Household and similar\r\nelectrical appliances - Safety - Part 2-52: Particular requirements for oral\r\nhygiene appliances
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-52 : 2007 hoàn toàn tương đương\r\nvới tiêu chuẩn IEC 60335-2-52 : 2005;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-52 : 2007 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức được chấp nhận để\r\nbảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của các thiết bị\r\nkhi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến hướng dẫn của nhà\r\nchế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất thường dự kiến có\r\nthể xảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà các hiện tượng điện từ trường\r\ncó thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến các yêu cầu quy\r\nđịnh trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để tương\r\nthích với qui tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới.
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm vi áp dụng của\r\ntiêu chuẩn này có các chức năng được đề cập trong các Phần 2 khác của bộ tiêu\r\nchuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn Phần 2 liên quan đó cho\r\ntừng chức năng riêng rẽ, ngay khi có thể. Nếu thuộc đối tượng áp dụng, cần xem\r\nxét ảnh hưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản phẩm\r\nđề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu chuẩn\r\ncùng loại và các tiêu chuẩn chung quy định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nPhần 2 này phải được sử dụng cùng với tiêu\r\nchuẩn TCVN 5699-1 (IEC 60335-1), trong tiêu chuẩn này được gọi tắt là “Phần 1”.\r\nở những chỗ có nêu “bổ sung”, “sửa đổi”, “thay thế” thì có nghĩa là nội dung\r\nliên quan của Phần 1 cần được điều chỉnh tương ứng.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu hoặc có các dạng\r\nkết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn này có thể\r\nđược kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu nhận thấy là\r\ncó sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác biệt tồn tại ở các\r\nquốc gia khác nhau:
\r\n\r\n- 6.1 Cho phép sử dụng thiết bị cấp 0 (Nhật).
\r\n\r\n- 6.1 Thiết bị có thể có sự phân loại khác\r\n(Mỹ).
\r\n\r\n- 7.12.1 Yêu cầu có các hướng dẫn bổ sung\r\n(Mỹ).
\r\n\r\n- 11.7 Khác về thời gian và số lượng các chu\r\nkỳ (Mỹ).
\r\n\r\n- 19.101 Khác về thử nghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n- 22.36 Các bộ phận cầm tay có thể có kết cấu\r\ncấp 0 (Nhật).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐIỆN GIA\r\nDỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN - PHẦN 2-52: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI\r\nTHIẾT BỊ VỆ SINH RĂNG MIỆNG
\r\n\r\nHousehold and similar\r\nelectrical appliances - Safety - Part 2-52: Particular requirements for oral hygiene\r\nappliances
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về an\r\ntoàn đối với thiết bị vệ sinh răng miệng, có điện áp danh định không quá 250 V,\r\ndùng trong gia đình và các mục đích tương tự.
\r\n\r\nChú thích 101: Ví dụ về các thiết bị được đề\r\ncập trong tiêu chuẩn này là:
\r\n\r\n- ống rửa răng miệng;
\r\n\r\n- bàn chải đánh răng.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn này đề cập\r\nđến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi người ở bên\r\ntrong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, tiêu chuẩn này nói chung không xét đến:
\r\n\r\n- việc trẻ em hoặc người già yếu sử dụng\r\nthiết bị mà không có sự giám sát;
\r\n\r\n- việc trẻ em nghịch thiết bị.
\r\n\r\nChú thích 102: Cần chú ý
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng\r\ntrên xe, tàu thủy hoặc máy bay, có thể cần có các yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- các cơ quan chức năng Nhà nước về y tế, bảo\r\nhộ lao động và các cơ quan chức năng tương tự có thể quy định các yêu cầu bổ\r\nsung.
\r\n\r\nChú thích 103: Tiêu chuẩn này không áp dụng\r\ncho các thiết bị dùng cho mục đích y tế (TCVN 7303 (IEC 60601)).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế
\r\n\r\nLàm việc bình thường (normal operation) Thiết\r\nbị làm việc trong các điều kiện dưới đây.
\r\n\r\nCho ống rửa răng miệng làm việc với bình chứa\r\nđược đổ nước có nhiệt độ xấp xỉ 45 oC đến mức nước quy định trong hướng\r\ndẫn. Nếu không có hướng dẫn thì bình chứa được đổ nước đến mức cao nhất. Các\r\nthiết bị khác làm việc không tải.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung\r\nđối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n6.1. Sửa đổi
\r\n\r\nCác thiết bị phải là thiết bị bảo vệ chống\r\nđiện giật cấp II hoặc cấp III.
\r\n\r\n6.2. Bổ sung
\r\n\r\nThiết bị cấp II phải có cấp bảo vệ\r\nbằng vỏ ngoài ít nhất là IPX7 ngoại trừ các bộ phận được thiết kế cần được cố\r\nđịnh và các biến áp có các chân để cắm vào ổ cắm phải có cấp bảo vệ bằng vỏ\r\nngoài ít nhất là IPX4.
\r\n\r\nThiết bị cấp III phải có cấp bảo vệ\r\nbằng vỏ ngoài ít nhất là IPX4. Tuy nhiên, các thiết bị này có thể có cấp bảo vệ\r\nbằng vỏ ngoài là IPX0 nếu điện áp danh định không vượt quá 24 V.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n7.12.1. Bổ sung
\r\n\r\nHướng dẫn lắp đặt phải chỉ ra rằng các bộ\r\nphận cần phải cố định phải được cố định sao cho chúng không thể rơi vào nước,\r\ntrừ khi chúng có kết cấu IPX7.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm\r\nvào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n9. Khởi động các\r\nthiết bị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất vào và\r\ndòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n11.7. Thay thế
\r\n\r\nCho thiết bị làm việc trong năm chu kỳ, mỗi\r\nchu kỳ gồm có thời gian làm việc là 3 min và thời gian nghỉ là 1 min.
\r\n\r\nTrong thời gian nghỉ, bình chứa của ống rửa\r\nrăng miệng được đổ đầy nước.
\r\n\r\nChú thích 101: Trong quá trình làm việc, nếu\r\nbình chứa hết nước thì nó được đổ đầy nước vào và tiếp tục thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải\r\nmáy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động trong\r\nđiều kiện không bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n19.1. Bổ sung
\r\n\r\nỐng rửa răng miệng cấp II cũng phải chịu thử\r\nnghiệm ở 19.101.
\r\n\r\n19.2. Bổ sung
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến hành với bình chứa không\r\ncó nước.
\r\n\r\n19.101. Chọc thủng ống mềm bên trong vỏ bọc\r\ncủa thiết bị ở vị trí bất lợi nhất. Ống cao su bị chọc thủng bằng kim có đường\r\nkính bằng 0,8 mm. Ống nhựa nhiệt dẻo bị chọc thủng bằng kim gia nhiệt có đường\r\nkính bằng 0,5 mm, cần cẩn thận không để nong rộng lỗ thủng.
\r\n\r\nChú thích: Khi lắp ráp thiết bị, có thể sử\r\ndụng các chất gắn như cao su silicon để đảm bảo chắc chắn rằng các mối nối là\r\nkín nước.
\r\n\r\nCho thiết bị làm việc như quy định trong điều\r\n11, nhưng với nước có chứa 1 % NaCl. Trong chu kỳ làm việc cuối cùng, áp suất nước\r\ntrong ống được tăng lên mức lớn nhất bằng cách chặn đầu dẫn nước ra. Sau đó,\r\ngiảm áp suất về giá trị bình thường của nó.
\r\n\r\nĐổ đầy dung dịch muối vào một bình làm bằng\r\nvật liệu cách điện và ngâm bộ phận cầm tay của thiết bị ở độ sâu xấp xỉ 100 mm.\r\nCho thiết bị làm việc nhưng không hạn chế dòng nước trong 30 s sau khi bình\r\nchứa rỗng. Trong quá trình thử nghiệm, đo dòng điện rò như quy định trong 13.2.\r\nDòng điện rò được đo giữa cực bất kỳ của nguồn cung cấp và điện cực bằng thép\r\nkhông gỉ hình chữ nhật, có kích thước xấp xỉ 250 mm x 50 mm, được đặt trong\r\ndung dịch muối.
\r\n\r\nDòng điện rò không được vượt quá 0,5 mA.
\r\n\r\n20. Sự ổn định và\r\nnguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n22.36. Bổ sung
\r\n\r\nBộ phận cầm tay phải có kết cấu cấp II\r\ncó điện áp làm việc không quá 24 V.
\r\n\r\n22.101. Thiết bị cấp III phải có kết cấu sao\r\ncho các bộ phận được thiết kế cần phải cố định thì được cố định chắc chắn, trừ\r\nkhi chúng có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài ít nhất là IPX7.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\nChú thích: Các lỗ kiểu rãnh khóa, móc và các\r\nphương tiện tương tự nếu không có các phương tiện bổ sung để ngăn ngừa thiết bị\r\nnâng lên và rơi ra khỏi giá đỡ một cách không chủ ý thì không được xem là phương\r\ntiện thích hợp để cố định thiết bị chắc chắn.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và\r\ndây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n25.5. Bổ sung
\r\n\r\nKhông cho phép nối dây kiểu X đối với\r\nthiết bị có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài là IPX7.
\r\n\r\nCho phép nối dây kiểu Z.
\r\n\r\n25.23. Bổ sung
\r\n\r\nDây dẫn liên kết dùng cho các bộ phận\r\ncó kết cấu cấp III không phải tuân thủ các yêu cầu của dây nguồn.
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho\r\ndây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Chiều dài đường\r\nrò, khe hở và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1
\r\n\r\n30. Khả năng chịu\r\nnhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n30.2.3. Không áp dụng
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ, độc hại\r\nvà các nguy hiểm tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các Phụ lục của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\nÁp dụng các tài liệu tham khảo của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\n6. Phân loại
\r\n\r\n7. Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang\r\nđiện
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị truyền động bằng động\r\ncơ điện
\r\n\r\n10. Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\n11. Phát nóng
\r\n\r\n12. Để trống
\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ\r\nlàm việc
\r\n\r\n14. Quá điện áp quá độ
\r\n\r\n15. Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch\r\nliên quan
\r\n\r\n18. Độ bền
\r\n\r\n19. Hoạt động trong điều kiện không bình thường
\r\n\r\n20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n21. Độ bền cơ
\r\n\r\n22. Kết cấu
\r\n\r\n23. Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n24. Linh kiện
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\n27. Quy định cho nối đất
\r\n\r\n28. Vít và các mối nối
\r\n\r\n29. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và\r\ncách điện rắn
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\n31. Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n32. Bức xạ, độc hại và các nguy hiểm tương tự
\r\n\r\nPhụ lục
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-52:2007 (IEC 60335-2-52 : 2005) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-52: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị vệ sinh răng miệng đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-52:2007 (IEC 60335-2-52 : 2005) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-52: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị vệ sinh răng miệng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-52:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |