ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3033/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 07 tháng 7 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật số 47/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 3633/TTr-SLĐTBXH ngày 18/6/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố kiểm tra, đôn đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan liên quan thực hiện Quyết định này.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
- Bí thư Thành ủy, các PBT Thành ủy;
- Chủ tịch, các PCT UBND Thành phố;
- Các Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, thị xã;
- VPUBTP: CVP, PCVP L.T.Lực,
các phòng: TKBT, KSTTHC, THCB;
- Cổng Giao tiếp điện tử Hà Nội;
- Lưu: VT, KSTTHC.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3033/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
- Thời gian thực hiện: Giảm 01 ngày làm việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội so với quy định.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Khoản 8 Điều 1 Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Thời gian thực hiện: Giảm 01 ngày làm việc so với quy định.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành tối đa là 15 ngày làm việc. Năm 2018, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã đề xuất giảm 01 ngày làm việc còn 14 ngày làm việc (đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 603/QĐ-UBND ngày 01/02/2018), đến nay thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn được thành 13 ngày làm việc (giảm 01 ngày làm việc, tương đương 7,14% thời gian quy định).
- Thời gian thực hiện: Giảm 02 ngày làm việc so với quy định.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Khoản 1 Điều 30 Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
- Nội dung đơn giản hóa: bỏ thành phần hồ sơ là bản sao giấy xác nhận khuyết tật.
- Kiến nghị thực thi: Đề xuất kiến nghị sửa đổi điểm c khoản 1 Thông tư 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 200.000 đồng/năm
+ Chi phí tiết kiệm: 200.000 đồng/năm.
+ Bỏ thành phần hồ sơ là “Bản sao thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân của các sáng lập viên”.
- Lý do:
+ Thông thường người đại diện pháp luật của cơ sở là 01 người và đồng thời cũng là sáng lập viên. Việc bỏ lý lịch tư pháp của các sáng lập (từ 01 người trở lên) viên góp phần đơn giản hóa TTHC mà vẫn đảm bảo theo đúng quy định pháp luật. Đơn giản hóa TTHC nhưng vẫn đảm bảo được yêu cầu trong quá trình thẩm định, xem xét hồ sơ
- Lợi ích phương án đơn giản hóa:
+ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.000.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 66.67 %.
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành tối đa là 15 ngày làm việc, thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn được thành 12 ngày làm việc (giảm 03 ngày làm việc, tương đương 20% thời gian quy định).
7. Công nhận giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục
- Thời gian thực hiện: Giảm 02 ngày làm việc so với quy định.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Điểm c Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành tối đa là 20 ngày làm việc, thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn được thành 18 ngày làm việc (giảm 02 ngày làm việc, tương đương 10% thời gian quy định).
- Thời gian thực hiện: Giảm 02 ngày làm việc so với quy định.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Điểm c Khoản 4 Điều 11 Thông tư số 47/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về điều lệ trường trung cấp.
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành tối đa là 15 ngày làm việc, thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn được thành 13 ngày làm việc (giảm 02 ngày làm việc, tương đương 13,33% thời gian quy định).
- Thơi gian thực hiện: Giảm 01 ngày so với quy định.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi điểm 3.2 Mục IV Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08/10/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 08 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành tối đa là 25 ngày làm việc, thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn được thành 24 ngày làm việc (giảm 01 ngày làm việc, tương đương 4% thời gian quy định).
13. Hỗ trợ kinh phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
- Thời gian thực hiện: Giảm 01 ngày làm việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội so với quy định.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Khoản 2 Điều 36 Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc.
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành tối đa tại Sở là 05 ngày làm việc, thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn được thành 04 ngày làm việc (giảm 01 ngày làm việc, tương đương 20% thời gian quy định), không bao gồm thời gian giải quyết tại cơ quan Bảo hiểm Xã hội thành phố Hà Nội theo quy định.
- Thời gian thực hiện: Giảm 01 ngày làm việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội so với quy định.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội tham mưu trình Thủ tướng Chính phủ sửa đổi Khoản 2 Điều 2 Quyết định số 24/2016/QĐ-TTg ngày 14/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành tối đa tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là 25 ngày làm việc (chưa tính thời gian giải quyết tại Hội đồng giám định y khoa Thành phố). Trong đó: 15 ngày làm việc để giới thiệu sang Hội đồng giám định y khoa Thành phố; 10 ngày làm việc sau khi có kết quả giám định từ Hội đồng giám định y khoa Thành phố chuyển về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội), thực tế thấy có thể rút ngắn được thành 14 ngày làm việc để giới thiệu sang Hội đồng giám định y khoa Thành phố (giảm 01 ngày làm việc, tương đương 4% thời gian quy định).
17. Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
- Thời gian thực hiện: Giảm 01 ngày tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội so với quy định.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Điểm d Khoản 2 Điều 29 Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
- Thời gian thực hiện: Giảm 01 ngày làm việc so với quy định.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Lý do: Thời gian theo quy định hiện hành tối đa là 15 ngày làm việc, thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn được thành 13 ngày làm việc (giảm 02 ngày làm việc, tương đương 13,33% thời gian quy định).
- Thời gian thực hiện: Giảm 02 ngày làm việc so với quy định.
b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Điểm b Khoản 2 Điều 30 Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
- Thời gian thực hiện: Giảm 01 ngày làm việc so với quy định.
ể rút ngắn được thành 06 ngày làm việc (giảm 01 ngày làm việc, tương đương 14,28% thời gian quy định).
File gốc của Quyết định 3033/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội do thành phố Hà Nội ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 3033/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội do thành phố Hà Nội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Số hiệu | 3033/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Lê Hồng Sơn |
Ngày ban hành | 2021-07-07 |
Ngày hiệu lực | 2021-07-07 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |