Electricity\r\nmetering equipment (a.c.) - Particular requirements - Part 22: Static meters\r\nfor active energy (classes 0,2 s and 0,5 s)
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7589-22 : 2007 thay\r\nthế TCVN 6571 : 1999 (IEC 687 : 1992);
\r\n\r\nTCVN 7589-22 : 2007 hoàn\r\ntoàn tương đương với tiêu chuẩn IEC 62053-22 : 2003;
\r\n\r\nTCVN 7589-22 : 2007 do\r\nBan kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn,\r\nTổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công\r\nbố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT\r\nBỊ ĐO ĐIỆN (XOAY CHIỀU) - YÊU CẦU CỤ THỂ - PHẦN 22: CÔNG TƠ ĐIỆN KIỂU TĨNH ĐO\r\nĐIỆN NĂNG TÁC DỤNG (CẤP CHÍNH XÁC 0,2 S VÀ 0,5 S)
\r\n\r\nElectricity\r\nmetering equipment (a.c.) - Particular requirements - Part 22: Static meters\r\nfor active energy (classes 0,2 s and 0,5 s)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này chỉ áp\r\ndụng cho công tơ đo oát-giờ (còn gọi là công tơ hữu công) kiểu tĩnh được chế\r\ntạo mới, có cấp chính xác 0,2 S và 0,5 S, dùng để đo điện năng tác dụng điện\r\nxoay chiều có tần số 50 Hz hoặc 60 Hz và chỉ áp dụng cho thử nghiệm điển hình.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này chỉ áp\r\ndụng cho công tơ hữu công kiểu tĩnh sử dụng trong nhà gồm có phần tử đo và\r\n(các) bộ ghi cùng nằm trong vỏ công tơ. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho (các)\r\nbộ chỉ thị hoạt động và (các) đầu ra thử nghiệm. Nếu công tơ có phần tử đo dùng\r\nđể đo từ hai loại điện năng trở lên, hoặc khi có các phần tử chức năng khác ví dụ\r\nnhư bộ chỉ thị phụ tải cực đại, bộ ghi biểu giá điện tử, chuyển mạch hẹn giờ,\r\ncác bộ thu lệnh điều khiển bằng sóng, giao diện truyền dữ liệu, v.v… cùng nằm\r\ntrong vỏ công tơ, thì áp dụng thêm các tiêu chuẩn liên quan đối với các phần tử\r\nnày.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: IEC 60044-1 mô tả\r\nmáy biến đổi đo lường có dải đo từ 0,01 In đến 1,2 In hoặc từ 0,05 In đến 1,5 In hoặc từ 0,05 In đến 2 In và máy biến đổi đo\r\nlường có dải đo từ 0,01 In đến 1,2 In đối với cấp chính xác\r\n0,2 S và 0,5 S. Vì các dải đo của công tơ và các máy biến đổi đo lường kết hợp\r\nvới nó phải phù hợp với nhau và vì chỉ các máy biến đổi đo lường có cấp chính\r\nxác là 0,2 S và 0,5 S có độ chính xác yêu cầu để làm việc với công tơ của tiêu\r\nchuẩn này nên dải đo của công tơ sẽ là từ 0,01 In đến 1,2 In.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp\r\ndụng cho:
\r\n\r\n- công tơ có điện áp\r\nđặt lên các đầu nối vượt quá 600 V (điện áp dây đối với các công tơ dùng cho hệ\r\nthống nhiều pha);
\r\n\r\n- công tơ xách tay và\r\ncông tơ sử dụng ngoài trời;
\r\n\r\n- giao diện truyền dữ\r\nliệu với bộ ghi của công tơ;
\r\n\r\n- công tơ chuẩn.
\r\n\r\nKhía cạnh độ tin cậy\r\nđược đề cập trong bộ tiêu chuẩn IEC 62059.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn\r\nsau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu ghi năm\r\nban hành, chỉ áp dụng các bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm ban hành,\r\nthì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi. Tuy nhiên, các bên có\r\nthỏa thuận dựa trên tiêu chuẩn này cần nghiên cứu khả năng áp dụng phiên bản\r\nmới nhất của các tài liệu liệt kê dưới đây.
\r\n\r\nIEC 60044-1 : 1996, Instrument\r\ntransformers - Part 1: Current tranformers (Máy biến đổi đo lường - Phần 1: Máy\r\nbiến dòng đo lường).
\r\n\r\nIEC 60736 : 1982, Testing\r\nequipment for electrical energy meters (Thiết bị thử nghiệm dùng cho công tơ đo\r\nđiện năng).
\r\n\r\nIEC 62052-11 : 2002, Electricity\r\nmetering equipment (a.c.) - General requirements, tests and test conditions -\r\nPart 11: Metering equipment (Thiết bị đo điện (xoay chiều) - Yêu cầu chung, thử\r\nnghiệm và điều kiện thử nghiệm - Phần 11: Thiết bị đo).
\r\n\r\nIEC 62053-61 : 1998, Electricity\r\nmetering equipment (a.c.) - Particular requirements - Part 61: Power\r\nconsumption and voltage requirements (Thiết bị đo điện (xoay chiều) - Yêu cầu\r\ncụ thể - Phần 61: Yêu cầu về tiêu thụ công suất và điện áp).
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp\r\ndụng các thuật ngữ và định nghĩa cho trong IEC 62052-11.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các giá trị\r\ncho trong IEC 62052-11.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu\r\ncủa IEC 62052-11.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các điều kiện\r\ncho trong IEC 62052-11.
\r\n\r\n\r\n\r\nNgoài các yêu cầu về\r\nđiện trong IEC 62052-11, công tơ phải đáp ứng các yêu cầu dưới đây.
\r\n\r\n7.1. Tiêu thụ công\r\nsuất
\r\n\r\nTiêu thụ công suất\r\ntrong mạch điện áp và mạch dòng điện phải được xác định ở điều kiện chuẩn cho\r\ntrong 8.5 bằng phương pháp phù hợp. Sai số tổng lớn nhất của phép đo tiêu thụ\r\ncông suất không vượt quá 5 %.
\r\n\r\nTiêu thụ công suất\r\ntác dụng và công suất biểu kiến ở nhiệt độ chuẩn và tần số chuẩn trong mỗi mạch\r\nđiện áp ở điện áp chuẩn và mỗi mạch dòng điện ở dòng điện danh định không vượt quá\r\ngiá trị cho trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Tiêu\r\nthụ công suất kể cả nguồn cung cấp
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Nguồn\r\n cung cấp nối tới mạch điện áp \r\n | \r\n \r\n Nguồn\r\n cung cấp không nối tới mạch điện áp \r\n | \r\n
\r\n Mạch điện áp \r\n | \r\n \r\n 2\r\n W và 10 VA \r\n | \r\n \r\n 0,5\r\n VA \r\n | \r\n
\r\n Mạch dòng điện \r\n | \r\n \r\n 1\r\n VA \r\n | \r\n \r\n 1\r\n VA \r\n | \r\n
\r\n Nguồn cung cấp phụ \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 10\r\n VA \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: để\r\n phối hợp máy biến áp đo lường và máy biến dòng đo lường với công tơ, nhà chế\r\n tạo công tơ cần công bố công tơ là tải điện cảm hay tải điện dung. \r\nCHÚ THÍCH 2: Các số\r\n liệu trên đây là giá trị trung bình. Cho phép nguồn công suất đóng cắt có giá\r\n trị công suất đỉnh vượt quá giá trị quy định này, nhưng phải đảm bảo đủ thông\r\n số đặc trưng của máy biến áp đo lường sử dụng cùng. \r\nCHÚ THÍCH 3: Đối\r\n với công tơ đa chức năng, xem trong IEC 62053-61. \r\n | \r\n
7.2. Ảnh hưởng của\r\nquá dòng ngắn hạn
\r\n\r\nQuá dòng ngắn hạn\r\nkhông được làm hỏng công tơ. Công tơ phải hoạt động chính xác khi trở lại điều\r\nkiện làm việc ban đầu, và thay đổi sai số ở dòng điện danh định và hệ số công suất\r\nbằng 1 không vượt quá 0,05 %.
\r\n\r\nMạch thử nghiệm về cơ\r\nbản phải là mạch không điện cảm và thử nghiệm phải được thực hiện trên từng pha\r\nđối với các công tơ nhiều pha.
\r\n\r\nĐặt quá dòng ngắn hạn\r\ntrong khi vẫn duy trì điện áp trên các đầu nối, sau đó cho công tơ trở về nhiệt\r\nđộ ban đầu ở trạng thái (các) mạch điện áp vẫn mang điện (trong khoảng 1 h).
\r\n\r\nCông tơ phải có khả\r\nnăng mang dòng điện bằng 20 Imax trong 0,5 s với dung sai\r\ntương đối từ + 0 % đến - 10 %.
\r\n\r\n7.3. Ảnh hưởng của tự\r\nphát nóng
\r\n\r\nThay đổi sai số do tự\r\nphát nóng không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 2.
\r\n\r\nBảng\r\n2 - Thay\r\nđổi sai số do tự phát nóng
\r\n\r\n\r\n Giá\r\n trị dòng điện \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n số công suất \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn thay đổi sai số tính bằng phần trăm đối với công tơ cấp chính xác \r\n | \r\n |
\r\n 0,2\r\n S \r\n | \r\n \r\n 0,5\r\n S \r\n | \r\n ||
\r\n Imax \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n
\r\n 0,5\r\n điện cảm \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n
Thử nghiệm phải được\r\nthực hiện như sau: cấp điện cho các mạch điện áp ở điện áp chuẩn trong thời\r\ngian ít nhất là 2 h, không có dòng trong các mạch dòng, sau đó cho dòng cực đại\r\nchạy qua các mạch dòng. Sai số của công tơ phải được đo ở hệ số công suất bằng 1\r\nngay sau khi đặt dòng điện, và sau đó đo trong các khoảng thời gian đủ ngắn để\r\nvẽ được chính xác đường cong thay đổi sai số là hàm số của thời gian. Thử\r\nnghiệm phải được tiến hành trong ít nhất 1 h và trong bất cứ trường hợp nào\r\ncũng phải thực hiện cho đến khi thay đổi sai số trong 20 min không vượt quá\r\n0,05 %.
\r\n\r\nSau đó thử nghiệm này\r\nphải được thực hiện ở hệ số công suất là 0,5 (điện cảm).
\r\n\r\nCáp sử dụng để cấp\r\nđiện cho công tơ phải có chiều dài 1 m và mặt cắt nằm trong khoảng từ 1,5 mm2 đến 2,5 mm2.
\r\n\r\n7.4. Thử nghiệm điện\r\náp xoay chiều
\r\n\r\nThử nghiệm điện áp\r\nxoay chiều phải được tiến hành theo Bảng 3.
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm\r\nthực chất phải là Hình sin, có tần số từ 45 Hz tới 65 Hz, và được đặt trong 1\r\nmin. Nguồn cấp điện áp thử nghiệm phải có dung lượng ít nhất là 500 VA.
\r\n\r\nTrong quá trình tiến\r\nhành các thử nghiệm liên quan đến đất, các mạch phụ có điện áp chuẩn nhỏ hơn\r\nhoặc bằng 40 V phải được nối đất.
\r\n\r\nTất cả các thử nghiệm\r\nnày phải được tiến hành khi vỏ đậy kín, nắp đậy và các nắp đầu nối được lắp đúng\r\nvị trí.
\r\n\r\nTrong khi thử nghiệm,\r\nkhông được xảy ra phóng điện bề mặt, phóng điện đánh thủng.
\r\n\r\nBảng\r\n3 - Thử\r\nnghiệm điện áp xoay chiều
\r\n\r\n\r\n Thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Áp\r\n dụng cho \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp thử nghiệm (giá trị hiệu dụng) \r\n | \r\n \r\n Điểm\r\n đặt điện áp thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Công\r\n tơ có bảo vệ cấp I \r\n | \r\n \r\n 2\r\n kV \r\n | \r\n \r\n a) giữa một bên là tất\r\n cả các mạch dòng, mạch áp, cũng như các mạch phụ có điện áp chuẩn lớn hơn 40\r\n V, được nối với nhau và một bên là đất \r\n | \r\n
\r\n 2\r\n kV \r\n | \r\n \r\n b) giữa các mạch điện\r\n không được thiết kế để nối với nhau khi vận hành \r\n | \r\n ||
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Công\r\n tơ có bảo vệ cấp II \r\n | \r\n \r\n 4\r\n kV \r\n | \r\n \r\n a) giữa một bên là tất\r\n cả các mạch dòng, mạch áp, cũng như các mạch phụ có điện áp chuẩn lớn hơn 40\r\n V, được nối với nhau và một bên là đất \r\n | \r\n
\r\n 2\r\n kV \r\n | \r\n \r\n b) giữa các mạch điện\r\n không được thiết kế để nối với nhau khi vận hành \r\n | \r\n ||
\r\n - \r\n | \r\n \r\n c) kiểm tra bằng cách\r\n xem xét sự phù hợp với các điều kiện quy định ở 5.7 của IEC 62052-11. \r\n | \r\n
Áp dụng các thử\r\nnghiệm và các điều kiện thử nghiệm cho trong IEC 62052-11.
\r\n\r\n8.1. Giới hạn sai số\r\ndo thay đổi dòng điện
\r\n\r\nKhi công tơ được đặt\r\ntrong các điều kiện chuẩn cho ở 8.5, sai số tính bằng phần trăm không được vượt\r\nquá các giới hạn của cấp chính xác tương ứng cho trong Bảng 4 và Bảng 5.
\r\n\r\nNếu công tơ được\r\nthiết kế để đo điện năng cả hai hướng thì các giá trị trong Bảng 4 và Bảng 5\r\nphải được áp dụng cho mỗi hướng.
\r\n\r\nBảng\r\n4 - Giới hạn sai số tính bằng phần trăm
\r\n\r\n(công\r\ntơ một pha và nhiều pha chịu phụ tải cân bằng)
\r\n\r\n\r\n Giá\r\n trị dòng điện \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n số công suất \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn sai số tính bằng phần trăm đối với công tơ cấp chính xác \r\n | \r\n |
\r\n 0,2\r\n S \r\n | \r\n \r\n 0,5\r\n S \r\n | \r\n ||
\r\n 0,01\r\n In ≤ I <\r\n 0,05 In \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n 0,05\r\n In ≤ I ≤ Imax \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n 0,02\r\n In ≤ I < 0,1\r\n In \r\n | \r\n \r\n 0,5\r\n điện cảm \r\n0,8\r\n điện dung \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,5 \r\n±\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1,0 \r\n±\r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n 0,1\r\n In ≤ I ≤ Imax \r\n | \r\n \r\n 0,5\r\n điện cảm \r\n0,8\r\n điện dung \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,3 \r\n±\r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,6 \r\n±\r\n 0,6 \r\n | \r\n
\r\n Khi\r\n có yêu cầu đặc biệt của người sử dụng: từ \r\n0,1\r\n In ≤ I ≤ Imax \r\n | \r\n \r\n 0,25\r\n điện cảm \r\n0,5\r\n điện dung \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,5 \r\n±\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1,0 \r\n±\r\n 1,0 \r\n | \r\n
Bảng\r\n5 - Giới\r\nhạn sai số tính bằng phần trăm
\r\n\r\n(công\r\ntơ nhiều pha mang tải một pha nhưng có điện áp các pha cân bằng đặt vào mạch\r\nđiện áp)
\r\n\r\n\r\n Giá\r\n trị dòng điện \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n số công suất \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn sai số tính bằng phần trăm đối với công tơ cấp chính xác \r\n | \r\n |
\r\n 0,2\r\n S \r\n | \r\n \r\n 0,5\r\n S \r\n | \r\n ||
\r\n 0,05\r\n In ≤ I ≤ Imax \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,6 \r\n | \r\n
\r\n 0,1\r\n In ≤ I ≤ Imax \r\n | \r\n \r\n 0,5\r\n điện cảm \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1,0 \r\n | \r\n
Chênh lệch giữa sai\r\nsố tính bằng phần trăm khi công tơ mang tải một pha và mang tải nhiều pha cân\r\nbằng ở dòng điện danh định In và hệ số công suất bằng 1 không được vượt quá\r\n0,4 % đối với công tơ cấp chính xác 0,2 S và 1,0 % đối với công tơ cấp chính\r\nxác 0,5 S.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi thử nghiệm sự\r\nphù hợp với Bảng 5, dòng điện thử nghiệm phải được đặt lần lượt vào từng phần\r\ntử đo.
\r\n\r\n8.2. Giới hạn sai số\r\ndo các đại lượng gây ảnh hưởng
\r\n\r\nSai số tính bằng phần\r\ntrăm bổ sung do thay đổi của các đại lượng gây ảnh hưởng so với điều kiện\r\nchuẩn, như nêu trong 8.5, không được vượt quá các giới hạn đối với cấp chính\r\nxác tương ứng cho trong Bảng 6.
\r\n\r\nBảng\r\n6 - Đại\r\nlượng gây ảnh hưởng
\r\n\r\n\r\n Đại\r\n lượng gây ảnh hưởng \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị dòng (cân bằng nếu không có quy định khác) \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n số công suất \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n số nhiệt độ trung bình %/ °C đối với công tơ cấp chính xác \r\n | \r\n |
\r\n 0,2\r\n S \r\n | \r\n \r\n 0,5\r\n S \r\n | \r\n |||
\r\n Thay đổi nhiệt độ\r\n môi trường 9) \r\n | \r\n \r\n 0,05\r\n In ≤ I ≤ Imax \r\n0,1\r\n In ≤ I ≤ Imax \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n0,5\r\n điện cảm \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n0,02 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n0,05 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn thay đổi sai số tính bằng phần trăm đối với công tơ cấp chính xác \r\n | \r\n |
\r\n 0,2\r\n S \r\n | \r\n \r\n 0,5\r\n S \r\n | \r\n |||
\r\n Thay đổi điện áp ±\r\n 10 % 1) 8) \r\n | \r\n \r\n 0,05\r\n In ≤ I ≤ Imax \r\n0,1\r\n In ≤ I ≤ Imax \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n0,5\r\n điện cảm \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n0,4 \r\n | \r\n
\r\n Thay đổi tần số ± 2\r\n % 8) \r\n | \r\n \r\n 0,05\r\n In ≤ I ≤ Imax \r\n0,1\r\n In ≤ I ≤ Imax \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n0,5\r\n điện cảm \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n0,2 \r\n | \r\n
\r\n Thứ tự pha đảo\r\n ngược \r\n | \r\n \r\n 0,1\r\n In \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n
\r\n Điện áp không cân\r\n bằng 3) \r\n | \r\n \r\n In \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n Điện áp phụ ± 15 % 4) \r\n | \r\n \r\n 0,01\r\n In \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n
\r\n Thành phần hài\r\n trong mạch dòng và mạch điện áp 5) \r\n | \r\n \r\n 0,5\r\n Imax \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n Các hài phụ trong\r\n mạch dòng xoay chiều 5) \r\n | \r\n \r\n 0,5\r\n In2) \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n Cảm ứng từ liên tục\r\n có nguồn gốc từ bên ngoài 5) \r\n | \r\n \r\n In \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n Cảm ứng từ có nguồn\r\n gốc từ bên ngoài 0,5 mT 6) \r\n | \r\n \r\n In \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n Trường điện từ tần\r\n số rađiô \r\n | \r\n \r\n In \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n Hoạt động của các\r\n phụ kiện 7) \r\n | \r\n \r\n 0,01\r\n In \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n
\r\n Nhiễu dẫn tạo ra\r\n bởi trường tần số rađiô \r\n | \r\n \r\n In \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n Đột biếu quá độ\r\n nhanh \r\n | \r\n \r\n In \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n Miễn nhiễm sóng dao\r\n động tắt dần \r\n | \r\n \r\n In \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n 1) Đối với các dãy\r\n điện áp từ - 20 % đến -10 % và từ +10 % đến +15 % thì các giới hạn thay đổi\r\n sai số tính bằng phần trăm bằng 3 lần các giá trị cho trong Bảng. \r\nĐối với các giá trị\r\n dưới 0,8 Un, sai số của công tơ có thể thay đổi trong khoảng từ\r\n +10 % tới -100 %. \r\n2) Hệ số méo điện áp\r\n phải nhỏ hơn 1 %. Đối với điều kiện thử nghiệm xem ở 8.2.2. \r\n3) Công tơ nhiều pha có\r\n ba phần tử đo phải đo và ghi, trong giới hạn thay đổi sai số tính bằng phần\r\n trăm cho trong Bảng, nếu mất điện các pha dưới đây: \r\n- một hoặc hai pha,\r\n trong lưới ba pha bốn dây; \r\n- một trong ba pha\r\n (nếu công tơ được thiết kế cho mục đích này) trong lưới ba pha, ba dây. \r\nĐiều này chỉ đề cập\r\n tới các pha bị mất điện mà không đề cập tới trường hợp sự cố ví dụ như đứt\r\n cầu chảy của máy biến đổi đo lường. \r\n4) Chỉ áp dụng nếu\r\n nguồn cung cấp phụ không nối trong với mạch đo điện áp. \r\n5) Các điều kiện thử\r\n nghiệm được quy định từ 8.2.1 đến 8.2.3. \r\n6) Cảm ứng từ có\r\n nguồn gốc từ bên ngoài bằng 0,5 mT được tạo ra bởi dòng điện có cùng tần số\r\n với tần số của điện áp đặt vào công tơ và trong các điều kiện bất lợi nhất về\r\n pha và hướng không được gây ra thay đổi sai số tính bằng phần trăm của công\r\n tơ vượt quá các giá trị cho trong bảng này. \r\nCảm ứng từ phải đạt\r\n được bằng cách đặt công tơ vào giữa một cuộn dây Hình tròn, đường kính trung\r\n bình là 1 m, có mặt cắt Hình vuông và chiều dày hướng kính nhỏ so với đường\r\n kính và sức từ động bằng 400 ampe vòng. \r\n7) Phụ kiện này khi\r\n đặt trong vỏ công tơ, được cấp điện gián đoạn, ví dụ như nam châm điện của bộ\r\n ghi nhiều biểu giá. \r\nCách nối với (các)\r\n cơ cấu phụ trợ, tốt nhất là được đánh dấu để chỉ ra phương pháp nối đúng. Nếu\r\n cách nối này được thực hiện bằng ổ cắm và phích cắm thì phải là loại không\r\n đảo đầu được. \r\nTuy vậy, khi không\r\n có các dấu này hoặc không có các ổ phích cắm loại không đảo đầu được thì thay\r\n đổi sai số không được vượt quá giới hạn nêu trong Bảng 6 nếu công tơ được thử\r\n nghiệm với cách đấu nối tạo ra điều kiện bất lợi nhất. \r\n8) Điểm thử nghiệm\r\n khuyến cáo đối với thay đổi điện áp và thay đổi tần số là In. \r\n9) Hệ số nhiệt độ\r\n trung bình phải được xác định cho toàn bộ dải làm việc. Dải nhiệt độ làm việc\r\n phải được chia thành dải rộng 20 °C. Hệ số nhiệt độ trung bình sau đó phải\r\n được xác định cho các dải này bằng cách lấy các phép đo 10 °C trên và 10 °C\r\n dưới của điểm giữa dải. Trong quá trình thử nghiệm, nhiệt độ trong bất cứ\r\n trường hợp nào không được nằm ngoài phạm vi dải nhiệt độ làm việc quy định. \r\n | \r\n
Thử nghiệm đối với\r\nthay đổi do các đại lượng gây ảnh hưởng cần được thực hiện độc lập với tất cả\r\ncác đại lượng gây ảnh hưởng khác tại các điều kiện chuẩn của chúng (xem Bảng\r\n8).
\r\n\r\n8.2.1. Thử nghiệm độ\r\nchính xác khi có sóng hài
\r\n\r\nCác điều kiện thử\r\nnghiệm:
\r\n\r\n- dòng điện tần số cơ\r\nbản: I1 = 0,5 Imax
\r\n\r\n- điện áp tần số cơ\r\nbản: U1 = Un
\r\n\r\n- hệ số công suất tần\r\nsố cơ bản: 1
\r\n\r\n- thành phần điện áp\r\nhài bậc 5: U5 = 10 % Un
\r\n\r\n- thành phần dòng\r\nđiện hài bậc 5: I5 =\r\n40 % dòng cơ bản
\r\n\r\n- hệ số công suất\r\nhài: 1
\r\n\r\n- điện áp cơ bản và\r\nđiện áp hài đồng pha, có độ dốc dương khi qua điểm không.
\r\n\r\nCông suất hài do hài\r\nbậc 5 gây ra là P5 = 0,1 U1 x 0,4 I1 = 0,04 P1 hoặc tổng công suất\r\ntác dụng là 1,04 P1 (cơ bản + hài).
\r\n\r\n8.2.2. Thử nghiệm ảnh\r\nhưởng của hài phụ
\r\n\r\nThử nghiệm ảnh hưởng của\r\nhài phụ phải được thực hiện với mạch điện cho ở Hình A.1 hoặc với thiết bị khác\r\ncó thể tạo ra các dạng sóng yêu cầu và dạng sóng dòng điện được thể hiện trên\r\nHình A.2.
\r\n\r\nThay đổi sai số tính\r\nbằng phần trăm khi công tơ chịu dạng sóng thử nghiệm cho trên Hình A.2 và khi\r\ncông tơ chịu dạng sóng chuẩn không được vượt quá giới hạn thay đổi cho ở Bảng\r\n6.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các giá trị cho\r\ntrên các hình chỉ phù hợp với tần số 50 Hz. Đối với tần số khác, cần chọn các\r\ngiá trị phù hợp.
\r\n\r\n8.2.3. Cảm ứng từ\r\nliên tục có nguồn gốc từ bên ngoài
\r\n\r\nCảm ứng từ liên tục\r\nnày có thể đạt được bằng cách sử dụng nam châm điện theo Phụ lục B, được cấp điện\r\nmột chiều. Trường từ này phải đặt lên tất cả các bề mặt có thể chạm tới được\r\ncủa công tơ khi công tơ được lắp đặt như sử dụng bình thường. Giá trị sức từ\r\nđộng phải là 1 000 At (ampe-vòng).
\r\n\r\n8.3. Thử nghiệm khởi\r\nđộng và điều kiện không tải
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm này,\r\ncác điều kiện và giá trị của các đại lượng gây ảnh hưởng phải theo quy định\r\ntrong 8.5 ngoại trừ các thay đổi quy định dưới đây.
\r\n\r\n8.3.1. Khởi động ban\r\nđầu của công tơ
\r\n\r\nCông tơ phải hoạt\r\nđộng trong phạm vi 5 s sau khi đặt điện áp chuẩn vào đầu nối của công tơ.
\r\n\r\n8.3.2. Thử nghiệm\r\nđiều kiện không tải
\r\n\r\nKhi đặt điện áp nhưng\r\nkhông có dòng điện chạy trong mạch dòng, đầu ra thử nghiệm của công tơ không được\r\ntạo ra nhiều hơn một xung.
\r\n\r\nTrong thử nghiệm này,\r\nmạch dòng phải để hở và mạch áp được đặt điện áp bằng 115 % điện áp chuẩn.
\r\n\r\nThời gian thử nghiệm\r\ntối thiểu ∆t phải là:
\r\n\r\n[min] đối với công tơ cấp chính xác 0,2 S
[min] đối với công tơ cấp chính xác 0,5 S
trong đó
\r\n\r\nk là số lượng xung\r\nphát ra bởi thiết bị đầu ra của công tơ ứng với một kilôoát giờ (xung/kWh);
\r\n\r\nm là số lượng phần tử\r\nđo;
\r\n\r\nUn là điện áp chuẩn,\r\ntính bằng vôn;
\r\n\r\nImax là dòng điện cực đại,\r\ntính bằng ampe.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với công tơ nối\r\nqua máy biến đổi đo lường có bộ ghi sơ cấp hoặc bán sơ cấp, hằng số k phải\r\ntương ứng với các giá trị thứ cấp (điện áp và dòng điện).
\r\n\r\n8.3.3. Khởi động
\r\n\r\nCông tơ phải khởi\r\nđộng và tiếp tục ghi tại 0,001 In và hệ số công suất bằng 1 (và trong trường\r\nhợp công tơ nhiều pha, với tải cân bằng).
\r\n\r\nNếu công tơ được\r\nthiết kế để đo điện năng theo hai hướng, khi đó thử nghiệm này phải được thực\r\nhiện để năng lượng chạy theo từng hướng.
\r\n\r\n8.4. Hằng số công tơ
\r\n\r\nTỷ số giữa đầu ra thử\r\nnghiệm và chỉ thị trên màn hiển thị phải phù hợp với giá trị ghi trên nhãn.
\r\n\r\n8.5. Điều kiện thử\r\nnghiệm độ chính xác
\r\n\r\nĐể thử nghiệm các yêu\r\ncầu về độ chính xác, phải duy trì các điều kiện thử nghiệm sau đây:
\r\n\r\na) công tơ phải được\r\nthử nghiệm khi đặt trong vỏ và các nắp đã được lắp đúng vị trí, tất cả các bộ\r\nphận theo thiết kế phải nối đất đều phải nối đất;
\r\n\r\nb) trước khi tiến\r\nhành bất kỳ thử nghiệm nào, các mạch điện đều phải được cấp điện trong thời\r\ngian đủ để đạt được ổn định nhiệt;
\r\n\r\nc) ngoài ra, đối với\r\ncông tơ nhiều pha:
\r\n\r\n- thứ tự pha phải như\r\nđược ghi trên sơ đồ đấu nối;
\r\n\r\n- điện áp và dòng\r\nđiện giữa các pha về cơ bản phải là điện áp và dòng điện cân bằng (xem Bảng 7).
\r\n\r\nBảng\r\n7 - Cân bằng điện áp và cân bằng dòng điện
\r\n\r\n\r\n Công\r\n tơ nhiều pha \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n chính xác của công tơ \r\n | \r\n |
\r\n 0,2\r\n S \r\n | \r\n \r\n 0,5\r\n S \r\n | \r\n |
\r\n Điện áp giữa từng pha\r\n và trung tính và giữa hai pha bất kỳ không được khác với điện áp tương ứng\r\n trung bình nhiều hơn \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1 % \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1 % \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện trong từng\r\n dây dẫn không được khác với dòng điện trung bình nhiều hơn \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1 % \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1 % \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch pha của mỗi\r\n dòng điện này so với điện áp pha - trung tính tương ứng, không kể góc pha là\r\n bao nhiêu, không được khác nhau nhiều hơn \r\n | \r\n \r\n 2° \r\n | \r\n \r\n 2° \r\n | \r\n
d) các điều kiện\r\nchuẩn được cho trong Bảng 8;
\r\n\r\ne) đối với các yêu\r\ncầu liên quan đến trạm thử nghiệm, xem IEC 60736.
\r\n\r\nBảng\r\n8 - Điều kiện chuẩn
\r\n\r\n\r\n Đại\r\n lượng gây ảnh hưởng \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị chuẩn \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n sai cho phép đối với công tơ cấp chính xác \r\n | \r\n |
\r\n 0,2\r\n S \r\n | \r\n \r\n 0,5\r\n S \r\n | \r\n ||
\r\n Nhiệt độ môi trường \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ chuẩn hoặc\r\n 23 °C trong trường hợp không nêu 1) \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 2 °C \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 2 °C \r\n | \r\n
\r\n Điện áp \r\n | \r\n \r\n Điện áp chuẩn \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1,0 % \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1,0 % \r\n | \r\n
\r\n Tần số \r\n | \r\n \r\n Tần số chuẩn \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,3 % \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,3 % \r\n | \r\n
\r\n Thứ tự pha \r\n | \r\n \r\n L1 - L2 - L3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Mất cân bằng điện\r\n áp \r\n | \r\n \r\n Nối tất cả các pha \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Dạng sóng \r\n | \r\n \r\n Điện áp và dòng\r\n điện hình sin \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n số méo nhỏ hơn: \r\n | \r\n |
\r\n 2\r\n % \r\n | \r\n \r\n 2\r\n % \r\n | \r\n ||
\r\n Cảm ứng từ liên tục\r\n có nguồn gốc từ bên ngoài \r\n | \r\n \r\n Bằng “không” \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Cảm ứng từ có nguồn\r\n gốc từ bên ngoài ở tần số chuẩn \r\n | \r\n \r\n Bằng “không” \r\n | \r\n \r\n Giá trị cảm ứng gây\r\n ra thay đổi sai số không lớn hơn \r\n±\r\n 0,1 % | ± 0,1 % \r\nnhưng trong mọi trường\r\n hợp phải nhỏ hơn 0,05 mT 2) \r\n | \r\n |
\r\n Trường điện từ tần\r\n số rađiô từ 30 kHz đến 2 GHz \r\n | \r\n \r\n Bằng “không” \r\n | \r\n \r\n <\r\n 1 V/m \r\n | \r\n \r\n <\r\n 1 V/m \r\n | \r\n
\r\n Hoạt động của phụ\r\n kiện \r\n | \r\n \r\n Phụ kiện không hoạt\r\n động \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Nhiễu dẫn tạo ra bởi\r\n trường tần số rađiô, từ 150 kHz đến 80 MHz \r\n | \r\n \r\n Bằng “không” \r\n | \r\n \r\n <\r\n 1 V \r\n | \r\n \r\n <\r\n 1 V \r\n | \r\n
\r\n 1) Nếu các thử\r\n nghiệm được thực hiện ở nhiệt độ khác với nhiệt độ chuẩn, kể cả dung sai cho\r\n phép, thì các kết quả phải được hiệu chỉnh bằng cách sử dụng hệ số nhiệt độ\r\n thích hợp của công tơ. \r\n2) Thử nghiệm bao\r\n gồm: \r\na) đối với công tơ\r\n một pha, xác định sai số khi công tơ được nối vào lưới như bình thường trước\r\n rồi xác định sai số khi đảo mạch dòng và mạch áp sau. Lấy hiệu của hai sai số\r\n này rồi chia đôi là giá trị thay đổi của sai số. Vì không biết rõ pha của\r\n trường bên ngoài cho nên thử nghiệm phải thực hiện ở 0,05 In khi hệ số công suất\r\n bằng 1, và 0,1 In khi hệ số công suất\r\n bằng 0,5; \r\nb) đối với công tơ\r\n ba pha, thực hiện ba phép đo ở 0,05 In với hệ số công suất bằng 1, sau mỗi phép đo\r\n lại đổi góc pha của mạch dòng và mạch áp đi 120°, nhưng vẫn giữ nguyên thứ tự\r\n pha. Hiệu số lớn nhất giữa từng sai số xác định theo cách trên và giá trị\r\n trung bình của chúng là giá trị thay đổi sai số. \r\n | \r\n
8.6. Giải thích các\r\nkết quả thử nghiệm
\r\n\r\nMột số kết quả thử\r\nnghiệm nào đó có thể nằm ngoài các giới hạn cho trong Bảng 4 và Bảng 5 do độ\r\nkhông đảm bảo đo và các thông số khác có khả năng ảnh hưởng đến phép đo. Tuy\r\nnhiên, nếu chỉ bằng sự dịch chuyển đường “không” song song với chính nó một giá\r\ntrị không lớn hơn các giới hạn cho ở Bảng 9 mà tất cả các kết quả thử nghiệm\r\nvẫn nằm trong các giới hạn cho ở Bảng 4 và Bảng 5 thì loại công tơ này phải\r\nđược xem như chấp nhận được.
\r\n\r\nBảng\r\n9 - Giải\r\nthích các kết quả thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n chính xác của công tơ \r\n | \r\n |
\r\n 0,2\r\n S \r\n | \r\n \r\n 0,5\r\n S \r\n | \r\n |
\r\n Độ dịch chuyển cho\r\n phép của đường "không" (%) \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Sơ đồ mạch thử nghiệm\r\nđối với các hài phụ
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các giá trị cho trên\r\nHình A.2, Hình A.3 chỉ phù hợp đối với tần số 50 Hz. Đối với các tần số khác, cần\r\nchọn các giá trị phù hợp.
\r\n\r\nHình\r\nA.1 -\r\nSơ đồ mạch điện thử nghiệm (tham khảo)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Công tơ chuẩn phải\r\nđo tổng điện năng tác dụng (thành phần cơ bản + hài) khi có các hài.
\r\n\r\nDạng\r\nsóng thử nghiệm: hai chu kỳ\r\nđóng và hai chu kỳ cắt
\r\n\r\nHình\r\nA.2 -\r\nDạng sóng có mở đột biến
\r\n\r\nHình\r\nA.3 -\r\nPhân bố tham khảo về các hài
\r\n\r\n(phân\r\ntích chuỗi Furie này là không đầy đủ)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Nam châm điện dùng để\r\nthử nghiệm ảnh hưởng của từ trường bên ngoài
\r\n\r\nTỷ\r\nlệ: 1 : 1 (tất cả các kích thước tính bằng milimét)
\r\n\r\nHình\r\nB.1 - Nam châm điện dùng để thử nghiệm ảnh hưởng của từ trường bên ngoài
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định\r\nnghĩa
\r\n\r\n4. Giá trị điện tiêu\r\nchuẩn
\r\n\r\n5. Yêu cầu về cơ
\r\n\r\n6. Điều kiện khí hậu
\r\n\r\n7. Yêu cầu về điện
\r\n\r\n8. Yêu cầu về độ\r\nchính xác
\r\n\r\nPhụ lục A (quy định) -\r\nSơ đồ mạch thử nghiệm đối với các hài phụ
\r\n\r\nPhụ lục B (quy định) -\r\nNam châm điện dùng để thử nghiệm ảnh hưởng của từ trường bên ngoài
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7589-22:2007 (IEC 62053-22 : 2003) về Thiết bị đo điện (xoay chiều) – Yêu cầu cụ thể – Phần 22: Công tơ điện kiểu tĩnh đo điện năng tác dụng (cấp chính xác 0.2S và 0.5S) đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7589-22:2007 (IEC 62053-22 : 2003) về Thiết bị đo điện (xoay chiều) – Yêu cầu cụ thể – Phần 22: Công tơ điện kiểu tĩnh đo điện năng tác dụng (cấp chính xác 0.2S và 0.5S)
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7589-22:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |