ỐNG CÁCH ĐIỆN CÓ CHỨA BỌT VÀ SÀO CÁCH ĐIỆN DẠNG\r\nĐẶC DÙNG ĐỂ LÀM VIỆC KHI CÓ ĐIỆN
\r\n\r\nInsulating\r\nfoam-filled tubes and solid rods for live working
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5587:2008 thay thế TCVN\r\n5587:1991;
\r\n\r\nTCVN 5587:2008 hoàn toàn tương\r\nđương với IEC 60855:1985;
\r\n\r\nTCVN 5587:2008 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
ỐNG\r\nCÁCH ĐIỆN CÓ CHỨA BỌT VÀ SÀO CÁCH ĐIỆN DẠNG ĐẶC DÙNG ĐỂ LÀM VIỆC KHI CÓ ĐIỆN
\r\n\r\nInsulating\r\nfoam-filled tubes and solid rods for live working
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho các ống\r\ncách điện có chứa bọt và sào cách điện dạng đặc làm từ vật liệu tổng hợp và\r\nđược thiết kế để làm các dụng cụ và trang bị để làm việc có điện trên hệ thống\r\nđang vận hành ở điện áp trên 1 kV.
\r\n\r\nCác tiêu chuẩn kỹ thuật riêng rẽ\r\nnêu chi tiết các thử nghiệm đối với phụ kiện và vật đi kèm với cột và sào, dụng\r\ncụ thích ứng và các dụng cụ hoàn chỉnh.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác thuật ngữ dưới đây được định\r\nnghĩa theo IEC 60050 (151): Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV), Chương 151:\r\nThiết bị điện và từ
\r\n\r\n2.1. Thử nghiệm điển hình (type\r\ntest)
\r\n\r\nThử nghiệm một hoặc nhiều thiết bị\r\nđược chế tạo theo một thiết kế nhất định để chứng tỏ thiết kế này đáp ứng các\r\nyêu cầu kỹ thuật nhất định (IEV 151-04-15).
\r\n\r\n2.2. Thử nghiệm thường xuyên (routine\r\ntest)
\r\n\r\nThử nghiệm mà từng thiết bị riêng\r\nrẽ phải chịu trong hoặc sau khi chế tạo để đảm bảo nó phù hợp với một số tiêu\r\nchí nhất định (IEV 151-04-16).
\r\n\r\n2.3. Thử nghiệm lấy mẫu (sampling\r\ntest)
\r\n\r\nThử nghiệm trên một số thiết bị\r\nđược lấy ngẫu nhiên từ một nhóm (IEV 151-04-17).
\r\n\r\n2.4. Thử nghiệm chấp nhận (acceptance\r\ntest)
\r\n\r\nThử nghiệm theo thỏa thuận để chứng\r\nminh với khách hàng rằng thiết bị đáp ứng một số điều kiện nhất định để yêu cầu\r\nkỹ thuật của nó.
\r\n\r\n2.5. Các định nghĩa khác
\r\n\r\nĐối với định nghĩa các thuật ngữ\r\nchung được sử dụng trong tiêu chuẩn này, cần tham khảo tiêu chuẩn Từ vựng kỹ\r\nthuật điện quốc tế (IEC 60050) hoặc các định nghĩa riêng có trong tiêu chuẩn\r\nIEC 60743: Thuật ngữ dùng cho các dụng cụ và thiết bị được sử dụng khi làm việc\r\ncó điện.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Ống cách điện hoặc sào cách\r\nđiện
\r\n\r\nỐng cách điện hoặc sào cách điện\r\nphải được làm từ vật liệu tổng hợp, có thể được tăng cường bằng sợi vô cơ hoặc\r\nsợi nhân tạo. Màu sắc của ống hoặc sào do người mua qui định.
\r\n\r\n3.2. Bên trong ống cách điện có\r\nchứa bọt
\r\n\r\nBọt đổ vào phải liên kết được với\r\nvách ống cách điện và cả bọt cũng như chất kết dính không được bị suy giảm\r\ntrong các thử nghiệm dưới đây, trừ các thử nghiệm phá hủy.
\r\n\r\n\r\n\r\nTất cả các đường kính đo được phải\r\nnằm trong giới hạn dung sai qui định trong Bảng 1 dưới đây.
\r\n\r\nChênh lệch giữa hai đường kính bất\r\nkỳ ở một mặt cắt cho trước phải nhỏ hơn 1 mm.
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Đường kính qui định
\r\n\r\n\r\n Hạng\r\n mục \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính ngoài \r\n(mm) \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n sai của đường kính ngoài \r\n(mm) \r\n | \r\n
\r\n Sào \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n15 \r\n | \r\n \r\n ± 1 \r\n± 1 \r\n | \r\n
\r\n Ống \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n39 \r\n51 \r\n64 \r\n77 \r\n | \r\n \r\n ± \r\n± 1,1 \r\n± 1,2 \r\n± 1,3 \r\n± 1,5 \r\n | \r\n
Tất cả các thông tin và giá trị thử\r\nnghiệm liên quan đến các đường kính khác sẽ được nêu thành bản sửa đổi so với\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐể sản phẩm được chấp nhận, nhà chế\r\ntạo phải cung cấp:
\r\n\r\n10 mẫu, mỗi mẫu dài 3 m đối với\r\nống,
\r\n\r\n10 mẫu, mỗi mẫu dài 2,5 m đối với\r\nsào,
\r\n\r\nCác mẫu này sẽ được bên mua hoặc\r\nđại diện của bên mua giữ lại.
\r\n\r\nSau khi kiểm tra bằng mắt và kiểm\r\ntra kích thước tất cả các mẫu thì chia chúng thành ba nhóm, từ đó lấy ra các\r\nđoạn thử nghiệm khác nhau để thực hiện các thử nghiệm khác nhau (ba đoạn thử\r\nnghiệm cho một thử nghiệm) như chỉ ra trong Bảng 2
\r\n\r\nBảng\r\n2 - Số đoạn ống và sào được yêu cầu cho các thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n \r\n Ống \r\n | \r\n \r\n Sào \r\n | \r\n ||||
\r\n Nhóm\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Nhóm\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Nhóm\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Nhóm\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Nhóm\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Nhóm\r\n 3 \r\n | \r\n ||
\r\n Kiểm\r\n tra bằng mắt và kiểm tra kích thước \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3\r\n đoạn 3 m \r\n | \r\n \r\n 4\r\n đoạn 3 m \r\n | \r\n \r\n 3\r\n đoạn 3 m \r\n | \r\n \r\n 3\r\n đoạn 2,5 m \r\n | \r\n \r\n 4\r\n đoạn 2,5 m \r\n | \r\n \r\n 3\r\n đoạn 2,5 m \r\n | \r\n
\r\n Thử\r\n nghiệm thấm chất nhuộm \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5\r\n đoạn 0,1 m \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thử\r\n nghiệm điện môi \r\n | \r\n \r\n 8.1 \r\n | \r\n \r\n 3\r\n đoạn 0,3 m \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3\r\n đoạn 0,3 m \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thử\r\n nghiệm ướt \r\n | \r\n \r\n 8.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3\r\n đoạn 1,2 m \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3\r\n đoạn 1,2 m \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thử\r\n nghiệm uốn \r\n | \r\n \r\n 9.1 \r\n | \r\n \r\n 3\r\n đoạn 2,5 m \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3\r\n đoạn 2 m \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thử\r\n nghiệm xoắn \r\n | \r\n \r\n 9.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3\r\n đoạn 1,2 m \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3\r\n đoạn 1,2 m \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thử\r\n nghiệm ép vỡ \r\n | \r\n \r\n 9.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3\r\n đoạn 0,3 m* \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Lão\r\n hóa về cơ \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3\r\n đoạn 2,5 m \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3\r\n đoạn 2 m \r\n | \r\n
\r\n Đoạn\r\n thử nghiệm chuẩn \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2\r\n đoạn 1 m** \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2\r\n đoạn 1 m** \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
* Theo 9.3, chiều dài của mỗi đoạn\r\nthử nghiệm bằng 3 lần đường kính danh nghĩa.
\r\n\r\n** Hai đoạn thử nghiệm này phải\r\nđược giữ lại mà không phải chịu bất kỳ thử nghiệm nào, do đó, chúng được sử\r\ndụng làm đoạn thử nghiệm chuẩn.
\r\n\r\nMỗi thử nghiệm được tiến hành trên\r\nmột đoạn thử nghiệm lấy từ từng mẫu trong ba, bốn hoặc năm mẫu ống (hoặc sào)\r\ncủa nhóm được chỉ định cho thử nghiệm này.
\r\n\r\nNếu có bất kỳ đoạn thử nghiệm nào\r\nkhông đạt một trong các thử nghiệm bất kỳ được đề cập trong bảng trên thì sản\r\nphẩm bị loại.
\r\n\r\nKhi được chấp nhận thì tem của\r\nngười mua được dán lên một đoạn thử nghiệm chuẩn; đoạn thử nghiệm thứ hai được\r\ntrả về cho nhà chế tạo và đoạn thử nghiệm thứ nhất được người mua giữ lại để\r\nlàm chuẩn.
\r\n\r\nChỉ các sản phẩm đạt được các thử\r\nnghiệm qui định trong tiêu chuẩn này mới có thể được ghi nhãn phù hợp với tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\n6. Kiểm tra\r\nbằng mắt và kiểm tra kích thước
\r\n\r\nTiến hành kiểm tra trên tất cả các\r\nđoạn thử nghiệm được cung cấp để đảm bảo rằng các yêu cầu chung được thỏa mãn\r\nvà các kích thước phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.
\r\n\r\n6.1. Kiểm tra bằng mắt
\r\n\r\nCác mẫu được kiểm tra bằng mắt để\r\nphát hiện các khuyết tật về kết cấu (ví dụ, bằng chứng về lỗi kết dính giữa sợi\r\nvà chất dính, bọt khí, các vật thể hoặc hạt từ bên ngoài).
\r\n\r\n6.2. Kiểm tra kích thước
\r\n\r\nĐo đường kính để kiểm tra sự phù\r\nhợp của các đoạn thử nghiệm với yêu cầu của Điều 4.
\r\n\r\n7. Thử nghiệm\r\nthấm chất nhuộm (thử nghiệm này không áp dụng cho sào dạng đặc)
\r\n\r\nNăm đoạn ống thử nghiệm, mỗi đoạn\r\ndài 100 mm, được cắt từ các ống của nhóm số 3, phải được ngâm hoàn toàn vào một\r\nbình chứa có dung dịch fucsin/nước cất 0,1 % theo thể tích rồi đặt vào tủ chân\r\nkhông và hút chân không xuống nhỏ hơn 6500 Pa (khoảng 50 Torr). Các đoạn thử\r\nnghiệm phải được duy trì trong 1 h ở dung dịch thuốc nhuộm và sau đó xả chân\r\nkhông và lấy các đoạn thử nghiệm ra.
\r\n\r\nĐể khô các đoạn thử nghiệm trong\r\n24h trong không khí môi trường trước khi cắt chúng để tránh fucsin loang ra các\r\nđầu của mẫu trong quá trình cắt.
\r\n\r\nSau khi để khô, cắt 10 mm ở mỗi đầu\r\ncác đoạn thử nghiệm.
\r\n\r\nSau đó, bổ dọc các đoạn vừa cắt\r\nnày. Các đoạn này phải không bị thấm fucsin.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiến hành các thử nghiệm này để\r\nkiểm tra khả năng của sản phẩm chịu được:
\r\n\r\n- ứng suất điện môi trước khi cho\r\nnhiễm ẩm (8.1.2);
\r\n\r\n- ứng suất điện môi sau khi cho\r\nnhiễm ẩm (8.1.3).
\r\n\r\n8.1. Thử\r\nnghiệm điện môi trước và sau khi cho nhiễm ẩm
\r\n\r\n8.1.1. Điều kiện thử nghiệm\r\nchung
\r\n\r\nTrước khi thực hiện thử nghiệm điện\r\nmôi, phải chuẩn bị mỗi đoạn thử nghiệm bằng cách làm sạch với dung dịch\r\nisopropanol (CH3-CH(OH)-CH3) và sau đó để khô trong không\r\nkhí trong 15 min.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Người sử dụng lao động\r\nphải tuân thủ đầy đủ luật và yêu cầu an toàn của quốc gia liên quan đến sử dụng\r\nchất hóa học này.
\r\n\r\nCác thử nghiệm này được thực hiện\r\ntrên ba đoạn thử nghiệm, mỗi đoạn dài 300 mm, được cắt từ ống (hoặc sào) của\r\nnhóm số 1 nhưng không sử dụng vật liệu ở phạm vi cách đầu mút 100 mm.
\r\n\r\nCác đầu của đoạn thử nghiệm này\r\nphải được bọc băng dính dẫn điện trước mỗi thử nghiệm điện môi. Tại thời điểm\r\nổn định trong môi trường ẩm, phải tháo băng dẫn điện ra.
\r\n\r\nỔn định trong môi trường ẩm được\r\ntiến hành theo IEC 60212: Điều kiện tiêu chuẩn để sử dụng trước và trong khi\r\nthử nghiệm vật liệu cách điện rắn.
\r\n\r\nVị trí thử nghiệm phải ở điều kiện\r\nmôi trường tiêu chuẩn cho trong Bảng 1 của IEC 60212, với dải nhiệt độ từ 180C\r\nđến 280C.
\r\n\r\nBố trí thử nghiệm như chỉ ra trong\r\nHình A.1 (Phụ lục A). Thiết bị đo phải được đặt cách điện cực điện áp cao ít\r\nnhất là 2 m. Dây đo, sun và khe hở bảo vệ tùy chọn phải được bọc kim và nối\r\nđất. Đoạn thử nghiệm phải được lắp đặt cao hơn mặt đất khoảng 1 m trên giá đỡ\r\ncách điện. Đặt điện áp hiệu dụng 100 kV ở tần số công nghiệp giữa các điện cực,\r\nphù hợp với TCVN 6099 (IEC 60060): Kỹ thuật thử nghiệm điện áp cao, và đo dòng\r\nđiện đi qua đoạn thử nghiệm (điện cực che chắn phía đất được nối trực tiếp với\r\nđất).
\r\n\r\nDòng điện qui định được cho ở các\r\ngiá trị hiệu dụng. Góc lệch pha giữa dòng điện và điện áp được đo như sau:
\r\n\r\n- dòng điện (đầu nối đất), bằng\r\ncách cho dòng điện chạy qua một trở kháng đã biết;
\r\n\r\n- điện áp (đầu dây pha), bằng bộ\r\nchia thích hợp.
\r\n\r\nTrong suốt quá trình thử nghiệm,\r\nkhông được xuất hiện phóng điện bề mặt hoặc phóng điện đánh thủng bất kỳ đoạn\r\nthử nghiệm nào.
\r\n\r\n8.1.2. Thử nghiệm trước khi cho\r\nnhiễm ẩm
\r\n\r\nSau ít nhất 24 h trong môi trường\r\ncủa khu vực thử nghiệm, dòng điện I1 được đo ở điện áp xoay chiều\r\nhiệu dụng 100 kV ở tần số công nghiệp đặt giữa các điện cực trong 1 min. Ghi\r\nlại dòng điện lớn nhất và góc pha j1\r\ngiữa dòng điện và điện áp.
\r\n\r\n8.1.3. Thử nghiệm sau khi cho\r\nnhiễm ẩm
\r\n\r\nĐoạn thử nghiệm được đặt trong tủ\r\nvà phải chịu các điều kiện sau: 168 h/230C/93%, theo Bảng 1 của IEC\r\n60212.
\r\n\r\nKhi kết thúc giai đoạn 168 h, đoạn\r\nthử nghiệm phải được giữ ở môi trường có độ ẩm tương đối 93% và được thử nghiệm\r\nkhi trở về nhiệt độ môi trường của khu vực thử nghiệm. Sau khi đoạn thử nghiệm\r\nđược lau nhẹ bằng vải khô, đo dòng điện I2 và góc pha j2 trong điều kiện giống I1\r\nvà j1.
\r\n\r\nĐoạn thử nghiệm được đặt ở cùng vị\r\ntrí so với đất; cả hai thử nghiệm, đầu cao áp phải duy trì như nhau.
\r\n\r\n8.1.4. Kết quả thử nghiệm
\r\n\r\nDòng điện I1 đo được\r\nkhông được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 3.
\r\n\r\nBảng\r\n3 - Các giới hạn của dòng điện I1 trước khi cho nhiễm ẩm
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính (mm) \r\n | \r\n \r\n Sào \r\n | \r\n \r\n Ống \r\n | \r\n |||||
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n 77 \r\n | \r\n |
\r\n Dòng\r\n điện I1 (mA,\r\n hiệu dụng) \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
Thử nghiệm là đạt nếu sau khi cho\r\nnhiễm ẩm, dòng điện I2 nhỏ hơn 2 I1.
\r\n\r\nNếu I2 lớn hơn 2I1\r\nnhưng nhỏ hơn I1 + 40 mA thì\r\nthử nghiệm cũng đạt nếu góc pha giữa điện áp và dòng điện lớn hơn 500\r\nđối với ống và 400 đối với sào.
\r\n\r\nTrong bất kỳ trường hợp nào I2\r\ncũng không được lớn hơn I1 + 40 mA.
\r\n\r\n8.2. Thử\r\nnghiệm điện môi trong điều kiện ướt
\r\n\r\n8.2.1. Điều kiện thử nghiệm\r\nchung
\r\n\r\nTrước thử nghiệm điện môi, mỗi đoạn\r\nthử nghiệm phải được chuẩn bị bằng cách làm sạch bằng dung môi isopropanol (CH3-CH(OH)-CH3)\r\nvà sau đó để khô trong không khí trong 15 min.
\r\n\r\nCác thử nghiệm này được tiến hành\r\ntrên ba đoạn thử nghiệm, mỗi đoạn dài 1,20 m được cắt từ ống (hoặc sào) của\r\nnhóm thứ 2 nhưng không sử dụng vật liệu ở phạm vi cách đầu mút 100 mm.
\r\n\r\nCác điện cực dùng dây nhôm đường\r\nkính 3 mm đến 4 mm, cuốn từ ba đến bốn vòng rồi buộc lại, cực này cách cực kia\r\n1 m.
\r\n\r\nVị trí thử nghiệm phải ở điều kiện\r\nkhí quyển tiêu chuẩn của IEC 60212 và nhiệt độ nước trong phạm vi các giới hạn\r\nnhư nhiệt độ xung quanh, tức là từ 180C đến 280C.
\r\n\r\nBố trí thử nghiệm như Hình B1 và B2\r\ncủa Phụ lục B. Đoạn thử nghiệm phải nghiêng một góc 450. Điện áp\r\nhiệu dụng 100 kV tần số công nghiệp được đặt giữa các điện cực, phù hợp với\r\nTCVN 6099 (IEC 60060), trong 1 h.
\r\n\r\n8.2.2. Điều kiện ướt
\r\n\r\nThử nghiệm ướt được tiến hành theo\r\nqui trình thử nghiệm ướt được mô tả trong TCVN 6099-1 (IEC 60060-1): Kỹ thuật\r\nthử nghiệm điện áp cao, Phần 1: Định nghĩa chung và yêu cầu thử nghiệm:
\r\n\r\n- lưu lượng nước rơi xuống: 1,0\r\nmm/min đến 1,5 mm/min.
\r\n\r\n- điện trở suất của nước gom lại\r\nđược hiệu chỉnh về 200C: (100 ±\r\n15) Wm.
\r\n\r\nTuy nhiên, ngược với các yêu cầu\r\ncủa tiêu chuẩn đề cập ở trên, trước khi đặt điện áp đoạn thử nghiệm không được\r\nbị ướt; việc phun nước và đặt điện áp phải diễn ra đồng thời.
\r\n\r\n8.2.3. Kết quả thử nghiệm
\r\n\r\nĐoạn thử nghiệm phải thỏa mãn các\r\nyêu cầu dưới đây:
\r\n\r\n- không có phóng điện bề mặt, tia\r\nlửa hoặc đánh thủng;
\r\n\r\n- không có dấu hiệu vết phóng điện\r\nbề mặt hoặc ăn mòn bề mặt nhìn thấy được;
\r\n\r\n- không nhận thấy có tăng nhiệt độ.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác thử nghiệm này đo khả năng chịu\r\nuốn và xoắn của đoạn thử nghiệm.
\r\n\r\nNhư đã chỉ ra ở Điều 5, mỗi thử\r\nnghiệm được tiến hành trên ba đoạn thử nghiệm. Môi trường thử nghiệm phải ở\r\nđiều kiện khí quyển tiêu chuẩn của IEC 60212, có dải nhiệt độ từ 180C\r\nđến 280C.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu dự kiến rằng thiết\r\nbị sẽ được sử dụng ở nhiệt độ cao hoặc thấp không bình thường thì cần có các\r\nthử nghiệm khác. Chúng phải được nêu trong bản sửa đổi so với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\nThử nghiệm này được tiến hành trên\r\nba đoạn thử nghiệm từ nhóm số 1. Đặt một ống dài 2,50 m hoặc một sào dài 2 m\r\ngiữa hai trụ đỡ có chứa các puli (Phụ lục C) với khoảng cách giữa các trục của\r\ntrụ đỡ như sau:
\r\n\r\n- 0,50 m đối với sào đặc;
\r\n\r\n- 1,50 m đối với ống có đường kính\r\n32 mm;
\r\n\r\n- 2 m đối với ống có đường kính 39\r\nmm hoặc lớn hơn.
\r\n\r\nMột dây đai bằng da hoặc vải rộng\r\n50 mm được đặt trên ống hoặc sào. Tại điểm giữa của khẩu độ, đặt lực thẳng đứng\r\nF lên dây này.
\r\n\r\nFd là lực mà giới hạn đàn hồi không\r\nđược vượt quá.
\r\n\r\nTăng lực đặt F với tốc độ (200 ± 50) N/s và đo độ biến dạng ứng với các tải\r\ntrọng , và Fd, phải duy trì trong 30 s.
\r\n\r\nChênh lệch giữa độ biến dạng đo\r\nđược ứng với các tải trọng và và ứng với và Fd phải nhỏ hơn giá trị f được\r\nchỉ ra dưới đây.
\r\n\r\nSau đó, loại bỏ lực này dần dần và\r\n1 min sau khi loại hết, đo độ biến dạng dư; biến dạng này không được vượt quá\r\n6% biến dạng đo được trong khi đặt lực Fd đối với ống và 1 mm đối với sào.
\r\n\r\nTiếp đó, quay ống hoặc sào qua góc\r\n900, 1800 và 2700 và lặp lại thử nghiệm ở từng\r\nvị trí. Với tải trọng như nhau, độ biến dạng f không được thay đổi quá 15%.
\r\n\r\nBiến dạng đo được do lực Fd tạo ra\r\nđược so sánh với biến dạng trong thử nghiệm trước đó. Với ống hoặc sào trong\r\nmặt phẳng mà tại đó, tổng độ biến dạng là lớn nhất thì đặt lại lực và tăng dần\r\ntrong cùng các điều kiện như trên, đến giá trị Fr, được duy trì trong 30 s.\r\nKhông được có dấu hiệu hỏng.
\r\n\r\nThử nghiệm phải được tiếp tục cho\r\nđến khi đoạn thử nghiệm gãy và ghi lại tải trọng làm gãy để có thông tin.
\r\n\r\nBảng 4 đưa ra các giá trị Fd, f và\r\nFr đối với ống có chứa bọt và sào đặc:
\r\n\r\nBảng\r\n4 - Giá trị Fd, f và Fr dùng cho thử nghiệm uốn
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính ngoài của ống hoặc sào \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Khoảng\r\n cách giữa các trụ đỡ \r\nm \r\n | \r\n \r\n Fd \r\n\r\n N \r\n | \r\n \r\n f \r\n\r\n mm \r\n | \r\n \r\n Fr \r\n\r\n N \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dài đoạn thử nghiệm \r\nm \r\n | \r\n |
\r\n Sào \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n15 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n0,5 \r\n | \r\n \r\n 270 \r\n1350 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n15 \r\n | \r\n \r\n 540 \r\n2700 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n2 \r\n | \r\n
\r\n Ống \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n39 \r\n51 \r\n64 \r\n77 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n2 \r\n2 \r\n2 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n 1100 \r\n1500 \r\n3250 \r\n5500 \r\n11650 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n50 \r\n45 \r\n35 \r\n30 \r\n | \r\n \r\n 2150 \r\n2950 \r\n6450 \r\n11000 \r\n23250 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n2,5 \r\n2,5 \r\n2,5 \r\n2,5 \r\n | \r\n
Thử nghiệm này được tiến hành trên\r\nba đoạn thử nghiệm, mỗi đoạn dài 1,2 m lấy từ nhóm số 2.
\r\n\r\nĐoạn thử nghiệm phải chịu xoắn trên\r\nchiều dài 1 m (giữa ống kẹp hoặc đầu nối).
\r\n\r\nMômen đặt vào được tăng lên với tốc\r\nđộ (5 ± 2) Nm/s đến giá trị Cd, là mô\r\nmen tại đó quan sát không có các khuyết tật nhìn thấy được cũng như nghe thấy\r\nđược. Ở giá trị này, độ lệch về góc được đo sau 30 s đặt mômen phải nhỏ hơn góc\r\ntương ứng ad (giá trị qui định trong\r\nbảng 5).
\r\n\r\nSau đó, loại bỏ mômen và sau 1 min,\r\nđo góc lệch dư. Góc này phải nhỏ hơn 1% ad\r\nđối với sào và 10 đối với ống.
\r\n\r\nTiếp đó, đặt lại cho mômen tăng\r\ndần, như ở trên, đến giá trị Cr và giữ nguyên trong 30 s. Không được có dấu hiệu\r\nhỏng hóc.
\r\n\r\nThử nghiệm được tiếp tục cho đến\r\nkhi đoạn thử nghiệm gãy, dùng cho mục đích lấy thông tin.
\r\n\r\nBảng\r\n5 - Giá trị Cd, ad và Cr\r\ndùng cho thử nghiệm xoắn
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính ngoài của ống hoặc sào \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Cd \r\nNm \r\n | \r\n \r\n ad \r\nđộ \r\n | \r\n \r\n Cr \r\nNm \r\n | \r\n |
\r\n Sào \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n15 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n13,5 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n180 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n27 \r\n | \r\n
\r\n Ống \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n39 \r\n51 \r\n64 \r\n77 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n80 \r\n120 \r\n320 \r\n600 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n40 \r\n12 \r\n12 \r\n8 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n160 \r\n240 \r\n640 \r\n1200 \r\n | \r\n
Thử nghiệm này được tiến hành trên\r\nba đoạn thử nghiệm lấy từ nhóm số 2, mỗi mẫu có chiều dài bằng ba lần đường\r\nkính danh nghĩa. Đoạn thử nghiệm phải được đặt giữa các tấm nhẵn, phẳng, song\r\nsong, cứng và được ép (xem Hình C4 của Phụ lục C). Chiều dài của các tấm này\r\nphải ít nhất là dài hơn mẫu 20 mm. Khoảng cách giữa hai tấm được giảm liên tục\r\nở tốc độ không đổi là 2 mm/min.
\r\n\r\nGhi lại lực F đặt lên đoạn thử\r\nnghiệm theo thời gian.
\r\n\r\nXem xét hai giá trị F:
\r\n\r\na) F = Fd: giá trị nhỏ nhất của F\r\ntại đó mất tuyến tính ban đầu. Điều này tương ứng với việc mất DF ³\r\n0,01 Fd;
\r\n\r\nb) F = Fr: giá trị lớn nhất của F\r\nghi được trong ba phút đầu của thử nghiệm (độ dịch chuyển £ 6 mm).
\r\n\r\nFd và Fr đo được phải lớn hơn giá\r\ntrị qui định dưới đây:
\r\n\r\nBảng\r\n6 - Giá trị Fd và Fr dùng cho thử nghiệm ép vỡ
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính danh nghĩa của ống (mm) \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n 77 \r\n | \r\n
\r\n Fd\r\n (N) \r\n | \r\n \r\n 700 \r\n | \r\n \r\n 1650 \r\n | \r\n \r\n 3000 \r\n | \r\n \r\n 3400 \r\n | \r\n \r\n 7000 \r\n | \r\n
\r\n Fr\r\n (N) \r\n | \r\n \r\n 1400 \r\n | \r\n \r\n 3300 \r\n | \r\n \r\n 6000 \r\n | \r\n \r\n 6800 \r\n | \r\n \r\n 14000 \r\n | \r\n
10. Thử nghiệm\r\nlão hóa về cơ
\r\n\r\nThử nghiệm này được tiến hành trên\r\nba đoạn thử nghiệm, mỗi đoạn dài 2,50 m đối với ống và 2 m đối với sào, được\r\nlấy từ nhóm số 3.
\r\n\r\n10.1. Thử nghiệm uốn
\r\n\r\nThử nghiệm này thực hiện bằng cách\r\ncho mỗi đoạn thử nghiệm chịu 1000 chu kỳ uốn trong các điều kiện thử nghiệm qui\r\nđịnh trong 9.1. Đặt lực Fd có giá trị được chỉ ra trong Bảng 4 vào điểm giữa\r\ncủa đoạn thử nghiệm theo mỗi trong bốn hướng, lệch nhau 900.
\r\n\r\nTần suất đặt tải phải từ một đến\r\nhai chu kỳ trong một phút, đoạn thử nghiệm được quay đi 900 sau mỗi\r\n1000 chu kỳ uốn; sau 4000 chu kỳ, đoạn thử nghiệm không được xuất hiện hỏng cục\r\nbộ hoặc ở tình trạng hỏng khác, hoặc không bị biến dạng vĩnh viễn khi được kiểm\r\ntra bằng mắt nhưng không dùng kính phóng đại.
\r\n\r\n10.2. Thử nghiệm điện môi
\r\n\r\nHai đoạn thử nghiệm, mỗi đoạn dài\r\n0,30 m được cắt ở giữa các đoạn thử nghiệm đã phải chịu 4000 chu kỳ uốn. Các\r\nđoạn thử nghiệm này phải chịu thử nghiệm điện môi (trước và sau khi hấp thụ ẩm)\r\nđược xác định trong 8.1.
\r\n\r\nDòng điện I'1 đo trước\r\nkhi cho nhiễm ẩm không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 7.
\r\n\r\nBảng\r\n7 - Giới hạn dòng điện I'1 trước khi cho nhiễm ẩm
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính (mm) \r\n | \r\n \r\n Sào \r\n | \r\n \r\n Ống \r\n | \r\n |||||
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n 77 \r\n | \r\n |
\r\n Dòng\r\n điện I'1 (mA\r\n hiệu dụng) \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
Thử nghiệm là đạt nếu sau khi cho\r\nnhiễm bẩn, dòng điện I'2 nhỏ hơn 2I'1.
\r\n\r\nNếu I'2 lớn hơn 2I'1\r\nnhưng nhỏ hơn I'1 + 40 mA\r\nthì thử nghiệm cũng đạt nếu góc pha giữa điện áp và dòng điện lớn hơn 500\r\nđối với ống và 400 đối với sào.
\r\n\r\nTrong bất kỳ trường hợp nào I'2\r\ncũng không được lớn hơn I'1 + 40 mA.
\r\n\r\nMỤC 4 - THỬ\r\nNGHIỆM THƯỜNG XUYÊN VÀ THỬ NGHIỆM LẤY MẪU
\r\n\r\n11. Thử nghiệm\r\nthường xuyên
\r\n\r\nTất cả các ống hoặc sào phải chịu\r\nthử nghiệm thường xuyên như sau:
\r\n\r\n- kiểm tra bằng mắt;
\r\n\r\n- thử nghiệm điện môi.
\r\n\r\nTrong quá trình thử nghiệm điện\r\nmôi, được tiến hành theo IEC 60060, ống hoặc sào phải chịu điện áp xoay chiều\r\n100 kV hiệu dụng ở tần số công nghiệp đặt lên các điện cực cách nhau 30 cm\r\ntrong thời gian 1 min.
\r\n\r\nBố trí thử nghiệm được nêu trong\r\nPhụ lục D.
\r\n\r\nĐoạn thử nghiệm phải đáp ứng các\r\nyêu cầu sau:
\r\n\r\n- không có phóng điện bề mặt, tia\r\nlửa hoặc đánh thủng;
\r\n\r\n- không có vết phóng điện hoặc ăn\r\nmòn bề mặt nhìn thấy được;
\r\n\r\n- không nhận thấy tăng nhiệt độ.
\r\n\r\nCó thể sử dụng bố trí thử nghiệm\r\ntương đương, điện áp thử nghiệm, chiều rộng và khoảng cách điện cực và thời\r\ngian thử nghiệm theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.
\r\n\r\n\r\n\r\nThử nghiệm lấy mẫu như dưới đây\r\nphải được tiến hành trên nhóm ống hoặc sào được giao nộp:
\r\n\r\n- kiểm tra kích thước;
\r\n\r\n- thử nghiệm về cơ.
\r\n\r\nMỗi ống hoặc sào phải chịu thử\r\nnghiệm độ biến dạng như mô tả trong 9.1, có phụ tải lớn nhất Fd. Ghi lại độ\r\nbiến dạng ở các tải , và Fd.
\r\n\r\nTỷ số tải/độ biến dạng (N/mm) phải\r\nđược ghi lại để so sánh với giá trị đọc tiếp theo hoặc trước đó.
\r\n\r\nĐối với ống, phải lặp lại thử\r\nnghiệm với ống được quay một góc 900. Chênh lệch về độ biến dạng\r\nkhông được vượt quá 15%. Bất kỳ ống hoặc sào nào không phù hợp với giá trị qui\r\nđịnh của f đều bị loại.
\r\n\r\nBằng thỏa thuận giữa nhà chế tạo và\r\nngười mua, thử nghiệm lấy mẫu có thể gồm tất cả hoặc một số các thử nghiệm mô\r\ntả trong mục 3.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhi có yêu cầu của người mua, các\r\nthử nghiệm không được chỉ ra trong tiêu chuẩn này có thể được tiến hành bổ sung\r\ncho toàn bộ hoặc một phần của nhóm ống hoặc sào được giao nộp.
\r\n\r\nMỤC 5 - CÁC ĐIỀU\r\nKHOẢN ĐẶC BIỆT
\r\n\r\n\r\n\r\nMỗi ống hoặc sào phải có tối thiểu\r\ncác thông tin dưới đây:
\r\n\r\n- tên hoặc thương hiệu của nhà chế\r\ntạo;
\r\n\r\n- kiểu tham chiếu;
\r\n\r\n- ngày chế tạo (năm, nếu có thể,\r\ntháng);
\r\n\r\n- số hiệu tiêu chuẩn TCVN/IEC.
\r\n\r\nViệc ghi nhãn không được ảnh hưởng\r\nđến tính năng của ống hoặc sào. Nếu sử dụng nhãn bóc ra được thì tính năng không\r\nđược bị ảnh hưởng do bóc nhãn.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong thời gian đặt hàng, nhà chế\r\ntạo không được tiến hành sửa đổi có thể làm thay đổi đặc tính của vật liệu mà\r\nkhông có sự chấp nhận của khách hàng.
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình phải được tiến\r\nhành toàn bộ hoặc một phần một lần nữa trong trường hợp có bất kỳ sửa đổi nào\r\nvề các tính chất, trừ khi có thỏa thuận khác giữa nhà chế tạo và người mua.
\r\n\r\nTrong trường hợp phải thay đổi kiểu\r\ntham chiếu thì phải giao nộp mẫu mới để đánh giá chất lượng.
\r\n\r\n\r\n\r\nNếu trong quá trình thử nghiệm kiểm\r\ntra và chấp nhận cho thấy chất lượng hoặc tính năng của thiết bị không phù hợp\r\nvới các điều kiện được mô tả trong tiêu chuẩn này thì người mua có quyền từ\r\nchối sản phẩm ống hoặc sào được giao.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
THỬ NGHIỆM ĐIỆN MÔI TRƯỚC VÀ SAU KHI CHO NHIỄM ẨM
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\nHình\r\nA.2 - Sơ đồ lắp ráp
\r\n\r\nHình\r\nA.3 - Bản vẽ kết cấu của các điện cực che chắn (yêu cầu có hai cụm)
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\nHình\r\nA.4 - Bản vẽ kết cấu đối với điện cực che chắn - chi tiết và
Kích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Hình\r\n A.5a - Đối với sào cách điện đường kính 10 mm \r\n | \r\n \r\n Hình\r\n A.5b - Đối với sào cách điện đường kính 15 mm \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Hình\r\n A.5c - Đối với ống cách điện đường kính 32 mm \r\n | \r\n \r\n Hình\r\n A.5b - Đối với ống cách điện đường kính 39 mm \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n Hình\r\n A.5e - Đối với ống cách điện đường kính 51 mm \r\n | \r\n \r\n Hình\r\n A.5f - Đối với ống cách điện đường kính 64 mm \r\n | \r\n
\r\n Hình\r\n A.5g - Đối với ống cách điện đường kính 77 mm \r\n | \r\n |
\r\n Hình\r\n A.5 - Bản vẽ kết cấu đối với các phần điện cực che chắn theo đường kính đoạn\r\n thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
THỬ NGHIỆM ĐIỆN MÔI TRONG ĐIỀU KIỆN ƯỚT
\r\n\r\nHình\r\nB.1 – Bố trí thử nghiệm điển hình
\r\n\r\nHình\r\nB.2 - Mô tả chi tiết bố trí điện cực
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Đường\r\n kính ống hoặc sào \r\n(mm) \r\n | \r\n \r\n Khoảng\r\n cách giữa các trụ đỡ: d \r\n(mm) \r\n | \r\n
\r\n 10\r\n - 15 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 1500 \r\n | \r\n
\r\n 39-51-64-77 \r\n | \r\n \r\n 2000 \r\n | \r\n
Hình\r\nC.1 - Thử nghiệm uốn - Cụm lắp ráp thử nghiệm
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\nHình\r\nC.2 - Thử nghiệm uốn - Mô tả chi tiết trụ đỡ
\r\n\r\nỐng\r\nđược kẹp trong vành đàn hồi
\r\n\r\nỐng\r\nđược kẹp bằng trục cuốn hình côn
\r\n\r\nĐầu\r\nnối được đặt trong nhựa tổng hợp
\r\n\r\nVỏ\r\nbọc thích hợp để kẹp trong trục cuốn
\r\n\r\nHình\r\nC.3 - Thử nghiệm uốn - Ví dụ để cố định các cột
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\nĐộ\r\nổn định của tấm phía trên phải được đảm bảo bằng cách dịch điểm đặt lực F\r\nxuống, có sự hỗ trợ của cơ cấu kẹp.
\r\n\r\nHình\r\nC.4 - Thử nghiệm ép vỡ
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Kích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\nHình\r\nD.1 - Bố trí thử nghiệm điển hình
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nMục 1 - Qui định chung
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Định nghĩa
\r\n\r\nMục 2 - Đặc tính kỹ thuật
\r\n\r\n3. Vật liệu
\r\n\r\n4. Đường kính ống và sào
\r\n\r\nMục 3 - Thử nghiệm điển hình
\r\n\r\n5. Yêu cầu chung
\r\n\r\n6. Kiểm tra bằng mắt và kiểm tra\r\nkích thước
\r\n\r\n7. Thử nghiệm thấm màu
\r\n\r\n8. Thử nghiệm điện môi
\r\n\r\n9. Thử nghiệm về cơ
\r\n\r\n10. Thử nghiệm lão hóa về cơ
\r\n\r\nMục 4 - Thử nghiệm thường xuyên và\r\nthử nghiệm lấy mẫu
\r\n\r\n11. Thử nghiệm thường xuyên
\r\n\r\n12. Thử nghiệm lấy mẫu
\r\n\r\n13. Thử nghiệm bổ sung
\r\n\r\nMục 5 - Các điều khoản đặc biệt
\r\n\r\n14. Ghi nhãn
\r\n\r\n15. Sửa đổi
\r\n\r\n16. Chấp nhận
\r\n\r\nPhụ lục A - Thử nghiệm điện môi\r\ntrước và sau khi cho nhiễm ẩm
\r\n\r\nPhụ lục B - Thử nghiệm điện môi\r\ntrong điều kiện ướt
\r\n\r\nPhụ lục C - Thử nghiệm về cơ
\r\n\r\nPhụ lục D - Thử nghiệm thường xuyên
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5587:2008 (IEC 60855:1985) về Ống cách điện có chứa bọt và sào cách điện dạng đặc dùng để làm việc khi có điện đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5587:2008 (IEC 60855:1985) về Ống cách điện có chứa bọt và sào cách điện dạng đặc dùng để làm việc khi có điện
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5587:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2008-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |