Polyvinyl\r\nchloride insulated cables of rated voltages up to and including 450/750 V − Part 1: General\r\nrequirements
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm\r\nvi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn\r\nnày áp dụng cho cáp mềm và cáp cứng có cách điện và vỏ bọc, nếu có, bằng polyvinyl\r\nclorua (ký hiệu là PVC), có điện áp danh định Uo/U đến và bằng 450 V/750\r\nV, dùng trong các hệ thống lắp đặt điện có điện áp danh nghĩa không vượt quá\r\n450 V/750 V xoay chiều.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nĐối với một số kiểu cáp mềm, sử dụng thuật ngữ dây.
\r\n\r\nCác loại cáp cụ thể được\r\nqui định trong TCVN 6610-3 (IEC 60227-3), TCVN 6610-4 (IEC 60227-4), v.v… Ký\r\nhiệu mã của các loại cáp này được cho trong phụ lục A.
\r\n\r\nCác phương\r\npháp thử nghiệm qui định trong các phần 1, 3, 4, v.v... được nêu trong TCVN\r\n6610-2 (IEC 60227-2), TCVN 6613-1 (IEC 60332-1) và trong các phần liên quan của\r\nTCVN 6614 (IEC 60811).
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu\r\nchuẩn này áp dụng các định nghĩa sau đây.
\r\n\r\n2.1. Định\r\nnghĩa liên quan đến vật liệu cách điện và vật liệu dùng làm vỏ bọc
\r\n\r\n2.1.1.\r\nHợp chất PVC (polyvinyl\r\ncloride compound)
\r\n\r\nSự kết\r\nhợp của các vật liệu được lựa chọn, phân chia tỷ lệ và xử lý một cách thích\r\nhợp, trong đó thành phần đặc trưng của nó là PVC dẻo hoặc một trong các polime\r\ntrùng hợp của nó. Thuật ngữ này cũng áp dụng cho hợp chất có chứa PVC và một số\r\npolime của nó.
\r\n\r\n2.1.2.\r\nLoại hợp chất (type\r\nof compound)
\r\n\r\nLoại trong đó hợp\r\nchất được sắp đặt theo tính chất của nó và được xác định bằng các thử nghiệm\r\nriêng. Tên của loại hợp chất không liên quan trực tiếp đến thành phần cấu tạo\r\ncủa hợp chất.
\r\n\r\n2.2. Định\r\nnghĩa liên quan đến các thử nghiệm
\r\n\r\n2.2.1.\r\nThử nghiệm điển hình (ký hiệu T) (type test)
\r\n\r\nThử nghiệm\r\nđòi hỏi thực hiện trước khi cung cấp một kiểu cáp thuộc phạm vi áp dụng của tiêu\r\nchuẩn này theo thông lệ thương mại để chứng tỏ các đặc tính công dụng phù hợp\r\nvới yêu cầu sử dụng. Các thử nghiệm này có đặc thù là sau khi đã thực hiện thử\r\nnghiệm thì không cần thực hiện lại trừ khi có thay đổi về vật liệu cáp hoặc\r\nthiết kế có thể làm thay đổi các đặc tính ứng dụng.
\r\n\r\n2.2.2.\r\nThử nghiệm mẫu (ký hiệu S) (sample tests)
\r\n\r\nThử\r\nnghiệm được thực hiện trên mẫu cáp hoàn chỉnh hoặc các thành phần được lấy từ\r\ncáp hoàn chỉnh đủ để chứng tỏ rằng sản phẩm hoàn chỉnh phù hợp với qui định của\r\nthiết kế.
\r\n\r\n2.3. Điện\r\náp danh định (rated\r\nvoltage)
\r\n\r\nĐiện áp\r\ndanh định của cáp là điện áp chuẩn mà cáp được thiết kế và dùng để ấn định các\r\nthử nghiệm về điện.
\r\n\r\nĐiện áp\r\ndanh định được biểu thị bằng sự kết hợp của hai giá trị Uo/U, tính\r\nbằng vôn:
\r\n\r\nUo là giá trị điện áp hiệu dụng giữa bất\r\nkỳ ruột dẫn có bọc cách điện nào và "đất" (phần kim loại dùng để bọc cáp\r\nhoặc môi trường bao quanh);
\r\n\r\nU là giá trị điện áp\r\nhiệu dụng giữa ruột dẫn của hai pha bất kỳ của cáp nhiều lõi hoặc của hệ thống\r\ncác cáp một lõi.
\r\n\r\nTrong hệ thống điện\r\nxoay chiều, điện áp danh định của cáp ít nhất phải bằng điện áp danh nghĩa của\r\nhệ thống mà cáp được thiết kế.
\r\n\r\nĐiều kiện\r\nnày áp dụng cho cả giá trị U và Uo.
\r\n\r\nTrong hệ thống điện\r\nmột chiều, điện áp danh nghĩa của hệ thống không được lớn hơn 1,5 lần điện áp\r\ndanh định của cáp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nĐiện áp làm việc của hệ thống có thể thường xuyên vượt quá điện áp danh nghĩa\r\ncủa hệ thống tới 10 %. Cáp có thể sử dụng ở điện áp làm việc lớn hơn 10 % so\r\nvới điện áp danh định của cáp nếu điện áp danh định của cáp ít nhất là bằng\r\nđiện áp danh nghĩa của hệ thống.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Ghi\r\nxuất xứ và dấu hiệu nhận biết cáp
\r\n\r\nTrên cáp phải chỉ ra\r\nnhà chế tạo theo chuỗi liên tục hoặc ghi nhãn lặp lại tên hoặc nhãn thương mại\r\ncủa nhà chế tạo.
\r\n\r\nCáp để sử dụng ở\r\nnhiệt độ ruột dẫn vượt quá 70 °C cũng phải được ghi nhãn mã chỉ ra đặc điểm này\r\nhoặc ghi nhãn nhiệt độ cao nhất của ruột dẫn.
\r\n\r\nNhãn có thể in hoặc\r\nkhắc chìm trên cách điện hoặc vỏ bọc.
\r\n\r\n3.1.1. Độ tiếp nối của\r\nnhãn
\r\n\r\nNhãn qui định phải được\r\ncoi là liên tục nếu khoảng cách giữa điểm kết thúc của một lần ghi nhãn hoàn\r\nchỉnh và điểm bắt đầu của lần ghi nhãn tiếp theo không được vượt quá:
\r\n\r\n– 550 mm nếu ghi nhãn\r\ntrên vỏ bọc của cáp;
\r\n\r\n– 275 mm nếu ghi\r\nnhãn:
\r\n\r\na) trên cách điện của\r\ncáp không có vỏ bọc;
\r\n\r\nb) trên cách điện của\r\ncáp có vỏ bọc;
\r\n\r\nc) trên dải băng bên\r\ntrong cáp có vỏ bọc.
\r\n\r\n3.2. Độ bền
\r\n\r\nNhãn in phải bền.\r\nKiểm tra sự phù hợp với yêu cầu này bằng thử nghiệm cho trong 1.8 của TCVN\r\n6610-2 (IEC 60227-2).
\r\n\r\n3.3. Độ rõ
\r\n\r\nTất cả các nội dung ghi\r\nnhãn phải rõ ràng.
\r\n\r\nMàu của chuỗi để nhận\r\nbiết phải dễ phân biệt hoặc dễ thực hiện để phân biệt được, nếu cần, bằng cách\r\ndùng phương pháp lau bằng xăng hoặc dung môi thích hợp khác.
\r\n\r\n\r\n\r\nMỗi lõi phải được\r\nnhận biết bằng:
\r\n\r\n– màu sắc, trên cáp\r\ncó không nhiều hơn năm lõi, xem 4.1;
\r\n\r\n– bằng số, trên cáp\r\ncó nhiều hơn năm lõi, xem 4.2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: cách phối\r\nhợp màu sắc và đặc biệt là phối hợp màu đối với cáp cứng nhiều lõi đang được\r\nxem xét.
\r\n\r\n4.1. Nhận biết lõi\r\nbằng màu sắc
\r\n\r\n4.1.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nViệc nhận biết lõi cáp\r\nphải đạt được bằng cách sử dụng cách điện có nhuộm màu hoặc phương pháp thích\r\nhợp khác.
\r\n\r\nMỗi lõi cáp chỉ được\r\ncó duy nhất một màu trừ khi lõi được nhận biết bằng sự kết hợp các màu xanh lục\r\n− vàng.
\r\n\r\nKhông được sử dụng các\r\nmàu đỏ, xám, trắng trong cáp nhiều lõi, và khi không có sự kết hợp màu thì không\r\nđược sử dụng cả màu xanh lục và màu vàng.
\r\n\r\n4.1.2. Phối hợp màu
\r\n\r\nƯu tiên phối hợp màu\r\nđối với cáp mềm và cáp một lõi là:
\r\n\r\n– cáp một lõi: không\r\nưu tiên phối hợp màu;
\r\n\r\n– cáp hai lõi: không\r\nưu tiên phối hợp màu;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không cần\r\nphải phối hợp màu để nhận biết lõi của dây hai lõi dẹt không có vỏ bọc.
\r\n\r\n\r\n – cáp ba lõi: \r\n | \r\n \r\n xanh lục − vàng,\r\n xanh lam nhạt, nâu, | \r\n
\r\n – cáp bốn lõi: \r\n | \r\n \r\n xanh lục − vàng,\r\n xanh lam nhạt, đen, nâu, | \r\n
\r\n – cáp năm lõi: \r\n | \r\n \r\n xanh lục − vàng,\r\n xanh lam nhạt, đen, nâu, đen hoặc nâu, | \r\n
Màu sắc phải được\r\nphân biệt một cách rõ ràng và bền. Độ bền phải được kiểm tra bằng thử nghiệm\r\ncho trong 1.8 của TCVN 6610-2 (IEC 60227-2).
\r\n\r\n4.1.3.\r\nSự kết hợp màu xanh lục − vàng
\r\n\r\nSự phân\r\nbố các màu đối với lõi có màu xanh lục − vàng phải phù hợp với yêu cầu dưới đây\r\n(theo IEC 60173): trên mỗi đoạn lõi dài 15 mm, một trong hai màu này phải phủ ít\r\nnhất là 30 % nhưng không quá 70 % bề mặt của lõi, màu kia phủ phần còn lại.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH:\r\nThông tin về việc sử dụng màu xanh lục − vàng và xanh lam nhạt.
\r\n\r\nMàu xanh lục\r\nvà vàng khi được kết hợp như qui định ở trên chỉ được chấp nhận làm phương tiện\r\nký hiệu lõi dùng làm dây nối đất hoặc dây bảo vệ tương tự, còn màu xanh lam\r\nnhạt được sử dụng cho ký hiệu lõi dùng để nối đến trung tính. Tuy nhiên, nếu\r\nkhông có trung tính thì màu xanh lam nhạt có thể sử dụng để nhận biết bất kỳ\r\nlõi nào trừ ruột dẫn nối đất và ruột dẫn bảo vệ.
\r\n\r\n4.2. Nhận\r\nbiết lõi bằng số
\r\n\r\n4.2.1.\r\nYêu cầu chung
\r\n\r\nCách điện\r\ncủa các lõi phải có cùng một màu và đánh số tuần tự trừ lõi được nhuộm màu xanh\r\nlục − vàng, nếu có.
\r\n\r\nLõi có\r\nmàu xanh lục − vàng, nếu có, phải phù hợp với yêu cầu ở 4.1.3 và phải ở lớp\r\nngoài cùng.
\r\n\r\nĐánh số phải\r\nbắt đầu từ số 1 ở lớp trong cùng.
\r\n\r\nCác con số\r\nphải được in theo số Arập trên bề mặt ngoài của lõi. Tất cả các con số phải cùng\r\nmàu và phải tương phản với màu của cách điện. Các chữ số phải rõ nét.
\r\n\r\n4.2.2.\r\nƯu tiên bố trí nhãn
\r\n\r\nCác con số\r\nphải được lặp lại ở các khoảng đều nhau dọc theo lõi, các con số kế tiếp ngược\r\nlại so với các con số trước đó.
\r\n\r\nKhi con số\r\ncó một chữ số phải dùng một dấu gạch ngang dưới con số. Nếu con số có hai chữ số\r\nthì chúng phải được trình bày chữ nọ dưới chữ kia và dấu gạch ngang đặt dưới\r\nchữ số ở vị trí thấp hơn. Khoảng cách d giữa các con số kế tiếp không được vượt\r\nquá 50 mm.
\r\n\r\nCách bố\r\ntrí nhãn được thể hiện theo hình dưới đây.
\r\n\r\n4.2.3.\r\nĐộ bền
\r\n\r\nCác chữ số\r\nđược in phải bền. Kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu này bằng thử nghiệm cho trong\r\n1.8 của TCVN 6610-2 (IEC 60227-2).
\r\n\r\n5.\r\nYêu cầu chung đối với kết cấu cáp
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1.1.\r\nVật liệu
\r\n\r\nRuột dẫn\r\nphải làm bằng đồng ủ, ngoại trừ đối với các sợi dây tinsel thì có thể sử dụng hợp\r\nkim đồng. Các sợi có thể để trần hoặc mạ thiếc.
\r\n\r\n5.1.2.\r\nKết cấu
\r\n\r\nĐường\r\nkính lớn nhất của các sợi của ruột dẫn mềm, trừ ruột dẫn của dây tinsel, và số\r\nlượng tối thiểu các sợi của ruột dẫn cứng phải phù hợp với TCVN 6612 (IEC\r\n60228).
\r\n\r\nCác cấp của\r\nruột dẫn liên quan đến các kiểu cáp khác nhau được cho trong các qui định cụ thể\r\n(xem TCVN 6610-3 (IEC 60227-3), TCVN 6610-4 (IEC 60227-4), v.v...).
\r\n\r\nRuột dẫn\r\ncủa cáp dùng cho hệ thống lắp đặt cố định phải là ruột dẫn tròn một sợi, ruột dẫn\r\nbện tròn hoặc bện chặt tròn.
\r\n\r\nĐối với\r\ndây tinsel, mỗi ruột dẫn phải chứa một số sợi bện hoặc nhóm sợi bện được xoắn\r\nvới nhau, mỗi sợi bện gồm một hoặc nhiều sợi bằng đồng hoặc hợp kim đồng được\r\ndát mỏng, quấn xoắn ốc quanh sợi vải, polyamit hoặc vật liệu tương tự.
\r\n\r\n5.1.3.\r\nKiểm tra kết cấu
\r\n\r\nKiểm tra\r\nsự phù hợp với yêu cầu trong 5.1.1 và 5.1.2, kể cả yêu cầu của TCVN 6612 (IEC\r\n60228) bằng cách xem xét và bằng cách đo.
\r\n\r\n5.1.4.\r\nĐiện trở
\r\n\r\nĐối với cáp,\r\ntrừ dây tinsel, điện trở của mỗi ruột dẫn ở nhiệt độ 20 °C phải phù hợp với yêu\r\ncầu của TCVN 6612 (IEC 60228) đối với cấp ruột dẫn đã cho.
\r\n\r\nKiểm tra\r\nsự phù hợp bằng thử nghiệm cho trong 2.1 của TCVN 6610-2 (IEC 60227-2).
\r\n\r\n\r\n\r\n5.2.1.\r\nVật liệu
\r\n\r\nCách điện phải làm\r\nbằng hợp chất PVC thuộc loại qui định cho từng kiểu cáp theo các qui định kỹ\r\nthuật cụ thể (xem TCVN 6610-3 (IEC 60227-3), TCVN 6610-4 (IEC 60227-4),\r\nv.v...).
\r\n\r\nLoại PVC/C trong trường\r\nhợp cáp dùng cho hệ thống lắp đặt cố định. Loại PVC/D trong trường hợp cáp mềm.
\r\n\r\nLoại PVC/E trong trường\r\nhợp cáp chịu nhiệt dùng cho hệ thống đi dây bên trong. Yêu cầu thử nghiệm đối\r\nvới các hợp chất này được qui định trong bảng 1.
\r\n\r\nNhiệt độ\r\nlàm việc lớn nhất đối với cáp được cách điện bằng bất kỳ loại hợp chất nào nêu\r\ntrên và được đề cập đến trong các qui định kỹ thuật cụ thể (xem TCVN 6610-3\r\n(IEC 60227-3), TCVN 6610-4 (IEC 60227-4), v.v...) được cho trong các tiêu chuẩn\r\nđó.
\r\n\r\n5.2.2.\r\nBọc cách điện cho ruột dẫn
\r\n\r\nCách điện\r\nphải được đặt sao cho ôm sát vào ruột dẫn, nhưng với những cáp không phải là\r\ndây tinsel thì phải có khả năng tách được cách điện ra mà không làm hỏng bản thân\r\ncách điện, không làm hỏng ruột dẫn hoặc lớp phủ thiếc, nếu có. Kiểm tra sự phù\r\nhợp bằng cách xem xét và các thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\n5.2.3.\r\nChiều dày
\r\n\r\nChiều dày\r\ntrung bình của cách điện không được nhỏ hơn giá trị qui định đối với từng kiểu\r\nvà kích cỡ của cáp được chỉ ra trong các bảng của các qui định cụ thể (TCVN\r\n6610-3 (IEC 60227-3), TCVN 6610-4 (IEC 60227-4), v.v...).
\r\n\r\nTuy\r\nnhiên, chiều dày cục bộ có thể nhỏ hơn giá trị qui định, với điều kiện là sai\r\nlệch này không vượt quá 0,1 mm + 10 % giá trị qui định.
\r\n\r\nKiểm tra\r\nsự phù hợp bằng thử nghiệm cho ở 1.9 của TCVN 6610-2 (IEC 60227-2).
\r\n\r\n5.2.4.\r\nĐặc tính cơ trước và sau lão hóa
\r\n\r\nCách điện phải có đủ\r\nđộ bền cơ và độ dẻo trong khoảng giới hạn nhiệt độ có thể xuất hiện trong sử\r\ndụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra\r\nsự phù hợp bằng cách thực hiện các thử nghiệm qui định trong bảng 1.
\r\n\r\nCác phương\r\npháp thử nghiệm có thể áp dụng và kết quả cần đạt được qui định trong bảng 1.
\r\n\r\nBảng\r\n1 − Yêu\r\ncầu đối với thử nghiệm không điện dùng cho cách điện PVC
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n |
\r\n Điều \r\n | \r\n \r\n Thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n thành phần \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp thử nghiệm nêu trong \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n PVC/C \r\n | \r\n \r\n PVC/D \r\n | \r\n \r\n PVC/E \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chuẩn \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Độ bền kéo và độ\r\n dãn dài khi đứt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN 6614-1-1 | \r\n \r\n 9.1 \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Đặc tính ở tình\r\n trạng giao hàng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1.1 \r\n | \r\n \r\n Các giá trị cần đạt\r\n được về độ bền kéo: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n giá trị giữa, nhỏ\r\n nhất. \r\n | \r\n \r\n N/mm2 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1.2 \r\n | \r\n \r\n Các giá trị cần đạt\r\n được về độ giãn dài khi đứt: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - giá trị giữa, nhỏ\r\n nhất. \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Đặc tính sau khi\r\n lão hóa trong lò không khí \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 6614-1-2 | \r\n \r\n 8.1.3.1 và 9.1 \r\n | \r\n
\r\n 1.2.1 \r\n | \r\n \r\n Điều kiện lão hóa: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - nhiệt độ \r\n- thời gian xử lý \r\n | \r\n \r\n °C \r\nh \r\n | \r\n \r\n 80\r\n ± 2 \r\n7\r\n x 24 \r\n | \r\n \r\n 80\r\n ± 2 \r\n7\r\n x 24 \r\n | \r\n \r\n 135\r\n ± 2 \r\n10\r\n x 24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2.2 \r\n | \r\n \r\n Các giá trị cần đạt\r\n được về độ bền kéo: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - giá trị giữa, nhỏ\r\n nhất. \r\n | \r\n \r\n N/mm2 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - sự thay đổi 1),\r\n lớn nhất. \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2.3 \r\n | \r\n \r\n Các giá trị cần đạt\r\n được về độ giãn dài khi đứt: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - giá trị giữa, nhỏ\r\n nhất. \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - sự thay đổi 1),\r\n lớn nhất. \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm tổn hao\r\n khối lượng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN 6614-3-2 | \r\n \r\n 8.1 \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Điều kiện lão hóa: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - nhiệt độ \r\n- thời gian xử lý \r\n | \r\n \r\n °C \r\nh \r\n | \r\n \r\n 80\r\n ± 2 \r\n7\r\n x 24 \r\n | \r\n \r\n 80\r\n ± 2 \r\n7\r\n x 24 \r\n | \r\n \r\n 115\r\n ± 2 \r\n10\r\n x 24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Các giá trị cần đạt\r\n được về tổn hao khối lượng, lớn nhất. \r\n | \r\n \r\n mg/cm2 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm tính\r\n tương thích 2) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN 6614-1-2 | \r\n \r\n 8.1.4 \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Điều kiện lão hóa \r\n | \r\n \r\n °C \r\nh \r\n | \r\n \r\n 80\r\n ± 2 \r\n7\r\n x 24 \r\n | \r\n \r\n 80\r\n ± 2 \r\n7\r\n x 24 \r\n | \r\n \r\n 100\r\n ± 2 \r\n10\r\n x 24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Đặc tính cơ sau lão\r\n hóa | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Như\r\n ở 1.2.2 và 1.2.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Thử sốc nhiệt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN 6614-3-1 | \r\n \r\n 9.1 \r\n | \r\n
\r\n 1) Sự thay đổi: Chênh\r\n lệch giữa giá trị giữa, sau khi lão hóa và giá trị giữa không lão hóa tính\r\n bằng phần trăm so với giá trị không lão hóa. \r\n2) Nếu thuộc đối\r\n tượng áp dụng, xem 5.3.1. \r\n | \r\n
Bảng\r\n1 (kết\r\nthúc)
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n |
\r\n Điều \r\n | \r\n \r\n Thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n thành phần \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp thử nghiệm nêu trong \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n PVC/C \r\n | \r\n \r\n PVC/D \r\n | \r\n \r\n PVC/E \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chuẩn \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n Điều kiện thử\r\n nghiệm: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - nhiệt độ \r\n- thời gian xử lý \r\n | \r\n \r\n °C \r\nh \r\n | \r\n \r\n 150\r\n ± 2 \r\n1 \r\n | \r\n \r\n 150\r\n ± 2 \r\n1 \r\n | \r\n \r\n 150\r\n ± 2 \r\n1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n Kết quả cần đạt\r\n được Không bị nứt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Không\r\n bị nứt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm nén ở\r\n nhiệt độ cao \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN 6614-3-1 | \r\n \r\n 8.1 \r\n | \r\n
\r\n 5.1 \r\n | \r\n \r\n Điều kiện thử\r\n nghiệm: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - lực nén \r\n | \r\n \r\n Xem\r\n 8.1.4 của TCVN 6614-3-1 (IEC 60811−3−1) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n - thời gian gia nhiệt có tải \r\n | \r\n \r\n Xem\r\n 8.1.5 của TCVN 6614-3-1 (IEC 60811−3−1) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n - nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n \r\n 80 ± 2 \r\n | \r\n \r\n 70 ± 2 \r\n | \r\n \r\n 90 ± 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.2 \r\n | \r\n \r\n Kết quả cần đạt\r\n được \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n – giá trị giữa của\r\n độ sâu vết lõm, lớn nhất. \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm uốn ở\r\n nhiệt độ thấp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN 6614-1-4 | \r\n \r\n 8.1 \r\n | \r\n
\r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n Điều kiện thử\r\n nghiệm: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - nhiệt độ 1) \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n \r\n -15 ± 2 \r\n | \r\n \r\n -15 ± 2 \r\n | \r\n \r\n -15 ± 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - thời gian chịu\r\n nhiệt độ thấp \r\n | \r\n \r\n Xem\r\n 8.1.4 và 8.1.5 của TCVN 6614-1-4 | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 6.2 \r\n | \r\n \r\n Kết quả cần đạt\r\n được \r\n | \r\n \r\n Không\r\n bị nứt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm độ giãn\r\n dài ở nhiệt độ thấp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN 6614-1-4\r\n (IEC60811-1-4) \r\n | \r\n \r\n 8.3 \r\n | \r\n
\r\n 7.1 \r\n | \r\n \r\n Điều kiện thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - nhiệt độ1) \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n \r\n -15 ± 2 \r\n | \r\n \r\n -15 ± 2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - thời gian chịu\r\n nhiệt độ thấp \r\n | \r\n \r\n Xem\r\n 8.3.4 và 8.3.5 của TCVN 6614-1-4 (IEC 60811−1−4) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 7.2 \r\n | \r\n \r\n Kết quả cần đạt\r\n được \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n – giãn dài nhưng\r\n không bị đứt, nhỏ nhất. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm va đập ở\r\n nhiệt độ thấp2) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN 6614-1-4 | \r\n \r\n 8.5 \r\n | \r\n
\r\n 8.1 \r\n | \r\n \r\n Điều kiện thử\r\n nghiệm: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - nhiệt độ 1) \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n \r\n -15 ± 2 \r\n | \r\n \r\n -15 ± 2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - thời gian chịu nhiệt độ thấp \r\n | \r\n \r\n Xem\r\n 8.5.5 của TCVN 6614-1-4 (IEC 60811−1−4) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n - khối lượng của búa \r\n | \r\n \r\n Xem\r\n 8.5.4 của TCVN 6614-1-4 (IEC 60811−1−4) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 8.2 \r\n | \r\n \r\n Kết quả cần đạt được \r\n | \r\n \r\n Xem\r\n 8.5.6 của TCVN 6614-1-4 (IEC 60811−1−4) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm độ ổn\r\n định nhiệt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN 6614-3-2 | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n |||
\r\n 9.1 \r\n | \r\n \r\n Điều kiện thử\r\n nghiệm: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 200±0,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9.2 \r\n | \r\n \r\n Kết quả cần đạt\r\n được: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - giá trị trung\r\n bình của thời gian ổn định nhiệt,\r\n nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n min \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1) Tùy điều kiện khí\r\n hậu, có thể qui định nhiệt độ thấp hơn. \r\n2) Nếu có qui định\r\n trong các qui định kỹ thuật cụ thể (TCVN 6610-3 (IEC 60227-3),TCVN 6610-4\r\n (IEC 60227-4), v.v...). \r\n | \r\n
5.3.1.\r\nVật liệu
\r\n\r\nNếu không có qui định\r\nnào khác trong các qui định cụ thể (TCVN 6610-3 (IEC 60227-3), TCVN 6610-4 (IEC\r\n60027-4), v.v...), chất độn phải là một trong các vật liệu sau đây hoặc phối hợp\r\ngiữa chúng:
\r\n\r\n– hợp\r\nchất có gốc là cao su chưa lưu hóa hoặc nhựa; hoặc
\r\n\r\n– sợi tự\r\nnhiên hoặc sợi tổng hợp; hoặc
\r\n\r\n– giấy.
\r\n\r\nKhi chất\r\nđộn là cao su chưa lưu hóa thì không được xảy ra các phản ứng có hại giữa các\r\nthành phần của nó và cách điện và/hoặc vỏ bọc. Kiểm tra sự phù hợp với các yêu\r\ncầu này phải được thực hiện bằng thử nghiệm cho ở 8.1.4 của TCVN 6614-1-2 (IEC\r\n60811-1-2).
\r\n\r\n5.3.2.\r\nCách đặt chất độn
\r\n\r\nĐối với mỗi\r\nkiểu cáp, các qui định kỹ thuật cụ thể (TCVN 6610-3 (IEC 60227-3), TCVN 6610-4\r\n(IEC 60227- 4), v.v...), qui định cáp nào có chất độn, hay vỏ bọc hoặc lớp bọc bên\r\ntrong nào có thể chèn vào giữa các lõi để tạo thành phần độn.
\r\n\r\nChất độn phải chèn\r\nvào khoảng trống giữa các lõi tạo cho tổ hợp có hình dạng tương đối tròn. Chất\r\nđộn không được dính vào lõi. Tổ hợp lõi và chất độn có thể giữ chặt với nhau\r\nbằng băng hoặc màng mỏng.
\r\n\r\n5.4.\r\nLớp bọc bên trong bằng công nghệ đùn
\r\n\r\n5.4.1.\r\nVật liệu
\r\n\r\nNếu không có qui định\r\nnào khác trong qui định kỹ thuật cụ thể (TCVN 6610-4 (IEC 60227-4), v.v..), lớp\r\nbọc bên trong bằng công nghệ đùn phải là hợp chất có nguồn gốc là cao su chưa lưu\r\nhóa hoặc nhựa.
\r\n\r\nTrong trường hợp lớp\r\nbọc bên trong là cao su chưa lưu hóa thì không được xảy ra các phản ứng giữa\r\ncác thành phần của nó và cách điện và/hoặc vỏ bọc.
\r\n\r\nKiểm tra\r\nsự phù với yêu cầu này bằng thử nghiệm cho ở 8.1.4 của TCVN 6614-1-2 (IEC\r\n60811-1-2).
\r\n\r\n5.4.2.\r\nCách đặt lớp bọc bên trong bằng công nghệ đùn
\r\n\r\nLớp bọc bên trong bằng\r\ncông nghệ đùn phải bao quanh các lõi và chèn vào các khoảng trống giữa các lõi\r\nđể tạo cho tổ hợp có hình dạng tương đối tròn. Lớp bọc bên trong bằng công nghệ\r\nđùn này không được dính vào các lõi.
\r\n\r\nĐối với\r\nmỗi kiểu cáp, các qui định kỹ thuật cụ thể (TCVN 6610-4 (IEC 60227-4), v.v...),\r\nchỉ ra cáp nào có lớp bọc bên trong bằng công nghệ đùn, hay vỏ bọc bên ngoài nào\r\ncó thể chèn vào giữa các lõi để tạo thành phần độn.
\r\n\r\n5.4.3.\r\nChiều dày
\r\n\r\nNếu không có qui định\r\nnào khác trong các qui định kỹ thuật cụ thể (xem TCVN 6610-4 (IEC 60227-4),\r\nv.v...) thì không cần đo lớp bọc bên trong bằng công nghệ đùn.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.5.1. Vật liệu
\r\n\r\nVỏ bọc phải là hợp\r\nchất PVC thuộc loại qui định cho từng kiểu cáp trong các qui định kỹ thuật cụ thể\r\n(xem TCVN 6610- 4 (IEC 60227- 4), v.v...);
\r\n\r\n– loại PVC/ST4 trong trường\r\nhợp cáp dùng cho các hệ thống lắp đặt cố định;
\r\n\r\n– loại PVC/ST5 trong trường\r\nhợp cáp mềm;
\r\n\r\n– loại PVC/ST10 trong\r\ntrường hợp vỏ bọc cáp có hợp chất PVC 90°. Yêu cầu thử nghiệm đối với các hợp\r\nchất này được qui định trong bảng 2.
\r\n\r\n5.5.2. Cách đặt vỏ\r\nbọc
\r\n\r\nVỏ bọc phải được đùn\r\nthành một lớp:
\r\n\r\na) bên ngoài lõi\r\ntrong trường hợp cáp một lõi;
\r\n\r\nb) bên ngoài cụm lõi\r\nvà chất độn hoặc lớp bọc bên trong, nếu có, trong trường hợp cáp khác.
\r\n\r\nVỏ bọc không được\r\ndính vào lõi. Lớp ngăn cách, bao gồm những màng mỏng hoặc băng quấn, có thể đặt\r\nphía trong vỏ bọc.
\r\n\r\nTrong một số trường\r\nhợp được chỉ ra trong các qui định cụ thể (TCVN 6610-3 (IEC 60227−4), v.v...), vỏ\r\nbọc có thể chèn vào những chỗ trống giữa các lõi để tạo thành phần độn (xem 5.4.2).
\r\n\r\n5.5.3. Chiều dày
\r\n\r\nGiá trị trung bình\r\ncủa chiều dày không được nhỏ hơn giá trị qui định đối với từng kiểu và kích thước\r\ncủa cáp được trình bày trong bảng của các qui định cụ thể TCVN 6610-4 (IEC\r\n60227-4), v.v...
\r\n\r\nTuy nhiên, chiều dày\r\ncục bộ có thể nhỏ hơn giá trị qui định với điều kiện là độ sai lệch không vượt\r\nquá 0,1 mm + 15 % giá trị qui định, nếu không có qui định nào khác.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng thử nghiệm cho trong 1.10 của TCVN 6610-2 (IEC 60227-2).
\r\n\r\n5.5.4. Đặc tính cơ trước\r\nvà sau lão hóa
\r\n\r\nVỏ bọc phải có độ bền\r\ncơ và độ dẻo thích hợp trong giới hạn nhiệt độ mà có thể xuất hiện trong sử\r\ndụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng các thử nghiệm qui định trong bảng 2.
\r\n\r\nGiá trị thử nghiệm có\r\nthể áp dụng và kết quả cần đạt được qui định trong bảng 2.
\r\n\r\nBảng\r\n2 − Yêu\r\ncầu thử nghiệm không điện đối với vỏ bọc PVC
\r\n\r\n\r\n Điều \r\n | \r\n \r\n Thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n thành phần \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp thử nghiệm nêu trong \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n PVC/\r\n ST4 \r\n | \r\n \r\n PVC/\r\n ST5 \r\n | \r\n \r\n PVC/\r\n ST9 \r\n | \r\n \r\n PVC/\r\n ST10 \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chuẩn \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Độ bền kéo và độ\r\n giãn dài khi đứt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN 6614-1-1 | \r\n \r\n 9.2.2 \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Đặc tính ở tình\r\n trạng giao hàng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1.1 \r\n | \r\n \r\n Các giá trị cần đạt\r\n được về độ bền kéo: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - giá trị giữa, nhỏ\r\n nhất. \r\n | \r\n \r\n N/mm2 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1.2 \r\n | \r\n \r\n Các giá trị cần đạt\r\n được về độ giãn dài khi đứt: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - giá trị giữa, nhỏ\r\n nhất. \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Đặc tính sau lão\r\n hóa trong lò không khí \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN 6614-1-2 | \r\n \r\n 8.1 \r\n | \r\n
\r\n 1.2.1 \r\n | \r\n \r\n Điều kiện lão hóa: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN 6614-1-1 | \r\n \r\n 9.2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n \r\n 80\r\n ± 2 \r\n | \r\n \r\n 80\r\n ± 2 \r\n | \r\n \r\n 80\r\n ± 2 \r\n | \r\n \r\n 135±2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - thời gian xử lý \r\n | \r\n \r\n h \r\n | \r\n \r\n 7\r\n x 24 \r\n | \r\n \r\n 7\r\n x 24 \r\n | \r\n \r\n 7\r\n x 24 \r\n | \r\n \r\n 10\r\n x 24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2.2 \r\n | \r\n \r\n Các giá trị cần đạt\r\n về độ bền kéo: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - giá trị giữa, nhỏ\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n N/mm2 \r\n | \r\n \r\n 12,5 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - sự thay đổi 1),\r\n lớn nhất \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2.3 \r\n | \r\n \r\n Các giá trị cần đạt\r\n được về độ giãn dài khi đứt: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - giá trị giữa, nhỏ\r\n nhất. \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - sự thay đổi 1),\r\n lớn nhất. \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm tổn hao\r\n khối lượng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN 6614-3- | \r\n \r\n 8.2 \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Điều kiện lão hóa: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n \r\n Như ở 1.2.1 \r\n | \r\n \r\n 115\r\n ± 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n - thời gian xử lý \r\n | \r\n \r\n h \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10\r\n x 24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Các giá trị cần đạt\r\n được về tổn hao khối lượng, lớn nhất. \r\n | \r\n \r\n mg/cm2 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm tính\r\n tương thích2) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN 6614-1-2 | \r\n \r\n 8.1.4 \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Điều kiện lão hóa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - nhiệt độ \r\n- thời gian xử lý \r\n | \r\n \r\n °C \r\nh \r\n | \r\n \r\n Như\r\n ở 1.2.1 \r\n | \r\n \r\n 100±2 \r\n10\r\n x 24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Đặc tính cơ sau lão\r\n hóa \r\nCác giá trị cần đạt\r\n được \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Như\r\n ở 1.2.2 và 1.2.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Thử sốc nhiệt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN 6614-3-1 | \r\n \r\n 9.2 \r\n | \r\n
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n Điều kiện thử\r\n nghiệm: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - nhiệt độ \r\n- thời gian xử lý \r\n | \r\n \r\n °C \r\nh \r\n | \r\n \r\n 150\r\n ± 2 \r\n1 \r\n | \r\n \r\n 150\r\n ± 2 \r\n1 \r\n | \r\n \r\n 150\r\n ± 2 \r\n1 \r\n | \r\n \r\n 150\r\n ± 2 \r\n1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n Kết quả cần đạt\r\n được \r\n | \r\n \r\n Không\r\n bị nứt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n 1) Sự thay đổi: Chênh\r\n lệch giữa giá trị giữa, sau lão hóa và giá trị giữa không lão hóa, tính bằng\r\n phần trăm so với giá tri không lão hóa. \r\n2) Chỉ áp dụng khi có\r\n qui định trong các qui định kỹ thuật cụ thể, xem thêm 5.3.1. \r\n | \r\n
Bảng\r\n2 (kết\r\nthúc)
\r\n\r\n\r\n Điều \r\n | \r\n \r\n Thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n thành phần \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp thử nghiệm nêu trong \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n PVC/\r\n ST4 \r\n | \r\n \r\n PVC/\r\n ST5 \r\n | \r\n \r\n PVC/\r\n ST9 \r\n | \r\n \r\n PVC/\r\n ST10 \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chuẩn \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm nén ở\r\n nhiệt độ cao \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN 6614-3-1 | \r\n \r\n 8.2 \r\n | \r\n
\r\n 5.1 \r\n | \r\n \r\n Điều kiện thử\r\n nghiệm: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - lực nén \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN 6614-3-1 | \r\n \r\n 8.2.4 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - thời gian gia\r\n nhiệt có tải \r\n | \r\n \r\n h \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN 6614-3-1 | \r\n \r\n 8.2.5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n \r\n 80\r\n ± 2 \r\n | \r\n \r\n 70\r\n ± 2 \r\n | \r\n \r\n 70\r\n ± 2 \r\n | \r\n \r\n 90\r\n ± 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.2 \r\n | \r\n \r\n Kết quả cần đạt\r\n được \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - giá trị giữa của\r\n độ sâu vết lõm, lớn nhất \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm uốn ở\r\n nhiệt độ thấp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN 6614-1-4 | \r\n \r\n 8.2 \r\n | \r\n
\r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n Điều kiện thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - nhiệt độ 1) \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n \r\n −15±2 \r\n | \r\n \r\n −15±2 \r\n | \r\n \r\n −15±2 \r\n | \r\n \r\n −15±2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - thời gian chịu\r\n nhiệt độ thấp \r\n | \r\n \r\n h \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN 6614-1-4 | \r\n \r\n 8.2.3 \r\n | \r\n
\r\n 6.2 \r\n | \r\n \r\n Kết quả cần đạt\r\n được \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Không\r\n bị nứt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm độ giãn\r\n dài ở nhiệt độ thấp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN 6614-1-4 | \r\n \r\n 8.4 \r\n | \r\n
\r\n 7.1 \r\n | \r\n \r\n Điều kiện thử\r\n nghiệm: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - nhiệt độ 1) \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n \r\n −15±2 \r\n | \r\n \r\n −15±2 \r\n | \r\n \r\n −15±2 \r\n | \r\n \r\n −15±2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - thời gian chịu\r\n nhiệt độ thấp \r\n | \r\n \r\n h \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN 6614-1-4 | \r\n \r\n 8.4.4,\r\n 8.4.5 \r\n | \r\n
\r\n 7.2 \r\n | \r\n \r\n Kết quả cần đạt\r\n được dãn dài nhưng không bị đứt, nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm va đập ở\r\n nhiệt độ thấp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.1 \r\n | \r\n \r\n Điều kiện thử\r\n nghiệm: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - nhiệt độ 1) \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n \r\n −15±2 \r\n | \r\n \r\n −15±2 \r\n | \r\n \r\n −15±2 \r\n | \r\n \r\n −15±2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - thời gian chịu\r\n nhiệt độ thấp \r\n | \r\n \r\n h \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN 6614-1-4 | \r\n \r\n 8.5.5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - khối lượng của\r\n búa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN 6614-1-4 | \r\n \r\n 8.5.4 \r\n | \r\n
\r\n 8.2 \r\n | \r\n \r\n Kết quả đạt được \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN 6614-1-4 | \r\n \r\n 8.5.6 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Cơ tính sau khi\r\n ngâm trong dầu mỏ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Điều kiện thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - nhiệt độ dầu \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 90\r\n ± 2 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - thời gian ngâm\r\n trong dầu \r\n | \r\n \r\n h \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9.1.1 \r\n | \r\n \r\n Giá trị độ bền kéo\r\n cần đạt được: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n – sự thay đổi 2)\r\n lớn nhất \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9.1.2 \r\n | \r\n \r\n Giá trị cần đạt\r\n được về độ dãn dài khi đứt: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n – sự thay đổi 2)\r\n lớn nhất \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Độ ổn định nhiệt\r\n nhỏ nhất tại 200 °C \r\n | \r\n \r\n min \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n TCVN 6614-3-2 | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n 1) Tùy theo điều kiện\r\n khí hậu, có thể qui định nhiệt độ thấp hơn. \r\n2) Sự thay đổi là\r\n chênh lệch giữa giá trị giữa, sau lão hóa và giá trị giữa không lão hóa, tính\r\n bằng phần trăm so với giá trị không lão hóa. \r\n | \r\n
5.6.\r\nThử nghiệm trên cáp hoàn chỉnh
\r\n\r\n5.6.1. Tính chất điện
\r\n\r\nCáp phải có đủ độ bền\r\nđiện môi và điện trở cách điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng các thử nghiệm qui định trong bảng 3.
\r\n\r\nPhương pháp thử\r\nnghiệm và kết quả cần đạt được qui định trong bảng 3.
\r\n\r\nBảng\r\n3 − Yêu\r\ncầu thử nghiệm điện đối với cáp cách điện PVC
\r\n\r\n\r\n Điều \r\n | \r\n \r\n Thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp danh định của cáp \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp thử nghiệm nêu trong \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 300/\r\n 300 V \r\n | \r\n \r\n 300/\r\n 500 V \r\n | \r\n \r\n 450/\r\n 750 V \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chuẩn \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đo điện trở của\r\n ruột dẫn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN 6610-2 | \r\n \r\n 2.1 \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Giá trị cần đạt\r\n được, lớn nhất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Xem\r\n TCVN 6612 (IEC 60228) và các qui định kỹ thuật cụ thể (TCVN 6610-3 (IEC\r\n 60227-3), TCVN 6610-4 (IEC 60227-4), v.v…) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm điện áp\r\n trên cáp hoàn chỉnh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN 6610-2 (IEC\r\n 60227-2) \r\n | \r\n \r\n 2.2 \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Điều kiện thử\r\n nghiệm: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - chiều dài tối\r\n thiểu của mẫu \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - thời gian tối\r\n thiểu ngâm trong nước \r\n | \r\n \r\n h \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - nhiệt độ của nước \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n \r\n 20\r\n ± 5 \r\n | \r\n \r\n 20\r\n ± 5 \r\n | \r\n \r\n 20\r\n ± 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Điện áp đặt (xoay\r\n chiều) \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n 2\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 2\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 2\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Thời gian mỗi lần\r\n đặt điện áp, tối thiểu \r\n | \r\n \r\n min \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.4 \r\n | \r\n \r\n Kết quả cần đạt\r\n được \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Không\r\n bị đánh thủng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm điện áp\r\n trên lõi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN 6610-2 (IEC\r\n 60227-2) \r\n | \r\n \r\n 2.3 \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Điều kiện thử\r\n nghiệm: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - chiều dài mẫu \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - thời gian tối\r\n thiểu ngâm trong nước \r\n | \r\n \r\n h \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - nhiệt độ của nước \r\n | \r\n \r\n °C \r\n | \r\n \r\n 20\r\n ± 5 \r\n | \r\n \r\n 20\r\n ± 5 \r\n | \r\n \r\n 20\r\n ± 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Điện áp đặt (xoay\r\n chiều) theo chiều dày của cách điện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - đến và bằng 0,6\r\n mm \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - lớn hơn 0,6 mm \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n 2\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 2\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 2\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.3 \r\n | \r\n \r\n Thời gian mỗi lần\r\n đặt điện áp, tối thiểu \r\n | \r\n \r\n min \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.4 \r\n | \r\n \r\n Kết quả cần đạt\r\n được \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Không\r\n bị đánh thủng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đo điện trở cách\r\n điện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 6610-2 | \r\n \r\n 2.4 \r\n | \r\n
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n Điều kiện thử\r\n nghiệm: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - chiều dài mẫu \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - thử nghiệm điện\r\n áp trước như ở 2 hoặc 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n – thời gian tối\r\n thiểu ngâm trong nước nóng \r\n | \r\n \r\n h \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - nhiệt độ của nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Xem các bảng trong\r\n qui định kỹ thuật cụ thể \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n Kết quả cần đạt\r\n được \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n (TCVN 6610-3 (IEC\r\n 60227-3), TCVN 6610-4 (IEC 60227−4), v.v...) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
5.6.2. Kích thước\r\nngoài
\r\n\r\nKích thước ngoài trung\r\nbình của cáp phải nằm trong giới hạn qui định trong các bảng của các qui định\r\nkỹ thuật cụ thể (xem TCVN 6610-3 (IEC 60227-3), TCVN 6610-4 (IEC 60227-4),\r\nv.v...).
\r\n\r\nChênh lệch giữa hai\r\ngiá trị bất kỳ đường kính ngoài của cáp tròn có vỏ bọc có cùng mặt cắt (độ ô\r\nvan) không được vượt quá 15 % giới hạn trên qui định cho đường kính ngoài trung\r\nbình.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng thử nghiệm nêu trong 1.11 của TCVN 6610-2 (IEC 60227-2).
\r\n\r\n5.6.3. Độ bền cơ của cáp\r\nmềm
\r\n\r\nCáp mềm phải có khả\r\nnăng chịu uốn và các ứng suất cơ khác có thể xuất hiện trong sử dụng bình thường.\r\nKhi có qui định trong các qui định kỹ thuật cụ thể (xem TCVN 6610-5 (IEC 60227−5),v.v..),\r\nkiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm\r\nnêu trong điều 3 của TCVN 6610-2 (IEC 60227−2).
\r\n\r\n5.6.3.1. Thử nghiệm\r\ntính mềm dẻo của cáp mềm
\r\n\r\nXem 3.1 của TCVN\r\n6610-2 (IEC 60227-2).
\r\n\r\nTrong quá trình thử\r\nnghiệm với 15 000 lần chuyển động tiến và lùi tức là 30 000 lần chuyển động\r\nkhông được xảy ra ngắn mạch giữa các ruột dẫn và cũng không được xảy ra gián\r\nđoạn dòng điện chạy trong ruột dẫn.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, mẫu\r\nphải chịu được thử nghiệm điện áp theo 2.2 của TCVN 6610-2 (IEC 60227-2).
\r\n\r\n5.6.3.2. Thử nghiệm\r\nuốn đối với dây tinsel
\r\n\r\nXem 3.2 của TCVN\r\n6610-2 (IEC 60227-2).
\r\n\r\nTrong quá trình thử\r\nnghiệm với 60 000 chu kỳ uốn tức là 120 000 lần uốn không được xảy ra gián đoạn\r\ndòng điện. Sau thử nghiệm, mẫu phải chịu được thử nghiệm điện áp theo 2.2\r\ncủaTCVN 6610-2 (IEC 60227-2), tuy nhiên,\r\nđiện áp 1 500 V chỉ đặt lên các ruột dẫn nối với nhau và nước.
\r\n\r\n5.6.3.3. Thử nghiệm\r\nkéo giật đối với dây tinsel
\r\n\r\nXem 3.3 của TCVN\r\n6610-2 (IEC 60227-2).
\r\n\r\nTrong khi thử nghiệm\r\nkhông được xảy ra gián đoạn dòng điện.
\r\n\r\n5.6.3.4. Thử nghiệm\r\nrút lõi
\r\n\r\nXem 3.4 của TCVN\r\n6610-2 (IEC 60227-2).
\r\n\r\nLực này phải nằm trong\r\nkhoảng từ 3 N đến 30 N.
\r\n\r\n5.6.4. Độ bền chịu\r\nngọn lửa
\r\n\r\nTất cả các cáp phải phù\r\nhợp với thử nghiệm qui định trong TCVN 6613-1 (IEC 60332-1).
\r\n\r\n\r\n\r\nĐang xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\n(Qui\r\nđịnh)
\r\n\r\n\r\n\r\nCáp thuộc các kiểu\r\nthuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này được ký hiệu bằng hai chữ số đứng sau\r\nsố hiệu tiêu chuẩn.
\r\n\r\nChữ số thứ nhất chỉ\r\ncấp cáp cơ bản; chữ số thứ hai chỉ kiểu cụ thể thuộc cấp cáp cơ bản. Các cấp và\r\nkiểu cáp như sau:
\r\n\r\n0. Cáp không có vỏ\r\nbọc, dùng để lắp cố định.
\r\n\r\n01. Cáp một lõi\r\nkhông có vỏ bọc có ruột dẫn cứng công dụng chung (6610 TCVN 01 hoặc IEC 60227\r\nIEC 01).
\r\n\r\n02. Cáp một lõi\r\nkhông có vỏ bọc có ruột dẫn mềm công dụng chung (6610 TCVN 02 hoặc 60227 IEC\r\n02).
\r\n\r\n05. Cáp một lõi không\r\ncó vỏ bọc có ruột dẫn đặc dùng để lắp đặt trong nhà có nhiệt độ ruột dẫn là 70 °C\r\n(6610 TCVN 05 hoặc 60227 IEC 05).
\r\n\r\n06. Cáp một lõi không\r\ncó vỏ bọc có ruột dẫn mềm dùng để lắp đặt trong nhà có nhiệt độ ruột dẫn là 70 °C\r\n(6610 TCVN 06 hoặc 60227 IEC 06).
\r\n\r\n07. Cáp một lõi không\r\ncó vỏ bọc có ruột dẫn đặc dùng để lắp đặt trong nhà có nhiệt độ ruột dẫn là 90 °C\r\n(6610 TCVN 07 hoặc 60227 IEC 07).
\r\n\r\n08. Cáp một lõi không\r\ncó vỏ bọc có ruột dẫn mềm dùng để lắp đặt trong nhà có nhiệt độ ruột dẫn là 90 °C\r\n(6610 TCVN 08 hoặc 60227 IEC 08).
\r\n\r\n1. Cáp có vỏ bọc dùng\r\nđể lắp đặt cố định.
\r\n\r\n10. Cáp có vỏ\r\nbọc PVC nhẹ (6610 TCVN 10 hoặc 60227 IEC 10).
\r\n\r\n4. Cáp mềm không có\r\nvỏ dùng trong chế độ nhẹ
\r\n\r\n41. Dây tinsel\r\ndẹt (6610 TCVN 41 hoặc 60227 IEC 41).
\r\n\r\n42. Dây không có\r\nvỏ bọc dẹt (6610 TCVN 42 hoặc 60227 IEC 42).
\r\n\r\n43. Dây dùng cho mạng\r\ntrang trí (6610 TCVN 43 hoặc 60227 IEC43).
\r\n\r\n5. Cáp mềm có vỏ bọc\r\ndùng trong chế độ bình thường
\r\n\r\n52. Dây có vỏ bọc\r\nPVC nhẹ (6610 TCVN 52 hoặc 60227 IEC 52).
\r\n\r\n53. Dây có vỏ bọc\r\nthông dụng (6610 TCVN 53 hoặc 60227 IEC 53).
\r\n\r\n7. Cáp mềm có vỏ bọc\r\ndùng trong chế độ đặc biệt.
\r\n\r\n71 c Cáp thang máy\r\ncó vỏ bọc PVC tròn và cáp dùng để đấu nối linh hoạt (6610 TCVN 71c hoặc 60227\r\nIEC 71c).
\r\n\r\n71 f Cáp thang máy\r\ncó vỏ bọc PVC dẹt và cáp dùng để đấu nối linh hoạt (6610 TCVN 71f hoặc 60227\r\nIEC 71f).
\r\n\r\n\r\n\r\n(Tham\r\nkhảo)
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Ruột dẫn tinsel
\r\n\r\n2. Sợi tinsel
\r\n\r\n3. Sợi đồng dẹt
\r\n\r\n4. Sợi tổng hợp
\r\n\r\nTừ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6610-1:2007, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN6610-1:2007, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6610-1:2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN6610-1:2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6610 1:2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ, TCVN6610-1:2007
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6610-1:2007 về cáp cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750V – Phần 1: Yêu cầu chung do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6610-1:2007 về cáp cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750V – Phần 1: Yêu cầu chung do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | TCVN6610-1:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-09-13 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |