Common\r\ntest methods for insulating and sheathing materials of electric cables and\r\noptical cables-
\r\n\r\nPart\r\n3-1: Methods specific to PVC compounds - Pressure test at high temperature -\r\nTests for resistance to cracking
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6614-3-1 : 2008 thay thế TCVN\r\n6614-3-1 : 2000;
\r\n\r\nTCVN 6614-3-1 : 2008 hoàn toàn\r\ntương đương với IEC 60811-3-1 : 1985, sửa đổi 1: 1994 và sửa đổi 2: 2001;
\r\n\r\nTCVN 6614-3-1 : 2008 do Tiểu Ban kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E4/SC1 Dây và cáp có bọc cách điện PVC\r\nbiên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công\r\nnghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTCVN 6614-3-1 : 2008 là một phần\r\ncủa bộ Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6614.
\r\n\r\nHiện tại, bộ Tiêu chuẩn Quốc gia\r\nTCVN 6614 (IEC 60811) đã có các phần dưới đây, có tên gọi chung là “Phương pháp\r\nthử nghiệm chung đối với vật liệu cách điện và vật liệu làm vỏ bọc của cáp điện\r\nvà cáp quang”
\r\n\r\nPhần 1-1, Phương pháp áp dụng chung\r\n– Đo chiều dày và kích thước ngoài – Thử nghiệm xác định đặc tính cơ
\r\n\r\nPhần 1-2, Phương pháp áp dụng chung\r\n– Phương pháp lão hóa nhiệt
\r\n\r\nPhần 1-3, Phương pháp áp dụng chung\r\n– Phương pháp xác định khối lượng riêng – Thử nghiệm hấp thụ nước – Thử nghiệm\r\nđộ co ngót
\r\n\r\nPhần 1-4, Phương pháp áp dụng chung\r\n– Thử nghiệm ở nhiệt độ thấp
\r\n\r\nPhần 2-1: Phương pháp qui định cho\r\nhợp chất đàn hồi – Thử nghiệm tính kháng ôzôn, thử nghiệm kéo dãn trong lò\r\nnhiệt và thử nghiệm ngâm trong dầu khoáng
\r\n\r\nPhần 3-1: Phương pháp qui định cho\r\nhợp chất PVC – Thử nghiệm nén ở nhiệt độ cao – Thử nghiệm tính kháng nứt
\r\n\r\nPhần 3-2: Phương pháp qui định cho\r\nhợp chất PVC – Thử nghiệm tổn hao khối lượng – Thử nghiệm ổn định nhiệt
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHƯƠNG\r\nPHÁP THỬ NGHIỆM CHUNG ĐỐI VỚI VẬT LIỆU CÁCH ĐIỆN VÀ VẬT LIỆU LÀM VỎ BỌC CỦA CÁP\r\nĐIỆN VÀ CÁP QUANG -
\r\n\r\nPHẦN\r\n3-1: PHƯƠNG PHÁP QUI ĐỊNH CHO HỢP CHẤT PVC - THỬ NGHIỆN NÉN Ở NHIỆT ĐỘ CAO -\r\nTHỬ NGHIỆM TÍNH KHÁNG NỨT
\r\n\r\nCommon\r\ntest methods for insulating and sheathing materials of electric cables and\r\noptical cables-
\r\n\r\nPart\r\n3-1: Methods specific to PVC compounds - Pressure test at high temperature -\r\nTests for resistance to cracking
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định phương pháp\r\nthử nghiệm vật liệu polyme dùng làm cách điện và dùng làm vỏ bọc của cáp điện\r\nvà cáp quang dùng trong phân phối điện và viễn thông, kể cả cáp sử dụng trên\r\ntàu thủy và các ứng dụng ngoài khơi.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đưa ra phương pháp\r\nthử nghiệm nén ở nhiệt độ cao và thử nghiệm tính kháng nứt để áp dụng cho các\r\nhợp chất PVC.
\r\n\r\n1.1. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây là\r\ncần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố\r\nthì áp dụng bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì\r\náp dụng bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 6614-1-1 : 2008 (IEC 60811-1-1\r\n: 2001), Phương pháp thử nghiệm chung đối với vật liệu cách điện và vật liệu\r\nlàm vỏ bọc của cáp điện và cáp quang - Phần 1-1: Phương pháp áp dụng chung - Đo\r\nchiều dày và kích thước ngoài - Thử nghiệm xác định đặc tính cơ.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này không qui định đầy\r\nđủ các điều kiện thử nghiệm (như nhiệt độ, thời gian, v.v…) và các yêu cầu thử\r\nnghiệm; chúng được qui định trong các tiêu chuẩn đối với kiểu cáp tương ứng.
\r\n\r\nTất cả các yêu cầu thử nghiệm cho\r\ntrong tiêu chuẩn này đều có thể được sửa đổi theo tiêu chuẩn cáp tương ứng để\r\nphù hợp với yêu cầu của kiểu cáp cụ thể.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác giá trị để ổn định và các thông\r\nsố thử nghiệm được qui định cho các loại hợp chất thông dụng nhất dùng làm cách\r\nđiện và vỏ bọc của cáp, sợi dây và dây dẫn.
\r\n\r\n4. Thử nghiệm\r\nđiển hình và thử nghiệm khác
\r\n\r\nCác phương pháp thử nghiệm trong\r\ntiêu chuẩn này trước hết là nhằm để sử dụng cho thử nghiệm điển hình. Trong một\r\nsố thử nghiệm nhất định, khi các điều kiện để thử nghiệm điển hình có sự khác\r\nbiệt căn bản so với các điều kiện để thử nghiêm thường xuyên thì phải chỉ ra sự\r\nkhác biệt đó.
\r\n\r\n\r\n\r\nTất cả các thử nghiệm phải được\r\nthực hiện sau khi ép đùn hoặc lưu hóa (hoặc liên kết chéo), nếu có, của hợp\r\nchất dùng làm cách điện hoặc vỏ bọc, ít nhất là 16 h.
\r\n\r\n\r\n\r\nNếu không có qui định nào khác, thử\r\nnghiệm phải được thực hiện ở nhiệt độ môi trường.
\r\n\r\n\r\n\r\nSau khi nhận được số kết quả thử\r\nnghiệm và xếp chúng theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần thì giá trị giữa là giá\r\ntrị chính giữa nếu số lượng giá trị nhận được là số lẻ, và là giá trị trung\r\nbình của hai giá trị chính giữa nếu số lượng giá trị nhận được là số chẵn.
\r\n\r\n8. Thử nghiệm\r\nnén ở nhiệt độ cao
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thử nghiệm này không nên\r\náp dụng đối với cách điện và vỏ bọc có chiều dày nhỏ hơn 0,4 mm.
\r\n\r\n8.1. Thử nghiệm đối với cách\r\nđiện
\r\n\r\n8.1.1. Lấy mẫu
\r\n\r\nĐối với mỗi lõi cần thử nghiệm, lấy\r\nba mảnh thử nghiệm liền kề từ một mẫu có chiều dài từ 250 mm đến 500 mm. Chiều\r\ndài của mỗi mảnh thử nghiệm phải từ 50 mm đến 100 mm.
\r\n\r\nLõi của dây dẹt không có vỏ bọc\r\nkhông được tách ra.
\r\n\r\n8.1.2. Chuẩn bị mẫu thử nghiệm
\r\n\r\nTừ mỗi mảnh lõi lấy theo 8.1.1, mọi\r\nlớp bọc kể cả lớp bán dẫn, nếu có, phải được loại bỏ bằng phương pháp cơ học.\r\nTùy theo kiểu cáp, mảnh thử nghiệm có thể có mặt cắt tròn hoặc mặt cắt dạng dẻ\r\nquạt.
\r\n\r\n8.1.3. Vị trí của mỗi mảnh thử\r\nnghiệm trong thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\nThiết bị nén được chỉ ra trên Hình\r\n1, gồm một lưỡi dao hình chữ nhật có cạnh rộng (0,70 ± 0,01) mm, cạnh này có\r\nthể được nén vào mảnh thử nghiệm. Mỗi mảnh thử nghiệm phải được đặt vào vị trí như\r\nchỉ ra trên Hình 1. Dây dẹt không có vỏ bọc phải được đặt nằm theo mặt dẹt của\r\ndây. Mảnh thử nghiệm có đường kính nhỏ phải được cố định trên vật đỡ sao cho\r\nchúng không bị uốn cong khi có áp lực của dao nén. Mảnh thử nghiệm của lõi dạng\r\ndẻ quạt phải được đặt trên vật đỡ có dạng dẻ quạt như chỉ ra trên Hình 1. Lực\r\nphải được đặt theo hướng vuông góc với trục của lõi; dao nén cũng phải vuông\r\ngóc với trục của lõi.
\r\n\r\n8.1.4. Tính toán lực nén
\r\n\r\nLực F, tính bằng niutơn, phải được\r\nđặt vào bởi dao nén tỳ lên mảnh thử nghiệm (của cả lõi tròn và lõi có dạng dẻ\r\nquạt) được tính theo công thức:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nk là hệ số được qui định trong tiêu\r\nchuẩn đối với kiểu cáp cụ thể nếu có đưa ra giá trị, hoăc nếu giá trị này không\r\nqui định trong tiêu chuẩn của cáp thì:
\r\n\r\nk = 0,6 đối với dây mềm và lõi của\r\ncáp mềm
\r\n\r\nk = 0,6 đối với lõi có D ≤ 15 mm,\r\ncủa cáp dùng cho lắp đặt cố định
\r\n\r\nk = 0,7 đối với lõi có D > 15 mm\r\nvà đối với lõi có dạng dẻ quạt của cáp dùng cho lắp đặt cố định
\r\n\r\n=\r\ngiá trị trung bình của chiều dày cách điện của mảnh thử nghiệm
D = giá trị trung bình của đường kính\r\nngoài của mảnh thử nghiệm
\r\n\r\n và\r\nD đều được tính bằng milimét, lấy đến một chữ số thập phân và được đo trên một\r\nlát mỏng được cắt từ phần cuối của mảnh thử nghiệm như qui định trong phương\r\npháp thử nghiệm của TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1).
Đối với lõi dạng dẻ quạt, D là giá\r\ntrị đường kính trung bình của phần "lưng" hoặc phần lượn tròn của dẻ\r\nquạt, tính bằng milimét, lấy đến một chữ số thập phân. Giá trị này được xác\r\nđịnh từ ba phép đo chu vi của cụm lõi bằng thước dây (các phép đo được thực\r\nhiện tại ba vị trí khác nhau trên các lõi ghép với nhau thành cụm).
\r\n\r\nLực đặt vào mảnh thử nghiệm của dây\r\ndẹt không có vỏ bọc phải gấp hai lần giá trị đỉnh theo công thức trên, trong đó\r\nD là giá trị trung bình của kích thước nhỏ của mảnh thử nghiệm được mô tả ở\r\n8.1.1.
\r\n\r\nLực tính được có thể làm tròn xuống\r\nkhông quá 3%.
\r\n\r\n8.1.5. Gia nhiệt cho mảnh thử\r\nnghiệm có đặt tải
\r\n\r\nThử nghiệm được thực hiện trong\r\nkhông khí (tức là trong lò không khí). Nhiệt độ của không khí trong lò phải duy\r\ntrì ổn định ở giá trị qui định trong tiêu chuẩn cáp tương ứng.
\r\n\r\nMảnh thử nghiệm đã mang tải chưa\r\nđược gia nhiệt trước phải được giữ ở vị trí thử nghiệm trong khoảng thời gian\r\nqui định trong tiêu chuẩn cáp tương ứng hoặc, nếu thời gian này không qui định\r\ntrong tiêu chuẩn cáp tương ứng thì áp dụng thời gian sau đây:
\r\n\r\n4 h đối với mảnh thử nghiệm có giá\r\ntrị D ≤ 15 mm;
\r\n\r\n6 h đối với mảnh thử nghiệm có giá\r\ntrị D > 15 mm.
\r\n\r\n8.1.6. Làm lạnh mảnh thử nghiệm\r\ncó đặt tải
\r\n\r\nKhi kết thúc thời gian qui định\r\n(xem 8.1.5) mảnh thử nghiệm phải được làm mát thật nhanh khi vẫn còn đặt tải.\r\nTrong tủ gia nhiệt, việc này có thể được thực hiện bằng cách phun nước lạnh vào\r\nvị trí lưỡi dao tỳ vào mẫu thử nghiệm.
\r\n\r\nMảnh thử nghiệm phải lấy ra khỏi\r\nthiết bị khi đã được làm mát đến nhiệt độ mà ở nhiệt độ đó sự phục hồi cách\r\nđiện không xảy ra nữa; mảnh thử nghiệm sau đó được làm mát thêm bằng cách ngâm\r\nvào nước lạnh.
\r\n\r\n8.1.7. Đo vết lõm
\r\n\r\nNgay sau khi làm mát, mảnh thử\r\nnghiệm phải được chuẩn bị để đo độ sâu của vết lõm.
\r\n\r\nRuột dẫn phải được rút ra để lại\r\nmảnh thử nghiệm ở dạng ống.
\r\n\r\nCắt một dải băng hẹp từ mảnh thử\r\nnghiệm theo chiều dọc trục của lõi, vuông góc với vết lõm như chỉ ra trên Hình\r\n2.
\r\n\r\nDải băng phải được đặt nằm phẳng\r\nbên dưới kính hiển vi đo hoặc máy chiếu biên dạng dùng để đo và sợi dây phải\r\nđược đều chỉnh đến đáy của vết lõm và bên ngoài mảnh thử nghiệm như thể hiện\r\ntrên Hình 2.
\r\n\r\nMảnh thử nghiệm nhỏ có đường kính\r\nngoài đến và bằng 6 mm phải được cắt ngang tại vị trí và sát với vết lõm như\r\nchỉ ra trên Hình 3, và độ sâu của vết lõm phải được xác định bằng hiệu của các\r\nphép đo bằng kính hiển vi trên mặt cắt 1 và 2 như chỉ ra trên Hình 3.
\r\n\r\nTất cả các phép đo phải được tính\r\nbằng milimét, lấy đến hai chữ số thập phân.
\r\n\r\n8.1.8. Đánh giá kết quả
\r\n\r\nGiá trị giữa của các giá trị vết\r\nlõm đo được trên ba mảnh thử nghiệm lấy từ mỗi lõi không được lớn hơn 50% giá\r\ntrị trung bình chiều dày cách điện của mảnh thử nghiệm (khi đo theo 8.1.4).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Giá trị 50% là bất biến\r\ntừ nguyên lý cơ bản của công thức và giống nhau đối với tất cả vật liệu. Mức độ\r\nnghiêm ngặt của thử nghiệm chỉ có thể thay đổi bằng cách thay đổi hệ số k chứ\r\nkhông thay đổi giá trị 50%.
\r\n\r\n8.2. Thử nghiệm đối với vỏ bọc
\r\n\r\n8.2.1. Lấy mẫu
\r\n\r\nĐối với mỗi vỏ bọc cần thử nghiệm\r\nphải lấy ba mảnh thử nghiệm liền kề từ một mẫu có chiều dài từ 250 mm đến 500\r\nmm. Lớp bọc (nếu có) và tất cả các bộ phận bên trong (lõi, chất độn, lớp bọc bên\r\ntrong, lớp áo giáp, v.v…, nếu có) phải được loại bỏ.
\r\n\r\nChiều dài của mỗi mảnh thử nghiệm\r\ncủa vỏ bọc phải từ 50 mm đến 100 mm (giá trị lớn hơn áp dụng cho đường kính lớn\r\nhơn).
\r\n\r\n8.2.2. Chuẩn bị mảnh thử nghiệm
\r\n\r\nTừ mỗi mảnh thử nghiệm của vỏ bọc\r\n(xem 8.2.1), dải băng có chiều rộng bằng khoảng một phần ba chu vi phải được\r\ncắt song song với trục của cáp nếu vỏ bọc không có gân.
\r\n\r\nNếu vỏ bọc có gân do có nhiều hơn\r\nnăm lõi gây ra thì dải băng phải được cắt theo cách trên và các gân này phải\r\nđược loại bỏ bằng cách mài.
\r\n\r\nNếu vỏ bọc có gân do năm lõi hoặc\r\nít hơn năm lõi gây ra thì dải băng phải được cắt theo phương của các gân sao\r\ncho ít nhất phải có chứa một rãnh nằm ở gần giữa của dải băng trên toàn bộ\r\nchiều dài.
\r\n\r\nNếu vỏ bọc được áp trực tiếp vào\r\nruột dẫn đồng tâm, lớp áo giáp hay màn chắn kim loại và do đó có các gân không\r\nthể mài hoặc cắt bỏ được (trừ khi đường kính lớn), vỏ bọc không được tách riêng\r\nra và toàn bộ mảnh cáp thử nghiệm phải được sử dụng làm mảnh thử nghiệm.
\r\n\r\n8.2.3. Vị trí mảnh thử nghiệm\r\ntrong thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\nThiết bị nén phải giống như qui\r\nđịnh ở 8.1.3 và được chỉ ra trên Hình 1.
\r\n\r\nDải băng phải được đỡ bằng một trụ\r\nđỡ hoặc ống đỡ kim loại mà có thể chia đôi theo hướng dọc trục làm cho trụ đỡ\r\nvững chắc hơn.
\r\n\r\nBán kính của trụ đỡ hoặc ống đỡ\r\nphải gần bằng một nửa đường kính trong của mảnh thử nghiệm.
\r\n\r\nThiết bị, dải băng và trụ (ống) đỡ\r\nphải được bố trí sao cho trụ (ống) này đỡ được dải băng và dao nén được tỳ vào bề\r\nmặt ngoài của mảnh thử nghiệm.
\r\n\r\nLực phải được đặt vào theo phương\r\nvuông góc với trục của trụ đỡ (hoặc trục của cáp khi sử dụng toàn bộ mảnh cáp\r\nthử nghiệm) và dao nén cũng phải vuông góc với trục của trụ đỡ hoặc ống đỡ\r\n(hoặc trục của cáp khi sử dụng toàn bộ cáp).
\r\n\r\n8.2.4. Tính toán lực nén
\r\n\r\nNếu không có qui định nào khác, lực\r\nF, tính bằng niutơn, được đặt vào bởi dao nén tỳ lên mảnh thử nghiệm của vỏ\r\nbọc, phải được tính theo công thức:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nk là hệ số được qui định trong tiêu\r\nchuẩn đối với kiểu cáp cụ thể nếu có đưa ra giá trị, hoăc nếu giá trị này không\r\nqui định trong tiêu chuẩn của cáp thì:
\r\n\r\nk = 0,6 đối với dây mềm và cáp
\r\n\r\nk = 0,6 đối với cáp có D ≤ 15 mm\r\ndùng cho lắp đặt cố định
\r\n\r\nk = 0,7 đối với cáp có D > 15 mm\r\ndùng cho lắp đặt cố định, và trong đó:
\r\n\r\n=\r\ngiá trị chiều dày trung bình của mảnh thử nghiệm của vỏ bọc
D = giá trị đường kính ngoài trung\r\nbình của mảnh thử nghiệm của vỏ bọc hoặc đối với vỏ bọc của cáp dẹt hoặc dây\r\ndẹt, là kích thước ngoài của cạnh nhỏ của mảnh thử nghiệm của vỏ bọc
\r\n\r\n và\r\nD đều được tính bằng milimét, lấy đến một chữ số thập phân và được đo như qui\r\nđịnh trong phương pháp thử nghiệm của TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1) (D là đường\r\nkính của cáp mà mảnh thử nghiệm được cắt ra).
Lực tính được có thể làm tròn xuống\r\nnhưng không quá 3 %.
\r\n\r\n8.2.5. Gia nhiệt mảnh thử nghiệm\r\ncó đặt tải
\r\n\r\nMảnh thử nghiệm phải được gia nhiệt\r\nnhư mô tả ở 8.1.5 trong khoảng thời gian qui định trong tiêu chuẩn đối với kiểu\r\ncáp cụ thể, hoặc, nếu thời gian không được qui định trong tiêu chuẩn cáp thì áp\r\ndụng thời gian sau đây:
\r\n\r\n4 h đối với mảnh thử nghiệm có\r\nđường kính ngoài không lớn hơn 15 mm.
\r\n\r\n6 h đối với mảnh thử nghiệm có\r\nđường kính ngoài lớn hơn 15 mm.
\r\n\r\n8.2.6. Làm lạnh mảnh thử nghiệm\r\ncó đặt tải
\r\n\r\nMảnh thử nghiệm phải được làm lạnh\r\ntheo phương pháp mô tả ở 8.1.6.
\r\n\r\n8.2.7. Đo vết lõm
\r\n\r\nVết lõm phải được đo trên một dải\r\nbăng hẹp được cắt ra từ mảnh thử nghiệm như mô tả ở 8.1.7 và trên Hình 2.
\r\n\r\n8.2.8. Đánh giá kết quả
\r\n\r\nGiá trị giữa của các giá trị vết\r\nlõm đo được trên ba mảnh thử nghiệm được lấy từ vỏ bọc đem thử nghiệm không\r\nđược lớn hơn 50% giá trị chiều dày trung bình của mẫu khi đo theo 8.2.4.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Giá trị 50% là bất biến\r\ntừ nguyên lý cơ bản của công thức và giống nhau đối với tất cả các vật liệu.\r\nMức độ nghiêm ngặt của thử nghiệm chỉ có thể thay đổi bằng cách thay đổi hệ số\r\nk chứ không thay đổi giá trị 50%.
\r\n\r\n8.3. Phương pháp thử nghiệm sử\r\ndụng thước cặp
\r\n\r\nĐang xem xét.
\r\n\r\n9. Thử nghiệm\r\ntính kháng nứt của cách diện và vỏ bọc
\r\n\r\n9.13. Thử nghiệm sốc nhiệt đối\r\nvới cách điện
\r\n\r\n9.1.1. Lấy mẫu
\r\n\r\nĐối với mỗi lõi cần thử nghiệm phải\r\nlấy đại diện hai mẫu có chiều dài thích hợp từ hai chỗ cách nhau ít nhất là 1\r\nm.
\r\n\r\nCác lớp bọc bên ngoài, nếu có, phải\r\nđược loại bỏ khỏi cách điện.
\r\n\r\n9.1.2. Chuẩn bị mảnh thử nghiệm
\r\n\r\nMảnh thử nghiệm phải được chuẩn bị\r\ntheo một trong ba cách sau đây:
\r\n\r\na) đối với lõi có đường kính ngoài\r\nkhông lớn hơn 12,5 mm, mỗi mảnh thử nghiệm phải gồm một mảnh lõi;
\r\n\r\nb) đối với lõi có đường kính ngoài\r\nlớn hơn 12,5 mm và có chiều dày cách diện không lớn hơn 5 mm và đối với tất cả\r\ncác lõi có dạng dẻ quạt, mỗi mảnh thử nghiệm phải gồm một dải băng lấy từ cách\r\nđiện, chiều rộng của dải băng ít nhất phải gấp 1,5 lần chiều dày nhưng không\r\nnhỏ hơn 4 mm;
\r\n\r\nDải băng phải được cắt theo chiều\r\ndọc trục của ruột dẫn. Trong trường hợp lõi có dạng dẻ quạt, dải băng phải được\r\ncắt ở phần "lưng" của lõi.
\r\n\r\nc) đối với lõi có đường kính ngoài\r\nlớn hơn 12,5 mm và chiều dày cách điện lớn hơn 5 mm, mỗi mảnh thử nghiệm phải\r\ngồm một dải băng được cắt theo điểm b) và sau đó được mài hoặc cắt (tránh gia\r\nnhiệt) trên bề mặt đến chiều dày còn lại từ 4,0 đến 5,0 mm. Chiều dày này phải\r\nđược đo ở chỗ dày hơn của dải băng, chiều rộng của dải băng ít nhất phải gấp\r\n1,5 lần chiều dày này.
\r\n\r\n9.1.3. Quấn mảnh thử nghiệm trên\r\ntrục cuốn
\r\n\r\nMỗi mảnh thử nghiệm phải được quấn\r\nchặt và cố định lại, ở nhiệt độ môi trường, trên trục cuốn để tạo thành vòng\r\nxoắn khít nhau, như dưới đây:
\r\n\r\na) Đối với các mảnh thử nghiệm được\r\nchuẩn bị theo điểm a) của 9.1.2 và đối với cáp hoặc dây dẹt, đường kính của\r\ntrục cuốn và số lượng vòng quấn phải như bảng dưới đây. Đường kính trục cuốn\r\nphải căn cứ vào kích thước nhỏ của lõi mà lõi này phải được quấn sao cho trục\r\nnhỏ vuông góc với trục cuốn.
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính ngoài của mảnh thử nghiệm \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính trục cuốn (lớn nhất) \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Số\r\n lượng vòng quấn \r\n | \r\n
\r\n Đến và bằng 2,5 \r\nTrên 2,5 đến và bằng 4,5 \r\nTrên 4,5 đến và bằng 6,5 \r\nTrên 6,5 đến và bằng 9,5 \r\nTrên 9,5 đến và bằng 12,5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n9 \r\n13 \r\n19 \r\n40 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n6 \r\n6 \r\n4 \r\n2 \r\n | \r\n
b) Đối với các mảnh thử nghiệm được\r\nchuẩn bị theo điểm b) và c) của 9.1.2, đường kính trục cuốn và số lượng vòng\r\nquấn phải như bảng dưới đây. Trong trường hợp này, bề mặt bên trong của mảnh\r\nthử nghiệm phải tiếp giáp với trục cuốn.
\r\n\r\n\r\n Chiều\r\n dày của mảnh thử nghiệm \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính trục cuốn (lớn nhất) mm \r\n | \r\n \r\n Số\r\n lượng vòng quấn \r\n | \r\n
\r\n Đến và bằng 1 \r\nTrên 1 đến và bằng 2 \r\nTrên 2 đến và bằng 3 \r\nTrên 3 đến và bằng 4 \r\nTrên 4 đến và bằng 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n4 \r\n6 \r\n8 \r\n10 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n6 \r\n6 \r\n4 \r\n2 \r\n | \r\n
Để áp dụng cả hai bảng này, đường\r\nkính hoặc chiều dày của mỗi mảnh thử nghiệm phải được đo bằng palme hoặc dụng\r\ncụ đo thích hợp khác.
\r\n\r\n9.1.4. Gia nhiệt và kiểm tra
\r\n\r\nMỗi mảnh thử nghiệm, ở trên trục\r\ncuốn, phải được đặt vào lò không khí đã được gia nhiệt trước đến nhiệt độ qui\r\nđịnh trong tiêu chuẩn của kiểu cáp cụ thể hoặc nếu không có qui định nhiệt độ\r\nnày trong tiêu chuẩn cáp thì nhiệt độ đó là (150 ± 3)0C. Mảnh thử\r\nnghiệm phải được duy trì ở nhiệt độ qui định trong 1 h.
\r\n\r\nMảnh thử nghiệm phải được lấy ra\r\nkhỏi lò và để nguội xuống đến xấp xỉ nhiệt độ môi trường. Sau đó, chúng được\r\nkiểm tra khi vẫn còn ở trên trục cuốn.
\r\n\r\n9.1.5. Đánh giá kết quả
\r\n\r\nMảnh thử nghiệm không được có vết\r\nnứt khi kiểm tra bằng mắt thường hoặc có kính điều chỉnh thị lực nhưng không có\r\nphóng đại.
\r\n\r\n9.2. Thử nghiệm sốc nhiệt đối\r\nvới vỏ bọc
\r\n\r\n9.2.1. Lấy mẫu
\r\n\r\nĐối với mỗi vỏ bọc cần thử nghiệm\r\nphải lấy đại diện hai mẫu của cáp có chiều dài thích hợp từ hai chỗ cách nhau\r\nít nhất là 1 m.
\r\n\r\nCác lớp bọc bên ngoài phải được\r\nloại bỏ.
\r\n\r\n9.2.2. Chuẩn bị mảnh thử nghiệm
\r\n\r\na) Đối với vỏ bọc có đường kính\r\nngoài không lớn hơn 12,5 mm, mỗi mảnh thử nghiệm phải gồm một mảnh cáp, ngoại\r\ntrừ đối với cáp cách điện bằng polyetylen và vỏ bọc bằng PVC.
\r\n\r\nb) Đối với vỏ bọc có đường kính\r\nngoài lớn hơn 12,5 mm và có chiều dày vỏ bọc không lớn hơn 5,0 mm và đối với vỏ\r\nbọc của cáp cách điện bằng polyetylen, mỗi mảnh thử nghiệm phải gồm một dải\r\nbăng được lấy từ vỏ bọc có chiều rộng dải băng ít nhất phải gấp 1,5 lần chiều\r\ndày nhưng không nhỏ hơn 4 mm; dải băng phải được cắt theo chiều dọc trục của\r\ncáp.
\r\n\r\nc) Đối với vỏ bọc có đường kính\r\nngoài lớn hơn 12,5 mm và chiều dày vỏ bọc lớn hơn 5,0 mm, mỗi mảnh thử nghiệm\r\nphải gồm một dải băng cắt theo điểm b) và sau đó được mài hoặc cắt (tránh gia\r\nnhiệt) trên bề mặt ngoài đến chiều dày còn lại từ 4,0 mm đến 5,0 mm. Chiều dày\r\nnày phải được đo ở chỗ dày hơn của dải băng, chiều rộng của dải băng ít nhất\r\nphải gấp 1,5 chiều dày này.
\r\n\r\nd) Đối với cáp dẹt, nếu chiều rộng\r\ncủa cáp không lớn hơn 12,5 mm thì mỗi mảnh thử nghiệm phải là mảnh cáp hoàn\r\nchỉnh. Nếu chiều rộng của cáp lớn hơn 12,5 mm thì mỗi mảnh thử nghiệm phải gồm\r\nmột dải băng được cắt từ vỏ cách điện như qui định ở điểm b).
\r\n\r\n9.2.3. Quấn mảnh thử nghiệm trên\r\ntrục cuốn
\r\n\r\nMảnh thử nghiệm phải được quấn chặt\r\nvà cố định, ở nhiệt độ môi trường, trên trục cuốn để tạo thành hình xoắn ốc\r\nvòng khít nhau, như dưới đây:
\r\n\r\na) Đối với mảnh thử nghiệm được\r\nchuẩn bị theo điểm a) của 9.2.2 và đối với các cáp dẹt có chiều rộng không lớn\r\nhơn 12,5 mm theo điểm d) của 9.2.2, đường kính trục cuốn và số lượng vòng quấn\r\nđược cho trong 9.1.3 a). Đường kính trục cuốn phải căn cứ vào các đường kính\r\nkích thước nhỏ của cáp mà cáp này được quấn sao cho trục nhỏ của chúng vuông\r\ngóc với trục cuốn.
\r\n\r\nb) Đối với mảnh thử nghiệm được\r\nchuẩn bị theo điểm b) và c) của 9.2.2 và đối với các cáp dẹt có chiều rộng lớn\r\nhơn 12,5 mm theo điểm d) của 9.2.2, đường kính trục cuốn và số lượng vòng quấn\r\nđược cho trong 9.1.3 b). Trong trường hợp này, bề mặt bên trong của mảnh thử\r\nnghiệm phải tiếp giáp với trục cuốn.
\r\n\r\nĐường kính hoặc chiều dày của mỗi\r\nmảnh thử nghiệm phải được đo bằng palme hoặc dụng cụ đo thích hợp khác.
\r\n\r\n9.2.4. Gia nhiệt và kiểm tra
\r\n\r\nTheo 9.1.4.
\r\n\r\n9.2.5. Đánh giá kết quả
\r\n\r\nTheo 9.1.5.
\r\n\r\nHình\r\n1 - Thiết bị nén
\r\n\r\nHình\r\n2 - Đo vết lõm
\r\n\r\nHình\r\n3 - Đo vết lõm đối với mảnh thử nghiệm nhỏ
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nCác\r\nđiều tương ứng trong IEC 60538, TCVN 5936 (IEC 60540) và TCVN 6614 (IEC 60811)
\r\n\r\nA.1. Các điều tương ứng trong\r\nIEC 60538 và TCVN 6614 (IEC 60811)
\r\n\r\n\r\n Tên\r\n của điều trong IEC 60538 * \r\n | \r\n \r\n IEC\r\n 60538 \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 6614 (IEC 60811) \r\n | \r\n ||
\r\n Điều \r\n | \r\n \r\n Phần \r\n | \r\n \r\n Mục \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n |
\r\n Qui định chung \r\nĐặc tính cơ của cách điện \r\nĐặc tính cơ của vỏ bọc \r\nChỉ số chảy mềm (MFI) \r\nKhối lượng riêng \r\nThử nghiệm lão hóa đối với cách\r\n điện và vỏ bọc \r\nThử nghiệm độ co ngót đối với\r\n cách điện \r\nThử nghiệm uốn ở nhiệt độ thấp\r\n đối với cách điện \r\nThử nghiệm uốn ở nhiệt độ thấp\r\n đối với vỏ bọc \r\nHàm lượng cácbon đen và/hoặc hàm\r\n lượng chất độn \r\nkhoáng \r\nĐo chiều dày và đường kính \r\nChỉ số chảy mềm \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6.1 \r\n6.2 \r\n6.3.1 \r\n6.3.2 \r\n7 \r\n\r\n Phụ\r\n lục A \r\nPhụ\r\n lục B \r\n | \r\n \r\n Toàn\r\n bộ \r\n1 \r\n1 \r\n4 \r\n1 \r\n1 \r\n1 \r\n1 \r\n1 \r\n4 \r\n\r\n 1 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n Toàn\r\n bộ \r\n1 \r\n1 \r\n1 \r\n3 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n4 \r\n1 \r\n\r\n 1 \r\n1 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n đến 7 \r\n9.1 \r\n9.2 \r\n10 \r\n8 \r\n8 \r\n10 \r\n8.1 \r\n8.2 \r\n11 \r\n\r\n 8 \r\n10 \r\n | \r\n
\r\n Tên\r\n của điều trong IEC 60538 A** \r\n | \r\n \r\n IEC\r\n 60538A \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 6614 (IEC 60811) \r\n | \r\n ||
\r\n Điều \r\n | \r\n \r\n Phần \r\n | \r\n \r\n Mục \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n |
\r\n Thử nghiệm quấn sau lão hóa nhiệt\r\n trong không khí \r\nTính kháng nứt do ứng suất môi\r\n trường \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n1 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n8 \r\n | \r\n
* IEC 60538: Cáp, sợi dây và dây\r\ndẫn: Phương pháp thử nghiệm đối với cách điện và vỏ bọc polyetylen.
\r\n\r\n** IEC 60538 A: Bổ sung lần thứ\r\nnhất cho IEC 60538 (1976): Phương pháp thử nghiệm bổ sung đối với cách điện và\r\nvỏ bọc bằng polyetylen của cáp, sợi dây và dây dẫn dùng trong thiết bị viễn\r\nthông và thiết bị có sử dụng kỹ thuật tương tự.
\r\n\r\nA.2. Các điều tương ứng trong\r\nTCVN 5936 (IEC 60540), TCVN 6614 (IEC 60811) và IEC 60885
\r\n\r\n\r\n Tên\r\n của điều trong TCVN 5936 (IEC 60540*) \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 5936 (IEC 60540) \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 6614 (IEC 60811) \r\n | \r\n \r\n IEC\r\n 60885 \r\n | \r\n ||
\r\n Điều \r\n | \r\n \r\n Phần \r\n | \r\n \r\n Mục \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n \r\n Phần \r\n | \r\n |
\r\n Thử nghiệm phóng điện cục bộ \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n Đo chiều dày và đường kính ** \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm để xác định đặc tính\r\n cơ của hợp chất cách điện và vỏ bọc \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Phương pháp lão hóa nhiệt \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm tổn hao khối lượng đối\r\n với cách điện và vỏ bọc bằng PVC \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm nén ở nhiệt độ cao đối\r\n với cách điện và vỏ bọc bằng PVC \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm ở nhiệt độ thấp đối\r\n với cách điện và vỏ bọc bằng PVC \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm tính kháng nứt của\r\n cách điện và vỏ bọc bằng PVC \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Phương pháp xác định khối lượng riêng\r\n của hợp chất nhiệt dẻo và hợp chất đàn hồi \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Đo chỉ số chảy mềm của polyetylen\r\n nhiệt dẻo \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm chịu ôzôn \r\nThử nghiệm nóng \r\nThử nghiệm ngâm dầu đối với vỏ\r\n bọc đàn hồi \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n14 \r\n15 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n2 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n1 \r\n1 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n9 \r\n10 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm điện đối với cáp, sợi\r\n dây và dây dẫn đối với điện áp đến và bằng 450/750 V \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Độ bền nhiệt của cách điện và vỏ\r\n bọc bằng PVC \r\nHàm lượng cácbon đen và/hoặc hàm\r\n lượng chất độn khoáng trong PE \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n18 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n1 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n11 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm hút nước \r\nThử nghiệm độ co ngót \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n20 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n10 \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n | \r\n
*TCVN 5936 (IEC 60540): Phương pháp\r\nthử nghiệm đối với cách điện và vỏ bọc của cáp điện và dây (hợp chất nhiệt dẻo\r\nvà hợp chất đàn hồi).
\r\n\r\nIEC 60885, Phương pháp thử nghiệm\r\nđiện đối với cáp điện.
\r\n\r\n** Về mặt kỹ thuật không đồng nhất
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Giá trị thử nghiệm
\r\n\r\n3. Khả năng áp dụng
\r\n\r\n4. Thử nghiệm điển hình và thử\r\nnghiệm khác
\r\n\r\n5. Ổn định trước
\r\n\r\n6. Nhiệt độ thử nghiệm
\r\n\r\n7. Giá trị giữa
\r\n\r\n8. Thử nghiệm nén ở nhiệt độ cao
\r\n\r\n9. Thử nghiệm tính kháng nứt của\r\ncách điện và vỏ bọc
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo) - Các điều\r\ntương ứng trong IEC 60538, TCVN 5936 (IEC 60540) và TCVN 6614 (IEC 60811)
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6614-3-1:2008 (IEC 60811-3-1 : 1985, Amd. 1: 1994, Amd. 2: 2005) về phương pháp thử nghiệm chung đối với vật liệu cách điện và vật liệu làm vỏ bọc của cáp điện và cáp quang – Phần 3-1: Phương pháp quy định cho hợp chất PVC – Thử nghiệm nén ở nhiệt độ cao – Thử nghiệm tính kháng nứt đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6614-3-1:2008 (IEC 60811-3-1 : 1985, Amd. 1: 1994, Amd. 2: 2005) về phương pháp thử nghiệm chung đối với vật liệu cách điện và vật liệu làm vỏ bọc của cáp điện và cáp quang – Phần 3-1: Phương pháp quy định cho hợp chất PVC – Thử nghiệm nén ở nhiệt độ cao – Thử nghiệm tính kháng nứt
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6614-3-1:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2008-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |