THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ -\r\nAN TOÀN - PHẦN 2-23: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ DÙNG ĐỂ CHĂM SÓC DA HOẶC\r\nTÓC
\r\nHousehold and similar electrical appliances - Safety - Part 2-23: Particular\r\nrequirements for appliances for skin or hair care
Điều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các yêu cầu\r\nvề an toàn đối với thiết bị điện dùng để chăm sóc da hoặc tóc cho con người\r\nhoặc động vật, dùng trong gia đình và các mục đích tương tự, có điện áp danh\r\nđịnh không lớn hơn 250 V.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Các ví dụ về thiết\r\nbị nằm trong phạm vi của tiêu chuẩn này là:
\r\n\r\n- lược uốn tóc;
\r\n\r\n- kẹp uốn tóc;
\r\n\r\n- lô uốn tóc có thiết bị gia nhiệt\r\ntách rời;
\r\n\r\n- xông hơi vùng mặt;
\r\n\r\n- máy sấy tóc;
\r\n\r\n- máy hơ tay;
\r\n\r\n- thiết bị gia nhiệt dùng cho\r\nphương tiện uốn tóc tháo rời được;
\r\n\r\n- thiết bị tạo nếp tóc lâu dài.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Thiết bị được đề cập\r\ntrong tiêu chuẩn này có thể kết hợp với thiết bị tạo hơi nước hoặc phun tia\r\nnước.
\r\n\r\nThiết bị không được thiết kế để sử\r\ndụng bình thường trong gia đình nhưng vẫn có thể là nguồn gây nguy hiểm cho\r\ncông chúng, ví dụ như các thiết bị được thiết kế cho những người không có\r\nchuyên môn sử dụng trong cửa hiệu, trong các ngành công nghiệp nhẹ và ở các\r\ntrang trại, cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Ví dụ như các thiết\r\nbị dùng trong hiệu làm tóc.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn\r\nnày đề cập đến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra mọi người ở\r\nbên trong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này không xét\r\nđến:
\r\n\r\n- việc trẻ em hoặc những người già\r\nyếu sử dụng thiết bị mà không có sự giám sát;
\r\n\r\n- việc trẻ em nghịch thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 104: Cần chú ý:
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để\r\nsử dụng trên xe, tàu thủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- các cơ quan chức năng Nhà nước về\r\ny tế, bảo hộ lao động và các cơ quan chức năng tương tự có thể qui định các yêu\r\ncầu bổ sung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 105: Tiêu chuẩn này không\r\náp dụng cho:
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế dành riêng\r\ncho mục đích công nghiệp;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để sử dụng\r\nở những nơi có điều kiện môi trường đặc biệt, như khí quyển có chứa chất ăn mòn\r\nhoặc dễ cháy nổ (bụi, hơi hoặc khí);
\r\n\r\n- máy cạo râu, tông đơ và các thiết\r\nbị tương tự (TCVN 5699-2-8 (IEC 60335-2-8));
\r\n\r\n- thiết bị bức xạ tia cực tím và\r\ntia hồng ngoại (TCVN 5699-2-27 (IEC 60335-2-27));\\
\r\n\r\n- thiết bị gia nhiệt để tắm hơi\r\n(IEC 60335-2-53);
\r\n\r\n- thiết bị dùng cho mục đích y tế\r\nTCVN 7303 (IEC 60601).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1 ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nISO 3864, Safety colours and safety\r\nsigns (Màu an toàn và dấu hiệu an toàn)
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế:
\r\n\r\nlàm việc bình thường (normal\r\noperation)
\r\n\r\nthiết bị làm việc trong các điều\r\nkiện sau.
\r\n\r\nMáy sấy tóc kiểu chụp hoạt\r\nđộng với trục của mũ nghiêng đi một góc 60o so với phương nằm ngang\r\nhoặc góc lớn nhất cho phép theo kết cấu nếu góc này nhỏ hơn. Quả cầu gỗ sơn đen\r\nmờ, đường kính 200 mm, được đặt trong mũ sao cho tâm quả cầu nằm trên trục của\r\nmũ, khoảng cách ngắn nhất giữa quả cầu và lưới thoát không khí là 50 mm.
\r\n\r\nMáy sấy tóc có gắn mũ mềm hoạt động\r\nvới mũ gắn được đặt trên khung kim loại cho trên hình 101, khung này đặt phía\r\ntrên quả cầu gỗ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Máy sấy tóc kiểu\r\nchụp được đỡ bằng đầu cho hoạt động như máy sấy tóc có gắn mũ mềm.
\r\n\r\nMáy sấy tóc cầm tay hoạt\r\nđộng với luồng không khí hướng xuống dưới không bị cản trở.
\r\n\r\nThiết bị tạo nếp tóc lâu dài hoạt\r\nđộng ở vị trí sử dụng bình thường, lô uốn tóc được treo tự do.
\r\n\r\nThiết bị gia nhiệt dùng cho\r\nphương tiện uốn tóc tháo rời được hoạt động ở vị trí sử dụng bình thường\r\ncùng với các phương tiện uốn tóc.
\r\n\r\nKẹp uốn tóc, lược uốn tóc và các\r\nthiết bị tương tự hoạt động với trục chính nằm ngang.
\r\n\r\nCác thiết bị có cơ cấu tạo hơi nước\r\nhoặc phun tia nước hoạt động với bình chứa để rỗng hoặc chứa đầy nước, chọn\r\nđiều kiện bất lợi hơn. Tuy nhiên, nếu thiết bị có ghi nhãn chỉ ra rằng sử dụng\r\nvới bình chứa đầy nước thì bình chứa phải được đổ đầy. Khi cần thì bổ sung thêm\r\nnước để bù nước bay hơi.
\r\n\r\nMáy hơ tay làm việc ở vị trí sử\r\ndụng bình thường với dòng không khí không bị cản trở.
\r\n\r\nThiết bị xông hơi vùng mặt làm việc\r\nở vị trí sử dụng bình thường và được đổ đầy nước. Khi cần thì bổ sung thêm nước\r\nđể duy trì hơi nước đầu ra.
\r\n\r\n3.101. Máy sấy tóc kiểu chụp (helmet-type\r\nhairdryer)
\r\n\r\nmáy sấy tóc có mũ cứng được đặt\r\ntrùm lên đầu trong sử dụng bình thường
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Mũ có thể được đỡ\r\nbằng giá hoặc có phương tiện gắn vào giá đỡ.
\r\n\r\n3.102. Thiết bị gia nhiệt dùng\r\ncho phương tiện uốn tóc tháo rời được (heater for detachable curlers)
\r\n\r\nthiết bị để gia nhiệt cho kẹp uốn\r\ntóc hoặc lô uốn tóc có cơ cấu tích nhiệt
\r\n\r\n3.103. Mối nối xoay (swivel\r\nconnection)
\r\n\r\nphương tiện để nối dây nguồn\r\nsao cho thiết bị có thể xoay liên tục mà dây nguồn không bị xoắn
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện\r\nchung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n5.2. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Thử nghiệm bổ sung\r\ncủa 25.14 đối với máy sấy tóc cầm tay được thực hiện trên thiết bị\r\nriêng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n6.1. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị phải thuộc một trong các\r\nloại dưới đây liên quan đến bảo vệ chống điện giật:
\r\n\r\n- máy sấy tóc, kẹp uốn tóc, lược\r\nuốn tóc, máy xông hơi vùng mặt và các thiết bị tạo hơi nước hoặc phun tia nước\r\nphải là thiết bị cấp II hoặc cấp III. Tuy nhiên, máy sấy tóc\r\ncố định được thiết kế để nối cố định vào hệ thống đi dây cố định, máy\r\nsấy tóc kiểu chụp dùng cho hiệu làm đầu và các thiết bị tạo hơi nước hoặc\r\nphun tia nước dùng cho hiệu làm đầu phải là thiết bị cấp I;
\r\n\r\n- các thiết bị khác phải là thiết\r\nbị cấp I, cấp II hoặc cấp III.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng các thử nghiệm liên quan.
\r\n\r\n6.2. Bổ sung:
\r\n\r\nMáy hơ tay phải có cấp bảo vệ bằng\r\nvỏ ngoài ít nhất là IPX1.
\r\n\r\nLô uốn tóc của thiết bị tạo nếp tóc\r\nlâu dài phải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài ít nhất là IPX4.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung:
\r\n\r\nMáy sấy tóc di động, kẹp uốn\r\ntóc và các thiết bị tương tự phải được ghi nhãn ký hiệu 5582 của IEC 604171\r\ncùng với dấu hiệu cấm của ISO 3864, trừ các màu qui định, hoặc với nội dung\r\ndưới đây:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Không sử dụng thiết bị\r\nnày ở gần nước.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nội dung này có thể\r\nghi trên nhãn gắn cố định trên thiết bị.
\r\n\r\n7.6. Bổ sung:
\r\n\r\n [ký hiệu 5582 của IEC 60417-1] sử dụng phù\r\nhợp trong bồn tắm hoặc dưới vòi hoa sen
7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng đối với máy\r\nsấy tóc di động phải có nội dung dưới đây:
\r\n\r\n- khi máy sấy tóc được dùng trong\r\nphòng tắm, phải rút phích cắm sau khi sử dụng vì việc để gần nước sẽ có nguy\r\nhiểm ngay cả khi đã tắt máy sấy tóc;
\r\n\r\n- để bảo vệ bổ sung, việc lắp đặt\r\nthiết bị bảo vệ dòng dư (RCD) có dòng dư tác động danh định không quá 30 mA\r\nthích hợp dùng trong mạch điện cung cấp cho phòng tắm. Hỏi ý kiến người lắp đặt\r\nđể có gợi ý.
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng đối với thiết bị\r\nxông hơi vùng mặt phải chỉ ra rằng thiết bị phải được làm sạch sau khi sử dụng\r\nđể tránh tích tụ chất nhờn và các chất bẩn khác.
\r\n\r\nNếu sử dụng ký hiệu 5582 của IEC\r\n60417-1, cùng với dấu hiệu cấm, thì phải giải thích ý nghĩa này. Hướng dẫn sử\r\ndụng cũng phải qui định nội dung dưới đây:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Không sử dụng thiết bị\r\ngần bồn tắm, vòi hoa sen, chậu hoặc các bình chứa nước khác.
\r\n\r\n7.12.1. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt đối với máy\r\nsấy tóc cố định được thiết kế để sử dụng trong phòng tắm phải có nội dung\r\ndưới đây:
\r\n\r\nMáy sấy tóc phải được cố định ở\r\nngoài tầm với của người đang tắm trong bồn hay tắm dưới vòi hoa sen.
\r\n\r\nNếu bộ phận cầm tay của máy sấy tóc\r\ncó lắp các linh kiện điện thì hướng dẫn phải chỉ ra rằng thiết bị phải được cố\r\nđịnh sao cho bộ phận cầm tay, khi được kéo ra hoàn toàn, phải nằm ngoài tầm với\r\ncủa người đang tắm trong bồn hoặc tắm dưới vòi hoa sen.
\r\n\r\n7.14. Bổ sung:
\r\n\r\nĐường kính của đường tròn trùm lên\r\nký hiệu 5582 của IEC 60417-1 phải ít nhất là 10 mm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống\r\nchạm vào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\nKhông áp dụng.
\r\n\r\n9. Khởi động\r\nthiết bị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất\r\nvào và dòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n11.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị có lắp mối nối\r\nxoay, kiểm tra thêm sự phù hợp bằng thử nghiệm ở 11.101.
\r\n\r\n11.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để sử dụng\r\ntrên giá hoặc gắn vào giá đỡ được đặt sao cho nhận được kết quả bất lợi nhất.
\r\n\r\n11.4. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu giới hạn độ tăng nhiệt bị vượt\r\nquá trong các thiết bị có lắp động cơ điện, máy biến áp hoặc mạch điện tử mà\r\ncông suất vào nhỏ hơn công suất vào danh định thì lặp lại thử nghiệm với\r\nthiết bị được cấp điện ở 1,06 lần điện áp danh định.
\r\n\r\n11.6. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị kết hợp được hoạt\r\nđộng như thiết bị gia nhiệt.
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nCác thiết bị không có bộ hẹn giờ\r\nđược hoạt động:
\r\n\r\n- 30 min đối với thiết bị cầm\r\ntay;
\r\n\r\n- theo các chu kỳ 30 s đóng và 5 s\r\ncắt cho đến khi thiết lập điều kiện ổn định, đối với máy hơ tay được điều khiển\r\ntự động bằng cách đưa tay vào;
\r\n\r\n- cho đến khi thiết lập điều kiện\r\nổn định đối với các thiết bị khác.
\r\n\r\nThiết bị có bộ hẹn giờ hoạt động\r\ntheo chu kỳ cho đến khi thiết lập điều kiện ổn định. Mỗi chu kỳ gồm thời gian\r\nhoạt động lớn nhất đạt được của bộ hẹn giờ, tiếp theo là thời gian nghỉ 5 s.
\r\n\r\n11.8. Bổ sung:
\r\n\r\nCho phép vượt quá giới hạn độ tăng\r\nnhiệt của động cơ, máy biến áp và các linh kiện của mạch điện tử, kể cả\r\ncác bộ phận chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi các thiết bị đó, khi thiết bị làm việc\r\nở 1,15 lần công suất vào danh định.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt trên tay cầm của kẹp\r\nuốn tóc được gia nhiệt bằng thiết bị gia nhiệt dùng cho phương tiện uốn tóc\r\ntháo rời được có lắp bộ hẹn giờ được xác định tại cuối chu kỳ đầu tiên.
\r\n\r\n11.101. Thiết bị có lắp mối\r\nnối xoay được đặt sao cho trục chính của nó nằm ngang, dây nguồn được\r\ntreo thẳng đứng. Đặt lực kéo 1 N lên dây nguồn.
\r\n\r\nThiết bị được cấp nguồn ở điện\r\náp danh định, dòng điện bằng 1,25 lần dòng điện danh định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Điều kiện này có thể\r\nđạt được bằng cách nối một điện trở vào vị trí của phần tử gia nhiệt.
\r\n\r\nThiết bị được xoay quanh trục chính\r\ncủa nó với tốc độ khoảng 50 vòng/min, đảo chiều xoay cứ sau 20 vòng. Thử\r\nnghiệm được thực hiện liên tục trong 1 500 vòng.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của các tiếp điểm\r\ntrượt không được quá 65 oC.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Độ tăng nhiệt có thể\r\nđược xác định bằng các hạt nóng chảy hoặc các chỉ thị đổi màu.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện\r\nrò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1
\r\n\r\n16. Dòng điện\r\nrò và độ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá\r\ntải máy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động\r\ntrong điều kiện không bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n19.1. Bổ sung:
\r\n\r\nMáy sấy tóc cũng phải chịu thử\r\nnghiệm của 19.101 và 19.102
\r\n\r\n19.2. Bổ sung:
\r\n\r\nHạn chế tản nhiệt đạt được như sau:
\r\n\r\n- động cơ được ngắt ra;
\r\n\r\n- máy sấy tóc cầm tay được\r\nđặt trên sàn của góc thử nghiệm ở vị trí ổn định nào có nhiều khả năng xảy ra;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để đổ đầy\r\nnước được làm việc không có nước.
\r\n\r\nMáy sấy tóc có gắn mũ mềm được cũng\r\nđược thử nghiệm với động cơ làm việc, luồng không khí đi qua lỗ được chặn bớt\r\nđể có kết quả bất lợi nhất.
\r\n\r\nĐặt thiết bị gia nhiệt dùng cho\r\nphương tiện uốn tóc tháo rời được lên miếng cách nhiệt bằng sợi thủy tinh\r\nmật độ thấp và có hệ số cách nhiệt xấp xỉ 2,5 m2.oC/W.
\r\n\r\n19.7. Bổ sung:
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện trong 5\r\nmin, ngoại trừ với
\r\n\r\n- thiết bị cầm tay;
\r\n\r\n- thiết bị phải dùng tay để giữ\r\ncông tắc ở vị trí bật;
\r\n\r\n- thiết bị có lắp bộ hẹn giờ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Máy hơ tay chỉ chịu\r\nthử nghiệm khi mô men hãm rôto nhỏ hơn mômen đầy tải.
\r\n\r\n19.9. Không áp dụng.
\r\n\r\n19.10. Bổ sung:
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện với các\r\nphần tử gia nhiệt được ngắt ra hoặc được cắt điện.
\r\n\r\n19.101. Máy sấy tóc làm việc\r\nnhư qui định trong điều 11 nhưng động cơ được cấp nguồn riêng tại điện áp\r\nlàm việc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể cần phải bù lại\r\nảnh hưởng trên phần tử gia nhiệt do động cơ được cấp nguồn riêng.
\r\n\r\nKhi thiết lập điều kiện ổn định,\r\nđiện áp đặt lên động cơ được giảm cho đến khi tốc độ làm việc của động cơ là\r\nvừa đủ để thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt không tác động, điện áp đặt lên\r\nphần tử gia nhiệt được giữ ở giá trị nêu trong 11.4.
\r\n\r\nĐiện áp giảm bớt đặt lên động cơ\r\nđược xác định như sau. Điện áp được giảm 5 % và động cơ được làm việc trong\r\nđiều kiện này trong 5 min. Qui trình này được lặp lại cho đến khi thiết bị\r\ncắt theo nguyên lý nhiệt tác động. Sau đó, điện áp được tăng lên 5%, điện\r\náp này chính là điện áp giảm bớt được sử dụng trong thử nghiệm.
\r\n\r\nTrong các điều kiện đó, máy sấy tóc\r\nđược cho làm việc lại cho đến khi thiết lập điều kiện ổn định.
\r\n\r\nMáy sấy tóc không được phát ra ngọn\r\nlửa hoặc làm chảy kim loại, độ tăng nhiệt không được vượt quá giá trị qui định\r\ntrong bảng 9 và không áp dụng các tiêu chí khác của 19.13.
\r\n\r\n19.102. Máy sấy tóc cầm tay làm\r\nviệc trong điều kiện làm việc bình thường tại 1,15 lần công suất vào danh định.
\r\n\r\nTấm polyetylen xấp xỉ 200 mm x 200\r\nmm và có chiều dày là 50 mm được đặt tỳ\r\nvào lối dẫn khí vào và di chuyển theo hướng bất kỳ để giảm lưu lượng khí sao\r\ncho thiết lập điều kiện bất lợi nhất.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện trong 30\r\nmin.
\r\n\r\nLặp lại thử nghiệm với luồng không\r\nkhí theo hướng nằm ngang.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điều kiện bất lợi nhất\r\nthường đạt được bằng cách đặt tấm polyetylen để thiết bị cắt theo nguyên lý\r\nnhiệt không tác động.
\r\n\r\n20. Sự ổn định\r\nvà nguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nThiết bị cầm tay cũng phải\r\nchịu thử nghiệm của 21.101.
\r\n\r\n21.101. Thiết bị được đặt\r\ntrên bề mặt nằm ngang, cách tấm gỗ cứng được đỡ cố định về phía trên 700 mm và\r\nlàm việc khi được cấp điện áp danh định.
\r\n\r\nThiết bị được kéo khỏi bề mặt nằm\r\nngang bằng dây nguồn của nó và được thả rơi tự do. Thử nghiệm được thực\r\nhiện năm lần, thiết bị đặt trên bề mặt nằm ngang ở các vị trí khác nhau có\r\nnhiều khả năng xảy ra.
\r\n\r\nThiết bị không được hỏng đến mức\r\nkhông còn phù hợp với tiêu chuẩn này. Đặc biệt là các yêu cầu của điều 8 và 29\r\nphải được thỏa mãn.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n22.24. Bổ sung:
\r\n\r\nPhần tử gia nhiệt không được có khả\r\nnăng chạm vào da hoặc tóc nếu bị đứt.
\r\n\r\n22.32. Bổ sung:
\r\n\r\nCách điện phụ và cách\r\nđiện tăng cường trong kẹp uốn tóc cấp II phải có khả năng chống già\r\nhóa.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\ndưới đây.
\r\n\r\nTreo các mẫu cách điện không được\r\nđề cập trong bảng 3 vào tủ nhiệt sao cho khoảng cách giữa các mẫu ít nhất là 10\r\nmm, khoảng cách giữa mẫu với nóc tủ và với đáy tủ ít nhất là 10 mm. Các mẫu\r\nphải cách các cạnh bên của tủ ít nhất 50 mm. Thể tích mẫu không được quá 1/10\r\nthể tích của tủ.
\r\n\r\nTủ được thông gió bằng đối lưu tự\r\nnhiên, với ít nhất ba lần thay đổi không khí trong mỗi giờ. Nhiệt độ của tủ\r\nđược giữ ở nhiệt độ cao hơn độ tăng nhiệt của bộ phận xác định trong thử nghiệm\r\ncủa điều 19 là 30 oC ± 1 oC\r\nhoặc ở nhiệt độ 70 oC ± 2 oC,\r\nchọn giá trị nào cao hơn.
\r\n\r\nMẫu được giữ trong tủ trong 240 h\r\nvà sau đó giữ ở nhiệt độ môi trường trong ít nhất 16 h.
\r\n\r\nMẫu không được có vết nứt và phải\r\nchịu thử nghiệm độ bền điện của 16.3 đối với cách điện phụ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Cách điện được nêu\r\ntrong bảng 3 được xem là có khả năng chống già hóa.
\r\n\r\n22.36. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị cấp I, không\r\nphải là máy hơ tay và máy xông hơi vùng mặt, bộ phận kim loại mà trong sử dụng\r\nbình thường có thể tiếp xúc với da hoặc tóc phải được cách ly với bộ phận\r\nmang điện bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường và\r\nkhông được nối đất.
\r\n\r\n22.40. Bổ sung:
\r\n\r\nCông tác ở vị trí cắt phải\r\nngắt mạch điện tử, trừ khi sự phù hợp với điều 19 không phụ thuộc vào\r\nhoạt động của thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt tự phục hồi.
\r\n\r\n22.101. Thiết bị có cơ cấu\r\ntạo hơi nước và phun tia nước phải có kết cấu sao cho không bị tràn nước hoặc\r\nphụt hơi hoặc nước không chủ ý có khả năng gây nguy hiểm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\ncủa điều 11.
\r\n\r\n22.102. Lô uốn tóc của thiết\r\nbị tạo nếp tóc lâu dài có phần tử gia nhiệt lắp liền phải được cấp nguồn với điện\r\náp cực thấp an toàn không quá 24 V.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng các thử nghiệm liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n23.3. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với dây dẫn loại chỉ bị uốn khi\r\ncất giữ thiết bị, số lần uốn dây là 5 000 lần.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n24.1.3. Bổ sung:
\r\n\r\nCơ cấu đóng cắt lắp trong máy hơ\r\ntay phải chịu 50 000 chu kỳ thao tác.
\r\n\r\n24.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nMáy sấy tóc kiểu chụp và\r\nthiết bị tạo nếp tóc có thể lắp công tắc trên dây mềm.
\r\n\r\n25. Đầu nối\r\nnguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n25.5. Bổ sung:
\r\n\r\nCho phép nối dây kiểu Z đối\r\nvới:
\r\n\r\n- thiết bị cầm tay;
\r\n\r\n- máy sấy tóc có gắn mũ mềm;
\r\n\r\n- thiết bị gia nhiệt dùng cho\r\nphương tiện uốn tóc tháo rời được có không quá 10 phương tiện uốn tóc.
\r\n\r\n25.7. Sửa đổi:
\r\n\r\nCho phép sử dụng dây bọc nhựa PVC\r\nmà không cần xét đến khối lượng của thiết bị.
\r\n\r\nCho phép giới hạn độ tăng nhiệt là\r\n130 oC miễn là độ tăng nhiệt giảm đến 75 oC trong vòng 5\r\nmin khi cắt điện khỏi thiết bị.
\r\n\r\n25.14. Bổ sung:
\r\n\r\nLực đặt lên dây nguồn của thiết\r\nbị có mối nối xoay là:
\r\n\r\n- 20 N, đối với dây có mặt cắt danh\r\nnghĩa lớn hơn 0,75 mm2;
\r\n\r\n- 10 N, đối với các dây khác.
\r\n\r\nThiết bị cầm tay phải thử\r\nnghiệm bổ sung khi được lắp đặt trên hệ thống tương tự như hình 8 với dây\r\nnguồn được treo thẳng đứng và có tải là 10 N. Phần dao động của hệ thống\r\nđược di chuyển qua góc 180o và trở về vị trí ban đầu. Số lần uốn là\r\n4000 lần với tốc độ là 6 lần mỗi phút.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Thiết bị được lắp\r\nđặt sao cho hướng uốn tương ứng với hướng có nhiều khả năng xảy ra khi dây\r\nnguồn được quấn xung quanh thiết bị khi cất giữ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Thử nghiệm này không\r\nđược thực hiện trên thiết bị có mối nối xoay.
\r\n\r\n25.15. Bổ sung:
\r\n\r\nMối nối xoay không được bị\r\nkẹt trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\n25.101. Mối nối xoay phải đủ\r\nbền trong sử dụng bình thường của thiết bị.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\ndưới đây.
\r\n\r\nThiết bị được cho làm việc trong\r\ncác điều kiện qui định ở 11.101, số lần quay tăng lên là 20 000 lần.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này, mối nối xoay\r\nvà dây nguồn phải phù hợp cho sử dụng tiếp theo. Bộ phận mang\r\nđiện không được trở nên chạm tới được và thiết bị phải chịu được thử nghiệm\r\nđộ bền điện ở 16.3.
\r\n\r\n26. Đầu nối\r\ndùng cho các dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n26.10. Bổ sung:
\r\n\r\nĐầu nối có kẹp bắt ren và đầu nối\r\nkhông bắt ren không được sử dụng cho đấu nối kiểu X trong thiết bị có mối\r\nnối xoay.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khe hở\r\nkhông khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n29.3. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với kẹp uốn tóc, khoảng cách\r\nxuyên qua cách điện giữa các bộ phận kim loại được cách ly bằng cách điện\r\nphụ có thể giảm đến 0,6 mm, với điều kiện là khoảng cách qua cách điện\r\nchính ít nhất là 1 mm.
\r\n\r\n30. Khả năng\r\nchịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n30.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với máy hơ tay và máy sấy tóc,\r\nkhông tính đến độ tăng nhiệt xuất hiện trong quá trình thử nghiệm của điều 19.
\r\n\r\n30.2. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị gia nhiệt dùng\r\ncho phương tiện uốn tóc tháo rời được, áo dụng 30.2.3. Đối với các thiết bị\r\nkhác, áp dụng 30.2.2.
\r\n\r\n30.101. Máy sấy tóc kiểu chụp phải\r\ncó khả năng chịu cháy.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và áp dụng thử nghiệm đặt ngọn lửa hình kim ở phụ lục E cho:
\r\n\r\n- bộ phận làm bằng vật liệu phi kim\r\nloại bọc ngoài phần tử gia nhiệt và các linh kiện điện khác;
\r\n\r\n- bộ phận phi kim loại bên trong vỏ\r\nbọc.
\r\n\r\nThử nghiệm ngọn lửa hình kim không\r\nthực hiện trên vật liệu cấp V-0 hoặc V-1 theo IEC 60695-11-10, với điều kiện là\r\nmẫu thử nghiệm không dày hơn bộ phận liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ,\r\nđộc hại và nguy hiểm tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\nKý hiệu:
\r\n\r\nA Khung gồm 32 sợi có f1,5 mm ±\r\n0,5 mm phân bố đều trong không gian
\r\n\r\nB Vị trí của quả cầu gỗ
\r\n\r\nHình\r\n101 - Khung kim loại
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-23:2007 (IEC 60335-2-23:2005) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – an toàn – phần 2-23: yêu cầu cụ thể đối với thiết bị dùng để chăm sóc da hoặc tóc đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-23:2007 (IEC 60335-2-23:2005) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – an toàn – phần 2-23: yêu cầu cụ thể đối với thiết bị dùng để chăm sóc da hoặc tóc
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-23:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |