Information\r\ntechnology - Automatic identification and data capture techniques - Interleaved\r\n2 of 5 bar code symbology specification
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6513 : 2008 thay thế TCVN 6513 : 1999.
\r\n\r\nTCVN 6513 : 2008 hoàn toàn tương đương\r\nISO/IEC 16390 : 2007. TCVN 6513 : 2008 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia\r\nTCVN/JTC1/SC31 "Thu thập dữ liệu tự động" biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nCông nghệ mã vạch dựa trên sự thừa nhận các\r\nmẫu hình dưới dạng các vạch và khoảng trống với kích thước xác định. Có nhiều\r\nphương pháp mã hóa thông tin bằng mã vạch, được gọi là phương pháp mã vạch hóa.\r\nMã 2 trong 5 xen kẽ là một mã vạch như vậy. Các quy tắc xác định việc thể hiện\r\ncác ký tự bằng các vạch và khoảng trống và các đặc tính quan trọng khác của mỗi\r\nký tự mã vạch được gọi là quy định kỹ thuật về mã vạch.
\r\n\r\nTrước đây, quy định kỹ thuật về mã vạch được\r\nmột số tổ chức biên soạn và công bố, kết quả là có một số trường hợp về các yêu\r\ncầu trái ngược nhau đối với các ký tự mã vạch nào đó.
\r\n\r\nNhà sản xuất thiết bị mã vạch và người sử\r\ndụng công nghệ mã vạch yêu cầu phải có các tiêu chuẩn quy định kỹ thuật về mã\r\nvạch để họ có thể tham khảo khi thiết kế thiết bị và phần mềm.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN -\r\nKỸ THUẬT PHÂN ĐỊNH VÀ THU NHẬN DỮ LIỆU TỰ ĐỘNG - QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ MÃ VẠCH 2\r\nTRONG 5 XEN KẼ
\r\n\r\nInformation\r\ntechnology - Automatic identification and data capture techniques - Interleaved\r\n2 of 5 bar code symbology specification
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với\r\nmã vạch 2 trong 5 xen kẽ, các đặc tính của mã vạch, việc mã hóa các ký tự dữ\r\nliệu, các kích thước, dung sai, các thuật toán giải mã và các tham số mà các\r\nứng dụng phải quy định. Tiêu chuẩn này quy định chuỗi tiếp đầu tố phân định ứng\r\ndụng dùng cho mã vạch 2 trong 5 xen kẽ.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho\r\nviệc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì\r\náp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 7626 (ISO/IEC 15416) Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận\r\ndữ liệu tự động - Yêu cầu kỹ thuật đối với kiểm tra chất lượng in mã vạch - Mã\r\nvạch một chiều
\r\n\r\nISO/IEC 646 Information technology - ISO\r\n7-bit coded character set for information interchange (Công nghệ thông tin - Bộ ký tự mã hóa ISO 7-bit dành\r\ncho trao đổi thông tin)
\r\n\r\nISO/IEC 15424 Information technology -\r\nAutomatic identification and data capture techniques - Data carrier identifiers\r\n(Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định\r\nvà nhập dữ liệu tự động - Các số phân định vật mang dữ liệu (gồm cả các mã nhận\r\ndạng mã vạch))
\r\n\r\nISO/IEC19762-1 Information technology - Automatic\r\nidentification and data capture (AIDC) techniques - Harmonized vocabulary -\r\nPart 1: General terms relating to AIDC (Công nghệ\r\nthông tin- Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động (AIDC) - Thuật\r\nngữ hài hòa - Phần 1: Các thuật ngữ chung liên quan đến AIDC)
\r\n\r\nISO/IEC19762-2 Information technology - Automatic\r\nidentification and data capture (AIDC) techniques - Harmonized vocabulary -\r\nPart 2: Optically readable media (ORM) (Công nghệ\r\nthông tin- Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động (AIDC) - Thuật\r\nngữ hài hòa - Phần 2: Phương tiện đọc quang học).
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và\r\nđịnh nghĩa nêu trong ISO/IEC 19762-1 và ISO/IEC 19762-2.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Đặc trưng của mã vạch
\r\n\r\nMã 2 trong 5 xen kẽ có đặc trưng sau:
\r\n\r\na) Bộ ký tự có khả năng mã hóa: chữ số 0 đến\r\n9 (gồm các ký tự ASCII từ 48 đến 57 theo ISO/IEC 646);
\r\n\r\nb) Loại mã vạch: liên tục;
\r\n\r\nc) Số yếu tố trong mỗi ký tự mã vạch: 5, bao\r\ngồm 2 yếu tố rộng và 3 hẹp, mã hóa bằng năm vạch tối hoặc năm vạch sáng;
\r\n\r\nd) Ký tự tự kiểm tra: có;
\r\n\r\ne) Chiều dài chuỗi dữ liệu có khả năng mã\r\nhóa: thay đổi (số chẵn các chữ số);
\r\n\r\nf) Khả năng giải mã hai hướng: có;
\r\n\r\ng) Ký tự kiểm tra mã vạch: một, tùy chọn (xem\r\nPhụ lục A);
\r\n\r\nh) Mật độ ký tự của mã vạch: 14 đến 18 mô đun\r\ncho một cặp ký tự mã vạch, tùy theo tỷ lệ rộng/hẹp;
\r\n\r\ni) Vùng không chứa dữ liệu: 8 đến 9 mô đun,\r\ntùy theo tỷ lệ rộng/hẹp.
\r\n\r\n4.2. Cấu trúc mã vạch
\r\n\r\nMã vạch 2 trong 5 xen kẽ gồm:
\r\n\r\n1) Vùng trống phía trước;
\r\n\r\n2) Dấu hiệu bắt đầu;
\r\n\r\n3) Một hoặc một số cặp ký tự mã vạch thể hiện\r\ndữ liệu (gồm cả ký tự kiểm tra mã vạch tùy chọn);
\r\n\r\n4) Dấu hiệu kết thúc;
\r\n\r\n5) Vùng trống phía sau.
\r\n\r\n4.3. Mã hóa ký tự
\r\n\r\n4.3.1. Cấu trúc ký tự mã vạch
\r\n\r\nDữ liệu được mã hóa thành từng cặp xen kẽ các\r\nký tự mã vạch, ký tự thứ nhất bao gồm hai vạch tối rộng và ba vạch tối hẹp và\r\nký tự thứ hai bao gồm hai vạch sáng rộng và ba vạch sáng hẹp, tiếp theo vạch\r\ntối đầu tiện của ký tự đầu tiên là vạch sáng đầu tiên của ký tự thứ hai, sau đó\r\nlà vạch tối thứ hai của ký tự đầu tiên và vạch sáng thứ hai của ký tự thứ hai,\r\nvà cứ như thế cho tới tận vạch sáng cuối cùng của ký tự thứ hai, tiếp tục ngay\r\nsau nó là vạch tối đầu tiên của cặp ký tự mã vạch tiếp theo (hoặc dấu hiệu kết\r\nthúc).
\r\n\r\n4.3.2. Mã hóa ký tự dữ liệu
\r\n\r\nBảng 1 quy định việc mã hóa ký tự của mã vạch\r\n2 trong 5 xen kẽ. Trong cột “thể hiện nhị phân” ký tự 1 được dùng để thể hiện\r\nyếu tố rộng và 0 thể hiện yếu tố hẹp.
\r\n\r\nBảng 1 - Thể hiện nhị\r\nphân của mã hóa ký tự
\r\n\r\n\r\n Ký tự dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Thể hiện nhị phân \r\n | \r\n ||||
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
Bảng 1 sử dụng sơ đồ mã hóa thập phân được mã\r\nhóa bởi hệ nhị phân biến đổi. Các vị trí bốn bít bên trái cho mỗi ký tự được ấn\r\nđịnh trọng số 1, 2, 4 và 7, từ trái sang phải, vị trí thứ năm được dùng cho bít\r\nchẵn lẻ. Tổng của trọng số vị trí của bít “1” tương đương với giá trị ký tự dữ\r\nliệu, trừ trường hợp ký tự dữ liệu 0, ở đây áp dụng trọng số 4 và 7. Bít chẵn\r\nlẻ đảm bảo rằng luôn luôn có hai bít “1” cho mỗi ký tự.
\r\n\r\nThuật toán sau đây quy định quy tắc để chuyển\r\nđổi dữ liệu số thành các ký tự mã vạch của mã vạch 2 trong 5 xen kẽ.
\r\n\r\n\r\n Bước trong thuật toán \r\n | \r\n \r\n Ví dụ \r\n | \r\n
\r\n 1) Tính ký tự kiểm tra nếu tiêu chuẩn ứng\r\n dụng yêu cầu. Xem 4.7; \r\n2) Nếu chuỗi dữ liệu, gồm cả số kiểm tra,\r\n là một số lẻ các chữ số, thêm một số 0 vào đầu; \r\nnó sẽ thành \r\n | \r\n \r\n 367 \r\n\r\n
| \r\n
\r\n 3) Chia chuỗi số thành từng cặp số; \r\nnó sẽ thành \r\n | \r\n \r\n 0367 \r\n03 và 67 \r\n | \r\n
\r\n 4) Mã hóa từng cặp số lần lượt như sau: \r\na) Mã hóa chữ số đầu tiên của cặp này thành\r\n ra vạch tối như nêu trong Bảng 1; \r\nb) Mã hóa chữ số thứ hai của cặp này thành\r\n ra vạch sáng như nêu trong Bảng 1. \r\n | \r\n \r\n \r\n 0 3 | \r\n
\r\n 5) Tạo mỗi cặp ký tự mã vạch bằng cách lấy\r\n yếu tố vạch tối và vạch sáng luân phiên nhau từ các dấu hiệu nhận được ở bước\r\n 4 a) và 4 b), bắt dầu bằng vạch tối đầu tiên của chữ số đầu tiên, tiếp theo\r\n là vạch sáng đầu tiên của chữ số thứ hai. \r\n | \r\n \r\n Dấu hiệu nhị phân \r\n0101101000 \r\n | \r\n
Hình 1 minh họa chuỗi các yếu tố vạch tối và\r\nvạch sáng tương ứng với cặp dữ liệu “03 67”.
\r\n\r\nHình 1 - Cặp ký tự 2\r\ntrong 5 xen kẽ, mã hóa “03 67”
\r\n\r\n4.3.3. Dấu hiệu bắt đầu và kết thúc
\r\n\r\nDấu hiệu bắt đầu gồm bốn yếu tố hẹp, lần lượt\r\nlà vạch tối - vạch sáng - vạch tối - vạch sáng. Dấu hiệu kết thúc lần lượt gồm\r\nvạch tối rộng - vạch sáng hẹp - vạch tối hẹp.
\r\n\r\nDấu hiệu bắt đầu được đặt ở tận cùng bên trái\r\ncủa ký tự mã vạch dữ liệu liền kề vạch tối đầu tiên của chữ số có nghĩa đầu\r\ntiên. Dấu hiệu kết thúc được đặt ở tận cùng bên phải của ký tự mã vạch dữ liệu\r\nliền kề với vạch sáng cuối cùng của chữ số có nghĩa cuối cùng.
\r\n\r\nKhông có phần diễn giải mà con người có thể đọc\r\nđược cho dấu hiệu bắt đầu và kết thúc và bộ giải mã không truyền đi các dấu\r\nhiệu này.
\r\n\r\nHình 2 minh họa dấu hiệu bắt đầu và dấu hiệu\r\nkết thúc và mối liên quan của nó với các ký tự dữ liệu của mã vạch.
\r\n\r\nHình 2 - Dấu hiệu bắt\r\nđầu và kết thúc
\r\n\r\nHình 3 minh họa mã vạch 2 trong 5 xen kẽ đầy đủ\r\ncủa dữ liệu “1234” cho thấy các vùng trống cần thiết.
\r\n\r\nHình 3 - Mã vạch 2\r\ntrong 5 xen kẽ gồm cả các vùng trống
\r\n\r\n4.3.4. Ký tự kiểm tra mã vạch tùy chọn
\r\n\r\nPhụ lục A quy định vị trí ký tự kiểm tra và\r\ncách tính.
\r\n\r\n4.4. Các kích thước
\r\n\r\nMã vạch 2 trong 5 xen kẽ phải sử dụng các\r\nkích thước danh định như sau:
\r\n\r\n- Chiều rộng của yếu tố hẹp (X): kích thước X\r\ncủa mã vạch 2 trong 5 xen kẽ được xác định theo quy định kỹ thuật ứng dụng phù\r\nhợp với yêu cầu ứng dụng. Xem 4.7.1;
\r\n\r\n- Tỷ lệ rộng/hẹp (N): 2,0:1 đến 3,0:1;
\r\n\r\n- Chiều rộng tối thiểu của vùng trống: 10X;
\r\n\r\n- Chiều cao khuyến nghị tối thiểu của mã vạch\r\nđể quét bằng tay: 5,0 mm hoặc 15 % chiều rộng của mã vạch không kể các vùng\r\ntrống, chọn số lớn hơn trong hai số;
\r\n\r\nCó thể tính chiều rộng W (tính theo milimét)\r\ncủa mã vạch 2 trong 5 xen kẽ, bao gồm các vùng trống, theo công thức sau:
\r\n\r\nW = [P(4N + 6) + N + 6 ]\r\nX + 2Q
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\nW là chiều rộng của mã vạch;
\r\n\r\nP là số cặp ký tự mã vạch;
\r\n\r\nN là tỷ lệ rộng/hẹp;
\r\n\r\nX là chiều rộng của yếu tố hẹp, tính bằng\r\nmilimét;
\r\n\r\nQ là chiều rộng của vùng trống, tính bằng\r\nmilimét.
\r\n\r\n4.5. Thuật toán giải mã tham chiếu
\r\n\r\nCác hệ thống đọc mã vạch được thiết kế để đọc\r\nđược các mã vạch chất lượng kém đến giới hạn mà các thuật toán thực tế cho\r\nphép. Phần này mô tả thuật toán giải mã tham chiếu dùng để tính giá trị của độ\r\ngiải mã như đã quy định trong TCVN 7626 (ISO/IEC 15416).
\r\n\r\n1) Xác nhận sự có mặt của vùng trống phía\r\ntrước.
\r\n\r\n2) Xác nhận sự có mặt của dấu hiệu bắt đầu có\r\ngiá trị bằng cách kiểm tra xem chiều rộng của bốn yếu tố bắt đầu xem mỗi yếu tố\r\ncó nhỏ hơn 7/64 tổng của mười yếu tố tiếp theo (nếu không đạt được điều này, đổi\r\nchiều giải (quét) mã).
\r\n\r\n3) Giải mã số chính xác các cặp ký tự như được\r\nquy định trong ứng dụng như sau:
\r\n\r\na) Đo chiều rộng của mười yếu tố của một cặp\r\nký tự và tính tổng của chúng, gọi chiều rộng tổng này là S;
\r\n\r\nb) Tính giá trị ngưỡng, T = (7/64)S;
\r\n\r\nc) So sánh các chiều rộng với giá trị T:\r\nNếu chiều rộng lớn hơn T thì yếu tố là rộng; nếu không, yếu tố là hẹp.
\r\n\r\n4) Kiểm tra trong mỗi nhóm năm vạch tối và\r\nnăm vạch sáng có hai vạch tối và hai vạch sáng là rộng, ba vạch tối và ba vạch\r\nsáng là hẹp.
\r\n\r\n5) Sử dụng Bảng 1, chuyển đổi năm vạch tối và\r\nvạch sáng rộng và hẹp tương ứng thành chữ số thứ nhất và thứ hai của cặp chữ số\r\nđầu tiên.
\r\n\r\n6) Sau khi giải mã số cặp ký tự hoàn hảo,\r\nkhẳng định sự có mặt của dấu hiệu kết thúc có giá trị bằng cách kiểm tra chiều\r\nrộng của yếu tố bên cạnh là lớn hơn hoặc bằng T của ký tự mã vạch trước đó\r\nvà các chiều rộng của hai yếu tố tiếp theo là nhỏ hơn T.
\r\n\r\n7) Xác nhận sự có mặt của vùng trống phía\r\nsau.
\r\n\r\n4.6. Chất lượng mã vạch
\r\n\r\n4.6.1. Quy định kỹ thuật về việc kiểm tra
\r\n\r\nĐể kiểm tra xác nhận xem một mã vạch có phù\r\nhợp với các quy định kỹ thuật nêu trong tiêu chuẩn này hay không thì cần phải\r\nkiểm tra theo quy định kỹ thuật về kiểm tra nêu trong TCVN 7626 (ISO/IEC 15416)\r\nquy định một phương pháp tiêu chuẩn để đo và phân cấp mã vạch, như nêu ở 4.6.2.\r\nTCVN 7626 (ISO/IEC 15416) quy định các điều kiện để thực hiện các phép đo và\r\nxác định các phương pháp xác định cấp chất lượng tổng thể dựa trên các thuộc\r\ntính của mã vạch đó. Phải sử dụng thuật toán giải mã tham chiếu quy định trong\r\n4.5 của tiêu chuẩn này để đánh giá các thông số “giải mã” và “độ giải mã” theo\r\nTCVN 7626 (ISO/IEC 15416).
\r\n\r\nCấp tổng thể của mã vạch được thể hiện dưới\r\ndạng như cho trong ví dụ dưới đây:
\r\n\r\n1,5 / 10 / 660
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\n1,5 là cấp chất lượng tổng thể của mã vạch;
\r\n\r\n10 là số tham chiếu của lỗ đo (trong ví dụ\r\nnày có đường kính là 0,25 mm);
\r\n\r\n660 là bước sóng đỉnh đáp tuyến tính bằng\r\nnanômét.
\r\n\r\nTCVN 7626 (ISO/IEC 15416) cho phép quy định\r\ncác chuẩn cứ bổ sung đạt/ không đạt theo quy định kỹ thuật về mã vạch. Đối với\r\nmã vạch 39, chuẩn cứ bổ sung được quy định trong 4.6.2. Bất cứ một đồ thị quét\r\nriêng rẽ nào không đạt những yêu cầu này đều phải nhận cấp 0.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Các quy định kỹ thuật áp dụng có\r\nthể quy định một thuật toán giải mã và một phương pháp tính giá trị độ giải mã\r\nkhác với những quy định trong 4.5 hoặc TCVN 7626 (ISO/IEC 15416) trong cách áp\r\ndụng của phương pháp theo TCVN 7626 (ISO/IEC 15416).
\r\n\r\n4.6.2. Các thông số bổ sung
\r\n\r\n4.6.2.1. Tỷ lệ rộng / hẹp
\r\n\r\nPhải tạo mã vạch với N danh định trong\r\nkhoảng từ 2,0 đến 3,0. Giá trị N đo được trong mọi đồ thị quét phải ở\r\ntrong phạm vi từ 1,8 đến 3,4. Phải đo và phân cấp tỷ lệ rộng/hẹp trong đồ thị đặc\r\ntính phản xạ quét theo TCVN 7626 (ISO/IEC 15416) như sau:
\r\n\r\n1,8 £\r\nN £ 3,4: Cấp\r\n4
\r\n\r\nN < 1,8 hoặc N > 3,4: Cấp\r\n0
\r\n\r\n4.6.2.2. Vùng trống
\r\n\r\nVùng trống tại mỗi đầu của mã vạch phải tối\r\nthiểu là 10Z. Phải được đo và phân cấp cả hai vùng trống bên phải và bên trái\r\ntrong mỗi đồ thị đặc tính phản xạ quét theo TCVN 7626 (ISO/IEC 15416) như sau:
\r\n\r\nVùng trống ³ 10 Z: Cấp 4
\r\n\r\nVùng trống < 10 Z: Cấp 0
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Trong 4.6.2.1 và 4.6.2.2, các yêu\r\ncầu dựa trên kích thước thực tế chứ không dựa trên kích thước dự kiến, do vậy\r\nviệc đo các thông số kích thước Z là thích hợp chứ không phải là các\r\nkích thước X.
\r\n\r\n4.7. Các thông số do ứng dụng quy định
\r\n\r\n4.7.1. Mã vạch và các đặc trưng về kích thước
\r\n\r\nĐể in và có thể quét mã vạch 2 trong 5 xen kẽ\r\ntrong một ứng dụng nào đó, cần quy định mã vạch và các thông số về kích thước\r\nsau đây theo quy định kỹ thuật về ứng dụng:
\r\n\r\n1) Số các ký tự dữ liệu trong một mã vạch có\r\nthể là cố định, thay đổi hoặc thay đổi dưới mức tối đa quy định (xem A.1);
\r\n\r\n2) Có sử dụng ký tự kiểm tra mã vạch bổ sung\r\nmodulo trọng số 10 hay không (xem A.2) và chúng có được bộ giải mã truyền đi\r\nhay không;
\r\n\r\n3) Có sử dụng ký tự kiểm tra dữ liệu hay\r\nkhông và nếu có thì thuật toán để tính nó;
\r\n\r\n4) Khoảng kích thước X;
\r\n\r\n5) Khoảng tỷ lệ rộng/hẹp danh định;
\r\n\r\n6) Chiều cao tối thiểu của vạch.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 Với các ứng dụng mong muốn an\r\ntoàn dữ liệu cao, cần phải sử dụng ký tự kiểm tra mã vạch. Xem Phụ lục A.2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 Tỷ lệ rộng/hẹp cần phải càng lớn\r\ncàng tốt trong phạm vi quy định trong 4.4 để tăng tối đa khả năng quét.
\r\n\r\nXem ví dụ nêu trong Phụ lục D.
\r\n\r\n4.7.2. Quy định kỹ thuật về quang học
\r\n\r\nĐể có thể quét được mã vạch trong một ứng\r\ndụng nào đó, cần quy định một số thông số quang học cụ thể. Việc lựa chọn các\r\nthông số phải được tiến hành trong các tiêu chuẩn ứng dụng và phải bao gồm các\r\nthông số sau:
\r\n\r\na) Bước sóng đỉnh đáp tuyến;
\r\n\r\nb) Mã vạch và máy quét phải phù hợp chiều\r\nrộng dải năng lượng bán phổ;
\r\n\r\nc) Cỡ chấm sáng của máy quét;
\r\n\r\nd) Các thông số về độ tương phản của các vạch\r\ntối và vạch sáng;
\r\n\r\ne) Các điều kiện để thực hiện phép đo quang\r\nhọc;
\r\n\r\nf) Giới hạn các sai lỗi được phép trong mã\r\nvạch.
\r\n\r\nXem ví dụ nêu trong Phụ lục D.
\r\n\r\n4.7.3. Quy định kỹ thuật về chất lượng
\r\n\r\nQuy định kỹ thuật ứng dụng phải xác định cấp\r\ntổng thể tối thiểu của mã vạch chấp nhận được (bao gồm cả mức phân cấp tối\r\nthiểu, lỗ đo và bước sóng đỉnh đáp tuyến theo yêu cầu) khi đo mã vạch theo TCVN\r\n7626 (ISO/IEC 15416).
\r\n\r\nTheo tùy chọn, trong quy định kỹ thuật ứng\r\ndụng có thể quy định thuật toán giải mã thay thế để thay thế cho thuật toán\r\ngiải mã tham chiếu để đánh giá độ giải mã của mã vạch.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
A.1. Bảo vệ tránh quét thiếu
\r\n\r\nTrong mã vạch 2 trong 5 xen kẽ các dấu hiệu\r\nbắt đầu và kết thúc có thể bị coi như là các ký tự mã vạch nào đó trong mã. Vì\r\nvậy có thể xảy ra việc quét một phần của mã vạch và cho ra một kết quả đọc có\r\nít ký tự hơn. Có hai biện pháp bổ sung cần được thực hiện để giảm thiểu rủi ro đọc\r\nthiếu như vậy.
\r\n\r\nA.1.1. Mã vạch có chiều dài cố định
\r\n\r\nTrong một tiêu chuẩn ứng dụng bất kỳ, số ký\r\ntự mã hóa trong một mã 2 trong 5 xen kẽ cần phải là cố định cho ứng dụng đó và\r\ncác thiết bị đọc hoặc xử lý cần được lập trình để chỉ chấp nhận những thông điệp\r\ncó chiều dài định trước.
\r\n\r\nA.1.2. Vạch viền
\r\n\r\nNếu trong một ứng dụng không sử dụng được mã\r\nvạch chiều dài cố định thì cần sử dụng vạch viền. Mục đích của vạch viền là\r\ngiảm thiểu khả năng quét thiếu mã vạch khi chùm tia quét vào hoặc/ và ra tại\r\nphía đỉnh hoặc đáy mã vạch. Cần phải có vạch viền trừ khi đã có các giải pháp\r\nkỹ thuật phòng ngừa khác hoặc khi thiết bị đọc hoặc xử lý đã được lập trình cho\r\nmã vạch có chiều dài cố định.
\r\n\r\nVạch viền được đặt vuông góc với các vạch tối\r\ncủa mã vạch, ở phía trên và phía dưới mã vạch, trùm lên toàn bộ chiều dài mã\r\nvạch. Nó có thể kéo dài ra ngoài các vùng trống và ở đầu mút của nó có thể có\r\ncác vạch tối thẳng đứng, với điều kiện là phải có các vùng trống không nhỏ hơn\r\nchiều rộng tối thiểu quy định trong 4.4 (vùng trống tính từ cạnh ngoài của vạch\r\ntối đầu hoặc cuối của mã vạch đến cạnh trong tương ứng của vạch viền thẳng đứng).\r\nChiều rộng của vạch viền phải ở trong giới hạn từ 2 đến 5 lần kích thước X của\r\nmã vạch.
\r\n\r\nA.2. Ký tự kiểm tra
\r\n\r\nA.2.1. Ký tự kiểm tra mã vạch
\r\n\r\nĐối với các ứng dụng yêu cầu an toàn dữ liệu\r\ncao, cần sử dụng một ký tự kiểm tra mã vạch, trong trường hợp này ký tự kiểm\r\ntra mã vạch sẽ được mã hóa như là ký tự thứ hai của cặp chữ số cuối cùng, theo\r\nsau ngay ký tự dữ liệu cuối cùng trước dấu hiệu kết thúc. Tiêu chuẩn ứng dụng\r\nsẽ quyết định ký tự kiểm tra mã vạch.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Do số lượng các ký tự mã hóa, gồm\r\ncả ký tự kiểm tra, phải là một số chẵn, nên có thể cần có một số 0 đặt trước chuỗi\r\ndữ liệu.
\r\n\r\nNếu sử dụng, thuật toán ký tự kiểm tra mã\r\nvạch phải như sau đây:
\r\n\r\n1) Bắt đầu bằng chữ số bên phải của\r\ndãy,(không kể ký tự kiểm tra) lấy tổng tất cả các trị số của các số có thứ tự\r\nlẻ, từ phải qua trái;
\r\n\r\n2) Nhân kết quả bước 1) với 3;
\r\n\r\n3) Lấy tổng giá trị của các số còn lại;
\r\n\r\n4) Cộng kết quả bước 2) với kết quả bước 3);
\r\n\r\n5) Ký tự kiểm tra là số nhỏ nhất mà khi thêm\r\nvào kết quả bước 4) cho ta bội số của 10.
\r\n\r\nVÍ DỤ: Tính số kiểm tra cho dữ liệu 1937
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Bước 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n Bước 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n
\r\n Bước 3 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n Bước 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n
\r\n Bước 5 \r\n | \r\n \r\n (Bội số của 10 liền\r\n kề là 60) \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n = \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
Vì vậy C = 8
\r\n\r\nTrường hợp này số đầy đủ là 19378, cần thêm\r\nvào một số 0 để tạo ra một số chẵn chữ số, tức là dữ liệu mã hóa sẽ là 019378
\r\n\r\nPhần bù ký tự kiểm tra mã vạch modulo trọng\r\nsố 10 phải được bộ giải mã truyền đi.
\r\n\r\nA.2.2. Ký tự kiểm tra dữ liệu
\r\n\r\nCó thể lựa chọn thuật toán quy định trong ISO\r\n7064, hoặc một thuật toán khác trong quy định kỹ thuật ứng dụng, để tính ký tự\r\nkiểm tra dữ liệu, với điều kiện có tính đến sự dự liệu phù hợp để tính và kiểm\r\ntra xác nhận nó trong khi tạo mã và trong phần mềm xử lý gói tin. Ký tự kiểm\r\ntra dữ liệu như vậy phải là ký tự cuối cùng cđa chuỗi dữ liệu và phải được máy\r\ngiải mã truyền đi.
\r\n\r\nA.3. Diễn dịch người đọc
\r\n\r\nDiễn dịch người đọc của các ký tự dữ liệu (và\r\nký tự kiểm tra mã vạch, nếu có) thông thường được in cùng với mã vạch 2 trong 5\r\nxen kẽ đã mã hóa chúng. Dấu hiệu bắt đầu /kết thúc không có diễn dịch người đọc.\r\nKhông quy định cỡ và phông của ký tự, và diễn dịch người đọc được in bất kỳ chỗ\r\nnào ở khu vực xung quanh mã vạch, sao cho không vi phạm vào vùng trống.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Hướng dẫn sử dụng mã vạch 2 trong 5 xen kẽ
\r\n\r\nB.1. Tính tương hợp phân biệt tự động
\r\n\r\nMã vạch 2 trong 5 xen kẽ có thể được đọc bởi\r\nmột máy đọc mã vạch được lập trình thích hợp để tự động phân biệt nó với các mã\r\nvạch khác. Trong thực tế mã này được phân biệt và tương hợp với rất nhiều mã\r\nvạch đã được ISO/IEC tiêu chuẩn hóa.
\r\n\r\nBộ giá trị mã vạch giải mã sẽ được giới hạn\r\ntrong số những mã vạch nào đó cần thiết để tối đa hóa an toàn đọc.
\r\n\r\nNếu mã 2 trong 5 xen kẽ được sử dụng trong\r\nmôi trường tự động phân biệt với mã 39, cần tuân thủ các hướng dẫn sau đây:
\r\n\r\na) Khoảng cách danh định giữa các ký tự trong\r\nmã 39 phải không được rộng hơn các yếu tố hẹp;
\r\n\r\nb) Hệ thống đọc phải được khống chế và bộ\r\ngiải mã phải được lập trình để đảm bảo rằng số ký tự (gồm cả ký tự bắt đầu và\r\nkết thúc) trong tất cả các mã 39 lớn hơn một nửa số ký tự dữ liệu trong các mã\r\nvạch 2 trong 5 xen kẽ;
\r\n\r\nc) Mã vạch 2 trong 5 xen kẽ phải có chiều dài\r\ntối thiểu 6 ký tự trong môi trường mà chúng được tự động phân biệt với mã 39.
\r\n\r\nSử dụng khuyến nghị trong A.1 và A.2 sẽ cung\r\ncấp sự bảo vệ bổ sung thêm trong môi trường phân biệt tự động.
\r\n\r\nB.2. Xem xét về hệ thống
\r\n\r\nĐiều quan trọng là các bộ phận khác nhau tạo\r\nra mã vạch (máy in, nhãn, máy quét) phải hoạt động cùng nhau như một hệ thống.\r\nMột sai lỗi ở bất kỳ bộ phận nào cũng có thể làm giảm tính năng của toàn hệ\r\nthống. Các đặc tính của máy in, mã vạch và máy đọc cần được đồng bộ với nhau để\r\nđạt được tính năng mong muốn.
\r\n\r\nB.3. Xem xét về máy in
\r\n\r\nPhần này mô tả những xem xét để in mã vạch 2\r\ntrong 5 xen kẽ bằng máy in điểm, nhưng những xem xét này cũng có thể áp dụng\r\nvới tất cả các loại mã vạch khác.
\r\n\r\nB.3.1. In điểm
\r\n\r\nPhần mềm đồ họa được dùng để tạo mã vạch trên\r\nmáy in điểm cần phải chia vạch tối và vạch sáng chính xác theo đúng pic điểm in\r\ncủa máy in được sử dụng, áp dụng với mọi loại mã vạch. Đối với mã vạch 2 chiều\r\nrộng như mã 2 trong 5 xen kẽ, số điểm in tạo thành vạch tối và vạch sáng hẹp,\r\ntrước khi bù tăng hoặc giảm chiều rộng vạch tối, phải là số nguyên cố định và\r\nkhông đổi, và số các điểm in tạo thành yếu tố rộng, trước khi bù tăng hoặc giảm\r\nchiều rộng vạch tối phải là một tích (là số nguyên) của số điểm in của yếu tố\r\nhẹp nhân với tỷ lệ rộng:hẹp. Chiều rộng khe giữa các ký tự cũng phải là một số\r\nnguyên cố định của các điểm in. Do vậy một máy in đã cho chỉ có thể in được một\r\nbộ nhất định của kích thước X và tỷ lệ rộng : hẹp.
\r\n\r\nViệc bù độ tăng (hoặc giảm) đồng nhất chiều\r\nrộng vạch tối phải tương ứng với tổng số bù trên toàn bộ các vạch tối và vạch\r\nsáng trên mã vạch. Điều này có thể hoàn thành bằng cách thay đổi số điểm nguyên\r\ntừ sáng sang tối hoặc từ tối sang sáng theo cùng một cách thức đối với mỗi cặp\r\ntối-sáng trong mã vạch và đối với vạch tối cuối cùng trong mã vạch. Ví dụ, tất\r\ncác các điểm dọc theo cùng một cạnh của từng vạch tối trong cùng một mã vạch\r\ncần phải chuyển từ tối sang sáng, hoặc là các điểm dọc theo hai cạnh của từng\r\nvạch tối trong một mã vạch cần phải chuyển từ tối sang sáng, với điều kiện độ\r\nphân giải của máy in cho phép thực hiện thỏa đáng việc này. Một bộ bất kỳ thay đổi\r\nđiểm tối sang sáng hoặc sáng sang tối được chấp nhận nếu việc điều chỉnh được\r\nthực hiện một cách dứt khoát cho cả mã vạch và không gây ra thay đổi chiều rộng\r\nký tự mã vạch tổng. Nếu không thỏa mãn nguyên tắc này sẽ làm giảm cấp chất\r\nlượng mã vạch và thường làm cho mã vạch không đọc được.
\r\n\r\nPhần mềm in đa mục đích được thiết kế để hỗ\r\ntrợ một dải máy in rộng sẽ cung cấp cho người dùng khả năng điều chỉnh kích\r\nthước X và tăng hoặc giảm chiều rộng vạch tối.
\r\n\r\nVí dụ về lập trình
\r\n\r\nNhững nguyên lý trên có thể được giảm thiểu\r\ntới các nguyên tắc sau đây đối với các file thiết kế mã vạch số hóa như sau:
\r\n\r\n1) Chuyển độ phóng đại mong muốn hoặc kích\r\nthước X thành chiều rộng yếu tố hẹp tính theo điểm in làm tròn tới số nguyên\r\ngần nhất và chọn tỷ lệ rộng :hẹp để sao cho có số điểm in nguyên trong yếu tố\r\nrộng.
\r\n\r\n2) Xác định số điểm in theo số bù mong muốn để\r\nđồng nhất độ tăng chiều rộng vạch tối và làm tròn tới số nguyên lớn hơn gần\r\nnhất.
\r\n\r\n3) Áp dụng kết quả trên để quyết định số điểm\r\nin của bất kỳ vạch tối và vạch sáng nào trong mã vạch.
\r\n\r\nVÍ DỤ:
\r\n\r\nDùng file thiết kế mã vạch số hóa và thiết bị\r\nin với 24 điểm in trên 1mm, hãy tạo mã vạch kích thước X 0,27 mm, tỷ lệ\r\nrộng:hẹp 2,5 :1 và độ giảm chiều rộng vạch tối 0,06 mm.
\r\n\r\n- Cỡ yếu tố hẹp là 24 điểm in/mm x 0,27 mm =\r\n6,5 điểm in, làm tròn là 6 điểm in cho yếu tố hẹp.
\r\n\r\n- Do vậy, cỡ yếu tố rộng là 6 x 2,5 = 15 điểm\r\nin.
\r\n\r\n- Lượng bù tăng chiều rộng vạch tối là 0,06\r\nmm x 24 điểm in = 1,4 điểm in , làm tròn là 2 điểm in.
\r\n\r\nKết quả là số điểm in cho vạch tối và vạch\r\nsáng được minh họa như trong Bảng B.1.
\r\n\r\nBảng B.1 -Số điểm in được\r\nhiệu chỉnh cho giải pháp ảnh và giảm chiều rộng vạch tối
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Số điểm in \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Vạch tối \r\n | \r\n \r\n Vạch sáng \r\n | \r\n
\r\n Yếu tố hẹp \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n Yếu tố rộng \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n
B.3.2. Hướng dẫn người sử dụng phần mềm in điểm
\r\n\r\nKhi in mã vạch lần đầu tiên trên hệ thống in\r\ngồm phần mềm in mã vạch và thiết bị in, người sử dụng cần phải kiểm tra mã vạch\r\nin ra có đạt được cấp chất lượng in yêu cầu và kích thước X không dựa theo TCVN\r\n7626 (ISO/IEC 15416). Nếu mã vạch không đạt được cấp chất lượng yêu cầu thì\r\nngười sử dụng có thể phải tăng kích thước X hoặc hoặc tăng hay giảm chiều rộng\r\nvạch tối. Nếu tăng kích thước X, người sử dụng phải kiểm tra xem có đạt được\r\nvùng trống tối thiểu không. Quá trình này có thể phải lặp lại cho tới khi đạt được\r\ncấp mã vạch yêu cầu. Không phải mọi hệ thống in đều có khả năng cho ra mã vạch\r\nchấp nhận được khi mà kích thước X nhỏ.
\r\n\r\nB.3.3. Xem xét kiểm soát quá trình
\r\n\r\nĐể kiểm soát quá trình in, cần phải đánh giá độ\r\nnở rộng hoặc là co ngót trung bình chiều rộng của vạch tối và áp dụng hành động\r\nhiệu chỉnh để giảm thiểu chúng. Các thông số “độ giải mã” đo được dựa theo TCVN\r\n7626 (ISO/IEC 15416) được phản ánh bởi độ nở rộng hoặc co ngót chiều rộng vạch\r\ntối một cách hệ thống.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Mã nhận dạng mã vạch được cấp cho mã vạch 2\r\ntrong 5 xen kẽ trong ISO/IEC 15424, nó có thể được thêm vào như là tiếp đầu tố\r\ncủa dữ liệu mã hóa bởi một máy đọc mã vạch được lập trình thích hợp. Số phân định\r\nnày là:
\r\n\r\n]lm
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\n] là ký tự 93 trong bộ ký tự ASCII,
\r\n\r\nI (chữ I hoa) là ký tự mã vạch dành cho mã\r\nvạch 2 trong 5 xen kẽ,
\r\n\r\nm là ký tự biến đổi, có giá trị như trong Bảng\r\nC.1 dưới đây thể hiện các phương án có hiệu lực đang được áp dụng. Các giá trị\r\ncho phép của m là 0, 1, 3.
\r\n\r\nBảng C.1 Giá trị của m\r\ngiành cho mã 2 trong 5 xen kẽ
\r\n\r\n\r\n Giá trị của m \r\n | \r\n \r\n Phương án lựa chọn \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n Không ký tự kiểm tra \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Có ký tự kiểm tra modulo 10 và được truyền đi \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Có ký tự kiểm tra modulo 10 nhưng không được\r\n truyền đi \r\n | \r\n
Thông tin này không được mã hóa trong mã\r\nvạch, nhưng sẽ được bộ giải mã phát ra sau khi giải mã và được truyền đi như là\r\nmột tiếp đầu tố trước thông điệp dữ liệu.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Ví dụ về các thông số do ứng dụng quy định
\r\n\r\nD.1. Ví dụ về cấp chất lượng
\r\n\r\nCấp chất lượng tối thiểu theo TCVN 7626\r\n(ISO/IEC 15416), bao gồm cả lỗ đo và bước sóng ánh sáng được sử dụng, dưới dạng
\r\n\r\n1,5 / 10 / 660
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\n1,5 là cấp chất lượng tổng thể của mã vạch;
\r\n\r\n10 là số tham chiếu lỗ đo (trong ví dụ này là\r\nđường kính 0,25 mm);
\r\n\r\n660 là bước sóng đỉnh đáp tuyến tính bằng\r\nnanômét.
\r\n\r\nTham chiếu TCVN 7626 (ISO/IEC 15416), có thể\r\nxác định các giá trị tối thiểu của các thông số mã vạch đo được liên quan tới\r\ncấp chất lượng tổng thể.
\r\n\r\nD.2. Ví dụ về các đặc trưng mã vạch
\r\n\r\na) Số lượng ký tự dữ liệu: thay đổi, tối đa\r\n16 ký tự;
\r\n\r\nb) Ký tự kiểm tra mã vạch: ký tự kiểm tra mã\r\nvạch trọng số modulo 10 được sử dụng và truyền đi;
\r\n\r\nc) Ký tự kiểm tra dữ liệu: không yêu cầu ký\r\ntự kiểm tra dữ liệu bổ sung thêm;
\r\n\r\nd) Vạch viền được sử dụng bên trên và dưới\r\ncác vạch tối của mã vạch.
\r\n\r\nD.3. Ví dụ về các đặc trưng kích thước
\r\n\r\nD.3.1. Các kích thước
\r\n\r\nĐể hướng dẫn người dùng, quy định kỹ thuật áp\r\ndụng có thể khuyến nghị một giá trị hoặc một khoảng giá trị kích thước X, liên\r\nquan tới nhu cầu áp dụng chung và khả năng của thiết bị sản xuất và đọc mã\r\nvạch. Bản thân việc không tuân thủ một kích thước X tối thiểu nào đó sẽ không\r\nphải là lý do để loại bỏ một mã vạch theo các tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nĐối với quét bằng tay, khuyến nghị kích thước\r\nY tối thiểu là 5 mm hoặc 15 % chiều dài mã vạch tùy theo cái nào lớn hơn.
\r\n\r\nTỷ lệ rộng/hẹp N (hoặc khoảng giá trị N)\r\nphải được quy định.
\r\n\r\nVÍ DỤ X = 0,330 mm (tối thiểu), 0,660\r\nmm (tối đa), N =3,0 : 1, Y = 15 mm
\r\n\r\nD.3.2. Dung sai kích thước
\r\n\r\nCác tiêu chuẩn ứng dụng cần phải quy định\r\nchuẩn cứ để đánh giá mã vạch và kích thước X tối đa và tối thiểu. Dung sai hoặc\r\nsai số chiều rộng tối đa (tính theo milimét) khỏi giá trị danh định phải là\r\nhằng số đối với mã vạch, và ký hiệu là t. Dung sai này được xác định như sau
\r\n\r\nt = ± [(18N - 21) /80]X
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\nt là dung sai kích thước;
\r\n\r\nN là tỷ lệ rộng/hẹp;
\r\n\r\nX là chiều rộng của yếu tố hẹp tính theo\r\nmilimét.
\r\n\r\nTổng số chiều rộng của các yếu tố trong một\r\nký tự không được sai khác giá trị danh định vượt quá 2t.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\n[1] ISO/IEC 7064 Information technology -\r\nSecurity techniques - Check character systems (Công nghệ thông tin - Kỹ thuật bảo mật - Các hệ thống ký tự kiểm tra).
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4. Các yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo) Các đặc tính bổ sung
\r\n\r\nPhụ lục B (tham khảo) Hướng dẫn sử dụng mã\r\nvạch 2 trong 5 xen kẽ
\r\n\r\nPhụ lục C (quy định) Mã nhận dạng mã vạch
\r\n\r\nPhụ lục D (tham khảo) Ví dụ về các thông số\r\ndo ứng dụng quy định
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6513:2008 (ISO/IEC 16390:2007) về Công nghệ thông tin – Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động – Quy định kỹ thuật về mã vạch 2 trong 5 xen kẽ đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6513:2008 (ISO/IEC 16390:2007) về Công nghệ thông tin – Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động – Quy định kỹ thuật về mã vạch 2 trong 5 xen kẽ
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6513:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2008-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |