Household\r\nand similar electrical appliances - Safety - Part 2-38: Particular requyrements\r\nfor commercial electric griddles and griddle grills
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-38:2007 hoàn\r\ntoàn tương đương với tiêu chuẩn IEC 60335-2-38:2005;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-38:2007 do\r\nBan kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn,\r\nTổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công\r\nbố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu\r\ncác mức được chấp nhận để bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy\r\nvà bức xạ của các thiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có\r\ntính đến hướng dẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường\r\nhợp bất thường dự kiến có thể xảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà các\r\nhiện tượng điện từ trường có thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét\r\nđến các yêu cầu quy định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi\r\ncó thể để tương thích với quy tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới.
\r\n\r\nNếu các thiết bị\r\nthuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này có các chức năng được đề cập trong các\r\nPhần 2 khác của bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn\r\nPhần 2 liên quan đó cho từng chức năng riêng rẽ, ngay khi có thể. Nếu thuộc đối\r\ntượng áp dụng, cần xem xét ảnh hưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn này là\r\ntiêu chuẩn họ sản phẩm đề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn\r\nso với các tiêu chuẩn cùng loại và các tiêu chuẩn chung quy định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nPhần 2 này phải được\r\nsử dụng cùng với tiêu chuẩn TCVN 5699-1 (IEC 60335-1), trong tiêu chuẩn này được\r\ngọi tắt là “Phần 1”. ở những chỗ có nêu “bổ sung”, “sửa đổi”, “thay thế” thì có\r\nnghĩa là nội dung liên quan của Phần 1 cần được điều chỉnh tương ứng.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật\r\nliệu hoặc có các dạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của\r\ntiêu chuẩn này có thể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu\r\nvà, nếu nhận thấy là có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác\r\nbiệt tồn tại ở các quốc gia khác nhau:
\r\n\r\n- 6.1 Cho phép sử\r\ndụng thiết bị cấp 01 (Nhật bản).
\r\n\r\n- 6.2 Đối với thiết\r\nbị được thiết kế để lắp đặt trong bếp, yêu cầu cấp bảo vệ thích hợp chống sự\r\nxâm nhập có hại của nước tùy thuộc vào chiều cao lắp đặt (Pháp).
\r\n\r\n- 13.2 Khác về giới\r\nhạn dòng điện rò (Nhật bản).
\r\n\r\n- 16.2 Khác về giới\r\nhạn dòng điện rò (Nhật bản).
\r\n\r\n- Điều 21 Đối với\r\nthiết bị được thiết kế để lắp đặt trong bếp, có thể áp dụng các giá trị khác về\r\nnăng lượng va đập tùy thuộc vào chiều cao lắp đặt (Pháp).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT\r\nBỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN - PHẦN 2-38: YÊU CẦU CỤ\r\nTHỂ ĐỐI VỚI PHÊN NƯỚNG VÀ VỈ NƯỚNG BẰNG ĐIỆN DÙNG TRONG DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI
\r\n\r\nHousehold\r\nand similar electrical appliances - Safety - Part 2-38: Particular requyrements\r\nfor commercial electric griddles and griddle grills
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được\r\nthay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy\r\nđịnh về an toàn đối với phên nướng và vỉ nướng bằng điện, có điện\r\náp danh định không lớn hơn 250 V đối với thiết bị một pha được nối giữa một\r\npha và trung tính và 480 V đối với các thiết bị khác, dùng trong dịch vụ thương\r\nmại nhưng không được thiết kế để sử dụng trong gia đình.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Ví dụ\r\nvề các thiết bị nằm trong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này là các thiết bị sử\r\ndụng trong nhà hàng, căng tin, bệnh viện và cơ sở thương mại như lò nướng bánh mì,\r\nlò giết mổ gia súc, gia cầm, v.v…
\r\n\r\nBộ phận điện của thiết\r\nbị sử dụng các dạng năng lượng khác cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\nTrong chừng mực có\r\nthể, tiêu chuẩn này đề cập đến những nguy hiểm thường gặp mà các thiết bị này\r\ncó thể gây ra.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Cần chú ý
\r\n\r\n- đối với thiết bị được\r\nthiết kế để sử dụng trên xe, tàu thủy hoặc máy bay, có thể cần có yêu cầu bổ\r\nsung;
\r\n\r\n- các yêu cầu bổ sung\r\nđược quy định bởi các cơ quan chức năng Nhà nước về y tế, bảo hộ lao động, cung\r\ncấp nước và các cơ quan chức năng tương tự.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Tiêu chuẩn này không\r\náp dụng cho:
\r\n\r\n- thiết bị được thiết\r\nkế riêng cho mục đích công nghiệp;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết\r\nkế để sử dụng ở những nơi có điều kiện môi trường đặc biệt, như khí quyển có\r\nchứa chất ăn mòn hoặc dễ cháy nổ (bụi, hơi hoặc khí);
\r\n\r\n- thiết bị có quá\r\ntrình liên hoàn để chế biến thực phẩm hàng loạt;
\r\n\r\n- lò nướng và lò nướng\r\nbánh mì (IEC 60335-2-48);
\r\n\r\n- thiết bị có nguồn\r\ngia nhiệt kiểu cảm ứng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nphần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n3.1.4. Bổ sung
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Công suất vào danh định\r\nlà\r\ntổng các công suất vào của tất cả các phần tử riêng rẽ có thể hoạt động đồng\r\nthời nằm trong thiết bị; trong trường hợp chỉ có một số các phối hợp thì sử\r\ndụng phối hợp nào cho công suất vào cao nhất để xác định công suất vào danh\r\nđịnh.
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế
\r\n\r\nLàm việc bình thường (normal operation) Thiết\r\nbị làm việc trong các điều kiện dưới đây.
\r\n\r\nThiết bị được cho làm\r\nviệc theo hướng dẫn của nhà chế tạo, không có tải nhưng cơ cấu điều khiển được đặt\r\nđể cho các giá trị nhiệt độ như dưới đây, nhiệt độ được đo ở điểm nóng nhất của\r\ntừng bề mặt nấu có điều khiển.
\r\n\r\nCơ cấu điều khiển\r\ntheo nấc được đặt đến vị trí đầu tiên để cho nhiệt độ bằng hoặc lớn hơn 275oC.\r\nCơ cấu điều khiển theo chu kỳ được đặt sao cho giá trị nhiệt độ trung bình\r\ntrong chu kỳ là 275oC ± 5oC. Nếu không thể đạt được nhiệt\r\nđộ này thì cơ cấu điều khiển được đặt ở vị trí lớn nhất.
\r\n\r\nVỉ nướng được cho làm việc ở\r\nvị trí gấp lại hoặc mở ra, chọn trường hợp bất lợi hơn. Khi ở vị trí gấp lại,\r\ncác tấm gia nhiệt được cách nhau bằng miếng đệm chịu nhiệt có độ dẫn nhiệt\r\nthấp, có chiều dày 10 mm và có diện tích diện tích vùng nấu nhỏ hơn của hai tấm\r\ngia nhiệt.
\r\n\r\nĐối với vỉ nướng có\r\nhai tấm gia nhiệt không điều khiển được riêng rẽ thì cơ cấu điều khiển được\r\nđiều chỉnh sao cho đạt được các điều kiện trên đây cho một tấm được điều khiển\r\ntrực tiếp. Khi hai tấm gia nhiệt điều khiển được riêng rẽ thì các điều kiện nêu\r\ntrên áp dụng cho cả hai tấm.
\r\n\r\nĐộng cơ lắp vào thiết\r\nbị được cho làm việc theo cách dự kiến trong các điều kiện khắc nghiệt nhất có\r\nthể có trong sử dụng bình thường có tính đến hướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\n3.101. Phên nướng (griddle)
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế\r\nđể làm chín thức ăn bằng cách đặt một mặt thức ăn tiếp xúc trực tiếp với bề mặt\r\ncó gia nhiệt.
\r\n\r\n3.102. Vỉ nướng (griddle grill)
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế\r\nđể làm chín thức ăn bằng cách cho tiếp xúc trực tiếp đồng thời cả hai mặt thức\r\năn với hai bề mặt có gia nhiệt.
\r\n\r\n3.103. Vách lắp đặt (installation wall)
\r\n\r\nKết cấu cố định đặc\r\nbiệt có phương tiện cấp nguồn cho thiết bị được lắp vào vách.
\r\n\r\n3.104. Khối gia nhiệt\r\n(heating\r\nunit)
\r\n\r\nBộ phận bất kỳ của\r\nthiết bị thực hiện chức năng nấu hoặc gia nhiệt độc lập.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung\r\nđối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n5.10. Bổ sung
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế\r\nđể lắp đặt vào dãy các thiết bị khác và thiết bị được thiết kế để cố định vào vách\r\nlắp đặt thì được bao bọc để đạt được bảo vệ chống điện giật và sự xâm nhập\r\ncó hại của nước tương đương với bảo vệ đạt được khi lắp đặt theo hướng dẫn đi\r\nkèm thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Có thể\r\ncần đến vỏ bọc thích hợp hoặc thiết bị bổ sung cho mục đích thử nghiệm.
\r\n\r\n5.101. Thiết bị được thử nghiệm\r\nnhư thiết bị gia nhiệt, ngay cả khi có lắp động cơ điện.
\r\n\r\n5.102. Thiết bị, khi được\r\nlắp thành tổ hợp hoặc có lắp thiết bị khác, được thử nghiệm theo các yêu cầu\r\ncủa tiêu chuẩn này. Thiết bị khác này được cho làm việc đồng thời theo yêu cầu\r\ncủa các tiêu chuẩn liên quan.
\r\n\r\n5.103. Điều kiện thử nghiệm\r\nvà các yêu cầu được áp dụng cho cả hai bề mặt gia nhiệt của vỉ nướng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n6.1. Thay thế
\r\n\r\nThiết bị phải là\r\nthiết bị có bảo vệ chống điện giật cấp I.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung
\r\n\r\nNgoài ra, thiết bị\r\nphải ghi nhãn áp suất nước hoặc dải áp suất nước, tính bằng kilopascal (kPa), đối\r\nvới thiết bị được thiết kế để nối với nguồn nước, trừ khi thông số này được chỉ\r\nra trong tờ hướng dẫn.
\r\n\r\n7.6. Bổ sung
\r\n\r\nBổ sung ký hiệu sau:
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n [ký hiệu 5021 của\r\n IEC 60417-1] \r\n | \r\n \r\n liên kết đẳng thế \r\n | \r\n
7.12. Bổ sung
\r\n\r\nNếu thiết bị có bề\r\nmặt bằng thủy tinh-gốm hoặc vật liệu tương tự làm thành vỏ bọc của các bộ\r\nphận mang điện thì hướng dẫn phải có nội dung cảnh báo sau:
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Nếu bề mặt\r\nbị nứt, lập tức ngắt thiết bị hoặc bộ phận thích hợp của thiết bị ra khỏi nguồn\r\nđiện.
\r\n\r\nĐối với thiết bị có các\r\nbề mặt nấu bằng thủy tinh-gốm hoặc vật liệu tương tự, hướng dẫn phải nêu rõ\r\nkhông được đặt lá nhôm hoặc bình chứa bằng nhựa lên các bề mặt nóng. Hướng dẫn\r\ncũng phải nêu rõ không được sử dụng các bề mặt này để lưu giữ.
\r\n\r\nĐối với thiết bị có\r\nlắp các bóng đèn halogen, hướng dẫn phải có cảnh báo để người sử dụng tránh\r\nnhìn trực tiếp vào bóng đèn khi đèn sáng.
\r\n\r\nNếu sử dụng ký hiệu\r\n5021 của IEC 60417-1 trên thiết bị thì phải giải thích ý nghĩa của ký hiệu.
\r\n\r\n7.12.1. Thay thế
\r\n\r\nThiết bị phải kèm theo\r\nhướng dẫn nêu chi tiết các chú ý đặc biệt cần thiết để lắp đặt. Đối với thiết\r\nbị được thiết kế để lắp đặt vào dãy các thiết bị khác và thiết bị được thiết kế\r\nđể cố định vào vách lắp đặt, phải cung cấp bản mô tả chi tiết về cách\r\nbảo vệ thích hợp chống điện giật và sự xâm nhập có hại của nước. Nếu cơ cấu\r\nđiều khiển của từ hai thiết bị trở lên nằm trong cùng một vỏ bọc riêng thì phải\r\ncó hướng dẫn lắp đặt chi tiết. Hướng dẫn bảo dưỡng của người sử dụng cũng\r\nphải được cung cấp, ví dụ như làm sạch. Hướng dẫn này phải nêu rõ không được\r\nlàm sạch thiết bị bằng cách phun nước.
\r\n\r\nThiết bị có ổ cắm\r\nđiện vào và thiết bị được thiết kế để ngâm trong nước khi làm sạch thì hướng\r\ndẫn phải quy định rõ phải rút dây nối ra khỏi thiết bị trước khi làm sạch và\r\nphải làm khô ổ cắm điện vào trước khi sử dụng lại thiết bị.
\r\n\r\nĐối với thiết bị không\r\nphải loại thiết bị đặt tĩnh tại và thiết bị có các bộ phận điện tháo rời\r\nđược, không được thiết kế để ngâm một phần hoặc hoàn toàn vào nước khi làm\r\nsạch, hướng dẫn phải nêu rõ không được ngâm thiết bị hoặc bộ phận mang điện\r\ntháo rời được vào nước.
\r\n\r\nĐối với thiết bị được\r\nnối cố định với hệ thống đi dây cố định mà đối với thiết bị đó, dòng điện rò có\r\nthể vượt quá 10 mA, đặc biệt nếu ngắt nguồn hoặc không sử dụng trong thời gian\r\ndài hoặc trong lần lắp đặt đầu tiên, hướng dẫn phải đưa ra khuyến cáo liên quan\r\nđến thông số đặc trưng của thiết bị bảo vệ cần lắp đặt, ví dụ như rơle\r\ndòng điện rò xuống đất.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng cách xem xét.
\r\n\r\n7.12.4. Bổ sung
\r\n\r\nĐối với thiết bị\r\nlắp trong có bảng điều khiển tách rời dùng cho một số thiết bị thì hướng\r\ndẫn phải quy định rõ bảng điều khiển chỉ được nối đến thiết bị cụ thể để tránh\r\nnguy hiểm có thể xảy ra.
\r\n\r\n7.15. Bổ sung
\r\n\r\nKhi khó có thể đặt\r\nnhãn của thiết bị lắp cố định dễ nhìn sau khi thiết bị được lắp đặt thì\r\nphải cung cấp thêm các thông tin liên quan trong hướng dẫn sử dụng hoặc trên\r\nnhãn bổ sung có thể đặt cố định gần thiết bị sau khi lắp đặt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ví dụ về thiết\r\nbị lắp cố định này là thiết bị lắp trong.
\r\n\r\n7.101. Trong quá trình thử\r\nnghiệm của điều 11, nếu các vách bên cạnh và vách phía sau của góc thử nghiệm ở\r\nphần nằm cao hơn bề mặt nấu có độ tăng nhiệt vượt quá 65oC, và/hoặc\r\ntrong quá trình thử nghiệm của điều 19, nếu các vách cao hơn hoặc thấp hơn so\r\nvới bề mặt nấu hoặc sàn hoặc trần của góc thử nghiệm có độ tăng nhiệt vượt quá\r\n125oC, thì hướng dẫn lắp đặt do nhà chế tạo cung cấp phải có nội\r\ndung dưới đây và cũng phải được nêu trong nhãn không cố định, ví dụ nhãn loại\r\nbuộc vào thiết bị.
\r\n\r\nNếu thiết bị này được\r\nđặt sát vách, tấm ngăn, đồ đạc nhà bếp, đồ trang trí, v.v… thì chúng cần được\r\nlàm bằng vật liệu không dễ cháy; nếu không chúng phải được bọc lớp vật liệu\r\ncách nhiệt không dễ cháy thích hợp, và phải chú ý đến các quy định về phóng\r\ncháy.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng cách xem xét.
\r\n\r\n7.102. Các đầu nối liên kết\r\nđẳng thế phải được ghi ký hiệu 5021 của IEC 60417-1.
\r\n\r\nCác nhãn này không được\r\nđặt trên các vít, vòng đệm tháo rời được hoặc các bộ phận khác có thể tháo ra\r\nkhi nối dây.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng cách xem xét.
\r\n\r\n7.103. Thiết bị hoặc các bộ\r\nphận dùng điện tháo rời được của thiết bị được thiết kế để ngâm một phần\r\nvào nước để làm sạch phải được đánh dấu bằng đoạn thẳng chỉ ra rõ ràng mức ngâm\r\nsâu nhất, cùng với nội dung cảnh báo sau:
\r\n\r\nKhông được ngâm quá\r\nmức này.
\r\n\r\nNếu có đường nối hoặc\r\nvết gắn làm cho thiết bị hoặc phần thiết bị không chịu được việc xử lý quy định\r\nở 15.102 thì đoạn thẳng chỉ thị mức ngâm sâu nhất phải nằm thấp hơn đường nối\r\nhoặc vết gắn ít nhất 50 mm khi thiết bị hoặc phần thiết bị ở vị trí để làm\r\nsạch. Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng cách đo.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm\r\nvào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1.
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị\r\ntruyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n9.101. Động cơ của quạt làm\r\nmát để phù hợp với các yêu cầu của điều 11 phải khởi động được ở tất cả các\r\nđiều kiện điện áp có thể xảy ra trong sử dụng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng cách khởi động động cơ ba lần ở điện áp bằng 0,85 lần điện áp danh định,\r\nkhi bắt đầu thử nghiệm, động cơ ở nhiệt độ phòng.
\r\n\r\nMỗi lần khởi động\r\nđộng cơ ở các điều kiện xuất hiện khi bắt đầu chế độ làm việc bình thường hoặc,\r\nđối với thiết bị tự động, khi bắt đầu chu kỳ làm việc bình thường, để động cơ\r\ndừng hẳn giữa các lần khởi động liên tiếp. Đối với thiết bị có các động cơ\r\nkhông thuộc loại đóng cắt khởi động theo nguyên lý ly tâm, thì thử nghiệm này được\r\nlặp lại ở điện áp bằng 1,06 lần điện áp danh định.
\r\n\r\nTrong tất cả các trường\r\nhợp, động cơ phải khởi động được và phải hoạt động theo cách không làm ảnh hưởng\r\nđến an toàn và thiết bị bảo vệ quá tải của động cơ không được tác động.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nguồn cung\r\ncấp phải sao cho trong quá trình thử nghiệm sụt áp không vượt quá 1 %.
\r\n\r\n10.\r\nCông suất vào và dòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n10.1. Bổ sung
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Đối\r\nvới thiết bị có hai khối gia nhiệt trở lên, có thể xác định tổng công suất vào\r\nbằng cách đo công suất vào của từng khối gia nhiệt riêng rẽ (xem thêm 3.1.4).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n11.2. Bổ sung
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế\r\nđể cố định trên sàn và thiết bị có khối lượng lớn hơn 40 kg nhưng không có con\r\nlăn, bánh xe hoặc các phương tiện tương tự được lắp đặt theo hướng dẫn sử dụng của\r\nnhà chế tạo. Nếu không có hướng dẫn thì các thiết bị này được coi là thiết bị\r\nthường được đặt trên sàn.
\r\n\r\n11.4. Thay thế
\r\n\r\nThiết bị làm việc\r\ntrong điều kiện làm việc bình thường sao cho tổng công suất vào của thiết\r\nbị bằng 1,15 lần công suất vào danh định. Nếu không thể đóng điện đồng\r\nthời tất cả các phần tử gia nhiệt thì thử nghiệm được thực hiện với từng tổ hợp\r\nmà việc bố trí đóng cắt cho phép, sử dụng tải lớn nhất có thể ứng với từng bố\r\ntrí đóng cắt trong mạch điện.
\r\n\r\nNếu thiết bị có cơ\r\ncấu điều khiển để hạn chế tổng công suất vào thì thực hiện thử nghiệm với tổ\r\nhợp khối gia nhiệt, có thể chọn được nhờ cơ cấu điều khiển, tạo ra điều kiện\r\nnặng nề nhất.
\r\n\r\nNếu các giới hạn độ\r\ntăng nhiệt của động cơ, biến áp hoặc mạch điện tử bị vượt quá thì lặp lại\r\nthử nghiệm với thiết bị được cấp nguồn ở 1,06 lần điện áp danh định. Trong\r\ntrường hợp này, chỉ đo độ tăng nhiệt của động cơ, biến áp và mạch điện tử.
\r\n\r\n11.7. Thay thế
\r\n\r\nThiết bị được cho làm\r\nviệc cho đến khi thiết lập các điều kiện ổn định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Khoảng\r\nthời gian thử nghiệm có thể gồm nhiều chu kỳ làm việc.
\r\n\r\n11.8. Bổ sung
\r\n\r\nGiới hạn độ tăng\r\nnhiệt là 65oC đối với các vách thử nghiệm phía sau và bên cạnh, kể\r\ncả các phần của góc thử nghiệm nhô ra phía trước thiết bị, chỉ áp dụng cho phần\r\nnằm thấp hơn bề mặt nấu. Nếu giới hạn độ tăng nhiệt này bị vượt quá đối với các\r\nphần nằm cao hơn bề mặt nấu thì áp dụng các yêu cầu của 7.101.
\r\n\r\n\r\n\r\n13.\r\nDòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n13.2. Sửa đổi
\r\n\r\nĐối với thiết bị\r\ncấp I đặt tĩnh tại, thay giá trị dòng điện rò cho phép bằng các giá trị\r\nsau:
\r\n\r\n\r\n - đối với thiết bị\r\n có dây và phích cắm \r\n | \r\n \r\n 1 mA trên mỗi kW công\r\n suất vào danh định của thiết bị có giá trị lớn nhất là 10 mA; \r\n | \r\n
\r\n - đối với các thiết\r\n bị khác \r\n | \r\n \r\n 1 mA trên mỗi kW công\r\n suất vào danh định của thiết bị và không quy định giá trị lớn nhất. \r\n | \r\n
Đối với các khối gia\r\nnhiệt có bề mặt bằng thủy tinh-gốm hoặc bằng vật liệu tương tự, dùng một tấm\r\nkim loại phẳng có kích thước 200 mm x 100 mm và chiều dày 2 mm thay cho lá kim\r\nloại. Độ võng của kích thước chính của tấm kim loại không được vượt quá 0,1 mm.
\r\n\r\nĐặt tấm kim loại vào\r\nvị trí bất kỳ trên bề mặt trong thời gian 1 min trước khi đo dòng điện rò.
\r\n\r\n13.3. Bổ sung
\r\n\r\nNếu có phần kim loại\r\nnối đất nằm giữa các bộ phận mang điện và bề mặt bằng thủy tinh-gốm hoặc\r\nbằng vật liệu tương tự thì nối tấm kim loại phẳng với kim loại nối đất.
\r\n\r\nSau đó đặt điện áp\r\nthử nghiệm 1 000 V giữa các bộ phận mang điện và tấm kim loại.
\r\n\r\nNếu không có kim loại\r\nnối đất giữa bộ phận mang điện và bề mặt bằng thủy tinh-gốm hoặc vật liệu tương\r\ntự thì không nối tấm kim loại với kim loại nối đất.
\r\n\r\nSau đó đặt điện áp\r\nthử nghiệm 3 000 V giữa các bộ phận mang điện và tấm kim loại.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Cần\r\nthận trọng để đảm bảo rằng điện áp đặt không gây ứng suất quá lớn lên các cách điện\r\nkhác.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n15.1. Bổ sung
\r\n\r\nThiết bị hoặc các bộ\r\nphận điện tháo rời được được thiết kế để ngâm một phần hoặc hoàn toàn trong\r\nnước khi làm sạch cũng phải chịu các thử nghiệm của 15.102.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Thiết\r\nbị không phải thiết bị đặt tĩnh tại hoặc các bộ phận điện tháo rời được\r\nkhông đánh dấu vạch chỉ mức ngâm lớn nhất, hoặc đối với thiết bị mà hướng\r\ndẫn không nêu cảnh báo chống ngâm một phần hoặc hoàn toàn trong nước, thì được\r\ncoi là thiết bị được thiết kế để ngâm hoàn toàn trong nước khi làm sạch.
\r\n\r\n15.1.1. Bổ sung
\r\n\r\nNgoài ra, các thiết bị\r\ncó cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài IPX0, IPX1, IPX2, IPX3 và IPX4 phải chịu thử nghiệm\r\nnước bắn vào trong 5 min như dưới đây.
\r\n\r\nSử dụng thiết bị thể\r\nhiện trên Hình 101. Trong quá trình thử nghiệm, áp suất nước được điều chỉnh\r\nsao cho nước bắn đến chiều cao bằng 150 mm tính từ đáy bát. Bát được đặt trên\r\nsàn đối với các thiết bị thường được sử dụng trên sàn. Đối với tất cả các thiết\r\nbị khác, bát được đặt trên giá đỡ nằm ngang thấp hơn mép thấp nhất của thiết bị\r\nlà 50 mm, bát được dịch chuyển xung quanh để nước bắn vào thiết bị từ tất cả\r\ncác hướng. Cần chú ý để thiết bị không bị tia nước phun trực tiếp vào.
\r\n\r\n15.1.2. Sửa đổi
\r\n\r\nThiết bị bình thường được\r\nsử dụng trên bàn được đặt trên tấm đỡ có các kích thước lớn hơn 15 cm ± 5 cm so\r\nvới các kích thước của hình chiếu vuông góc của thiết bị lên bề mặt đỡ.
\r\n\r\n15.2. Sửa đổi
\r\n\r\nThay vì đáp ứng các\r\nyêu cầu của Phần 1, áp dụng như dưới đây.
\r\n\r\nThiết bị phải có kết\r\ncấu sao cho việc tràn chất lỏng trong sử dụng bình thường không được ảnh hưởng đến\r\ncách điện của chúng.
\r\n\r\nThay cho các yêu cầu\r\nvề thử nghiệm liên quan đến bình chứa chất lỏng trong Phần 1, áp dụng như dưới đây.
\r\n\r\nĐổ từ từ 1 lít nước\r\nlạnh chứa 1 % NaCl trong thời gian 1 min lên tâm của bề mặt phên nướng.
\r\n\r\n15.3. Bổ sung
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu không\r\nthể đặt toàn bộ thiết bị trong tủ ẩm, các phần chứa các linh kiện điện được thử\r\nnghiệm riêng rẽ, có tính đến các điều kiện xảy ra trong thiết bị.
\r\n\r\n15.101. Thiết bị có vòi được\r\nthiết kế để cấp nước hoặc làm sạch, phải có kết cấu sao cho nước từ vòi không thể\r\ntiếp xúc với các bộ phận mang điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nVòi được mở hoàn toàn\r\ntrong 1 min khi thiết bị được nối tới nguồn nước có áp suất nước lớn nhất do\r\nnhà chế tạo chỉ ra. Các bộ phận có thể nghiêng và có thể dịch chuyển, kể cả nắp\r\nđậy, được để nghiêng hoặc đặt ở vị trí bất lợi nhất. Lối nước ra điều chỉnh được\r\ncủa vòi nước được đặt ở vị trí sao cho hướng dòng nước lên các bộ phận mà sẽ\r\ncho kết quả bất lợi nhất. Ngay sau xử lý này thiết bị phải chịu được thử nghiệm\r\nđộ bền điện quy định trong 16.3.
\r\n\r\n15.102. Thiết bị hoặc các bộ\r\nphận điện tháo rời được được thiết kế để ngâm một phần hoặc hoàn toàn vào nước\r\nkhi làm sạch phải có đủ bảo vệ chống lại các ảnh hưởng của việc ngâm này.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng các thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nMẫu được cho làm việc\r\nở điều kiện làm việc bình thường, ngoài ra các bộ phận điều khiển theo chu\r\nkỳ, nếu có, được điều chỉnh đến giá trị đặt lớn nhất, điện áp nguồn có giá trị\r\nsao cho công suất vào của thiết bị bằng 1,15 lần công suất vào danh định.
\r\n\r\nKhi thiết lập các\r\nđiều kiện ổn định hoặc khi cơ cấu điều khiển theo chu kỳ tác động lần đầu, rút\r\nbộ nối hoặc cắt nguồn thiết bị và ngay lập tức ngâm hoàn toàn mẫu vào nước có\r\nnhiệt độ từ 10oC đến 25oC, trừ khi mẫu có vạch chỉ ra mức\r\nngâm lớn nhất thì ngâm mẫu đến độ sâu này.
\r\n\r\nMẫu được ngâm 1 h sau\r\nđó được lấy ra khỏi nước và làm khô, cần thận trọng để đảm bảo rằng mọi hơi ẩm\r\nđã được loại bỏ khỏi cách điện ở lân cận các chân cắm của đầu điện vào thiết\r\nbị. Sau đó, đo dòng điện rò trên thiết bị đã lắp ráp như quy định trong 16.2.
\r\n\r\nDòng điện rò không được\r\nvượt quá giá trị quy định trong 16.2.
\r\n\r\nSau quá trình xử lý như\r\ntrên và sau khi đo dòng điện rò, mẫu phải chịu được thử nghiệm độ bền điện như quy\r\nđịnh trong 16.3, tuy nhiên điện áp thử nghiệm được giảm xuống còn 1 000 V.
\r\n\r\nSau đó cho mẫu làm\r\nviệc trong điều kiện làm việc bình thường, điện áp nguồn có giá trị sao\r\ncho công suất vào của thiết bị bằng 1,15 lần công suất vào danh định trong\r\n10 ngày (240 h). Trong giai đoạn này, mẫu được để nguội về xấp xỉ nhiệt độ\r\nphòng năm lần với các khoảng thời gian đều nhau.
\r\n\r\nSau giai đoạn này,\r\nrút bộ nối của thiết bị ra hoặc ngắt nguồn thiết bị và ngay lập tức mẫu một lần\r\nnữa lại được ngâm vào nước trong 1 h như mô tả ở trên. Sau đó làm khô mẫu và đo\r\ndòng điện rò như quy định trong 16.2.
\r\n\r\nDòng điện rò không được\r\nvượt quá giá trị quy định trong 16.2.
\r\n\r\nSau đó, mẫu phải chịu\r\nđược thử nghiệm độ bền điện như quy định trong 13.3 và xem xét phải cho thấy nước\r\nkhông lọt được vào thiết bị ở mức có thể nhìn thấy được.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi xem xét\r\nxem có nước lọt vào thiết bị hay không cần chú ý đặc biệt đến các phần thiết bị\r\ncó chứa các linh kiện điện.
\r\n\r\n16.\r\nDòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n16.1. Bổ sung
\r\n\r\nĐối với khối gia\r\nnhiệt có bề mặt bằng thủy tinh-gốm hoặc vật liệu tương tự, các thử nghiệm\r\ncủa 16.2 và 16.3 được thực hiện với các tấm kim loại mô tả trong 13.2.
\r\n\r\n16.2. Sửa đổi
\r\n\r\nThay dòng điện rò cho\r\nphép đối với thiết bị cấp I đặt tĩnh tại bằng các giá trị sau:
\r\n\r\n\r\n - đối với thiết bị\r\n có dây và phích cắm \r\n | \r\n \r\n 1 mA trên mỗi kW công\r\n suất vào danh định của thiết bị, với giá trị lớn nhất là 10 mA \r\n | \r\n
\r\n - đối với các thiết\r\n bị khác \r\n | \r\n \r\n 1 mA trên mỗi kW công\r\n suất vào danh định của thiết bị, không quy định giá trị lớn nhất. \r\n | \r\n
Bổ sung:
\r\n\r\nNếu có phần kim loại\r\nnối đất nằm giữa các bộ phận mang điện và bề mặt bằng thủy tinh-gốm hoặc\r\nvật liệu tương tự thì dòng điện rò được đo đối với lần lượt từng khối gia\r\nnhiệt, tấm kim loại phẳng được nối với phần kim loại nối đất.
\r\n\r\nDòng điện rò này\r\nkhông được vượt quá 1 mA trên mỗi kW công suất vào của khối gia nhiệt thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nNếu không có phần kim\r\nloại nối đất nằm giữa các bộ phận mang điện và bề mặt bằng thủy tinh-gốm\r\nhoặc vật liệu tương tự thì dòng điện rò được đo giữa từng cực của nguồn cung cấp\r\nvà tấm kim loại phẳng đối với lần lượt từng khối gia nhiệt, tấm kim loại phẳng\r\nkhông được nối với phần kim loại nối đất.
\r\n\r\nĐối với từng phép đo,\r\ndòng điện rò không được vượt quá 0,25 mA.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Đối\r\nvới thiết bị được thiết kế để sử dụng với bộ nối hoặc được thiết kế để ngâm một\r\nphần hoặc hoàn toàn vào nước khi làm sạch thì cho phép làm khô đầu vào điện của\r\nthiết bị, ví dụ bằng giấy thấm, trước khi đặt điện áp thử nghiệm, nếu như không\r\nlàm như vậy thì thiết bị không chịu được thử nghiệm nêu trên.
\r\n\r\n16.3. Bổ sung
\r\n\r\nNếu có phần kim loại\r\nđược nối đất nằm giữa các bộ phận mang điện và bề mặt bằng thủy tinh - gốm\r\nhoặc bằng vật liệu tương tự thì nối tấm kim loại phẳng với phần kim loại nối\r\nđất.
\r\n\r\nSau đó đặt điện áp\r\nthử nghiệm 1 250 V giữa các bộ phận mang điện và tấm kim loại.
\r\n\r\nNếu không có kim loại\r\nnối đất giữa các bộ phận mang điện và bề mặt bằng thủy tinh-gốm hoặc\r\nbằng vật liệu tương tự thì tấm kim loại không được nối với kim loại nối đất.
\r\n\r\nSau đó đặt điện áp\r\nthử nghiệm 3 000 V giữa các bộ phận mang điện và tấm kim loại.
\r\n\r\n17.\r\nBảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n18.101. Thiết bị có bề mặt\r\nbằng thủy tinh-gốm hoặc bằng vật liệu tương tự phải chịu được các ứng suất\r\nnhiệt có nhiều khả năng xảy ra trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nCho thiết bị làm việc\r\nvới tất cả các nguồn gia nhiệt được cấp điện đồng thời. Vỉ nướng được\r\nlàm việc ở vị trí mở.
\r\n\r\nCơ cấu điều khiển được\r\nđặt ở giá trị lớn nhất và thiết bị được cho làm việc trong 500 chu kỳ, mỗi chu\r\nkỳ gồm 10 min đóng nguồn và 20 min cắt nguồn, nguồn cung cấp có điện áp bằng 1,1\r\nlần điện áp danh định. Bỏ qua việc tác động của bộ điều nhiệt và bộ\r\nhạn chế nhiệt trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\nNgay sau giai đoạn\r\ncấp điện cuối cùng, bề mặt nấu phải chịu thử nghiệm bắn nước bằng cách sử dụng lít nước lạnh có nhiệt độ từ 10oC\r\nđến 15oC, được đổ từ từ lên bề mặt trong 1 min.
Sau 15 min, loại bỏ\r\ntất cả nước đọng khỏi bề mặt này.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, bề\r\nmặt không được nứt hoặc vỡ và thiết bị phải chịu được thử nghiệm trong 16.3.
\r\n\r\n19.\r\nHoạt động trong điều kiện không bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n19.1. Bổ sung
\r\n\r\nCơ cấu điều khiển\r\nhoặc cơ cấu đóng cắt được thiết kế để có các chế độ đặt khác nhau tương ứng với\r\ncác chức năng khác nhau của cùng một bộ phận của thiết bị và được đề cập trong\r\ncác tiêu chuẩn khác thì được đặt ở chế độ khắc nghiệt nhất bất kể hướng dẫn của\r\nnhà chế tạo.
\r\n\r\n19.2. Bổ sung
\r\n\r\nCác cơ cấu điều khiển\r\nđược đặt ở giá trị cao nhất.
\r\n\r\n19.4. Bổ sung
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Tiếp\r\nđiểm chính của côngtắctơ dùng để đóng và cắt (các) phần tử gia nhiệt trong sử\r\ndụng bình thường được giữ ở vị trí “đóng”. Tuy nhiên, nếu có hai công tắc tơ\r\nhoạt động độc lập với nhau hoặc nếu một côngtắctơ tác động hai bộ tiếp điểm\r\nchính độc lập thì các tiếp điểm này lần lượt được giữ ở vị trí “đóng”.
\r\n\r\n19.13. Bổ sung
\r\n\r\nNếu các phần vách nằm\r\ncao hơn hoặc thấp hơn bề mặt nấu hoặc sàn hoặc trần có độ tăng nhiệt vượt quá\r\n125oC thì áp dụng các yêu cầu của 7.101.
\r\n\r\n20.\r\nSự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n21.101. Bề mặt nấu bằng thủy tinh\r\n- gốm hoặc vật liệu tương tự phải chịu được ứng suất có nhiều khả năng xảy ra\r\ntrong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nNguồn gia nhiệt nằm\r\nbên dưới bề mặt bằng thủy tinh-gốm hoặc vật liệu tương tự được cho làm việc\r\ntheo các điều kiện của điều 11 cho đến khi thiết lập các điều kiện ổn định. Sau\r\nkhi cắt nguồn, ngay lập tức cho bề mặt nấu chịu thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nMột bình chứa có đáy\r\nbằng đồng hoặc nhôm, phần phẳng của đáy có đường kính là 220 mm ± 10 mm với các\r\nmép lượn tròn bán kính tối thiểu là 10 mm được đổ cùng loại cát hoặc sỏi sao\r\ncho khối lượng tổng là 4 kg. Thả bình rơi thẳng từ độ cao 150 mm lên bề mặt\r\nnấu.
\r\n\r\nThử nghiệm được thực\r\nhiện 10 lần lên phần bề mặt nấu nhưng không rơi vào phạm vi 20 mm tính từ các\r\ncơ cấu điều khiển.
\r\n\r\nSau đó các nguồn gia\r\nnhiệt được cho làm việc lại theo điều kiện của điều 11 cho đến khi thiết lập\r\ncác điều kiện ổn định.
\r\n\r\nNgay sau khi cắt\r\nnguồn, đổ từ từ lít nước lạnh có\r\nnhiệt độ 15oC ± 5oC lên bề mặt trong 1 min; sau 15 min\r\nloại bỏ hết nước thừa. Sau đó để thiết bị trở về xấp xỉ nhiệt độ phòng. Đổ từ\r\ntừ thêm
lít nước lạnh lên bề mặt trong 1 min.
Sau 15 min, loại bỏ\r\nhết nước thừa và lau khô bề mặt.
\r\n\r\nSau các thử nghiệm\r\nnày, bề mặt phải không bị nứt hoặc vỡ và thiết bị phải chịu được thử nghiệm của\r\n16.3.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n22.101. Thiết bị cắt\r\ntheo nguyên lý nhiệt dùng\r\nđể bảo vệ mạch điện có phần tử gia nhiệt và thiết bị cắt dùng để bảo vệ động cơ\r\nđiện mà việc khởi động không mong muốn có thể gây nguy hiểm phải là loại ưu\r\ntiên cắt không tự phục hồi và phải cắt tất cả các cực khỏi nguồn cung cấp.\r\nNếu thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt không tự phục hồi chỉ tiếp cận được\r\nsau khi tháo các bộ phận bằng dụng cụ thì không yêu cầu loại ưu tiên cắt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thiết\r\nbị cắt theo nguyên lý nhiệt loại ưu tiên cắt có chức năng tác động tự động,\r\ncó cơ cấu điều khiển đặt lại phải có kết cấu sao cho việc tác động tự động\r\nkhông phụ thuộc vào thao tác bằng tay hoặc vị trí của cơ cấu đặt lại.
\r\n\r\nThiết bị cắt theo nguyên\r\nlý nhiệt kiểu\r\nbầu và ống mao dẫn làm việc trong quá trình thử nghiệm ở điều 19 phải sao cho\r\nnếu ống mao dẫn gãy thì không gây ảnh hưởng bất lợi cho sự phù hợp với các yêu\r\ncầu của 19.13.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng cách xem xét và thử nghiệm bằng tay và bằng cách làm gãy ống mao dẫn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Cần cẩn\r\nthận để đảm bảo rằng nếu ống gãy thì không làm tắc ống mao dẫn.
\r\n\r\n22.102. Đèn tín hiệu, cơ cấu\r\nđóng cắt hoặc nút ấn để báo hiệu tình huống nguy hiểm, báo động hoặc các tình\r\nhuống tương tự phải là màu đỏ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.103. Thiết bị di\r\nđộng không\r\nđược có các lỗ ở đáy mà các vật nhỏ có thể xâm nhập và chạm tới bộ phận mang\r\nđiện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng cách xem xét và bằng cách đo khoảng cách giữa bề mặt đỡ và các bộ phận\r\nmang điện thông qua lỗ hở. Khoảng cách này phải ít nhất là 6 mm. Tuy nhiên, nếu\r\nthiết bị có chân, khoảng cách này được tăng lên thành 10 mm nếu thiết bị được\r\nthiết kế để đặt trên bàn và 20 mm nếu thiết bị được thiết kế để đặt trên sàn.
\r\n\r\n22.104. Bề mặt nấu có bản lề\r\ncủa vỉ nướng phải được bảo vệ chống sập xuống ngẫu nhiên.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng cách đặt lực 20 N vào vị trí và theo hướng bất lợi nhất lên bề mặt nấu\r\nđang được nâng lên. Bề mặt nấu không được rơi trở về vị trí làm việc của nó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bề mặt nấu\r\ncó bản lề có thể mở ra một góc ít nhất là 100o, ngay cả khi được\r\nđặt dựa vào tường, thì không phải chịu thử nghiệm này.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n23.3. Bổ sung
\r\n\r\nTrong trường hợp ống\r\nmao dẫn của bộ điều nhiệt có nhiều khả năng bị uốn trong sử dụng bình thường,\r\náp dụng như sau:
\r\n\r\n- trong trường hợp\r\nống mao dẫn được lắp như một phần của hệ thống đi dây bên trong, áp dụng Phần\r\n1;
\r\n\r\n- trong trường hợp\r\nống mao dẫn riêng rẽ, ống mao dẫn phải chịu 1 000 lần uốn với tốc độ không quá 30\r\nlần trên một phút.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Trong các trường\r\nhợp trên, nếu không thể di chuyển các bộ phận có thể di chuyển của thiết bị với\r\ntốc độ cho trước, ví dụ do khối lượng của các phần đó, thì cho phép giảm tốc độ\r\nuốn.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, ống mao\r\ndẫn không được có dấu hiệu hỏng hóc theo nghĩa của tiêu chuẩn này và không được\r\ncó hỏng hóc ảnh hưởng đến sử dụng sau này.
\r\n\r\nTuy nhiên, nếu gãy ống\r\nmao dẫn làm cho thiết bị không làm việc (dự phòng an toàn), thì không cần thử\r\nnghiệm ống mao dẫn lắp riêng, còn ống mao dẫn được lắp như một phần của hệ\r\nthống đi dây bên trong thì không cần kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu này.
\r\n\r\nTrong trường hợp này,\r\nkiểm tra sự phù hợp bằng cách làm gãy ống mao dẫn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Phải\r\nchú ý để đảm bảo rằng nếu ống gãy thì không làm tắc ống mao dẫn.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n24.101. Bộ nối lắp với thiết\r\nbị không được có bộ điều nhiệt. Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n25.\r\nĐấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n25.3. Bổ sung
\r\n\r\nThiết bị cố định và thiết bị có khối lượng\r\nlớn hơn 40 kg nhưng không có con lăn, bánh xe hoặc phương tiện tương tự phải có\r\nkết cấu sao cho có thể nối dây nguồn sau khi thiết bị đã được lắp đặt\r\ntheo hướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\nCác đầu nối dùng để\r\nđấu nối cố định cáp với hệ thống đi dây cố định cũng có thể thích hợp cho nối\r\ndây kiểu X của dây nguồn. Trong trường hợp này, cơ cấu chặn dây phù\r\nhợp với 25.16 phải được lắp với thiết bị.
\r\n\r\nNếu thiết bị có một\r\nbộ đầu nối cho phép đấu nối dây mềm thì các đầu nối phải thích hợp để nối\r\ndây kiểu X của dây mềm đó.
\r\n\r\nTrong cả hai trường\r\nhợp, hướng dẫn phải nêu đầy đủ nội dung chi tiết về dây nguồn.
\r\n\r\nViệc đấu nối dây\r\nnguồn của thiết bị lắp trong có thể được thực hiện trước khi lắp đặt\r\nthiết bị.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng cách xem xét.
\r\n\r\n25.7. Sửa đổi
\r\n\r\nThay loại dây\r\nnguồn quy định bằng loại sau:
\r\n\r\nDây nguồn phải là loại cáp mềm có\r\nbọc, chịu dầu loại không nhẹ hơn dây bọc polycloroprene thông thường hoặc nhựa đàn\r\nhồi tương đương khác (mã 60245 IEC 57).
\r\n\r\n26.\r\nĐầu nối dùng cho các dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n27.2. Bổ sung
\r\n\r\nThiết bị đặt tĩnh tại\r\nphải\r\ncó đầu nối dùng để nối dây liên kết đẳng thế bên ngoài. Đầu nối này phải tiếp\r\nxúc tốt về điện với tất cả các bộ phận kim loại cố định để trần của thiết bị và\r\nphải cho phép đấu nối được dây dẫn có mặt cắt danh nghĩa đến 10 mm2. Đầu nối này phải được\r\nđặt ở vị trí thuận tiện để đấu nối dây liên kết sau khi lắp đặt thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Các bộ\r\nphận kim loại nhỏ, cố định, để trần ví dụ như tấm nhãn và các bộ phận tương tự,\r\nkhông yêu cầu phải có tiếp xúc điện với đầu nối.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1.
\r\n\r\n29.\r\nChiều dài đường rò, khe hở không khí và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n29.2. Bổ sung
\r\n\r\nMôi trường hẹp có nhiễm\r\nbẩn độ 3 và cách điện phải có chỉ số phóng điện bề mặt tương đối (CTI) không nhỏ\r\nhơn 250, trừ khi cách điện được bọc hoặc được đặt ở vị trí sao cho ít có khả\r\nnăng bị nhiễm bẩn trong quá trình sử dụng bình thường của thiết bị.
\r\n\r\n30.\r\nKhả năng chịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n30.2.1. Sửa đổi
\r\n\r\nThử nghiệm sợi dây\r\nnóng đỏ được thực hiện ở 650oC.
\r\n\r\n30.2.2. Không áp dụng
\r\n\r\n30.101. Nếu có màng lọc bằng vật\r\nliệu phi kim loại được thiết kế để hút dầu mỡ thì màng lọc này phải chịu được\r\nthử nghiệm cháy quy định trong ISO 9772 đối với loại vật liệu HBF, nếu thuộc đối\r\ntượng áp dụng, hoặc phải ít nhất là HB40 theo IEC 60695-11-10, trừ khi chiều\r\ndày của mẫu bằng với chiều dày của thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể cần\r\nphải đỡ mẫu.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1.
\r\n\r\n32.\r\nBức xạ, độc hại và các rủi ro tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1.
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\nCHÚ GIẢI
\r\n\r\nA Bát
\r\n\r\nHình\r\n101 - Thiết bị thử bắn nước
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp\r\ndụng các Phụ lục của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục N
\r\n(quy\r\nđịnh)
Thử nghiệm chịu phóng điện bề mặt
\r\n\r\n6.3. Bổ sung
\r\n\r\nThêm giá trị 250 V\r\nvào dãy điện áp quy định.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Thư\r\nmục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nÁp dụng các tài liệu\r\ntham khảo của Phần 1, ngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nTCVN 5699-2-48 (IEC\r\n60335-2-48), Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần\r\n2-48: Yêu cầu cụ thể đối với lò nướng và lò nướng bánh mì bằng điện dùng trong\r\ndịch vụ thương mại.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối\r\nvới các thử nghiệm
\r\n\r\n6. Phân loại
\r\n\r\n7. Ghi nhãn và hướng\r\ndẫn
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm\r\nvào các bộ phận mang điện
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị\r\ntruyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\n10. Công suất vào và\r\ndòng điện
\r\n\r\n11. Phát nóng
\r\n\r\n12. Để trống
\r\n\r\n13. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\n14. Quá điện áp quá\r\nđộ
\r\n\r\n15. Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và\r\nđộ bền điện
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải\r\nmáy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\n18. Độ bền
\r\n\r\n19. Hoạt động trong\r\nđiều kiện không bình thường
\r\n\r\n20. Sự ổn định và\r\nnguy hiểm cơ học
\r\n\r\n21. Độ bền cơ
\r\n\r\n22. Kết cấu
\r\n\r\n23. Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n24. Linh kiện
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và\r\ndây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho\r\ndây dẫn bên ngoài
\r\n\r\n27. Quy định cho nối\r\nđất
\r\n\r\n28. Vít và các mối\r\nnối
\r\n\r\n29. Khe hở không khí,\r\nchiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\n30. Khả năng chịu\r\nnhiệt và chịu cháy
\r\n\r\n31. Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n32. Bức xạ, độc hại và\r\ncác nguy hiểm tương tự
\r\n\r\nPhụ lục
\r\n\r\nPhụ lục N (quy định)\r\n- Thử nghiệm chịu phóng điện bề mặt
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham\r\nkhảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-38:2007 (IEC 60335-2-38:2005) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-38: Yêu cầu cụ thể đối với phên nướng và vỉ nướng bằng điện dùng trong dịch vụ thương mại đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-38:2007 (IEC 60335-2-38:2005) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-38: Yêu cầu cụ thể đối với phên nướng và vỉ nướng bằng điện dùng trong dịch vụ thương mại
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-38:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |