Household\r\nand similar electrical appliances - Safety - Part 2-10: Particular requirements\r\nfor floor treatment machines and wet scrubbing machines
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-10 : 2007 thay\r\nthế TCVN 5699-2-10 : 2002 (IEC 335-2-10 : 1992)
\r\n\r\nTCVN 5699-2-10 : 2007 hoàn\r\ntoàn tương đương với tiêu chuẩn IEC 60335-2-10 : 2005;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-10 : 2007 do\r\nBan kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên\r\nsoạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ\r\ncông bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức\r\nđược chấp nhận để bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ\r\ncủa các thiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến\r\nhướng dẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất\r\nthường dự kiến có thể xảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà các hiện tượng\r\nđiện từ trường có thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến\r\ncác yêu cầu qui định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có\r\nthể để tương thích với qui tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới.
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc phạm\r\nvi áp dụng của tiêu chuẩn này có các chức năng được đề cập trong các phần 2\r\nkhác của bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2\r\nliên quan đó cho từng chức năng riêng rẽ, ngay khi có thể. Nếu thuộc đối tượng\r\náp dụng, cần xem xét ảnh hưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn này là tiêu\r\nchuẩn họ sản phẩm đề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với\r\ncác tiêu chuẩn cùng loại và các tiêu chuẩn chung qui định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nPhần 2 này phải được sử dụng\r\ncùng với tiêu chuẩn TCVN 5699-1 (IEC 60335-1), trong tiêu chuẩn này được gọi tắt\r\nlà "Phần 1". Ở những chỗ có nêu "bổ sung" "sửa đổi",\r\n"thay thế" thì có nghĩa là nội dung liên quan của Phần 1 cần được điều\r\nchỉnh tương ứng.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật liệu\r\nhoặc có các dạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu\r\nchuẩn này có thể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và,\r\nnếu nhận thấy là có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác biệt\r\ntồn tại ở các quốc gia khác nhau:
\r\n\r\n- 3.1.9: Máy xử lý sàn được cho làm việc trên bề\r\nmặt lát composit đã đánh bóng. Máy giặt thảm được cho làm việc không tải (Mỹ).
\r\n\r\n- 6.1: Thiết bị dùng trong\r\ngia đình phải là thiết bị cấp II hoặc cấp III (Thụy Điển).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT\r\nBỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN - PHẦN 2-10: YÊU CẦU\r\nCỤ THỂ ĐỐI VỚI MÁY XỬ LÝ SÀN VÀ MÁY CỌ RỬA
\r\n\r\nHousehold\r\nand similar electrical appliances - Safety - Part 2-10: Particular requirements\r\nfor floor treatment machines and wet scrubbing machines
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1 được\r\nthay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định về\r\nan toàn của máy xử lý sàn và máy cọ rửa chạy bằng điện được thiết kế để sử dụng\r\ntrong gia đình và các mục đích tương tự, có điện áp đanh định không lớn\r\nhơn 250 V.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Ví dụ về\r\ncác máy xử lý sàn:
\r\n\r\n- máy đánh bóng sàn bằng\r\nvải mềm;
\r\n\r\n- máy đánh nhẵn sàn;
\r\n\r\n- máy đánh\r\nxi sàn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Ví dụ về\r\ncác máy cọ rửa:
\r\n\r\n- máy cọ rửa sàn;
\r\n\r\n- máy giặt thảm;
\r\n\r\n- máy giặt đệm.
\r\n\r\nThiết bị không được thiết\r\nkế để sử dụng bình thường trong gia đình nhưng vẫn có thể là nguồn gây nguy hiểm\r\ncho công chúng, ví dụ như các thiết bị được thiết kế để sử dụng trong các cửa\r\nhiệu, trong ngành công nghiệp nhẹ, trong các trang trại, cũng thuộc phạm vi áp\r\ndụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103. Ví dụ như\r\nthiết bị được thiết kế để sử dụng trong khách sạn, văn phòng, trường học, bệnh\r\nviện và các công trình tương tự.
\r\n\r\nTrong chừng mực có thể,\r\ntiêu chuẩn này đề cập đến những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể\r\ngây\r\nra cho mọi người ở bên trong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, nói chung tiêu chuẩn\r\nnày không xét đến:
\r\n\r\n- việc trẻ em hoặc những\r\nngười già yếu sử dụng thiết bị mà không có sự giám sát;
\r\n\r\n- việc trẻ em nghịch thiết\r\nbị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 104: Cần chú ý:
\r\n\r\n- đối với thiết bị được\r\nthiết kế để sử dụng trên xe, tàu thủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ\r\nsung:
\r\n\r\n- các cơ quan chức năng Nhà nước về y tế, bảo hộ\r\nlao động và các cơ quan chức năng tương tự có thể có qui định bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 105: Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:
\r\n\r\n- máy hút bụi kiểu chân không và thiết bị làm sạch\r\nbằng cách hút nước (IEC 60355-2-2):
\r\n\r\n- thiết bị thiết kế sử dụng cho mục đích công\r\nnghiệp;
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những nơi\r\ncó điều kiện đặc biệt, như khí quyển có chứa chất ăn mòn hoặc dễ nổ (bụi, hơi\r\nhoặc khí);
\r\n\r\n- máy đánh bóng sàn bằng cát.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n3.1.9. Thay\r\nthế:
\r\n\r\nlàm việc bình thường\r\n(normal operation)
\r\n\r\nthiết bị làm việc trong các\r\nđiều kiện sau:
\r\n\r\nMáy xử lý sàn được làm việc\r\ntrong khi di chuyển tiến lùi trên tổng chiều dài 1 m vối tốc độ 15 chu kỳ/min\r\ntrên tấm thép đã được đánh bóng. Thiết bị được lắp bàn chải dùng cho mặt sàn cứng\r\ntheo hướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Cần ngăn ngừa\r\nsự nóng lên của tấm thép. Có thể làm mát cưỡng bức nhưng chú ý không để chuyển\r\nđộng của không khí làm ảnh hưởng đến độ tăng nhiệt cần xác định.
\r\n\r\nMáy cọ rửa sàn làm việc\r\ntrên tấm gỗ thông nhẵn chưa qua xử lý dày 25 mm và rộng khoảng 100 mm, tấm gỗ\r\nthông này được cố định vào đáy chậu kim loại. Chậu được đổ nước đến mức cao hơn\r\nbề mặt tấm gỗ khoảng 1 mm. Máy cọ rửa di chuyển tiến lùi trên tổng chiều dài 1\r\nm với tốc độ 10 chu kỳ/min.
\r\n\r\nMáy giặt thảm làm việc\r\ntrên một tấm thảm được cố định vào đáy chậu kim loại được đổ nước đến mức thấp\r\nhơn khoảng 3 mm so với bề mặt của thảm. Thảm được làm bằng sợi nylông có độ cao\r\nmặt mịn khoảng 6 mm. Máy giặt thảm di chuyển tiến lùi trên tổng chiếu dài 1 m với\r\ntốc độ 10 chu kỳ/min.
\r\n\r\nNếu máy cọ rửa sàn hoặc\r\nmáy giặt thảm có hệ thống phân phối chất lỏng thì không đổ nước vào chậu nhưng\r\ncho hệ thống phân phối chất lỏng làm việc.
\r\n\r\nMáy giặt đệm làm việc nhưng\r\ncác bàn chải quay và các cơ cấu tương tự không tiếp xúc với đệm hoặc bất kỳ bề\r\nmặt nào khác. Vòi hút được đặt thẳng với đầu vào thông suốt. Hệ thống phân phối\r\nchất lỏng làm việc với bình chứa không chứa chất lỏng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1.
\r\n\r\n5.\r\nĐiều kiện chung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n7.12. Bổ\r\nsung:
\r\n\r\nHướng dẫn đối với thiết bị\r\ncó bàn chải quay phải qui định rõ có thể xảy ra nguy hiểm nếu thiết bị chạy qua\r\ndây nguồn.
\r\n\r\nHướng dẫn đối với thiết bị\r\ncó hệ thống phân phối chất lỏng phải qui định lượng chất lỏng và loại chất lỏng\r\nđược sử dụng.
\r\n\r\nHướng dẫn phải nêu rõ\r\nphích cắm phải được rút ra khỏi ổ cắm trước khi làm sạch hoặc bảo dưỡng thiết bị.
\r\n\r\n8.\r\nBảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1.
\r\n\r\n9.\r\nKhởi động thiết bị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của\r\nPhần 1.
\r\n\r\n10.\r\nCông suất vào và dòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n11.7. Thay\r\nthế:
\r\n\r\nThiết bị làm việc cho đến\r\nkhi thiết lập các điều kiện ổn định.
\r\n\r\nThiết bị có tang quấn dây\r\ntự động được làm việc trong 30 min với một phần ba tổng chiều dài dây được kéo\r\nra, sau đó dây được kéo ra hết.
\r\n\r\n\r\n\r\n13.\r\nDòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n15.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nMáy cọ rửa được đổ đầy\r\ndung dịch chất tẩy qui định trong hướng dẫn sử dụng thay cho dung dịch muối.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nCác máy cọ rửa được cấp\r\nnguồn ở điện áp danh định và được làm việc trong 10 min ở các điều kiện làm việc\r\nbình thường, ngoài ra
\r\n\r\n- tốc độ di chuyển là 15 chu kỳ/min;
\r\n\r\n- mức nước là:
\r\n\r\n• xấp xỉ 1 mm bên dưới bề\r\nmặt của thảm đối với máy giặt thảm;
\r\n\r\n• xấp xỉ 5 mm bên trên bề\r\nmặt của tấm gỗ đối với máy cọ rửa sàn.
\r\n\r\n16.\r\nDòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1.
\r\n\r\n17.\r\nBảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng điều này của\r\nPhần 1.
\r\n\r\n19.\r\nHoạt động trong điều kiện không bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n19.7. Bổ\r\nsung:
\r\n\r\nThiết bị được làm việc\r\ntrong 30 s.
\r\n\r\n19.10. Bổ\r\nsung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Thiết bị được làm việc với bàn chải\r\nkhông tiếp xúc với bất cứ bề mặt nào.
\r\n\r\n20. Sự ổn định\r\nvà nguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n20.1. Bổ\r\nsung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Yêu cầu này\r\nchỉ áp dụng cho các phần thiết bị có lắp bình chứa chất lỏng.
\r\n\r\n20.2. Bổ\r\nsung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Yêu cầu liên quan đến các bộ phận chuyển động không áp dụng cho bàn\r\nchải và các cơ cấu tương tự.\r\nCũng không áp dụng cho các bộ phận chuyển động như các trục có thể trở nên chạm\r\ntới được khi thay thế phụ\r\nkiện và các trục chỉ chuyển động khi bàn chải hoặc cơ cấu tương tự chuyển động.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n22.101. Thiết\r\nbị có các bàn chải một đĩa và có công suất vào danh định vượt quá 300 W,\r\nthì ngoài công tắc ra, phải lắp phương tiện để ngăn ngừa việc khởi động.
\r\n\r\nThiết bị khác phải có kết\r\ncấu sao cho ít có khả năng xảy ra hoạt động ngoài ý muốn.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng\r\ncách xem xét, thử nghiệm bằng tay và bằng thử nghiệm sau:
\r\n\r\nPhương tiện ngăn ngừa việc\r\nkhởi động được thao tác 6 000 lần. Sau đó, phương tiện này phải thích hợp để sử\r\ndụng tiếp và không được có bất cứ hỏng hóc nào đến mức không còn phù hợp với\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Phương tiện ngăn ngừa việc khởi động\r\nđược coi là phù hợp bằng cách lắp công tắc tự nhả mà
\r\n\r\n- có lắp một khoá liên động\r\ntự phục hồi, hoặc
\r\n\r\n- được sử dụng phối hợp với một cơ cấu bổ sung để\r\nngăn ngừa
\r\n\r\n• thiết bị hoạt động, hoặc
\r\n\r\n• bàn chải gài khớp với động\r\ncơ khi tay cầm ở vị trí khi thiết bị được cất đi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các thao tác\r\nkhông chủ ý được coi là ít có khả năng xảy ra nếu cơ cấu điều khiển của thiết bị\r\nđóng cắt được đặt ở vị trí thích hợp, ví dụ trong hốc.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1.
\r\n\r\n25.\r\nĐấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1.
\r\n\r\n26.\r\nĐầu nối dùng cho các dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1.
\r\n\r\n29.\r\nKhe hở không khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n29.2. Bổ\r\nsung:
\r\n\r\nMôi trường hẹp có nhiễm bẩn\r\nđộ 3, trừ khi cách điện được bọc hoặc được đặt vào vị trí sao cho ít có khả\r\nnăng xảy ra nhiễm bẩn trong quá trình sử dụng bình thường của thiết bị.
\r\n\r\n\r\n\r\n
30.\r\nKhả năng chịu nhiệt, chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n30.2.3. Không áp dụng
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1.
\r\n\r\n32.\r\nBức xạ, độc hại và các nguy hiểm tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần\r\n1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ LỤC
\r\n\r\nÁp dụng các phụ lục của Phần\r\n1, ngoài ra còn:
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui\r\nđịnh)
\r\n\r\nTHỬ NGHIỆM LÃO HÓA TRÊN ĐỘNG CƠ
\r\n\r\nSửa đổi:
\r\n\r\nGiá trị p trong bảng C.1\r\nlà 2 000.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\nÁp dụng các phụ lục của Phần\r\n1, ngoài ra còn:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nIEC 60335-2-2, Household\r\nand similar electrical appliances - Safety - Part 2-2: Particular requirements\r\nfor vacuum cleaners and water suction cleaning appliances (Thiết bị điện gia dụng\r\nvà thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-2: Yêu cầu cụ thể đối với máy hút\r\nbụi kiểu chân không và thiết bị làm sạch bằng cách hút nước)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu chung
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối với các thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n6. Phân loại
\r\n\r\n7. Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ\r\nphận mang điện
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị truyền động\r\nbằng động cơ điện
\r\n\r\n10. Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\n11. Phát nóng
\r\n\r\n12. Để trống
\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ bền điện ở\r\nnhiệt độ làm việc
\r\n\r\n14. Quá điện áp quá độ
\r\n\r\n15. Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\n17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và\r\ncác mạch liên quan
\r\n\r\n18. Độ bền
\r\n\r\n19. Hoạt động trong điều kiện không\r\nbình thường
\r\n\r\n20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n21. Độ bền cơ
\r\n\r\n22. Kết cấu
\r\n\r\n23. Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n24. Linh kiện
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm\r\nbên ngoài
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên\r\nngoài
\r\n\r\n27. Qui định cho nối đất
\r\n\r\n28. Vít và các mối nối
\r\n\r\n29. Khe hở không khí, chiều dài\r\nđường rò và cách điện rắn
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt và chịu\r\ncháy
\r\n\r\n31. Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n32. Bức xạ, độc hại và các nguy\r\nhiểm tương tự
\r\n\r\nPhụ lục C (qui định) - Thử nghiệm\r\nlão hóa trên động cơ
\r\n\r\nTài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-10:2007 (IEC 60335-2-10 : 2005) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-10: Yêu cầu cụ thể đối với máy xử lý sàn và máy cọ rửa đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-10:2007 (IEC 60335-2-10 : 2005) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-10: Yêu cầu cụ thể đối với máy xử lý sàn và máy cọ rửa
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-10:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |