THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ -\r\nAN TOÀN –
\r\n\r\nPHẦN 2-13: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI CHẢO RÁN NGẬP\r\nDẦU, CHẢO RÁN VÀ CÁC THIẾT BỊ TƯƠNG TỰ
\r\n\r\nHousehold\r\nand similar electrical appliances – Safety –
\r\n\r\nPart\r\n2-13: Particular requirements for deep fat fryers, frying pans and similar\r\nappliances
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-13 : 2007 thay thế TCVN\r\n5699-2-13-2002 (IEC 60335-2-13 : 1999);
\r\n\r\nTCVN 5699-2-13 : 2007 hoàn toàn\r\ntương đương với tiêu chuẩn IEC 60335-2-13 : 2002 và sửa đổi 1 : 2004;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-3 : 2007 do Ban kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E2
\r\n\r\nThiết bị điện dân dụng biên\r\nsoạn, Tổng cục tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ\r\ncông bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức được chấp nhận để bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của các thiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến hướng dẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất thường dự kiến có thể xảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà các hiện tượng điện từ trường có thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến các yêu cầu qui định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để tương thích với qui tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới.
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác của bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên quan đó cho từng chức năng riêng rẽ, ngay khi có thể. Nếu thuộc đối tượng áp dụng, cần xem xét ảnh hưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản phẩm đề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu chuẩn cùng loại và các tiêu chuẩn chung qui định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nPhần 2 này phải được sử dụng cùng với tiêu chuẩn TCVN 5699-1 (IEC 60335-1), trong tiêu chuẩn này được gọi tắt là "Phần 1". Ở những chỗ có nêu "bổ sung" "sửa đổi", "thay thế" thì có nghĩa là nội dung liên quan của phần 1 cần được điều chỉnh tương ứng.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu hoặc có các dạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn này có thể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu nhận thấy là có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác biệt tồn tại\r\nở các quốc gia khác nhau:
\r\n\r\n- 3.1.19: Khác về điều kiện làm\r\nviệc bình thường (Mỹ).
\r\n\r\n- 7.1: Yêu cầu phải có ghi nhãn với\r\ncảnh báo không ngâm trong chất lỏng đối với thiết bị không thể ngâm trong chất\r\nlỏng (Canađa và Mỹ).
\r\n\r\n- 7.1: Thiết bị phải có ghi nhãn\r\nnhận biết đầu nối thích hợp khi thiết bị có lắp bộ điều nhiệt (Canađa và Mỹ).
\r\n\r\n- 11.2: Sử dụng tấm gỗ dán dày 9,5\r\nmm cho góc thử nghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n- 11.7. Thiết bị được cho làm việc\r\ncho đến khi làm chín được lượng thức ăn quy định (Mỹ).
\r\n\r\n- 11.8: Nhiệt độ dầu cao hơn (Mỹ).
\r\n\r\n- 19.2: Khác về thử nghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n- 19.3: Nhiệt độ dầu cao hơn (Mỹ).
\r\n\r\n- 19.101: Không thực hiện thử\r\nnghiệm (Mỹ).
\r\n\r\n- 25.7: Khác về loại dây (Mỹ).
\r\n\r\n- 30.2: Đối với chảo rán, áp dụng\r\n30.2.3 (Mỹ).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT\r\nBỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN –
\r\n\r\nPHẦN\r\n2-13: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI CHẢO RÁN NGẬP DẦU, CHẢO RÁN VÀ CÁC THIẾT BỊ TƯƠNG\r\nTỰ
\r\n\r\nHousehold\r\nand similar electrical appliances – Safety –
\r\n\r\nPart\r\n2-13: Particular requirements for deep fat fryers, frying pans and similar\r\nappliances
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu\r\nvề an toàn đối với chảo rán ngập dầu dùng điện có lượng dầu lớn nhất theo khuyến\r\ncáo không vượt quá 5 l, chảo rán, chảo và các thiết bị tương tự trong đó sử\r\ndụng dầu để nấu ăn, được thiết kế chỉ để sử dụng trong nhà, có điện áp danh\r\nđịnh không quá 250 V.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể, tiêu chuẩn\r\nnày đề cập đến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi\r\nngười ở bên trong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, tiêu chuẩn này nói chung\r\nkhông xét đến
\r\n\r\n- việc trẻ em hoặc người già yếu sử\r\ndụng thiết bị mà không có sự giám sát.
\r\n\r\n- việc trẻ em nghịch thiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Cần chú ý
\r\n\r\n- đối với thiết bị được thiết kế để\r\nsử dụng trong các thiết bị trên xe, tàu thủy hoặc máy bay, có thể cần có các\r\nyêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- các cơ quan chức năng Nhà nước về\r\ny tế, bảo hộ lao động và các cơ quan chức năng tương tự có thể quy định các yêu\r\ncầu bổ sung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Tiêu chuẩn này không\r\náp dụng cho:
\r\n\r\n- chảo rán ngập dầu dùng trong\r\nthương mại (IEC 60335-2-37);
\r\n\r\n- chảo nấu đa chức năng dùng trong\r\nthương mại (IEC 60335-2-39);
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để sử dụng\r\nở những nơi có điều kiện đặc biệt, như khí quyển có chứa chất ăn mòn hoặc dễ\r\ncháy nổ (bụi, hơi hoặc khí).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n3.1.9. làm việc bình thường (normal\r\noperation)
\r\n\r\nthiết bị làm việc trong các điều\r\nkiện dưới đây
\r\n\r\nChảo rán ngập dầu được cho làm việc\r\nvới dầu hướng dương, lượng dầu ở mức thấp nhất được đánh dấu trên thiết bị.
\r\n\r\nChảo rán làm việc với dầu rán được\r\nđổ vào cao hơn 10 mm so với điểm cao nhất của bề mặt gia nhiệt cho đến khi\r\nnhiệt độ của dầu đo tại điểm của bề mặt gia nhiệt là 250 0C. Sau đó\r\nnhiệt độ của dầu được duy trì ở 250 0C ± 15 0C hoặc ở\r\nnhiệt độ cao nhất mà bộ điều nhiệt có thể khống chế nếu nhiệt độ này\r\nthấp hơn. Nếu thiết bị không có bộ điều nhiệt thì nhiệt độ được duy trì\r\nbằng cách đóng và cắt nguồn.
\r\n\r\nChảo được đổ dầu rán đến độ sâu 10\r\nmm và được cho làm việc như quy định cho chảo rán.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện\r\nchung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n5.2. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu phải thực hiện\r\nthử nghiệm của 15.101 thì cần có thêm ba mẫu bổ sung.
\r\n\r\n5.101. Nếu chảo rán ngập dầu\r\ncũng có thể được sử dụng làm chảo rán thì được thử nghiệm như chảo rán ngập dầu\r\nhoặc như chảo rán, chọn trường hợp nào bất lợi hơn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chảo rán ngập dầu có lắp\r\nphần tử gia nhiệt không nhô lên trong vùng chứa dầu và không đánh dấu mức dầu\r\nthấp nhất, thì được coi là có thể sử dụng như chảo rán.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung:
\r\n\r\nChảo rán ngập dầu phải đánh dấu mức\r\ndầu cao nhất. Cũng phải đánh dấu cả mức dầu thấp nhất, trừ khi chảo rán ngập\r\ndầu có thể sử dụng làm chảo rán.
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế để ngâm một\r\nphần vào nước khi làm sạch thì phải đánh dấu mức ngâm cao nhất và ghi nội dung\r\nsau:
\r\n\r\nKhông ngâm sâu quá mức này.
\r\n\r\n7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị có lắp ổ cắm điện\r\nvào và được thiết kế để ngâm một phần hoặc toàn bộ thiết bị vào nước để làm\r\nsạch, thì hướng dẫn sử dụng phải nêu rõ: bộ nối điện phải được tháo ra trước\r\nkhi làm sạch thiết bị và ổ cắm điện vào thiết bị phải được làm khô trước khi sử\r\ndụng thiết bị.
\r\n\r\nĐối với chảo rán ngập dầu di\r\nđộng và các thiết bị khác không được thiết kế để ngâm trong nước khi làm\r\nsạch thì hướng dẫn sử dụng phải nêu rõ: không được ngâm thiết bị vào nước.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chảo rán di động được\r\ncoi là thiết bị có thể ngâm trong nước để làm sạch.
\r\n\r\nĐối với các thiết bị được thiết kế\r\nđể sử dụng với bộ nối điện có lắp bộ điều nhiệt thì hướng dẫn sử dụng\r\nphải nêu rõ: chỉ sử dụng bộ nối điện thích hợp.
\r\n\r\nHướng dẫn phải nêu chi tiết cách\r\nlàm sạch bề mặt tiếp xúc với thức ăn hoặc dầu.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống\r\nchạm vào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n9. Khởi động\r\ncác thiết bị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n10. Công suất\r\nvào và dòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n11.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị di động được đặt\r\ncách xa các vách của góc thử nghiệm.
\r\n\r\n11.3. Bổ sung:
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của dầu trong chảo\r\nrán ngập dầu được xác định bằng các nhiệt ngẫu được gắn vào các miếng đồng đỏ\r\nhoặc đồng thau hình tròn, có đường kính 15 mm và chiều dày 1 mm.
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị làm việc cho đến khi thiết\r\nlập các điều kiện ổn định.
\r\n\r\n11.8. Bổ sung:
\r\n\r\nNhiệt độ của dầu trong chảo rán\r\nngập dầu và các thiết bị tương tự được đo cách vách của vùng chứa dầu ít nhất\r\n10 mm và cách đáy về phía trên ít nhất 10 mm. Tuy nhiên, nếu phần tử gia nhiệt\r\nnằm trong vùng chứa dầu thì nhiệt độ được đo ở điểm nằm cao hơn điểm nhô lên\r\ncao nhất 10 mm. Nhiệt độ không được vượt quá 2250C, nhưng cho phép\r\nnhiệt độ lên tới 243 0C ở chu kỳ tác động đầu tiên của bộ điều\r\nnhiệt.
\r\n\r\nĐộ tăng nhiệt của các bộ phận của\r\nchảo rán ngập dầu nhiều khả năng tiếp xúc với dầu tràn không được vượt quá 275 0C.
\r\n\r\nKhi bộ nối của thiết bị có lắp bộ\r\nđiều nhiệt, không áp dụng giới hạn độ tăng nhiệt đối với các chân cắm của ổ\r\ncắm điện vào.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện\r\nrò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n15.101. Thiết bị được thiết\r\nkế để ngâm một phần hoặc ngâm hoàn toàn trong nước để làm sạch phải có bảo vệ\r\nthích hợp để chống ảnh hưởng của việc ngâm nước.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng các thử\r\nnghiệm dưới đây, được thực hiện trên ba mẫu bổ sung.
\r\n\r\nCho thiết bị làm việc trong điều\r\nkiện làm việc bình thường ở 1,15 lần công suất vào danh định, cho\r\nđến khi bộ điều nhiệt tác động lần đầu tiên. Thiết bị có bộ điều\r\nnhiệt được cho làm việc đến khi thiết lập các điều kiện ổn định. Thiết bị\r\nđược cắt nguồn, rút tất cả các bộ nối điện của thiết bị. Sau đó thiết bị được\r\nngâm hoàn toàn vào nước chứa 1 % NaCl, có nhiệt độ từ 10 0C đến 25 0C,\r\ntrừ khi có đánh dấu mức ngâm cao nhất, thì ngâm sâu hơn mức đánh dấu này 50 mm.
\r\n\r\nSau 1 h, lấy thiết bị khỏi dung\r\ndịch muối, làm khô và cho chịu thử nghiệm dòng điện rò trong 16.2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chú ý để đảm bảo không\r\ncó hơi ẩm đọng trên cách điện xung quanh các chân của ổ cắm điện vào.
\r\n\r\nThử nghiệm này được tiến hành thêm\r\nbốn lần, sau đó các thiết bị phải chịu thử nghiệm độ bền điện trong 16.3, điện\r\náp như quy định trong bảng 4.
\r\n\r\nSau lần ngâm thứ năm, thiết bị nào\r\ncó dòng điện rò lớn nhất thì tháo ra và kiểm tra, kết quả phải cho thấy rằng\r\nkhông có vệt nước trên phần cách điện có thể làm giảm khe hở không khí và\r\nchiều dài đường rò xuống thấp hơn các giá trị quy định trong điều 29.
\r\n\r\nCho hai thiết bị còn lại làm việc ở\r\nđiều kiện làm việc bình thường trong 240 h ở 1,15 lần công suất vào\r\ndanh định. Sau thời gian này, cắt nguồn vào thiết bị và tiếp tục ngâm thiết\r\nbị trong 1 h. sau đó, làm khô thiết bị và cho thiết bị chịu các thử nghiệm độ\r\nbền điện trong 16.3, điện áp như quy định trong bảng 4.
\r\n\r\nKiểm tra phải cho thấy rằng không\r\ncó vệt chất lỏng trên cách điện mà có thể giảm khe hở không khí và chiều\r\ndài đường rò xuống thấp hơn các giá trị được quy định trong điều 29.
\r\n\r\n16. Dòng điện\r\nrò và độ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá\r\ntải máy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động\r\ntrong điều kiện không bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n19.1. Bổ sung:
\r\n\r\nChảo rán ngập dầu có lắp bộ cắt\r\ntheo nguyên lý nhiệt kiểu mao dẫn phải chịu thêm thử nghiệm trong 19.101.
\r\n\r\nChảo rán ngập dầu có phần tử gia\r\nnhiệt rời được phải chịu thêm thử nghiệm trong 19.102.
\r\n\r\nChảo rán không phải chịu các thử\r\nnghiệm trong 19.4 và 19.5.
\r\n\r\n19.2. Bổ sung:
\r\n\r\nChảo rán ngập dầu được đổ dầu cao\r\nhơn 10 mm so với điểm cao nhất của đáy vùng chứa dầu. Nếu phần tử gia nhiệt nằm\r\ntrong vùng chứa dầu, thì đổ dầu cao hơn 10 mm so với điểm cao nhất của phần tử\r\ngia nhiệt. Nếu vùng chứa dầu có đáy nghiêng, thì lượng dầu là 60% lượng dầu cần\r\nthiết để đổ đến vạch mức thấp nhất.
\r\n\r\nCho chảo rán làm việc không có dầu\r\ntrong vùng chứa dầu.
\r\n\r\n19.3. Sửa đổi:
\r\n\r\nThử nghiệm chảo rán ở 1,15 lần công\r\nsuất vào danh định, bộ điều nhiệt được điều chỉnh đến mức đặt cao nhất.
\r\n\r\n19.13. Bổ sung:
\r\n\r\nNhiệt độ của dầu trong chảo rán\r\nngập dầu và nhiệt độ ở tâm bề mặt gia nhiệt của chảo rán không được vượt quá\r\n295 0C. Trong suốt các thử nghiệm của 19.2 và 19.3, nhiệt độ dầu\r\ntrong chảo rán ngập dầu đo ở điểm thấp hơn mức dầu 5 mm và cách bề mặt bất kỳ\r\nnằm bên trong vùng chứa dầu không nhỏ hơn 5 mm, không được vượt quá 265 0C.\r\nTuy nhiên, ở chu kỳ tác động đầu tiên của bộ điều nhiệt cho phép nhiệt\r\nđộ lên tới 2800C.
\r\n\r\nCho phép độ tăng nhiệt lên tới 200 0C\r\nđối với sàn và vách của góc thử nghiệm trong phút đầu của thử nghiệm của\r\n19.102.
\r\n\r\n19.101. Chảo rán ngập dầu có\r\nlắp bộ cắt theo nguyên lý nhiệt kiểu mao dẫn được thử nghiệm như quy\r\nđịnh trong 19.4 nhưng với ống mao dẫn được cắt ra.
\r\n\r\n19.102. Phần tử gia nhiệt tháo\r\nrời được, nhưng không tự động cắt nguồn khi tháo ra khỏi chảo rán ngập dầu,\r\nthì được đặt trên sàn của góc thử nghiệm ở vị trí bất lợi nhất và được cho làm\r\nviệc ở công suất vào danh định.
\r\n\r\n20. Sự ổn định\r\nvà nguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n22.35. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tay cầm và các bộ phận\r\ntương tự của các phụ kiện bổ trợ không lắp các linh kiện điện thì không được\r\ncoi là có nhiều khả năng trở nên mang điện ngay cả khi cách điện bị hỏng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n24.1.5. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với các thiết bị có lắp bộ\r\nđiều nhiệt, bộ cắt theo nguyên lý nhiệt hoặc cầu chảy trong bộ nối, phải áp\r\ndụng IEC 60320-1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n- cho phép chạm tới tiếp điểm nối\r\nđất của bộ nối, với điều kiện là tiếp điểm này ít có khả năng bị kẹt khi cắm\r\nhoặc rút bộ nối ra;
\r\n\r\n- nhiệt độ yêu cầu ở thử nghiệm của\r\nđiều 18 là nhiệt độ đo được trên các chân của ổ cắm điện vào trong thử nghiệm\r\nphát nóng của điều 11;
\r\n\r\n- thử nghiệm khả năng cắt ở điều 19\r\nđược tiến hành có sử dụng ổ cắm điện vào thiết bị;
\r\n\r\n- không xác định độ tăng nhiệt của\r\ncác bộ phận mang dòng quy định trong điều 21.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Không cho phép có\r\ncác bộ khống chế nhiệt trong các bộ nối phù hợp với các tờ rời của tiêu chuẩn\r\nIEC 60320-1.
\r\n\r\n24.101. Thiết bị cắt theo nguyên\r\nlý nhiệt lắp trong thiết bị phù hợp với 19.4 không được là loại tự phục\r\nhồi.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem\r\nxét.
\r\n\r\n25. Đấu nối\r\nnguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n25.1. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị có ổ cắm điện vào không\r\nphù hợp với các tờ rời của tiêu chuẩn IEC 60320-1 thì phải có bộ dây đi kèm.
\r\n\r\n25.7. Bổ sung:
\r\n\r\nDây dẫn bọc cao su không được nhẹ\r\nhơn dây dẫn bọc polycloropren thường (mã 60245 IEC 57).
\r\n\r\n25.14. Không áp dụng.
\r\n\r\n26. Đầu nối\r\ndùng cho dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n29. Chiều dài\r\nđường rò, khe hở và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n29.2. Bổ sung:
\r\n\r\nMôi trường hẹp có nhiễm bẩn độ 3\r\ntrừ khi cách điện được đặt trong vỏ bọc hoặc nằm ở vị trí sao cho ít có khả năng\r\ntiếp xúc với nhiễm bẫn trong quá trình sử dụng thiết bị.
\r\n\r\n30. Khả năng\r\nchịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nChỉ áp dụng điều này của Phần 1 cho\r\nvật liệu cách điện và vật liệu phi kim loại nằm bên ngoài vỏ bọc, ngoài\r\nra còn:
\r\n\r\n30.2. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với chảo rán, áp dụng 30.2.2.\r\nĐối với chảo rán ngập dầu, áp dụng 30.2.3.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ,\r\nđộc hại và các nguy hiểm tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các phụ lục của Phần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\nÁp dụng các phụ lục của Phần 1,\r\nngoài ra còn:
\r\n\r\nIEC 60335-2-37, Household and\r\nsimilar electrical appliances – Safety – Part 2-37: Particular requirements for\r\ncommercial electric deep fat fryer (Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện\r\ntương tự - Phần 2-37: Yêu cầu cụ thể đối với chảo rán ngập dầu dùng trong\r\nthương mại)
\r\n\r\nIEC 60335-2-39, Household and\r\nsimilar electrical appliances – Safety – Part 2-39: Particular requirements for\r\ncommercial electric multi-purpose cooking pans (Thiết bị điện gia dụng và thiết\r\nbị điện tương tự - Phần 2-39: Yêu cầu cụ thể đối với chảo điện đa chức năng dùng\r\ntrong thương mại)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu ...........................................................................................................................
\r\n\r\nLời giới thiệu ........................................................................................................................
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng ...............................................................................................................
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn ................................................................................................................
\r\n\r\n3. Định nghĩa..........................................................................................................................
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung ..................................................................................................................
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối với các thử\r\nnghiệm .............................................................................
\r\n\r\n6. Phân loại ..........................................................................................................................
\r\n\r\n7. Ghi nhãn và hướng dẫn .....................................................................................................
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ\r\nphận mang điện ................................................................
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị truyền động\r\nbằng động cơ điện .............................................................
\r\n\r\n10. Công suất vào và dòng điện ............................................................................................
\r\n\r\n11. Phát nóng .......................................................................................................................
\r\n\r\n12. Để trống ..........................................................................................................................
\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ bền điện ở\r\nnhiệt độ làm việc ..............................................................
\r\n\r\n14. Quá điện áp quá độ .........................................................................................................
\r\n\r\n15. Khả năng chống ẩm .........................................................................................................
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ bền điện ............................................................................................
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và\r\ncác mạch liên quan ............................................................
\r\n\r\n18. Độ bền ............................................................................................................................
\r\n\r\n19. Hoạt động trong điều kiện không\r\nbình thường ..................................................................
\r\n\r\n20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học ......................................................................................
\r\n\r\n21. Độ bền cơ .......................................................................................................................
\r\n\r\n22. Kết cấu ...........................................................................................................................
\r\n\r\n23. Dây dẫn bên trong ...........................................................................................................
\r\n\r\n24. Linh kiện .........................................................................................................................
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm\r\nbên ngoài .......................................................................
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên\r\nngoài ...............................................................................
\r\n\r\n27. Quy định cho nối đất .......................................................................................................
\r\n\r\n28. Vít và các mối nối ............................................................................................................
\r\n\r\n29. Khe hở không khí, chiều dài\r\nđường rò và cách điện rắn ....................................................
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt và chịu\r\ncháy ......................................................................................
\r\n\r\n31. Khả năng chống gỉ ..........................................................................................................
\r\n\r\n32. Bức xạ, độc hại và các nguy hiểm\r\ntương tự .....................................................................
\r\n\r\nPhụ lục .................................................................................................................................
\r\n\r\nTài liệu tham khảo .................................................................................................................
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-13:2007 (IEC 60335-2-13 : 2004) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-13: Yêu cầu cụ thể đối với cháo rán ngập dầu, chảo rán và các thiết bị tương tự đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-13:2007 (IEC 60335-2-13 : 2004) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-13: Yêu cầu cụ thể đối với cháo rán ngập dầu, chảo rán và các thiết bị tương tự
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-13:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |