VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/HD-VKSTC | Hà Nội, ngày 02 tháng 7 năm 2021 |
MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ XÉT, ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN TRONG NGÀNH KIỂM SÁT NHÂN DÂN
I. MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ XÉT, ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Sáng kiến phải được thể hiện dưới 1 trong 3 hình thức dưới đây:
- Đề án, đề tài;
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thực hành quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp;
- Công tác phối hợp nhằm thúc đẩy quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mỗi cơ quan, đơn vị trên cơ sở các quy định của pháp luật;
2.2. Đối với tác giả của sáng kiến (Giải pháp, đề án, đề tài, chuyên đề) được cơ quan có thẩm quyền (Sở Khoa học và công nghệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,...) giao, nghiệm thu, công nhận thì có thể đề nghị công nhận sáng kiến trong ngành Kiểm sát nhân dân nếu nội dung sáng kiến có liên quan đến hoạt động của ngành Kiểm sát nhân dân nêu trên, đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định của pháp luật và Hướng dẫn này.
Đối với giải pháp đã được áp dụng, thời hiệu thực hiện quyền yêu cầu công nhận sáng kiến là 01 năm, kể từ ngày sáng kiến được đưa vào áp dụng lần đầu.
4.1. Tính mới
Sáng kiến phải có tính mới; không trùng tên, nội dung với sáng kiến, giải pháp của tác giả khác đã được công bố, áp dụng, công nhận hoặc chưa được quy định thành tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm bắt buộc phải thực hiện.
4.1.2. Chấm điểm tính mới (Phụ lục 3)
- Sáng kiến có tính mới, giải quyết được khó khăn, vướng mắc thuộc lĩnh vực công tác cụ thể, áp dụng lần đầu tại đơn vị. Nếu đạt, chấm tối đa 20 điểm;
- Sáng kiến có tính mới, giải quyết được khó khăn, vướng mắc thuộc lĩnh vực công tác cụ thể, áp dụng lần đầu tại đơn vị, đã áp dụng hoặc có thể áp dụng tại tất cả các đơn vị. Nếu đạt, chấm tối đa 40 điểm.
4.2.1. Đánh giá tính hiệu quả
- Cách thức triển khai áp dụng sáng kiến trên thực tế;
- Thời gian áp dụng;
- Đánh giá khả năng áp dụng của sáng kiến trong phạm vi (nội bộ đơn vị, một số đơn vị, tất cả các đơn vị trong, ngoài tỉnh hoặc toàn Ngành).
Hội đồng sáng kiến chấm điểm tính hiệu quả như sau:
- Sáng kiến phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao và điều kiện thực tế của đơn vị; mang lại hiệu quả cao trong công tác và đã áp dụng hoặc có thể áp dụng tại một số đơn vị. Nếu đạt, chấm tối đa 50 điểm;
Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở trình Hội đồng sáng kiến ngành Kiểm sát nhân dân nếu tác giả có đơn đề nghị, sáng kiến được công nhận cấp cơ sở và đạt tiêu chí theo tiểu mục 5.2 Hướng dẫn này.
6. Hồ sơ đề nghị xét, công nhận sáng kiến
khoản 1 Điều 14 của Quy chế số 619.
Phần 1: Các thủ tục đề nghị xét, công nhận sáng kiến
- Tờ trình của Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở về việc đề nghị công nhận sáng kiến ngành Kiểm sát nhân dân, kèm theo Biên bản họp hội đồng;
- Quyết định công nhận sáng kiến cấp cơ sở (Phụ lục 5);
Phần 2: Báo cáo sáng kiến
- Trang tiếp theo: Văn bản liên quan đến việc giao nghiên cứu sáng kiến, người chủ trì, người tham gia nghiên cứu, quyết định nghiệm thu (nếu có) và nội dung của sáng kiến.
1. Thủ trưởng đơn vị thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao và Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện Hướng dẫn này. Vụ Thi đua - Khen thưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao theo dõi, giải đáp những vướng mắc trong quá trình thực hiện.
./.
- Đ/c Viện trưởng VKSND tối cao (để b/c);
- Thủ trưởng đơn vị thuộc VKSND tối cao;
- VKSND cấp cao 1, 2, 3;
- VKSND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Trang tin điện tử VKSTC (để đăng tải);
- Lưu: VT, Vụ 16.
KT. VIỆN TRƯỞNG
PHÓ VIỆN TRƯỞNG
Nguyễn Hải Trâm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | (do Thường trực Hội đồng sáng kiến ghi) |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Kính gửi: Hội đồng sáng kiến ………………
1. .…. (tự ghi tỷ lệ đóng góp của từng đồng tác giả)
Là tác giả[1] của (ghi rõ hình thức: giải pháp, đề án, đề tài hoặc chuyên đề):
- Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: (Ghi theo nội dung mục 2 của Hướng dẫn)
1. Mô tả cơ bản về sáng kiến:
(Thực trạng vấn đề cần nghiên cứu, nhược điểm của các giải pháp cũ dẫn đến phải có giải pháp mới để khắc phục)
- Mục đích của giải pháp:
1.3. Sáng kiến đã được nghiệm thu (nếu có, ghi Quyết định số ….. ngày/tháng/năm).
- Cách thức triển khai áp dụng sáng kiến trên thực tế;
- Thời gian áp dụng;
- Đánh giá khả năng áp dụng của sáng kiến trong phạm vi (nội bộ đơn vị, một số đơn vị, hoặc tất cả các đơn vị trong tỉnh, ngoài tỉnh, hoặc toàn ngành).
4. Các tài liệu kèm theo:
……., ngày …. tháng …. năm….. |
XÁC NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN
(Ghi sau khi Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở xét)
1. Tên sáng kiến (ghi hình thức và tên sáng kiến) ……………………………………………
3. Tính mới: ……………………………………………………………………………………….
5. Khả năng áp dụng trong phạm vi: ……………………………………………………………
| Ngày …..tháng ……..năm ……. |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN …………………….
GIẢI PHÁP/ĐỀ ÁN/ĐỀ TÀI/CHUYÊN ĐỀ Tác giả, đồng tác giả: 2. ………….
…………………., NĂM (nghiệm thu)....................... |
(dùng cho các thành viên của Hội đồng)
TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | ……….., ngày ….. tháng ….. năm…… |
STT
Tên sáng kiến
Tác giả
Chức vụ, chức danh, đơn vị công tác
Tỷ lệ đóng góp của tác giả
Hình thức sáng kiến (ghi rõ: giải pháp, đề án, đề tài hay chuyên đề)
Điểm
Đề nghị
Ghi chú
STT
Họ và tên
Tính mới
Tính hiệu quả
Tổng điểm
Công nhận
Không công nhận
1
1
%
2
%
3
%
2
1
%
2
%
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(ký, ghi rõ họ tên)
(Dùng cho hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến cấp Ngành)
TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /HĐSK | …………., ngày …… tháng ….. năm….. |
(lập trên phần mềm excel)
STT | Tên sáng kiến | Tác giả | Chức vụ, chức danh, đơn vị công tác | Tỷ lệ đóng góp của tác giả | Hình thức sáng kiến (ghi rõ: giải pháp, đề án, đề tài hay chuyên đề) | Tổng hợp kết quả chấm điểm và đề nghị của Hội đồng* | Ghi chú | |||
STT | Họ và tên | |||||||||
1 |
1 |
|
| % | Ví dụ: Đề án | Ví dụ: 7/9 |
2 |
|
| % |
3 |
|
| % | |||||||
2 |
| 1 |
2 |
* Chỉ ghi tỷ lệ số phiếu của thành viên Hội đồng sáng kiến chấm đạt từ 80 điểm trở lên, trong đó tính mới đạt từ 30 điểm trở lên, tính hiệu quả đạt từ 50 điểm trở lên và đồng ý đề nghị công nhận sáng kiến cấp Ngành.
Công nhận sáng kiến cấp ……….năm………….. VIỆN TRƯỞNG (THỦ TRƯỞNG) ……………………… Căn cứ Quy chế xét, đề nghị công nhận sáng kiến trong ngành Kiểm sát nhân dân, ban hành kèm theo Quyết định số 619/QĐ-VKSTC ngày 19/12/2019 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; QUYẾT ĐỊNH: Điều 2. Các thành viên Hội đồng sáng kiến .... và cá nhân có tên tại Điều 1 thi hành Quyết định này.
| ||||||
- Như Điều 2; | VIỆN TRƯỞNG (THỦ TRƯỞNG) |
DANH SÁCH SÁNG KIẾN CẤP.... NĂM…..
(Ban hành kèm theo Quyết định số …… ngày …/…/…. của ……………..)
STT | Tên sáng kiến | Tác giả | Chức vụ, chức danh, đơn vị công tác | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
STT | Họ và tên | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
| 1 |
2 |
2 |
| 1 |
Hội đồng sáng kiến …………. thông báo về việc đồng ý tiếp nhận/không đồng ý tiếp nhận hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến của các ông (bà) như sau:
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| TM. HỘI ĐỒNG |
[1] Tác giả sáng kiến là người trực tiếp tạo ra sáng kiến bằng chính lao động sáng tạo của mình. Đồng tác giả sáng kiến là những tác giả cùng nhau tạo ra sáng kiến. Người hỗ trợ, góp ý kiến hoặc cung cấp tư liệu cho người khác sáng tạo ra tác phẩm không được công nhận là tác giả hoặc đồng tác giả.
File gốc của Hướng dẫn 29/HD-VKSTC năm 2021 nội dung về xét, đề nghị công nhận sáng kiến trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành đang được cập nhật.
Hướng dẫn 29/HD-VKSTC năm 2021 nội dung về xét, đề nghị công nhận sáng kiến trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
Số hiệu | 29/HD-VKSTC |
Loại văn bản | Hướng dẫn |
Người ký | Nguyễn Hải Trâm |
Ngày ban hành | 2021-07-02 |
Ngày hiệu lực | 2021-07-07 |
Lĩnh vực | Sở hữu trí tuệ |
Tình trạng | Còn hiệu lực |