Electricity\r\nmetering equipment (a.c.) - Particular requirements - Part 11:\r\nElectromechanical meter for active energy (classes 0,5, 1 and 2)
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7589-11 : 2007\r\nthay thế TCVN 5411 : 1991;
\r\n\r\nTCVN 7589-11 : 2007\r\nhoàn toàn tương đương với IEC 62053-11 : 2003; TCVN 7589-11 : 2007 do Ban kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTCVN 7589-11 : 2007\r\nlà một phần của bộ tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7589 (IEC 62053). Bộ tiêu chuẩn\r\nViệt Nam TCVN 7589 (IEC 62053) có các tiêu chuẩn dưới đây:
\r\n\r\n1) TCVN 7589-11 :\r\n2007 (IEC 62053-11 : 2003), Thiết bị đo điện (xoay chiều) - Yêu cầu cụ thể -\r\nPhần 11: Công tơ kiểu điện cơ đo điện năng tác dụng (cấp chính xác 0,5, 1 và 2)
\r\n\r\n2) TCVN 7589-21 :\r\n2007 (IEC 62053-21 : 2003), Thiết bị đo điện (xoay chiều) - Yêu cầu cụ thể -\r\nPhần 21: Công tơ điện kiểu tĩnh đo điện năng tác dụng (cấp chính xác 1 và 2)
\r\n\r\n3) TCVN 7589-22 :\r\n2007 (IEC 62053-22 : 2003), Thiết bị đo điện (xoay chiều) - Yêu cầu cụ thể -\r\nPhần 22: Công tơ điện kiểu tĩnh đo điện năng tác dụng (cấp chính xác 0,2 S và\r\n0,5 S)
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn IEC\r\n62053 gồm các tiêu chuẩn sau:
\r\n\r\n1) IEC 62053-11 :\r\n2003, Thiết bị đo điện (xoay chiều) - Yêu cầu cụ thể - Phần 11: Công tơ kiểu\r\nđiện cơ đo điện năng tác dụng (cấp chính xác 1 và 2)
\r\n\r\n2) IEC 62053-21 :\r\n2003, Thiết bị đo điện (xoay chiều) - Yêu cầu cụ thể - Phần 21: Công tơ điện\r\nkiểu tĩnh đo điện năng tác dụng (cấp chính xác 1 và 2)
\r\n\r\n3) IEC 62053-22 :\r\n2003, Thiết bị đo điện (xoay chiều) - Yêu cầu cụ thể - Phần 22: Công tơ điện\r\nkiểu tĩnh đo điện năng tác dụng (cấp chính xác 0,2 S và 0,5 S)
\r\n\r\n4) IEC 62053-23 :\r\n2003, Thiết bị đo điện (xoay chiều) - Yêu cầu cụ thể - Phần 23: Công tơ điện\r\nkiểu tĩnh đo điện năng tác dụng (cấp chính xác 2 và 3)
\r\n\r\n5) IEC 62053-31 :\r\n1998, Thiết bị đo điện (xoay chiều) - Yêu cầu cụ thể - Phần 31: Thiết bị đầu ra\r\ndạng xung dùng cho công tơ kiểu điện cơ và công tơ kiểu điện tử (chỉ có hai\r\ncuộn dây)
\r\n\r\n6) IEC 62053-52 :\r\n2005, Thiết bị đo điện (xoay chiều) - Yêu cầu cụ thể - Phần 52: Ký hiệu
\r\n\r\n7) IEC 62053-61 :\r\n1998, Thiết bị đo điện (xoay chiều) - Yêu cầu cụ thể - Phần 61: Yêu cầu về điện\r\náp và công suất tiêu thụ
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT\r\nBỊ ĐO ĐIỆN (XOAY CHIỀU) - YÊU CẦU CỤ THỂ - PHẦN 11: CÔNG TƠ KIỂU ĐIỆN CƠ ĐO\r\nĐIỆN NĂNG TÁC DỤNG (CẤP CHÍNH XÁC 0,5, 1 VÀ 2)
\r\n\r\nElectricity\r\nmetering equipment (a.c.) - Particular requirements - Part 11:\r\nElectromechanical meter for active energy (classes 0,5, 1 and 2)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này chỉ áp\r\ndụng cho công tơ đo oát - giờ (sau đây còn gọi là công tơ hữu công) kiểu điện\r\ncơ, được chế tạo mới, có cấp chính xác 0,5, 1 và 2, dùng để đo điện năng tác\r\ndụng ở điện xoay chiều có tần số 50 Hz hoặc 60 Hz và tiêu chuẩn này chỉ áp dụng\r\ncho thử nghiệm điển hình.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này chỉ áp\r\ndụng cho công tơ hữu công kiểu điện cơ sử dụng trong nhà hoặc ngoài trời gồm có\r\nphần tử đo và (các) bộ ghi cùng nằm trong vỏ công tơ. Tiêu chuẩn này cũng áp\r\ndụng cho (các) bộ chỉ thị hoạt động và (các) đầu ra thử nghiệm. Nếu công tơ có phần\r\ntử đo dùng để đo từ hai loại điện năng trở lên (công tơ đo nhiều loại điện\r\nnăng) hoặc khi có các phần tử chức năng khác ví dụ như bộ chỉ thị phụ tải cực\r\nđại, các bộ ghi biểu giá điện tử, chuyển mạch hẹn giờ, bộ thu lệnh điều khiển\r\nbằng sóng, giao diện truyền dữ liệu, v.v… cùng nằm trong vỏ công tơ thì áp dụng\r\nthêm các tiêu chuẩn liên quan đối với các phần tử này.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp\r\ndụng cho:
\r\n\r\n- công tơ hữu công có\r\nđiện áp đặt lên các đầu nối vượt quá 600 V (điện áp dây đối với công tơ dùng\r\ncho hệ thống nhiều pha);
\r\n\r\n- công tơ xách tay;
\r\n\r\n- giao diện dữ liệu\r\nvới bộ ghi của công tơ.
\r\n\r\nHướng dẫn cơ bản liên\r\nquan đến các thử nghiệm chấp nhận được cho trong IEC 60514. Khía cạnh độ tin\r\ncậy được đề cập trong bộ tiêu chuẩn IEC 62059.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn\r\ndưới đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu có ghi\r\nnăm công bố, chỉ áp dụng các bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm\r\ncông bố, áp dụng bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
\r\n\r\nIEC 60514 : 1975, Acceptance\r\ninspection of Class 2 alternating-current watt-hour meters (Kiểm tra chấp nhận\r\nđối với công tơ hữu công điện xoay chiều cấp chính xác 2)
\r\n\r\nIEC 60736 : 1982, Testing\r\nequipment for electrical energy meters (Thiết bị thử nghiệm dùng cho công tơ đo\r\nđiện năng)
\r\n\r\nIEC 62052-11 : 2003, Electricity\r\nmetering equipment (a.c.) - General requirements, tests and test conditions -\r\nPart 11: Metering equipment (Thiết bị đo điện (xoay chiều) - Yêu cầu chung, thử\r\nnghiệm và điều kiện thử nghiệm - Phần 11: Thiết bị đo)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp\r\ndụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong IEC 62052-11.
\r\n\r\n4 Giá trị tiêu chuẩn\r\nvề điện
\r\n\r\nÁp dụng các giá trị\r\nnêu trong IEC 62052-11.
\r\n\r\n\r\n\r\nNgoài các yêu cầu về\r\ncơ nêu trong IEC 62052-11, các công tơ kiểu điện cơ phải đáp ứng đầy đủ các yêu\r\ncầu dưới đây.
\r\n\r\n5.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nVỏ bọc của công tơ\r\nhữu công kiểu điện cơ phải có kết cấu sao cho khi lắp đặt theo hướng dẫn của nhà\r\nchế tạo thì công tơ không bị lệch quá 0,5o về tất cả các hướng so với phương thẳng\r\nđứng của công tơ (xem thêm Chú thích 2 trong Bảng 11).
\r\n\r\n5.2 Bộ ghi (Cơ cấu\r\nđếm)
\r\n\r\nBộ ghi có thể là loại\r\ntang trống hoặc loại kim.
\r\n\r\nNếu là bộ ghi kiểu tang\r\ntrống thì phải ghi đơn vị đo chính bên cạnh bộ tang trống.
\r\n\r\nVới bộ ghi kiểu tang trống,\r\nchỉ có tang trống cuối cùng, tức là tang trống nằm ở ngoài cùng phía bên phải\r\nlà có thể chuyển động liên tục.
\r\n\r\nVới bộ ghi kiểu kim,\r\nphải ghi đơn vị đo mà bộ ghi ghi lại ở bên cạnh vạch chia đơn vị theo dạng:
\r\n\r\n1 kWh/vạch hoặc 1\r\nMWh/vạch, và bội số thập phân có thể ghi bên cạnh các vạch chia khác. Ví dụ, trong\r\nmột công tơ ghi theo dạng kilôoát giờ, vạch chia đơn vị phải ghi: 1 kWh/vạch\r\nvà, bên cạnh vạch chia khác về phía bên trái của vạch chia đơn vị, phải ghi: 10\r\n- 100 -1 000, v.v..
\r\n\r\n5.3 Chiều quay và\r\nđánh dấu phần quay
\r\n\r\nKhi người quan sát\r\nnhìn công tơ từ mặt trước, mép của phần quay gần nhất với mắt phải có chiều\r\nchuyển động từ trái sang phải để ghi công suất dương. Phải đánh dấu chiều quay này\r\nbằng một mũi tên có thể nhìn thấy dễ dàng.
\r\n\r\nMép và/hoặc mặt bên\r\ntrên của đĩa quay phải mang theo một dấu dễ dàng nhìn thấy để thuận tiện cho\r\nviệc đếm số vòng quay. Có thể có thêm các dấu khác dùng cho các thử nghiệm chớp\r\nsáng hoặc các thử nghiệm khác, nhưng các dấu này phải được đặt sao cho không gây\r\ntrở ngại khi sử dụng dấu chính để đếm số vòng quay bằng quang điện.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng các điều kiện\r\ncho trong IEC 62052-11.
\r\n\r\n\r\n\r\nNgoài các yêu cầu về\r\nđiện nêu trong IEC 62052-11, công tơ phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu dưới đây.
\r\n\r\n7.1 Tiêu thụ công\r\nsuất
\r\n\r\nTiêu thụ công suất\r\ntrong mạch điện áp và mạch dòng điện phải được xác định ở điều kiện chuẩn cho\r\ntrong 8.5 bằng phương pháp thích hợp. Sai số tổng lớn nhất của phép đo tiêu thụ\r\ncông suất không được vượt quá 5 %.
\r\n\r\n7.1.1 Mạch điện áp
\r\n\r\nTiêu thụ công suất\r\ntác dụng và công suất biểu kiến trong mỗi mạch điện áp của công tơ ở điện áp\r\nchuẩn, nhiệt độ chuẩn và tần số chuẩn không được vượt quá các giá trị cho trong\r\nBảng 1.
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Tiêu thụ công suất trong mạch điện áp
\r\n\r\n\r\n Công\r\n tơ \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n chính xác của công tơ \r\n | \r\n |
\r\n 0,5\r\n và 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n Một\r\n pha và nhiều pha \r\n | \r\n \r\n 3\r\n W và 12 VA \r\n | \r\n \r\n 2\r\n W và 10 VA \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Để phối\r\n hợp máy biến điện áp với công tơ, nhà chế tạo công tơ cần công bố công tơ là\r\n tải điện cảm hay tải điện dung (chỉ đối với công tơ nối qua máy biến áp đo lường). \r\n | \r\n
7.1.2 Mạch dòng điện
\r\n\r\nCông suất biểu kiến\r\ntrên mỗi mạch dòng điện của công tơ nối trực tiếp, ở dòng cơ bản, tần số chuẩn\r\nvà nhiệt độ chuẩn, không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 2.
\r\n\r\nCông suất biểu kiến\r\ntrên mỗi mạch dòng điện của công tơ nối qua máy biến dòng đo lường ở trị số\r\ndòng điện bằng dòng thứ cấp danh định của máy biến dòng đo lường tương ứng, ở\r\ntần số chuẩn và nhiệt độ chuẩn, không được vượt quá giá trị cho trong Bảng 2.
\r\n\r\nBảng\r\n2 - Tiêu thụ công suất trong mạch dòng điện
\r\n\r\n\r\n Công\r\n tơ \r\n | \r\n \r\n Dòng\r\n điện cơ bản \r\nIb \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n chính xác của công tơ \r\n | \r\n ||
\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n ||
\r\n Một\r\n pha và nhiều pha \r\n | \r\n \r\n <\r\n 30 A \r\n | \r\n \r\n 6,0\r\n VA \r\n | \r\n \r\n 4,0\r\n VA \r\n | \r\n \r\n 2,5\r\n VA \r\n | \r\n
\r\n ≥\r\n 30 A \r\n | \r\n \r\n 10,0\r\n VA \r\n | \r\n \r\n 6,0\r\n VA \r\n | \r\n \r\n 4,0\r\n VA \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH 1: Dòng\r\n thứ cấp danh định là giá trị dòng thứ cấp được chỉ ra trên máy biến dòng đo lường\r\n theo đó ấn định tính năng của máy biến dòng đo lường. Các giá trị tiêu chuẩn\r\n của dòng thứ cấp cực đại là 120 %, 150 % và 200 % dòng thứ cấp danh định. \r\nCHÚ THÍCH 2: Để\r\n phối hợp máy biến dòng đo lường với công tơ, nhà chế tạo công tơ phải công bố\r\n công tơ là tải điện cảm hay tải điện dung (chỉ đối với công tơ nối qua máy\r\n biến dòng đo lường). \r\n | \r\n
7.2 Ảnh hưởng của quá\r\ndòng ngắn hạn
\r\n\r\nQuá dòng ngắn hạn\r\nkhông được làm hỏng công tơ. Công tơ phải hoạt động chính xác khi trở lại điều\r\nkiện làm việc ban đầu và biến đổi sai số không được vượt quá các giá trị cho trong\r\nbảng 3. Công tơ phải được để nguội về nhiệt độ ban đầu trong khi (các) mạch\r\nđiện áp vẫn mang điện (khoảng 1 h).
\r\n\r\nMạch thử nghiệm về cơ\r\nbản phải là mạch không điện cảm và thử nghiệm phải được thực hiện trên từng pha\r\nđối với các công tơ nhiều pha.
\r\n\r\na) công tơ nối trực\r\ntiếp
\r\n\r\nCông tơ phải có khả năng\r\nmang dòng điện xung có giá trị đỉnh bằng 50 Imax với dung sai\r\ntương đối từ +0 % đến -10 % (hoặc 7 000 A, chọn giá trị nào nhỏ hơn) và duy trì\r\nđược dòng điện có giá trị lớn hơn 25 Imax với dung sai tương\r\nđối từ +0 % đến -10 % (hoặc 3 500 A, chọn giá trị nào nhỏ hơn) trong 1 ms.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Có thể\r\nđạt được giá trị dòng điện xung, ví dụ, bằng cách phóng điện tụ điện hoặc cơ\r\ncấu điều khiển thyristor của nguồn điện lưới.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Imax\r\nlà giá trị hiệu dụng của dòng điện cực đại của công tơ.
\r\n\r\nb) công tơ nối qua\r\nmáy biến dòng đo lường
\r\n\r\nCông tơ phải có khả\r\nnăng mang dòng điện bằng 20 Imax trong 0,5 s với dung sai tương đối từ\r\n+0 % đến -10 %.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Để thử\r\nnghiệm công tơ có tiếp điểm trong mạch dòng điện, xem các tiêu chuẩn thích hợp.
\r\n\r\nBảng\r\n3 - Biến đổi sai số do quá dòng ngắn hạn
\r\n\r\n\r\n Công\r\n tơ dùng để \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị dòng điện \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n số công suất \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn biến đổi sai số tính bằng phần trăm đối với công tơ có cấp chính xác \r\n | \r\n ||
\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |||
\r\n Nối\r\n trực tiếp \r\n | \r\n \r\n lb \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n Nối\r\n qua máy biến dòng \r\n | \r\n \r\n ln \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
7.3 ảnh hưởng của tự\r\nphát nóng
\r\n\r\nBiến đổi sai số do tự\r\nphát nóng không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 4
\r\n\r\nBảng\r\n4 - Biến đổi sai số do tự phát nóng
\r\n\r\n\r\n Giá\r\n trị dòng điện \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n số công suất \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn biến đổi sai số tính bằng phần trăm đối với công tơ có cấp chính xác \r\n | \r\n ||
\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n ||
\r\n lmax \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n 0,5\r\n điện cảm \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
Thử nghiệm phải được\r\nthực hiện như sau: cấp điện cho các mạch điện áp ở điện áp chuẩn trong thời\r\ngian ít nhất là 4 h đối với cấp chính xác 0,5, 2 h đối với cấp chính xác 1 và 1\r\nh đối với cấp chính xác 2, nhưng không có dòng trong mạch dòng điện, sau đó cho\r\ndòng điện cực đại chạy qua các mạch dòng điện. Sai số của công tơ phải được đo\r\nở hệ số công suất bằng 1 ngay sau khi đặt dòng điện và sau đó đo cách nhau các\r\nkhoảng thời gian ngắn đủ để vẽ chính xác đường cong biến đổi sai số là hàm theo\r\nthời gian. Thử nghiệm phải được tiến hành trong ít nhất 1 h và trong bất cứ trường\r\nhợp nào cũng phải thực hiện cho đến khi biến đổi sai số trong 20 min không vượt\r\nquá 0,2 %.
\r\n\r\nSau đó thử nghiệm này\r\nphải được thử nghiệm ở hệ số công suất 0,5 (điện cảm).
\r\n\r\nCáp sử dụng để cấp\r\nđiện cho công tơ phải có chiều dài 1 m và mặt cắt phải đảm bảo để mật độ dòng điện\r\nnằm trong khoảng từ 3,2 A/mm2 đến 4 A/mm2.
\r\n\r\n7.4 Thử nghiệm điện\r\náp xoay chiều
\r\n\r\nThử nghiệm điện áp\r\nxoay chiều phải thực hiện theo Bảng 5.
\r\n\r\nĐiện áp thử nghiệm về\r\ncơ bản phải là hình sin, có tần số nằm trong khoảng từ 45 Hz đến 65 Hz và được đặt\r\ntrong 1 min. Công suất nguồn phải có khả năng cung cấp tối thiểu là 500 VA. Đối\r\nvới các thử nghiệm liên quan đến nối đất, các mạch phụ có điện áp chuẩn thấp\r\nhơn hoặc bằng 40 V phải được nối với đất.
\r\n\r\nTrong thời gian thực\r\nhiện thử nghiệm này, không được xảy ra phóng điện bề mặt hoặc phóng điện đánh\r\nthủng.
\r\n\r\nBảng\r\n5 - Thử nghiệm điện áp xoay chiều
\r\n\r\n\r\n Thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị hiệu dụng của điện áp thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Điểm\r\n đặt điện áp thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n A) \r\n | \r\n \r\n 2 kV đối với các\r\n thử nghiệm ở điểm a), b), c), d) \r\nvà \r\n500 V đối với thử\r\n nghiệm ở điểm e) \r\n | \r\n \r\n Các thử nghiệm có\r\n thể thực hiện khi đã tháo nắp đầu nối và nắp công tơ \r\n- giữa một bên là\r\n khung và, \r\n- một bên là: \r\na) từng mạch dòng điện\r\n mà trong vận hành bình thường thì tách rời và cách ly thích hợp với các mạch\r\n khác 1); \r\nb) từng mạch điện\r\n áp hoặc tập hợp các mạch điện áp có một điểm nối chung mà trong vận hành bình\r\n thường thì tách rời và được cách ly thích hợp với các mạch khác 1); \r\nc) từng mạch phụ\r\n hoặc tập hợp các mạch phụ có một điểm nối chung và điện áp chuẩn của mạch phụ\r\n lớn hơn 40 V; \r\nd) từng cụm các cuộn\r\n dòng - áp của một và cùng một phần tử truyền động mà trong vận hành bình thường\r\n được nối với nhau nhưng tách rời và cách ly thích hợp với các mạch khác 2); \r\ne) Từng mạch phụ mà\r\n điện áp chuẩn nhỏ hơn hoặc bằng 40 V \r\n | \r\n
\r\n B) \r\n | \r\n \r\n 600 V hoặc gấp đôi điện\r\n áp đặt lên cuộn dây điện áp trong điều kiện chuẩn, khi điện áp này lớn hơn\r\n 300 V (giá trị cao hơn) \r\n | \r\n \r\n Các thử nghiệm có\r\n thể thực hiện khi đã tháo nắp đầu nối nhưng nắp công tơ làm bằng kim loại thì\r\n được lắp đúng vị trí giữa mạch dòng điện và mạch điện áp của từng phần tử\r\n truyền động, bình thường được nối với nhau nhưng khi thử nghiệm thì tạm thời được\r\n ngắt ra 3). \r\n | \r\n
\r\n C) \r\n | \r\n \r\n 2 kV \r\n | \r\n \r\n Các thử nghiệm được\r\n thực hiện khi công tơ đặt vào vỏ, nắp công tơ và nắp đầu nối được lắp đúng vị\r\n trí giữa\r\n một bên là tất cả các mạch dòng điện và mạch điện áp cũng như các mạch phụ có\r\n điện áp chuẩn lớn hơn 40 V được nối với nhau và bên kia là đất \r\n | \r\n
\r\n D) \r\n | \r\n \r\n 4 kV đối với thử\r\n nghiệm theo a) \r\n2 kV đối với thử\r\n nghiệm theo b) \r\n40 V đối với thử\r\n nghiệm theo d) \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm bổ sung\r\n đối với công tơ có bọc cách điện có cấp bảo vệ là Cấp II \r\na) giữa một bên là\r\n tất cả các mạch dòng điện và mạch điện áp cũng như các mạch phụ có điện áp chuẩn\r\n lớn hơn 40 V được nối với nhau và bên kia là đất; \r\nb) giữa khung (mát)\r\n và đất; \r\nc) Kiểm tra sự phù hợp\r\n với các điều kiện ở 5.7 của IEC 62052-11 bằng mắt thường; \r\nd) giữa một bên là\r\n tất cả các bộ phận dẫn nằm bên trong vỏ công tơ được nối với nhau và bên kia\r\n là tất cả các bộ phận dẫn nằm bên ngoài vỏ công tơ mà que thử chạm tới được,\r\n được nối với nhau 4). \r\n | \r\n
\r\n 1) Việc tách đơn\r\n thuần của mối nối mà bình thường nằm giữa cuộn dòng và cuộn áp nhìn chung là\r\n không đủ để đảm bảo có cách ly thích hợp để có thể chịu được điện áp thử\r\n nghiệm là 2 kV. \r\nNhìn chung, các thử\r\n nghiệm trong điểm a) và b) thuộc phần A) áp dụng cho các công tơ nối qua máy\r\n biến đổi đo lường và cũng áp dụng cho một số công tơ chuyên dùng có cuộn dòng\r\n và cuộn áp tách rời. \r\n2) Mạch điện chịu các\r\n thử nghiệm trong điểm a), b) thuộc phần A) thì không phải chịu thử nghiệm\r\n trong điểm d). Khi mạch điện áp của công tơ nhiều pha có điểm nối chung trong\r\n vận hành bình thường thì điểm chung này phải được giữ nguyên để thử nghiệm\r\n và, trong trường hợp đó, tất cả các mạch điện của phần tử truyền động chỉ\r\n phải chịu một thử nghiệm duy nhất. \r\n3) Thực ra, đây không\r\n phải là thử nghiệm độ bền điện mà chỉ là biện pháp kiểm tra để chứng tỏ có đủ\r\n khoảng cách cách điện khi ngắt cơ cấu đấu nối. \r\n4) Không cần thử\r\n nghiệm trong điểm d) thuộc phần D nếu thử nghiệm trong điểm c) không gây nghi\r\n ngờ. \r\n | \r\n
Áp dụng các thử\r\nnghiệm và yêu cầu thử nghiệm được cho trong IEC 62052-11.
\r\n\r\n8.1 Giới hạn sai số\r\ndo biến đổi dòng điện
\r\n\r\nKhi công tơ hoạt động\r\ntrong các điều kiện chuẩn nêu trong 8.5, sai số tính bằng phần trăm không được\r\nvượt quá các giới hạn của cấp chính xác liên quan cho trong Bảng 6 và Bảng 7.\r\nGiới hạn sai số tính bằng phần trăm dùng cho công tơ cấp chính xác 0,5 chỉ có\r\nhiệu lực đối với công tơ nối qua máy biến đổi đo lường.
\r\n\r\nBảng\r\n6 - Giới hạn sai số tính bằng phần trăm
\r\n\r\n(công\r\ntơ một pha và công tơ nhiều pha chịu phụ tải cân bằng)
\r\n\r\n\r\n Giá\r\n trị dòng điện \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n số công suất \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn sai số tính bằng phần trăm đối với công tơ có cấp chính xác \r\n | \r\n |||
\r\n đối\r\n với công tơ nối trực tiếp \r\n | \r\n \r\n đối\r\n với công tơ nối qua máy biến đổi đo lường \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n 0,05\r\n lb ≤\r\n l < 0,1 lb \r\n | \r\n \r\n 0,02\r\n ln ≤\r\n l < 0,05 ln \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 0,1\r\n lb ≤\r\n l ≤ lmax \r\n | \r\n \r\n 0,05\r\n ln ≤\r\n l ≤ lmax \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n 0,1\r\n lb ≤\r\n l < 0,2 lb \r\n | \r\n \r\n 0,05\r\n ln ≤\r\n l < 0,1 ln \r\n | \r\n \r\n 0,5\r\n điện cảm \r\n0,8\r\n điện dung \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1,3 \r\n±\r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1,5 \r\n±\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 2,5 \r\n- \r\n | \r\n
\r\n 0,2\r\n lb ≤\r\n l ≤ lmax \r\n | \r\n \r\n 0,1\r\n ln ≤\r\n l ≤ lmax \r\n | \r\n \r\n 0,5\r\n điện cảm \r\n0,8\r\n điện dung \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,8 \r\n±\r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1,0 \r\n±\r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 2,0 \r\n- \r\n | \r\n
\r\n Khi\r\n người sử dụng có yêu cầu đặc biệt: từ \r\n | \r\n \r\n 0,25\r\n điện cảm \r\n0,5\r\n điện dung \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 2,5 \r\n±\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 3,5 \r\n±\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n |
\r\n 0,2\r\n lb ≤\r\n l ≤ lb \r\n | \r\n \r\n 0,1\r\n ln ≤\r\n l ≤ ln \r\n | \r\n
Bảng\r\n7 - Giới hạn sai số tính bằng phần trăm (công tơ nhiều pha mang tải một pha nhưng\r\ncó điện áp các pha cân bằng đặt lên mạch điện áp)
\r\n\r\n\r\n Giá\r\n trị dòng điện \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n số công suất \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn sai số tính bằng phần trăm đối với công tơ có cấp chính xác \r\n | \r\n |||
\r\n đối\r\n với công tơ nối trực tiếp \r\n | \r\n \r\n đối\r\n với công tơ nối qua máy biến đổi đo lường \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n 0,2\r\n lb ≤\r\n l ≤ lb \r\n | \r\n \r\n 0,1\r\n ln ≤\r\n l ≤ ln \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 0,5\r\n lb \r\n | \r\n \r\n 0,2\r\n ln \r\n | \r\n \r\n 0,5\r\n điện cảm \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n lb \r\n | \r\n \r\n ln \r\n | \r\n \r\n 0,5\r\n điện cảm \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n lb\r\n ≤ l\r\n ≤ lmax \r\n | \r\n \r\n ln\r\n ≤ l\r\n ≤ lmax \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 4,0 \r\n | \r\n
Chênh lệch giữa sai\r\nsố tính bằng phần trăm khi công tơ mang tải một pha và tải nhiều pha cân bằng ở\r\ndòng điện cơ bản Ib và hệ số công suất bằng 1 đối với công tơ\r\nnối trực tiếp và ở dòng điện danh định In và hệ số công suất\r\nbằng 1 đối với công tơ nối qua máy biến đổi đo lường không được vượt quá 1 %, 1,5\r\n% và 2,5 % lần lượt ứng với công tơ có cấp chính xác 0,5, 1 và 2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi thử\r\nnghiệm để chứng tỏ phù hợp với Bảng 7, phải đặt lần lượt dòng điện đến từng\r\nphần tử đo.
\r\n\r\n8.2 Giới hạn sai số\r\ndo các đại lượng gây ảnh hưởng
\r\n\r\nSai số bổ sung tính bằng\r\nphần trăm do thay đổi của các đại lượng gây ảnh hưởng so với điều kiện chuẩn, như\r\nnêu trong 8.5, không được vượt quá các giới hạn đối với cấp chính xác tương ứng\r\nnêu trong Bảng 8. Các giới hạn biến đổi sai số tính bằng phần trăm đối với công\r\ntơ cấp chính xác 0,5 chỉ có hiệu lực đối với công tơ nối qua máy biến đổi đo lường.
\r\n\r\nBảng\r\n8 - Đại lượng gây ảnh hưởng
\r\n\r\n\r\n Đại\r\n lượng gây ảnh hưởng \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị dòng điện (cân bằng, nếu không có quy định khác) \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n số công suất \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n số nhiệt độ trung bình %/oC đối với công tơ có cấp chính xác \r\n | \r\n |||
\r\n đối\r\n với công tơ \r\nnối\r\n trực tiếp \r\n | \r\n \r\n đối\r\n với công tơ nối qua máy biến đổi đo lường \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n ||
\r\n Sự\r\n biến đổi nhiệt độ môi trường 6) \r\n | \r\n \r\n 0,1\r\n lb ≤ l ≤ lmax \r\n0,2\r\n lb ≤ l ≤ lmax \r\n | \r\n \r\n 0,05\r\n ln ≤ l ≤ lmax \r\n0,1\r\n ln ≤ l ≤ lmax \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n0,5\r\n điện cảm \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n0,05 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n0,07 \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n0,15 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn biến đổi sai số tính bằng phần trăm đối với công tơ có cấp chính xác \r\n | \r\n ||
\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n ||||
\r\n Biến đổi điện áp ±\r\n 10 %1) \r\n | \r\n \r\n 0,1\r\n lb \r\n0.5\r\n lmax \r\n0,5\r\n lmax \r\n | \r\n \r\n 0,1\r\n ln \r\n0,5\r\n lmax \r\n0,5\r\n lmax \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n1 \r\n0,5\r\n điện cảm \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n0,5 \r\n0,7 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n0,7 \r\n1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n1,0 \r\n1,5 \r\n | \r\n
\r\n Biến đổi tần số ± 2\r\n % \r\n | \r\n \r\n 0,1\r\n lb \r\n0,5\r\n lmax \r\n0,5\r\n lmax \r\n | \r\n \r\n 0,1\r\n ln \r\n0,5\r\n lmax \r\n0,5\r\n lmax \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n1 \r\n0,5\r\n điện cảm \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n0,6 \r\n0,8 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n0,8 \r\n1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n1,3 \r\n1,5 \r\n | \r\n
\r\n Thứ tự pha đảo ngược \r\n | \r\n \r\n 0,5\r\n lb ≤ l ≤ lmax \r\n0,5\r\n lb \r\n(tải\r\n 1 pha) \r\n | \r\n \r\n 0,5\r\n ln ≤ l ≤ lmax \r\n0,5\r\n ln \r\n(tải\r\n 1 pha) \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n1 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n2,0 \r\n | \r\n
\r\n Dạng sóng: 10 % hài\r\n bậc ba trong dòng điện 2) \r\n | \r\n \r\n lb \r\n | \r\n \r\n ln \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n
\r\n Cảm ứng từ có nguồn\r\n gốc từ bên ngoài 0,5 mT 3) \r\n | \r\n \r\n lb \r\n | \r\n \r\n ln \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n Hoạt động của các\r\n phụ kiện 4) \r\n | \r\n \r\n 0,05\r\n lb \r\n | \r\n \r\n 0,02\r\n ln \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n Tải cơ khí của bộ\r\n ghi một biểu giá hoặc nhiều biểu giá 5) \r\n | \r\n \r\n 0,05\r\n lb \r\n | \r\n \r\n 0,02\r\n ln \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n Treo lệch 3o \r\n | \r\n \r\n 0,05\r\n lb \r\nlb và lmax \r\n | \r\n \r\n 0,02\r\n ln \r\nln và lmax \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n1 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n0,3 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n0,4 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n0,5 \r\n | \r\n
\r\n 1) Đối với dải điện áp\r\n từ -20 % đến -10 % và +10 % đến +15 % các giới hạn biến đổi sai số tính bằng\r\n phần trăm gấp ba lần giá trị nêu trong bảng này. \r\nỞ điện áp thấp hơn\r\n 0,8 Un\r\n sai số\r\n của công tơ có thể biến đổi từ +10 % đến -100 %. \r\n2) Hệ số méo dạng sóng\r\n điện áp phải nhỏ hơn 1 %. \r\nBiến đổi sai số\r\n tính bằng phần trăm của công tơ phải được đo ở độ dịch pha bất lợi nhất của hài\r\n bậc ba trong dòng điện so với dòng điện cơ bản. \r\n3) Cảm ứng từ có nguồn\r\n gốc từ bên ngoài bằng 0,5 mT được tạo ra nhờ một dòng điện có cùng tần số với\r\n tần số của điện áp đặt vào công tơ trong điều kiện bất lợi nhất về pha và hướng\r\n không được gây biến đổi sai số tính bằng phần trăm của công tơ vượt quá các\r\n giá trị cho trong bảng này. \r\nCảm ứng từ phải đạt\r\n được bằng cách đặt công tơ vào giữa một cuộn dây hình tròn có đường kính\r\n trung bình là 1m, có mặt cắt hình vuông và có chiều dày hướng kính là nhỏ so\r\n với đường kính và sức từ động bằng 400 ampe vòng. \r\n4) Một phụ kiện như\r\n vậy khi đặt trong vỏ công tơ, được cấp điện không liên tục, ví dụ như nam\r\n châm điện của bộ ghi nhiều biểu giá. \r\nTốt nhất là đánh dấu\r\n mối nối đến (các) cơ cấu phụ trợ để chỉ ra phương pháp nối đúng. Nếu (các)\r\n mối nối này được thực hiện bằng phích cắm và ổ cắm thì phải thuộc loại không\r\n đảo đầu được. \r\nTuy nhiên, khi\r\n không có các dấu này hoặc không có mối nối không đảo đầu được thì biến đổi\r\n sai số không được vượt quá các giới hạn được nêu trong bảng này nếu công tơ được\r\n thử nghiệm với các mối nối tạo ra điều kiện bất lợi nhất. \r\n5) Ảnh hưởng này được\r\n bù lại khi hiệu chuẩn công tơ. \r\n6) Hệ số nhiệt độ\r\n trung bình phải được xác định cho toàn bộ dải làm việc. Dải nhiệt độ làm việc\r\n phải được chia thành các dải rộng 20 oC. Khi đó hệ số nhiệt độ trung bình phải được\r\n xác định cho các dải này bằng cách thực hiện các phép đo ở 10 oC bên trên và 10 oC bên dưới giá trị\r\n trung bình của dải. Trong quá trình thử nghiệm, nhiệt độ trong bất kỳ trường\r\n hợp nào cũng không được nằm ngoài dải nhiệt độ làm việc quy định. \r\n | \r\n
Thử nghiệm đối với sự\r\nbiến đổi do các đại lượng gây ảnh hưởng cần được thực hiện độc lập với tất cả các\r\nđại lượng gây ảnh hưởng khác trong điều kiện chuẩn của chúng (xem Bảng 11).
\r\n\r\n8.3 Thử nghiệm khởi\r\nđộng và điều kiện không tải
\r\n\r\nĐối với các thử\r\nnghiệm này, các điều kiện và giá trị của đại lượng gây ảnh hưởng phải như quy\r\nđịnh trong 8.5, ngoại trừ các thay đổi như quy định dưới đây.
\r\n\r\n8.3.1 Thử nghiệm điều\r\nkiện không tải
\r\n\r\nKhi đặt điện áp nhưng\r\nkhông có dòng điện chạy trong mạch dòng (mạch dòng phải là mạch hở), phần quay của\r\ncông tơ không được quay hoàn chỉnh một vòng ở bất kỳ điện áp nào trong khoảng\r\ntừ 80 % đến 110 % điện áp chuẩn.
\r\n\r\nĐối với bộ ghi kiểu\r\ntang trống, điều kiện này phải áp dụng cho chỉ một tang trống đang chuyển động.
\r\n\r\n8.3.2 Khởi động
\r\n\r\nPhần quay của công tơ\r\nphải khởi động và tiếp tục ghi ở các giá trị dòng điện khởi động (và trong trường\r\nhợp công tơ nhiều pha có tải cân bằng) được cho trong Bảng 9.
\r\n\r\nBảng\r\n9 - Dòng điện khởi động
\r\n\r\n\r\n Công\r\n tơ \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n chính xác của công tơ \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n số công suất \r\n | \r\n ||
\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n ||
\r\n Nối trực tiếp \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,004\r\n lb \r\n | \r\n \r\n 0,005\r\n lb \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Nối qua máy biến\r\n dòng \r\n | \r\n \r\n 0,002\r\n ln \r\n | \r\n \r\n 0,002\r\n ln \r\n | \r\n \r\n 0,003\r\n ln \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
Phải kiểm tra để\r\nchứng tỏ rằng phần quay hoàn thành ít nhất là một vòng quay.
\r\n\r\nĐối với công tơ có bộ\r\nghi kiểu tang trống, thử nghiệm phải thực hiện với không nhiều hơn hai tang trống\r\nchuyển động.
\r\n\r\n8.4 Hằng số công tơ
\r\n\r\nPhải kiểm tra để\r\nchứng tỏ rằng tỉ số giữa số vòng quay của phần quay của công tơ và số chỉ của\r\nbộ ghi là đúng.
\r\n\r\n8.5 Điều kiện thử\r\nnghiệm độ chính xác
\r\n\r\nĐể thử nghiệm các yêu\r\ncầu về độ chính xác, phải duy trì các điều kiện thử nghiệm sau đây:
\r\n\r\na) công tơ phải được\r\nthử nghiệm khi đặt trong vỏ và các nắp đã được lắp đúng vị trí;
\r\n\r\nb) trước khi tiến\r\nhành bất kỳ thử nghiệm nào, mạch điện áp phải được cấp điện trong thời gian tối\r\nthiểu là:
\r\n\r\n4 h đối với công tơ\r\ncấp chính xác 0,5,
\r\n\r\n2 h đối với công tơ\r\ncấp chính xác 1,
\r\n\r\n1 h đối với công tơ\r\ncấp chính xác 2,
\r\n\r\nvà dòng điện dùng để đo\r\nphải được đặt theo nấc tăng hoặc giảm và mạch dòng điện phải được cấp điện ở\r\ntừng giá trị trong thời gian đủ để đạt đến ổn định nhiệt ứng với tốc độ quay không\r\nđổi;
\r\n\r\nc) ngoài ra, đối với\r\ncông tơ nhiều pha:
\r\n\r\n- thứ tự pha phải như\r\nghi nhãn trên sơ đồ nối dây;
\r\n\r\n- điện áp và dòng điện\r\nvề cơ bản phải là điện áp và dòng điện cân bằng (xem Bảng 10).
\r\n\r\nBảng\r\n10 - Cân bằng điện áp và cân bằng dòng điện
\r\n\r\n\r\n Công\r\n tơ nhiều pha \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n chính xác \r\n | \r\n ||
\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n Điện áp giữa từng\r\n pha và trung tính và giữa hai pha bất kỳ không được sai khác so với điện áp\r\n trung bình tương ứng nhiều hơn \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,5 % \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1 % \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1 % \r\n | \r\n
\r\n Dòng điện trong từng\r\n dây dẫn không được sai khác so với dòng điện trung bình nhiều hơn \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1 % \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 2 % \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 2 % \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch pha của mỗi\r\n dòng điện này so với điện áp pha - trung tính tương ứng, không kể góc pha là\r\n bao nhiêu, không được khác nhau quá \r\n | \r\n \r\n 2° \r\n | \r\n \r\n 2° \r\n | \r\n \r\n 2° \r\n | \r\n
d) điều kiện chuẩn được\r\ncho trong Bảng 11;
\r\n\r\ne) đối với các yêu\r\ncầu liên quan đến trạm thử nghiệm, xem IEC 60736;
\r\n\r\nf) đối với các bộ ghi\r\nkiểu tang trống, chỉ có tang trống chuyển động nhanh nhất là quay.
\r\n\r\nBảng\r\n11 - Điều kiện chuẩn
\r\n\r\n\r\n Đại\r\n lượng ảnh hưởng \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị chuẩn \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n sai cho phép đối với công tơ \r\ncấp\r\n chính xác \r\n | \r\n ||
\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n ||
\r\n Nhiệt\r\n độ môi trường \r\n | \r\n \r\n Nhiệt\r\n độ chuẩn (do nhà chế tạo ấn định) hoặc 23 oC khi không nêu nhiệt\r\n độ chuẩn 1) \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1 oC \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 2 oC \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 2 oC \r\n | \r\n
\r\n Điện áp \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp chuẩn \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,5 % \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1,0 % \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1,0 % \r\n | \r\n
\r\n Tần số \r\n | \r\n \r\n Tần\r\n số chuẩn \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,2 % \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,3 % \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,5 % \r\n | \r\n
\r\n Thứ tự pha \r\n | \r\n \r\n L1\r\n - L2 - L3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Mất cân bằng điện\r\n áp \r\n | \r\n \r\n Tất\r\n cả các pha được nối \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
Bảng\r\n11 (kết\r\nthúc)
\r\n\r\n\r\n Đại\r\n lượng gây ảnh hưởng \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị chuẩn \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n sai cho phép đối với công tơ \r\ncấp\r\n chính xác \r\n | \r\n ||
\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n ||
\r\n Dạng sóng \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp và dòng điện hình sin \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n số méo nhỏ hơn \r\n | \r\n ||
\r\n 2\r\n % \r\n | \r\n \r\n 2\r\n % \r\n | \r\n \r\n 3\r\n % \r\n | \r\n ||
\r\n Cảm ứng từ có nguồn\r\n gốc từ bên ngoài ở tần số chuẩn \r\n | \r\n \r\n Cảm\r\n ứng từ bằng “không” \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị cảm ứng gây ra biến đổi sai số không lớn hơn: 3) \r\n | \r\n ||
\r\n ±\r\n 0,1 % \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,2 % \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,3 % \r\n | \r\n ||
\r\n Hoạt động của phụ\r\n kiện \r\n | \r\n \r\n Phụ\r\n kiện không hoạt động \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Tư thế làm việc \r\n | \r\n \r\n Tư\r\n thế làm việc thẳng đứng 2) \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,5o \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,5o \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 0,5o \r\n | \r\n
\r\n 1) Nếu các thử\r\n nghiệm được thực hiện ở nhiệt độ khác với nhiệt độ chuẩn, kể cả dung sai cho\r\n phép thì kết quả phải được hiệu chỉnh bằng cách sử dụng hệ số nhiệt độ thích\r\n hợp của công tơ. \r\n2) Xác định tư thế\r\n làm việc thẳng đứng (xem 5.1). \r\nKết cấu và lắp ráp\r\n công tơ phải sao cho đảm bảo được tư thế thẳng đứng trong mặt phẳng thẳng\r\n đứng (từ phía trước ra phía sau và từ trái sang phải) khi: \r\n- đế của công tơ được\r\n đỡ tựa vào vách thẳng đứng, và \r\n- một mép làm chuẩn\r\n (ví dụ mép thấp hơn của hộp đầu nối) hoặc một đường kẻ làm chuẩn được vạch\r\n trên vỏ công tơ là đường nằm ngang. \r\n3) Thử nghiệm bao\r\n gồm: \r\na) đối với công tơ\r\n một pha trước hết, xác định sai số khi công tơ được nối bình thường đến nguồn\r\n lưới, trước rồi sau đó xác định sai số khi đảo mối nối đến mạch dòng cũng như\r\n đến mạch áp. Một nửa của chênh lệch giữa hai sai số này là giá trị biến đổi\r\n sai số. Vì chưa biết pha của trường bên ngoài nên thử nghiệm này cần được\r\n thực hiện ở 0,1 Ib tương ứng với 0,05 In ở\r\n hệ số công suất bằng 1 và 0,2 Ib tương ứng với 0,1 In\r\n ở hệ số công suất bằng 0,5; \r\nb) đối với công tơ\r\n ba pha, thực hiện ba phép đo ở 0,1 Ib tương ứng với 0,05 In\r\n ở hệ số công suất bằng 1, sau mỗi phép đo đó mối nối đến mạch dòng điện và\r\n đến mạch điện áp được đổi đi 120o trong khi thứ tự pha là không thay\r\n đổi. Chênh lệch lớn nhất giữa từng sai số xác định theo cách này và giá trị\r\n trung bình của chúng là giá trị biến đổi sai số. \r\n | \r\n
8.6 Giải thích các\r\nkết quả thử nghiệm
\r\n\r\nDo độ không đảm bảo đo\r\nvà các tham số khác có khả năng ảnh hưởng đến các phép đo nên có thể có một số\r\nkết quả thử nghiệm nằm ngoài các giới hạn cho trong Bảng 6 và Bảng 7. Tuy\r\nnhiên, nếu chỉ bằng sự dịch chuyển của đường zero song song với chính nó một\r\ngiá trị không lớn hơn các giới hạn cho trong Bảng 12 mà tất cả các kết quả thử\r\nnghiệm vẫn nằm trong các giới hạn cho trong Bảng 6 và Bảng 7 thì loại công tơ\r\nnày phải được coi là chấp nhận được.
\r\n\r\nBảng\r\n12 - Giải thích các kết quả thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n chính xác của công tơ \r\n | \r\n ||
\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n Độ\r\n dịch chuyển cho phép của đường zero (%) \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
Nói chung, phương tiện\r\nđiều chỉnh thích hợp thường được cung cấp. Theo thỏa thuận giữa người sử dụng và\r\nnhà chế tạo thì nhà chế tạo có thể sản xuất ra công tơ mà không cần có phương tiện\r\nđiều chỉnh gì thêm.
\r\n\r\nMột công tơ có phương\r\ntiện điều chỉnh và phương tiện này đã được điều chỉnh thỏa đáng theo tiêu chuẩn\r\nnày phải có khả năng điều chỉnh thêm, ít nhất là tới phạm vi thể hiện trong\r\nBảng 13.
\r\n\r\nThử nghiệm phải thực\r\nhiện trong điều kiện quy định ở 8.5.
\r\n\r\nBảng\r\n13 - Phạm vi điều chỉnh tối thiểu
\r\n\r\n\r\n Điều\r\n chỉnh \r\n | \r\n \r\n Giá\r\n trị dòng điện \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n số công suất \r\n | \r\n \r\n Phạm\r\n vi điều chỉnh tối thiểu về tốc độ quay của phần quay, tính bằng phần trăm,\r\n đối với công tơ có cấp chính xác \r\n | \r\n ||
\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |||
\r\n Phần tử hãm \r\n | \r\n \r\n 0,5\r\n lmax \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n Phụ tải thấp \r\n | \r\n \r\n 0,05\r\n lb \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n Tải điện cảm \r\n | \r\n \r\n 0,5\r\n lb \r\n0,5\r\n lmax \r\n | \r\n \r\n 0,5\r\n điện cảm \r\n0,5\r\n điện cảm \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1,0 \r\n- \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 1,0 \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n±\r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Đối với\r\n công tơ nhiều pha, việc kiểm tra phạm vi điều chỉnh đối với tải điện cảm cần\r\n được thực hiện trên từng phần tử truyền động và cần được xác định khi mạch\r\n dòng điện của mỗi phần tử mang một nửa dòng điện cơ bản chậm sau 60o\r\n so với điện áp tại các đầu nối của phần tử, tất cả các mạch điện áp của tất\r\n cả các phần tử truyền động mang điện áp nhiều pha cân bằng mà giá trị hiệu\r\n dụng của điện áp bằng với điện áp chuẩn theo thứ tự pha như được chỉ ra trên\r\n sơ đồ đấu dây. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3 Thuật ngữ và định\r\nnghĩa
\r\n\r\n4 Giá trị tiêu chuẩn\r\nvề điện
\r\n\r\n5 Yêu cầu về cơ .
\r\n\r\n6 Điều kiện khí hậu
\r\n\r\n7 Yêu cầu về điện
\r\n\r\n8 Yêu cầu về độ chính\r\nxác
\r\n\r\n9 Điều chỉnh
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7589-11:2007 (IEC 62053-11 : 2003) về Thiết bị đo điện (xoay chiều) – Yêu cầu cụ thể – Phần 11: Công tơ kiểu điện cơ đo điện năng tác dụng (cấp chính xác 0,5, 1 và 2) đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7589-11:2007 (IEC 62053-11 : 2003) về Thiết bị đo điện (xoay chiều) – Yêu cầu cụ thể – Phần 11: Công tơ kiểu điện cơ đo điện năng tác dụng (cấp chính xác 0,5, 1 và 2)
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7589-11:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |