ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 377/KH-UBND | Nghệ An, ngày 12 tháng 7 năm 2021 |
UBND tỉnh Nghệ An ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025” theo Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh, với những nội dung cụ thể như sau:
- Đến hết năm 2025 toàn tỉnh phấn đấu trồng thêm được ít nhất 54,250 triệu cây xanh, trong đó: 42,615 triệu cây xanh trồng phân tán ở các khu vực đô thị và khu vực nông thôn; 11,635 triệu cây xanh trồng tập trung trong rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và trồng mới rừng sản xuất nhằm: Góp phần bảo vệ môi trường sinh thái, cải thiện cảnh quan và ứng phó với biến đổi khí hậu; phát triển kinh tế xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân và sự phát triển bền vững của đất nước, vì một “Việt Nam xanh”.
- Tập trung quyết liệt trong công tác điều hành, chỉ đạo; chủ động giải quyết những khó khăn, vướng mắc, bất cập trong quá trình tổ chức thực hiện;
- Việc tổ chức thực hiện đảm bảo thiết thực, hiệu quả, không phô trương, hình thức; tạo điều kiện để các cơ quan, tổ chức, đoàn thể, trường học, lực lượng vũ trang và mọi tầng lớp nhân dân tích cực tham gia trồng cây, trồng rừng;
a) Khối lượng thực hiện: Đến hết năm 2025, toàn tỉnh phấn đấu trồng thêm được ít nhất 42,615 triệu cây xanh phân tán các loại, bình quân mỗi năm trồng được 8,523 triệu cây, tăng hơn 1,7 lần mức bình quân giai đoạn 2016 - 2020.
- Khu vực đô thị: Hành lang đường phố, công viên, vườn hoa, quảng trường, khuôn viên các trụ sở cơ quan, trường học, bệnh viện, các công trình tín ngưỡng, nhà ở và các công trình công cộng khác... theo quy định tại Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị.
c) Yêu cầu về loài cây trồng
- Đối với loài cây trồng phân tán khu vực nông thôn, lựa chọn theo danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính ban hành kèm theo Thông tư số 30/2018/TT- BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn giống;
- Đối với địa bàn tỉnh Nghệ An, xác định ưu tiên lựa chọn trồng các loài cây như sau:
+ Khu vực nông thôn: Keo các loại, Bạch đàn lai (mô, hom), Sao đen, cây Hoa Ban, Sưa đỏ, Giáng hương, Lim xanh, Sấu, Mỡ, Bằng lăng, Lát hoa, Trám đen, Bơ, Mít, Nhãn, Vải, Xoài, Hồng dòn, Đào, Bưởi, Vú sữa,...
a) Khối lượng thực hiện: Đến hết năm 2025, toàn tỉnh phấn đấu trồng thêm được ít nhất 7.183 ha rừng tập trung tương đương với 11,635 triệu cây xanh (không tính diện tích trồng rừng thay thế và trồng lại rừng sản xuất sau khai thác gỗ). Trong đó:
+ Rừng đặc dụng: 90.0 ha, mật độ bình quân 1.600 cây/ha tương đương với 0,144 triệu cây xanh.
+ Rừng phòng hộ ven biển: 158,0 ha, mật độ bình quân 2.500 cây/ha tương đương với 0,395 triệu cây xanh. Địa bàn thực hiện là 05 huyện, thị gồm: Quỳnh Lưu, Thị xã Hoàng Mai, Diễn Châu, Nghi Lộc và Thị xã Cửa Lò.
b) Địa điểm trồng
c) Yêu cầu về loài cây trồng
- Đối với trồng rừng đặc dụng: Chỉ trồng các loài cây bản địa có phân bố sinh thái của khu vực đó. Ưu tiên xác định một số loài chủ yếu: Quế, Trám, Thông nhựa, Lát hoa, Lim xanh, Sở, Giổi, Mỡ ...
- Đối với trồng rừng sản xuất: Tập trung các loài cây có năng suất, chất lượng cao, khuyến khích sử dụng các giống cây sản xuất bằng mô, hom; kết hợp trồng cây gỗ nhỏ mọc nhanh và cây gỗ lớn dài ngày ở những nơi có điều kiện thích hợp. Trong đó xác định một số loài chủ yếu: Keo Tai tượng, Keo lai, Keo lá tràm, Mỡ, Bạch đàn, Trám, Quế, Thông nhựa, Giổi ...
- Năm 2021, toàn tỉnh phấn đấu trồng thêm được ít nhất 7,9337 triệu cây xanh (gồm 6,540 triệu cây xanh trồng phân tán và 1,3937 triệu cây xanh trồng tập trung)
Bảng 01 Tiến độ trồng cây xanh giai đoạn 2021 - 2025
Năm | Tổng cộng (triệu cây) | Trồng cây xanh phân tán (triệu cây) | Trồng cây xanh tập trung | |
Cây xanh tương ứng (triệu cây) | Diện tích (ha) | |||
2021 | 7,9337 | 6,540 | 1,3937 | 857 |
2022 | 11,0176 | 8,670 | 2,3476 | 1.447 |
2023 | 11,7236 | 9,040 | 2,6836 | 1.657 |
2024 | 12,1649 | 9,380 | 2,7849 | 1.722 |
2025 | 11,4102 | 8,985 | 2,4252 | 1.500 |
Tổng | 54,250 | 42.615 | 11,635 | 7.183 |
4. Chuẩn bị cây giống và tiêu chuẩn cây đem trồng
- Phát huy công suất, năng lực các vườn ươm sản xuất giống, các Công ty cây xanh... hiện có trên địa bàn tỉnh; tiếp tục đầu tư nâng cấp, mở rộng diện tích và năng suất sản xuất, chất lượng vườn ươm;
b) Tiêu chuẩn cây đem trồng
- Đối với các loài cây xanh trồng phân tán ở khu vực đô thị khác: Tùy điều kiện cụ thể của từng loại hình đô thị và áp dụng các quy định tại Nghị định số 64/2010/NĐ-CP để có phương án lựa chọn tiêu chuẩn cây trồng phù hợp trong danh mục theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9257:2012 tại Phụ lục E, vừa đảm bảo mặt mỹ quan đô thị vừa đảm bảo an toàn trong quá trình quản lý và sử dụng.
1. Dự kiến kinh phí thực hiện
TT
Nội dung
Khối lượng (ha)
Đơn giá khái toán
Thành tiền (triệu đồng)
Ghi chú
I
125.605,00
1
583
46.405,00
1.1
335
45 Tr.đồng/ha
15.075,00
Theo đơn giá trồng rừng thay thế hiện nay
1.2
90
45 Tr.đồng/ha
4.050,00
1.3
158
27.280,00
+
64
250 Tr.đồng/ha
16.000,00
Theo đơn giá dự án Hiện đại hóa Lâm nghiệp
+
94
120Tr.đồng/ha
11.280,00
2
6600
12 Tr.đồng/ha
79.200,00
II
42615
10.000 đồng/cây
426.150,00
551.755,00
Trên cơ sở kế hoạch thực hiện hàng năm, các địa phương và các ngành có liên quan chủ động xây dựng kế hoạch huy động các nguồn vốn hợp pháp để triển khai thực hiện, trong đó cần tập trung:
- Kết hợp lồng ghép các chương trình, dự án đầu tư công theo quy định của pháp luật như: Chương trình phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021 - 2025; các chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, dự án hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển (FMCR); các chương trình, dự án phát triển hạ tầng đô thị, xây dựng khu công nghiệp, công sở, làm đường giao thông có hạng mục trồng cây xanh được các ngành, địa phương triển khai thực hiện; các chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác...
+ Kinh phí từ Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 khoảng: 10,00 tỷ đồng (chiếm 1,81%);
+ Kinh phí từ Dự án Hiện đại hóa ngành lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển khoảng: 27,00 tỷ đồng (chiếm 4,90%).
+ Nguồn kinh phí còn lại khoảng 503,755 tỷ đồng (chiếm 91%) dự kiến được huy động từ nguồn xã hội hóa, vốn đóng góp hợp pháp của các doanh nghiệp, vốn tự bỏ ra trồng rừng của các hộ gia đình, doanh nghiệp....
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng và các đơn vị có liên quan tổ chức rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, trong đó xác định quỹ đất trồng rừng phòng hộ, đặc dụng, đất trồng mới rừng sản xuất; đất quy hoạch trồng cây xanh đô thị, đất phát triển trồng cây xanh phân tán vùng nông thôn...làm cơ sở xây dựng và thực hiện các chương trình, kế hoạch, dự án trồng rừng, trồng cây xanh phân tán hàng năm và cả giai đoạn 2021 - 2025. Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện công tác giao rừng gắn với giao đất lâm nghiệp và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các đối tượng liên quan trên địa bàn.
Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện trồng cây xanh của các địa phương; theo dõi, tổng hợp, tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định./.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các địa phương chỉ đạo, hướng dẫn về công tác quản lý và phát triển cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số 64/2010/NĐ-CP. Tham mưu UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố, thị xã thực hiện tốt công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo thẩm quyền cho các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhằm khuyến khích việc trồng cây, trồng rừng.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc thẩm định tham mưu UBND tỉnh phê duyệt các dự án đầu tư góp phần thực hiện thành công các chỉ tiêu kế hoạch ban hành tại kế hoạch này.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các địa phương triển khai thực hiện kế hoạch này
7. Sở Giáo dục và Đào tạo: Phát động phong trào học sinh, sinh viên tham gia trồng cây xanh trong khuôn viên trường học trong dịp đầu xuân, nhân dịp khai giảng năm học mới...Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện trồng, chăm sóc, quản lý bảo vệ cây trồng tại các trường học trên địa bàn tỉnh.
9. Sở Văn hóa và Thể thao: Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện trồng, chăm sóc quản lý, bảo vệ cây trồng tại các trung tâm văn hóa thể thao và các di tích lịch sử văn hóa danh lam thắng cảnh.
11. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc đóng quân ở các địa phương cử lực lượng tham gia thực hiện Kế hoạch trồng cây xanh tại địa phương đó.
13. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Nghệ An, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh: Phối hợp với các ngành, các cấp liên quan đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa của việc trồng cây xanh trên địa bàn các huyện, thành phố, thị xã đến các tổ chức và người dân bằng nhiều hình thức đa dạng; góp phần duy trì và phát triển phong trào trồng cây xanh mà Bác hồ đã khởi xướng, tạo thành một nét đẹp truyền thống.
- Tổ chức rà soát quy hoạch sử dụng đất, trong đó xác định quỹ đất trồng rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, đất trồng mới rừng sản xuất; đất quy hoạch trồng cây xanh đô thị, đất phát triển trồng cây xanh phân tán vùng nông thôn; xây dựng kế hoạch trồng rừng, trồng cây xanh phân tán hàng năm và cả giai đoạn 2021-2025 đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu Kế hoạch được UBND tỉnh giao. Giao chỉ tiêu kế hoạch trồng cây hàng năm cho các xã, phường, thị trấn, các cơ quan, đơn vị và từng khu dân cư. Đảm bảo diện tích đất đai thuộc các đối tượng trồng cây xanh phải có chủ quản lý cụ thể, rõ ràng. Tạo diều kiện để các cơ quan, tổ chức, đoàn thể, trường học, lực lượng vũ trang và mọi tầng lớp nhân dân tích cực tham gia trồng cây, trồng rừng.
- Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan tổng hợp nhu cầu sử dụng đất cho các dự án trồng cây xanh vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện
- Chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị chuyên môn trên địa bàn xây dựng và thực hiện các chương trình, kế hoạch, dự án trồng rừng, trồng cây xanh phân tán hàng năm và cả giai đoạn 2021 - 2025.
- Huy động các tổ chức, doanh nghiệp và các cá nhân tham gia hỗ trợ kinh phí, cây giống góp phần thực hiện thắng lợi kế hoạch trồng cây xanh phân tán, trồng rừng tại địa phương.
- Hàng năm tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm, kịp thời giải quyết khó khăn, vướng mắc, biểu dương khen thưởng, nhân rộng điển hình những tổ chức, cá nhân làm tốt; đồng thời, xử lý nghiêm các hành vi phá hại rừng, cây xanh. Chỉ đạo lập hồ sơ theo dõi, quản lý số lượng cây đã trồng và tổng kết đánh giá kết quả thực hiện hàng năm báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Tổ chức rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của mình để xây dựng kế hoạch trồng rừng, trồng cây phân tán hàng năm và cả giai đoạn 2021-2025; chủ động huy động, lồng ghép các nguồn vốn để tổ chức thực hiện tốt kế hoạch; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch trồng rừng, trồng cây phân tán cho UBND cấp huyện, sở tại, UBND cấp huyện tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện chung trên địa bàn huyện.
17. Đề nghị Tỉnh đoàn, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội cựu chiến binh tỉnh và các tổ chức Hội khác
18. Các tổ chức quản lý, sử dụng công trình chuyên ngành (điện, nước, hạ tầng viễn thông)
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025” theo Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Nghệ An. UBND tỉnh yêu cầu các Sở, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện có hiệu quả./.
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- CVP, Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin Điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NN (D.Hùng).
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Nghĩa Hiếu
Phụ biểu: Chỉ tiêu kế hoạch trồng cây xanh tối thiểu giai đoạn 2021 - 2025 theo từng địa phương
(Kèm theo Kế hoạch số 377/KB-UBND ngày 12/7/2021 của UBND tỉnh)
TT | Địa phương | Tổng cây xanh trồng giai đoạn 2021- 2025 (1000 cây) | Trồng cây xanh phân tán giai đoạn 2021 - 2025 (1000 cây) | KH trồng cây xanh phân tán theo từng năm (1000 cây) | Trồng cây xanh tập trung quy tương đương diện tích (1000 cây) | Trồng rừng tập trung 2021 2025 (ha) | Trong đó | ||||||||||
Trồng rừng PH, ĐD (ha) | Trồng mới RSX (ha) | KH trồng cây xanh tập trung giai đoạn 2021 - 2025 (ha) | |||||||||||||||
Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
| Tổng cộng | 54.250 | 42.615 | 6.540 | 8.670 | 9.040 | 9.380 | 8.985 | 11.635 | 7.183 | 583 | 6.600 | 857 | 1.447 | 1.657 | 1.722 | 1.500 |
1 | Kỳ Sơn | 4.432 | 3.080 | 500 | 650 | 650 | 650 | 630 | 1.352 | 845 | 45 | 800 | 70 | 150 | 200 | 200 | 225 |
2 | Tương Dương | 5.202 | 3.210 | 500 | 650 | 680 | 700 | 680 | 1.992 | 1.245 | 45 | 1.200 | 210 | 260 | 260 | 270 | 245 |
3 | Con Cuông | 4.208 | 3.040 | 500 | 620 | 650 | 650 | 620 | 1.168 | 730 | 30 | 700 | 100 | 150 | 150 | 170 | 160 |
4 | Anh Sơn | 3.532 | 2.700 | 450 | 550 | 570 | 580 | 550 | 832 | 520 | 20 | 500 | 30 | 80 | 130 | 150 | 130 |
5 | Thanh Chương | 3.070 | 2.750 | 450 | 550 | 570 | 600 | 580 | 320 | 200 |
| 200 | 30 | 40 | 50 | 50 | 30 |
6 | Đô Lương | 2.294 | 2.150 | 350 | 450 | 450 | 450 | 450 | 144 | 90 | 40 | 80 | 10 | 20 | 20 | 20 | 20 |
7 | Tân Kỳ | 2.692 | 2.180 | 250 | 450 | 480 | 500 | 500 | 512 | 320 | 20 | 300 | 40 | 60 | 80 | 80 | 60 |
8 | Yên Thành | 2.532 | 2.260 | 350 | 450 | 480 | 500 | 480 | 272 | 170 | 20 | 150 | 20 | 30 | 40 | 50 | 30 |
9 | Nghi Lộc | 2.158 | 1.810 | 300 | 350 | 380 | 400 | 380 | 348 | 175 | 75 | 100 | 20 | 40 | 40 | 50 | 25 |
10 | Diễn Châu | 1.706 | 1.540 | 250 | 300 | 320 | 350 | 320 | 166 | 95 | 15 | 80 | 10 | 20 | 25 | 25 | 15 |
11 | Hưng Nguyên | 1.126 | 1.030 | 120 | 200 | 220 | 250 | 240 | 96 | 60 | 20 | 40 | 5 | 15 | 15 | 15 | 10 |
12 | Nam Đàn | 964 | 820 | 120 | 150 | 170 | 190 | 190 | 144 | 90 | 40 | 50 | 10 | 20 | 20 | 20 | 20 |
13 | Quỳnh Lưu | 1.408 | 950 | 100 | 190 | 220 | 230 | 210 | 458 | 255 | 55 | 200 | 20 | 45 | 65 | 65 | 60 |
14 | TX Hoàng Mai | 990 | 900 | 120 | 180 | 180 | 230 | 190 | 90 | 54 | 4 | 50 | 5 | 15 | 15 | 10 | 9 |
15 | Nghĩa Đàn | 1.822 | 1.630 | 250 | 300 | 350 | 380 | 350 | 192 | 120 | 20 | 100 | 10 | 20 | 30 | 30 | 30 |
16 | TX Thái Hòa | 1.258 | 1.170 | 200 | 250 | 250 | 250 | 220 | 88 | 55 | 5 | 50 | 5 | 10 | 15 | 15 | 10 |
17 | Quỳ Hợp | 4.115 | 3.075 | 500 | 650 | 650 | 650 | 625 | 1.040 | 650 | 50 | 600 | 80 | 150 | 150 | 150 | 120 |
18 | Quỳ Châu | 4.120 | 3.080 | 500 | 650 | 650 | 650 | 630 | 1.040 | 650 | 50 | 600 | 80 | 150 | 150 | 150 | 120 |
19 | Quế Phong | 4.450 | 3.090 | 500 | 650 | 650 | 650 | 640 | 1.360 | 850 | 50 | 800 | 100 | 170 | 200 | 200 | 180 |
20 | TP Vinh | 1.250 | 1.250 | 150 | 250 | 280 | 290 | 280 | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
21 | TX Cửa Lò | 923 | 900 | 80 | 180 | 190 | 230 | 220 | 23 | 9 | 9 |
| 2 | 2 | 2 | 2 | 1 |
File gốc của Kế hoạch 377/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025” theo Quyết định 524/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Nghệ An đang được cập nhật.
Kế hoạch 377/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025” theo Quyết định 524/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Số hiệu | 377/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Hoàng Nghĩa Hiếu |
Ngày ban hành | 2021-07-12 |
Ngày hiệu lực | 2021-07-12 |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
Tình trạng |