Household and similar\r\nelectrical appliances – Safety – Part 2-44: Particular requirements for ironers
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-44 : 2007 hoàn toàn tương đương\r\nvới tiêu chuẩn IEC 60335-2-44 : 2003;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-44 : 2007 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức được chấp nhận để\r\nbảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của các thiết bị\r\nkhi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến hướng dẫn của nhà\r\nchế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất thường dự kiến có\r\nthể xảy ra trong thực tế và có tính đến các hiện tượng điện từ trường có thể\r\nảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến các yêu cầu quy\r\nđịnh trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để tương\r\nthích với qui tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới.
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm vi áp dụng của tiêu\r\nchuẩn này có các chức năng được đề cập trong các Phần 2 khác của bộ tiêu chuẩn\r\nTCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn Phần 2 liên quan đó cho từng\r\nchức năng riêng rẽ, ngay khi có thể. Nếu thuộc đối tượng áp dụng, cần xem xét\r\nảnh hưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản phẩm\r\nđề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu chuẩn\r\ncùng loại và các tiêu chuẩn chung quy định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nPhần 2 này phải được sử dụng cùng với tiêu\r\nchuẩn TCVN 5699-1 (IEC 60335-1), trong tiêu chuẩn này được gọi tắt là “Phần 1”.\r\nỞ những chỗ có nêu “bổ sung”, “sửa đổi”, “thay thế” thì có nghĩa là nội dung\r\nliên quan của Phần 1 cần được điều chỉnh tương ứng.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu hoặc có các dạng\r\nkết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn này có thể\r\nđược kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu nhận thấy là\r\ncó sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác biệt tồn tại ở các\r\nquốc gia khác nhau:
\r\n\r\n− 11.7 Khác về điều kiện thử nghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n− 19.13 Khác về tiêu chí thử nghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n− 20.2 Khác về các yêu cầu đối với nguy hiểm\r\nkẹt và nguy hiểm cơ học (Mỹ).
\r\n\r\n− 22.7 Khác về thử nghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n− 22.101 Khác về thử nghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n− 22.104 Khác về thử nghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐIỆN GIA\r\nDỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ – AN TOÀN – PHẦN 2-44: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI\r\nMÁY LÀ
\r\n\r\nHousehold and similar\r\nelectrical appliances – Safety – Part 2-44: Particular requirements for ironers
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về an toàn\r\nđối với máy là dùng điện, có điện áp danh định không quá 250 V\r\nđối với thiết bị một pha và 480 V đối với thiết bị khác, dùng trong gia đình và\r\ncác mục đích tương tự.
\r\n\r\nThiết bị không được thiết kế để sử dụng bình\r\nthường trong gia đình nhưng vẫn có thể là nguồn gây nguy hiểm cho công chúng,\r\nví dụ như các thiết bị được thiết kế cho những người không có chuyên môn sử\r\ndụng trong cửa hiệu, trong các ngành công nghiệp nhẹ và ở các trang trại, cũng thuộc\r\nphạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Ví dụ về các thiết bị nằm\r\ntrong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này là:
\r\n\r\n− máy là kiểu ép do một người vận\r\nhành;
\r\n\r\n− máy là kiểu cán phẳng;
\r\n\r\n− máy là kiểu quay do một người vận\r\nhành;
\r\n\r\n− máy là quần.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn này đề cập\r\nđến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi người ở bên\r\ntrong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, tiêu chuẩn này nói chung không xét đến:
\r\n\r\n− việc trẻ em hoặc người già yếu sử dụng\r\nthiết bị mà không có sự giám sát;
\r\n\r\n− việc trẻ em nghịch thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Cần chú ý
\r\n\r\n− đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng\r\ntrên xe, tàu thủy hoặc máy bay, có thể cần có các yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n− các cơ quan chức năng Nhà nước về y tế, bảo\r\nhộ lao động và các cơ quan chức năng tương tự có thể quy định các yêu cầu bổ\r\nsung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Tiêu chuẩn này không áp dụng\r\ncho
\r\n\r\n− máy là kiểu quay được điều khiển bởi\r\nnhiều người. Chiều dài trục lăn của thiết bị này thường lớn hơn 1,6 m.
\r\n\r\n− thiết bị được thiết kế riêng cho các mục\r\nđích công nghiệp;
\r\n\r\n− thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những nơi\r\ncó điều kiện môi trường đặc biệt, như khí quyển có chứa chất ăn mòn hoặc dễ\r\ncháy, nổ (bụi, hơi hoặc khí);
\r\n\r\n− bàn là điện (TCVN 5699-2-3 (IEC\r\n60335-2-3)).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế
\r\n\r\nLàm việc bình thường (normal operation)
\r\n\r\nThiết bị làm việc trong các điều kiện dưới đây.
\r\n\r\nCho thiết bị làm việc nhưng không có vật liệu\r\nlà.
\r\n\r\nMáy là kiểu ép được cho làm việc\r\nvới các bề mặt dùng để ép càng tách xa càng tốt. Các máy là loại tạo ra hơi nước\r\nđược cho làm việc theo chu kỳ với bình chứa nước được đổ đầy và với hơi nước\r\nthoát ra nhiều nhất. Mỗi chu kỳ gồm 10 s với các bề mặt ép tiếp xúc với nhau và\r\n10 s không tiếp xúc. Các máy là loại có thể tạo ra hơi nước hoặc phun nước được\r\ncho làm việc với bình chứa không có nước.
\r\n\r\nMáy là kiểu quay được cho làm việc\r\nvới bề mặt chuyển động được nâng lên hạ xuống theo chu kỳ. Mỗi chu kỳ gồm 24 s\r\ncho các bề mặt là tiếp xúc với nhau và 6 s không tiếp xúc.
\r\n\r\nMáy là quần được cho làm việc với các bề mặt là\r\ntiếp xúc với nhau.
\r\n\r\nMáy là kiểu cán phẳng được cho làm việc\r\nvới các trục lăn tiếp xúc với nhau.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Không tháo vải của máy là kiểu\r\ncán phẳng ra.
\r\n\r\n3.101. Máy là (ironer)
\r\n\r\nThiết bị trong đó vật liệu là được đỡ bằng bề\r\nmặt bọc đệm còn bề mặt gia nhiệt di chuyển để tiếp xúc với vật liệu là.
\r\n\r\n3.102. Máy là kiểu quay (rotary ironer)
\r\n\r\nMáy là trong đó vật liệu là đi qua bề mặt gia nhiệt\r\nvà trục lăn bọc đệm, trục lăn này quay được nhờ một động cơ điện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Máy là kiểu quay có thể có\r\nnhiều bề mặt gia nhiệt.
\r\n\r\n3.103. Máy là kiểu ép (ironing press)
\r\n\r\nMáy là trong đó cả bề mặt đỡ vật liệu là lẫn bề mặt\r\ngia nhiệt đều phẳng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Máy là kiểu ép có thể có phương\r\ntiện tạo hơi nước hoặc phun nước.
\r\n\r\n3.104. Máy là quần (trouser press)
\r\n\r\nThiết bị có một cặp bề mặt phẳng, một hoặc cả\r\nhai bề mặt có thể được gia nhiệt và có thể tiến sát vào nhau, quần được đặt\r\ngiữa hai bề mặt này.
\r\n\r\n3.105. Máy là kiểu cán phẳng (mangle)
\r\n\r\nThiết bị trong đó vật liệu được là phẳng bằng\r\ncác trục lăn không gia nhiệt, các trục lăn này ép vào nhau và quay bởi động cơ\r\nđiện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Máy là kiểu cán phẳng có\r\nthể có miếng vải, một đầu của nó được gắn với một trong các trục lăn và vật\r\nliệu là được đặt trên đó để là.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung\r\nđối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung
\r\n\r\nThiết bị có bóng đèn chiếu sáng có thể thay\r\nthế được phải ghi nhãn trên hoặc gần đui đèn có công suất vào lớn nhất với nội\r\ndung sau:
\r\n\r\ncông suất lớn nhất của bóng đèn ... W
\r\n\r\nTừ "bóng đèn" có thể được thay thế\r\nbằng ký hiệu 5012 của IEC 60417-1.
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế có cấp không khí nén\r\nphải được ghi nhãn áp suất không khí lớn nhất tính bằng megapascal.
\r\n\r\n7.12. Bổ sung
\r\n\r\nĐối với máy là kiểu cán phẳng hướng\r\ndẫn phải nêu rõ các máy này phải được ngắt nguồn khi không sử dụng và khi thay\r\nmiếng vải của máy là kiểu cán phẳng.
\r\n\r\nĐối với máy là kiểu ép, trong đó hơi nước\r\nphun ra có áp suất, hướng dẫn phải nêu rõ không được tháo nắp của miệng rót nước\r\ntrong quá trình sử dụng. Phải nêu hướng dẫn cách đổ lại nước vào bình chứa một\r\ncách an toàn.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm\r\nvào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n9. Khởi động các\r\nthiết bị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất vào và\r\ndòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n11.2. Sửa đổi
\r\n\r\nThiết bị thường sử dụng trên sàn hoặc trên\r\nbàn được đặt xa các vách của góc thử nghiệm.
\r\n\r\nMáy tạo hơi nước riêng của máy là kiểu ép\r\nđược đặt càng gần các vách của góc thử nghiệm càng tốt.
\r\n\r\n11.4. Bổ sung
\r\n\r\nNếu các giới hạn độ tăng nhiệt bị vượt quá ở\r\nthiết bị có lắp động cơ, biến áp hoặc mạch điện tử và công suất vào nhỏ hơn\r\ncông suất vào danh định thì lặp lại thử nghiệm với thiết bị được cấp\r\nnguồn ở 1,06 lần điện áp danh định.
\r\n\r\n11.6. Thay thế
\r\n\r\nThiết bị kết hợp được cho làm việc như\r\nthiết bị gia nhiệt.
\r\n\r\n11.7. Bổ sung
\r\n\r\nMáy là quần có lắp bộ hẹn giờ được cho làm việc\r\ntrong ba chu kỳ làm việc không nghỉ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Một chu kỳ là thời gian làm\r\nviệc lớn nhất mà bộ hẹn giờ cho phép.
\r\n\r\nCác máy là khác được cho làm việc đến khi\r\nthiết lập các điều kiện ổn định.
\r\n\r\n11.8. Bổ sung
\r\n\r\nCho phép vượt quá giới hạn độ tăng nhiệt của\r\nđộng cơ, biến áp hoặc các linh kiện của mạch điện tử kể cả các bộ phận\r\nbị ảnh hưởng trực tiếp khi thiết bị làm việc ở 1,15 lần công suất vào danh\r\nđịnh.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải\r\nmáy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động trong\r\nđiều kiện không bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n19.2. Bổ sung
\r\n\r\nThiết bị được thử nghiệm với các bề mặt là\r\ncủa chúng tiếp xúc với nhau trừ khi chúng tự động tách ra do giải phóng lực ép.
\r\n\r\n19.4. Bổ sung
\r\n\r\nĐối với thiết bị có tạo ra hơi nước, bất kỳ\r\ncơ cấu điều khiển nào làm hạn chế áp suất trong quá trình thử nghiệm ở điều 11\r\nđều được làm cho mất hiệu lực.
\r\n\r\n19.7. Bổ sung
\r\n\r\nMáy là kiểu cán phẳng được cho làm việc\r\ntrong 5 min.
\r\n\r\n19.9. Không áp dụng
\r\n\r\n19.13. Bổ sung
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của bề mặt được thiết kế để đặt\r\nvật liệu là không được vượt quá 150 °C trong 5 min sau khi thiết bị bảo vệ\r\ntác động.
\r\n\r\n20. Sự ổn định và\r\nnguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n20.1. Bổ sung
\r\n\r\nKhông tiến hành thử nghiệm với góc nghiêng\r\ntăng đến 15 o.
\r\n\r\nMáy là kiểu cán phẳng được kiểm tra thêm\r\nbằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nMáy là kiểu cán phẳng được đặt ở vị trí sử\r\ndụng bình thường bất kỳ trên mặt phẳng nằm ngang. Đặt một lực 90 N theo phương\r\nnằm ngang lên đỉnh của máy là kiểu cán phẳng. Ngừng tác dụng lực này và đặt\r\nmột lực 180 N theo phương thẳng đứng hướng xuống dưới ở vị trí bất lợi nhất.
\r\n\r\nMáy là kiểu cán phẳng không được lật.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Máy là kiểu cán phẳng\r\nđược ngăn ngừa khỏi bị trượt trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n22.7. Thay thế
\r\n\r\nMáy là kiểu ép trong đó hơi nước\r\nphun ra có áp suất phải có đủ cơ cấu bảo vệ chống rủi ro áp suất quá mức.
\r\n\r\nNếu có luồng hơi nước hoặc nước nóng thoát ra\r\ndo thiết bị bảo vệ thì không được ảnh hưởng đến cách điện hoặc gây nguy\r\nhiểm cho người sử dụng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng\r\nthử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nCho thiết bị làm việc như quy định trong điều\r\n11 nhưng không cho phun hơi nước. Đo áp suất trong bình chứa nước. Tất cả các thiết\r\nbị điều chỉnh áp suất tác động trong quá trình thử nghiệm được làm cho mất hiệu\r\nlực rồi đo lại áp suất. áp suất này không được tăng quá 200 kPa.
\r\n\r\nSau đó, tất cả các thiết bị bảo vệ hạn chế áp\r\nsuất được làm cho mất hiệu lực và áp suất trong bình chứa nước được tăng lên\r\nnhờ sức nước bằng năm lần áp suất đo được ban đầu, hoặc hai lần áp suất đo được\r\nkhi các thiết bị điều chỉnh áp suất được làm cho mất hiệu lực, chọn giá trị nào\r\ncao hơn.
\r\n\r\nBình chứa nước không được có rò rỉ.
\r\n\r\n22.101. Máy là kiểu quay phải có kết cấu sao\r\ncho khe hở cấp liệu không rộng quá 8 mm trong quá trình hoạt động và ít nhất là\r\n20 mm khi các bề mặt tách ra hoàn toàn. Khi tác động lên phương tiện để tách\r\ncác bề mặt thì trục lăn phải ngừng lại trước khi quay thêm quá 10 mm nữa.
\r\n\r\nMáy là kiểu quay có các bề mặt được\r\nnâng lên và hạ xuống nhờ động cơ phải có kết cấu sao cho các bề mặt tách rời\r\nngay khi nhả lực ép vào. Các bề mặt phải có khả năng tách ra khi nguồn cung cấp\r\nbị gián đoạn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, đo và\r\nthử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\n22.102. Máy là kiểu ép phải có kết cấu sao\r\ncho các bề mặt ép được giữ ở vị trí tiếp xúc với nhau bằng cách sử dụng tay,\r\nkhuỷu tay, đầu gối hoặc bàn chân và sao cho chúng tách ra khi nhả lực ép vào.\r\nTuy nhiên, các bề mặt ép của thiết bị được thiết kế để thao tác trực tiếp bằng cả\r\nhai tay thì có thể được khóa ở vị trí tiếp xúc với nhau, với điều kiện là các\r\nphần tử gia nhiệt tự động cắt nguồn trong 15 s bằng phương tiện không tự phục hồi,\r\nvà các bề mặt ép tách nhau ra khi nhả phương tiện khóa. Các thiết bị này phải có\r\nkết cấu sao cho các bề mặt ép có thể tách nhau ra mà không phải dùng tay, ngay cả\r\nkhi nguồn cung cấp bị gián đoạn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, đo và\r\nthử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\n22.103. Máy là kiểu cán phẳng phải có kết cấu sao\r\ncho mối ghép nối cơ khí giữa các phần chuyển động để bảo vệ khe hở cấp liệu\r\nchịu được ứng suất xảy ra trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách cho các phần\r\nchuyển động chịu 10 000 chu kỳ chuyển động qua góc lớn nhất mà kết cấu cho\r\nphép, với tốc độ 15 chu kỳ trong một phút.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, máy là kiểu cán phẳng\r\nkhông được bị hỏng đến mức không phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một chu kỳ gồm có hai chuyển động,\r\nmỗi chuyển động theo một hướng.
\r\n\r\n22.104. Máy là kiểu cán phẳng phải có phương tiện\r\nngăn ngừa tiếp xúc với trục lăn khi đưa vật liệu là vào.
\r\n\r\nKích thước của khe hở cấp liệu phải như hình\r\n101. Khi khe hở cấp liệu được bảo vệ nhờ tấm chắn di chuyển được liên động với trục\r\nlăn, các kích thước này tương ứng với vị trí của tấm chắn khi trục lăn dừng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và đo.
\r\n\r\n22.105. Máy tạo hơi nước phải lắp ít nhất một thiết\r\nbị cắt theo nguyên lý nhiệt không tự phục hồi mà chỉ có thể tiếp cận được\r\nnhờ dụng cụ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.106. Thiết bị tạo ra hơi nước phải có kết\r\ncấu sao cho không bị tràn nước hoặc không có luồng hơi nước hoặc nước nóng bất\r\nngờ có thể gây nguy hiểm cho người sử dụng khi thiết bị được sử dụng theo hướng\r\ndẫn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét trong quá\r\ntrình thử nghiệm ở điều 11 và bằng cách tháo nắp đậy chỗ để đổ nước của bình\r\nchứa vào cuối thử nghiệm.
\r\n\r\n22.107. Thiết bị bảo vệ hạn chế áp suất tác\r\nđộng trong quá trình thử nghiệm ở 19.4 và 22.7 phải có lỗ đầu vào có đường kính\r\nnhỏ nhất là 5 mm hoặc diện tích là 20 mm2 nhưng chiều rộng ít nhất\r\nlà 3 mm. Diện tích của lỗ đầu ra không được nhỏ hơn lỗ đầu vào.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n23.3. Bổ sung
\r\n\r\nĐối với thiết bị không phải là máy là quần,\r\nsố lần uốn đối với dây dẫn được uốn trong sử dụng bình thường tăng lên là 100\r\n000 lần.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n24.1.3. Bổ sung
\r\n\r\nCơ cấu đóng cắt của máy là kiểu cán phẳng\r\ntác động nhờ thiết bị bảo vệ khe hở cấp liệu phải chịu 50 000 chu kỳ hoạt động.
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và\r\ndây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho\r\ndây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Chiều dài đường\r\nrò, khe hở và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n30. Khả năng chịu\r\nnhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n30.2. Bổ sung
\r\n\r\nĐối với máy là quần, áp dụng 30.2.3.\r\nĐối với các thiết bị khác, áp dụng 30.2.2.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ, độc hại\r\nvà các nguy hiểm tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Chiều cao (h) \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Chiều dài (l) \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n ≤ 4 \r\n≤ 8 \r\n≤ 15 \r\n≤ 20 \r\n | \r\n \r\n ≥ 15 \r\n≥ 40 \r\n≥ 95 \r\n≥ 120 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Kích thước h là chiều cao của khe\r\nhở cấp liệu.
\r\n\r\nKích thước l là khoảng cách giữa cạnh\r\nbên ngoài của tấm chắn tại khe hở cấp liệu và một điểm trên trục lăn cách bàn\r\ncấp liệu 20 mm về phía trên.
\r\n\r\nCHÚ GIẢI
\r\n\r\nA Tấm chắn
\r\n\r\nB Khe hở cấp liệu
\r\n\r\nC Bàn cấp liệu
\r\n\r\nD Trục lăn
\r\n\r\nHình 101 – Các kích\r\nthước của khe hở cấp liệu của máy là kiểu cán phẳng
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các phụ lục của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\nÁp dụng các tài liệu tham khảo của Phần 1,\r\nngoài ra còn: Bổ sung:
\r\n\r\nTCVN 5699-2-3 (IEC 60335-2-3), Thiết bị điện gia\r\ndụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với bàn\r\nlà điện.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\n6. Phân loại
\r\n\r\n7. Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang\r\nđiện
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị truyền động bằng động\r\ncơ điện
\r\n\r\n10. Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\n11. Phát nóng
\r\n\r\n12. Để trống
\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ\r\nlàm việc
\r\n\r\n14. Quá điện áp quá độ
\r\n\r\n15. Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch\r\nliên quan
\r\n\r\n18. Độ bền
\r\n\r\n19. Hoạt động trong điều kiện không bình thường
\r\n\r\n20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n21. Độ bền cơ
\r\n\r\n22. Kết cấu
\r\n\r\n23. Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n24. Linh kiện
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\n27. Quy định cho nối đất
\r\n\r\n28. Vít và các mối nối
\r\n\r\n29. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và\r\ncách điện rắn
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\n31. Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n32. Bức xạ, độc hại và các nguy hiểm tương tự\r\n
\r\n\r\nPhụ lục
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-44:2007 (IEC 60335-2-44 : 2003) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-44: Yêu cầu cụ thể đối với máy là đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-44:2007 (IEC 60335-2-44 : 2003) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-44: Yêu cầu cụ thể đối với máy là
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-44:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |