\r\n1) chất tải cho thiết bị lạnh đặc biệt là khi\r\ndung tích bảo quản của ngăn hoặc tủ kết đông thực phẩm hoặc ngăn / tủ ba sao\r\nbất kỳ nhỏ hơn dung tích tương ứng khi không có các đường giới hạn chứa;
\r\n\r\n2) việc sử dụng các rổ, nếu có thể, sự báo\r\ntrước về tình trạng làm việc không tốt khi không dùng rổ;
\r\n\r\n3) sự sắp xếp thực phẩm để bảo quản, đặc biệt\r\ncần tránh ô nhiễm thâm nhập vào;
\r\n\r\n4) sự sắp xếp thực phẩm để bảo quản và kết\r\nđông, khi cần, bao gồm cả thông báo về việc không được đặt thực phẩm được kết\r\nđông tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bảo quản và nếu thấy thích hợp, cả thông\r\nbáo về việc có thể giảm số lượng thực phẩm ướp đông lạnh nếu lường trước được\r\nviệc ướp đông lạnh hàng ngày;
\r\n\r\n5) trong trường hợp thiết bị có ngăn nhiệt độ\r\nthấp (ngăn lạnh), một bản kê để lưu ý về một số loại rau và quả tươi nhạy cảm\r\nvới lạnh, do đó chúng không thích hợp được bảo quản trong loại ngăn này, và
\r\n\r\n6) đặt khay vào nước đá để đạt được chế độ\r\nkết đông nước đá tối ưu.
\r\n\r\ni) việc bảo dưỡng và làm vệ sinh (làm sạch)\r\nthiết bị lạnh của người sử dụng;
\r\n\r\nj) làm tan băng;
\r\n\r\nk) các đồ uống có sủi bọt không được chứa\r\ntrong ngăn hoặc tủ kết đông thực phẩm hoặc trong ngăn hoặc tủ nhiệt độ thấp và\r\nmột vài thứ như nước đá không được để quá lạnh;
\r\n\r\nl) không để quá thời gian bảo quản theo quy\r\nđịnh của nhà sản xuất thực phẩm đối với bất cứ loại thực phẩm nào và đặc biệt\r\nđối với thực phẩm đông lạnh nhanh trong tủ kết đông thực phẩm và trong ngăn\r\nhoặc tủ bảo quản thực phẩm đông lạnh;
\r\n\r\nm) các biện pháp phòng ngừa cần thiết để\r\ntránh sự tăng lên quá mức của nhiệt độ thực phẩm đông lạnh như bọc thực phẩm\r\nđông lạnh trong nhiều lớp giấy báo;
\r\n\r\nn) việc tăng nhiệt độ của thực phẩm đông lạnh\r\nđang bảo quản trong trường hợp thiết bị lạnh không làm việc trong thời gian dài\r\n(mất nguồn cung cấp năng lượng hoặc có sự hư hỏng của hệ thống lạnh);
\r\n\r\np) công việc phải làm khi thiết bị lạnh được\r\ntắt và không làm việc tạm thời hoặc trong thời gian dài, ví dụ như dỡ hết thực\r\nphẩm ra, làm sạch và làm khô, cửa hoặc nắp thiết bị được mở hé;
\r\n\r\nq) đối với cửa hoặc nắp thiết bị lạnh có\r\ntrang bị ổ khóa và chìa khóa, cần giữ chìa khóa sao cho trẻ con không lấy được\r\nvà không để chìa khóa ở gần tủ để đề phòng trẻ con có thể bị khóa bên trong tủ.
\r\n\r\nĐối với các bố trí\r\n2a), 2b), 3a), 3b): a ≥ 150 mm
\r\n\r\nHình 14 - Các điểm đo\r\nnhiệt độ trong các ngăn bảo quản thực phẩm tươi với các bố trí khác nhau của bộ\r\nbốc hơi
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n1 giá phía trên dụng cụ chứa ray ở\r\nvị trí thấp nhất có thể
\r\n\r\n2 bộ bốc hơi kiểu hộp
\r\n\r\n3 bộ bốc hơi kiểu tấm
\r\n\r\n4 dụng cụ chứa rau
\r\n\r\nHình 14 - Các điểm đo\r\nnhiệt độ trong các ngăn bảo quản thực phẩm tươi với các bố trí khác nhau của bộ\r\nbốc hơi (tiếp\r\ntheo)
\r\n\r\nHình 15 - Các điểm đo\r\nnhiệt độ Tci trong các ngăn chứa đồ uống của các tủ lạnh theo chiều\r\ncao hc và các phụ tùng bên trong
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nT3 phải là 25 mm phía trên bộ bốc\r\nhơi đến ngăn chứa đồ uống
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n1 vách ngăn đối với ngăn chứa đồ uống
\r\n\r\n2 giá phía trên dụng cụ chứa rau ở vị trí\r\nthấp nhất có thể
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Các bố trí đối với ngăn chứa\r\nđồ uống cũng áp dụng cho các thiết bị lạnh chỉ bao gồm một ngăn chứa đồ uống.\r\nĐối với các bố trí khác nhau của các bộ bốc hơi, xem các Hình 14 và Hình 13.
\r\n\r\nHình 15 - Các điểm đo\r\nnhiệt độ Tci trong các ngăn chứa đồ uống của các tủ lạnh\r\ntheo chiều cao hc và các phụ tùng bên trong
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nHình 16 - Các ví dụ\r\nvề sơ đồ chứa\r\n(xem 13.3)
\r\n\r\nHình chiếu đứng, các\r\ndụng cụ chứa với các góc lượn
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\nr bán kính lượn
\r\n\r\ny khoảng trống thẳng đứng giữa cạnh trên của\r\ngói cao nhất và bề mặt trong của nắp, giá hoặc bề mặt nằm ngang được bố trí\r\nngay phía trên: 10 > y < 35 (xem 13.3.2.4)
\r\n\r\n1 đường giới hạn chứa được dánh dấu
\r\n\r\n2 giới hạn chứa tự nhiên
\r\n\r\n3 các gói 125 g
\r\n\r\n4 dụng cụ chứa
\r\n\r\n5 cửa
\r\n\r\nHình 16 - Các ví dụ\r\nvề sơ đồ chứa\r\n(xem 13.3) (tiếp theo)
\r\n\r\na) Tủ kết đông hoặc\r\ntủ ba sao - Không bảo quản ở cửa; có n giá có đường giới hạn chứa được đánh dấu
\r\n\r\nb) Tủ kết đông thực\r\nphẩm hoặc ngăn bảo quản thực phẩm đông lạnh - có thông gió, không có vách hoặc\r\nđáy làm lạnh; không bảo quản ở cửa; có n giá; có giới hạn chứa tự nhiên
\r\n\r\nc) Ngăn kết đông thực\r\nphẩm hoặc ngăn bảo quản thực phẩm đông lạnh - Không có bộ bốc hơi nhìn thấy\r\nđược; có bảo quản ở cửa; có n giá làm lạnh; có đường giới hạn chưa được đánh\r\ndấu
\r\n\r\nHình 17 - Các vị trí\r\nvề bố trí các gói M
\r\n\r\nd) Ngăn kết đông thực\r\nphẩm hoặc ngăn bảo quản thực phẩm đông lạnh - Có bảo quản ở cửa, n giá làm lạnh\r\nvà có đường giới hạn chứa được đánh dấu
\r\n\r\ne) Ngăn kết đông thực\r\nphẩm hoặc ngăn bảo quản thực phẩm đông lạnh - Có bảo quản ở cửa, n giá và có\r\ngiới hạn chứa tự nhiên
\r\n\r\nf) Ngăn bảo quản thực\r\nphẩm - Có bảo quản ở cửa, có n giá; không có đường giới hạn chứa nào được đánh\r\ndấu hoặc không có giới hạn chứa tự nhiên
\r\n\r\nHình 17 - Các ví dụ\r\nvề bố trí các gói M (tiếp\r\ntheo)
\r\n\r\n\r\n CHÚ DẪN \r\nA cửa \r\nB đường giới hạn chứa được đánh dấu \r\nC giá làm lạnh \r\nD giới hạn chứa tự nhiên \r\nE lỗ thông hơi \r\n | \r\n \r\n F giá trên đỉnh \r\nG giá dưới đáy \r\nH máy nén \r\nI phía nén \r\nL bản lề \r\n | \r\n
Hình 17 - các ví dụ\r\nvề bố trí các gói M\r\n(tiếp theo)
\r\n\r\nHình 18 - Các ví dụ\r\nxác định các kích thước để tính toán diện tích của giá (xem 7.3)
\r\n\r\nb) Xác định các kích\r\nthước của giá không toàn phần
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\na giá
\r\n\r\nb thành (vách) trong
\r\n\r\nHình 18 - Các ví dụ\r\nxác định các kích thước để tính toán diện tích của giá (xem 7.3) tiếp theo
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n1 ≥ 52 mma
\r\n\r\na áp dụng được cho ngăn bảo quản thực phẩm\r\nđông lạnh
\r\n\r\nHình 19 - Các ví dụ\r\nxác định các kích thước trung bình để tính toán diện tích của một rổ (xem 7.3.2.6, 7.3.2.7.2\r\nvà 7.3.2.7.3)
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nCác kích thước được\r\ncho để tham khảo; các kích thước này có thể giảm đi khi duy trì cùng một tỷ lệ,\r\nnhưng chiều cao của dấu hiệu không được nhỏ hơn 5 mm (xem ISO 7000)
\r\n\r\nHình 20 - Các kích\r\nthước chi tiết của dấu hiệu nhận biết đối với các ngăn đông thực phẩm
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nCác kích thước được\r\ncho để tham khảo; các kích thước này có thể giảm đi khi duy trì cùng một tỷ lệ,\r\nnhưng chiều cao của dấu hiệu không được nhỏ hơn 5 mm (xem ISO 7000)
\r\n\r\nHình 21 - Các kích\r\nthước chi tiết của dấu hiệu nhận biết đối với các ngăn bảo quản thực phẩm đông\r\nlạnh
\r\n\r\nHình 22 - Các ví dụ\r\nvề xác định dung tích thô
\r\n\r\n\r\n CHÚ DẪN \r\n1 giá \r\n2 dụng cụ chứa \r\n3 bộ bốc hơi của ngăn bảo quản thực phẩm\r\n đông lạnh \r\n4 thanh chắn \r\n5 dụng cụ chứa hoặc giá ở cửa \r\n6 nắp gập \r\n7 bộ bốc hơi của ngăn bảo quản thực phẩm\r\n tươi \r\n8 khay hứng nước nhỏ giọt [nếu không phải\r\n là bộ phận tách biệt thì chỉ áp dụng ví dụ a)] \r\n9 khay hứng nước nhỏ giọt là bộ phận tách\r\n biệt \r\n | \r\n \r\n 10 bộ bốc hơi \r\n11 khay hứng nước nhỏ giọt [nếu là bộ phận\r\n tách biệt thì chỉ áp dụng ví dụ a)] \r\n12 bộ khống chế nhiệt độ và (hoặc) hộp đèn\r\n chiếu sáng bên trong \r\n13 nút ấn của bộ khống chế nhiệt độ \r\n14 cửa hoặc nắp gập \r\n15 ngăn nhiệt độ thấp hoặc kết đông thực\r\n phẩm \r\n16 vách ngăn \r\n17 ngăn bảo quản thực phẩm tươi \r\n18 rổ hoặc dụng cụ chứa \r\n | \r\n
Hình 22 - Các ví dụ\r\nvề xác định dung tích thô (tiếp theo)
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n Dung tích được tính toán: \r\nV = (D1 x H1 x W1)\r\n + (D2 x H2 x W2) + (D3 x H3\r\n x W3) \r\nTrong đó \r\nW1 bằng chiều rộng không gian bộ\r\n bốc hơi của ngăn kết đông thực phẩm hoặc ngăn nhiệt độ thấp \r\nW2 bằng chiều rộng không gian bộ\r\n bốc hơi của ngăn bảo quản thực phẩm tươi \r\nW3 bằng chiều rộng không gian bộ\r\n bốc hơi của khay chứa nước giỏ giọt \r\n | \r\n
\r\n Vách ngăn là bộ\r\n phận tách biệt \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n Nếu h1, h2 ≤ 40 mm; \r\nV = D x H1 x W \r\nNếu h1 > 40 mm, h2\r\n ≤ 40 mm; \r\nV = D x (H2 + h3) x W \r\nNếu h1 > 40 mm, và cần có\r\n thao tác bằng tay để bắt đầu làm tan băng, h1 ≤ 40 mm: \r\nV = D x (H2 + h1)\r\n x W \r\nNếu h2 > 40 mm, và cần có\r\n thao tác bằng tay để bắt đầu làm tan băng, h1 > 40 mm: \r\nV = D x H2 x W \r\nCHÚ THÍCH Xem ví dụ cuối cùng đối với W \r\nBộ bốc hơi kiểu hộp có khay chứa nước nhỏ\r\n giọt \r\n | \r\n
Hình 23 - Xác định\r\ndung tích của không gian bộ bốc hơi
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n Nếu Wb, Wc < 70\r\n mm: \r\nW = Wa + Wn + Wc \r\nNếu Wb < 70 mm, Wc\r\n ≥ 70 mm \r\nW = Wa + Wb \r\nNếu Wb, Wc ≥ 7 mm \r\nW = Wa \r\n | \r\n
Xác định chiều rộng\r\n(hình chiếu bằng)
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n1 vách ngăn
\r\n\r\n2 khay chứa nước nhỏ giọt
\r\n\r\n3 gân
\r\n\r\nHình 23 - Xác định\r\ndung tích của không gian bộ bốc hơi (tiếp theo)
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nCác thể tích a, b, c,\r\nd, f, g, h và j phải được trừ đi từ dung tích thô. Xem 7.2.7
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n1 khay đá
\r\n\r\n2 ống dẫn không khí
\r\n\r\n3 rổ hoặc dụng cụ chứa cần thiết để đáp ứng\r\ncác đặc tính nhiệt và cơ
\r\n\r\n4 giá
\r\n\r\n5 giới hạn chứa
\r\n\r\n6 bộ khống chế nhiệt độ
\r\n\r\n7 kích thước của giá
\r\n\r\nHình 24 - Ví dụ về\r\nxác định dung tích bảo quản của các ngăn/tủ bảo quản thực phẩm đông lạnh hoặc\r\nkết đông thực phẩm
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n1 giá chai lọ
\r\n\r\nHình 25 - Xác định\r\ncác dung tích của các giá và vách ngăn
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nĐiều\r\nkiện cụ thể cho một số nước
\r\n\r\nA.1 Qui định chung
\r\n\r\nỞ một số quốc gia, do các qui định nhà nước,\r\nbên cạnh các điều khoản của tiêu chuẩn này đã áp dụng các điều kiện riêng để bổ\r\nsung thêm.
\r\n\r\nA.2 Pháp
\r\n\r\nA.2.1 Ký hiệu nhận biết vùng lạnh của ngăn\r\ndùng để bảo quản thực phẩm tươi
\r\n\r\nPhần bảo quản của ngăn dùng để bảo quản thực\r\nphẩm với nhiệt độ trung bình không lớn hơn + 4oC có thể được duy\r\ntrì, phải được nhận biết bằng một biểu tượng dễ đọc như chỉ dẫn trong Hình A1.\r\nBiểu tượng này được ghi dấu nổi trên vách của tủ.
\r\n\r\nGiải thích về ký hiệu này phải được nêu trong\r\nhướng dẫn cho người sử dụng
\r\n\r\nHình A1 - Ký hiệu\r\nnhận biết vùng lạnh
\r\n\r\nA.2.2 Đặc tính của nhiệt kế hoặc dụng cụ chỉ\r\nthị nhiệt độ
\r\n\r\nNhiệt kế hoặc dụng cụ chỉ thị nhiệt độ khác\r\ndùng để chỉ báo nhiệt độ, khi nhiệt độ đo được trong vùng lạnh của tủ lạnh dùng\r\ntrong gia đình không lớn hơn +4oC, phải phù hợp với các điều kiện\r\nsau.
\r\n\r\na) không được chứa thủy ngân.
\r\n\r\nb) phạm vi đo phải ở trong khoảng -2oC\r\nđến + 15oC.
\r\n\r\nc) bậc không được vượt quá 0,5oC.
\r\n\r\nd) sai số lớn nhất, trong phép cộng hoặc trừ\r\nphải bằng 1oC đối với khoảng nhiệt độ được chỉ dẫn trong b).
\r\n\r\ne) phải có quán tính đo tối thiểu là 30s.
\r\n\r\nf) phải có các thông tin trong hướng dẫn sử\r\ndụng cho người sử dụng và về các phương đo nhiệt độ, đặc biệt là thời gian đo\r\nnhiệt độ.
\r\n\r\ng) các cơ cấu chỉ báo nhiệt độ không được lớn\r\nhơn +4oC với hai bộ chỉ báo nhị phân phải đáp ứng các yêu cầu của a)\r\nvà d) đến f).
\r\n\r\nA.3 Nhật Bản
\r\n\r\nĐối với Bảng 2, nhiệt độ bảo quản của ngăn\r\nnhiệt độ thấp cần đạt -3 ≤ tcc≤ +3.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nB.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nTrong điều kiện nhiệt độ môi trường và nhiệt\r\nđộ bảo quản bên trong đã cho, hệ số thời gian làm việc được tính bởi công thức:
\r\n\r\nR = x 100
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nd khoảng thời gian vận hành của hệ thống lạnh\r\ntrong toàn bộ số chu kỳ vận hành (xem 3.6.15);
\r\n\r\nD tổng thời gian của các chu kỳ [các hệ thống\r\nkhông đóng băng, D là tổng thời gian của chu kỳ trừ thời gian của chu kỳ làm\r\ntan băng tự động (xem 3.6.21), cho dù sự làm tan băng được thực hiện bởi một hệ\r\nthống khí nóng (xem Hình 1)].
\r\n\r\nTrong trường hợp một thiết bị lạnh có hai hệ\r\nthống lạnh độc lập, sẽ phải có hai giá trị hệ số thời gian làm việc - một cho\r\nngăn bảo quản thực phẩm tươi và một ngăn nhiệt độ thấp.
\r\n\r\nĐối với các thiết bị lạnh có một hệ thống làm\r\ntan băng bằng khí nóng thì thời gian cần cho việc làm tan băng bằng khí nóng\r\nkhông được bao gồm trong thời gian làm việc của thiết bị lạnh.
\r\n\r\nB.2 Đo hệ số thời gian làm việc
\r\n\r\nB.2.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nKhi thiết bị lạnh vận hành trong các điều\r\nkiện qui định trong 8.7, thực hiện chu kỳ "bật/tắt" (on/off) ở nhiệt\r\nđộ môi trường đã cho thì phải đo thời gian làm việc trong khoảng thời gian thử\r\nkhông ít hơn 3h chạy ổn định và toàn bộ số các chu kỳ nén hoàn toàn.
\r\n\r\nB.2.2 Thiết bị lạnh được dẫn động bằng điện
\r\n\r\nCó thể sử dụng một đồng hồ hoạt động khi hệ\r\nthống lạnh đang chạy. Khi rơ le dòng điện mắc nối tiếp trong mạch cung cấp điện\r\nnăng được kích hoạt bởi dòng điện chạy qua, nó tạo ra điện áp cho đồng hồ mà số\r\nđọc của đồng hồ được ghi lại tại lúc bắt đầu và kết thúc phép thử. Thời gian\r\nlàm việc và hiệu số giữa hai số đọc này.
\r\n\r\nMột cách khác, có thể vẽ đồ thị dòng điện\r\nhoặc công suất đối với thời gian từ một ampe mét hoặc watt mét tự ghi và các\r\nkhoảng thời gian làm việc và thời gian không làm việc được tính toán từ đồ thị.
\r\n\r\nB.2.3 Thiết bị lạnh không được dẫn động bằng\r\nđiện
\r\n\r\nCó thể sử dụng một số cơ cấu nào đó để ghi\r\nthời gian làm việc của hệ thống lạnh.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nThử\r\nxác định không có mùi và vị
\r\n\r\nC.1 Mục đích
\r\n\r\nMục đích của phép thử này là kiểm tra vật\r\nliệu dùng để chế tạo các chi tiết, bộ phận bên trong ngăn bảo quản thực phẩm\r\ntươi, ngăn nhiệt độ thấp và ngăn chứa đồ uống, nếu có, không truyền mùi hoặc vị\r\ncho thực phẩm.
\r\n\r\nC.2 Tiến hành thử
\r\n\r\nC.2.1 Nhiệt độ môi trường
\r\n\r\nNhiệt độ môi trường phải ở trong khoảng từ\r\n+16oC đến +32oC.
\r\n\r\nC.2.2 Làm sạch
\r\n\r\nThiết bị lạnh phải được làm sạch trước khi\r\nthử phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất và sau đó bằng nước nguyên chất.
\r\n\r\nC.2.3 Chỉnh đặt rơle nhiệt độ
\r\n\r\nTrước tiên phải cho thiết bị lạnh làm việc\r\ntrong 48h với bộ khống chế nhiệt độ và các thiết bị điều chỉnh khác được chỉnh\r\nđặt ở vị trí để đạt các nhiệt độ sau:
\r\n\r\n- Ngăn bảo quản thực phẩm tươi: tam\r\n= +5oC ± 2k
\r\n\r\n- Ngăn chứa đồ uống: + 8oC ≤ tcma\r\n≤ + 14oC
\r\n\r\n- Ngăn nhiệt độ thấp: -2oC ≤ tcc\r\n≤ + 3oC
\r\n\r\nC.2.4 Mẫu thử
\r\n\r\nCác mẫu thử phân tích và các mẫu thử kiểm tra\r\ncho mỗi ngăn là:
\r\n\r\na) 100 ml nước uống được, và
\r\n\r\nb) 1 lát bơ tươi nhạt có kích thước 75 mm x\r\n35 mm x 5 mm
\r\n\r\nTừ mỗi mẫu thử a) và b), phải có ít nhất là 6\r\nmẫu dùng làm các mẫu phân tích và 6 mẫu dùng làm các mẫu kiểm tra.
\r\n\r\nPhải đặt các mẫu phân tích trên đĩa Petri và\r\ncác mẫu kiểm tra trong các hộp thủy tinh được gắn kín khít.
\r\n\r\nTrước khi thử, tất cả các đĩa Petri và các\r\nhộp thủy tinh dùng cho thử phải được làm sạch bằng khói axit nitric và sau đó\r\nđược rửa bằng nước cất cho tới khi hoàn toàn hết mùi.
\r\n\r\nCác mẫu nước và bơ để phân tích phải được để\r\nhở, không đậy nắp trong ngăn bảo quản thực phẩm tươi và ngăn chứa đồ uống.
\r\n\r\nCác mẫu kiểm tra đựng trong các hộp thủy tinh\r\ngắn kín phải được đặt gần các mẫu phân tích.
\r\n\r\nC.2.5 Thời gian thử
\r\n\r\nCác mẫu phân tích và các mẫu kiểm tra phải\r\nđược đặt trong thiết bị lạnh đang làm việc với cửa được đóng kín và ở điều kiện\r\nnhiệt độ đã quy định trong 48h. Sau 48h, các mẫu phân tích được đậy kín.
\r\n\r\nĐưa các mẫu phân tích và các mẫu kiểm tra ra\r\nkhỏi tủ và nâng lên nhiệt độ xấp xỉ bằng 20oC bằng cách để các mẫu\r\nnày trong phòng thử.
\r\n\r\nC.3 Kiểm tra các mẫu
\r\n\r\nC.3.1 Điều kiện
\r\n\r\nSau khoảng thời gian chừng 2h từ khi đưa các\r\nmẫu ra khỏi thiết bị, phải tiến hành kiểm tra với ít nhất là ba kiểm tra viên\r\nđã quen với phương pháp thử.
\r\n\r\nMỗi kiểm tra viên nhận:
\r\n\r\n- hai mẫu nước để phân tích;
\r\n\r\n- hai mẫu nước để kiểm tra;
\r\n\r\n- hai mẫu bơ để phân tích, và
\r\n\r\n- hai mẫu để kiểm tra.
\r\n\r\nKhông được để các kiểm tra viên biết sự giống\r\nnhau của các mẫu. Phải kiểm tra mùi trước để kiểm tra vị.
\r\n\r\nCác mẫu nước phải được kiểm tra trước các mẫu\r\nbơ, trừ trường hợp việc kiểm tra các mẫu nước và các mẫu bơ được thực hiện bởi\r\ncác kiểm tra viên khác nhau.
\r\n\r\nCác kiểm tra viên phải ghi lại bằng văn bản\r\ncác nhận xét độc lập của mình.
\r\n\r\nC.3.2 Đánh giá
\r\n\r\nPhải đánh giá các mẫu phân tích so với chuẩn\r\ntheo các thang sau:
\r\n\r\nMức 0 Không có mùi lạ hoặc vị lạ
\r\n\r\nMức 1 Hơi có mùi lạ hoặc vị lạ
\r\n\r\nMức 2 Được xác định hơi có mùi lạ hoặc vị lạ
\r\n\r\nMức 3 Có mùi lạ hoặc vị lạ rõ rệt.
\r\n\r\nNếu đánh giá của lần thử đầu liên vượt mức 1\r\nthì phải lặp lại phép thử. Đối với lần thử thứ hai phải tuân thủ theo các điều\r\nsau:
\r\n\r\na) làm tan băng thiết bị lạnh;
\r\n\r\nb) làm sạch các ngăn;
\r\n\r\nc) cho thiết bị rỗng (không chất tải) làm\r\nviệc trong một tuần;
\r\n\r\nd) làm tan băng thiết bị lạnh và làm sạch các\r\nngăn;
\r\n\r\ne) điều chỉnh nhiệt độ trong các ngăn bảo\r\nquản thực phẩm tươi, ngăn nhiệt độ thấp và ngăn chứa đồ uống cho phép thử xác\r\nđịnh không có mùi và vị lần thứ hai.
\r\n\r\nC.4 Báo cáo thử
\r\n\r\nBáo cáo thử phải chỉ rõ ràng việc đánh giá.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nThiết\r\nbị lạnh được gắn vào công trình
\r\n\r\nCác thiết bị lạnh chỉ dùng để gắn (lắp) vào\r\ncông trình hoặc đặt dưới quầy hàng hoặc dưới bàn bếp hoặc giữa các tủ (kiểu\r\nquầy hàng) phải được lắp vào hoặc đặt vào một hàng rào thử bằng gỗ dán sơn đen\r\nmờ có chiều dày xấp xỉ 20 mm. Nếu có yêu cầu của nhà sản xuất thì có thể lắp\r\ncửa cho hàng rào thử.
\r\n\r\nCác kích thước bên trong của hàng rào thử\r\nphải tuân theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
\r\n\r\nNếu cho một phạm vi kích thước thì phải sử\r\ndụng các kích thước nhỏ nhất.
\r\n\r\nNếu không cho các số liệu này thì các kích\r\nthước bên trong của hàng rào thử phải như sau:
\r\n\r\n- chiều sâu bên trong phải vượt quá chiều sâu\r\ntoàn bộ của thiết bị lạnh 20 mm đến 50 mm và không được lớn hơn 500 mm;
\r\n\r\n- chiều rộng bên trong phải vượt quá chiều\r\nrộng toàn bộ của thiết bị lạnh 4 mm đến 6 mm;
\r\n\r\n- chiều cao bên trong phải vượt quá chiều\r\nrộng toàn bộ của thiết bị lạnh 2 mm đến 4 mm.
\r\n\r\nNếu cần thiết, hàng rào thử phải được lắp đặt\r\nvào hoặc đặt vào hàng rào thử theo hướng dẫn của nhà sản xuất sao cho chỉ có\r\ncửa của thiết bị lạnh được nhô ra ngoài các cạnh trước của hàng rào.
\r\n\r\nNếu thiết bị lạnh có trang bị các đệm, các\r\ndải hoặc các phương tiện chuyên dùng khác bằng vật liệu cứng hoặc đàn hồi để\r\nbịt kín khe hở giữa các đường viền (công tua) của thiết bị lạnh và tủ hoặc hàng\r\nrào thì các phương tiện này phải được sử dụng hợp lý. Nếu không trang bị các\r\nphương tiện này thì các khe hở giữa hàng rào thử và thiết bị lạnh phải được để\r\nhở.
\r\n\r\nVách ngăn phía sau phải tiếp xúc khít với mặt\r\nbên của hàng rào thử để tránh dòng khí thổi qua.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Để làm việc này cần có băng dính\r\nhoặc keo dán.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nĐặc\r\ntính danh định và phương pháp kiểm tra
\r\n\r\nE.1 Dung tích và diện tích
\r\n\r\nE.1.1 Dung tích thô danh định
\r\n\r\nGiá trị đo được theo Điều 7 không được nhỏ\r\nhơn giá trị danh định quá 3% hoặc 1l, lấy giá trị nào lớn hơn.
\r\n\r\nE.1.2 Dung tích bảo quản danh nghĩa
\r\n\r\nGiá trị đo được theo Điều 7 không được nhỏ\r\nhơn giá trị danh định quá 3% hoặc 1l, lấy giá trị nào lớn hơn. Khi các dung\r\ntích của ngăn chứa đồ uống và ngăn bảo quản thực phẩm tươi có thể được điều\r\nchỉnh so với nhau do người sử dụng thực hiện, thì yêu cầu này được áp dụng khi\r\nngăn chứa đồ uống được điều chỉnh đến dung tích nhỏ nhất của nó.
\r\n\r\nE.1.3 Diện tích chứa danh định của giá
\r\n\r\nDiện tích chứa đo được của giá theo Điều 7,\r\nbao gồm cả diện tích của ngăn chứa đồ uống và ngăn nhiệt độ thấp, không được\r\nnhỏ hơn diện tích chứa danh định của giá quá 3%.
\r\n\r\nE.1.4 Phương pháp kiểm tra
\r\n\r\nNếu các yêu cầu trong E.1.1, E.1.2 hoặc E.1.3\r\nkhông được đáp ứng trên một thiết bị lạnh thì phải thực hiện thêm các phép đo\r\ntrên ba thiết bị lạnh nữa được chọn ngẫu nhiên.
\r\n\r\nGiá trị trung bình cộng của giá trị đo được\r\ncủa ba thiết bị lạnh này phải phù hợp với các yêu cầu trong E.1.1, E.1.2 hoặc\r\nE.1.3.
\r\n\r\nE.2 Đặc tính kỹ thuật
\r\n\r\nE.2.1 Nhiệt độ bảo quản
\r\n\r\nCác giá trị đo được theo Điều 13 trên thiết\r\nbị lạnh đầu tiên vượt ra ngoài các giá trị qui định, phải tiến hành thử nghiệm\r\ntrên ba thiết bị lạnh nữa được chọn ngẫu nhiên. Tất cả các giá trị được trên ba\r\nthiết bị lạnh được thử này phải tuân theo các yêu cầu cho trong Bảng 2.
\r\n\r\nE.2.2 Năng suất lạnh
\r\n\r\nGiá trị đo được theo Điều 17 trên thiết bị lạnh\r\nđầu tiên được thử không được nhỏ hơn giá trị danh định quá 15%.
\r\n\r\nNếu có kết quả thử nào đó được tiến hành trên\r\nthiết bị lạnh đầu tiên nhỏ hơn giá trị danh định trừ đi 15% thì phải tiến hành\r\nthử thêm ba thiết bị lạnh nữa được chọn ngẫu nhiên.
\r\n\r\nGiá trị trung bình cộng của các giá trị đo\r\nđược của ba thiết bị lạnh này phải lớn hơn hoặc bằng giá trị danh định trừ đi\r\n10%.
\r\n\r\nGiá trị nhận được trên thiết bị lạnh đầu tiên\r\nđược thử hoặc giá trị trung bình cộng trên ba thiết bị lạnh thử thêm phải phù\r\nhợp với giá trị nhỏ nhất nêu trong Điều 17.
\r\n\r\nE.2.3 Năng lượng tiêu thụ
\r\n\r\nGiá trị đo được không được lớn hơn giá trị\r\ndanh định quá 15%.
\r\n\r\nNếu có kết quả thử nào đó được thực hiện trên\r\nthiết bị lạnh đầu tiên lớn hơn giá trị danh định cộng thêm 15%, phải tiến hành\r\nthử thêm ba thiết bị nữa được chọn ngẫu nhiên. Giá trị trung bình cộng của ba\r\nthiết bị lạnh này phải nhỏ hơn hoặc bằng giá trị danh định cộng thêm 10%.
\r\n\r\nE.2.4 Làm nước đá
\r\n\r\nGiá trị đo được không được nhỏ hơn giá trị\r\ndanh định quá 15%. Nếu giá trị nhận được từ phép thử đầu tiên nhỏ hơn giá trị\r\ndanh định trừ 15% thì phải thực hiện thêm các thử nghiệm trên ba thiết bị lạnh nữa\r\nđược chọn ngẫu nhiên. Giá trị trung bình cộng của các giá trị đo được của ba\r\nthiết bị lạnh phải lớn hơn hoặc bằng giá trị danh định trừ đi 10%.
\r\n\r\nE.2.5 Thời gian tăng nhiệt độ
\r\n\r\nGiá trị đo được theo Điều 16 không được ngắn\r\nhơn giá trị danh định quá 15%.
\r\n\r\nNếu có kết quả thử nào đó được thực hiện trên\r\nthiết bị lạnh đầu tiên nhỏ hơn giá trị danh định trừ đi 15% thì phải tiến hành\r\ncác thử nghiệm trên ba thiết bị lạnh nữa được chọn ngẫu nhiên. Giá trị trung\r\nbình cộng của các giá trị đo được của ba thiết bị này phải lớn hơn hoặc bằng\r\ngiá trị danh định trừ đi 10%.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\n[1] TCVN 6104 : 1996 (ISO 5149 : 1993), Hệ\r\nthống máy lạnh dùng để làm lạnh và sưởi - Yêu cầu an toàn.
\r\n\r\n[2] ISO 3055 : 1985, Kit chen equipment -\r\nCoordinating sizes (Thiết bị nhà bếp - Các kích thước phối hợp).
\r\n\r\n[3] ISO 7000 :1989, Graphical symbols for use\r\non equipment - Index and synopsis (Biểu tượng dùng cho thiết bị - Dấu hiệu và nhãn\r\nhiệu).
\r\n\r\n[4] IEC 60335-1: 2001, Safety of household\r\nand similar electrical appliance - Part 1: General requirements (An toàn đối\r\nvới thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự - Phần 1: Yêu cầu\r\nchung).
\r\n\r\n[5] EN 153, Methods of measuring the energy\r\nconsumption of electric mains operated household refrigerators, frozen-food\r\nstorage cabinets, food freezers and their combinations, together with\r\nassociated characteristies (Phương pháp đo năng lượng tiêu thụ của tủ lạnh, tủ\r\nbảo quản thực phẩm đông lạnh, tủ kết đông thực phẩm gia dụng, chạy điện và các\r\ntổ hợp của chúng cùng với các đặc tính liên hợp).
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1 Một sàn treo mà bên dưới sàn có thể\r\nđo được nhiệt độ đáp ứng được các đặc tính kỹ thuật khác của một bệ thì có thể\r\nđược coi là một bệ.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7627:2007 (ISO 15502 : 2005) về Thiết bị lạnh gia dụng – Đặc tính và phương pháp thử đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7627:2007 (ISO 15502 : 2005) về Thiết bị lạnh gia dụng – Đặc tính và phương pháp thử
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7627:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |