THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN\r\nTOÀN -
\r\n\r\nPHẦN 2-28: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI MÁY KHÂU
\r\n\r\nHousehold\r\nand similar electrical appliances - Safety -
\r\n\r\nPart\r\n2-28: Particular requirements for sewing machines
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-28 : 2007 thay thế TCVN\r\n5699-2-28 : 2002 (IEC 335-2-28: 1994);
\r\n\r\nTCVN 5699-2-28 : 2007 hoàn toàn\r\ntương đương với tiêu chuẩn IEC 60335-2-28 : 2005;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-28:2007 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức\r\nđược chấp nhận để bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ\r\ncủa các thiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến\r\nhướng dẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất\r\nthường dự kiến có thể xảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà các hiện tượng\r\nđiện từ trường có thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến\r\ncác yêu cầu qui định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có\r\nthể để tương thích với qui tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới.
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm\r\nvi áp dụng của tiêu chuẩn này có các chức năng được đề cập trong các phần 2\r\nkhác của bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2\r\nliên quan đó cho từng chức năng riêng rẽ, ngay khi có thể. Nếu thuộc đối tượng\r\náp dụng, cần xem xét ảnh hưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn này là tiêu\r\nchuẩn họ sản phẩm đề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với\r\ncác tiêu chuẩn cùng loại và các tiêu chuẩn chung qui định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nPhần 2 này phải được sử dụng\r\ncùng với tiêu chuẩn TCVN 5699-1 (IEC 60335-1), trong tiêu chuẩn này được gọi tắt\r\nlà "Phần 1". Ở những chỗ có nêu "bổ sung" "sửa đổi",\r\n"thay thế" thì có nghĩa là nội dung liên quan của Phần 1 cần được điều\r\nchỉnh tương ứng.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu\r\nhoặc có các dạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu\r\nchuẩn này có thể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và,\r\nnếu nhận thấy là có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác biệt\r\ntồn tại ở các quốc gia khác nhau:
\r\n\r\n- Điều 1: Cụm điện không được coi\r\nlà thích hợp để lắp đặt trên các máy khâu gia dụng không dùng điện (Mỹ).
\r\n\r\n- 6.1: Các bộ điều khiển động cơ\r\nkhông được có kết cấu cấp 0, cấp 0I hoặc cấp I (Na Uy).
\r\n\r\n- 6.1: Thiết bị dùng trong gia đình\r\nphải có cấp II hoặc cấp III (Hà Lan).
\r\n\r\n- 11.7: Khác về chu kỳ làm việc (Mỹ).
\r\n\r\n- 19.7: Không tiến hành thử nghiệm\r\ntrên các máy khâu gia dụng (Mỹ).
\r\n\r\n- 25.7: Cho phép sử dụng dây nguồn\r\nloại nhẹ hơn (Mỹ).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT\r\nBỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN -
\r\n\r\nPHẦN\r\n2-28: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI MÁY KHÂU
\r\n\r\nHousehold\r\nand similar electrical appliances - Safety -
\r\n\r\nPart\r\n2-28: Particular requirements for sewing machines
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định về an toàn\r\nđối với máy khâu dùng điện trong gia đình và các mục đích tương tự, có điện\r\náp danh định không lớn hơn 250 V đối với thiết bị một pha và 480 V đối với\r\ncác thiết bị khác.
\r\n\r\nMáy vắt sổ và các cụm\r\nđiện cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn\r\nnày đề cập đến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi\r\nngười ở bên trong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn này\r\nkhông xét đến:
\r\n\r\n- Việc trẻ em hoặc những người già\r\nyếu sử dụng thiết bị mà không có sự giám sát;
\r\n\r\n- Việc trẻ em nghịch thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Cần chú ý
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để\r\nsử dụng trên xe, tàu thủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- các cơ quan chức năng Nhà nước về\r\ny tế, bảo hộ lao động và các cơ quan chức năng tương tự có thể qui định các yêu\r\ncầu bổ sung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Tiêu chuẩn này không\r\náp dụng cho:
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế riêng cho\r\ncác mục đích công nghiệp;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để sử dụng\r\nở những nơi có điều kiện môi trường đặc biệt, như khí quyển có chứa chất ăn mòn\r\nhoặc dễ cháy nổ (bụi, hơi hoặc khí).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nIEC 60320-2-1, Appliance couplers\r\nfor household and similar general purposes - Part 2: Sewing machine couplers\r\n(Bộ ghép nối thiết bị dùng trong gia đình và các mục đích tương tự - Phần 2: Bộ\r\nghép nối máy khâu)
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n3.9.1. Thay thế
\r\n\r\nLàm việc bình thường (normal\r\noperation)
\r\n\r\nThiết bị làm việc trong các điều\r\nkiện sau đây:
\r\n\r\nThiết bị được cho làm việc không có\r\nchỉ và vải, chân vịt được đặt ở vị trí nâng lên và cơ cấu cuốn chỉ được thả\r\nlỏng. Độ dài mũi khâu và độ rộng mũi dích dắc được điều chỉnh để đạt được tải\r\nlớn nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Tải lớn nhất thường\r\nđạt được với độ dài mũi khâu và độ rộng mũi dích dắc được điều chỉnh đến giá\r\ntrị lớn nhất.
\r\n\r\n3.101. Cụm điện (electrical\r\nset)
\r\n\r\nTổ hợp thiết bị bao gồm động cơ và\r\nbộ điều hiển động cơ lắp trên máy khâu loại không dùng điện
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cụm điện có thể\r\ngồm cả bóng đèn.
\r\n\r\n3.102. Máy vắt sổ (overlock\r\nmachine)
\r\n\r\nMáy khâu có nhiều hơn một kim và có\r\nphương tiện xén vật liệu
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện\r\nchung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n5.101. Cụm điện được lắp trên máy\r\nkhâu như qui định trong hướng dẫn để cho các kết quả bất lợi nhất.
\r\n\r\n5.102. Máy khâu sử dụng trên bàn\r\nđược thử nghiệm như thiết bị di động.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung
\r\n\r\nThiết bị phải được ghi nhãn trên\r\nđui đèn hoặc gần đui đèn với công suất vào lớn nhất của các bóng đèn thay thế\r\nđược như sau:
\r\n\r\n"bóng\r\nđèn max … W"
\r\n\r\nCụm từ "bóng đèn" có thể\r\nđược thay bằng ký hiệu 5012 của IEC 60417-1.
\r\n\r\nPhải ghi nhãn điện áp danh định của\r\nbóng đèn nếu giá trị này nhỏ hơn điện áp danh định của thiết bị.
\r\n\r\n7.10. Bổ sung:
\r\n\r\nYêu cầu này không áp dụng cho công\r\ntắc chỉ để bật tắt các bóng đèn.
\r\n\r\n7.11. Bổ sung:
\r\n\r\nYêu cầu này không áp dụng cho bộ\r\nđiều khiển động cơ.
\r\n\r\n7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng phải nêu công\r\nsuất vào lớn nhất và điện áp danh định của bóng đèn bất kỳ nếu giá trị này nhỏ\r\nhơn điện áp danh định của thiết bị.
\r\n\r\nHướng dẫn sử dụng phải nêu nội dung\r\nsau:
\r\n\r\n- tắt nguồn hoặc rút phích cắm của\r\nmáy khâu khi không sử dụng;
\r\n\r\n- rút phích cắm của máy khâu trước\r\nkhi tiến hành bảo dưỡng hoặc thay bóng đèn.
\r\n\r\n7.12.1. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với các cụm điện, hướng\r\ndẫn phải chỉ ra các loại máy khâu mà cụm điện này có thể lắp cùng và phải nêu\r\ncách lắp đặt các cụm điện này.
\r\n\r\n7.101. Cụm điện phải được\r\nghi nhãn:
\r\n\r\n- điện áp danh định, tính\r\nbằng vôn;
\r\n\r\n- dòng điện danh định, tính\r\nbằng ampe;
\r\n\r\n- tên, thương hiệu hoặc nhãn nhận\r\nbiết của nhà chế tạo hoặc của đại lý được ủy quyền;
\r\n\r\n- kiểu hoặc chủng loại tham chiếu.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống\r\nchạm vào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n9. Khởi động\r\nthiết bị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất\r\nvào và dòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị được làm việc cho đến khi\r\nthiết lập các điều kiện ổn định bằng cách khởi động bộ điều khiển động cơ theo\r\nchu kỳ. Mỗi chu kỳ gồm:
\r\n\r\n- 2,5 s làm việc từ khi khởi động\r\nđến tốc độ tối đa;
\r\n\r\n- 5,0 s làm việc ở tốc độ tối đa;
\r\n\r\n- 7,5 s cắt nguồn.
\r\n\r\n11.8. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Cơ cấu điền khiển\r\ncủa bộ điều khiển động cơ được coi là tay cầm chỉ được giữ trong thời gian\r\nngắn.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện\r\nrò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n16. Dòng điện\r\nrò và độ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá\r\ntải máy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động\r\ntrong điều kiện không bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n19.7. Sửa đổi:
\r\n\r\nĐiều kiện dừng đạt được bằng cách\r\nhãm rôto, thiết bị được làm việc trong 15 s.
\r\n\r\n19.9. Không áp dụng
\r\n\r\n20. Sự ổn định\r\nvà nguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n20.2. Bổ sung:
\r\n\r\nNan hoa bánh đà, lưỡi cắt của máy\r\nvắt sổ và điểm mà dây curoa bắt đầu tiếp xúc với bánh đà bên trên phải có\r\nche chắn thích hợp.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n22.14. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Phải tính đến rủi ro\r\nbị thương trong khi đẩy vật liệu phía dưới chân vịt trong quá trình may thẳng\r\nhoặc may dích dắc. Việc uốn cong mũi chân vịt ít nhất là 6 mm hoặc dùng dây bảo\r\nvệ được coi là đáp ứng yêu cầu này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Yêu cầu này không áp\r\ndụng cho chân vịt và các phụ tùng dùng cho một số mục đích riêng như thừa\r\nkhuyết. Yêu cầu này cũng không áp dụng cho các phần chuyển động như kim, thanh\r\ngiữ kim, cơ cấu cuốn chỉ và cần nâng hạ có thể chạm tới được khi vận hành và\r\nbảo dưỡng máy khâu.
\r\n\r\n22.101. Bóng đèn có điện áp danh\r\nđịnh nhỏ hơn điện áp danh định của thiết bị phải được cấp điện thông qua\r\nbiến áp cách ly.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n24.1.3. Bổ sung
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Bộ điều khiển động\r\ncơ không được coi là thiết bị đóng cắt.
\r\n\r\n24.1.5. Bổ sung:
\r\n\r\nTiêu chuẩn liên quan đến bộ ghép\r\nnối thiết bị được sử dụng để nối bộ điều khiển động cơ là IEC 60320-2-1.
\r\n\r\n25. Đấu nối\r\nnguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n25.5. Bổ sung:
\r\n\r\nCho phép nối dây kiểu Z đối\r\nvới bộ điều khiển động cơ và bộ nối điện của thiết bị.
\r\n\r\n25.7. Bổ sung:
\r\n\r\nCó thể sử dụng dây bọc polyvinyl\r\nclorua nhẹ (mã 6610 TCVN 52 (60227 IEC 52)) mà không cần xét đến khối lượng\r\nthiết bị.
\r\n\r\n26. Đầu nối\r\ndùng cho các dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Khe hở\r\nkhông khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n30. Khả năng\r\nchịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n30.2.3. Không áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ,\r\nđộc hại và các nguy hiểm tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp\r\ndụng các phụ lục của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\nÁp dụng các tài liệu tham khảo của\r\nPhần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối với các thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n6. Phân loại
\r\n\r\n7. Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ\r\nphận mang điện
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị truyền động\r\nbằng động cơ điện
\r\n\r\n10. Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\n11. Phát nóng
\r\n\r\n12. Để trống
\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ bền điện ở\r\nnhiêt độ làm việc
\r\n\r\n14. Quá điện áp quá độ
\r\n\r\n15. Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và\r\ncác mạch liên quan
\r\n\r\n18. Độ bền
\r\n\r\n19. Hoạt động trong điều kiện không\r\nbình thường
\r\n\r\n20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n21. Độ bền cơ
\r\n\r\n22. Kết cấu
\r\n\r\n23. Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n24. Linh kiện
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm\r\nbên ngoài
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên\r\nngoài
\r\n\r\n27. Qui định cho nối đất
\r\n\r\n28. Vít và các mối nối
\r\n\r\n29. Khe hở không khí, chiều dài\r\nđường rò và cách điện rắn
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt và chịu\r\ncháy
\r\n\r\n31. Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n32. Bức xạ, độc hại và các nguy\r\nhiểm tương tự
\r\n\r\nPhụ lục
\r\n\r\nTài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-28:2007 (IEC 60335-2-28 : 2005) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-28: Yêu cầu cụ thể đối với máy khâu đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-28:2007 (IEC 60335-2-28 : 2005) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-28: Yêu cầu cụ thể đối với máy khâu
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-28:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |