Household and similar\r\nelectrical appliances – Safety – Part 2-50: Particular requirements for\r\ncommercial electric bains-marie
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-50 : 2007 hoàn toàn tương đương\r\nvới tiêu chuẩn IEC 60335-2-50 : 2002;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-50 : 2007 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức được chấp nhận để\r\nbảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của các thiết bị\r\nkhi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến hướng dẫn của nhà\r\nchế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất thường dự kiến có\r\nthể xảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà các hiện tượng điện từ trường có\r\nthể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến các yêu cầu qui\r\nđịnh trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để tương\r\nthích với qui tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới.
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm vi áp dụng của tiêu\r\nchuẩn này có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác của bộ tiêu chuẩn\r\nTCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên quan đó cho từng\r\nchức năng riêng rẽ, ngay khi có thể. Nếu thuộc đối tượng áp dụng, cần xem xét\r\nảnh hưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản phẩm\r\nđề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu chuẩn\r\ncùng loại và các tiêu chuẩn chung qui định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nPhần 2 này phải được sử dụng cùng với tiêu\r\nchuẩn TCVN 5699-1 (IEC 60335-1), trong tiêu chuẩn này được gọi tắt là “Phần 1”.\r\nở những chỗ có nêu “bổ sung”, “sửa đổi”, “thay thế” thì có nghĩa là nội dung\r\nliên quan của Phần 1 cần được điều chỉnh tương ứng.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu hoặc có các dạng\r\nkết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn này có thể\r\nđược kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu nhận thấy là\r\ncó sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác biệt tồn tại ở các\r\nquốc gia khác nhau:
\r\n\r\n− 6.1 Cho phép sử dụng thiết bị cấp 01\r\n(Nhật).
\r\n\r\n− 6.2 Đối với thiết bị được thiết kế để lắp\r\nđặt trong nhà bếp, yêu cầu cấp bảo vệ thích hợp chống sự xâm nhập có hại của nước\r\ntheo độ cao lắp đặt (Pháp).
\r\n\r\n− 13.2 Khác về các giới hạn của dòng điện rò\r\n(Nhật).
\r\n\r\n− 16.2 Khác về các giới hạn của dòng điện rò\r\n(Nhật).
\r\n\r\n− Điều 21 Đối với thiết bị được thiết kế để lắp\r\nđặt trong nhà bếp, có thể áp dụng các giá trị khác của năng lượng va đập theo\r\nđộ cao của điểm va đập (Pháp).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐIỆN GIA\r\nDỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ – AN TOÀN – PHẦN 2-50: YÊU CẦU CỤ THể ĐỐI VỚI\r\nTHIẾT BỊ NẤU CÁCH THỦY BẰNG ĐIỆN DÙNG TRONG DịCH VỤ THƯƠNG MẠI
\r\n\r\nHousehold and similar\r\nelectrical appliances – Safety – Part 2-50: Particular requirements for\r\ncommercial electric bains-marie
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các yêu cầu về an\r\ntoàn đối với thiết bị nấu cách thủy bằng điện, có điện áp danh định\r\nkhông quá 250 V đối với thiết bị một pha được nối giữa một pha và trung tính và\r\n480 V đối với thiết bị khác, dùng trong dịch vụ thương mại nhưng không được\r\nthiết kế sử dụng trong gia đình.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Các thiết bị này được sử dụng ví\r\ndụ như trong nhà hàng, căng tin, bệnh viện và các cơ sở kinh doanh.
\r\n\r\nBộ phận điện của thiết bị sử dụng các dạng\r\nnăng lượng khác cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn này đề cập\r\nđến những nguy hiểm thường gặp mà các thiết bị này có thể gây ra.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Cần chú ý
\r\n\r\n− đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng\r\ntrên xe, tàu thủy hoặc máy bay, có thể cần có các yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n− các cơ quan chức năng Nhà nước về y tế, bảo\r\nhộ lao động, cung cấp nước và các cơ quan chức năng tương tự có thể qui định\r\ncác yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n− đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng\r\nngoài trời, cần có các yêu cầu bổ sung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Tiêu chuẩn này không áp dụng\r\ncho
\r\n\r\n− thiết bị được thiết kế riêng cho các mục\r\nđích công nghiệp;
\r\n\r\n− thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những nơi\r\ncó điều kiện môi trường đặc biệt, như khí quyển có chứa chất ăn mòn hoặc dễ\r\ncháy nổ (bụi, hơi hoặc khí);
\r\n\r\n− thiết bị có quá trình liên hoàn để chế tạo\r\nthực phẩm hàng loạt.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n3.1.4. Bổ sung
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Công suất vào danh định là\r\ntổng các công suất vào của tất cả các phần tử riêng rẽ có thể hoạt động đồng\r\nthời trong thiết bị; trong trường hợp chỉ có một số phối hợp như vậy thì sử\r\ndụng phối hợp nào cho công suất vào cao nhất để xác định công suất vào danh\r\nđịnh.
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế
\r\n\r\nLàm việc bình thường (normal operation)
\r\n\r\nThiết bị làm việc trong các điều kiện dưới đây.
\r\n\r\nThiết bị nấu cách thủy có khoang chứa hở và thiết bị nấu\r\ncách thủy kiểu nhiệt ẩm được đổ nước đến vạch chỉ mức và đổ đầy lại trong\r\nquá trình thử nghiệm theo hướng dẫn của nhà chế tạo. Cho thiết bị làm việc với\r\ntất cả các cơ cấu điều khiển được thiết kế để người sử dụng thao tác được đặt ở\r\nchế độ lớn nhất. Nếu nước sôi thì cơ cấu điều khiển được điều chỉnh đến chế độ\r\nđặt thấp nhất để duy trì trạng thái sôi. Không lắp nắp đậy hoặc vật chứa.
\r\n\r\nThiết bị nấu cách thủy kiểu nhiệt khô được cho làm việc\r\nvới tất cả các cơ cấu điều khiển được đặt ở chế độ lớn nhất. Vật chứa thức ăn\r\nđể rỗng được đặt trong khoang chứa nhưng nắp đậy của vật chứa được tháo ra.
\r\n\r\nThiết bị kiểu kết hợp được cho làm việc trong\r\ncác điều kiện bất lợi nhất.
\r\n\r\nĐộng cơ lắp vào thiết bị được cho làm việc\r\ntheo cách dự định trong điều kiện nặng nề nhất có thể xảy ra trong sử dụng bình\r\nthường, có tính đến hướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\n3.101. Thiết bị nấu cách thủy (bain-marie)
\r\n\r\nThiết bị có khoang chứa được dùng để giữ thức\r\năn nóng trong vật chứa trước khi dọn thức ăn ra. Vật chứa được gia nhiệt gián\r\ntiếp nhờ không khí nóng, hơi nước nóng hoặc nước nóng trong khoang chứa.
\r\n\r\n3.102. Thiết bị nấu cách thủy có khoang chứa\r\nhở (open-well-type\r\nbain-marie)
\r\n\r\nThiết bị trong đó vật chứa thức ăn đặt trong\r\nnước của khoang chứa gia nhiệt.
\r\n\r\n3.103. Thiết bị nấu cách thủy kiểu nhiệt ẩm (wet-heat-type\r\nbain-marie)
\r\n\r\nThiết bị khi đã lắp vật chứa thức ăn vào thì\r\nđược gia nhiệt nhờ hơi nước sinh ra trong thiết bị. áp suất trong khoang chứa hoặc\r\ntrong bộ tạo hơi nước không khác đáng kể so với áp suất không khí.
\r\n\r\n3.104. Thiết bị nấu cách thủy kiểu nhiệt khô (dry-heat-type\r\nbain-marie)
\r\n\r\nThiết bị khi đã lắp vật chứa thức ăn vào thì\r\nđược gia nhiệt nhờ không khí nóng sinh ra trong thiết bị.
\r\n\r\n3.105. Vạch chỉ mức (indicated level)
\r\n\r\nVạch dấu trên thiết bị chỉ ra mức chất lỏng\r\nlớn nhất để làm việc đúng.
\r\n\r\n3.105. Vách lắp đặt (installation wall)
\r\n\r\nKết cấu cố định đặc biệt có phương tiện cấp\r\nnguồn cho thiết bị được lắp vào vách.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung\r\nđối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n5.10. Bổ sung
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để lắp đặt vào dãy các\r\nthiết bị khác và thiết bị được thiết kế để cố định vào vách lắp đặt thì\r\nđược bao bọc để đạt được bảo vệ chống điện giật và sự xâm nhập có hại của nước\r\ntương đương với bảo vệ đạt được khi lắp đặt theo hướng dẫn đi kèm thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Có thể cần có vỏ bọc thích hợp\r\nhoặc thiết bị bổ sung cho mục đích thử nghiệm.
\r\n\r\n5.101. Thiết bị được thử nghiệm như thiết bị gia\r\nnhiệt, ngay cả khi có lắp động cơ.
\r\n\r\n5.102. Thiết bị, khi được lắp thành tổ hợp hoặc có\r\nlắp thiết bị khác, được thử nghiệm theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Các\r\nthiết bị khác được cho làm việc đồng thời theo yêu cầu của các tiêu chuẩn liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n6.1. Thay thế
\r\n\r\nThiết bị phải là thiết bị có bảo vệ chống\r\nđiện giật cấp I.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và các\r\nthử nghiệm liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung
\r\n\r\nNgoài ra, thiết bị phải được ghi nhãn áp suất\r\nhoặc dải áp suất nước, tính bằng kilôpascal (kPa) đối với thiết bị được thiết kế\r\nđể nối với nguồn nước, trừ khi thông số này đã được chỉ ra trên tờ hướng dẫn.
\r\n\r\n7.6. Bổ sung
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n [kí hiệu 5021 của IEC 60417-1] \r\n | \r\n \r\n liên kết đẳng thế \r\n | \r\n
7.12. Bổ sung
\r\n\r\nNếu ký hiệu 5021 của IEC 60417-1 được ghi\r\nnhãn trên thiết bị thì phải giải thích nghĩa của nó.
\r\n\r\n7.12.1.Thay thế
\r\n\r\nThiết bị phải kèm theo hướng dẫn nêu chi tiết\r\ncác chú ý đặc biệt cần thiết để lắp đặt. Đối với thiết bị được thiết kế để lắp\r\nđặt vào dãy các thiết bị khác và thiết bị được thiết kế để cố định vào vách\r\nlắp đặt, phải cung cấp bản mô tả chi tiết về cách bảo vệ thích hợp chống\r\nđiện giật và sự xâm nhập có hại của nước. Nếu cơ cấu điều kiện của từ hai thiết\r\nbị trở lên nằm trong cùng một vỏ bọc riêng thì phải có hướng dẫn lắp đặt chi\r\ntiết. Hướng dẫn bảo dưỡng của người sử dụng cũng phải được cung cấp, ví\r\ndụ như làm sạch. Hướng dẫn này phải nêu rõ không được làm sạch thiết bị bằng\r\ncách phun nước.
\r\n\r\nThiết bị có ổ cắm điện vào và được thiết kế\r\nđể ngâm một phần hoặc hoàn toàn vào nước để làm sạch phải kèm theo hướng dẫn\r\nchỉ ra rằng bộ nối phải được tháo ra trước khi làm sạch thiết bị và ổ cắm điện\r\nvào phải được làm khô trước khi sử dụng lại thiết bị.
\r\n\r\nĐối với thiết bị không phải thiết bị đặt tĩnh\r\ntại và thiết bị có bộ phận dùng điện tháo rời được, không được thiết kế\r\nđể ngâm một phần hoặc ngâm hoàn toàn vào nước để làm sạch, hướng dẫn phải chỉ\r\nra rằng không được ngâm thiết bị hoặc một phần thiết bị vào nước.
\r\n\r\nĐối với thiết bị được nối cố định với hệ\r\nthống đi dây cố định và đối với thiết bị có dòng điện rò có thể vượt quá 10 mA,\r\nđặc biệt nếu ngắt nguồn hoặc không sử dụng trong thời gian dài, hoặc trong quá\r\ntrình lắp đặt ban đầu, tờ hướng dẫn phải nêu các khuyến cáo liên quan đến thông\r\nsố đặc trưng của thiết bị bảo vệ cần lắp đặt, ví dụ như rơle dòng điện\r\nrò xuống đất.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n7.12.4. Bổ sung
\r\n\r\nĐối với thiết bị lắp trong có bảng điều\r\nkhiển tách rời dùng cho một số thiết bị, hướng dẫn phải chỉ ra rằng chỉ được\r\nnối bảng điều khiển với các thiết bị cụ thể để tránh nguy hiểm có thể xảy ra.
\r\n\r\n7.15. Bổ sung
\r\n\r\nKhi khó có thể đặt nhãn của thiết bị lắp\r\ncố định dễ nhìn sau khi thiết bị được lắp đặt thì phải cung cấp thêm các\r\nthông tin liên quan trong hướng dẫn sử dụng hoặc trên nhãn bổ sung có thể đặt\r\ncố định gần thiết bị sau khi lắp đặt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về thiết bị lắp cố định\r\nnày là thiết bị lắp trong.
\r\n\r\n7.101. Đầu nối liên kết đẳng thế phải được ghi ký\r\nhiệu 5021 của IEC 60417-1.
\r\n\r\nCác nhãn này không được đặt trên vít, vòng\r\nđệm tháo rời được hoặc các bộ phận khác có thể tháo rời khi nối dây.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n7.102. Thiết bị hoặc các bộ phận dùng điện tháo\r\nrời được của thiết bị được thiết kế để ngâm một phần vào nước để làm sạch\r\nphải được đánh dấu bằng đoạn thẳng chỉ ra rõ ràng mức ngâm sâu nhất, cùng với\r\nnội dung cảnh báo sau:
\r\n\r\nKhông được ngâm quá mức này
\r\n\r\nNếu có đường nối hoặc vết gắn làm cho thiết bị\r\nhoặc phần thiết bị không chịu được việc xử lý qui định ở 15.102 thì đoạn thẳng\r\nchỉ thị mức ngâm sâu nhất phải nằm thấp hơn đường nối hoặc vết gắn ít nhất 50\r\nmm khi thiết bị hoặc phần thiết bị ở vị trí để làm sạch. Kiểm tra sự phù hợp\r\nbằng cách xem xét và bằng cách đo.
\r\n\r\n7.103. Thiết bị được thiết kế để đổ nước vào bằng tay\r\nhoặc bằng vòi nước thao tác bằng tay phải được đánh dấu vạch chỉ mức.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm\r\nvào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n9. Khởi động các\r\nthiết bị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n9.101. Động cơ của quạt tạo ra hiệu quả làm mát để\r\nphù hợp với các yêu cầu trong điều 11 phải khởi động được ở tất cả các điều\r\nkiện điện áp có thể xuất hiện trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách khởi động động\r\ncơ ba lần ở điện áp bằng 0,85 lần điện áp danh định, động cơ ở nhiệt độ\r\nphòng tại thời điểm bắt đầu thử nghiệm.
\r\n\r\nMỗi lần khởi động động cơ ở các điều kiện xuất\r\nhiện khi bắt đầu chế độ làm việc bình thường hoặc, đối với thiết bị tự\r\nđộng, khi bắt đầu chu kỳ làm việc bình thường, để động cơ dừng hẳn giữa các lần\r\nkhởi động liên tiếp. Đối với thiết bị có các động cơ không thuộc loại đóng cắt\r\nkhởi động theo nguyên lý ly tâm, thì thử nghiệm này được lặp lại ở điện áp bằng\r\n1,06 lần điện áp danh định.
\r\n\r\nTrong tất cả các trường hợp, động cơ phải\r\nkhởi động được và phải hoạt động theo cách không làm ảnh hưởng đến an toàn và thiết\r\nbị bảo vệ quá tải của động cơ không được tác động.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nguồn cung cấp phải sao cho trong\r\nquá trình thử nghiệm, sụt áp không quá 1 %.
\r\n\r\n10. Công suất vào và\r\ndòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n10.1. Bổ sung
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Đối với thiết bị có từ hai\r\nkhối gia nhiệt trở lên, tổng công suất vào có thể được xác định bằng cách đo\r\ncông suất vào của từng khối gia nhiệt riêng rẽ (xem thêm 3.1.4).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n11.2. Bổ sung
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để cố định trên sàn và\r\nthiết bị có khối lượng lớn hơn 40 kg nhưng không có con lăn, bánh xe hoặc các\r\nphương tiện tương tự được lắp đặt theo hướng dẫn sử dụng của nhà chế tạo. Nếu\r\nkhông có hướng dẫn thì các thiết bị này được coi là thiết bị thường được đặt\r\ntrên sàn.
\r\n\r\n11.4. Thay thế
\r\n\r\nThiết bị làm việc trong điều kiện làm việc\r\nbình thường sao cho tổng công suất vào của thiết bị bằng 1,15 lần công\r\nsuất vào danh định. Nếu không thể đóng điện đồng thời tất cả các phần tử\r\ngia nhiệt thì thử nghiệm được thực hiện với từng tổ hợp mà việc bố trí đóng cắt\r\ncho phép, sử dụng tải lớn nhất có thể ứng với từng bố trí đóng cắt trong mạch\r\nđiện.
\r\n\r\nNếu thiết bị có cơ cấu điều khiển để hạn chế\r\ntổng công suất vào thì thực hiện thử nghiệm với tổ hợp khối gia nhiệt, có thể\r\nchọn được nhờ cơ cấu điều khiển, tạo ra điều kiện nặng nề nhất.
\r\n\r\nNếu các giới hạn độ tăng nhiệt của động cơ,\r\nbiến áp hoặc mạch điện tử bị vượt quá thì lặp lại thử nghiệm với thiết bị\r\nđược cấp nguồn ở 1,06 lần điện áp danh định. Trong trường hợp này, chỉ đo\r\nđộ tăng nhiệt của động cơ, biến áp và mạch điện tử.
\r\n\r\n11.7. Thay thế đoạn qui định thử nghiệm như dưới\r\nđây.
\r\n\r\nThiết bị được cho làm việc đến khi thiết lập\r\ncác điều kiện ổn định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Khoảng thời gian thử nghiệm có\r\nthể gồm nhiều chu kỳ làm việc.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n13.2. Sửa đổi
\r\n\r\nĐối với thiết bị cấp I đặt tĩnh tại,\r\nthay giá trị dòng điện rò cho phép bằng các giá trị sau:
\r\n\r\n\r\n − đối với thiết bị có dây và phích cắm \r\n | \r\n \r\n 1 mA trên mỗi kW công suất vào danh định\r\n của thiết bị có giá trị lớn nhất là 10 mA; \r\n | \r\n
\r\n − đối với các thiết bị khác \r\n | \r\n \r\n 1 mA trên mỗi kW công suất vào danh định\r\n của thiết bị và không qui định giá trị lớn nhất. \r\n | \r\n
Áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n15.1. Bổ sung
\r\n\r\nThiết bị hoặc bộ phận dùng điện tháo rời\r\nđược bất kỳ được thiết kế để ngâm một phần hoặc hoàn toàn trong nước để làm\r\nsạch cũng phải chịu thử nghiệm ở 15.102.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Thiết bị không phải thiết bị\r\nđặt tĩnh tại hoặc bất kỳ bộ phận dùng điện tháo rời được, không được đánh\r\ndấu đường thẳng chỉ ra mức ngâm sâu nhất, hoặc không có cảnh báo chống ngâm một\r\nphần hoặc ngâm hoàn toàn vào nước trong bản hướng dẫn, được xem là thiết bị được\r\nthiết kế để ngâm hoàn toàn vào nước để làm sạch.
\r\n\r\n15.1.1. Bổ sung
\r\n\r\nNgoài ra, các thiết bị có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài\r\nIPX0, IPX1, IPX2, IPX3 và IPX4 phải chịu thử nghiệm nước bắn vào trong 5 min như\r\ndưới đây.
\r\n\r\nSử dụng thiết bị thể hiện trên hình 101. Trong\r\nquá trình thử nghiệm, áp suất nước được điều chỉnh sao cho nước bắn đến chiều\r\ncao bằng 150 mm tính từ đáy bát. Bát được đặt trên sàn đối với các thiết bị thường\r\nđược sử dụng trên sàn. Đối với tất cả các thiết bị khác, bát được đặt trên giá\r\nđỡ nằm ngang thấp hơn mép thấp nhất của thiết bị là 50 mm, bát được dịch chuyển\r\nxung quanh để nước bắn vào thiết bị từ tất cả các hướng. Cần chú ý để thiết bị\r\nkhông bị tia nước phun trực tiếp vào.
\r\n\r\n15.1.2. Sửa đổi
\r\n\r\nThiết bị thường sử dụng trên bàn được đặt\r\ntrên giá đỡ có các kích thước lớn hơn 15 cm ± 5 cm so với các kích thước của\r\nhình chiếu vuông góc của thiết bị lên giá đỡ.
\r\n\r\n15.2. Thay thế
\r\n\r\nThiết bị phải có kết cấu sao cho chất lỏng\r\ntràn ra trong sử dụng bình thường không làm ảnh hưởng đến cách điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nThiết bị có nối dây kiểu X, loại trừ\r\ncác thiết bị có dây được chuẩn bị đặc biệt, được lắp cáp hoặc dây mềm loại nhẹ\r\nnhất cho phép có diện tích mặt cắt nhỏ nhất qui định trong 26.6 còn các thiết bị\r\nkhác được thử nghiệm như được giao.
\r\n\r\nThiết bị có ổ đầu vào thiết bị được thử\r\nnghiệm có hoặc không có bộ nối thích hợp ở đúng vị trí, chọn điều kiện bất lợi\r\nhơn.
\r\n\r\nBộ phận tháo rời được thì tháo ra.
\r\n\r\nKhoang chứa nước và bộ tạo hơi nước của thiết\r\nbị được thiết kế để đổ nước bằng tay được đổ đầy nước có chứa xấp xỉ 1 % NaCl\r\nvà từ từ đổ thêm một lượng bằng 15 % dung tích của chúng nhưng không quá 10 l\r\ntrong 1 min.
\r\n\r\nVật chứa thức ăn của thiết bị nấu cách\r\nthủy kiểu nhiệt khô được đổ nước rồi đặt vào thiết bị. Sau đó, đổ thêm một\r\nlượng bằng 1 l vào mỗi vật chứa.
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để đổ nước bằng vòi\r\nthao tác bằng tay hoặc tự động được nối với nguồn nước có áp suất nguồn lớn\r\nnhất do nhà chế tạo chỉ ra. Phương tiện khống chế lượng nước vào được để mở\r\nhoàn toàn và tiếp tục cấp nước trong 1 min sau khi tràn lần đầu, hoặc đến khi\r\nhệ thống bảo vệ khác tác động để ngừng dòng chảy.
\r\n\r\nSau đó, thiết bị phải chịu được thử nghiệm độ\r\nbền điện như qui định trong 16.3 và kiểm tra phải cho thấy rằng không có vệt nước\r\ntrên cách điện có thể làm giảm khe hở không khí và chiều dài đường rò\r\nxuống thấp hơn các giá trị qui định trong điều 29.
\r\n\r\n15.3. Bổ sung
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu không thể đặt toàn bộ thiết\r\nbị trong tủ ẩm thì các bộ phận chứa các linh kiện điện được thử nghiệm riêng,\r\ncần tính đến các điều kiện xảy ra bên trong thiết bị.
\r\n\r\n15.101. Thiết bị có vòi được thiết kế để cấp\r\nnước hoặc làm sạch, phải có kết cấu sao cho nước từ vòi không thể tiếp xúc với\r\ncác bộ phận mang điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nVòi được mở hoàn toàn trong 1 min khi thiết bị\r\nđược nối tới nguồn nước có áp suất nước lớn nhất do nhà chế tạo chỉ ra. Các bộ phận\r\ncó thể nghiêng và có thể dịch chuyển, kể cả nắp đậy, được để nghiêng hoặc đặt ở\r\nvị trí bất lợi nhất. Lối nước ra điều chỉnh được của vòi nước được đặt ở vị trí\r\nsao cho hướng dòng nước lên các bộ phận mà sẽ cho kết quả bất lợi nhất. Ngay\r\nsau xử lý này thiết bị phải chịu được thử nghiệm độ bền điện qui định trong\r\n16.3.
\r\n\r\n15.102. Thiết bị hoặc bộ phận dùng điện\r\ntháo rời được được thiết kế để ngâm một phần hoặc hoàn toàn trong nước để\r\nlàm sạch phải có đủ cấp bảo vệ chống các ảnh hưởng của việc ngâm nước này.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nMẫu được cho làm việc theo điều kiện làm\r\nviệc bình thường, điện áp nguồn được cấp sao cho công suất vào của thiết bị\r\nbằng 1,15 lần công suất vào danh định, cho đến khi thiết lập điều kiện\r\nổn định.
\r\n\r\nSau đó, bộ nối được rút ra hoặc ngắt nguồn\r\ncung cấp và thiết bị được làm rỗng ngay lập tức, nếu liên quan, và sau đó được\r\nngâm hoàn toàn vào nước nhiệt độ từ 10 oC đến 25 oC, trừ\r\nkhi chúng có đánh dấu mức ngâm sâu nhất, trong trường hợp này thiết bị được\r\nngâm đến mức đánh dấu này.
\r\n\r\nSau 1 h ngâm, lấy mẫu ra khỏi nước và làm khô,\r\ncần cẩn thận để chắc chắn rằng không còn nước đọng trên cách điện ở xung quanh\r\ncác chân cắm của ổ cắm điện vào của thiết bị. Sau đó, đo dòng điện rò trên\r\nthiết bị lắp cùng, như mô tả ở 16.2.
\r\n\r\nDòng điện rò không được vượt quá giá trị qui\r\nđịnh trong 16.2.
\r\n\r\nSau xử lý mô tả ở trên và sau khi đo dòng điện\r\nrò, mẫu phải chịu thử nghiệm độ bền điện như qui định 16.3, tuy nhiên, điện áp\r\nthử nghiệm được giảm xuống còn 1 000 V.
\r\n\r\nSau đó, cho mẫu làm việc trong 10 ngày (240 h).\r\nTrong giai đoạn này, cho phép làm mát mẫu xuống xấp xỉ nhiệt độ phòng trong năm\r\nlần cách đều nhau.
\r\n\r\nSau giai đoạn này, rút bộ nối của mẫu ra hoặc\r\nngắt nguồn cung cấp và mẫu được làm rỗng ngay lập tức và ngâm mẫu một lần nữa vào\r\nnước trong 1 h như mô tả ở trên. Sau đó, làm khô mẫu và đo dòng điện rò như mô\r\ntả trong 16.2.
\r\n\r\nDòng điện rò không được vượt quá giá trị qui\r\nđịnh trong 16.2.
\r\n\r\nSau đó, mẫu phải chịu thử nghiệm độ bền điện\r\nqui định như trên và kiểm tra phải cho thấy không có nước xâm nhập vào thiết bị\r\nở bất kỳ chừng mực đáng kể nào.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cần chú ý đặc biệt đến các bộ phận\r\ncủa thiết bị trong đó có các linh kiện điện khi kiểm tra thiết bị xem có xuất\r\nhiện nước không.
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n16.2. Sửa đổi
\r\n\r\nThay dòng điện rò cho phép đối với thiết\r\nbị cấp I đặt tĩnh tại bằng các giá trị sau:
\r\n\r\n\r\n − đối với thiết bị có dây và phích cắm \r\n | \r\n \r\n 1 mA trên mỗi kW công suất vào danh định\r\n của thiết bị, với giá trị lớn nhất là 10 mA \r\n | \r\n
\r\n − đối với các thiết bị khác \r\n | \r\n \r\n 1 mA trên mỗi kW công suất vào danh định\r\n của thiết bị, không qui định giá trị lớn nhất \r\n | \r\n
Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Đối với thiết bị được thiết kế\r\nđể sử dụng cùng bộ nối và được ngâm một phần hoặc hoàn toàn vào nước để làm\r\nsạch, ổ cắm vào của thiết bị có thể được làm khô, ví dụ bằng giấy thấm, trước\r\nkhi đặt điện áp thử nghiệm nếu không thiết bị sẽ không chịu được thử nghiệm.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải\r\nmáy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động trong\r\nđiều kiện không bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n19.1. Bổ sung
\r\n\r\nNgoài ra, cơ cấu điều khiển hoặc cơ cấu đóng\r\ncắt được thiết kế để có các chế độ đặt khác nhau tương ứng với các chức năng\r\nkhác nhau của cùng một bộ phận của thiết bị và được đề cập trong các tiêu chuẩn\r\nkhác thì được đặt ở chế độ khắc nghiệt nhất bất kể hướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\n19.2. Bổ sung
\r\n\r\nThiết bị được thử nghiệm không có nước còn\r\ncác thiết bị được thiết kế đổ nước tự động được thử nghiệm với nguồn nước được\r\nđóng lại.
\r\n\r\n19.4. Bổ sung
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Tiếp điểm chính của côngtắctơ\r\ndùng để đóng và cắt (các) phần tử gia nhiệt trong sử dụng bình thường được giữ\r\nở vị trí “ĐÓNG”. Tuy nhiên, nếu có hai côngtắctơ hoạt động độc lập với nhau hoặc\r\nnếu một côngtắctơ tác động hai bộ tiếp điểm chính độc lập thì các tiếp điểm này\r\nlần lượt được giữ ở vị trí “ĐÓNG”.
\r\n\r\n20. Sự ổn định và\r\nnguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n20.1. Bổ sung
\r\n\r\nCác bộ phận tháo ra được, kể cả nắp đậy, được\r\nđặt ở vị trí bất lợi nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Bỏ qua việc chất lỏng bị tràn.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n22.15. Bổ sung
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để vận chuyển thức ăn\r\nhoặc các tải khác phải có phương tiện thích hợp để bảo vệ dây nguồn khỏi\r\nhỏng hóc trong quá trình vận chuyển.
\r\n\r\n22.101. Thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt dùng\r\nđể bảo vệ mạch điện có phần tử gia nhiệt và thiết bị cắt dùng để bảo vệ động cơ\r\nđiện mà việc khởi động không mong muốn có thể gây nguy hiểm phải là loại ưu\r\ntiên cắt không tự phục hồi và phải cắt tất cả các cực khỏi nguồn cung cấp.\r\nNếu thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt không tự phục hồi chỉ tiếp cận được\r\nsau khi tháo các bộ phận bằng dụng cụ thì không yêu cầu loại ưu tiên cắt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thiết bị cắt theo nguyên lý\r\nnhiệt loại ưu tiên cắt có chức năng tác động tự động, có cơ cấu điều khiển\r\nđặt lại phải có kết cấu sao cho việc tác động tự động không phụ thuộc vào thao tác\r\nbằng tay hoặc vị trí của cơ cấu đặt lại.
\r\n\r\nThiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt kiểu bầu và ống mao dẫn\r\nlàm việc trong quá trình thử nghiệm ở điều 19 phải sao cho nếu ống mao dẫn gãy thì\r\nkhông gây ảnh hưởng bất lợi cho sự phù hợp với các yêu cầu của 19.13.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử\r\nnghiệm bằng tay và bằng cách làm gãy ống mao dẫn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Cần cẩn thận để đảm bảo rằng nếu\r\ngãy ống thì không làm tắc ống mao dẫn.
\r\n\r\n22.102. Đèn tín hiệu, cơ cấu đóng cắt hoặc\r\nnút ấn để báo hiệu tình huống nguy hiểm, báo động hoặc các tình huống tương tự\r\nphải là màu đỏ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.103. Thiết bị có lắp bánh xe hoặc các phương\r\ntiện tương tự phải được cung cấp đủ phương tiện để hãm trong khi thiết bị được\r\nđặt tĩnh tại.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nthử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nThiết bị đang mang đầy tải theo hướng dẫn của\r\nnhà chế tạo. Nếu không có hướng dẫn thì vật chứa đi kèm với thiết bị được đổ\r\nđầy nước. Nếu không cung cấp vật chứa thì sử dụng vật chứa thích hợp cho thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nSau đó, thiết bị được đặt trên mặt phẳng\r\nnghiêng 10o so với phương nằm ngang, có đặt cơ cấu hãm. Thiết bị không được\r\ndịch chuyển quá 100 mm.
\r\n\r\n22.104. Vòi xả và cơ cấu xả khác dùng cho chất\r\nlỏng nóng phải có kết cấu sao cho không thể mở chúng một cách không chủ ý.\r\nNgoài ra, không thể rút nút xả một cách không chủ ý.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử\r\nnghiệm bằng tay.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ, yêu cầu này được đáp ứng\r\nkhi thả tay cầm van thì nó tự động trở về vị trí đóng hoặc nó là loại xoay hoặc\r\nđược đặt ở trong hốc.
\r\n\r\n22.105. Phương tiện được cung cấp để cho phép\r\nxả chất lỏng từ các khoang chứa của thiết bị nấu cách thủy hoặc bộ tạo\r\nhơi nước phải cho chất lỏng chảy ra sao cho không ảnh hưởng đến cách điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử\r\nnghiệm bằng tay.
\r\n\r\n22.106. Bình chứa rót nước bằng tay thì mức\r\nrót nước phải ở vị trí dễ nhìn khi rót.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.107. Thiết bị di động không được có các lỗ\r\nở đáy mà các vật nhỏ có thể xâm nhập và chạm tới bộ phận mang điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và đo\r\nkhoảng cách giữa bề mặt đỡ và các bộ phận mang điện qua các lỗ. Khoảng cách\r\nnày phải ít nhất là 6 mm. Tuy nhiên, nếu thiết bị được lắp đặt có chân, khoảng\r\ncách này được tăng lên thành 10 mm nếu thiết bị được thiết kế để đứng trên bàn\r\nvà 20 mm nếu thiết bị được thiết kế để đứng trên sàn.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n23.3. Bổ sung
\r\n\r\nKhi ống mao dẫn của bộ điều nhiệt có khả năng\r\nuốn được trong sử dụng bình thường thì áp dụng như sau:
\r\n\r\n− nếu ống mao dẫn được lắp như một phần của\r\ndây dẫn bên trong thì áp dụng Phần 1;
\r\n\r\n− nếu ống mao dẫn được lắp riêng thì nó phải\r\nchịu 1 000 lần uốn với tốc độ không vượt quá 30 lần/min.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Trong trường hợp bất kỳ trên\r\nđây, nếu không thể dịch chuyển phần dịch chuyển được của thiết bị ở tốc độ đã\r\ncho, ví dụ do khối lượng của phần đó, thì có thể giảm tốc độ uốn.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, ống mao dẫn không được có dấu\r\nhiệu hỏng hóc theo nghĩa của tiêu chuẩn này và không có hỏng hóc làm ảnh hưởng đến\r\nsử dụng sau này.
\r\n\r\nTuy nhiên, nếu gãy ống mao dẫn làm cho thiết bị\r\nkhông làm việc (dự phòng an toàn), thì không cần thử nghiệm ống mao dẫn lắp\r\nriêng, còn ống mao dẫn được lắp như một phần của hệ thống đi dây bên trong thì\r\nkhông cần kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu này.
\r\n\r\nTrong trường hợp này, kiểm tra sự phù hợp\r\nbằng cách làm gãy ống mao dẫn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Phải chú ý để đảm bảo rằng nếu\r\nống gãy thì không làm tắc ống mao dẫn.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n24.101. Bộ nối lắp với thiết bị không được có\r\nbộ điều nhiệt.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và\r\ndây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n25.3. Bổ sung
\r\n\r\nThiết bị cố định và thiết bị có khối lượng\r\nlớn hơn 40 kg nhưng không có con lăn, bánh xe hoặc phương tiện tương tự phải có\r\nkết cấu sao cho có thể nối dây nguồn sau khi thiết bị đã được lắp đặt\r\ntheo hướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\nCác đầu nối dùng để đấu nối cố định cáp với\r\nhệ thống đi dây cố định cũng có thể thích hợp cho nối dây kiểu X của dây\r\nnguồn. Trong trường hợp này, cơ cấu chặn dây phù hợp với 25.16 phải được\r\nlắp với thiết bị.
\r\n\r\nNếu thiết bị có một bộ đầu nối cho phép đấu\r\nnối dây mềm thì các đầu nối phải thích hợp để nối dây kiểu X của dây mềm\r\nđó.
\r\n\r\nTrong cả hai trường hợp, hướng dẫn phải nêu\r\nđầy đủ nội dung chi tiết về dây nguồn.
\r\n\r\nViệc đấu nối dây nguồn của thiết bị lắp\r\ntrong có thể được thực hiện trước khi lắp đặt thiết bị.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n25.7. Sửa đổi
\r\n\r\nThay loại dây nguồn qui định bằng loại\r\nsau:
\r\n\r\nDây nguồn phải là loại cáp mềm có bọc, chịu dầu\r\nloại không nhẹ hơn dây bọc polycloroprene thông thường hoặc nhựa đàn hồi tương\r\nđương khác (mã 60245 IEC 57).
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho\r\ndây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n27.2. Bổ sung
\r\n\r\nThiết bị đặt tĩnh tại phải có đầu nối dùng\r\nđể nối dây liên kết đẳng thế bên ngoài. Đầu nối này phải tiếp xúc tốt về điện\r\nvới tất cả các bộ phận kim loại cố định để trần của thiết bị và phải cho phép\r\nđấu nối được dây dẫn có mặt cắt danh nghĩa đến 10 mm2. Đầu nối này\r\nphải được đặt ở vị trí thuận tiện để đấu nối dây liên kết sau khi lắp đặt thiết\r\nbị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Các phần kim loại nhỏ nhô ra\r\ncố định, ví dụ như tấm nhãn và các tấm tương tự, không yêu cầu tiếp xúc điện\r\nvới đầu nối.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Chiều dài đường\r\nrò, khe hở và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n29.2. Bổ sung
\r\n\r\nMôi trường hẹp có nhiễm bẩn độ 3 và cách điện\r\nphải có số chỉ phóng điện bề mặt tương đối (CTI) không nhỏ hơn 250, trừ khi\r\ncách điện được bọc hoặc được đặt ở vị trí sao cho ít có khả năng bị nhiễm bẩn\r\ntrong quá trình sử dụng bình thường của thiết bị.
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt\r\nvà chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n30.2.1. Sửa đổi
\r\n\r\nThử nghiệm sợi dây nóng đỏ được tiến hành ở\r\nnhiệt độ 650 oC.
\r\n\r\n30.2.2. Không áp dụng
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32 .Bức xạ, độc hại\r\nvà các nguy hiểm tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nCHÚ GIẢI
\r\n\r\nA Bát
\r\n\r\nHình 101 – Thiết bị\r\nthử bắn nước
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các phụ lục của Phần 1, ngoài ra còn.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục N
\r\n\r\n(qui định)
\r\n\r\nThử nghiệm chịu phóng\r\nđiện bề mặt
\r\n\r\n6.3. Bổ sung
\r\n\r\nBổ sung thêm giá trị 250 V vào dãy điện áp\r\nqui định.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\nÁp dụng các tài liệu tham khảo của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\n6. Phân loại
\r\n\r\n7. Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang\r\nđiện
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị truyền động bằng động\r\ncơ điện
\r\n\r\n10. Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\n11. Phát nóng
\r\n\r\n12. Để trống
\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ\r\nlàm việc
\r\n\r\n14. Quá điện áp quá độ
\r\n\r\n15. Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch\r\nliên quan
\r\n\r\n18. Độ bền
\r\n\r\n19. Hoạt động trong điều kiện không bình thường
\r\n\r\n20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n21. Độ bền cơ
\r\n\r\n22 Kết cấu
\r\n\r\n23. Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n24. Linh kiện
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\n27. Qui định cho nối đất
\r\n\r\n28. Vít và các mối nối
\r\n\r\n29. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và\r\ncách điện rắn
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\n31. Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n32. Bức xạ, độc hại và các nguy hiểm tương tự
\r\n\r\nPhụ lục
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-50:2007 (IEC 60335-2-50 : 2002) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-50: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị nấu cách thuỷ bằng điện dùng trong dịch vụ thương mại đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-50:2007 (IEC 60335-2-50 : 2002) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-50: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị nấu cách thuỷ bằng điện dùng trong dịch vụ thương mại
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-50:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |