Specifications\r\nfor particular types of winding wires - Part 0-3: General requirements -\r\nEnamelled round aluminium wire
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7675-0-3 : 2008 thay thế TCVN\r\n5934 : 1995;
\r\n\r\nTCVN 7675-0-3 : 2008 hoàn toàn\r\ntương đương với IEC 60317-0-3 : 2008;
\r\n\r\nTCVN 7675-0-3 : 2008 do Tiểu Ban kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E4/SC1 Dây và cáp có bọc cách điện PVC\r\nbiên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và\r\nCông nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nằm trong bộ TCVN\r\n7675 (IEC 60317), là một trong dãy tiêu chuẩn đề cập đến sợi dây có cách điện\r\ndùng cho các cuộn dây trong thiết bị điện. Trong dãy có ba nhóm:
\r\n\r\n1) Dây quấn - Phương pháp thử\r\nnghiệm TCVN 7917 (IEC 60851);
\r\n\r\n2) Quy định đối với loại dây quấn\r\ncụ thể TCVN 7675 (IEC 60317);
\r\n\r\n3) Bao bì của dây quấn (IEC 60264).
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn IEC 60317 gồm 60 tiêu\r\nchuẩn, có số hiệu từ IEC 60317-0-1 đến IEC 60317-0-6 và từ IEC 60317-1 đến IEC 60317-54,\r\nđề cập đến dây đồng tròn, dây nhôm có mặt cắt tròn, mặt cắt chữ nhật, có cách\r\nđiện theo các cấp chịu nhiệt khác nhau.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 7675 (IEC\r\n60317), Quy định đối với các loại dây quấn cụ thể, gồm các phần sau:
\r\n\r\n- TCVN 7675-0-1 : 2007 (IEC\r\n60317-0-1: 2005), Phần 0-1: Yêu cầu chung - Sợi dây đồng tròn có tráng men
\r\n\r\n- TCVN 7675-0-3: 2008 (IEC\r\n60317-0-3: 2008), Phần 0-3: Yêu cầu chung - Sợi dây nhôm tròn có tráng men.
\r\n\r\n- TCVN 7675-1 : 2007 (IEC 60317-1:\r\n1997), Phần 1: Sợi dây đồng tròn tráng men polyvinyl acetal, cấp chịu nhiệt 105
\r\n\r\n- TCVN 7675-2: 2007 (IEC 60317-2:\r\n2000), Phần 2: Sợi dây đồng tròn tráng men polyuretan có thể hàn được, cấp chịu\r\nnhiệt 130, có lớp liên kết.
\r\n\r\n- TCVN 7675-3 : 2007 (IEC 60317-3:\r\n2004), Phần 3: Sợi dây đồng tròn tráng men polyeste, cấp chịu nhiệt 155
\r\n\r\nTCVN 7675-4: 2007 (IEC 60317-4:\r\n2000), Phần 4: Sợi dây đồng tròn tráng men polyuretan có thể hàn được, cấp chịu\r\nnhiệt 130
\r\n\r\n- TCVN 7675-8: 2007 (IEC 60317- 8:\r\n1997), Phần 8: Sợi dây đồng tròn tráng men polyesterimid, cấp chịu nhiệt 180
\r\n\r\n- TCVN 7675-12: 2007 (IEC 60317-12:\r\n1990, sửa đổi 1: 1997 và sửa đổi 2: 2005), Phần 12: Sợi dây đồng tròn tráng men\r\npolyvinyl acetal, cấp chịu nhiệt 120
\r\n\r\n- TCVN 7675-27: 2008 (IEC 60317-27:\r\n1998 và sửa đổi 1: 1999), Phần 27: Sợi dây đồng hình chữ nhật có bọc giấy.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY\r\nĐỊNH ĐỐI VỚI CÁC LOẠI DÂY QUẤN CỤ THỂ- PHẦN 0-3: YÊU CẦU CHUNG - SỢI DÂY NHÔM\r\nTRÒN CÓ TRÁNG MEN
\r\n\r\nSpecifications\r\nfor particular types of winding wires - Part 0-3: General requirements -\r\nEnamelled round aluminium wire
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu\r\nchung cho các dây quấn bằng nhôm tròn có tráng men, có hoặc không có lớp kết\r\ndính.
\r\n\r\nDải đường kính danh nghĩa của ruột\r\ndẫn được cho trong tờ quy định liên quan.
\r\n\r\nNếu viện dẫn đến các dây quấn theo\r\nmột tiêu chuẩn của bộ tiêu chuẩn TCVN 7675 (IEC 60317) đề cập ở Điều 2 thì\r\ntrong bảng mô tả nêu các thông tin sau đây:
\r\n\r\n- số hiệu TCVN hoặc IEC;
\r\n\r\n- đường kính danh nghĩa của ruột\r\ndẫn, tính bằng milimét;
\r\n\r\n- mức phủ.
\r\n\r\nVí dụ: IEC 60317-14 - 0,500 mức phủ\r\n1.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn dưới đây là\r\ncần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Các tài liệu có ghi năm công bố thì áp\r\ndụng bản được nêu, các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất\r\n(kể cả các sửa đổi).
\r\n\r\nTCVN 142-88 (ISO 3 : 1973), Số ưu\r\ntiên - Dãy số ưu tiên
\r\n\r\nTCVN 7917 (IEC 60851) (tất cả các\r\nphần), Dây quấn - Phương pháp thử nghiệm
\r\n\r\nIEC 60172, Test procedure for the\r\ndetermination of the temperature index of enamelled winding wires (Quy trình\r\nthử nghiệm để xác định chỉ số nhiệt độ của dây quấn có tráng men)
\r\n\r\n3. Định nghĩa\r\nvà lưu ý chung về phương pháp thử nghiệm và kiểm tra ngoại quan
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các thuật\r\nngữ, định nghĩa và các lưu ý chung sau đây.
\r\n\r\n3.1. Định nghĩa
\r\n\r\n3.1.1
\r\n\r\nLớp kết dính (bonding layer)
\r\n\r\nLớp vật liệu bám trên sợi dây có\r\ntráng men và có chức năng cụ thể là kết dính các sợi dây với nhau.
\r\n\r\n3.1.2. Cấp chịu nhiệt (class)
\r\n\r\nTính năng về nhiệt của sợi dây thể\r\nhiện bằng chỉ số nhiệt độ và nhiệt độ sốc nhiệt.
\r\n\r\n3.1.3.
\r\n\r\nLớp phủ (coating)
\r\n\r\nLớp vật liệu bám trên ruột dẫn hoặc\r\nsợi dây nhờ biện pháp thích hợp, sau đó được làm khô và/hoặc hóa cứng.
\r\n\r\n3.1.4.
\r\n\r\nRuột dẫn (conductor)
\r\n\r\nKim loại trần sau khi loại bỏ cách\r\nđiện.
\r\n\r\n3.1.5.
\r\n\r\nVết nứt (crack)
\r\n\r\nChỗ hở trên cách điện làm hở ra\r\nruột dẫn quan sát được bằng kính có độ phóng đại quy định.
\r\n\r\n3.1.6.
\r\n\r\nLớp phủ kép (dual coating)
\r\n\r\nLớp cách điện được hình thành từ\r\nhai lớp vật liệu khác nhau, lớp phủ này chồng lên lớp phủ kia.
\r\n\r\n3.1.7.
\r\n\r\nSợi dây có tráng men (enamelled\r\nwire)
\r\n\r\nSợi dây có phủ cách điện bằng nhựa\r\nhóa cứng.
\r\n\r\n3.1.8.
\r\n\r\nMức phủ (grade)
\r\n\r\nDải chiều dày cách điện của sợi\r\ndây.
\r\n\r\n3.1.9.
\r\n\r\nCách điện (insulation)
\r\n\r\nLớp phủ hoặc lớp bọc trên ruột dẫn\r\ncó chức năng cụ thể là chịu điện áp.
\r\n\r\n3.1.10.
\r\n\r\nKích thước danh nghĩa của ruột\r\ndẫn (nominal conductor dimension)
\r\n\r\nCỡ ruột dẫn được ấn định theo TCVN\r\n7675 (IEC 60317).
\r\n\r\n3.1.11.
\r\n\r\nThị lực bình thường (normal\r\nvision)
\r\n\r\nThị lực 20/20, có kính điều chỉnh\r\nthị lực, nếu cần.
\r\n\r\n3.1.12.
\r\n\r\nDây quấn b(winding wire)
\r\n\r\nSợi dây dùng để quấn thành cuộn dây\r\ntạo ra từ trường.
\r\n\r\n3.1.13.
\r\n\r\nSợi dây (wire)
\r\n\r\nRuột dẫn có phủ hoặc bọc cách điện.
\r\n\r\n3.2. Lưu ý chung về phương pháp\r\nthử nghiệm
\r\n\r\nTất cả các phương pháp thử nghiệm\r\nsử dụng trong tiêu chuẩn này được nêu trong Thông tư TCVN 7917 (IEC 60851).
\r\n\r\nViệc đánh số điều trong tiêu chuẩn\r\nnày giống với số thử nghiệm tương ứng của TCVN 7917 (IEC 60851).
\r\n\r\nTrong trường hợp không nhất quán\r\ngiữa tiêu chuẩn về phương pháp thử nghiệm và tiêu chuẩn này, thì áp dụng tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\nTrong trường hợp không nêu dải cụ\r\nthể về đường kính danh nghĩa của ruột dẫn để thử nghiệm, thì thử nghiệm áp dụng\r\ncho tất cả các đường kính danh nghĩa của ruột dẫn được đề cập trong tờ quy định\r\nkỹ thuật.
\r\n\r\nNếu không có quy định khác, tất cả\r\ncác thử nghiệm phải được thực hiện ở nhiệt độ từ 15 0C đến 35 0C\r\nvà độ ẩm tương đối từ 45% đến 75%. Trước khi thực hiện các phép đo, mẫu thử\r\nnghiệm phải được ổn định trước trong các điều kiện khí quyển này một thời gian\r\nđủ để đạt đến ổn định.
\r\n\r\nSợi dây cần thử nghiệm phải được\r\nlấy ra từ lô quấn sao cho sợi dây không phải chịu lực kéo căng hoặc bị uốn gập\r\nkhông cần thiết. Trước mỗi thử nghiệm, cần lấy ra đủ lượng dây để đảm bảo rằng\r\ncác mẫu thử nghiệm không có mẫu đã bị hư hại.
\r\n\r\n3.3. Kiểm tra ngoại quan
\r\n\r\nKhi sợi dây được quấn trên lô quấn\r\nnguyên bản, lớp phủ màng về cơ bản phải nhẵn và liên tục, không có vết xước,\r\nnốt phồng rộp hay vật liệu ngoại lai khi được kiểm tra bằng mắt thường.
\r\n\r\nNếu có thỏa thuận giữa người sử\r\ndụng và nhà cung ứng, phải sử dụng kính phóng đại 6x đến 10x để kiểm tra các\r\nsợi dây có đường kính danh nghĩa nhỏ hơn 0,10 mm.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Đường kính ruột dẫn
\r\n\r\nDãy ưu tiên của đường kính danh\r\nnghĩa của ruột dẫn phải tương ứng với dãy R 20 của TCVN 142-88 (ISO 3). Giá trị\r\nthực và dung sai đường kính được cho trong Bảng 1 và Bảng 2.
\r\n\r\nDãy đường kính trung gian mà từ đó,\r\nkhi có yêu cầu vì lý do kỹ thuật, người sử dụng có thể chọn đường kính danh\r\nnghĩa trung gian của ruột dẫn, phải tương ứng với dãy R 40 của TCVN 142-88 (ISO\r\n3). Giá trị thực và dung sai của đường kính danh nghĩa trung gian được cho\r\ntrong Phụ lục A.
\r\n\r\nSai lệch giữa đường kính ruột dẫn\r\nso với đường kính danh nghĩa không được vượt quá giới hạn cho trong Bảng 1 hoặc\r\nBảng 2.
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Kích thước của sợi dây có tráng men (R 20)
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n sai của ruột dẫn \r\n± \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n tăng nhỏ nhất do có cách điện \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính ngoài lớn nhất \r\nmm \r\n | \r\n ||||
\r\n Mức\r\n phủ 1 \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n phủ 2 \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n phủ 3 \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n phủ 1 \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n phủ 2 \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n phủ 3 \r\n | \r\n ||
\r\n 0,250 \r\n0,280 \r\n0,315 \r\n0,355 \r\n0,400 \r\n0,450 \r\n0,500 \r\n0,560 \r\n0,630 \r\n0,710 \r\n0,800 \r\n0,900 \r\n1,000 \r\n1,120 \r\n1,250 \r\n1,400 \r\n1,600 \r\n1,800 \r\n2,000 \r\n2,240 \r\n2,500 \r\n2,800 \r\n3,150 \r\n3,550 \r\n4,000 \r\n4,500 \r\n5,000 \r\n | \r\n \r\n 0,004 \r\n0,004 \r\n0,004 \r\n0,004 \r\n0,005 \r\n0,005 \r\n0,005 \r\n0,006 \r\n0,006 \r\n0,007 \r\n0,008 \r\n0,009 \r\n0,010 \r\n0,011 \r\n0,013 \r\n0,014 \r\n0,016 \r\n0,018 \r\n0,020 \r\n0,022 \r\n0,025 \r\n0,028 \r\n0,032 \r\n0,036 \r\n0,040 \r\n0,045 \r\n0,050 \r\n | \r\n \r\n 0,017 \r\n0,018 \r\n0,019 \r\n0,020 \r\n0,021 \r\n0,022 \r\n0,024 \r\n0,025 \r\n0,027 \r\n0,028 \r\n0,030 \r\n0,032 \r\n0,034 \r\n0,034 \r\n0,035 \r\n0,036 \r\n0,038 \r\n0,039 \r\n0,040 \r\n0,041 \r\n0,042 \r\n0,043 \r\n0,045 \r\n0,046 \r\n0,047 \r\n0,049 \r\n0,050 \r\n | \r\n \r\n 0,032 \r\n0,033 \r\n0,035 \r\n0,038 \r\n0,040 \r\n0,042 \r\n0,045 \r\n0,047 \r\n0,050 \r\n0,053 \r\n0,056 \r\n0,060 \r\n0,063 \r\n0,065 \r\n0,067 \r\n0,069 \r\n0,071 \r\n0,073 \r\n0,075 \r\n0,077 \r\n0,079 \r\n0,081 \r\n0,084 \r\n0,086 \r\n0,089 \r\n0,092 \r\n0,094 \r\n | \r\n \r\n 0,048 \r\n0,050 \r\n0,053 \r\n0,057 \r\n0,060 \r\n0,064 \r\n0,067 \r\n0,071 \r\n0,075 \r\n0,080 \r\n0,085 \r\n0,090 \r\n0,095 \r\n0,098 \r\n0,100 \r\n0,103 \r\n0,107 \r\n0,110 \r\n0,113 \r\n0,116 \r\n0,119 \r\n0,123 \r\n0,127 \r\n0,130 \r\n0,134 \r\n0,138 \r\n0,142 \r\n | \r\n \r\n 0,281 \r\n0,312 \r\n0,349 \r\n0,392 \r\n0,439 \r\n0,491 \r\n0,544 \r\n0,606 \r\n0,679 \r\n0,762 \r\n0,855 \r\n0,959 \r\n1,062 \r\n1,184 \r\n1,316 \r\n1,468 \r\n1,670 \r\n1,872 \r\n2,074 \r\n2,316 \r\n2,578 \r\n2,880 \r\n3,233 \r\n3,635 \r\n4,088 \r\n4,591 \r\n5,093 \r\n | \r\n \r\n 0,297 \r\n0,329 \r\n0,367 \r\n0,411 \r\n0,459 \r\n0,513 \r\n0,566 \r\n0,630 \r\n0,704 \r\n0,789 \r\n0,884 \r\n0,989 \r\n1,094 \r\n1,217 \r\n1,349 \r\n1,502 \r\n1,706 \r\n1,909 \r\n2,112 \r\n2,355 \r\n2,618 \r\n2,922 \r\n3,276 \r\n3,679 \r\n4,133 \r\n4,637 \r\n5,141 \r\n | \r\n \r\n 0,312 \r\n0,345 \r\n0,384 \r\n0,428 \r\n0,478 \r\n0,533 \r\n0,587 \r\n0,653 \r\n0,728 \r\n0,814 \r\n0,911 \r\n1,018 \r\n1,124 \r\n1,248 \r\n1,381 \r\n1,535 \r\n1,740 \r\n1,944 \r\n2,148 \r\n2,392 \r\n2,656 \r\n2,961 \r\n3,316 \r\n3,721 \r\n4,176 \r\n4,681 \r\n5,186 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Có thể sử dụng yêu\r\n cầu về đường kính ngoài nhỏ nhất với điều kiện là chúng dựa trên mức tăng nhỏ\r\n nhất. \r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với đường kính\r\n danh nghĩa trung gian của ruột dẫn, mức tăng nhỏ nhất phải lấy tương ứng với\r\n đường kính danh nghĩa của ruột dẫn lớn hơn liền kề. \r\nCHÚ THÍCH 3: Các kích thước của\r\n đường kính danh nghĩa trung gian của ruột dẫn ứng với R 40 được cho trong Phụ\r\n lục A. \r\n | \r\n
Bảng\r\n2 - Kích thước sợi dây tráng men có lớp kết dính (R 20)
\r\n\r\nx
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n sai của ruột dẫn \r\n± \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n tăng nhỏ nhất do có lớp phủ \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n tăng nhỏ nhất do có lớp kết dính \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính ngoài lớn nhất \r\nmm \r\n | \r\n ||
\r\n Mức\r\n phủ 1B \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n phủ 2B \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n phủ 1B \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n phủ 2B \r\n | \r\n |||
\r\n 0,250 \r\n0,280 \r\n0,315 \r\n0,355 \r\n0,400 \r\n0,450 \r\n0,500 \r\n0,560 \r\n0,630 \r\n0,710 \r\n0,800 \r\n0,900 \r\n1,000 \r\n1,120 \r\n1,250 \r\n1,400 \r\n1,600 \r\n1,800 \r\n2,000 \r\n | \r\n \r\n 0,004 \r\n0,004 \r\n0,004 \r\n0,004 \r\n0,005 \r\n0,005 \r\n0,005 \r\n0,006 \r\n0,006 \r\n0,007 \r\n0,008 \r\n0,009 \r\n0,010 \r\n0,011 \r\n0,013 \r\n0,014 \r\n0,016 \r\n0,018 \r\n0,020 \r\n | \r\n \r\n 0,017 \r\n0,018 \r\n0,019 \r\n0,020 \r\n0,021 \r\n0,022 \r\n0,024 \r\n0,025 \r\n0,027 \r\n0,028 \r\n0,030 \r\n0,032 \r\n0,034 \r\n0,034 \r\n0,035 \r\n0,036 \r\n0,038 \r\n0,039 \r\n0,040 \r\n | \r\n \r\n 0,032 \r\n0,033 \r\n0,035 \r\n0,038 \r\n0,040 \r\n0,042 \r\n0,045 \r\n0,047 \r\n0,050 \r\n0,053 \r\n0,056 \r\n0,060 \r\n0,063 \r\n0,065 \r\n0,067 \r\n0,069 \r\n0,071 \r\n0,073 \r\n0,075 \r\n | \r\n \r\n 0,013 \r\n0,013 \r\n0,014 \r\n0,015 \r\n0,016 \r\n0,016 \r\n0,017 \r\n0,017 \r\n0,018 \r\n0,019 \r\n0,020 \r\n0,020 \r\n0,021 \r\n0,022 \r\n0,022 \r\n0,023 \r\n0,023 \r\n0,024 \r\n0,025 \r\n | \r\n \r\n 0,300 \r\n0,331 \r\n0,369 \r\n0,413 \r\n0,461 \r\n0,514 \r\n0,568 \r\n0,630 \r\n0,704 \r\n0,788 \r\n0,882 \r\n0,987 \r\n1,091 \r\n1,214 \r\n1,346 \r\n1,499 \r\n1,702 \r\n1,905 \r\n2,108 \r\n | \r\n \r\n 0,316 \r\n0,348 \r\n0,387 \r\n0,432 \r\n0,481 \r\n0,536 \r\n0,590 \r\n0,654 \r\n0,729 \r\n0,815 \r\n0,911 \r\n1,017 \r\n1,123 \r\n1,247 \r\n1,379 \r\n1,533 \r\n1,738 \r\n1,942 \r\n2,146 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Có thể sử dụng yêu\r\n cầu về đường kính ngoài nhỏ nhất với điều kiện là chúng dựa trên mức tăng nhỏ\r\n nhất. \r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với đường kính\r\n danh nghĩa trung gian của ruột dẫn, mức tăng nhỏ nhất phải lấy tương ứng với\r\n đường kính danh nghĩa của ruột dẫn lớn hơn liền kề. \r\nCHÚ THÍCH 3: Các kích thước của\r\n đường kính danh nghĩa trung gian của ruột dẫn ứng với dãy R 40 được cho trong\r\n Phụ lục A. \r\n | \r\n
4.2. Độ không tròn của ruột dẫn
\r\n\r\nSự chênh lệch giữa đường kính lớn\r\nnhất và đường kính nhỏ nhất đo tại điểm bất kỳ không được lớn hơn giá trị nêu\r\ntrong cột 2 của Bảng 1 hoặc cột 2 của Bảng 2.
\r\n\r\n4.3. Mức tăng nhỏ nhất theo\r\nđường kính do có cách điện và có lớp kết dính
\r\n\r\n4.3.1. Sợi dây tráng men không\r\ncó lớp kết dính
\r\n\r\nMức tăng nhỏ nhất theo đường kính\r\ndo có cách điện không được nhỏ hơn các giá trị trong Bảng 1.
\r\n\r\n4.3.2. Dây tráng men có lớp kết\r\ndính
\r\n\r\nMức tăng nhỏ nhất theo đường kính\r\ndo có cách điện và có lớp kết dính không được nhỏ hơn các giá trị cho trong\r\nBảng 2.
\r\n\r\n4.4. Đường kính ngoài lớn nhất
\r\n\r\n4.4.1. Sợi dây tráng men không\r\ncó lớp kết dính
\r\n\r\nĐường kính ngoài lớn nhất không\r\nđược vượt quá các giá trị cho trong Bảng 1.
\r\n\r\n4.4.2. Sợi dây tráng men có lớp\r\nkết dính
\r\n\r\nĐường kính ngoài lớn nhất không\r\nđược vượt quá các giá trị cho trong Bảng 2.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông quy định giá trị điện trở.
\r\n\r\nNếu có thỏa thuận giữa người mua và\r\nnhà cung ứng thì phép đo điện trở có thể thực hiện đối với đường kính danh\r\nnghĩa của ruột dẫn đến và bằng 1,000 mm. Trong trường hợp có thỏa thuận như vậy\r\nthì điện trở ở 200C phải nằm trong các giới hạn cho trong Phụ lục C.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điện trở danh nghĩa được\r\nnêu trong Phụ lục C.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐộ dãn dài tại thời điểm dứt và độ\r\nbền kéo không được nhỏ hơn các giá trị cho trong Bảng 3.
\r\n\r\nBảng\r\n3 - Độ dãn dài
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính danh nghĩa của ruột dẫn, mm \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n dãn dài nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n bền kéo nhỏ nhất \r\n | \r\n |
\r\n Trên \r\n | \r\n \r\n Đến\r\n và bằng \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n N.mm-2 \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,400 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n
\r\n 0,400 \r\n | \r\n \r\n 1,000 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n
\r\n 1,000 \r\n | \r\n \r\n 2,000 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n
\r\n 2,000 \r\n | \r\n \r\n 5,000 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n
Có thể áp dụng thử nghiệm nhưng\r\nkhông quy định các yêu cầu.
\r\n\r\n8. Độ mềm dẻo\r\nvà độ bám dính
\r\n\r\n8.1. Thử nghiệm quấn dây bằng\r\ntrục cuốn (đường kính danh nghĩa của ruột dẫn đến và bằng 1,600 mm)
\r\n\r\nLớp phủ không được có vết nứt sau\r\nkhi sợi dây được quấn trên trục cuốn như quy định trong Bảng 4.
\r\n\r\nBảng\r\n4 - Quấn dây trên trục cuốn
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính trục cuốn \r\nmm \r\n | \r\n |
\r\n Lớn\r\n hơn \r\n | \r\n \r\n Đến\r\n và bằng \r\n | \r\n |
\r\n - \r\n | \r\n \r\n 1,600 \r\n | \r\n \r\n 3d* \r\n | \r\n
\r\n *d = đường kính danh nghĩa của\r\n sợi dây. \r\n | \r\n
8.2. Thử nghiệm kéo căng (đường\r\nkính danh nghĩa của ruột dẫn lớn hơn 1,000 mm)
\r\n\r\nLớp phủ không được có vết nứt sau\r\nkhi sợi dây bị dãn dài ra 15 %.
\r\n\r\n8.3. Thử nghiệm kéo giật (đường\r\nkính danh nghĩa của ruột dẫn đến và bằng 1,000 mm)
\r\n\r\nLớp phủ không được có vết nứt hoặc\r\nmất khả năng bám dính.
\r\n\r\n8.4. Thử nghiệm bong tróc (đường\r\nkính danh nghĩa của ruột dẫn lớn hơn 1,000 mm)
\r\n\r\nCó thể áp dụng thử nghiệm nhưng\r\nkhông quy định các yêu cầu.
\r\n\r\n\r\n\r\n9.1. Đường kính danh nghĩa của\r\nruột dẫn đến và bằng 1,600 mm
\r\n\r\nLớp phủ không được có vết nứt.\r\nĐường kính trục cuốn phải theo quy định trong Bảng 5. Nhiệt độ sốc nhiệt nhỏ\r\nnhất được cho trong quy định kỹ thuật liên quan.
\r\n\r\nBảng\r\n5 - Sốc nhiệt
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính trục cuốn \r\nmm \r\n | \r\n |
\r\n Lớn\r\n hơn \r\n | \r\n \r\n Đến\r\n và bằng \r\n | \r\n |
\r\n - \r\n | \r\n \r\n 1,600 \r\n | \r\n \r\n 3d* \r\n | \r\n
\r\n *d = đường kính danh nghĩa của\r\n sợi dây. \r\n | \r\n
9.2. Đường kính danh nghĩa của\r\nruột dẫn lớn hơn 1,600 mm
\r\n\r\nLớp phủ không được có vết nứt sau\r\nkhi bị dãn dài 15 %. Nhiệt độ sốc nhiệt nhỏ nhất được cho trong quy định kỹ\r\nthuật liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác yêu cầu về mềm dính xem trong\r\nquy định kỹ thuật liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác yêu cầu về chịu mài mòn xem\r\ntrong quy định kỹ thuật liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\nSử dụng dung môi tiêu chuẩn.
\r\n\r\nSử dụng bút chì có độ cứng\r\n"H", lớp phủ không được bong ra.
\r\n\r\n\r\n\r\n13.1. Quy định chung
\r\n\r\nSợi dây phải đáp ứng được các yêu\r\ncầu cho trong 13.2 và 13.3 tương ứng khi được thử nghiệm ở nhiệt độ phòng và ở\r\nnhiệt độ nâng lên nếu người mua có yêu cầu.
\r\n\r\nNhiệt độ nâng lên được cho trong\r\nquy định kỹ thuật liên quan.
\r\n\r\n13.2. Đường kính danh nghĩa của\r\nruột dẫn đến và bằng 2,500 mm
\r\n\r\nPhải có ít nhất bốn trong số năm\r\nmẫu được thử nghiệm không bị đánh thủng ở điện áp nhỏ hơn hoặc bằng điện áp cho\r\ntrong Bảng 6.
\r\n\r\nBảng\r\n6 - Điện áp đánh thủng
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp đánh thủng nhỏ nhất (giá trị hiệu dụng), V \r\n | \r\n |||||
\r\n Mức\r\n phủ 1 và mức phủ 1B \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n phủ 2 và mức phủ 2B \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n phủ 3 \r\n | \r\n ||||
\r\n Nhiệt\r\n độ phòng \r\n | \r\n \r\n Nhiệt\r\n độ nâng lên \r\n | \r\n \r\n Nhiệt\r\n độ phòng \r\n | \r\n \r\n Nhiệt\r\n độ nâng lên \r\n | \r\n \r\n Nhiệt\r\n độ phòng \r\n | \r\n \r\n Nhiệt\r\n độ nâng lên \r\n | \r\n |
\r\n 0,250 \r\n0,280 \r\n0,315 \r\n0,355 \r\n0,400 \r\n0,450 \r\n0,500 \r\n0,560 \r\n0,630 \r\n0,710 \r\n0,800 \r\n0,900 \r\n1,000 \r\nđến\r\n và bằng 2,500 \r\n | \r\n \r\n 2\r\n 100 \r\n2\r\n 200 \r\n2\r\n 200 \r\n2\r\n 300 \r\n2\r\n 300 \r\n2\r\n 300 \r\n2\r\n 400 \r\n2\r\n 500 \r\n2\r\n 600 \r\n2\r\n 600 \r\n2\r\n 600 \r\n2\r\n 700 \r\n\r\n 2\r\n 700 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 600 \r\n1\r\n 700 \r\n1\r\n 700 \r\n1\r\n 700 \r\n1\r\n 700 \r\n1\r\n 700 \r\n1\r\n 800 \r\n1\r\n 900 \r\n2\r\n 000 \r\n2\r\n 000 \r\n2\r\n 000 \r\n2\r\n 000 \r\n\r\n 2\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 3 900 \r\n4\r\n 000 \r\n4\r\n 100 \r\n4\r\n 300 \r\n4\r\n 400 \r\n4\r\n 400 \r\n4\r\n 600 \r\n4\r\n 600 \r\n4\r\n 800 \r\n4\r\n 800 \r\n4\r\n 900 \r\n5\r\n 000 \r\n\r\n 5\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 2\r\n 900 \r\n3\r\n 000 \r\n3\r\n 100 \r\n3\r\n 200 \r\n3\r\n 300 \r\n3\r\n 300 \r\n3\r\n 500 \r\n3\r\n 500 \r\n3\r\n 600 \r\n3\r\n 600 \r\n3\r\n 700 \r\n3\r\n 800 \r\n\r\n 3\r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 5\r\n 500 \r\n5\r\n 800 \r\n6\r\n 100 \r\n6\r\n 400 \r\n6\r\n 600 \r\n6\r\n 800 \r\n7\r\n 000 \r\n7\r\n 100 \r\n7\r\n 100 \r\n7\r\n 200 \r\n7\r\n 400 \r\n7\r\n 600 \r\n\r\n 7\r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 4\r\n 100 \r\n4\r\n 400 \r\n4\r\n 600 \r\n4\r\n 800 \r\n5\r\n 000 \r\n5\r\n 100 \r\n5\r\n 300 \r\n5\r\n 300 \r\n5\r\n 300 \r\n5\r\n 400 \r\n5\r\n 600 \r\n5\r\n 700 \r\n\r\n 5\r\n 700 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Đối với ruột dẫn có\r\n đường kính trung gian, điện áp đánh thủng được lấy theo đường kính danh nghĩa\r\n của ruột dẫn lớn hơn liền kề. \r\n | \r\n
13.3. Đường kính danh nghĩa của\r\nruột dẫn lớn hơn 2,500 mm
\r\n\r\nPhải có ít nhất bốn trong số năm mẫu\r\nđược thử nghiệm không bị đánh thủng ở điện áp nhỏ hơn hoặc bằng điện áp cho\r\ntrong Bảng 7.
\r\n\r\nBảng\r\n7 - Điện áp đánh thủng
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp đánh thủng nhỏ nhất (giá trị hiệu dụng) \r\nV \r\n | \r\n |||||
\r\n Mức\r\n phủ 1 và mức phủ 1B \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n phủ 2 và mức phủ 2B \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n phủ 3 \r\n | \r\n ||||
\r\n Nhiệt\r\n độ phòng \r\n | \r\n \r\n Nhiệt\r\n độ nâng lên \r\n | \r\n \r\n Nhiệt\r\n độ phòng \r\n | \r\n \r\n Nhiệt\r\n độ nâng lên \r\n | \r\n \r\n Nhiệt\r\n độ phòng \r\n | \r\n \r\n Nhiệt\r\n độ nâng lên \r\n | \r\n |
\r\n >\r\n 2,500 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 000 \r\n | \r\n \r\n 2\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 900 \r\n | \r\n \r\n 3\r\n 800 \r\n | \r\n \r\n 2\r\n 900 \r\n | \r\n
14. Tính liên\r\ntục của cách điện (đường kính danh nghĩa của ruột dẫn đến và\r\nbằng 1,600 mm)
\r\n\r\nSố lượng khuyết tật trên mỗi 30 m\r\ncủa sợi dây không được vượt quá giá trị cho trong Bảng 8.
\r\n\r\nBảng\r\n8 - Tính liên tục của cách điện
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Số\r\n lượng khuyết tật lớn nhất trên 30 m \r\n | \r\n |||
\r\n Lớn\r\n hơn \r\n | \r\n \r\n đến\r\n và bằng \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n phủ 1 và mức phủ 1B \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n phủ 2 và mức phủ 2B \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n phủ 3 \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n 1,600 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
Thử nghiệm phải được thực hiện theo\r\nIEC 60172 trên các mẫu không ngâm tẩm, được làm từ sợi dây có đường kính danh\r\nnghĩa của ruột dẫn là 1,000 mm, mức phủ 2.
\r\n\r\nChỉ số nhiệt độ không được nhỏ hơn\r\nchỉ số nhiệt độ cho trong quy định kỹ thuật liên quan và thời gian để bị hỏng ở\r\nnhiệt độ thử nghiệm thấp nhất không nhỏ hơn 5 000 h.
\r\n\r\nKhi người mua có yêu cầu, nhà cung\r\nứng sợi dây có tráng men phải cung cấp bằng chứng chứng tỏ sợi dây đáp ứng các\r\nyêu cầu về chỉ số nhiệt độ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chỉ số nhiệt độ dựa trên\r\ntuổi thọ được ngoại suy trong 20 000 h liên quan đến dây có tráng men được thử\r\nnghiệm không tẩm vécni và không phải là một phần của hệ thống cách điện. Nhiệt\r\nđộ, tính bằng 0C, ứng với chỉ số nhiệt độ không nhất thiết là nhiệt\r\nđộ mà tại đó khuyến cáo là sợi dây được làm việc và nhiệt độ này phụ thuộc vào\r\nnhiều yếu tố, kể cả loại thiết bị liên quan.
\r\n\r\n16. khả năng\r\nchịu chất làm lạnh
\r\n\r\nCác yêu cầu về khả năng chịu chất\r\nlàm lạnh xem trong quy định kỹ thuật liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhông áp dụng thử nghiệm
\r\n\r\n18, Kết dính\r\nbằng gia nhiệt hoặc kết dính bằng dung môi
\r\n\r\nCác yêu cầu về kết dính bằng gia\r\nnhiệt hoặc kết dính bằng dung môi, xem trong quy định kỹ thuật liên quan.
\r\n\r\n19. Hệ số tổn\r\nthất điện môi
\r\n\r\nCác yêu cầu về hệ số tổn thất điện\r\nmôi xem trong quy định kỹ thuật liên quan.
\r\n\r\n20. Khả năng\r\nchịu dầu máy biến áp
\r\n\r\nCác yêu cầu về khả năng chịu dầu\r\nmáy biến áp xem trong quy định kỹ thuật liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác yêu cầu về tổn hao khối lượng\r\nxem trong quy định kỹ thuật liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác yêu cầu đang được xem xét.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác loại bao bì có thể ảnh hưởng\r\nnhất định đến thuộc tính của sợi dây, ví dụ như độ đàn hồi. Vì vậy các loại bao\r\nbì, ví dụ như loại lô quấn, phải có thỏa thuận giữa người mua và nhà cung ứng.
\r\n\r\nDây phải được cuốn xít và dải đều\r\ntrên lô quấn hoặc đặt trong thùng chứa. Mỗi lô quấn hoặc mỗi thùng chứa không\r\nđược có nhiều hơn một đoạn dây, trừ khi có thỏa thuận giữa người mua và nhà\r\ncung ứng. Ghi nhãn khi có nhiều hơn một đoạn dây và/hoặc cách nhận biết số đoạn\r\nriêng rẽ trong bao bì, phải có thỏa thuận giữa người mua và nhà cung ứng.
\r\n\r\nTrong trường hợp dây được cung ứng\r\ntheo cuộn, phải có thỏa thuận giữa người mua và nhà cung ứng về kích thước và\r\nkhối lượng lớn nhất của các cuộn này. Mọi phương pháp bảo vệ bổ sung cho các\r\ncuộn dây cũng phải có thỏa thuận giữa người mua và nhà cung ứng.
\r\n\r\nTấm nhãn phải được gắn trên từng\r\nbao bì nếu có thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà cung ứng và phải có các thông\r\ntin dưới đây:
\r\n\r\na) tên của nhà chế tạo và/hoặc thương\r\nhiệu;
\r\n\r\nb) loại dây và loại cách điện, ví\r\ndụ tên thương mại và/hoặc số quy định kỹ thuật IEC;
\r\n\r\nc) khối lượng thực của dây;
\r\n\r\nd) (các) đường kính danh nghĩa của\r\nsợi dây và mức phủ;
\r\n\r\ne) ngày, tháng, năm sản xuất.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nKích thước dùng cho đường kính danh nghĩa trung\r\ngian của ruột dẫn ( R 40)
\r\n\r\nPhụ lục này đề cập đến đường kính\r\ndanh nghĩa trung gian của ruột dẫn mà từ đó người sử dụng có thể chọn các cỡ\r\ntrung gian chỉ cho các lý do kỹ thuật.
\r\n\r\nA.1. Sợi dây tráng men không có\r\nlớp kết dính
\r\n\r\nBảng\r\nA.1 - Kích thước của sợi dây có tráng men (R 40)
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n sai của ruột dẫn \r\n± \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n tăng nhỏ nhất do có cách điện \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính ngoài lớn nhất \r\nmm \r\n | \r\n ||||
\r\n Mức\r\n phủ 1 \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n phủ 2 \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n phủ 3 \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n phủ 1 \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n phủ 2 \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n phủ 3 \r\n | \r\n ||
\r\n 0,265 \r\n0,300 \r\n0,335 \r\n0,375 \r\n0,425 \r\n0,475 \r\n0,530 \r\n0,600 \r\n0,670 \r\n0,750 \r\n0,850 \r\n0,950 \r\n1,060 \r\n1,180 \r\n1,320 \r\n1,500 \r\n1,700 \r\n1,900 \r\n2,120 \r\n2,360 \r\n2,650 \r\n3,000 \r\n3,350 \r\n3,750 \r\n4,250 \r\n4,750 \r\n | \r\n \r\n 0,004 \r\n0,004 \r\n0,004 \r\n0,005 \r\n0,005 \r\n0,005 \r\n0,006 \r\n0,006 \r\n0,007 \r\n0,008 \r\n0,009 \r\n0,010 \r\n0,011 \r\n0,012 \r\n0,013 \r\n0,015 \r\n0,017 \r\n0,019 \r\n0,021 \r\n0,024 \r\n0,027 \r\n0,030 \r\n0,034 \r\n0,038 \r\n0,043 \r\n0,048 \r\n | \r\n \r\n 0,018 \r\n0,019 \r\n0,020 \r\n0,021 \r\n0,022 \r\n0,024 \r\n0,025 \r\n0,027 \r\n0,028 \r\n0,030 \r\n0,032 \r\n0,034 \r\n0,034 \r\n0,035 \r\n0,036 \r\n0,038 \r\n0,039 \r\n0,040 \r\n0,041 \r\n0,042 \r\n0,043 \r\n0,045 \r\n0,046 \r\n0,047 \r\n0,049 \r\n0,050 \r\n | \r\n \r\n 0,033 \r\n0,035 \r\n0,038 \r\n0,040 \r\n0,042 \r\n0,045 \r\n0,047 \r\n0,050 \r\n0,053 \r\n0,056 \r\n0,060 \r\n0,063 \r\n0,066 \r\n0,067 \r\n0,069 \r\n0,071 \r\n0,073 \r\n0,075 \r\n0,077 \r\n0,079 \r\n0,081 \r\n0,084 \r\n0,086 \r\n0,089 \r\n0,092 \r\n0,094 \r\n | \r\n \r\n 0,050 \r\n0,053 \r\n0,057 \r\n0,060 \r\n0,064 \r\n0,067 \r\n0,071 \r\n0,075 \r\n0,080 \r\n0,085 \r\n0,090 \r\n0,095 \r\n0,098 \r\n0,100 \r\n0,103 \r\n0,107 \r\n0,110 \r\n0,113 \r\n0,116 \r\n0,119 \r\n0,123 \r\n0,127 \r\n0,130 \r\n0,134 \r\n0,138 \r\n0,142 \r\n | \r\n \r\n 0,297 \r\n0,334 \r\n0,372 \r\n0,414 \r\n0,466 \r\n0,519 \r\n0,576 \r\n0,649 \r\n0,722 \r\n0,805 \r\n0,909 \r\n1,012 \r\n1,124 \r\n1,246 \r\n1,388 \r\n1,570 \r\n1,772 \r\n1,974 \r\n2,196 \r\n2,438 \r\n2,730 \r\n3,083 \r\n3,435 \r\n3,838 \r\n4,341 \r\n4,843 \r\n | \r\n \r\n 0,314 \r\n0,352 \r\n0,391 \r\n0,434 \r\n0,488 \r\n0,541 \r\n0,600 \r\n0,674 \r\n0,749 \r\n0,834 \r\n0,939 \r\n1,044 \r\n1,157 \r\n1,279 \r\n1,422 \r\n1,606 \r\n1,809 \r\n2,012 \r\n2,235 \r\n2,478 \r\n2,772 \r\n3,126 \r\n3,479 \r\n3,883 \r\n4,387 \r\n4,891 \r\n | \r\n \r\n 0,330 \r\n0,360 \r\n0,408 \r\n0,453 \r\n0,508 \r\n0,562 \r\n0,623 \r\n0,698 \r\n0,774 \r\n0,861 \r\n0,968 \r\n1,074 \r\n1,188 \r\n1,311 \r\n1,455 \r\n1,640 \r\n1,844 \r\n2,048 \r\n2,272 \r\n2,516 \r\n2,811 \r\n3,166 \r\n3,521 \r\n3,926 \r\n4,431 \r\n4,936 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng các yêu\r\n cầu về đường kính ngoài nhỏ nhất với điều kiện là chúng dựa trên mức tăng nhỏ\r\n nhất. \r\n | \r\n
A.2. Sợi dây tráng men có lớp\r\nkết dính
\r\n\r\nBảng\r\nA.2 - Kích thước của sợi dây tráng men có lớp kết dính (R 40)
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n sai của ruột dẫn \r\n± \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n tăng nhỏ nhất do có lớp phủ \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n tăng nhỏ nhất do có lớp kết dính \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính ngoài lớn nhất \r\nmm \r\n | \r\n ||
\r\n Mức\r\n phủ 1B \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n phủ 2B \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n phủ 1B \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n phủ 2B \r\n | \r\n |||
\r\n 0,265 \r\n0,300 \r\n0,335 \r\n0,375 \r\n0,425 \r\n0,475 \r\n0,530 \r\n0,600 \r\n0,670 \r\n0,750 \r\n0,850 \r\n0,950 \r\n1,060 \r\n1,180 \r\n1,320 \r\n1,500 \r\n1,700 \r\n1,900 \r\n | \r\n \r\n 0,004 \r\n0,004 \r\n0,004 \r\n0,005 \r\n0,005 \r\n0,005 \r\n0,006 \r\n0,006 \r\n0,007 \r\n0,008 \r\n0,009 \r\n0,010 \r\n0,011 \r\n0,012 \r\n0,013 \r\n0,015 \r\n0,017 \r\n0,019 \r\n | \r\n \r\n 0,018 \r\n0,019 \r\n0,020 \r\n0,021 \r\n0,022 \r\n0,024 \r\n0,025 \r\n0,027 \r\n0,028 \r\n0,030 \r\n0,032 \r\n0,034 \r\n0,034 \r\n0,035 \r\n0,036 \r\n0,038 \r\n0,039 \r\n0,040 \r\n | \r\n \r\n 0,033 \r\n0,035 \r\n0,038 \r\n0,040 \r\n0,042 \r\n0,045 \r\n0,047 \r\n0,050 \r\n0,053 \r\n0,056 \r\n0,060 \r\n0,063 \r\n0,066 \r\n0,067 \r\n0,069 \r\n0,071 \r\n0,073 \r\n0,075 \r\n | \r\n \r\n 0,013 \r\n0,014 \r\n0,015 \r\n0,016 \r\n0,016 \r\n0,017 \r\n0,017 \r\n0,018 \r\n0,019 \r\n0,020 \r\n0,020 \r\n0,021 \r\n0,022 \r\n0,022 \r\n0,023 \r\n0,023 \r\n0,024 \r\n0,025 \r\n | \r\n \r\n 0,316 \r\n0,354 \r\n0,393 \r\n0,436 \r\n0,489 \r\n0,543 \r\n0,600 \r\n0,674 \r\n0,748 \r\n0,832 \r\n0,937 \r\n1,041 \r\n1,154 \r\n1,276 \r\n1,419 \r\n1,602 \r\n1,805 \r\n2,008 \r\n | \r\n \r\n 0,333 \r\n0,372 \r\n0,412 \r\n0,456 \r\n0,511 \r\n0,565 \r\n0,624 \r\n0,699 \r\n0,775 \r\n0,861 \r\n0,967 \r\n1,073 \r\n1,187 \r\n1,309 \r\n1,453 \r\n1,638 \r\n1,842 \r\n2,046 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng các yêu\r\n cầu về đường kính ngoài nhỏ nhất với điều kiện là chúng dựa trên mức tăng nhỏ\r\n nhất. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nGiới hạn điện trở được tính trên cơ\r\nsở dưới đây:
\r\n\r\nB.1. Đối với đường kính danh\r\nnghĩa của ruột dẫn đến và bằng 1,000 mm
\r\n\r\nCác giá trị điện trở lớn nhất và\r\nnhỏ nhất được tính từ giá trị điện trở suất lớn nhất và nhỏ nhất bằng cách tính\r\ncho từng đường kính ruột dẫn có dung sai kích thước liên quan.
\r\n\r\nĐiện trở dài được tính theo công\r\nthức:
\r\n\r\nRmin\r\n= rmin x (Ω/m)
Rmax\r\n= rmax x (Ω/m)
trong đó
\r\n\r\nrmin\r\n= 1/36,2 Ωmm2/m;
\r\n\r\nrmax\r\n= 1/35,5 Ωmm2/m;
\r\n\r\nq là diện tích mặt cắt của ruột\r\ndẫn, tính bằng milimét vuông.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nCác số liệu về điện trở danh nghĩa\r\nchỉ để tham khảo. Các số liệu này được tính trên cơ sở đường kính danh nghĩa\r\ncủa ruột dẫn và điện trở suất danh nghĩa bằng 1/35,85 Ωmm2/m;
\r\n\r\nCác số liệu về điện trở lớn nhất và\r\nđiện trở nhỏ nhất dùng cho đường kính danh nghĩa của ruột dẫn đến và bằng 1,000\r\nmm được rút ra từ các phép tính theo phụ lục B.
\r\n\r\nBảng\r\nC.1 - Điện trở
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm\r\n \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n trở \r\nΩ/m \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính danh nghĩa của ruột dẫn \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n trở danh nghĩa \r\nΩ/mm \r\n | \r\n ||
\r\n Nhỏ\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n Danh\r\n nghĩa \r\n | \r\n \r\n Lớn\r\n nhất \r\n | \r\n |||
\r\n 0,250 \r\n0,280 \r\n0,315 \r\n0,355 \r\n0,400 \r\n\r\n 0,450 \r\n0,500 \r\n0,560 \r\n0,630 \r\n0,710 \r\n\r\n 0,800 \r\n0,900 \r\n1,000 \r\n | \r\n \r\n 0,5452 \r\n0,4361 \r\n0,3456 \r\n0,2729 \r\n0,2144 \r\n\r\n 0,1699 \r\n0,1379 \r\n0,1098 \r\n0,08695 \r\n0,06842 \r\n\r\n 0,05387 \r\n0,04257 \r\n0,03448 \r\n | \r\n \r\n 0,5683 \r\n0,4530 \r\n0,3579 \r\n0,2818 \r\n0,2220 \r\n\r\n 0,1754 \r\n0,1421 \r\n0,1133 \r\n0,08948 \r\n0,07045 \r\n\r\n 0,05549 \r\n0,04385 \r\n0,03552 \r\n | \r\n \r\n 0,5927 \r\n0,4708 \r\n0,3708 \r\n0,2911 \r\n0,2299 \r\n\r\n 0,1811 \r\n0,1464 \r\n0,1169 \r\n0,09211 \r\n0,07257 \r\n\r\n 0,05718 \r\n0,04518 \r\n0,03359 \r\n | \r\n \r\n 1,120 \r\n1,250 \r\n1,400 \r\n1,600 \r\n1,800 \r\n\r\n 2,000 \r\n2,240 \r\n2,500 \r\n2,800 \r\n3,150 \r\n\r\n 3,550 \r\n4,000 \r\n4,500 \r\n5,000 \r\n | \r\n \r\n 0,02831 \r\n0,02273 \r\n0,01812 \r\n0,01387 \r\n0,01096 \r\n\r\n 0,008879 \r\n0,007078 \r\n0,005683 \r\n0,004530 \r\n0,003579 \r\n\r\n 0,002818 \r\n0,002220 \r\n0,001754 \r\n0,001421 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
THƯ\r\nMỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\nIEC 60317-25, Specifications for\r\nparticular types of winding wires - Part 25: Polyester or polyesterimide\r\novercoated with polyamide-imide enamelled aluminium wire, class 200 (Quy định\r\nđối với các loại dây quấn cụ thể - Phần 25: Sợi dây nhôm tròn tráng men polieste\r\nhoặc polyesteimid có lớp phủ ngoài bằng polyamid-imid, cấp chịu nhiệt 200).
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu ..........................................................................................................................
\r\n\r\nLời giới thiệu .......................................................................................................................
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn ...............................................................................................................
\r\n\r\n3. Định nghĩa và lưu ý chung về\r\nphương pháp thử nghiệm và kiểm tra ngoại quan ..................
\r\n\r\n4. Kích thước ......................................................................................................................
\r\n\r\n5. Điện trở ...........................................................................................................................
\r\n\r\n6. Độ dãn dài .......................................................................................................................
\r\n\r\n7. Độ đàn hồi .......................................................................................................................
\r\n\r\n8. Độ mềm dẻo và độ bám dính ...........................................................................................
\r\n\r\n9. Sốc nhiệt .........................................................................................................................
\r\n\r\n10. Mềm dính .......................................................................................................................
\r\n\r\n11. Khả năng chịu mài mòn ..................................................................................................
\r\n\r\n12. Khả năng chịu dung môi .................................................................................................
\r\n\r\n13. Điện áp đánh thủng ........................................................................................................
\r\n\r\n14. Tính liên tục của cách điện ..............................................................................................
\r\n\r\n15. Chỉ số nhiệt độ ...............................................................................................................
\r\n\r\n16. Khả năng chịu chất làm lạnh ............................................................................................
\r\n\r\n17. Khả năng hàn .................................................................................................................
\r\n\r\n18. Kết dính bằng gia nhiệt hoặc\r\nkết dính bằng dung môi ......................................................
\r\n\r\n19. Hệ số tổn thất điện môi ..................................................................................................
\r\n\r\n20. Khả năng chịu dầu máy biến áp ......................................................................................
\r\n\r\n21. Tổn hao khối lượng ........................................................................................................
\r\n\r\n23. Thử nghiệm lỗ châm kim .................................................................................................
\r\n\r\n30. Bao bì ...........................................................................................................................
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo) - Kích thước\r\ndùng cho ruột dẫn có đường kính trung gian (R 40) ..........
\r\n\r\nPhụ lục B (tham khảo) - Phương pháp\r\ntính điện trở dài ..........................................................
\r\n\r\nPhụ lục C (tham khảo) - Điện trở ...........................................................................................
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo ...................................................................................................
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7675-0-3:2008 (IEC 60317-0-3 : 2008) về Quy định đối với các loại dây quấn cụ thể – Phần 0-3: Yêu cầu chung – Sợi dây nhôm tròn có tráng men đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7675-0-3:2008 (IEC 60317-0-3 : 2008) về Quy định đối với các loại dây quấn cụ thể – Phần 0-3: Yêu cầu chung – Sợi dây nhôm tròn có tráng men
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7675-0-3:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2008-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |