TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTHIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ -\r\nAN TOÀN
\r\n\r\nPHẦN 2-21: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI BÌNH ĐUN NƯỚC NÓNG CÓ DỰ TRỮ
\r\n\r\nHousehold\r\nand similar electrical appliances - Safety
\r\n\r\nPart\r\n2-21: Particular requirements for storage water heaters
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định về an toàn\r\nđối với bình đun nước nóng có dự trữ hoạt động bằng điện dùng trong gia\r\nđình và các mục đích tương tự và được thiết kế để đun nước đến nhiệt độ thấp\r\nhơn nhiệt độ sôi của nước, có điện áp danh định không lớn hơn 250 V đối\r\nvới thiết bị một pha và 480 V đối với thiết bị khác.
\r\n\r\nThiết bị không được thiết kế để sử\r\ndụng bình thường trong gia đình nhưng vẫn có thể là nguồn gây nguy hiểm cho\r\ncông chúng, ví dụ như các thiết bị được thiết kế cho những cho những người\r\nkhông có chuyên môn sử dụng trong cửa hiệu, trong các ngành công nghiệp nhẹ và\r\nở các trang trại, cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn\r\nnày đề cập đến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi\r\nngười ở bên trong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này\r\nkhông xét đến:
\r\n\r\n- việc trẻ em hoặc những người già\r\nyếu sử dụng thiết bị mà không có sự giám sát;
\r\n\r\n- việc trẻ em nghịch thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Cần chú ý
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để\r\nsử dụng ở những nơi có độ cao so với mực nước biển là lớn, cần có yêu cầu bổ\r\nsung;
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để\r\nsử dụng trên xe, tàu thủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- các cơ quan chức năng Nhà nước về\r\ny tế, bảo hộ lao động, cung cấp nước và các cơ quan chức năng tương tự có thể\r\nquy định các yêu cầu bổ sung và có thể có các quy định bắt buộc về việc lắp đặt\r\nthiết bị với nguồn nước.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Tiêu chuẩn này không\r\náp dụng cho:
\r\n\r\n- thiết bị dùng để đun chất lỏng\r\n(TCVN 5699-2-15(IEC 60335-2-15));
\r\n\r\n- bình đun nước nóng nhanh (TCVN\r\n5699-2-35 (IEC 60335-2-35));
\r\n\r\n- thiết bị phân phối dùng trong\r\nthương mại và máy bán hàng tự động (IEC 60335-2-75);
\r\n\r\n- thiết bị dành riêng cho mục đích\r\ncông nghiệp;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để sử dụng\r\nở những nơi có điều kiện môi trường đặc biệt, như khí quyển có chứa chất ăn mòn\r\nhoặc dễ cháy nổ (bụi, hơi hoặc khí).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế:
\r\n\r\nlàm việc bình thường (normal\r\noperaton)
\r\n\r\nthiết bị làm việc sau khi đã lắp\r\nđặt theo hướng dẫn và chứa đầy nước lạnh
\r\n\r\n3.10.1.
\r\n\r\nbình đun nước nóng có dự trữ (storage\r\nwater heater)
\r\n\r\nthiết bị đặt tĩnh tại dùng\r\nđể đun nóng và chứa nước trong bình chứa và có cơ cấu để khống chế nhiệt độ của\r\nnước
\r\n\r\n3.102.
\r\n\r\nbình đun ước có đầu ra hạn chế (closed\r\nwater heater)
\r\n\r\nbình đun nước nóng có dự trữ không\r\ncó lỗ thông hơi và được thiết kế để làm việc ở áp suất của hệ thống cung cấp\r\nnước, lưu lượng nước được khống chế bằng một hoặc nhiều van của hệ thống đầu ra
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Bình đun nước có\r\nđầu ra hạn chế được thể hiện trên hình 101a.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Áp suất làm việc có\r\nthể là áp suất đầu ra của cơ cấu giảm áp hoặc tăng áp.
\r\n\r\n3.103.
\r\n\r\nbình đun nước được cấp nước từ\r\nbể chứa (cistern-fed water heater)
\r\n\r\nbình đun nước nóng có dự trữ, có\r\nlỗ thông hơi ra khí quyển và được cấp nước bằng chính trọng lực của nước từ bể\r\nchứa riêng, lưu lượng nước được khống chế bằng một hoặc nhiều van trong hệ\r\nthống đầu ra
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Bình đun nước được\r\ncấp nước từ bể chứa được thể hiện trên hình 101d.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Bình đun nước có thể\r\nđược lắp đặt sao cho nước giãn nở có thể quay về bể cấp nước.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Ở bình đun nước\r\nđược cấp nước từ bể chứa, áp suất trong bình chứa được tạo ra từ cột nước\r\ntrong bể chứa.
\r\n\r\n3.104.
\r\n\r\nbình đun nước kiểu bể chứa (cistern-type\r\nwater heater)
\r\n\r\nbình đun nước nóng có dự trữ, có\r\nbình chứa được cấp nước bằng chính trọng lực của nước từ bể chứa lắp bên trong\r\nthiết bị. Nước giãn nở có thể quay trở về bể chứa, lưu lượng nước được khống\r\nchế bằng một hoặc nhiều van trong hệ thống đầu ra.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Bình đun nước kiểu\r\nbể chứa được thể hiện trên hình 101c.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ở bình đun nước\r\nkiểu bể chứa, bề mặt nước luôn ở áp suất không khí.
\r\n\r\n3.105.
\r\n\r\nbình đun nước có đầu ra để hở (open-outlet\r\nwater heater)
\r\n\r\nbình đun nước nóng có dự trữ trong\r\nđó lưu lượng nước chỉ được khống chế bằng van ở ống dẫn nước vào và nước giãn\r\nnở hoặc nước xả chảy qua ống dẫn nước ra.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Bình đun nước có\r\nđầu ra để hở được thể hiện trên hình 101b.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Ở bình đun nước có\r\nđầu ra để hở, áp suất tĩnh tại đầu ra luôn ở áp suất khí quyển.
\r\n\r\n3.106.
\r\n\r\nbình đun nước áp suất thấp (low-pressure\r\nwater heater)
\r\n\r\nbình đun nước nóng có dự trữ có\r\nlỗ thông hơi ra khí quyển và được thiết kế để nối với nguồn nước qua một van\r\ngiảm áp, lưu lượng nước được khống chế bởi một hoặc nhiều van ở hệ thống đầu\r\nra.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bình đun nước áp suất\r\nthấp được thể hiện trên hình 101 e.
\r\n\r\n3.107. Áp suất danh định (rated\r\npressure)
\r\n\r\náp suất nước được nhà chế tạo ấn\r\nđịnh cho thiết bị
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện\r\nchung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n5.2. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu có hỏng hóc\r\ntrong quá trình thử nghiệm của 19.2 hoặc 19.3 thì có thể yêu cầu thêm các thiết\r\nbị bổ sung.
\r\n\r\n5.3. Bổ sung:
\r\n\r\nKhi tiến hành các thử nghiệm trên\r\nmột thiết bị, các thử nghiệm của 22.102, 22.103, 22.112 và 24.102 được tiến\r\nhành trước các thử nghiệm của điều 19.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của của Phần 1,\r\nngoài ra còn:
\r\n\r\n6.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nBình đun nước phải là thiết bị cấp\r\nI, cấp II hoặc cấp III
\r\n\r\n6.2. Bổ sung:
\r\n\r\nBình đun nước dùng để lắp đặt ngoài\r\ntrời phải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài ít nhất là IPX4. Các bình đun nước khác\r\nphải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài ít nhất là IPX1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị, không phải là bình đun\r\nnước kiểu bể chứa, phải ghi nhãn áp suất danh định, tính bằng pascal
\r\n\r\nThiết bị phải ghi nhãn dung tích\r\ndanh định, tính bằng lít.
\r\n\r\nBình đun nước có đầu ra hạn chế phải\r\nđược ghi nhãn với nội dung: phải lắp cơ cấu xả áp vào hệ thống lắp đặt trừ khi\r\ncơ cấu này đã được lắp trong thiết bị.
\r\n\r\nBình đun nước có đầu ra hạn chế có\r\náp suất danh định nhỏ hơn 0,6 MPa và bình đun nước áp suất thấp phải\r\nghi nhãn với nội dung: van giảm áp phải được lắp trong hệ thống lắp đặt.
\r\n\r\nBình đun nước có đầu ra để hở phải\r\nghi nhãn, sát với mối nối đầu ra hoặc trên tấm nhãn gắn vào thiết bị, với nội\r\ndung sau:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Đầu ra này có vai trò như\r\nlỗ thông hơi và chỉ được nối với phụ kiện được nhà chế tạo khuyến cáo. Không\r\nđược nối với vòi nước.
\r\n\r\n7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với bình đun nước có đầu ra\r\nhạn chế, hướng dẫn phải có nội dung dưới đây:
\r\n\r\n- nước có thể chảy nhỏ giọt từ ống\r\nxả của cơ cấu xả áp và ống này phải được để thông ra khí quyển;
\r\n\r\n- cơ cấu xả áp được cho làm việc\r\nthường xuyên để loại bỏ cặn vôi và để kiểm tra chứng tỏ van không bị kẹt;
\r\n\r\n- cách thức để xả hết nước khỏi\r\nbình.
\r\n\r\n7.12.1. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt phải nêu nội dung\r\ndưới đây:
\r\n\r\n- loại hoặc các đặc trưng của cơ\r\ncấu xả áp và cách nối chúng, trừ khi cơ cấu này đã được lắp trong thiết bị;
\r\n\r\n- ống xả nối với cơ cấu xả áp được\r\nlắp theo chiều dốc xuống liên tục và không được đặt trong môi trường có sương\r\ngiá;
\r\n\r\n- loại hoặc các đặc trưng của van\r\ngiảm áp và chi tiết về cách lắp đặt (đối với thiết bị có áp suất danh định nhỏ\r\nhơn 0,6 MPa).
\r\n\r\nĐối với bình đun nước có đầu ra\r\nhạn chế có lắp bộ trao đổi nhiệt, hướng dẫn phải nêu chi tiết về cách lắp\r\nđặt các cơ cấu điều khiển và cơ cấu chỉnh định nhiệt độ cần thiết để ngăn sự\r\ntác động của cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt do nhiệt độ của bộ trao đổi\r\nnhiệt gây ra.
\r\n\r\nĐối với bình đun nước được cấp\r\ntừ bể chứa và bình đun nước áp suất thấp, hướng dẫn phải có nội dung\r\nsau:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: không nối cơ cấu xả áp bất\r\nkỳ với ống thông ra ngoài không khí của bình.
\r\n\r\n7.101. Đầu dẫn nước vào và\r\nđầu dẫn nước ra phải được chỉ rõ. Chỉ thị này không được đặt trên các bộ\r\nphận tháo rời được. Nếu sử dụng màu sắc, phải dùng màu xanh đậm cho đầu dẫn\r\nnước vào và màu đỏ cho đầu dẫn nước ra.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chỉ thị có thể bằng mũi\r\ntên chỉ chiều của dòng nước.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống\r\nchạm vào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n9. Khởi động\r\nthiết bị truyền động bằng cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất\r\nvào và dòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị được cho làm việc cho đến\r\nkhi thiết lập các điều kiện ổn định hoặc cho đến khi bộ điều nhiệt ngắt\r\ndòng điện lần đầu tiên sau 16 h, chọn thời gian nào ngắn hơn.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện\r\nrò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n15.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThử nghiệm này chỉ áp dụng cho bình\r\nđun nước kiểu bể chứa.
\r\n\r\n15.3. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu thiết bị quá lớn\r\nso với tủ ẩm thì cho phép tiến hành thử nghiệm trên các bộ phận có chứa các\r\nlinh kiện điện.
\r\n\r\n16. Dòng điện\r\nrò và độ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá\r\ntải máy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n18. Độ bền\r\n
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động\r\ntrong điều kiện không bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n19.1. Bổ sung:
\r\n\r\nCác thử nghiệm quy định đối với\r\nthiết bị có phần tử gia nhiệt được thay bằng các thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nĐối với bình đun nước có đầu ra\r\nhạn chế, bình đun nước áp suất thấp và bình đun nước có đầu ra để hở, kiểm\r\ntra sự phù hợp bằng các thử nghiệm của 19.2, 19.3 và 19.4 nếu thuộc đối tượng phải\r\náp dụng. Tuy nhiên, đối với các thiết bị có khả năng xả hết nước trong sử dụng\r\nbình thường và có tất cả bốn đặc trưng dưới đây thì áp dụng thử nghiệm 19.101:
\r\n\r\n- có vỏ ngoài bằng kim loại;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Có thể sử dụng các\r\nnắp đậy bằng vật liệu phi kim loại cho đầu nối nguồn và cơ cấu điều khiển.
\r\n\r\n- có cách nhiệt loại không cháy;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Cách nhiệt chịu được\r\nthử nghiệm ngọn lửa hình kim của phụ lục E được coi là không cháy.
\r\n\r\n- có dung tích vượt quá 30 l;
\r\n\r\n- có công suất vào danh định không\r\nvượt quá 6 kW.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Thiết bị không được\r\ncoi là có khả năng xả hết nước trong sử dụng bình thường nếu thông qua một van\r\nkiểm tra, một van khóa hoặc một khe hở không khí đặt ở đường ống vào. Các cơ\r\ncấu này có thể lắp trong ống dẫn nước vào theo hướng dẫn. Việc xả hết nước\r\nthông qua các lỗ chỉ nhằm mục đích bảo trì không được coi là sử dụng bình\r\nthường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 104: Bình đun nước\r\nđược cấp nước từ bể chứa và bình đun nước kiểu bể chứa không phải chịu các\r\nthử nghiệm này.
\r\n\r\n19.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị được cho làm việc ở trạng\r\nthái không có nước, nối tắt cơ cấu khống chế nhiệt nào bị tác động trong quá\r\ntrình thử nghiệm của điều 11.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu thiết bị có\r\nnhiều hơn một cơ cấu khống chế nhiệt, các cơ cấu này được nối tắt lần lượt.
\r\n\r\n19.3. Bổ sung
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu bình đun nước bị\r\nhỏng trong khi tiến hành các thử nghiệm trước đó thì sử dụng một thiết bị mới.
\r\n\r\n19.4. Thay thế:
\r\n\r\nĐối với bình đun nước có đầu ra\r\nđể hở, lặp lại thử nghiệm của 19.2 nhưng với bình chứa được đổ nước đến mức\r\ncao hơn điểm cao nhất của phần tử gia nhiệt tối thiểu là 10 mm. Thiết bị được\r\ncho làm việc ở 1,15 lần công suất vào danh định trong làm việc bình thường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu bình đun nước bị\r\nhỏng trong khi tiến hành các thử nghiệm trước đó thì sử dụng một thiết bị mới.
\r\n\r\n19.13. Bổ sung:
\r\n\r\nBình chứa không được rò rỉ trong\r\nquá trình thử nghiệm.
\r\n\r\n19.101. Thiết bị được thử\r\nnghiệm trong 24 h ở các điều kiện quy định của điều 11 nhưng với bình chứa ở\r\ntrạng thái rỗng
\r\n\r\n20. Sự ổn định\r\nvà nguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n21. Độ bền cơ\r\n
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n22. Kết cấu\r\n
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n22.6. Bổ sung:
\r\n\r\nVỏ bọc phải có lỗ xả nước được đặt\r\nsao cho nước có thể xả ra mà không ảnh hưởng xấu đến cách điện, trừ khi không thể\r\ncó nước đọng trong vỏ bọc trong sử dụng bình thường. Lỗ phải có đường kính ít\r\nnhất là 5 mm hoặc diện tích ít nhất là 20 mm2 với chiều rộng ít nhất\r\nlà 3 mm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng cách đo.
\r\n\r\n22.20. Bổ sung:
\r\n\r\nKhông được sử dụng cách nhiệt làm cách\r\nđiện chính cho việc đi dây bên trong.
\r\n\r\n20.101. Áp suất danh định của\r\nbình đun nước có đầu ra hạn chế được thiết kế để nối trực tiếp vào nguồn\r\nnước phải có giá trị tối thiểu là 0,6 MPa.
\r\n\r\nÁp suất danh định của bình\r\nđun nước có đầu ra hạn chế và bình đun nước áp suất tháp, được thiết\r\nkế để cấp nước qua van giảm áp không lắp bên trong thiết bị, phải có giá trị\r\ntối thiểu là 0,1 MPa.
\r\n\r\nÁp suất danh định định của bình\r\nđun nước được cấp nước từ bể chứa không được lớn hơn 0,2 MPa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Áp suất danh định của\r\nbình đun nước có đầu ra để hở là 0 Pa.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n22.102. Thiết bị phải chịu\r\nđược áp suất nước xuất hiện trong quá trình sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách cho\r\nthiết bị chịu áp suất nước bằng:
\r\n\r\n- hai lần áp suất danh định, đối\r\nvới bình đun nước có đầu ra hạn chế. Nếu bình đun nước được cấp nước qua\r\nvan giảm áp thì cho bình chứa chịu áp suất bằng hai lần áp suất làm việc;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Van giảm áp có thể lắp\r\ntrong ống dẫn nước vào.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Áp suất làm việc là áp\r\nsuất lớn nhất trong bình chứa đo được trong quá trình thử nghiệm ở điều 11.
\r\n\r\n- 1,5 lần áp suất danh định, đối\r\nvới bình đun nước được cấp nước từ bể chứa và bình đun nước áp suất\r\nthấp;
\r\n\r\n- 0,15 MPa, đối với bình đun\r\nnước có đầu ra để hở;
\r\n\r\n- 0,03 MPa, đối với bình đun\r\nnước kiểu bể chứa.
\r\n\r\nCơ cấu xả áp được làm cho mất hiệu\r\nlực. Tăng áp suất với tốc độ 0,13 MPa/s đến giá trị quy định và duy trì ở giá\r\ntrị này trong 15 min.
\r\n\r\nNước không được rò ra khỏi thiết bị\r\nvà thiết bị không được biến dạng vĩnh viễn đến mức không còn phù hợp với tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Bộ trao đổi nhiệt được\r\nlắp trong thiết bị phải chịu thử nghiệm áp suất trên cơ sở áp suất làm việc của\r\nchúng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Hỏng lớp phủ bảo vệ ở\r\nmặt bên trong của bình chứa không coi là có nguy hiểm.
\r\n\r\n22.103. Cơ cấu xả áp của bình\r\nđun nước có đầu ra hạn chế phải ngăn không cho áp suất trong bình chứa cao\r\nhơn áp suất danh định quá 0,1 MPa.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách cho\r\nbình chứa chịu áp suất nước tăng từ từ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể lắp cơ cấu xả áp\r\ntrong quá trình lắp đặt thiết bị.
\r\n\r\n22.104. Đầu dẫn nước ra của bình\r\nđun nước có đầu ra để hở phải có kết cấu sao cho lưu lượng nước không bị\r\nhạn chế đến mức làm cho bình chứa phải chịu một áp suất đáng kể.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu này được coi là\r\nthỏa mãn nếu mặt cắt của đường dẫn nước ra không nhỏ hơn mặt cắt của đường dẫn\r\nnước vào.
\r\n\r\nỐng thông hơi ra khí quyển của bình\r\nđun nước áp suất thấp phải có đường kính trong ít nhất là 20 mm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng phép đo.
\r\n\r\n22.105. Bình đun nước kiểu bể\r\nchứa phải có kết cấu sao cho bình chứa luôn ở áp suất không khí nhờ lỗ\r\nthông hơi ra khí quyển có diện tích tối thiểu là 30 mm2 nhưng một\r\nkích thước nhỏ nhất của lỗ là 3 mm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và bằng phép đo.
\r\n\r\n22.106. Bình đun nước có đầu ra\r\nhạn chế phải có thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt có ngắt\r\ntất cả các cực và làm việc độc lập với bộ điều nhiệt. Tuy nhiên, đối\r\nvới thiết bị được thiết kế để nối với hệ thống đi dây cố định thì không nhất\r\nthiết phải ngắt dây trung tính.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n22.107. Phần tử gia nhiệt và\r\ncác bộ cảm biến khống chế nhiệt tiếp xúc với bề mặt bên ngoài của bình chứa\r\nphải được giữ chắc chắn vào vị trí.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n22.108. Thiết bị dùng để lắp\r\ntrên tường phải có phương tiện để cố định thiết bị vào tường một cách chắc\r\nchắn, độc lập với đấu nối vào nguồn nước.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n22.109. Thiết bị có dung\r\ntích lớn hơn 15 l và không thể xả hết nước bằng một đường xả lắp trong các ống\r\nnước thì phải có phương tiện xả đòi hỏi phải sử dụng dụng cụ để thao tác.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét và thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Nước còn lại trong\r\nbình chứa thấp hơn đầu ống dẫn nước vào thì được bỏ qua.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Phương tiện xả nước có\r\nthể kết hợp với van giảm áp.
\r\n\r\n22.110. Bình đun nước có đầu ra\r\nđể hở có bình chứa bằng nhựa phải có kết cấu để đảm bảo rằng thiết bị chỉ\r\ncó khả năng lắp đặt theo hướng dự kiến.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thiết bị có đánh dấu vị\r\ntrí lắp đặt sát với mối nối với nguồn nước được coi là thỏa mãn yêu cầu này.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét
\r\n\r\n22.111. Bình đun nước có đầu ra\r\nhạn chế có bộ trao đổi nhiệt phải có kết cấu sao cho trong quá trình sử\r\ndụng bình thường, thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt không tác động do\r\nnhiệt tỏa ra từ bộ trao đổi nhiệt.
\r\n\r\nVan nhiệt tĩnh, van dự phòng và các\r\ncơ cấu điều khiển tương tự được sử dụng cho mục đích này phải được cung cấp kèm\r\nthiết bị.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n22.112. Bình đun nước có đầu ra\r\nhạn chế phải có kết cấu sao cho việc xả nước lặp đi lặp lại không làm cho\r\nnước sôi.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\ndưới đây
\r\n\r\nThiết bị được cho làm việc như quy\r\nđịnh trong điều 11.
\r\n\r\nKhi bộ điều nhiệt tác động\r\nlần đầu tiên, nước được xả ra với tốc độ khoảng 2l/min hoặc 10 % dung tích của\r\nthiết bị trong một phút, chọn giá trị nhỏ hơn, cho đến khi bộ điều nhiệt đóng\r\nđiện trở lại
\r\n\r\nKhi bộ điều nhiệt tác động\r\nlần tiếp theo, nước được xả tiếp với tốc độ tương tự cho đến khi bộ điều\r\nnhiệt đóng điện lại, chu trình này được lặp lại cho đến khi thiết lập các\r\nđiều kiện ổn định.
\r\n\r\nNhiệt độ của nước đo được bằng\r\nnhiệt ngẫu tại đầu dẫn nước ra không được vượt quá 980C.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n24. Linh kiện\r\n
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n24.1.4. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị cắt theo nguyên lý\r\nnhiệt tự phục hồi lắp trong bình đun nước có đầu ra hạn chế phải\r\nphù hợp với các yêu cầu đối với các cơ cấu kiểu 2B trong điều 13, 15, 16, 17 và\r\n20 của IEC 60730-1, trừ khi các thiết bị này được thử nghiệm cùng với thiết bị.
\r\n\r\n24.101. Thiết bị cắt theo nguyên\r\nlý nhiệt phải là loại không tự phục hồi. Các thiết bị này phải có cơ cấu\r\nđóng cắt tự nhả hoặc phải được định vị sao cho chỉ có thể phục hồi sau khi đã\r\ntháo nắp không tháo rời được.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n24.102. Nhiệtđộ tác động của\r\nthiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt của bình đun nước có đầu ra hạn\r\nchế phải đảm bảo rằng nhiệt độ của nước không thể vượt quá 990C hoặc\r\nđảm bảo rằng thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt tác động trước khi nhiệt\r\nđộ của nó vượt quá 1100C.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\ncủa 24.102.1 đối với trường hợp nhiệt độ của nước không vượt quá 990C\r\nhoặc bằng thử nghiệm của 24.102.2 đối với trường hợp thiết bị cắt theo\r\nnguyên lý nhiệt có nhiệt độ tác động đến 1100C.
\r\n\r\n24.102.1. Thiết bị được cho\r\nlàm việc trong các điều kiện quy định trong điều 11 cho đến khi bộ điều\r\nnhiệt tác động lần đầu. Xả một lượng nước bằng 25 % dung tích của bình chứa\r\nđể thay bằng nước lạnh.
\r\n\r\nNgay sau khi bộ điều nhiệt tác\r\nđộng lần thứ hai, nối tắt bộ điều nhiệt. Thử nghiệm được tiếp tục cho\r\nđến khi thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt tác động. Sau đó, mở van dẫn\r\nnước ra và đo nhiệt độ của nước tại đầu ra.
\r\n\r\nNhiệt độ này không được vượt quá 990C.
\r\n\r\n24.102.2. Nhiệt dộ tác động\r\ncủa thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt được đo bằng nhiệt ngẫu đặt trên\r\nphần tử cảm biến của nó hoặc đặt càng gần với phần tử cảm biến càng tốt.
\r\n\r\nĐối với thiết bị có bình chứa bằng\r\nvật liệu kim loại đặt thẳng đứng, nhiệt độ của nước được đo bằng nhiệt ngẫu gắn\r\nvới bề mặt bên ngoài của vòm phía trên. Nếu bình chứa nước được đặt nằm ngang\r\nthì gắn hai nhiệt ngẫu vào bề mặt ngoài của thiết bị. Vị trí nhiệt ngẫu được\r\nthể hiện trên hình 102a.
\r\n\r\nĐối với thiết bị có bình chứa bằng\r\nphi kim loại, nhiệt độ của nước được đo bằng nhiệt ngẫu ở vị trí thấp hơn bề\r\nmặt bên trong phía trên của bình chứa là 50 mm, như thể hiện trên hình 102b.\r\nPhương pháp này cũng có thể được sử dụng để đo nhiệt độ nước của thiết bị có\r\nbình chứa bằng kim loại đặt thẳng đứng.
\r\n\r\nThiết bị được cho làm việc ở 1,15\r\nlần công suất vào danh định trong điều kiện làm việc bình thường với\r\nvan dẫn nước ra được đóng lại và nối tắt bộ điều nhiệt. Thử nghiệm được tiếp\r\ntục cho đến khi thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt tác động.
\r\n\r\nThiết bị cắt theo nguyên lý\r\nnhiệt phải tác động trước khi nhiệt độ của nó vượt quá 1100C.\r\nNhiệt độ của nước không được vượt quá 200C so với nhiệt độ làm việc\r\nlớn nhất cho phép của thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt.
\r\n\r\n25. Đấu nối\r\nnguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n25.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị không được có ổ cắm điện\r\nvào.
\r\n\r\n26. Đầu nối\r\ndùng cho các dây dẫn bên ngoài.
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n27.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với bình đun nước cấp I, vỏ\r\nbọc của phần tử gia nhiệt phải được nối vĩnh viễn và chắc chắn với đầu nối đất,\r\ntrừ khi:
\r\n\r\n- bình chứa có ống dẫn nước vào và\r\nống dẫn nước ra bằng kim loại và được nối vĩnh viễn và chắc chắn với đầu nối\r\nđất, và
\r\n\r\n- các bộ phận kim loại chạm tới\r\nđược khác của bình chứa tiếp xúc với nước được nối vĩnh viễn và chắc chắn\r\nvới đầu nối đất.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khe hở không\r\nkhí, chiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n30. Khả năng\r\nchịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n30.1. Bổ sung:
\r\n\r\nKhông tính đến độ tăng nhiệt xuất\r\nhiện trong quá trình thử nghiệm của 19.2, 19.3 và 19.101.
\r\n\r\n30.2.2. Không áp dụng
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ,\r\nđộc hại và các nguy hiểm tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n Chú giải \r\nA Phần tử gia nhiệt \r\nB Bình chứa \r\nC Ống giãn nở nước \r\nD Ống tràn \r\nE Van phao \r\nF Mức nước \r\nG Bể chứa \r\nH Ống thông hơi \r\n | \r\n \r\n Kiểu \r\na Bình đun nước có đầu ra\r\n hạn chế \r\nb Bình đun nước có đầu ra để hở \r\nc Bình đun nước kiểu bể chứa \r\nd Bình đun nước được cấp nước từ\r\n bể chứa \r\ne Bình đun nước áp suất thấp \r\n | \r\n
Hình\r\n101 - Ví dụ về các kiểu bình đun nước nóng có dự trữ
\r\n\r\nHình\r\n102a - Vị trí đặt nhiệt ngẫu dùng cho bình đun nước bằng kim loại
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Nhiệt ngẫu nằm trong ống được đưa\r\n vào ống dẫn nước ra thông qua một lối vào được gắn kín \r\n | \r\n \r\n Nhiệt ngẫu nằm trong ống được đưa\r\n vào thông qua một lối vào được gắn kín \r\n | \r\n \r\n Dây nhiệt ngẫu cách điện được đưa\r\n vào thông qua một lối vào được gắn kín và gắn với ống dẫn nước ra \r\n | \r\n
Hình\r\n102b - Vị trí đặt nhiệt ngẫu dùng cho bình đun nước đặt thẳng đứng
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nA Bình chứa
\r\n\r\nB Nhiệt ngẫu bên ngoài
\r\n\r\nC Nhiệt ngẫu bên trong
\r\n\r\nD Ống dẫn nước ra
\r\n\r\nE Ống dẫn nước vào
\r\n\r\nF Lối vào được gắn kín
\r\n\r\nHình\r\n102 - Ví dụ về vị trí đặt nhiệt ngẫu
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ LỤC
\r\n\r\nÁp dụng các phụ lục của Phần 1,\r\nngoài ra còn:
\r\n\r\n\r\n\r\n(quy\r\nđịnh)
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng phụ lục này của Phần 1,\r\nngoài ra còn:
\r\n\r\nA.101. Thử nghiệm áp suất
\r\n\r\nBình chứa nước phải chịu thử nghiệm\r\náp suất bằng cách sử dụng chất lỏng.
\r\n\r\nKhi sử dụng chất lỏng, áp suất là:
\r\n\r\n- đối với bình đun nước có đầu\r\nra hạn chế, 0,7 MPa đối với bình có áp suất danh định không lớn hơn\r\n0,6 MPa và 1,1 lần áp suất danh định đối với các bình khác;
\r\n\r\n- đối với bình đun nước được cấp\r\nnước từ bể chứa và bình đun nước áp suất thấp, 1,1 lần áp suất\r\ndanh định;
\r\n\r\n- đối với bình đun nước có đầu\r\nra để hở, 0,05 MPa;
\r\n\r\n- đối với bình đun nước kiểu bể\r\nchứa, 0,03 MPa.
\r\n\r\nKhi sử dụng khí đốt, các giá trị áp\r\nsuất này có thể giảm xuống nhưng phải đủ để phát hiện rò rỉ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cẩn cẩn thận khi thử\r\nnghiệm bình đun nước có đầu ra hạn chế sử dụng khí đốt.
\r\n\r\nKhông được xảy ra rò rỉ chất lỏng\r\ntrong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-21:2007 (IEC 60335-2-21:2004) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – an toàn – phần 2-21: yêu cầu cụ thể đối với bình đun nước nóng có dự trữ đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-21:2007 (IEC 60335-2-21:2004) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – an toàn – phần 2-21: yêu cầu cụ thể đối với bình đun nước nóng có dự trữ
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-21:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |