THIẾT\r\nBỊ ĐIỆN KHO DẦU MỎ VÀ SẢN PHẨM DẦU MỎ -
\r\n\r\nYÊU\r\nCẦU AN TOÀN TRONG THIẾT KẾ, LẮP ĐẶT VÀ SỬ DỤNG
\r\n\r\nElectrical apparatus\r\nfor petroleum and petroleum products terminal –
\r\n\r\nRequirements on\r\nsafety in design, installation and operation
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5334 : 2007 thay thế TCVN 5334 : 1991
\r\n\r\nTCVN 5334 : 2007 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn TCVN/TC98/SC4 Cơ sở thiết kế các công trình dầu mỏ - dầu khí hoàn thiện\r\ntrên cơ sở dự thảo của Tổng công ty xăng dầu Việt Nam, Bộ Thương mại đề nghị,\r\nTổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ\r\ncông bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ ĐIỆN KHO DẦU\r\nMỎ VÀ SẢN PHẨM DẦU MỎ -
\r\n\r\nYÊU CẦU AN TOÀN TRONG\r\nTHIẾT KẾ, LẮP ĐẶT VÀ SỬ DỤNG
\r\n\r\nElectrical apparatus\r\nfor petroleum and petroleum products terminal –
\r\n\r\nRequirements on\r\nsafety in design, installation and operation
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cơ bản về\r\nan toàn khi thiết kế, lắp đặt và quản lý sử dụng hệ thống thiết bị điện trong\r\nkho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ nằm trên đất liền (sau đây gọi tắt là kho).
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng đối với kho\r\nthuộc dây chuyền công nghệ khai thác, chế biến dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ; kho\r\nkhí hóa lỏng; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ tạm thời; các bể chứa dầu mỏ và sản\r\nphẩm dầu mỏ thuộc dây chuyền công nghệ của các công trình khác.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì\r\náp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì\r\náp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 2622 Phòng cháy chống cháy cho nhà và\r\ncông trình – Yêu cầu thiết kế.
\r\n\r\nTCVN 5307 Kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Yêu\r\ncầu thiết kế.
\r\n\r\nIEC 60079 -14 : 2002 Electrical apparatus for\r\nexplosive gas atmosphere – Part 14: Electrical installations in hazardous areas\r\n[Thiết bị điện dùng trong môi trường khí nổ - Phần 14: Lắp đặt thiết bị điện\r\ntrong các vùng nguy hiểm].
\r\n\r\nIEC 60529 : 2001 Degrees of protection\r\nprovided by enclosures (IP code) [Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (Mã IP)].
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và\r\ngiải thích sau:
\r\n\r\n3.1. Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ (petroleum\r\nand petroleum products)
\r\n\r\n3.1.1. Dầu mỏ (petroleum)
\r\n\r\nCác loại dầu và khí được khai thác từ các mỏ\r\ndầu, mỏ khí ngưng nằm sâu dưới lòng đất, được luân chuyển, chưa qua chế biến.
\r\n\r\n3.1.2. Sản phẩm dầu mỏ (petroleum products)
\r\n\r\nSản phẩm được chế luyện từ dầu mỏ, được vận\r\nchuyển, chuyển tải, tiếp nhận, tồn trữ, phân phối và sử dụng dưới dạng một số\r\nsản phẩm thương mại thông dụng: Các loại khí dầu mỏ hóa lỏng (condensate,\r\nbutane, propane, LPG), các thành phần dẫn xuất từ quá trình chưng cất dầu mỏ\r\ndùng để pha chế nhiên liệu (naphtha, raffinate,…), các loại xăng động cơ\r\n(gasoline/petrol), các loại nhiên liệu hàng không (Jet fuels), các loại nhiên\r\nliệu làm chất đốt (dầu hỏa-kerosene, paraffin oils), các loại nhiên liệu điêzen\r\n(diesel oils), các loại dầu, mỡ bôi trơn, bảo quản (lubricating oil, waxes,\r\npolishes), nhiên liệu đốt lò (fuel oil), các loại dung môi (solvents) và sản\r\nphẩm hóa dầu có nguồn gốc dầu mỏ (nhựa đường-bitumen/asphalt/tar,\r\npetrochemicals, v.v…).
\r\n\r\nCăn cứ vào nhiệt độ chớp cháy, sản phẩm dầu\r\nmỏ dạng lỏng được chia thành 3 loại:
\r\n\r\n- Loại 1: Gồm dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ có\r\nnhiệt độ chớp cháy nhỏ hơn 37,8oC;
\r\n\r\n- Loại 2: gồm dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ có\r\nnhiệt độ chớp cháy từ 37,8oC đến dưới 60oC;
\r\n\r\n- Loại 3: Gồm dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ có\r\nnhiệt độ chớp cháy từ 60oC trở lên
\r\n\r\n3.2. Thiết bị điện (electrical equipment)
\r\n\r\nThiết bị, máy móc, dụng cụ, mạch điện mà toàn\r\nbộ hoặc một phần của chúng dùng để tạo ra điện năng, tiêu thụ hoặc truyền dẫn\r\nđiện năng (dòng điện xoay chiều hoặc một chiều).
\r\n\r\n3.3. Lưới điện của kho (terminal electrical\r\nnetwork)
\r\n\r\nBao gồm đường dây tải điện, trạm biến áp,\r\ntrạm phát điện, thiết bị phân phối và các công trình, thiết bị phụ trợ phục vụ\r\nquá trình truyền tải, phân phối và cung cấp năng lượng điện trong phạm vi kho.
\r\n\r\n3.4. Hệ thống điện của kho (terminal electrical\r\nsystem)
\r\n\r\nBao gồm lưới điện của kho và các thiết bị\r\nđiện, được lắp đặt và sử dụng trong phạm vi kho.
\r\n\r\n3.5. Điều kiện hoạt động bình thường (normal operation\r\nstatus)
\r\n\r\nTrạng thái hoạt động của thiết bị điện phù\r\nhợp với các thông số thiết kế kỹ thuật của chúng (khi thiết bị được sử dụng\r\ntrong phạm vi giới hạn cho phép của nhà sản xuất thiết bị).
\r\n\r\n3.6. Môi trường khí nổ (explosive gas\r\natmosphere)
\r\n\r\nMôi trường trong đó tồn tại hỗn hợp giữa\r\nkhông khí với chất dễ cháy dưới dạng khí hoặc hơi trong các điều kiện áp suất\r\nkhí quyển, khi bị mồi cháy (ignition) tại một điểm sẽ lan truyền cháy nổ toàn\r\nbộ hỗn hợp khí còn lại.
\r\n\r\n3.7. Vùng nguy hiểm (hazardous zone)
\r\n\r\nVùng mà trong đó tồn tại hoặc có thể xuất\r\nhiện các chất dễ cháy dưới dạng khí hoặc hơi để tạo thành môi trường khí nổ.
\r\n\r\n3.8. Vùng không nguy hiểm (non-hazardous zone)
\r\n\r\nVùng không tồn tại hoặc không có khả năng\r\nxuất hiện các chất dễ cháy dưới dạng khí hoặc hơi để tạo thành môi trường khí\r\nnổ.
\r\n\r\n3.9. Mạch điện an toàn tia lửa (intrinsic safety\r\ncircuit)
\r\n\r\nMạch điện mà trong điều kiện làm việc bình\r\nthường hoặc khi có sự cố, năng lượng tạo ra tại các chi tiết phóng điện, hoặc các\r\nnguồn phát nhiệt của mạch điện, đều thấp hơn mức năng lượng có khả năng tạo\r\nnguồn mồi cháy môi trường khí nổ bao quanh.
\r\n\r\n3.10. Thiết bị điện phòng nổ (explosion-proof\r\nequipment)
\r\n\r\nThiết bị điện được thiết kế, chế tạo đảm bảo\r\ntrong quá trình hoạt động bình thường, hoặc khi có sự cố của thiết bị, không\r\ntại nguồn mồi cháy môi trường khí nổ xung quanh.
\r\n\r\n3.11. Vỏ thiết bị điện (enclosure)
\r\n\r\nTất cả các kết cấu bao bọc hoặc cách ly các\r\nphần mang điện của thiết bị điện (gồm thân vỏ, nắp, các đầu luồn cáp, kết cấu\r\nlàm kín trục quay…) để đảm bảo an toàn cho quá trình hoạt động của thiết bị\r\nđiện.
\r\n\r\n3.12. Chi tiết đấu nối (connection\r\nfacilities)
\r\n\r\nCọc đấu dây, đinh vít, bu lông và các bộ phận\r\nkhác dùng để nối với lưới điện bên ngoài thiết bị.
\r\n\r\n3.13. Điện áp đấu nối lớn nhất (Um)\r\n(maximum externally applied voltage)
\r\n\r\nĐiện áp hiệu dụng xoay chiều hoặc một chiều\r\nlớn nhất, có thể xuất hiện trên các cơ cấu đấu nối không an toàn tia lửa của\r\nthiết bị tổ hợp (tổ hợp của mạch an toàn tia lửa và mạch không an toàn tia\r\nlửa), mà không gây hư hỏng đối với dạng bảo vệ của thiết bị.
\r\n\r\n3.14. Điện áp vào lớn nhất (Ui)\r\n(maximum input voltage)
\r\n\r\nĐiện áp hiệu dụng xoay chiều hoặc một chiều\r\nlớn nhất, có thể cấp vào các cơ cấu đấu nối của thiết bị an toàn tia lửa, mà\r\nkhông gây hư hỏng đối với dạng bảo vệ của thiết bị.
\r\n\r\n3.15. Hư hỏng (fault)
\r\n\r\nKhuyết tật, hở mạch hoặc ngắn mạch tại bất kỳ\r\nmột phần tử nào (chỗ nối, chỗ cách ly, cách điện hay một bộ phận) của thiết bị\r\nđiện.
\r\n\r\n3.15.1. Hư hỏng có thể đếm được (countable\r\nfault)
\r\n\r\nHư hỏng xảy ra trong các phần tử của thiết bị\r\nđiện phù hợp với các yêu cầu của thiết bị nêu trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n3.15.2. Hư hỏng không thể đếm được\r\n(non-countable fault)
\r\n\r\nHư hỏng xảy ra trong các phần tử của thiết bị\r\nđiện không phù hợp với các yêu cầu của thiết bị nêu trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n3.16. Nồng độ nổ (explosive concentration)
\r\n\r\nTỷ lệ thể tích (tính theo phần trăm, %) của\r\nchất dễ cháy dưới dạng khí hoặc hơi có trong hỗn hợp với không khí, ứng với tỷ\r\nlệ có thể gây ra nổ khi có nguồn mồi cháy (ignition sources).
\r\n\r\n3.17. Giới hạn nồng độ nổ (explosive\r\nconcentration limit)
\r\n\r\nDải nồng độ của chất dễ cháy dưới dạng khí\r\nhoặc hơi có trong hỗn hợp với không khí, nằm giữa giới hạn nổ dưới và giới hạn\r\nnổ trên của chất dễ cháy. Ngoài khoảng giới hạn nồng độ nổ thì quá trình nổ\r\nkhông xảy ra, kể cả khi có nguồn mồi cháy.
\r\n\r\n3.17.1. Giới hạn nổ dưới (lower explosive\r\nlimit)
\r\n\r\nNồng độ thấp nhất của chất dễ cháy dưới dạng\r\nkhí hoặc hơi có trong hỗn hợp với không khí mà thấp hơn nồng độ đó hỗn hợp này\r\nsẽ không nổ khi có nguồn mồi cháy.
\r\n\r\n3.17.2. Giới hạn nổ trên (upper explosive\r\nlimit)
\r\n\r\nNồng độ cao nhất của chất dễ cháy dưới dạng\r\nkhí hoặc hơi có trong hỗn hợp với không khí mà cao hơn nồng độ đó hỗn hợp này\r\nsẽ không nổ khi có nguồn mồi cháy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Vùng có nồng độ của chất dễ cháy\r\ntrong không khí cao hơn giới hạn nổ trên, mặc dù theo phân loại trên không có\r\nkhả năng gây ra nổ khi có nguồn mồi cháy, nhưng trong các tiêu chuẩn vẫn được\r\ncoi là vùng nguy hiểm vì nồng độ đó có thể thay đổi và nằm trong dải nồng độ\r\nnổ.
\r\n\r\n3.18. Nhiệt độ mồi cháy môi trường khí nổ\r\n(ignition temperatutre of the explosive gas atmosphere)
\r\n\r\nNhiệt độ thấp nhất trên bề mặt của một bộ\r\nphận hay toàn bộ thiết bị điện bị nung nóng trong quá trình làm việc, có thể\r\ntạo thành nguồn mồi cháy môi trường khí nổ bao quanh thiết bị điện
\r\n\r\n3.18. Nhiệt độ xung quanh (ambient\r\ntemperature)
\r\n\r\nNhiệt độ của môi trường xung quanh thiết bị\r\nđiện trong quá trình làm việc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thông thường các thiết bị điện\r\nphòng nổ được thiết kế để làm việc bình thường trong dải nhiệt độ từ - 20oC\r\nđến + 40oC.
\r\n\r\n3.20. Nhiệt độ lớn nhất trên bề mặt (maximum\r\nsurface temperature)
\r\n\r\nNhiệt độ lớn nhất trên một phần hoặc toàn bộ\r\nbề mặt bên ngoài của thiết bị điện có thể đạt tới trong các điều kiện làm việc\r\nbất lợi, có thể tạo thành nguồn mồi cháy môi trường khí nổ xung quanh thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điều kiện làm việc bất lợi bao gồm\r\ntình trạng quá tải hoặc hư hỏng nào đó được chấp nhận theo quy định riêng của\r\nmỗi dạng bảo vệ phòng nổ của thiết bị.
\r\n\r\n3.21. Mạch điện động lực (motive electrical\r\ncircuit)
\r\n\r\nMạch điện dùng để phân phối, cung cấp điện\r\nnăng từ nguồn điện đến các thiết bị trực tiếp thực hiện các thao tác công nghệ\r\nhoặc thực hiện các chức năng của thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với kho dầu mỏ và sản phẩm dầu\r\nmỏ, mạch điện động lực bao gồm thiết bị phân phối, đường dây tải điện và các\r\nthiết bị tiêu thụ điện năng như động cơ của máy bơm, máy thông gió, thiết bị\r\nchiếu sáng, thiết bị đo lường, thiết bị tự động hóa và tin học.
\r\n\r\n3.22. Mạch điện điều khiển (control\r\nelectrical circuit)
\r\n\r\nMạch điện dùng để điều khiển thao tác công\r\nnghệ hoặc thực hiện các chức năng chính của máy móc, thiết bị và để bảo vệ mạch\r\nđiện động lực.
\r\n\r\n3.23. Thiết bị phân phối điện (electrical\r\ndistribution utility)
\r\n\r\nThiết bị chuyên dụng, được lắp đặt trong trạm\r\nbiến áp, trạm phát điện để phân phối và cung cấp nguồn điện cho các hoạt động\r\ncủa kho.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các tủ điện, tủ đấu nối lắp đặt\r\nkèm theo các thiết bị điện riêng biệt không được coi là thiết bị phân phối\r\nđiện.
\r\n\r\n3.24. Cầu chảy (fuse)
\r\n\r\nBộ phận dùng để bảo vệ mạch điện trong quá\r\ntrình hoạt động, tự động chảy đứt để ngắt dòng điện khi cường độ dòng điện trong\r\nmạch điện vượt quá giá trị cho phép.
\r\n\r\n4. Phân cấp vùng nguy\r\nhiểm và phân loại thiết bị điện phòng nổ.
\r\n\r\n4.1. Căn cứ theo tần suất xuất hiện và thời\r\ngian tồn tại các chất dễ cháy dưới dạng khí hoặc hơi để tạo thành môi trường\r\nkhí nổ, vùng nguy hiểm trong kho được chia thành 3 cấp: Z0, Z1\r\nvà Z2.
\r\n\r\n4.1.1. Vùng nguy hiểm cấp Z0: Vùng\r\nmà môi trường khí nổ xuất hiện, tích tụ một cách thường xuyên, liên tục và/hoặc\r\ntrong một thời gian dài (Xem Hình 1).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Vùng nguy hiểm cấp Z0\r\nhình thành trong những trường hợp sau:
\r\n\r\na) Trong khi vận hành, khai thác bình thường\r\ncác hạng mục, công trình không hoàn toàn kín dùng để tồn chứa, xuất nhập dầu mỏ\r\nvà sản phẩm dầu mỏ;
\r\n\r\nb) Trong các hoạt động sửa chữa, bảo dưỡng\r\ncông trình, thiết bị tồn chứa, bơm chuyển dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ;
\r\n\r\nc) Trong trường hợp có sự cố hư hỏng của công\r\ntrình, thiết bị tồn chứa, bơm chuyển, xuất nhập dẫn tới tràn dầu hoặc rò rỉ,\r\ntích tụ khí hoặc hơi chất dễ cháy, kết hợp với không khí tạo thành môi trường\r\nkhí nổ.
\r\n\r\n4.1.2. Vùng nguy hiểm cấp Z1: Vùng\r\nmà môi trường khí nổ có thể xuất hiện nhưng không thường xuyên trong các điều\r\nkiện hoạt động bình thường (Xem Hình 1 và 2).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Vùng nguy hiểm cấp Z1\r\nhình thành trong những trường hợp sau:
\r\n\r\na) Tại khu vực mà dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ\r\nthường xuyên được tồn chứa, bảo quản trong các vật chứa hoặc hệ thống đóng kín,\r\nnhưng khí hoặc hơi của chúng có thể thoát ra trong những trường hợp có sự cố\r\ndẫn tới tràn dầu và/hoặc rò rỉ chất dễ cháy, tạo thành môi trường khí nổ;
\r\n\r\nb) Tại khu vực có môi trường khí nổ nhưng được\r\nthường xuyên thông gió cưỡng bức, hiện tượng tập trung hơi chất dễ cháy để tạo\r\nra môi trường khí nổ chỉ xảy ra khi có hư hỏng hoặc hoạt động không bình thường\r\ncủa thiết bị thông gió;
\r\n\r\nc) Tại khu vực liền kề với vùng nguy hiểm cấp\r\nZ0 và có thể xảy ra sự thông khí với nhau (không thường xuyên), mà\r\nkhông có các biện pháp ngăn chặn sự lưu thông khí đó hoặc không áp dụng các\r\nbiện pháp thông gió cưỡng bức cần thiết.
\r\n\r\n4.1.3. Vùng nguy hiểm cấp Z2: Vùng\r\nmà môi trường khí nổ không có khả năng xuất hiện trong các điều kiện hoạt động\r\nbình thường, hoặc nếu xuất hiện thì chỉ tồn tại trong một thời gian ngắn (Xem\r\nHình 1 và 2).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Vùng nguy hiểm cấp Z2\r\nthường là những vùng liền kề với vùng nguy hiểm cấp Z1 hoặc khu vực\r\ntồn chứa, bảo quản, cấp phát, bơm chuyền dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ loại 3.
\r\n\r\n4.2. Vùng nguy hiểm cho các đối tượng, hạng\r\nmục công trình của kho trong điều kiện hoạt động bình thường có các cấp nguy\r\nhiểm được quy định trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 – Quy định\r\nvùng nguy hiểm cho các đối tượng, hạng mục công trình của kho
\r\n\r\n\r\n Tên đối tượng \r\n | \r\n \r\n Cấp nguy hiểm \r\n | \r\n
\r\n 1. Bể chứa dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a) Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ loại 1 và 2\r\n (Hình 1); \r\n | \r\n \r\n Xem Hình 1 \r\n | \r\n
\r\n b) Bể chứa dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ\r\n loại 3; \r\n | \r\n \r\n Giảm một cấp tương ứng so với trường hợp a) \r\n | \r\n
\r\n c) Trường hợp bể chứa nằm trong đê ngăn\r\n cháy và cách đê trên 8 m thì vùng nguy hiểm cấp Z2 được xác định\r\n theo chiều ngang là toàn bộ diện tích bên trong đê ngăn cháy. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. Bến, khu vực xuất, nhập dầu mỏ và các\r\n sản phẩm dầu mỏ cho phương tiện đường bộ, đường sắt (Hình 2 và 3): \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a) Dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ loại 1 và\r\n 2 (Hình 2 và 3); \r\nb) Dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ loại 3. \r\n | \r\n \r\n Xem Hình 2 và 3 \r\nGiảm một cấp tương ứng so với trường hợp a) \r\n | \r\n
\r\n 3. Cảng xuất, nhập dầu mỏ và các sản phẩm\r\n dầu mỏ cho phương tiện đường thủy: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a) Khu vực sàn công tác: \r\n- Dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ loại 1 và\r\n 2; \r\n- Dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ loại 3. \r\nb) Trong phạm vi 50 m tính từ ranh giới\r\n ngoài cùng của sàn công tác. \r\n | \r\n \r\n \r\n Z1 \r\nZ2 \r\nZ2 \r\n | \r\n
\r\n 4. Trạm bơm dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ: \r\na) Để bơm dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ\r\n loại 1 và 2, nếu: \r\n- Không có hệ thống thông gió cưỡng bức; \r\n- Có hệ thống thông gió cưỡng bức. \r\nb) Để bơm dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ\r\n loại 3. \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n Z1 \r\nZ2 \r\nZ2 \r\n | \r\n
\r\n 5. Trong phạm vi 1,5 m cách bể/hố lắng gạn,\r\n xử lý cặn thải nhiễm dầu của kho: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a) Bể/hố xử lý dầu mỏ và các sản phẩm dầu\r\n mỏ loại 1 và 2; \r\nb) Bể/hố xử lý dầu mỏ và các sản phẩm dầu\r\n mỏ loại 3 \r\n | \r\n \r\n Z1 \r\nZ2 \r\n | \r\n
\r\n 6. Trong phạm vi 3 m tính từ đường ống dẫn\r\n dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ đặt nổi trên mặt đất: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a) Để dẫn dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ\r\n loại 1 và 2, nếu: \r\n- Đường ống đặt trong nhà (có mái che); \r\n- Đường ống đặt ngoài trời. \r\nb) Để dẫn dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ\r\n loại 3. \r\n | \r\n \r\n \r\n Z1 \r\nZ2 \r\nZ2 \r\n | \r\n
\r\n 7. Trong phạm vi 3 m tính từ cụm van trên\r\n đường ống dẫn dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a) Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ loại 1 và 2,\r\n nếu: \r\n- Đặt trong nhà (có mái che); \r\n- Đặt ngoài trời \r\nb) Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ loại 3. \r\n | \r\n \r\n \r\n Z1 \r\nZ2 \r\nZ2 \r\n | \r\n
\r\n 8. Trong phạm vi 1,5 m cách vòi bơm và cột\r\n bơm xăng dầu, cấp cho các phương tiện giao thông. \r\n | \r\n \r\n Z1 \r\n | \r\n
\r\n 9. Gian nhà kho bảo quản dầu mỏ và các sản\r\n phẩm dầu mỏ chứa trong phuy: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a) Để chứa dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ\r\n loại 1 và 2; \r\nb) Để chứa dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ\r\n loại 3 \r\n | \r\n \r\n Z1 \r\nZ2 \r\n | \r\n
\r\n 10. Nhà thử nghiệm dầu mỏ và các sản phẩm\r\n dầu mỏ. \r\n | \r\n \r\n Z2 \r\n | \r\n
\r\n 11. Xưởng pha chế, tái sinh dầu mỡ nhờn. \r\n | \r\n \r\n Z2 \r\n | \r\n
\r\n 12. Gian nhà đặt máy thông gió bên ngoài\r\n kho hang hầm (loại hút ra). \r\n | \r\n \r\n Z1 \r\n | \r\n
Kích thước tính bằng\r\nmét
\r\n\r\nHình 1 – Sơ đồ mô tả\r\nvùng nguy hiểm của bể chứa dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ loại 1 và 2
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmét
\r\n\r\nHình 2 - Sơ đồ mô tả\r\nvùng nguy hiểm của bến xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ loại 1 và 2 cho\r\nphương tiện đường bộ, đường sắt.
\r\n\r\n(phương pháp nhập hở,\r\nkhông có hệ thống thu hồi hơi)
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmét
\r\n\r\nHình 3- Sơ đồ mô tả\r\nvùng nguy hiểm của bên xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng loại 1 và\r\n2 cho phương tiện đường bộ, đường sắt
\r\n\r\n(phương pháp nhập\r\nkín, có hệ thống thu hồi hơi)
\r\n\r\n4.3. Đối với các khu vực hoặc gian buồng\r\nkhông có chất dễ cháy, nhưng nằm liền kề với vùng nguy hiểm, cấp nguy hiểm được\r\nquy định theo Bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2 – Cấp nguy\r\nhiểm đối với các khu vực, gian buồng liền kề vùng nguy hiểm của kho
\r\n\r\n\r\n Khu vực, gian buồng\r\n có cấp nguy hiểm \r\n | \r\n \r\n Khu vực, buồng liền\r\n kề với vùng nguy hiểm \r\n | \r\n |
\r\n Cách 1 bức tường có\r\n cửa \r\n | \r\n \r\n Cách 2 bức tường có\r\n 2 cửa tạo hành lang hoặc phòng đệm \r\n | \r\n |
\r\n Zo \r\n | \r\n \r\n Z1 \r\n | \r\n \r\n Z2 \r\n | \r\n
\r\n Z1 \r\n | \r\n \r\n Z2 \r\n | \r\n \r\n Không có nguy hiểm \r\n | \r\n
\r\n Z2 \r\n | \r\n \r\n Không có nguy hiểm \r\n | \r\n \r\n Không có nguy hiểm \r\n | \r\n
Trong đó:
\r\n\r\na) Tường ngăn giữa 2 buồng phải kín và làm\r\nbằng vật liệu không cháy. Cửa đi giữa 2 buồng phải là loại cửa chống cháy và\r\nđảm bảo tự đóng kín, khi mở cánh cửa mở ra phía gian buồng có cấp nguy hiểm\r\nthấp hơn;
\r\n\r\nb) Được phép giảm cấp nguy hiểm trong những\r\ntrường hợp sau:
\r\n\r\n- Nếu đặt thiết bị thông gió loại “hút gió\r\nra” ở gian buồng kế cận với gian buồng có nguy hiểm thì buồng đặt thiết bị\r\nthông gió được phép giảm 1 cấp nguy hiểm so với buồng được thông gió;
\r\n\r\n- Nếu đặt thiết bị thông gió thuộc loại “thổi\r\ngió vào” cho buồng có nguy hiểm thì buồng đặt thiết bị thông gió thuộc loại\r\nvùng không nguy hiểm.
\r\n\r\nc) Chỉ được phép đặt trực tiếp các thiết bị\r\nthông gió trong buồng có nguy hiểm khi các thiết bị này là loại phòng nổ phù\r\nhợp với môi trường đặt thiết bị.
\r\n\r\n4.4. Phân loại các thiết bị điện
\r\n\r\n4.4.1. Theo đặc điểm lắp đặt và sử dụng,\r\nthiết bị điện trong kho bao gồm các loại sau:
\r\n\r\n4.4.1.1. Thiết bị điện cố định: Thiết bị điện\r\nđược lắp đặt cố định tại một nơi, không di chuyển trong quá trình vận hành, như\r\ncác thiết bị của trạm biến áp, trạm phát điện, trạm bơm chuyển dầu mỏ và sản\r\nphẩm dầu mỏ, trạm bơm chữa cháy, trạm thông gió…..
\r\n\r\n4.4.1.2. Thiết bị điện di động: Thiết bị điện\r\ncó thể dịch chuyển trong quá trình làm việc như máy đánh gỉ, máy hàn, máy cắt….
\r\n\r\n4.4.1.3. Thiết bị điện cầm tay: Thiết bị điện\r\nphải cầm trên tay trong quá trình làm việc như: đèn xách tay, khoan điện, thiết\r\nbị đo,…
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các bộ phận, chi tiết của hệ thống\r\nđiện hay thiết bị điện như: đầu nối, cọc đấu dây, dây dẫn, bộ phận đóng cắt, cầu\r\nchảy, ổ và phích cắm điện, v..v …, tuy không phân loại nhưng cũng được coi là\r\nnhững bộ phận được quy định các điều kiện bảo vệ an toàn điện trong tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\n4.4.2. Theo tính năng tác dụng, thiết bị điện\r\ntrong kho bao gồm các loại sau:
\r\n\r\n4.4.2.1. Trạm biến áp, trạm phát điện và\r\nthiết bị phân phối điện.
\r\n\r\n4.4.2.2. Đường dây tải điện trong kho: bao\r\ngồm toàn bộ cáp và dây dẫn của mạch điện động lực, mạch điện điều khiển, đường\r\ndây cấp điện cho các thiết bị tin học, thông tin liên lạc của kho.
\r\n\r\n4.4.2.3. Động cơ điện và thiết bị khởi động\r\nđiện.
\r\n\r\n4.4.2.4. Thiết bị điện chiếu sáng.
\r\n\r\n4.4.2.5. Thiết bị đo lường, kiểm tra, tin học,\r\ntự động hóa và thiết bị thông tin liên lạc.
\r\n\r\n4.4.3. Theo phương pháp bảo vệ an toàn thiết\r\nbị điện, thiết bị điện trong kho bao gồm các dạng bảo vệ sau: dạng “phòng nổ”\r\nvà dạng “chống nước, chống bụi”.
\r\n\r\n4.4.4. Thiết bị điện phòng nổ bao gồm các\r\nloại sau:
\r\n\r\n4.4.4.1. Loại an toàn tia lửa\r\n(Intrinsically-safe – Ký hiệu dạng bảo vệ “i”): Thiết bị điện mà trong điều\r\nkiện làm việc bình thường hoặc khi có sự cố, tia lửa điện tạo ra tại các chi\r\ntiết phóng điện hoặc các nguồn phát nhiệt của thiết bị đều không có khả năng\r\ngây mồi cháy môi trường khí nổ bao quanh thiết bị.
\r\n\r\nThiết bị điện an toàn tia lửa được phân thành\r\n2 cấp như sau (Xem Bảng 4):
\r\n\r\n4.4.4.1.1. Thiết bị điện an toàn tia lửa cấp\r\n“ia” (Intrinsically safe apparatus of category “ia”): Thiết bị điện mà ứng với\r\ncác giá trị Um và Ui các mạch an toàn tia lửa trong thiết\r\nbị không có khả năng gây mồi cháy môi trường khí nổ trong mỗi trường hợp sau:
\r\n\r\na) Trong điều kiện làm việc thông thường và\r\ncó thể xảy ra các hư hỏng không thể đếm được gây ra sự cố nghiêm trọng nhất;
\r\n\r\nb) Trong điều kiện làm việc thông thường và\r\ncó thể xảy ra một hư hỏng có thể đếm được cộng với các hư hỏng không thể đếm\r\nđược gây ra sự cố nghiêm trọng nhất;
\r\n\r\nc) Trong điều kiện làm việc thông thường và\r\ncó thể xảy ra hai hư hỏng có thể đếm được cộng với các hư hỏng không thể đếm\r\nđược gây ra sự cố nghiêm trọng nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Số lượng các hư hỏng không thể đếm\r\nđược trong các trường hợp trên có thể khác nhau.
\r\n\r\n4.4.4.1.2. Thiết bị điện an toàn tia lửa cấp\r\n“ib” (Intrinsically safe apparatus of category “ib”): Thiết bị điện mà ứng với\r\ncác giá trị Um và Ui các mạch an toàn tia lửa trong thiết\r\nbị không có khả năng gây mồi cháy môi trường khí nổ trong từng trường hợp sau:
\r\n\r\na) Trong điều kiện làm việc thông thường và\r\ncó thể xảy ra các hư hỏng không thể đếm được gây ra sự cố nghiêm trọng nhất;
\r\n\r\nb) Trong điều kiện làm việc thông thường và\r\ncó thể xảy ra một hư hỏng có thể đếm được cộng với các hư hỏng không thể đếm\r\nđược gây ra sự cố nghiêm trọng nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Số lượng các hư hỏng không thể đếm\r\nđược trong các trường hợp trên có thể khác nhau.
\r\n\r\n4.4.4.2. Loại vỏ chống xuyên nổ (Flame-proof\r\nenclosure – Ký hiệu dạng bảo vệ “d”): Thiết bị điện có vỏ chịu được áp lực nổ\r\ncủa hỗn hợp khí ở bên trong vỏ (tối thiểu 2,5 kg/cm2) mà không bị hư\r\nhỏng vỏ và ngăn ngừa lan truyền cháy nổ qua các mặt bích hoặc cấu trúc của vỏ\r\ngây mồi cháy môi trường khí nổ bên ngoài thiết bị.
\r\n\r\n4.4.4.3. Loại thổi áp suất dư (Surplus-pressurized\r\n– Ký hiệu dạng bảo vệ “p”): Thiết bị điện có kết cấu vỏ kín, và được thổi không\r\nkhí sạch vào bên trong vỏ với một áp suất dư nhất định
\r\n\r\n4.4.4.4. Loại đổ đầy chất bao phủ\r\n(Encapsulation – Ký hiệu dạng bảo vệ “m”): Thiết bị điện mà các phần tử của\r\nthiết bị có khả năng phát tia lửa điện hoặc bị nung nóng, được bao phủ bằng hợp\r\nchất đổ đầy (khí trơ, expoxit hoặc các hợp chất khác) để thiết bị không gây mồi\r\ncháy môi trường khí nổ bao quanh.
\r\n\r\n4.4.4.5. Loại ngâm dầu (Oil-Immersed – Ký\r\nhiệu dạng bảo vệ “o”): Thiết bị điện hoặc một phần thiết bị điện được ngâm\r\ntrong dầu chuyên dụng để thiết bị không tiếp xúc trực tiếp và gây mồi cháy môi\r\ntrường khí nổ bao quanh.
\r\n\r\n4.4.4.6. Loại tăng cường độ an toàn\r\n(Increased safety – Ký hiệu dạng bảo vệ “e”): Thiết bị điện được áp dụng các\r\nbiện pháp bảo vệ tăng cường để thiết bị không bị quá nhiệt, không tạo ra hồ\r\nquang điện hoặc tia lửa điện trong các điều kiện làm việc bình thường và khi có\r\nsự cố của thiết bị.
\r\n\r\n4.4.5. Thiết bị điện chống bụi và chống nước\r\n(Dust and water protection): Thiết bị điện có vỏ che kín đảm bảo khả năng ngăn\r\nbụi và nước xâm nhập làm ảnh hưởng tới sự hoạt động bình thường hoặc gây sự cố\r\như hỏng đối với các chi tiết bên trong của thiết bị điện.
\r\n\r\n4.4.6. Ký hiệu cấp nhiệt độ của thiết bị theo\r\nnhiệt độ lớn nhất trên bề mặt thiết bị được quy định trong Bảng 3.
\r\n\r\nBảng 3 – Ký hiệu cấp\r\nnhiệt độ của thiết bị
\r\n\r\n\r\n Ký hiệu cấp nhiệt\r\n độ của thiết bị \r\n | \r\n \r\n T1 \r\n | \r\n \r\n T2 \r\n | \r\n \r\n T3 \r\n | \r\n \r\n T4 \r\n | \r\n \r\n T5 \r\n | \r\n \r\n T6 \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ lớn nhất\r\n trên bề mặt, oC \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n
5.1. Khi thiết kế, lựa chọn thiết bị điện,\r\nthi công, lắp đặt mới hoặc cải tạo, nâng cấp, sửa chữa hệ thống điện của kho,\r\nngoài việc phải thực hiện theo tiêu chuẩn này, cần tuân thủ các tiêu chuẩn liên\r\nquan hiện hành.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể áp dụng toàn bộ hay từng\r\nphần những quy định trong các tiêu chuẩn Quốc tế, nếu những quy định đó có yêu\r\ncầu an toàn bằng hoặc cao hơn các quy định của tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.
\r\n\r\n5.2. Nguồn cung cấp điện cho kho: tất cả các\r\nkho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ được cung cấp điện từ nguồn lưới điện Quốc gia.\r\nRiêng kho cấp I và cấp II theo phân cấp kho quy định trong TCVN 5307, khi thiết\r\nkế phải có hai nguồn cung cấp điện độc lập là nguồn điện từ lưới điện quốc gia\r\nvà nguồn điện tự phát của kho.
\r\n\r\n5.3. Từng hạng mục công trình trong kho phải\r\nđược thiết kế và lắp đặt đảm bảo khả năng cấp điện hoặc cắt điện độc lập khi\r\ncần thiết (ví dụ: khi có sự cố hay sửa chữa), mà không làm ảnh hưởng đến hoạt\r\nđộng và điều kiện an toàn của các hạng mục công trình khác trong kho.
\r\n\r\n5.4. Thiết bị điện sử dụng trong các vùng\r\nnguy hiểm của kho phải là loại phòng nổ và có cấp nhiệt độ lớn nhất trên bề mặt\r\nphù hợp với yêu cầu của từng vị trí lắp đặt, phù hợp với điện áp và tần số danh\r\nđịnh của lưới điện. Lắp đặt, vận hành, bảo quản, bảo dưỡng các thiết bị điện\r\ntrong kho phải tuân thủ nghiêm ngặt theo thiết kế công trình đã được phê duyệt\r\nvề phòng cháy và hướng dẫn kỹ thuật do nhà sản xuất quy định.
\r\n\r\n5.5. Khi lựa chọn thiết bị điện để lắp đặt và\r\nsử dụng trong các vùng nguy hiểm, ngoài các yêu cầu nêu tại 5.4, cần tuân thủ\r\nquy định sử dụng các loại thiết bị điện nêu trong Bảng 4.
\r\n\r\nBảng 4 – Quy định sử\r\ndụng các loại thiết bị điện trong kho
\r\n\r\n\r\n Phân loại vùng \r\n | \r\n \r\n Loại thiết bị điện\r\n sử dụng \r\n | \r\n
\r\n Vùng nguy hiểm cấp\r\n Zo \r\n | \r\n \r\n Loại “an toàn tia lửa” cấp “ia” (theo IEC\r\n 60079-14) \r\n | \r\n
\r\n Vùng nguy hiểm cấp\r\n Z1 \r\n | \r\n \r\n Loại “an toàn tia lửa” cấp “ia” hoặc một\r\n trong các loại thiết bị phòng nổ sau: “an toàn tia lửa” cấp “ib”, “vỏ chống\r\n xuyên nổ”, “thổi áp suất dư”, “đổ đầy chất bao phủ”, “ngâm dầu”, “tăng cường\r\n độ an toàn” (theo IEC 60079-14). \r\n | \r\n
\r\n Vùng nguy hiểm cấp\r\n Z2 \r\n | \r\n \r\n Loại thiết bị phòng nổ được phép sử dụng\r\n trong vùng nguy hiểm cấp Zo hoặc Z1, hoặc thiết bị điện\r\n đáp ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn hiện hành về thiết bị điện công\r\n nghiệp và không có các bề mặt bị nung nóng, không tạo ra hồ quang điện hoặc\r\n tia lửa điện có khả năng gây mồi cháy môi trường khí nổ xung quanh (theo IEC\r\n 60079-14). \r\n | \r\n
\r\n Khu vực tiếp giáp\r\n với vùng nguy hiểm cấp Z2 và nằm trong phòng kín hoặc dưới mái che \r\n | \r\n \r\n Thiết bị điện loại kín bụi và kín nước với\r\n cấp độ kín đảm bảo chống bụi (dust-protected) và chống nước bắn tóe từ các\r\n phía (splashed water) tối thiểu là cấp IP54 (theo phân cấp tại tiêu chuẩn IEC\r\n (theo phân cấp tại tiêu chuẩn IEC 60529 : 2001 (IP code)). \r\nCHÚ THÍCH: Không được bố trí loại thiết bị\r\n điện này trong phạm vi đê bao của bể chứa dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ. \r\n | \r\n
5.6. Vỏ thiết bị điện di động loại không\r\nphòng nổ sử dụng trong kho phải đảm bảo các yêu cầu tối thiểu sau:
\r\n\r\na) Vỏ thiết bị phải chế tạo từ vật liệu bền,\r\nkhông dễ vỡ;
\r\n\r\nb) Thiết bị và động cơ điện phải được làm\r\nkín, bảo vệ khỏi sự xâm nhập của nước và bụi (quy định tại Bảng 4 của tiêu\r\nchuẩn này);
\r\n\r\nc) Cách điện của thiết bị điện phải bền vững\r\nvới độ ẩm và chịu được tác động ăn mòn của môi trường xung quanh.
\r\n\r\n5.7. Vỏ thiết bị điện di động loại phòng nổ\r\nphải đảm bảo các yêu cầu sau:
\r\n\r\na) Đáp ứng các yêu cầu của thiết bị điện tại\r\n5.6 và có kết cấu phòng nổ phù hợp với khu vực sử dụng;
\r\n\r\nb) Vỏ thiết bị điện phòng nổ phải được sơn,\r\nphủ bề mặt và sử dụng các vật liệu, biện pháp đảm bảo an toàn không phát sinh\r\ntia lửa do ma sát, va đập;
\r\n\r\nc) Nếu vỏ thiết bị làm bằng chất dẻo phải\r\nchịu được nhiệt độ tối thiểu không nhỏ hơn 85oC;
\r\n\r\nd) Vật liệu làm cửa và gioăng làm kín của\r\nthiết bị điện phải chịu được tác động cơ học, chất ăn mòn và nhiệt độ môi\r\ntrường làm việc.
\r\n\r\n5.8. Khi lựa chọn, lắp đặt, sử dụng thiết bị\r\nđiện trong khu vực có đồng thời các đối tượng công trình thuộc các cấp nguy\r\nhiểm khác nhau, hoặc có các loại sản phẩm dầu mỏ khác nhau thì phải lựa chọn và\r\nsử dụng thiết bị điện đáp ứng yêu cầu của khu vực nguy hiểm cấp cao nhất.
\r\n\r\n5.9. Ngoài phạm vi vùng nguy hiểm các cấp và\r\nngoài phạm vi đê bao của các bể chứa, có thể sử dụng các thiết bị điện loại kín\r\nnước, kín bụi và các loại thiết bị điện không phòng nổ dùng trong công nghiệp.
\r\n\r\n5.10. Trong vùng nguy hiểm cấp Z1\r\nhoặc Z2, có thể dùng thiết bị điện là loại không phòng nổ (trừ trạm\r\nbiến áp và trạm phát điện có quy định riêng tại điều 6), nhưng phải bố trí các\r\nthiết bị đó trong hộp có kết cấu phòng nổ phù hợp, hoặc đặt thiết bị trong gian\r\nbuồng có tường ngăn cháy, tường có giới hạn chịu lửa tối thiểu là 150 phút.
\r\n\r\n5.11. Các bộ phận, chi tiết của hệ thống điện\r\nnhư các tiếp điểm của khí cụ điện, cọc đấu dây, điểm đấu nối, dây dẫn điện,….\r\nPhải đảm bảo yêu cầu về khoảng cách an toàn và được che chắn bằng các vật liệu\r\ncách điện, tránh mọi tiếp xúc ngẫu nhiên giữa người với các bộ phận này. Các bộ\r\nphận bảo vệ phải đảm bảo không tháo được nếu không dùng dụng cụ chuyên dụng.
\r\n\r\n5.12. Hệ thống điện trong trong kho phải được\r\nthiết kế, lắp đặt bảo đảm không cản trở hoạt động của các phương tiện giao\r\nthông, xe chữa cháy và xe cứu thương.
\r\n\r\n5.13. Để phục vụ cho việc lựa chọn, lắp đặt\r\ncác thiết bị điện trong kho, trên các bản vẽ thiết kế hệ thống điện của kho\r\nphải chỉ rõ giới hạn vùng nguy hiểm các cấp theo quy định, và yêu cầu loại\r\nphòng nổ của thiết bị điện phù hợp với mỗi vị trí thiết kế lắp đặt.
\r\n\r\n5.14. Trước khi tiến hành lắp đặt, sửa chữa\r\ncác thiết bị điện nằm trong vùng nguy hiểm, phải có phương án phòng cháy và\r\nchữa cháy được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phù hợp với quy mô và cấp độ của\r\ntừng hạng mục công trình.
\r\n\r\n5.15. Hệ thống điện và tất cả các thiết bị\r\nđiện phải được bảo vệ an toàn chống sét, chống tĩnh điện cho kho xăng dầu theo\r\ntiêu chuẩn chống sét và chống tĩnh điện cho kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ hiện\r\nhành.
\r\n\r\n5.16. Kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ phải được\r\ntrang bị đầy đủ các tài liệu về quy phạm, tiêu chuẩn theo các quy định hiện\r\nhành. Ngoài ra phải có nội quy, quy trình vận hành đảm bảo an toàn điện áp dụng\r\ntrong phạm vi kho. Toàn bộ trang thiết bị trong kho phải có hồ sơ, lý lịch, tài\r\nliệu kỹ thuật và được đơn vị quản lý kho cập nhật đầy đủ.
\r\n\r\n5.17. Tại các vị trí vận hành trong kho phải\r\ntrang bị đầy đủ quy trình vận hành thiết bị điện, sơ đồ công nghệ, nội quy an\r\ntoàn phòng cháy, chữa cháy, sơ đồ điện, sổ nhật ký vận hành, phương tiện bảo vệ\r\ncá nhân và các dụng cụ, phương tiện khác theo quy định.
\r\n\r\n5.18. Trên các bộ phận đóng, ngắt điện và\r\nkiểm tra phải có chữ ghi rõ “Đóng”; “Cắt” hoặc “Mở”; “Tắt”, và “Kiểm tra” (bằng\r\ntiếng Việt và/hoặc tiếng Anh).
\r\n\r\n6. Trạm biến áp, trạm\r\nphát điện và thiết bị phân phối điện
\r\n\r\n6.1. Trạm biến áp, trạm phát điện và các\r\nthiết bị phân phối điện của trạm phải được bố trí cách các hạng mục công trình\r\nnằm trong kho theo quy định trong Bảng 5.
\r\n\r\nBảng 5 – Khoảng cách\r\ntối thiểu từ trạm biến áp, trạm phát điện và thiết bị phân phối điện của trạm\r\nđến các hạng mục công trình trong kho.
\r\n\r\n\r\n Tên hạng mục công\r\n trình \r\n | \r\n \r\n Bậc chịu lửa của\r\n tường bao trạm biến áp, trạm phát điện \r\n(theo TCVN 262) \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách, không\r\n nhỏ hơn, m \r\n\r\n | \r\n
\r\n 1. Khu bể chứa dầu mỏ và các sản phẩm dầu\r\n mỏ (tính từ thành bể): \r\n- Bể chứa dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ\r\n loại 1 và loại 2. \r\n- Bể chứa dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ\r\n loại 3. \r\n | \r\n \r\n I-II \r\nIII-IV \r\nI-II \r\nIII-IV \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n50 \r\n20 \r\n30 \r\n | \r\n
\r\n 2. Trạm, nhà bơm dầu mỏ và các sản phẩm dầu\r\n mỏ: \r\n- Để bơm dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ loại\r\n 1 và loại 2. \r\n- Để bơm dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ loại\r\n 3. \r\n | \r\n \r\n I-II \r\nIII-IV \r\nI-II \r\nIII-IV \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n30 \r\n15 \r\n20 \r\n | \r\n
\r\n 3. Bến, giàn xuất nhập cho ô tô xitéc \r\n | \r\n \r\n I-II \r\nIII-IV \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n30 \r\n | \r\n
\r\n 4. Bến, giàn xuất nhập cho phương tiện\r\n đường sắt \r\n | \r\n \r\n I-II \r\nIII-IV \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n40 \r\n | \r\n
\r\n 5. Cảng, bến, cầu tầu xuất nhập cho phương\r\n tiện đường thủy \r\n | \r\n \r\n I-II \r\nIII-IV \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n50 \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH
\r\n\r\n1) Trường hợp trạm biến áp, trạm phát điện và\r\nthiết bị phân phối điện đặt hở (không có tường bao) thì khoảng cách an toàn\r\ntrong Bảng 5 phải tăng thêm 30%;
\r\n\r\n2) Đối với các khu bể ngầm thì khoảng cách\r\nqui định trong Bảng 5 cho phép giảm 50%;
\r\n\r\n3) Khoảng cách từ trạm phát điện, trạm biến\r\náp và thiết bị phân phối điện của trạm đến các hạng mục công trình còn lại\r\ntrong kho tuân theo tiêu chuẩn thiết kế kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ hiện\r\nhành.
\r\n\r\n6.2. Có thể xây dựng gian nhà đặt máy biến áp\r\nvà máy phát điện liền kề trạm, nhà bơm dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ với các điều\r\nkiện sau:
\r\n\r\n6.2.1. Gian buồng đặt máy biến áp và máy phát\r\nđiện không có cửa sổ, cửa ra vào và các khe hở, các lỗ thông trên bức tường\r\nliền kề với trạm, nhà bơm dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ. Các lỗ để luồn cáp điện và\r\nđường ống qua bức tường ngăn giữa hai gian buồng phải được làm kín.
\r\n\r\n6.2.2. Các tường ngăn giữa hai buồng và vật\r\nliệu làm kín phải có giới hạn chịu lửa ít nhất là 150 phút.
\r\n\r\n6.3. Đối với các thiết bị đóng, cắt hoặc bộ\r\nphận đóng, cắt của thiết bị phân phối điện trong trạm biến áp hoặc trạm phát điện\r\nđược quy định như sau:
\r\n\r\n6.3.1. Không sử dụng thiết bị đóng cắt dòng\r\nđiện một chiều có tiếp điểm ngâm trong dầu.
\r\n\r\n6.3.2. Các cầu dao cách ly điện cao thế phải\r\ncó khóa liên động bằng điện hoặc bằng cơ với thiết bị cắt phụ tải tương ứng.
\r\n\r\n6.4. Cơ cấu thao tác của cầu dao cách ly\r\ntrong thiết bị đóng cắt phải có khóa móc để duy trì ở trạng thái hở mạch khi\r\ncần thiết. Các kết cấu kim loại cũng như những bộ phận kim loại chôn ngầm dưới\r\nđất của trạm biến áp, trạm phát điện và các thiết bị phân phối điện của trạm phải\r\nđược bảo vệ chống ăn mòn phù hợp và phải được kiểm tra định kỳ tối thiểu 2 năm\r\n1 lần.
\r\n\r\n6.5. Bố trí, lắp đặt máy phát điện trong trạm\r\nphát điện phải tuân thủ hướng dẫn lắp đặt của nhà sản xuất thiết bị, khoảng\r\ncách giữa các tổ hợp máy phát điện phải đảm bảo thuận tiện, an toàn cho quá\r\ntrình lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa và thoát nạn khi có sự cố.
\r\n\r\n6.6. Máy biến áp, máy phát điện và các thiết\r\nbị phân phối điện bố trí ở nơi mà môi trường có chất gây ảnh hưởng cho thiết bị\r\nhoặc làm giảm tính cách điện, thì phải thực hiện các biện pháp kỹ thuật phù hợp\r\nnhằm kiểm soát các thông số hoạt động và tác động bảo vệ kịp thời cho máy biến\r\náp, máy phát điện.
\r\n\r\n6.7. Vỏ chứa cầu chảy phải có khóa liên động\r\nđể khi thay dây chảy chỉ có thể thực hiện được khi không có điện, và cầu chảy\r\nkhông có điện cho đến khi vỏ cầu chảy được lắp lại đầy đủ. Không cần khóa liên\r\nđộng khi trên vỏ cầu chảy đã ghi “Cấm mở khi có điện”.
\r\n\r\n7. Đường dây tải điện\r\ntrong kho
\r\n\r\n7.1. Khoảng cách cho phép theo phương nằm\r\nngang từ đường dây tải điện trên không đến các hạng mục công trình tồn chứa,\r\nbơm chuyển, xuất nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ của kho không nhỏ hơn 1,5 lần\r\nchiều cao cột điện.
\r\n\r\n7.2. Hệ số quá tải của cáp dẫn điện với điện\r\náp dưới 10 KV và làm việc liên tục đến trên 8 giờ/ngày không được vượt quá trị\r\nsố ghi trong Bảng 6.
\r\n\r\nBảng 6 – Hệ số quá\r\ntải của cáp dẫn điện làm việc liên tục trên 8 giờ/ngày
\r\n\r\n\r\n Phương thức đặt cáp \r\n | \r\n \r\n Điện áp làm việc\r\n của cáp \r\n | \r\n \r\n Hệ số quá tải \r\n | \r\n
\r\n Trực tiếp trong đất \r\n | \r\n \r\n Tới 1 kV \r\nTừ 6 KV và cao hơn \r\n | \r\n \r\n 1,07 \r\n1,13 \r\n | \r\n
\r\n Trong không khí \r\n | \r\n \r\n Các loại cáp \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
7.3. Trong điều kiện vận hành, điện trở cách\r\nđiện của cáp và dây dẫn điện trong vùng nguy hiểm phải phù hợp với cấp điện áp\r\nđịnh mức và không nhỏ hơn 0,5 MW/500\r\nV.
\r\n\r\n7.4. Cáp hoặc dây dẫn điện của mạch điện\r\nchiếu sáng và các thiết bị điện sử dụng trong vùng nguy hiểm phải đảm bảo chịu\r\nđược tối thiểu 125 % cường độ dòng điện định mức của phụ tải. Cáp dẫn điện cung\r\ncấp cho động cơ điện 3 pha phải đảm bảo chịu được tối thiểu 125% cường độ dòng\r\nđiện định mức của động cơ điện.
\r\n\r\n7.5. Cáp và dây dẫn điện đặt ngầm và chạy\r\nsong song với đường ống dẫn xăng dầu, nếu không đặt trong ống dẫn thép hoặc\r\ntrong hào bảo vệ thì phải đặt cách xa đường ống tối thiểu:
\r\n\r\n- 1 m ở nơi đất khô cứng, ổn định;
\r\n\r\n- 3 m ở nơi đất cát, bãi lầy;
\r\n\r\n- Dọc theo tuyến cáp ngầm phải có biển ký hiệu\r\nbáo tuyến cáp dẫn điện.
\r\n\r\n7.6. Khi cáp và dây dẫn điện đặt ngầm và chạy\r\ncắt ngang đường ống dẫn dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ thì cáp và dây dẫn điện phải\r\nđược đặt trong ống thép, hai đầu đoạn ống phải được cố định chắc chắn. Khoảng\r\ncách từ mỗi đầu ống thép bảo vệ tới đường ống dẫn dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ tối\r\nthiểu là 1,5 m.
\r\n\r\n7.7. Cáp và dây dẫn điện đi ngầm qua đường\r\nsắt, đường ô tô phải được luồn trong ống thép hoặc trong hào bằng bê tông cốt\r\nthép và đặt cáp ở độ sâu tối thiểu là 0,8 m.
\r\n\r\n7.8. Cáp và dây dẫn điện nằm trong vùng nguy\r\nhiểm phải được luồn trong ống thép và phải có biện pháp ngăn hỗn hợp khí cháy\r\nnổ lọt vào bên trong ống. Trường hợp không sử dụng ống thép bảo vệ, cho phép\r\nđặt trực tiếp cáp và dây dẫn điện loại có vỏ bọc cách điện trong hào có độ sâu\r\ntối thiểu là 0,5 m, đáy hào phải có lớp cát lót dày tối thiểu 0,2 m và phủ lớp\r\ncát mịn có độ dày tối thiểu là 0,1 m, phía trên cùng đậy tấm đan hoặc lấp đất.
\r\n\r\n7.9. Khi thiết kế tuyến cáp và dây dẫn điện,\r\nphải bố trí ở nơi không bị ảnh hưởng của nhiệt độ cao, môi trường ăn mòn hoặc\r\ncó khả năng bị va đập cơ học. Loại cáp và dây dẫn điện có vỏ bọc kim loại hoặc\r\ncó ống thép bảo vệ đặt trong môi trường có tác động ăn mòn, phải được bảo vệ\r\nchống ăn mòn.
\r\n\r\n7.10. Khoảng cách giữa các hộp nối cáp hoặc\r\ndây dẫn điện phải đảm bảo khi luồn cáp và dây dẫn không làm ảnh hưởng tới lớp\r\ncách điện của dây.
\r\n\r\n7.11. Không đặt cáp và dây dẫn điện có các\r\ncấp điện áp khác nhau trong cùng một ống thép bảo vệ. Không đặt cáp và dây dẫn\r\nđiện trong các vách ngăn bằng gỗ hoặc trong các bộ phận kết cấu bằng vật liệu\r\ndễ cháy.
\r\n\r\n7.12. Trong vùng nguy hiểm, cáp và dây dẫn\r\nđiện phải được bảo vệ ngắn mạch cả dây pha và dây trung tính.
\r\n\r\n7.13. Không đấu nối rẽ nhánh cáp và dây dẫn\r\nđiện bên trong ống thép bảo vệ. Các chỗ nối, rẽ nhánh phải có hộp nối, rẽ\r\nnhánh. Hộp nối cáp và dây dẫn điện đặt trong vùng nguy hiểm phải dùng loại\r\nphòng nổ phù hợp với cấp độ nguy hiểm của vùng đó.
\r\n\r\n7.14. Khi uốn ống thép bảo vệ để luồn cáp và\r\ndây dẫn điện, phải đảm bảo góc uốn và bán kính uốn phù hợp với góc và bán kính\r\nuốn cho phép của cáp để không làm hỏng lớp vỏ bảo vệ của cáp và dây dẫn điện\r\ntrong quá trình luồn cáp và dây dẫn, đầu ống phải được bắt chặt với hộp đấu cáp\r\nhoặc vỏ thiết bị điện sau khi luồn cáp. Cấu tạo ống thép bảo vệ phải đảm bảo\r\nkhông làm hư hỏng cáp và dây dẫn điện khi luồn cáp.
\r\n\r\n7.15. Các tiếp điểm cố định, các chỗ nối đầu\r\ncáp và dây dẫn điện đặt trong vùng nguy hiểm phải được thực hiện bằng phương\r\npháp hàn chảy, hàn thiếc có kẹp đầu dây. Các lỗ chờ luồn cáp trên hộp đấu cáp\r\nvà dây dẫn điện hoặc trên vỏ của thiết bị, nếu không sử dụng đến thì phải được\r\nche chắn tin cậy, phù hợp với loại phòng nổ của thiết bị. Các vị trí luồn cáp\r\nvà dây dẫn điện đi qua tường ngăn với vùng nguy hiểm phải được làm kín bằng vật\r\ncó giới hạn chịu lửa tối thiểu là 150 phút.
\r\n\r\n7.16. Sau một thời gian cáp và dây dẫn điện\r\nkhông được sử dụng (trừ trường hợp dừng tạm thời trong quy trình vận hành),\r\ntrước khi vận hành trở lại phải đo, kiểm tra lại điện trở cách điện của cáp và\r\ndây dẫn, đảm bảo các thông số cách điện yêu cầu.
\r\n\r\n7.17. Tối thiểu 1 năm 1 lần phải tiến hành đo\r\nđiện trở cách điện của tuyến cáp dẫn điện động lực trong kho. Trước khi đo phải\r\nngắt tất cả các mạch rẽ, phụ tải của tuyến cáp cần đo.
\r\n\r\n8. Động cơ điện và\r\nthiết bị khởi động điện
\r\n\r\n8.1. Khi thiết kế, trong trường hợp lắp đặt\r\nnhiều máy bơm trong cùng một gian nhà để bơm nhiều loại dầu mỏ và sản phẩm dầu\r\nmỏ có nhiệt độ chớp cháy khác nhau, thì máy bơm và tất cả các thiết bị điện đặt\r\ntrong nhà bơm phải đảm bảo yêu cầu an toàn phòng nổ, phù hợp với phân cấp nguy\r\nhiểm đối với loại dầu mỏ hoặc sản phẩm dầu mỏ có nhiệt độ chớp cháy thấp nhất.
\r\n\r\n8.2. Có thể dùng động cơ điện loại không\r\nphòng nổ để kéo các máy công tác (máy bơm, máy nén khí…) trong các điều kiện\r\nsau:
\r\n\r\na) Động cơ điện phải được đặt trong gian\r\nbuồng riêng, ngăn cách với vùng nguy hiểm bằng tường kín làm và bằng vật liệu\r\ncó giới hạn chịu lửa ít nhất là 150 phút;
\r\n\r\nb) Tại những nơi có trục truyền động luồn qua\r\ntường ngăn từ động cơ đến máy công tác phải được làm kín bằng vật liệu có giới\r\nhạn chịu lửa ít nhất là 150 phút.
\r\n\r\n8.3. Trong điều kiện vận hành, điện trở cách\r\nđiện của các cuộn dây động cơ điện không được nhỏ hơn 0,5 MW. Động cơ và các thiết bị khởi động\r\nđiện phải chịu được sai lệch tối thiểu ± 10% giữa điện áp của nguồn cung cấp với điện\r\náp định mức của động cơ điện.
\r\n\r\n8.4. Đối với các máy bơm và động cơ điện bố\r\ntrí làm việc ngoài trời (không có mái che) hoặc trong các điều kiện môi trường\r\ncó chất gây tác hại, ăn mòn cho thiết bị hoặc làm giảm tính cách điện thì thiết\r\nbị phải có cấu tạo và các thông số kỹ thuật phù hợp với điều kiện làm việc\r\nngoài trời.
\r\n\r\n8.5. Cấm sử dụng truyền động từ động cơ điện\r\nđến máy công tác bằng dây curoa phẳng trong gian nhà bơm dầu mỏ và sản phẩm dầu\r\nmỏ.
\r\n\r\n8.6. Các thiết bị phụ trợ điều khiển, giám\r\nsát, bảo vệ, đo lường liên quan tới hoạt động của động cơ điện (khởi động từ,\r\ncông-tắc-tơ, nút bấm điều khiển, rơ le trung gian, đồng hồ đo điện áp và cường độ\r\ndòng điện…) và của máy bơm (thiết bị đo nhiệt độ, áp suất, lưu lượng, độ rung,\r\nthiết bị lọc, tách khí, van điều áp ,..) phải được lựa chọn phù hợp với yêu cầu\r\ncủa động cơ điện và của máy bơm, đồng thời phải là loại phòng nổ phù hợp với\r\nqiu định về cấp nguy hiểm của từng vị trí lắp đặt.
\r\n\r\n8.7. Bố trí, lắp đặt các tổ hợp máy bơm trong\r\ntrạm bơm phải tuân thủ hướng dẫn lắp đặt của nhà sản xuất và khoảng cách giữa\r\ncác tổ hợp máy bơm phải đảm bảo thuận tiện, an toàn cho quá trình lắp đặt, vận\r\nhành, bảo dưỡng, sửa chữa và thoát nạn khi có sự cố.
\r\n\r\n8.8. Trên động cơ điện hoặc máy công tác phải\r\ncó biển ký hiệu chỉ dẫn chiều quay của động cơ hoặc máy công tác
\r\n\r\n8.9. Trước mỗi ca vận hành động cơ điện, phải\r\ntiến hành kiểm tra tình trạng của các thiết bị khởi động điện liên quan. Các bộ\r\nphận, chi tiết bị hư hỏng hoặc tiếp xúc kém phải được thay thế ngay. Không được\r\nđiều chỉnh, sửa chữa, thay thế các thiết bị phụ trợ, giám sát, bảo vệ, đo lường\r\nliên quan đến động cơ và máy bơm đang trong quá trình làm việc.
\r\n\r\n8.10. Sau một thời gian động cơ ngừng và\r\nkhông sử dụng (trừ trường hợp dừng tạm thời giữa các ca làm việc hoặc trong quy\r\ntrình vận hành), trước khi đưa động cơ vào sử dụng lại, phải kiểm tra, bảo\r\ndưỡng động cơ và các bộ phận đóng, cắt liên quan đảm bảo đáp ứng các thông số\r\nhoạt động ban đầu và các điều kiện an toàn phòng nổ theo tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n9. Thiết bị điện\r\nchiếu sáng
\r\n\r\n9.1. Cường độ chiếu sáng của các thiết bị\r\nđiện chiếu sáng tại các khu vực và vị trí làm việc trong kho phải đáp ứng yêu\r\ncầu về vệ sinh an toàn lao động theo quy định hiện hành, và có mật độ công suất\r\nchiếu sáng nằm trong giới hạn đảm bảo an toàn phòng cháy nổ như quy định tại\r\nBảng 7.
\r\n\r\nBảng 7 – Mật độ công\r\nsuất chiếu sáng cho phép tại các vị trí trong kho.
\r\n\r\n\r\n Vị trí làm việc \r\n | \r\n \r\n Mật độ công suất\r\n chiếu sáng lớn nhất, W/m2 \r\n | \r\n
\r\n 1. Trạm biến áp, gian đặt máy phát điện và\r\n gian đặt tủ điện, tủ điều khiển \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 2. Gian đặt máy nén khí, máy thông gió, nồi\r\n hơi \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n 3. Trạm bơm dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, gian\r\n thao tác công nghệ (van) \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n 4. Khu vực bên trong giàn thao tác\r\n xuất/nhập dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ \r\n | \r\n \r\n 11,5 \r\n | \r\n
\r\n 5. Khu bể chứa dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n | \r\n
\r\n 6. Kho bảo quản dầu mỏ trong thùng và các\r\n sản phẩm dầu mỏ dễ cháy \r\n | \r\n \r\n 11,5 \r\n | \r\n
\r\n 7. Gian pha chế các sản phẩm dầu \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n 8. Phòng thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
9.2. Đèn chiếu sáng đặt cố định trong vùng\r\nnguy hiểm phải là loại đèn phòng nổ phù hợp với phân cấp nguy hiểm của môi\r\ntrường sử dụng và có lưới thép bảo vệ chống va đập.
\r\n\r\n9.3. Đèn chiếu sáng di động dùng trong vùng\r\nnguy hiểm phải là loại đèn phòng nổ phù hợp với phân cấp nguy hiểm của môi\r\ntrường sử dụng, thân vỏ được làm bằng vật liệu không phát sinh tia lửa khi ma\r\nsát, va đập và có kính xuyên sáng được bảo vệ chống va đập. Đầu nối cáp và dây\r\ncáp nguồn điện cấp cho đèn trong trường hợp đui và bóng đèn nằm trong khoang\r\nriêng phải chịu được lực kéo tối thiểu 150 N, đảm bảo an toàn phòng nổ và được\r\nchế tạo bằng vật liệu chịu dầu và khó cháy.
\r\n\r\n9.4. Đèn chiếu sáng đặt ngoài trời và không\r\nthuộc vùng nguy hiểm cho phép dùng loại đèn chiếu sáng thông thường, nhưng phải\r\ncó vỏ bảo vệ dạng chống nước, chống bụi.
\r\n\r\n9.5. Chỉ được thay các bóng đèn chiếu sáng bị\r\ncháy sử dụng trong vùng nguy hiểm sau khi đã cắt điện cấp cho đèn và chờ nhiệt\r\nđộ của đèn cân bằng với nhiệt độ môi trường xung quanh.
\r\n\r\n9.6. Chỉ được thay các bóng đèn của đèn phòng\r\nnổ có công suất phù hợp với công suất thiết kế quy định. Không được lắp các\r\nbóng đèn chiếu sáng có công suất lớn hơn thông số cho phép của vỏ bảo vệ phòng\r\nnổ.
\r\n\r\n10. Thiết bị đo\r\nlường, kiểm tra, tin học, tự động hóa và thông tin liên lạc
\r\n\r\n10.1. Thiết bị, dụng cụ đo lường, kiểm tra,\r\ntự động hóa có kết hợp sử dụng điện và khí nén phải đảm bảo duy trì chế độ hoạt\r\nđộng tự động tối thiểu trong 20 phút kể từ thời điểm mất điện nguồn.
\r\n\r\n10.2. Tất cả các thiết bị tự động hóa phải\r\nđược thiết kế, chế tạo và lắp đặt đảm bảo khả năng có thể chuyển đổi từ chế độ\r\nhoạt động tự động sang chế độ điều khiển bằng tay khi chức năng tự động của\r\nthiết bị hoặc hệ thống bị sự cố, hư hỏng.
\r\n\r\n10.3. Tất cả các thiết bị, dụng cụ, phương\r\ntiện phục vụ thông tin liên lạc trong kho phải là loại có cấu tạo phù hợp với\r\nyêu cầu an toàn phòng nổ tại những vùng nguy hiểm. Không sử dụng các thiết bị\r\nđiện tử và thiết bị thông tin liên lạc cá nhân dạng không phòng nổ trong vùng\r\nnguy hiểm.
\r\n\r\n10.4. Đường cáp điện hoặc dây dẫn tín hiệu\r\ncủa hệ thống đo lường, kiểm tra, tin học, tự động hóa và thông tin liên lạc nằm\r\ntrong vùng nguy hiểm, ngoài yêu cầu đi trong ống thép phải được chống sét cảm\r\nứng theo các tiêu chuẩn hiện hành về chống sét và chống tĩnh điện trong kho dầu\r\nmỏ và sản phẩm dầu mỏ.
\r\n\r\n10.5. Tổng đài, hộp đấu nối dây của hệ thống\r\nthông tin liên lạc trong kho phải được bảo vệ chống sét cảm ứng và có vỏ bảo vệ\r\nkín. Các hộp nối dây đặt trong vùng nguy hiểm phải có kết cấu phòng nổ
\r\n\r\n11. Nghiệm thu, quản\r\nlý, sử dụng hệ thống điện
\r\n\r\n11.1. Trước khi đưa hệ thống điện mới xây\r\ndựng hoặc cải tạo, mở rộng của kho vào vận hành, phải tiến hành kiểm tra,\r\nnghiệm thu đảm bảo an toàn phòng cháy và chữa cháy, đảm bảo hệ thống điện của\r\nkho phù hợp với môi trường làm việc. Hệ thống thiết bị điện của kho có thể được\r\nkiểm tra, nghiệm thu riêng hoặc kết hợp trong quá trình kiểm tra nghiệm thu\r\ntổng thể toàn bộ các công trình của kho theo các quy định hiện hành đối với các\r\ncông trình xây dựng.
\r\n\r\n11.2. Hồ sơ nghiệm thu hệ thống điện kho dầu\r\nmỏ và sản phẩm dầu mỏ bao gồm:
\r\n\r\na) Hồ sơ thiết kế và thi công bao gồm: Hợp\r\nđồng thiết kế; các bản vẽ thiết kế kỹ thuật, thiết kế thi công, lắp đặt và\r\nthuyết minh kết quả tính toán; sơ đồ hoàn công hệ thống điện của kho; các tài\r\nliệu kỹ thuật, hướng dẫn sử dụng thiết bị điện;
\r\n\r\nb) Văn bản thẩm duyệt thiết kế công trình,\r\nvăn bản cho phép sửa đổi thiết kế (nếu có), trong đó có nội dung về thiết kế hệ\r\nthống điện được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền duyệt theo quy định;
\r\n\r\nc) Kết quả thí nghiệm chất lượng vật liệu,\r\nthông số kỹ thuật của thiết bị điện (nếu có quy định trong hồ sơ thiết kế công\r\ntrình);
\r\n\r\nd) Biên bản đo điện trở cách điện của tuyến\r\ncáp điện, điện trở nối đất an toàn của thiết bị điện, điện trở nối đất chống\r\nsét;
\r\n\r\ne) Biên bản nghiệm thu từng hạng mục công\r\ntrình, thiết bị của hệ thống điện đảm bảo các yêu cầu phòng chống cháy nổ và\r\ncác yêu cầu về chất lượng được quy định tại hồ sơ thiết kế hoặc đáp ứng các chỉ\r\ntiêu kỹ thuật về lắp đặt, bảo quản thiết bị do nhà sản xuất thiết bị cung cấp;
\r\n\r\nf) Biên bản nghiệm thu tổng thể hệ thống điện\r\nhoặc thiết bị điện.
\r\n\r\n11.3. Kiểm tra, sửa chữa, bảo dưỡng hệ thống\r\nđiện trong kho
\r\n\r\n11.3.1. Trong quá trình khai thác sử dụng,\r\nđơn vị chủ quản, đơn vị quản lý kho phải thực hiện kiểm tra định kỳ hệ thống thiết\r\nbị điện, có sự giám sát của người có thẩm quyền và có chuyên môn. Nếu phát hiện\r\ncó hư hỏng phải tiến hành ngay công tác sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị. Kết quả\r\nkiểm tra được ghi đầy đủ và lưu trong sổ theo dõi, vận hành hệ thống thiết bị\r\nđiện của kho.
\r\n\r\n11.3.2. Thời hạn tiến hành kiểm tra định kỳ\r\nđược xác định theo chủng loại thiết bị, yêu cầu và hướng dẫn của nhà sản xuất\r\nthiết bị, điều kiện môi trường làm việc của thiết bị, kết quả của các lần kiểm\r\ntra, sửa chữa trước đó, nhưng không quá 12 tháng 1 lần kiểm tra. Đối với các\r\nthiết bị di động và cầm tay, khoảng thời gian giữa các lần kiểm tra cần rút\r\nngắn hơn và yêu cầu không quá 6 tháng 1 lần kiểm tra.
\r\n\r\n11.3.3. Kiểm tra thiết bị điện theo 3 phương\r\npháp sau:
\r\n\r\na) Kiểm tra, quan sát bằng mắt thường;
\r\n\r\nb) Kiểm tra trực tiếp;
\r\n\r\nc) Kiểm tra chi tiết.
\r\n\r\nKiểm tra, quan sát bằng mắt và kiểm tra trực\r\ntiếp có thể thực hiện khi thiết bị vẫn mang điện. Kiểm tra chi tiết khi thiết\r\nbị đã được cắt điện hoàn toàn. Kiểm tra trực tiếp và kiểm tra chi tiết cần kết\r\nhợp sử dụng các dụng cụ chuyên dụng để đo đạc, kiểm tra.
\r\n\r\n11.3.4. Các hình thức kiểm tra:
\r\n\r\na) Kiểm tra ban đầu: Kiểm tra sự phù hợp dạng\r\nbảo vệ của thiết bị với vị trí lắp đặt.
\r\n\r\nb) Kiểm tra định kỳ: Có thể tiến hành theo\r\nphương pháp kiểm tra, sự quan sát bằng mắt, kiểm tra trực tiếp hoặc kiểm tra\r\nchi tiết, căn cứ theo yêu cầu và tình trạng cụ thể của thiết bị.
\r\n\r\n11.3.5. Nội dung kiểm tra bao gồm, nhưng\r\nkhông hạn chế:
\r\n\r\na) Kiểm tra tình trạng số lượng, chất lượng\r\nbên ngoài của thiết bị điện;
\r\n\r\nb) Kiểm tra các chức năng, thông số hoạt động\r\ntheo thiết kế của thiết bị;
\r\n\r\nc) Kiểm tra các điều kiện đảm bảo an toàn\r\nphòng chống cháy nổ của thiết bị điện. Kiểm tra các thiết bị điện loại phòng\r\nnổ, xem Phụ lục A.
\r\n\r\n11.3.6. Hồ sơ kiểm tra hệ thống, thiết bị\r\nđiện bao gồm:
\r\n\r\na) Hồ sơ gốc khi nghiệm thu (các bản vẽ,\r\nthuyết minh thiết kế, thi công, lắp đặt và hoàn công), hệ thống điện hoặc thiết\r\nbị điện;
\r\n\r\nb) Tài liệu kỹ thuật, hướng dẫn sử dụng thiết\r\nbị điện;
\r\n\r\nc) Kết quả đo đạc, kiểm tra thiết bị điện;
\r\n\r\nd) Biên bản kiểm tra.
\r\n\r\n11.3.7. Trước khi lắp đặt hoặc sửa chữa thiết\r\nbị điện, phải ngắt nguồn điện cung cấp cho khu vực được sửa chữa và đặt biển\r\nbáo, rào che chắn để đảm bảo an toàn cho người sửa chữa, lắp đặt. Tại vị trí\r\nđóng/cắt nguồn điện phải treo bảng “Cấm đóng điện”. Những người thực hiện công\r\nviệc lắp đặt, sửa chữa thiết bị điện phải được đào tạo và có nghiệp vụ về kỹ\r\nthuật điện, an toàn điện.
\r\n\r\n11.3.8. Khi thay thế toàn bộ hay từng phần\r\ncủa thiết bị điện, phải đảm bảo đúng các yêu cầu về chủng loại, thông số kỹ\r\nthuật và kết cấu phòng nổ đã có chứng chỉ của nhà sản xuất thiết bị, hoặc phù\r\nhợp yêu cầu thiết kế hệ thống điện ban đầu. Trong trường hợp có sự thay đổi\r\nthông số kỹ thuật so với thiết kế ban đầu, phải có sự phê duyệt của các cấp có\r\nthẩm quyền trước khi tiến hành thay thế.
\r\n\r\n11.3.9. Mọi thay thế, sửa chữa, cải tiến hoặc\r\nđiều chỉnh phải được liệt kê, ghi chép đầy đủ vào hồ sơ thiết bị điện của kho.\r\nTrường hợp có sự di chuyển thiết bị từ vị trí này sang vị trí khác, phải tiến\r\nhành kiểm tra sự phù hợp của thiết bị với điều kiện môi trường sử dụng theo yêu\r\ncầu của tiêu chuẩn này
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nNội\r\ndung kiểm tra thiết bị điện loại phòng nổ trong kho
\r\n\r\nBảng A.1 – Nội dung\r\nkiểm tra thiết bị điện phòng nổ trong kho
\r\n\r\n\r\n Nội dung kiểm tra \r\n | \r\n \r\n Phương pháp kiểm\r\n tra \r\n | \r\n \r\n Loại thiết bị “an\r\n toàn tia lửa” \r\n | \r\n \r\n Loại “vỏ chống\r\n xuyên nổ”, “tăng cường độ an toàn” \r\n | \r\n \r\n Loại “thổi áp suất\r\n dư “, “ngâm dầu”, “đổ đầy chất bao phủ” \r\n | \r\n
\r\n A. Thiết bị: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1. Thiết bị là loại phù hợp với cấp nguy\r\n hiểm cháy, nổ của môi trường sử dụng \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n |
\r\n V \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n |
\r\n 2. Thiết bị có cấp nhiệt độ phù hợp với môi\r\n trường sử dụng \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3. Sự tương ứng về mạch điện của loại\r\n thiết bị \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x (loại “o” và “m”) \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 4. Không có những cải tiến khác với thiết\r\n kế \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5. Vỏ thiết bị, kính xuyên sáng, các vòng\r\n đệm khít kính-vỏ và/hoặc các hợp chất đổ đầy hoàn toàn thỏa mãn \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n |
\r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n |
\r\n 6. Kích thước khe hở nằm trong giới hạn cho\r\n phép \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x (loại “d”) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x (loại “d”) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 7. Bu lông, các đầu vào cáp và các phần tử\r\n che chắn của hộp đấu cáp hoàn toàn phù hợp và chắc chắn \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 8. Bề mặt của bích sạch sẽ, không bị hư\r\n hỏng và gioăng đệm đáp ứng yêu cầu \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x (loại “d”) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 9. Ống thép bảo vệ cho cáp hoặc dây dẫn đáp\r\n ứng yêu cầu và các gioăng, đệm đảm bảo kín sau khi luồn cáp và dây dẫn. \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n |
\r\n V \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n |
\r\n 10. Những phần tử cách ly an toàn (giữa\r\n mạch an toàn tia lửa và mạch không an toàn tia lửa), rơ le, những phần tử hạn\r\n chế năng lượng đáp ứng đúng yêu cầu và được nối đất phù hợp. \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n V \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 11. Bảng mạch in sạch sẽ và không bị hư\r\n hỏng \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 12. Quạt làm mát của động cơ có khe hở phù\r\n hợp với chụp và vỏ \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 13. Áp suất dư đáp ứng yêu cầu và khóa liên\r\n động tác động tốt \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x (loại “p”) \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x (loại “p”) \r\n | \r\n |
\r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x (loại “p”) \r\n | \r\n |
\r\n B. Lắp đặt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1. Loại cáp hoặc dây dẫn phù hợp với môi\r\n trường sử dụng. \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Điện trở cách điện của cáp hoặc dây dẫn\r\n đáp ứng yêu cầu và không nhận thấy hư hỏng gì của cáp \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n V \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n |
\r\n 3. Hộp đấu cáp hay hộp đầu vào cáp đáp ứng\r\n yêu cầu. \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n |
\r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n |
\r\n 4. Mạch bảo vệ khỏi ngắn mạch nguồn điện\r\n đúng theo tài liệu kỹ thuật. \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5. Phần tử bảo vệ tự động lắp đặt chính xác\r\n và tác động đúng chức năng. \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n V \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 6. Màn chắn hoặc ống thép bảo vệ được nối\r\n đất đúng theo yêu cầu (nối đất an toàn và chống sét). \r\n | \r\n \r\n D \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n V \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH \r\n1) Kiểm tra bằng mắt, kí hiệu “V” – Visual\r\n inspection: Không cần sử dụng đến bất kỳ một thiết bị hoặc dụng cụ kiểm tra\r\n nào mà vẫn có thể phát hiện được những khuyết tật hoặc khiếm khuyết của thiết\r\n bị điện phòng nổ. \r\n2) Kiểm tra trực tiếp, kí hiệu “C” – Close\r\n inspection: Gồm kiểm tra bằng mắt tiếp cận với thiết bị phòng nổ và sử dụng\r\n dụng cụ (nếu cần thiết) để kiểm tra trực tiếp trên đối tượng cần kiểm tra.\r\n Phương pháp này không nhất thiết phải mở nắp thiết bị điện phòng nổ hoặc cắt\r\n điện để kiểm tra. \r\n3) Kiểm tra chi tiết, kí hiệu “D” –\r\n Detailed inspection: Kiểm tra từng bộ phận hoặc từng chi tiết của thiết bị\r\n điện phòng nổ bằng thiết bị, sử dụng dụng cụ kiểm tra, kết hợp với quan sát\r\n bằng mắt thường. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
NFPA 70E – 1995 Edition Standard for\r\nElectrical Safety Requirements for Employee and Workplaces [Tiêu chuẩn về các\r\nyêu cầu an toàn điện cho người và nơi làm việc].
\r\n\r\nNFPA 70 – 1996 Edition National Electrical Code\r\n[Tiêu chuẩn điện quốc gia].
\r\n\r\nAPI Recommended Practice 500(RP 500)\r\nRecommended Practice for classification of Locations for Electrical\r\nInstallations at Petroleum Facilities [Tài liệu hướng dẫn phân loại vị trí cho\r\ncác thiết bị điện trong kho xăng dầu]
\r\n\r\nTCVN 6627-1 : 2000 (IEC 34-1 : 1996) Máy điện\r\nquay – Thông số và tính năng.
\r\n\r\nTCVN 7279-9 : 2003 Thiết bị điện dùng trong\r\nmôi trường khí nổ - Phần 9 : Phân loại và ghi nhãn.
\r\n\r\nIEC 60079-10 : 2002 Electrical apparatus for\r\nexplosive gas atmosphere – Part 10: Classification of hazardous areas [Thiết bị\r\nđiện dùng trong môi trường khí nổ - Phần 10: Phân loại vùng nguy hiểm].
\r\n\r\nIEC 60079 – 11: 1999 Electrical apparatus for\r\nexplosive gas atmosphere – Part 11: Intrinsic safety “i” [Thiết bị điện dùng\r\ntrong môi trường khí nổ - Phần 11: Thiết bị điện an toàn tia lửa “i”].
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4. Phân cấp vùng nguy hiểm và phân loại thiết\r\nbị điện phòng nổ
\r\n\r\n5. Quy định chung
\r\n\r\n6. Trạm biến áp, trạm phát điện và thiết bị\r\nphân phối điện
\r\n\r\n7. Đường dây tải điện trong kho
\r\n\r\n8. Động cơ điện và thiết bị khởi động điện
\r\n\r\n9. Thiết bị điện chiếu sáng
\r\n\r\n10. Thiết bị đo lường, kiểm tra, tin học, tự\r\nđộng hóa và thông tin liên lạc
\r\n\r\n11. Nghiệm thu, quản lý, sử dụng hệ thống\r\nđiện
\r\n\r\nPhụ lục A (quy định): Nội dung kiểm tra thiết\r\nbị điện phòng nổ trong kho
\r\n\r\nTài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5334:2007 về thiết bị điện kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ – Yêu cầu an toàn trong thiết kế, lắp đặt và sử dụng đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5334:2007 về thiết bị điện kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ – Yêu cầu an toàn trong thiết kế, lắp đặt và sử dụng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5334:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |