PHỤ KIỆN ĐIỆN – BỘ DÂY\r\nNGUỒN VÀ BỘ DÂY NỐI LIÊN KẾT
\r\n\r\nElectrical accessories – Cord set and interconnection\r\ncord sets
\r\n\r\nLời\r\nnói đầu
\r\n\r\nTCVN\r\n7680 : 2007 hoàn toàn tương đương với Tiêu chuẩn IEC 60799 : 1998
\r\n\r\nTCVN\r\n7680 : 2007 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E4/SC1 Dây và cáp có bọc\r\nPVC biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học\r\nvà Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ KIỆN ĐIỆN – BỘ DÂY NGUỒN VÀ BỘ DÂY NỐI LIÊN KẾT
\r\n\r\nElectrical accessories – Cord set and interconnection\r\ncord sets
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu\r\nchuẩn này quy định các yêu cầu đối với bộ dây nguồn và bộ dây nối liên kết dùng\r\ntrong gia đình và thiết bị có mục đích chung tương tự.
\r\n\r\nTiêu\r\nchuẩn này không áp dụng cho bộ dây nguồn dùng cho mục đích công nghiệp (có\r\nphích cắm và bộ nối theo IEC 60309) và không áp dụng cho bộ dây kéo dài.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Tuy bộ dây có phích cắm và bộ nối loại tháo rời được không phải là bộ\r\ndây nguồn theo nghĩa của tiêu chuẩn này, nhưng do sự linh hoạt trong cung cấp\r\nđiện, bộ dây như vậy được coi là tương tự bộ dây nguồn và có cùng mục đích phục\r\nvụ, vì vậy các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn này có thể được áp dụng cho\r\ncụm lắp ráp này.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác\r\ntài liệu viện dẫn sau đây cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các\r\ntài liệu ghi năm ban hành thì áp dụng các bản được nêu. Đối với các tài liệu\r\nkhông ghi năm ban hành, thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi
\r\n\r\nTCVN\r\n6188-1 (IEC 60884-1), Ổ cắm và phích cắm dùng trong gia đình và các mục đích\r\ntương tự - Phần 1: Yêu cầu chung
\r\n\r\nTCVN\r\n6610 (IEC 60227), Cáp cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến\r\nvà bằng 450/750 V
\r\n\r\nIEC\r\n60050(151): 1978, International Electrotectnical Vocabulary – Chapter 151:\r\nElectrical and magnetic devices (Từ vựng kỹ thuật quốc tế - Chương 151: Thiết\r\nbị điện và từ).
\r\n\r\nIEC\r\n60083 : 1997, Plugs and socket-outlets for domestic and similar general use\r\nstandardized in member countries of IEC (Ổ cắm và phích cắm dùng trong gia đình\r\nvà các mục đích tương tự loại tiêu chuẩn hóa trong các nước thành viên của\r\nIEC).
\r\n\r\nIEC\r\n60245, Rubber insulated cables – Rated voltages up to and including 450/750 V (Cáp\r\ncách điện bằng cao su – Điện áp danh định đến và bằng 450/750 V).
\r\n\r\nIEC\r\n60320-1:1994, Appliance couplers for household and similar general puporses – Part\r\n1: General requirements (Bộ nối các thiệt bị dùng trong gia đình và các mục\r\nđích chung tương tự - Phần 1: Yêu cầu chung)
\r\n\r\nIEC\r\n60320-2: 1990, Appiance couplers for household and similar general puporses – Part\r\n2: Interconnection couplers for household and similar equipment (Bộ nối dùng\r\ntrong gia đình và các mục đích chung tương tự - phần 2: Bộ nối liên kết dùng\r\ntrong gia đình và các thiết bị tương tự).
\r\n\r\nIEC\r\n60536 : 1976, Classification of electrical and electronic equipment with regard\r\nto protection against electric shock (Phân loại thiết bị điện và thiết bị điện\r\ntử về bảo vệ chống điện giật).
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong\r\ntiêu chuẩn này áp dụng định nghĩa sau đây
\r\n\r\n3.1.\r\nBộ dây nguồn (cord set)
\r\n\r\nCụm\r\nlắp ráp gồm một cáp mềm hoặc dây mềm kết hợp với một phích cắm không tháo rời\r\nđược và một bộ nối không tháo rời được, được thiết kế để nối thiết bị điện với\r\nnguồn cung cấp.
\r\n\r\n3.2.\r\nBộ dây nối liên kết (Interconnection\r\ncord set)
\r\n\r\nCụm\r\nlắp ráp gồm một dây có một bộ nối dạng phích cắm không tháo rời được và một bộ\r\nnối không tháo rời được, được thiết kế để nối liên kết nguồn cung cấp từ thiết\r\nbị này đến thiết bị khác.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH 1: Định nghĩa về bộ nối dạng phích cắm không tháo rời được và bộ nối\r\nkhông tháo rời được, được nêu lần lượt trong TCVN 6188-1 (IEC 60884-1) và IEC\r\n60320-1.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH 2: Bộ dây nguồn hoặc bộ dây nối liên kết khác với bộ dây kéo dài ở chỗ bộ\r\ndây kéo dài có lắp một ổ cắm di động thay vào chỗ của bộ nối và không thể sử\r\ndụng bộ nối kéo dài để nối trực tiếp thiết bị đến nguồn cung cấp
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH 3: Phích cắm không tháo rời được gắn với một đoạn dây đôi khi được gọi là\r\nbộ dây nguồn chưa đầy đủ đề cập trong TCVN 6188-1 (IEC 60884-1).
\r\n\r\n3.3.\r\nThử nghiệm điển hình (Type test)
\r\n\r\nThử\r\nnghiệm được thực hiện trên một hoặc một số thiết bị cho một thiết kế nhất định\r\nđể chứng tỏ thiết kế đáp ứng các quy dịnh kỹ thuật nhất định. (IEV 151-04-15)
\r\n\r\n3.4.\r\nThử nghiệm thường xuyên (Routine\r\ntest)
\r\n\r\nThử\r\nnghiệm cho từng thiết bị riêng rẽ trong quá trình và/hoặc sau khi chế tạo để\r\nxác định thiết bị có phù hợp với tiêu chí nào đó hay không. (IEV 151-04-16)
\r\n\r\n\r\n\r\nBộ\r\ndây nguồn và bộ dây nối liên kết phải được thiết kế và kết cấu sao cho trong sử\r\ndụng bình thường có tính năng tin cậy và không gây nguy hiểm cho người sử dụng\r\nhoặc các vật xung quanh
\r\n\r\nCác\r\nthử nghiệm phải được thực hiện để chứng tỏ sự phù hợp với các yêu cầu nêu trong\r\ntiêu chuẩn này, nếu thuộc đối tương áp dụng.
\r\n\r\nCác\r\nthử nghiệm là:
\r\n\r\n- thử\r\nnghiệm điển hình được thực hiện trên mẫu đại diện cho từng bộ dây nguồn và bộ\r\ndây nối liên kết
\r\n\r\n- thử\r\nnghiệm thường xuyên được thực hiện trên từng bộ dây nguồn và bộ dây nối liên\r\nkết được chế tạo theo tiêu chuẩn này, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Thử nghiệm thường xuyên được quy định trong phụ lục A
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1.\r\nYêu cầu đối với bộ phận hợp thành
\r\n\r\nPhích\r\ncắm của bộ dây nguồn phải phù hợp với yêu cầu của TCVN 6188-1 (IEC 60884-1).
\r\n\r\nBộ\r\nnối của bộ dây nguồn phải phù hợp với yêu cầu của IEC 60320-1.
\r\n\r\nBộ\r\nnối dạng phích cắm của bộ dây nối liên kết phải phù hợp với yêu cầu của IEC\r\n60320-2-2
\r\n\r\nDây\r\ndẫn của bộ dây nguồn hoặc bộ dây nối liên kết phải phù hợp với các yêu cầu của\r\nTCVN 6610 (IEC 60227) hoặc IEC 60245
\r\n\r\nKiểm\r\ntra sự phù hợp với các yêu cầu đối với phích cắm, bộ nối, bộ nối dạng phích cắm\r\nvà dây dẫn bằng các thử nghiệm quy định trong tiêu chuẩn liên quan. Trong khi\r\nthử nghiệm một bộ phận hợp thành, không tính đến các ảnh hưởng lên các bộ phận\r\nhợp thành khác của cụm lắp ráp này.
\r\n\r\nĐầu\r\ncủa ruột dẫn bện không được gia cố bằng mối hàn thiếc tại vị trí mà ruột dẫn\r\nphải chịu lực ép tiếp xúc, trừ khi có phương tiện kẹp được thiết kế để ngăn\r\nngừa rủi ro tiếp xúc kém của mối hàn này.
\r\n\r\n5.2.\r\nYêu cầu đối với cụm lắp ráp
\r\n\r\n5.2.1.\r\nĐiện áp danh định
\r\n\r\nĐiện\r\náp danh định của bộ nối và dây không được nhỏ hơn điện áp danh định của phích\r\ncắm. Đối với bộ dây nối liên kết, bộ nối và bộ nối dạng phích cắm phải có cùng\r\nđiện áp danh định.
\r\n\r\n5.2.2.\r\nDòng điện danh định
\r\n\r\nDòng\r\nđiện danh địnn của phích cắm không được nhỏ hơn dòng điện danh định của bộ nối.
\r\n\r\n5.2.3.\r\nCấp thiết bị
\r\n\r\nPhích\r\ncắm và bộ nối phải là loại được thiết kế để nối thiết bị có cùng cấp, như nêu\r\ntrong IEC 60536
\r\n\r\nBộ\r\ndây nguồn có thể gồm một bộ nối dùng cho thiết bị cấp II, tuy nhiên, có thể gồm\r\nphích cắm dùng cho thiết bị cấp I theo IEC 60083 hoặc theo hệ thống ba chân cắm\r\nkhác.
\r\n\r\n5.2.4.\r\nGhi nhãn
\r\n\r\nPhích\r\ncắm, bộ nối và bộ nối dạng phích cắm phải ghi nhãn theo quy định trong các tiêu\r\nchuẩn liên quan
\r\n\r\nBộ\r\ndây nguồn và bộ dây nối liên kết không thuộc loại đi kèm thiết bị và có phích\r\ncắm hoặc bộ nối dạng phích cắm và bộ nối không phải từ cùng một nhà chế tạo thì\r\nphải được ghi nhãn tên, thương hiệu hoặc nhãn nhận biết của nhà chế tạo hoặc\r\ncủa đại lý được ủy quyền đối với bộ dây nguồn hoặc bộ dây nối liên kết hoàn\r\nchỉnh.
\r\n\r\nViệc\r\nghi nhãn này không chỉ đặt trên bao bì.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Ví dụ, việc ghi nhãn tên, thương hiệu hoặc nhãn nhận biết của nhà chế\r\ntạo hoặc của đại lý được ủy quyền có thể đặt trên ống bọc ngoài của bộ dây\r\nnguồn.
\r\n\r\nPhích\r\ncắm, bộ nối, bộ dây nguồn hoặc bộ dây nối liên kết dùng để nối các thiết bị cấp\r\nII không được ghi nhãn có ký hiệu dùng cho kết cấu cấp II (hình vuông kép).
\r\n\r\n5.2.5.\r\nLoại dây
\r\n\r\nDây\r\ncủa bộ dây nguồn hoặc bộ dây nối liên kết không được là loại nhẹ hơn và không\r\nđược có mặt cắt nhỏ hơn các giá trị qui định trong bảng dưới đây, tùy thuộc vào\r\nloại bộ nối được lắp vào bộ dây nguồn hoặc bộ dây nối liên kết.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Dây có mã dây thấp hơn theo IEC (ví dụ 60227 IEC 42) nhẹ hơn dây có mã\r\ndây cao hơn (ví dụ IEC 60227 IEC 53).
\r\n\r\nBảng 1 – Loại dây dùng cho bộ dây nguồn và bộ dây nối\r\nliên kết
\r\n\r\n\r\n Bộ nối \r\n | \r\n \r\n Loại nhẹ nhất của cáp hoặc dây mềm \r\n | \r\n \r\n Mặt cắt nhỏ nhất \r\nmm2 \r\n | \r\n |||
\r\n Dòng điện danh định \r\nA \r\n | \r\n \r\n Cấp thiết bị \r\n | \r\n \r\n Dùng trong điều kiện \r\n | \r\n |||
\r\n 0,2 \r\n2,5 \r\n | \r\n \r\n II \r\nI \r\n | \r\n \r\n Lạnh \r\nLạnh \r\n | \r\n \r\n 60227 IEC 41 \r\n60227 IEC 52 \r\n | \r\n \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 1) \r\n\r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n6 \r\n | \r\n \r\n II \r\nII \r\n | \r\n \r\n Lạnh \r\nLạnh \r\n | \r\n \r\n 60227 IEC 52 \r\n60227 IEC 52 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n0,75 \r\n | \r\n \r\n 2) \r\n\r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n\r\n 10 \r\n\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n I \r\n\r\n I \r\n\r\n II \r\n | \r\n \r\n Lạnh \r\n\r\n Nóng hoặc rất nóng \r\n\r\n Lạnh \r\n\r\n | \r\n \r\n 60227 IEC 53 \r\nHoặc 60245 IEC 53 \r\n60245 IEC 53 \r\nHoặc 60245 IEC 51 \r\n60227 IEC 53 \r\nHoặc 60245 IEC 53 \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n0,75 \r\n0,75 \r\n0,75 \r\n0,75 \r\n0,75 \r\n | \r\n \r\n 3) \r\n3) \r\n3) \r\n3) \r\n3) \r\n3) \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n\r\n 16 \r\n\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n I \r\n\r\n I \r\n\r\n II \r\n | \r\n \r\n Lạnh \r\n\r\n Rất nóng \r\n\r\n Lạnh \r\n | \r\n \r\n 60227 IEC 53 \r\nHoặc 60245 IEC 53 \r\n60245 IEC 53 \r\nHoặc 60245 IEC 51 \r\n60227 IEC 53 \r\nhoặc 60245 IEC 53 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n1 \r\n1 \r\n1 \r\n1 \r\n1 \r\n | \r\n \r\n 3) \r\n3) \r\n3) \r\n3) \r\n3) \r\n3) \r\n | \r\n
\r\n 1)\r\n Xem bài 5.2.6. \r\n2)\r\n Nếu dây có chiều dài không vượt\r\n quá 2 m, thì cho phép mặt cắt danh nghĩa là 0,5mm2 \r\n3)\r\n Nếu dây có chiều dài vượt quá 2m,\r\n mặt cắt danh nghĩa phải là: \r\n-\r\n 1mm2 đối với bộ dây nguồn và bộ dây nối liên kết 10 A; \r\n-\r\n 1,5mm2 đối với bộ dây nguồn và và bộ dây nối liên kết 16 A. \r\n | \r\n
Kiểm\r\ntra sự phù hợp với các yêu cầu từ 5.2.1 đến 5.2.5 bằng cách xem xét.
\r\n\r\n5.2.6.\r\nChiều dài dây
\r\n\r\nChiều\r\ndài dây mềm của bộ dây nguồn hoặc bộ dây nối liên kết không được lớn hơn 2m nếu\r\ndây có mặt cắt danh nghĩa nhỏ hơn hoặc bằng 0,5mm2.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Dây tinsel đôi dẹt, mã dây 60277 IEC 41, có mặt cắt nhỏ hơn 0,5mm2.
\r\n\r\nChiều\r\ndài dây được đo lần lượt giữa các điểm mà dây hoặc vỏ bảo vệ của dây đi vào\r\nphích cắm hoặc bộ nối dạng phích cắm và bộ nối. Nếu không có đầu xác định thì\r\nchiều dài này được đo từ điểm có đường kính toàn bộ lớn hơn đường kính ngoài\r\ncủa dây là 1 mm. Đối với dây dẹt, đường kính tăng lên này được đo trên trục lớn\r\nhơn của dây.
\r\n\r\nKiểm\r\ntra sự phù hợp với các yêu cầu này bằng cách xem xét và bằng cách đo.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong\r\ncác bộ dây nguồn và bộ dây nối liên kết dùng trong các hệ thống có phân cực,\r\ntính liên tục giữa các chân cắm và các tiếp điểm bộ nối tương ứng phải được duy\r\ntrì đúng theo từng cực.
\r\n\r\nKiểm\r\ntra sự phù hợp bằng cách đo.
\r\n\r\n\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Yêu cầu này không bao hàm yêu cầu đối với các phụ kiện có lắp các linh\r\nkiện điện tử vì chưa cần thiết.
\r\n\r\n7.1.\r\nMiễn nhiễm
\r\n\r\n7.1.1.\r\nBộ dây nguồn và bộ dây nối liên kết không lắp các linh kiện điện tử
\r\n\r\nBộ\r\ndây nguồn và bộ dây nối liên kết loại này không nhạy với nhiễu điện từ thông thường\r\nvà do đó không đòi hỏi phải thử nghiệm miễn nhiễm.
\r\n\r\n7.2.\r\nPhát xạ
\r\n\r\n7.2.1.\r\nBộ dây nguồn và bộ dây nối liên kết không lắp các linh kiện điện tử
\r\n\r\nBộ dây\r\nnguồn và bộ dây nối liên kết loại này không phát ra nhiễu điện từ, do đó không\r\ncần thiết phải thử nghiệm phát xạ.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Bộ dây nguồn và bộ dây nối liên kết loại này chỉ phát ra nhiễu điện từ\r\ntrong quá trình cắm vào rút phụ kiện ra. Tần số, mức độ và hậu quả do phát xạ\r\nnày được coi là một phần của môi trường điện từ bình thường.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nA.1.\r\nQuy định chung
\r\n\r\nBộ\r\ndây nguồn và bộ dây nối liên kết được đấu dây tại nơi chế tạo phải chịu các thử\r\nnghiệm dưới đây, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
\r\n\r\n\r\n Kiểu phụ kiện \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm cần tiến hành theo điều \r\n | \r\n
\r\n Bộ\r\n dây nguồn và bộ dây nối liên kết có hai cực \r\n | \r\n \r\n A.2 \r\n\r\n | \r\n
\r\n Bộ\r\n dây nguồn và bộ dây nối liên kết có ba cực \r\n | \r\n \r\n A.2, A.3, A.4 \r\n | \r\n
Hệ\r\nthống thiết bị thử nghiệm hoặc hệ thống quản lý sản xuất phải đảm bảo các mẫu\r\nbị hỏng được xếp vào loại không đạt tiêu chuẩn hoặc được tách khỏi các sản phẩm\r\nđạt yêu cầu để chúng không thể được bán ra thị trường.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: “Không đạt tiêu chuẩn” có nghĩa là phụ kiện không thể đáp ứng được chức\r\nnăng dự kiến. Tuy nhiên cho phép sửa lại và thử nghiệm lại các sản phẩm sửa lại\r\nđược (bằng hệ thống tin cậy).
\r\n\r\nBằng\r\nquy trình hoặc hệ thống sản xuất phải có khả năng nhận thấy rằng các phụ kiện\r\nđược bán ra thị trường đã chịu tất cả các thử nghiệm thích hợp.
\r\n\r\nNhà\r\nchế tạo phải lưu giữ tất cả các hồ sơ thử nghiệm đã thực hiện để cho thấy:
\r\n\r\n-\r\nLoại sản phẩm;
\r\n\r\n-\r\nNgày thử nghiệm;
\r\n\r\n-\r\nNơi chế tạo (Nếu được chế tạo từ hai nơi trở lên);
\r\n\r\n- Số\r\nlượng thử nghiệm;
\r\n\r\n- Số\r\nlượng không đạt và các hành động khắc phục, tức là hủy bỏ/sửa chữa lại.
\r\n\r\nThiết\r\nbị thử nghiệm phải được kiểm tra trước và sau mỗi giai đoạn sử dụng và trong\r\nthời gian sử dụng liên tục thì ít nhất là mỗi 24 h. Trong quá trình kiểm tra\r\nnày, thiết bị phải cho thấy rằng thiết bị chỉ ra được các khuyết tật khi đưa\r\nvào các sản phẩm có khuyết tật biết trước hoặc khi đặt vào các khuyết tật mô\r\nphỏng.
\r\n\r\nSản\r\nphẩm đã chế tạo trước khi kiểm tra chỉ được bán ra thị trường nếu việc kiểm tra\r\ncho kết quả thỏa đáng.
\r\n\r\nTrang\r\nbị thử nghiệm phải được kiểm tra chứng nhận (hiệu chuẩn) ít nhất một lần trong\r\nmột năm.
\r\n\r\nPhải\r\nlưu giữ các hồ sơ của tất cả các lần kiểm tra và các điều chỉnh bất kỳ nếu thấy\r\ncần thiết.
\r\n\r\nA.2.\r\nHệ thống có phân cực, pha (L) và trung tính (N) – đấu nối đúng
\r\n\r\nĐối\r\nvới hệ thống có phân cực, thử nghiệm phải được thực hiện bằng cách đặt điện áp\r\ncực thấp an toàn (SELV) trong thời gian không nhỏ hơn 2 s giữa chân cắm hoặc\r\ntiếp điểm L, N và chân cắm hoặc tiếp điểm L, N tương ứng ở mỗi đầu của bộ dây\r\nnguồn hoặc bộ dây nối liên kết.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Thời gian 2 s có thể giảm xuống không nhỏ hơn 1 s trên thiết bị thử\r\nnghiệm có cơ cấu định thời gian tự động.
\r\n\r\nCó\r\nthể sử dụng các thử nghiệm phù hợp khác
\r\n\r\nCực\r\ntính phải đúng.
\r\n\r\nA.3.\r\nTính liên tục nối đất (E)
\r\n\r\nThử\r\nnghiệm phải được thực hiện bằng cách đặt điện áp cực thấp an toàn (SELV) trong\r\nthời gian không nhỏ hơn 2 s giữa chân cắm hoặc tiếp điểm E tương ứng của phụ\r\nkiện ở mỗi đầu của bộ dây nguồn hoặc bộ dây nối liên kết.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Thời gian 2 s có thể giảm xuống không nhỏ hơn 1 s trên thiết bị thử\r\nnghiệm có cơ cấu định thời gian tự động.
\r\n\r\nCó\r\nthể sử dụng các thử nghiệm phù hợp khác
\r\n\r\nPhải\r\nđạt được nối đất liên tục.
\r\n\r\nA.4.\r\nNối ngắn mạch/nối sai và giảm chiều dài đường rò và khe hở không khí giữa L\r\nhoặc N với E
\r\n\r\nThử\r\nnghiệm phải được thực hiện giữa dây dẫn L, N và dây dẫn E bằng cách:
\r\n\r\nĐặt\r\ntại đầu phía nguồn, tức là phích cắm, một điện áp xoay chiều 2000V ± 200V, tần\r\nsố 50Hz hoặc 60Hz trong thời gian không nhỏ hơn 2s.
\r\n\r\nCHÚ\r\nTHÍCH: Thời gian 2s có thể giảm xuống không nhỏ hơn 1s nếu thiết bị thử nghiệm\r\ncó cơ cấu định thời gian tự động.
\r\n\r\nHoặc
\r\n\r\n-\r\nthử nghiệm điện áp xung, sử dụng dạng sóng 1,2/50µs có giá trị đỉnh là 4kV, đặt ba xung cho mỗi cực, thời gian giữa các xung\r\nliên tục không nhỏ hơn 1s, điện áp thử nghiệm này được đặt ở đầu phía nguồn,\r\ntức là phích cắm hoặc bộ nối dạng phích cắm.
\r\n\r\nVới\r\nthử nghiệm này, dây dẫn L và N có thể nối với nhau
\r\n\r\nKhông\r\nđược xảy ra phóng điện bề mặt.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời\r\nnói đầu
\r\n\r\n1 Phạm\r\nvi áp dụng
\r\n\r\n2\r\nTài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3\r\nĐịnh nghĩa
\r\n\r\n4\r\nYêu cầu chung
\r\n\r\n5\r\nYêu cầu
\r\n\r\n6\r\nTính liên tục và cực tính
\r\n\r\n7\r\nYêu cầu về EMC
\r\n\r\nPhụ\r\nlục A (tham khảo) – Thử nghiệm thường xuyên liên quan đến an toàn đối với bộ\r\ndây nguồn và bộ dây nối liên kết được đấu dây tại nơi chế tạo (bảo vệ chống\r\nđiện giật và đúng cực tính)
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7680:2007 (IEC 60799 : 1998) về phụ kiện điện – Bộ dây nguồn và bộ dây nối liên kết do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7680:2007 (IEC 60799 : 1998) về phụ kiện điện – Bộ dây nguồn và bộ dây nối liên kết do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | TCVN7680:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-11-28 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |