Household and similar electrical\r\nappliances - Safety - Part 2-15: Particular requirements for appliances for\r\nheating liquids
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định về an toàn đối với thiết bị điện\r\ndùng để đun chất lỏng dùng trong gia đình và các mục đích tương tự, có điện\r\náp danh định không lớn hơn 250 V.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Một số thiết bị có thể sử dụng để đun thực\r\nphẩm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Ví dụ về một số thiết bị thuộc phạm vi áp\r\ndụng của tiêu chuẩn này là:
\r\n\r\n- thiết bị pha cà phê;
\r\n\r\n- chảo điện;
\r\n\r\n- nồi luộc trứng;
\r\n\r\n- thiết bị đun nóng chai chứa thức ăn;
\r\n\r\n- ấm điện và các thiết bị khác dùng để đun sôi nước, có dung\r\ntích danh định không quá 10 l;
\r\n\r\n- thiết bị đun sữa;
\r\n\r\n- nồi áp suất có áp suất nấu danh định không quá 140\r\nkPa và dung tích danh định không vượt quá 10 l;
\r\n\r\n- nồi nấu chậm;
\r\n\r\n- nồi hấp;
\r\n\r\n- nồi giặt;
\r\n\r\n- thiết bị làm sữa chua.
\r\n\r\nThiết bị không được thiết kế để sử dụng bình thường trong\r\ngia đình nhưng vẫn có thể là nguồn gây nguy hiểm cho công chúng, ví dụ như các\r\nthiết bị được thiết kế cho những người không có chuyên môn sử dụng trong cửa\r\nhiệu, trong các ngành công nghiệp nhẹ và ở các trang trại, cũng thuộc phạm vi\r\náp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Ví dụ về các thiết bị này là:
\r\n\r\n- nồi nấu hồ kiểu cách thủy;
\r\n\r\n- nồi nấu thức ăn gia súc;
\r\n\r\n- thiết bị khử trùng.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn này đề cập đến những nguy\r\nhiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi người ở bên trong và xung\r\nquanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này không xét đến:
\r\n\r\n- việc trẻ em hoặc những người già yếu sử dụng thiết bị mà\r\nkhông có sự giám sát;
\r\n\r\n- việc trẻ em nghịch thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 104: Cần lưu ý
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng trên xe, tàu\r\nthủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- các cơ quan chức năng Nhà nước về ý tế, bảo hộ lao động,\r\ncung cấp nước và các cơ quan chức năng tương tự có thể qui định các yêu cầu bổ\r\nsung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 105: Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:
\r\n\r\n- chảo rán và chảo rán ngập dầu (TCVN 5699-2-13 (IEC\r\n60335-2-13));
\r\n\r\n- bình đun nước nóng có dự trữ (TCVN 5699-2-21 (IEC\r\n60335-2-21));
\r\n\r\n- bình đun nước nóng nhanh (TCVN 5699-2-35 (IEC\r\n60335-2-35));
\r\n\r\n- thiết bị làm sạch bề mặt có sử dụng chất lỏng hoặc hơi\r\nnước (TCVN 5699-2-54 (IEC 60335-2-54));
\r\n\r\n- que đun điện (TCVN 5699-2-74 (IEC 60335-2-74));
\r\n\r\n- thiết bị phân phối dùng trong thương mại và máy bán hàng\r\ntự động (IEC 60335-2-75);
\r\n\r\n- thiết bị điện y tế (TCVN 7303 (IEC 60601));
\r\n\r\n- thiết bị dành riêng cho mục đích công nghiệp;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những nơi có điều kiện\r\nmôi trường đặc biệt, như khí quyển có chứa chất ăn mòn hoặc dễ cháy nổ (bụi,\r\nhơi hoặc khí);
\r\n\r\n- thiết bị đun chất lỏng tần số cao;
\r\n\r\n- thiết bị khử trùng kiểu áp suất;
\r\n\r\n- thiết bị tạo ẩm dùng trong gia đình và các mục đích tương\r\ntự (TCVN 5699-2-98 (IEC 60335-2-98));
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 106: Cần chú ý rằng ở nhiều nước, các yêu cầu đối\r\nvới bình áp suất cũng áp dụng cho nồi áp suất.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế:
\r\n\r\nlàm việc bình thường
\r\n\r\nthiết bị làm việc trong các điều kiện sau.
\r\n\r\n3.1.9.101. Ấm điện, ấm giữ nhiệt, bình pha trà và các thiết bị khác\r\ndùng để đun sôi nước, thiết bị pha cà phê, chảo điện, nồi nấu hồ dán, thiết bị\r\nđun sữa, nồi nấu chậm, thiết bị khử trùng, nồi giặt và thiết bị làm sữa chua\r\nđược cho làm việc với vật chứa chứa lượng nước bằng dung tích danh định,\r\nmọi nắp đậy được đóng lại. Lượng nước trong nồi nấu chậm được duy trì ở mức\r\ntrên 50 % dung tích danh định.
\r\n\r\nThiết bị có bề mặt gia nhiệt được thiết kế để giữ ấm chất\r\nlỏng được cho làm việc có hoặc không có vật chứa, chọn trường hợp bất lợi hơn.
\r\n\r\n3.1.9.102. Nồi luộc trứng và nồi hấp được cho làm việc với vật\r\nchứa được đổ một lượng nước lớn nhất qui định trong hướng dẫn.
\r\n\r\n3.1.9.103. Thiết bị đun nóng chai chứa thức ăn được cho làm việc với chai làm bằng\r\nthủy tinh chịu nhiệt, hình tròn hoặc lục giác, có khối lượng từ 190 g đến 200 g\r\nvà dung tích xấp xỉ 225 ml, trừ khi có qui định chai cụ thể thì sử dụng chai\r\nđó. Chai được đổ lượng nước bằng dung tích danh định hoặc 200 ml, chọn\r\ngiá trị nhỏ hơn, và được đặt trong thiết bị đun nóng chai chứa thức ăn.\r\nThiết bị được đổ nước đến mức qui định trong hướng dẫn hoặc, khi không có hướng\r\ndẫn, đến mức lớn nhất.
\r\n\r\n3.1.9.104. Thiết bị nấu thức ăn cho gia súc được cho làm việc với nắp\r\nđược đóng lại, vật chứa được đổ lượng nước bằng một nửa dung tích danh định.
\r\n\r\n3.1.9.105. Nồi áp suất được cho làm việc theo hướng dẫn sử dụng nhưng\r\nvới vật chứa được đổ nước đến độ sâu 25 mm.
\r\n\r\n3.101
\r\n\r\ndung tích danh định (rated capacity)
\r\n\r\ndung tích được nhà chế tạo ấn định cho thiết bị
\r\n\r\n3.102
\r\n\r\náp suất nấu danh định (rated cooking pressure)
\r\n\r\náp suất được nhà chế tạo ấn định cho thiết bị
\r\n\r\n3.103
\r\n\r\nthiết bị pha cà phê dùng hơi (espresso coffee-maker)
\r\n\r\nthiết bị pha cà phê trong đó nước được đun lên và ép đi qua\r\nbột cà phê nhờ áp suất hơi nước hoặc bằng bơm
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thiết bị pha cà phê dùng hơi có thể có lỗ\r\nđể cung cấp hơi nước hoặc nước nóng.
\r\n\r\n3.104
\r\n\r\nthiết bị đun nóng chai chứa thức ăn (feeding-bottle heater)
\r\n\r\nthiết bị dùng để làm nóng thức ăn đã được nấu chín cho trẻ\r\nnhỏ, đựng trong chai, đến một nhiệt độ định trước, nhiệt được truyền bằng nước
\r\n\r\n3.105
\r\n\r\nbộ điều áp (pressure regulator)
\r\n\r\nbộ điều khiển để duy trì áp suất ở giá trị nhất định trong quá\r\ntrình sử dụng bình thường
\r\n\r\n3.106
\r\n\r\nbộ xả áp (pressure regulator)
\r\n\r\nbộ điều khiển để giới hạn áp suất trong điều kiện làm việc\r\nkhông bình thường
\r\n\r\n3.107
\r\n\r\nấm điện không có dây nguồn (cordless kettle)
\r\n\r\nấm điện có lắp phần tử đốt nóng và chỉ được nối đến nguồn\r\nkhi đặt ấm lên đế đi kèm
\r\n\r\n3.108
\r\n\r\nnồi hấp (steam cooker)
\r\n\r\nthiết bị nấu thức ăn bằng hơi tạo ra ở áp suất khí quyển
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối với các thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n5.2. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu cần tiến hành thử nghiệm của 15.101 thì\r\nyêu cầu bổ sung ba mẫu.
\r\n\r\n5.3. Bổ sung:
\r\n\r\nThử nghiệm của 19.101 được thực hiện sau các thử nghiệm\r\nkhác.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n6.2. Bổ sung:
\r\n\r\nNồi giặt và thiết bị nấu thức ăn cho gia súc phải có cấp bảo\r\nvệ bằng vỏ ngoài ít nhất là IPX3.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để ngâm một phần vào nước khi làm\r\nsạch phải đánh dấu mức ngâm lớn nhất và kèm theo nội dung sau:
\r\n\r\nKhông ngâm quá mức này.
\r\n\r\nẤm điện phải đánh dấu mức hoặc biện pháp khác để báo hiệu\r\nkhi ấm được đổ đến dung tích danh định, trừ khi không thể đổ quá dung\r\ntích danh định. Chỉ thị này phải nhìn thấy được khi ấm ở vị trí đổ nước.\r\nNếu mức đánh dấu không hiển nhiên dễ hiểu thì phải có chú giải về mức đánh dấu\r\nnày ở mặt ngoài của ấm và chú giải này phải nhìn thấy được khi ấm ở vị trí sử\r\ndụng bình thường.
\r\n\r\nNếu vị trí đậy nắp của nồi áp suất là không rõ ràng thì vị\r\ntrí này phải được ghi nhãn trên thiết bị.
\r\n\r\nĐể kèm theo ấm điện không có dây nguồn phải có nhãn\r\nghi các nội dung sau:
\r\n\r\n- tên, nhãn hàng hóa hoặc nhãn nhận biết của nhà chế tạo\r\nhoặc đại lý được ủy quyền;
\r\n\r\n- kiểu hoặc chủng loại tham chiếu.
\r\n\r\n7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị có ổ cắm vào và được thiết kế để ngâm một\r\nphần hoặc hoàn toàn vào nước khi làm sạch, hướng dẫn phải nêu rõ bộ nối phải\r\nđược tháo ra trước khi làm sạch thiết bị và ổ cắm phải được làm khô trước khi\r\nsử dụng lại thiết bị.
\r\n\r\nĐối với thiết bị được thiết kế để sử dụng với bộ nối có lắp bộ\r\nđiều nhiệt, hướng dẫn phải nêu rõ chỉ sử dụng bộ nối thích hợp.
\r\n\r\nHướng dẫn phải nêu rõ nếu đổ nước vào ấm quá đầy, nước sôi\r\ncó thể trào ra, trừ khi ấm điện có kết cấu để không thể xảy ra nguy hiểm do\r\nnước sôi trào ra.
\r\n\r\nĐối với ấm điện được đổ nước qua lỗ trên nắp nằm bên dưới\r\ntay cầm, hướng dẫn phải có nội dung sau:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Vị trí của nắp phải sao cho hơi nước không hướng\r\ntrực tiếp vào tay cầm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Không yêu cầu cảnh báo này nếu chỉ có thể đậy\r\nnắp sao cho hơi nước không hướng trực tiếp vào tay cầm.
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Không mở nắp khi nước đang sôi.
\r\n\r\nĐối với ấm điện không có dây nguồn, hướng dẫn phải\r\nnêu rõ ấm điện chỉ được sử dụng với đế cung cấp kèm theo.
\r\n\r\nNếu ấm điện và đế của ấm điện không có dây nguồn có\r\nthể nâng lên đồng thời bằng tay cầm của ấm thì hướng dẫn phải có nội dung sau:
\r\n\r\nCHÚ Ý: Cắt điện trước khi rút ấm ra khỏi đế.
\r\n\r\nĐối với thiết bị đun nóng chai chứa thức ăn, hướng\r\ndẫn phải nêu rõ:
\r\n\r\n- không nên đun nóng thức ăn trong thời gian quá dài;
\r\n\r\n- cách kiểm tra để thấy rằng nhiệt độ của thức ăn không vượt\r\nquá nhiệt độ định trước.
\r\n\r\nĐối với thiết bị thường được làm sạch sau khi sử dụng và\r\nkhông được thiết kế để ngâm vào nước khi làm sạch, hướng dẫn phải nêu rõ thiết\r\nbị không được ngâm trong nước.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Thường áp dụng yêu cầu này cho thiết bị pha\r\ncà phê, chảo điện, thiết bị đun nóng sữa, nồi áp suất, nồi hấp, nồi nấu\r\nchậm và thiết bị làm sữa chua.
\r\n\r\nĐối với nồi áp suất, hướng dẫn phải nêu rõ các ống dẫn trong\r\nbộ điều chỉnh áp suất cho phép thoát hơi cần được kiểm tra thường xuyên để đảm\r\nbảo rằng chúng không bị tắc. Hướng dẫn cũng phải nêu chi tiết cách mở nồi an\r\ntoàn và nêu rõ không được mở nồi cho đến khi áp suất đã giảm đủ.
\r\n\r\nĐối với nồi luộc trứng có que chọc, hướng dẫn phải nêu nội\r\ndung sau:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Tránh để bị thương do mũi chọc.
\r\n\r\nĐối với thiết bị pha cà phê dùng hơi có khoang tạo áp\r\nsuất do người sử dụng đổ nước thì hướng dẫn phải có thông tin về cách đổ thêm\r\nnước vào khoang này một cách an toàn và có nội dung sau:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Không được mở lỗ đổ nước khi đang làm việc.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận\r\nmang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n8.1.2. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Thiết bị đầu nối ở đế của ấm điện không có\r\ndây nguồn không được coi là ổ cắm.
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị truyền động\r\nbằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n11.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị di động được thử nghiệm cách xa các vách của góc thử nghiệm.
\r\n\r\n11.4. Bổ sung:
\r\n\r\nTrong thiết bị có lắp động cơ, biến áp hoặc mạch điện tử,\r\nnếu độ tăng nhiệt bị vượt quá và nếu công suất vào nhỏ hơn công suất vào\r\ndanh định thì thử nghiệm được lặp lại với thiết bị được cấp điện áp bằng\r\n1,06 lần điện áp danh định.
\r\n\r\n11.6. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị kết hợp được cho làm việc như thiết bị gia nhiệt.
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị được cho làm việc trong thời gian qui định trong\r\ncác điều từ 11.7.101 đến 11.7.105.
\r\n\r\n11.7.101. Đối với ấm điện có lắp bộ hạn chế nhiệt thì bộ\r\nhạn chế nhiệt được phục hồi sau khi tác động 1 min hoặc ngay khi có thể sau\r\n1 min đó. Thử nghiệm kết thúc khi bộ hạn chế nhiệt tác động lần hai.
\r\n\r\nĐối với ấm điện có lắp bộ điều nhiệt, thử nghiệm kết\r\nthúc ở 15 min sau khi nước đạt đến nhiệt độ 95 oC.
\r\n\r\nĐối với ấm điện khác, thử nghiệm kết thúc ở 5 min sau khi\r\nnước đạt đến nhiệt độ 95 oC.
\r\n\r\n11.7.102. Đối với chảo điện, nồi luộc trứng, thiết bị đun nóng\r\nchai chứa thức ăn, nồi nấu hồ dán, thiết bị nấu thức ăn cho gia súc, thiết\r\nbị đun sữa, thiết bị khử trùng, nồi giặt và đối với các thiết bị dùng để đun\r\nnước không phải ấm điện, thử nghiệm kết thúc ở:
\r\n\r\n- đối với thiết bị không có cơ cấu điều chỉnh nhiệt độ, 15\r\nmin sau khi nước trong vật chứa đạt đến nhiệt độ 95 oC hoặc nhiệt độ\r\nlớn nhất mà thiết bị có thể đạt được nếu giá trị này thấp hơn;
\r\n\r\n- đối với thiết bị di động có cơ cấu điều chỉnh nhiệt\r\nđộ, 15 min sau khi cơ cấu điều chỉnh nhiệt độ tác động lần đầu;
\r\n\r\n- đối với thiết bị cố định có cơ cấu điều chỉnh nhiệt\r\nđộ, 30 min sau khi cơ cấu điều chỉnh nhiệt độ tác động lần đầu;
\r\n\r\n- 1 min sau khi có tín hiệu âm thanh liên tục hoặc lặp lại\r\ncách nhau ít hơn 5 s;
\r\n\r\n- khi thiết lập điều kiện ổn định, đối với nồi luộc trứng có\r\ncơ cấu giữ ấm trứng và thiết bị có bề mặt gia nhiệt được thiết kế để giữ ấm\r\nchất lỏng.
\r\n\r\n11.7.103. Nồi nấu chậm, nồi hấp và thiết bị làm sữa chua được\r\ncho làm việc cho đến khi thiết lập các điều kiện ổn định. Nồi nấu chậm được giữ\r\nấm trước ở trạng thái khô nếu hướng dẫn nêu như vậy.
\r\n\r\n11.7.104. Thiết bị pha cà phê dùng hơi được cho làm việc theo hướng dẫn,\r\nbộ phận lọc cà phê được đổ một lượng lớn nhất loại cà phê qui định. Sau thời\r\ngian pha, cho thiết bị nghỉ 1 min hoặc bằng thời gian nêu trong hướng dẫn nếu\r\nthời gian này dài hơn. Vật chứa được đổ đầy lại trong thời gian nghỉ.
\r\n\r\nĐối với thiết bị pha cà phê dùng hơi có lỗ để cung cấp hơi hoặc nước\r\nnóng, ngay sau thời gian pha là thời gian cấp hơi hoặc nước, thời gian này được\r\nnêu trong hướng dẫn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hơi được thổi vào vật chứa nước lạnh.
\r\n\r\nThiết bị pha cà phê dùng hơi được cho làm việc cho đến khi thiết\r\nlập các điều kiện ổn định.
\r\n\r\nCác thiết bị pha cà phê khác được cho làm việc trong thời\r\ngian cần thiết để pha được lượng cà phê lớn nhất nêu trong hướng dẫn. Sau đó,\r\nấm được đổ đầy lại càng nhanh càng tốt và cho thiết bị pha cà phê làm việc lại.
\r\n\r\nLặp lại qui trình này cho đến khi thiết lập các điều kiện ổn\r\nđịnh.
\r\n\r\n11.7.105. Nồi áp suất được cho làm việc trong 15 min sau khi đạt đến\r\náp suất nấu lớn nhất.
\r\n\r\n11.8. Bổ sung:
\r\n\r\nKhi bộ nối thiết bị có bộ điều nhiệt, không áp dụng\r\ngiới hạn độ tăng nhiệt đối với các cực của ổ cắm.
\r\n\r\nCho phép vượt quá các giới hạn độ tăng nhiệt đối với động\r\ncơ, máy biến áp và các linh kiện của mạch điện tử, kể cả các bộ phận\r\nchịu ảnh hưởng trực tiếp của chúng khi thiết bị được cho làm việc ở 1,15 lần công\r\nsuất vào danh định.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ bền điện ở\r\nnhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n15.2. Bổ sung:
\r\n\r\nChỉ tiến hành thử nghiệm khi bộ nối thiết bị đã được lắp vào\r\nđúng vị trí.
\r\n\r\nTrong trường hợp có nghi ngờ, tiến hành thử nghiệm tràn với\r\nthiết bị được đặt lệch khỏi vị trí sử dụng bình thường một góc không quá 5o.
\r\n\r\nẤm điện có thể đổ nước qua vòi cũng được thử nghiệm trên mặt\r\nphẳng nghiêng một góc 20o so với mặt phẳng nằm ngang, vòi ở vị trí\r\ncao nhất. Ấm điện được đổ nước chứa khoảng 1 % NaCl đến mức lớn nhất, nếu chỉ\r\nthị này có thể nhìn thấy từ vị trí đổ nước, nếu không thì đổ nước cho đến khi\r\nnước tràn ra khỏi ấm. Sau đó, đổ thêm một lượng nước bằng 15 % dung tích\r\ndanh định của ấm với tốc độ càng nhanh càng tốt.
\r\n\r\nĐối với ấm điện không có dây nguồn, ấm được thử\r\nnghiệm trên mặt phẳng nằm ngang và thực hiện ở cả hai vị trí đặt trên đế và đặt\r\nbên ngoài đế. Thử nghiệm bổ sung đối với các ấm điện có thể đổ nước qua vòi chỉ\r\nthực hiện trên các ấm điện không có dây nguồn ở bên ngoài đế của nó, ấm\r\nđiện được đặt trở lại trên đế để thử nghiệm độ bền điện của 16.3.
\r\n\r\nSửa đổi:
\r\n\r\nĐối với thiết bị khử trùng bằng hơi, thay đoạn trên đoạn\r\ncuối cùng của điều này trong Phần 1 bằng đoạn sau:
\r\n\r\nThiết bị khử trùng bằng hơi được đặt trên mặt phẳng nằm\r\nngang và đổ 30 ml chứa khoảng 1 % NaCl lên mặt trên cùng của thiết bị ở vị trí\r\nbất lợi nhất. Dung dịch được đổ đều đều trong 2 s thông qua một cuống phễu có\r\nđường kính trong là 8 mm, đầu bên dưới của cuống phễu được đặt bên trên thiết\r\nbị một khoảng bằng 200 mm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Hình vẽ mô tả bố trí thử nghiệm được thể hiện\r\ntrên hình 101.
\r\n\r\nThêm đoạn dưới đây vào sau đoạn cuối cùng của phần bổ sung:
\r\n\r\nSau đó, ấm điện được đổ lượng nước bằng dung tích danh\r\nđịnh. Đặt ấm điện lên mặt phẳng nghiêng một góc 20o so với mặt\r\nphẳng nằm ngang, với miệng rót hướng về phía dốc xuống của mặt phẳng nghiêng.\r\nNước không được trào ra khỏi ấm.
\r\n\r\n15.101. Thiết bị được thiết kế để ngâm một phần hoặc hoàn toàn vào nước khi làm\r\nsạch phải có đủ khả năng bảo vệ chống ảnh hưởng của việc ngâm nước này.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm dưới đây, tiến hành\r\ntrên ba mẫu thiết bị bổ sung.
\r\n\r\nThiết bị được cho làm việc theo điều kiện làm việc bình\r\nthường ở 1,15 lần công suất vào danh định, cho đến khi bộ điều\r\nnhiệt tác động lần đầu tiên. Thiết bị không có bộ điều nhiệt được\r\ncho làm việc cho đến khi thiết lập các điều kiện ổn định. Thiết bị được ngắt\r\nkhỏi nguồn cung cấp, bộ nối bất kỳ của thiết bị được rút ra. Sau đó ngâm hoàn\r\ntoàn thiết bị vào nước chứa khoảng 1 % NaCl và có nhiệt độ từ 10 oC\r\nđến 25 oC, trừ khi chúng có đánh dấu mức ngâm lớn nhất, trong trường\r\nhợp này thiết bị được ngâm sâu hơn 50 mm so với mức đánh dấu này.
\r\n\r\nSau 1 h, lấy thiết bị ra khỏi dung dịch muối, làm khô và cho\r\nthiết bị chịu thử nghiệm dòng điện rò ở 16.2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cần cẩn thận để đảm bảo rằng lấy hết nước đọng\r\ntrên cách điện xung quanh các chân cắm của lối vào thiết bị.
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành thêm bốn lần nữa, sau mỗi lần\r\nthiết bị phải chịu thử nghiệm độ bền điện của 16.3, điện áp thử nghiệm như qui\r\nđịnh trong bảng 4.
\r\n\r\nThiết bị có dòng điện rò cao nhất sau lần ngâm thứ năm được\r\ntháo ra và kiểm tra phải cho thấy không có vệt nước trên cách điện có thể làm\r\ngiảm chiều dài đường rò và khe hở không khí xuống thấp hơn các\r\ngiá trị qui định trong điều 29.
\r\n\r\nHai thiết bị còn lại được cho làm việc theo điều kiện làm\r\nviệc bình thường ở 1,15 lần công suất vào danh định trong 240 h .\r\nSau giai đoạn này, ngắt thiết bị khỏi nguồn cung cấp và ngâm lại trong 1 h. Sau\r\nđó, làm khô thiết bị và cho thiết bị chịu thử nghiệm độ bền điện của 16.3, điện\r\náp như qui định trong bảng 4.
\r\n\r\nKiểm tra phải cho thấy không có vệt nước trên cách điện có\r\nthể làm giảm chiều dài đường rò và khe hở không khí xuống thấp\r\nhơn các giá trị qui định trong điều 29.
\r\n\r\n15.102. Cơ cấu đấu nối của đế dùng cho ấm điện không có dây nguồn không được bị\r\nảnh hưởng bởi nước.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nĐế được đặt trên mặt phẳng nằm ngang và được rót 30 ml nước\r\nchứa khoảng 1 % NaCl lên cơ cấu đấu nối. Dung dịch được rót từ từ thông qua một\r\nống có đường kính trong 8 mm trong thời gian 2 s, đầu thấp hơn của ống nằm cao\r\nhơn cơ cấu đấu nối 200 mm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hình vẽ mô tả bố trí thử nghiệm được thể hiện\r\ntrên hình 101.
\r\n\r\nSau đó đế phải chịu thử nghiệm độ bền điện của 16.3, điện áp\r\nthử nghiệm đối với cách điện tăng cường là 2 500V.
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và\r\ncác mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động trong điều kiện không\r\nbình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n19.1. Bổ sung:
\r\n\r\nẤm điện không phải chịu thử nghiệm của 19.2.
\r\n\r\nẤm điện chịu thêm thử nghiệm của 19.101, trừ khi thiết bị có\r\nlắp bộ cắt theo nguyên lý nhiệt không tự phục hồi mà người sử dụng không\r\nthể đặt lại được, để phù hợp với 19.4.
\r\n\r\nẤm điện phù hợp với 19.101 dựa vào hoạt động của bộ cắt\r\ntheo nguyên lý nhiệt tự phục hồi phải chịu thêm thử nghiệm của 19.102.
\r\n\r\n19.2. Bổ sung:
\r\n\r\nCác thiết bị được đặt càng gần các vách của góc thử nghiệm\r\ncàng tốt. Thiết bị được thử nghiệm không có nước với các nắp được mở ra hoặc\r\nđóng vào, chọn trường hợp bất lợi hơn.
\r\n\r\n19.3. Bổ sung:
\r\n\r\nẤm điện được cho làm việc không có nước ở 1,15 lần công\r\nsuất vào danh định.
\r\n\r\nThử nghiệm cũng được tiến hành trên ấm điện được đổ một\r\nlượng nước đủ để làm ngập phần tử gia nhiệt hoặc nếu phần tử gia nhiệt không\r\nnằm bên trong vật chứa thì đổ đến độ sâu 10 mm, nắp được mở ra hoặc đóng lại,\r\nchọn trường hợp bất lợi hơn.
\r\n\r\n19.4. Bổ sung:
\r\n\r\nBộ điều áp của nồi áp suất cùng với lần lượt từng thiết\r\nbị bảo vệ được làm mất hiệu lực.
\r\n\r\n19.7. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị pha cà phê dùng hơi có lắp bơm được cho làm việc trong\r\n5 min.
\r\n\r\n19.13. Bổ sung:
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm của 19.4, bộ xả áp của nồi\r\náp suất phải tác động trước khi áp suất đạt đến 350 kPa.
\r\n\r\n19.101. Ấm được đặt trên tấm gỗ dán có chiều dày xấp xỉ 20 mm. Bộ cắt theo\r\nnguyên lý nhiệt tác động trong quá trình thử nghiệm của 19.4 được nối tắt\r\nvà ấm được cho làm việc không có nước ở 0,85 lần công suất vào danh định\r\nhoặc 1,15 lần công suất vào danh định, chọn trường hợp bất lợi hơn.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm, ngọn lửa bất kỳ phải được giữ\r\ntrong phạm vi vỏ bọc của ấm và bề mặt đỡ không được bắt cháy.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, phải không thể chạm tới được các bộ phận\r\nmang điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Nếu ấm điện có lắp nhiều hơn một thiết bị\r\ncắt theo nguyên lý nhiệt có thể tác động trong quá trình thử nghiệm của\r\n19.4, thì các thiết bị này được nối tắt một cách lần lượt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Không áp dụng 19.13.
\r\n\r\n19.102. Ấm điện có lắp hai thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt tự phục hồi\r\nđược cho làm việc với một trong hai thiết bị cắt được nối tắt. Ấm điện được cho\r\nlàm việc không có nước ở 0,85 lần công suất vào danh định hoặc 1,15 lần công\r\nsuất vào danh định, chọn trường hợp bất lợi hơn.
\r\n\r\nTrong vòng 2 s sau khi thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt\r\ncòn lại tác động, ấm được đổ đầy nước có nhiệt độ 15 oC ± 5 oC. Sau 1 min, rót hết nước trong ấm\r\nra.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện 100 lần.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Áp dụng 19.13.
\r\n\r\n19.103. Đối với các thiết bị có vật chứa chất lỏng loại tháo rời được, việc\r\nchuyển tự động chất lỏng từ bình này sang bình khác không được dẫn đến nguy\r\nhiểm về điện nếu chúng được lắp không đúng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách lắp thiết bị với bình nhận\r\nnước được lắp không đúng hoặc được tháo ra. Ống dẫn nước được lắp không đúng\r\nnếu điều này là bất lợi hơn. Thiết bị được cho làm việc như qui định trong điều\r\n11 nhưng chỉ làm việc trong một chu kỳ.
\r\n\r\nSau đó, thiết bị phải chịu được thử nghiệm độ bền điện của\r\n16.3 và kiểm tra phải cho thấy không có vệt nước trên cách điện có thể làm giảm\r\nchiều dài đường rò và khe hở không khí xuống thấp hơn các giá trị\r\nqui định trong điều 29.
\r\n\r\n20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n21.1. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Các phần bằng thủy tinh bị vỡ thì được bỏ qua\r\nvới điều kiện là thiết bị vẫn phù hợp với 8.1, 15.1 và 15.101.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n22.6. Bổ sung:
\r\n\r\nCác lỗ tháo nước phải có đường kính ít nhất là 5 mm hoặc\r\ndiện tích 20 mm2 nhưng với chiều rộng ít nhất là 3 mm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.
\r\n\r\n22.7. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị pha cà phê dùng hơi được đổ một lượng nước bằng dung\r\ntích danh định và được cho làm việc ở công suất vào danh định nhưng\r\nvới bộ phận lọc cà phê bị bịt lại và các van cấp hơi được đóng lại. Đo áp suất\r\nnước lớn nhất đạt được. Sau đó thiết bị phải chịu hai lần áp suất đo được trong\r\n5 min.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Quá áp suất có thể đạt được từ nguồn bên\r\nngoài, cần cẩn thận để đảm bảo rằng thiết bị pha cà phê dùng hơi ở nhiệt\r\nđộ bình thường lúc đang pha cà phê.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Nếu van cấp hơi nước có liên kết với thiết bị\r\nđóng cắt để khởi động tạo hơi thì không can thiệp vào mối liên kết này trong\r\nkhi đó áp suất lớn nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Phải có đủ che chắn để tránh nguy hiểm do nổ.
\r\n\r\nThiết bị không được bị nứt vỡ, không được có rò rỉ ngoài lối\r\nđi qua bộ xả áp và thiết bị phải phù hợp với sử dụng tiếp theo.
\r\n\r\nCác cơ cấu hạn chế áp suất được làm cho mất hiệu lực và\r\nthiết bị được cho làm việc lại như mô tả để xác định áp suất lớn nhất.
\r\n\r\nThiết bị không được bị nổ hoặc phun ra buồng hơi nước một\r\ncách nguy hiểm. Nếu bộ phận yếu có chủ ý bị nứt vỡ thì lặp lại thử nghiệm trên\r\nthiết bị thứ hai và thử nghiệm vẫn phải được kết thúc theo cách tương tự.
\r\n\r\nTất cả các bộ điều áp và bộ xả áp của nồi áp suất được làm\r\ncho mất hiệu lực và các nắp được đóng lại. Áp suất được tăng đều đều bằng thủy\r\nlực đến giá trị bằng sáu lần áp suất nấu danh định. Vật chứa không được\r\nnứt vỡ.
\r\n\r\n22.101. Ấm điện phải có kết cấu sao cho nắp không thể rời ra khi rót nước.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nẤm được đổ nước đến dung tích danh định và nắp được\r\nđóng lại theo hướng dẫn. Ấm được cấp điện áp danh định và cho làm việc\r\nđến khi nước sôi. Rót ra khỏi ấm khoảng 90 % nước theo cách thông thường. Nắp\r\nkhông được rơi ra và nước chỉ được chảy ra ngoài qua vòi.
\r\n\r\n22.102. Ấm điện phải có kết cấu sao cho không có luồng hơi nước hoặc nước nóng\r\nphun ra đột ngột dẫn đến gây nguy hiểm cho người sử dụng khi thiết bị được sử\r\ndụng như bình thường.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Sử dụng bình thường được nêu trong hướng dẫn liên\r\nquan đến vị trí của nắp và vị trí của tay người sử dụng khi cầm vào tay cầm của\r\nthiết bị.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét trong quá trình thử\r\nnghiệm của điều 11.
\r\n\r\n22.103. Bộ nối thiết bị của ấm điện không có dây nguồn phải có kết cấu\r\nsao cho chịu được các ứng suất xảy ra trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nHai chân cắm mang điện của ấm điện được nối với nhau và một\r\nphụ tải là điện trở bên ngoài được nối nối tiếp với nguồn cung cấp. Phụ tải bên\r\nngoài có giá trị sao cho dòng điện chạy qua bằng 1,1 lần dòng điện danh định.
\r\n\r\nẤm điện được đặt lên đế của chúng rồi rút ra 10 000 lần với\r\ntốc độ xấp xỉ 10 lần trong một phút. Thử nghiệm được tiếp tục trong 10 000 lần\r\ntiếp theo nhưng không có dòng điện chạy qua.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, ấm điện phải phù hợp với sử dụng tiếp theo\r\nvà vẫn phải phù hợp với 8.1, 16.3, 27.5 và điều 29.
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành nhưng không có dòng điện chạy qua\r\nnếu các tiếp điểm đấu nối không thể đóng hoặc cắt có tải.
\r\n\r\n22.104. Thiết bị di động dùng để đun nước có dung tích danh định vượt quá 3 l,\r\nvà dễ bị lật thì phải có kết cấu sao cho giới hạn được tốc độ nước chảy ra.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây, thiết bị có ổ\r\ncắm điện vào được nối với bộ dây nối.
\r\n\r\nThiết bị được đổ nước đến dung tích danh định và nắp được\r\nđậy lại theo hướng dẫn. Thiết bị được đặt trên tấm phẳng nằm ngang ở vị trí sử\r\ndụng bình thường nhưng được xoay đến vị trí để có những kết quả bất lợi nhất.
\r\n\r\nTấm phẳng được nghiêng đi từ từ đến một góc 25o.\r\nNếu thiết bị bị lật, để thiết bị nằm ở vị trí này trong 10 s và sau đó trả về\r\nvị trí bình thường của nó. Đo lượng nước còn lại trong thiết bị. Tốc độ nước\r\nchảy ra được tính theo công thức:
\r\n\r\nD =
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\nD tốc độ nước chảy ra;
\r\n\r\nC1 dung tích danh định, tính bằng lít;
\r\n\r\nC2 lượng nước còn lại, tính bằng lít;
\r\n\r\nt thời gian nước chảy ra, tính bằng giây, được đo từ thời\r\nđiểm thiết bị bị lật.
\r\n\r\nTốc độ nước chảy ra không được vượt quá 16 l/min.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cho phép sử dụng phương tiện để ngăn thiết bị\r\ntrượt trên mặt phẳng nghiêng.
\r\n\r\n22.105. Thiết bị lắp cố định dùng để đun nước phải có kết cấu sao cho vật chứa\r\nluôn thông với bên ngoài không khí thông qua một lỗ có đường kính 5 mm hoặc có\r\ndiện tích 20 mm2 với chiều rộng ít nhất là 3 mm. Lỗ được bố trí sao\r\ncho ít có khả năng bị tắc trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nNếu thiết bị có bộ phận để xả hơi nước hoặc nước tràn thì lỗ\r\nxả phải nằm ở đáy của thiết bị và phải xả xuống dưới theo chiều thằng đứng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng cách đo.
\r\n\r\n22.106. Thiết bị pha cà phê dùng hơi phải có kết cấu sao cho không thể\r\ntháo bộ phận lọc cà phê ra bằng một thao tác đơn giản trong khi trong vật chứa\r\nđang có áp suất nguy hiểm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Yêu cầu này được coi là thỏa mãn nếu bộ phận lọc\r\ncà phê chỉ có thể tháo ra sau khi xoay đi một góc ít nhất là 30o.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm\r\nbằng tay.
\r\n\r\n22.107. Nồi áp suất phải có bộ xả áp không tự phục hồi nhạy với áp suất\r\nhoặc nhiệt độ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.108. Nồi áp suất phải có kết cấu sao cho không thể mở nắp trong khi áp suất\r\ntrong vật chứa bị vượt quá. Nồi áp suất phải có phương tiện để xả áp trở về giá\r\ntrị để có thể mở nắp mà không gây nguy hiểm.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nNồi áp suất được cho làm việc như qui định của điều 11 cho\r\nđến khi bộ điều áp tác động lần đầu tiên.
\r\n\r\nSau đó, nồi áp suất được cắt khỏi nguồn cung cấp và cho phép\r\náp suất giảm đến 4 kPa. Đặt một lực 100 N đến điểm bất lợi nhất, nơi có thể cầm\r\nvào nắp hoặc tay cầm của nắp. Phải không thể mở được nắp đậy.
\r\n\r\nSau đó, từ từ giảm áp suất bên trong, duy trì lực 100 N. Khi\r\nnắp mở, nắp không được xê dịch một cách nguy hiểm.
\r\n\r\nKhông thực hiện thử nghiệm này trên nồi áp suất có nắp đậy\r\nđược xiết chặt bằng các kẹp vít hoặc cơ cấu khác mà đảm bảo rằng áp suất trong\r\nnồi tự động giảm theo cách có khống chế trước khi có thể mở được nắp ra.
\r\n\r\n22.109. Thiết bị đun nóng chai chứa thức ăn phải phát ra tín hiệu nhìn\r\nthấy hoặc nghe thấy được để chỉ ra rằng quá trình gia nhiệt đã hoàn thành.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét trong suốt quá trình\r\nthử nghiệm của điều 11.
\r\n\r\n22.110. Thiết bị pha cà phê dùng hơi, có lắp vật chứa có điều áp được người\r\nsử dụng đổ nước, phải có kết cấu sao cho không có nước tràn hoặc luồng hơi nước\r\nhoặc nước nóng phun ra đột ngột có thể gây nguy hiểm cho người sử dụng khi\r\nthiết bị được sử dụng theo hướng dẫn.
\r\n\r\nKhi tháo nắp đổ nước của vật chứa có điều áp ra, trước khi\r\nnắp được tháo ra hoàn toàn, áp suất phải được giảm theo cách có khống chế để\r\ntránh phun ra những luồng hơi nước hoặc nước nóng có thể gây nguy hiểm cho\r\nngười sử dụng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét trong quá trình thử\r\nnghiệm của điều 11 và bằng cách tháo nắp ở thời điểm kết thúc thử nghiệm.
\r\n\r\nChú giải:
\r\n\r\nA Cuống phễu có đường kính trong là 8 mm
\r\n\r\nB Thiết bị cần thử nghiệm
\r\n\r\nC Phễu
\r\n\r\nD Cốc chứa 30 ml nước muối
\r\n\r\nE Mặt phẳng nằm ngang
\r\n\r\nHình 101 - Hình vẽ mô tả thử nghiệm\r\ntràn 30 ml
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n24.1.3. Bổ sung:
\r\n\r\nCơ cấu đóng cắt lắp trong thiết bị pha cà phê dùng hơi\r\ndùng để khởi động chế độ pha hoặc chế độ tạo hơi phải chịu 10 000 chu kỳ thao\r\ntác.
\r\n\r\n24.1.4. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt tự phục hồi được yêu cầu phù hợp với 19.101\r\nphải chịu 3 000 chu kỳ thao tác.
\r\n\r\n24.1.5. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với bộ nối có lắp bộ điều nhiệt, bộ cắt theo\r\nnguyên lý nhiệt hoặc cầu chảy, áp dụng IEC 60320-1 ngoài ra còn:
\r\n\r\n- tiếp điểm nối đất của bộ nối được phép tiếp cận được, với\r\nđiều kiện là tiếp điểm đó ít có khả năng bị cắm vào trong quá trình cắm hoặc\r\nrút bộ nối;
\r\n\r\n- nhiệt độ yêu cầu cho thử nghiệm của điều 18 là nhiệt độ đo\r\nđược trên các chân cắm của ổ cắm vào thiết bị trong quá trình thử nghiệm của\r\nđiều 11 của tiêu chuẩn này;
\r\n\r\n- thực hiện thử nghiệm khả năng cắt của điều 19 sử dụng ổ\r\ncắm vào thiết bị;
\r\n\r\n- không cần xác định độ tăng nhiệt của các bộ phận mang dòng\r\nqui định trong điều 21.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không cho phép lắp bộ khống chế nhiệt trong bộ\r\nnối phù hợp với tờ rời tiêu chuẩn IEC 60320-1.
\r\n\r\n24.4. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không áp dụng yêu cầu này cho các dây nối giữa ấm\r\nđiện và đế của ấm điện không có dây nguồn.
\r\n\r\n24.101. Các cơ cấu được lắp trong thiết bị, không phải ấm điện, để phù hợp với\r\n19.4, phải là loại không tự phục hồi. Tuy nhiên, bộ cắt theo nguyên lý nhiệt\r\ntự phục hồi được phép lắp trong thiết bị đun nước lắp cố định nếu\r\nchúng đã chịu được 10 000 chu kỳ thao tác.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét trong quá trình thử\r\nnghiệm của 19.4.
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên\r\nngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n25.1. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị có lắp ổ cắm vào thiết bị, không phải loại được\r\ntiêu chuẩn hóa trong IEC 60320-1 phải có bộ dây nối đi kèm.
\r\n\r\n25.5. Bổ sung:
\r\n\r\nĐược phép nối dây kiểu Z trong nồi luộc trứng, thiết\r\nbị đun nóng chai chứa thức ăn, thiết bị khử trùng bằng áp suất hơi, thiết\r\nbị làm sữa chua và các đế của ấm điện không có dây nguồn.
\r\n\r\n25.7. Bổ sung:
\r\n\r\nDây nguồn của nồi nấu thức ăn cho gia súc phải được bọc\r\npolycloropren.
\r\n\r\n25.8. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị di động có dòng điện danh định đến 10A cho phép có dây\r\nnguồn có diện tích mặt cắt 0,75 mm2, nếu chiều dài nhỏ hơn 2 m.
\r\n\r\n25.101. Dây nguồn của ấm điện không được dài hơn 75 cm, trừ khi chúng là\r\nloại cuộn xoắn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.
\r\n\r\nNếu ấm điện không có dây nguồn có cơ cấu thu dây thì\r\nchiều dài của dây được đo sau khi đã thu dây đến mức có thể.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chiều dài của dây được đo giữa phích cắm và điểm\r\nmà dây hoặc cơ cấu chặn dây đi vào thiết bị.
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho các dây dẫn bên\r\nngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khe hở không khí, chiều dài\r\nđường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n29.2. Bổ sung:
\r\n\r\nMôi trường hẹp có nhiễm bẩn độ 3 nếu cách điện có thể bị\r\nnhiễm bẩn do ngưng đọng hơi nước sinh ra trong quá trình sử dụng bình thường\r\ncủa thiết bị.
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n30.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị pha cà phê, nồi luộc trứng, ấm điện và nồi\r\nhấp, không tính đến độ tăng nhiệt xuất hiện trong quá trình thử nghiệm của\r\n19.4, 19.5 và 19.101.
\r\n\r\n30.2. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị chưng cất nước và thiết bị được thiết kế để\r\ngiữ chất lỏng hoặc thức ăn ở nhiệt độ xác định, áp dụng 30.2.3. Đối với các\r\nthiết bị khác, áp dụng 30.2.2.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ, độc hại và các nguy hiểm tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục
\r\n\r\nÁp dụng các phụ lục của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\n\r\n\r\nSửa đổi:
\r\n\r\nGiá trị p trong bảng C.1 là 2 000.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-15:2007 (IEC 60335-2-15 : 2005) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự- an toàn – phần 2-15: yêu cầu cụ thể đối với thiết bị đun chất lỏng đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-15:2007 (IEC 60335-2-15 : 2005) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự- an toàn – phần 2-15: yêu cầu cụ thể đối với thiết bị đun chất lỏng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-15:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |