ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1841/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 16 tháng 7 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 26/5/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số: 1435/TTr-LĐTBXH ngày 15/7/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị theo quy định tại khoản 12 Mục II Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ, cụ thể như sau:
b) Lái xe mô tô 02 bánh chở khách (xe ôm), lái xe công nghệ 02 bánh, lái xe ba gác, lái xe ô tô chở hàng, chở khách (tự làm).
d) Lao động giúp việc gia đình.
e) Lao động tự làm hoặc làm việc theo nhóm trong các lĩnh vực: Ăn uống, lưu trú, du lịch, thương mại, chăm sóc sức khỏe, cơ sở làm đẹp (cắt, uốn tóc, gội đầu, làm móng tay, chân), karaoke (bao gồm karaoke lưu động), quán internet, quán bar, vũ trường, phòng trà, rạp chiếu phim, cơ sở massage, xông hơi, điểm kinh doanh trò chơi điện tử, phòng tập gym, fitness, billards, yoga, erobic, zumba.
h) Lao động tự làm hoặc làm việc theo nhóm các nghề mộc, nề, sơn tít, đúc bê tông, nhôm kính, cơ khí, gò hàn, sửa xe đạp, sửa xe đạp điện, sửa xe mô tô, sửa đồng hồ, sửa chữa điện điện, nước.
k) Lao động làm thuê nhưng công việc không ổn định, có thời hạn làm việc dưới 01 tháng.
4. Mức hỗ trợ: 1.500.000 đồng/người.
c) Trong 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Đơn vị chi trả: Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện chi trả hỗ trợ trong 03 ngày làm việc.
Điều 3. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, các Sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện Quyết định này đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc các Sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 4;
- Chính phủ (B/c);
- Thủ tướng Chính phủ (B/c);
- Văn phòng Chính phủ (B/c);
- Bộ LĐ-TB&XH (B/c);
- Bộ Tài chính (B/c);
- TT.Tỉnh ủy; TT.HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT;
- CVP, các PVP;
- Lưu: VT, TMT, VXT.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Văn Hưng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
(Dành cho người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị trấn) ……………
1. Họ và tên: ……………………….Ngày, tháng, năm sinh: ………./ ………./ ……………
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: …………………………..
4. Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………….
Nơi tạm trú: ………………………………………………………………………………………
II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CHÍNH TRƯỚC KHI MẤT VIỆC LÀM
□ Lái xe mô tô 02 bánh chở khách (xe ôm), lái xe công nghệ 02 bánh, lái xe ba gác, lái xe ô tô chở hàng, chở khách (tự làm).
□ Lao động giúp việc gia đình.
□ Lao động tự làm hoặc làm việc theo nhóm trong các lĩnh vực: Ăn uống, lưu trú, du lịch, thương mại, chăm sóc sức khỏe, cơ sở làm đẹp (cắt, uốn tóc, gội đầu, làm móng tay, chân), karaoke (bao gồm karaoke lưu động), quán internet, quán bar, vũ trường, phòng trà, rạp chiếu phim, cơ sở massage, xông hơi, điểm kinh doanh trò chơi điện tử, phòng tập gym, fitness, billards, yoga, erobic, zumba.
□ Lao động tự làm hoặc làm việc theo nhóm các nghề mộc, nề, sơn tít, đúc bê tông, nhôm kính, cơ khí, gò hàn, sửa xe đạp, sửa xe đạp điện, sửa xe mô tô, sửa đồng hồ, sửa chữa điện điện, nước.
□ Lao động làm thuê nhưng công việc không ổn định, có thời hạn làm việc dưới 01 tháng.
………………………………………………………………………………………………………..
4. Địa chỉ bị giãn cách: ……………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
1. Công việc chính: …………………………………………………………………………………
Hiện nay, tôi chưa hưởng các chính sách hỗ trợ khác theo quy định tại Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, tôi đề nghị Ủy ban nhân dân xem xét, giải quyết hỗ trợ theo quy định.
□ Tài khoản (Tên tài khoản: …………….. Số tài khoản: …………. Ngân hàng: …………..)
□ Trực tiếp
| ....ngày .... tháng .... năm 2021 |
1. Công việc đem lại thu nhập chính cho người lao động.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Kính gửi: UBND xã/phường/thị trấn: ………………………….
Sinh ngày: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ thường trú/tạm trú: ………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
…. tháng .... năm 2021, tôi có làm đề nghị hưởng chế độ hỗ trợ do bị mất việc làm do ảnh hưởng của dịch COVID-19 tại (1) ………………………………………………….
| ………. ngày .... tháng .... năm 2021 |
File gốc của Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị theo quy định tại Khoản 12 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP đang được cập nhật.
Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị theo quy định tại Khoản 12 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Trị |
Số hiệu | 1841/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Võ Văn Hưng |
Ngày ban hành | 2021-07-16 |
Ngày hiệu lực | 2021-07-16 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Còn hiệu lực |