ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1778/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 18 tháng 07 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 26 tháng 5 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1756/TTr-LĐTBXH ngày 16/7/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phạm vi điều chỉnh: Trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
a) Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định.
c) Bốc vác, vận chuyển hàng hóa bằng xe ba gác, bằng xe thô sơ, bằng xe mô tô 2 bánh (cá nhân làm thuê, làm mướn nhỏ lẻ).
đ) Bán lẻ vé số lưu động.
3. Mức hỗ trợ: người lao động được hỗ trợ 1.500.000 đồng/người (chỉ được hỗ trợ 01 lần/người).
5. Trình tự, thủ tục thực hiện:
b) Trong 05 ngày làm việc, UBND cấp xã tổ chức rà soát và lập danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ có sự tham gia giám sát của đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp; niêm yết công khai danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ trong 02 ngày làm việc; tổng hợp danh sách người lao động (Mẫu số 02 kèm theo) đủ điều kiện trình UBND cấp huyện thẩm định (thông qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội).
d) Sau khi ban hành Quyết định phê duyệt hỗ trợ, UBND cấp huyện chỉ đạo UBND cấp xã thực hiện chi hỗ trợ trong 03 ngày làm việc.
Điều 2. Dự kiến đối tượng, kinh phí và nguồn hỗ trợ
1. Đối tượng dự tính là 45.000 người.
2. Kinh phí hỗ trợ: Dự kiến kinh phí hỗ trợ là 67,5 tỷ đồng (Mức 1.500.000 đồng/người).
Điều 3. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ban, ngành liên quan giúp UBND tỉnh theo dõi việc tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này. Trong quá trình thực hiện, tổng hợp báo cáo, đề xuất cho UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung hoặc ban hành mới quyết định hỗ trợ cho phù hợp.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Công ty TNHH MTV Xổ số Kiến thiết Kiên Giang và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
- Như Điều 4; | KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1778/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh Kiên Giang)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm, tạm ngưng hoạt động theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị trấn)………..
1. Họ và tên: ………………………………… Ngày, tháng, năm sinh: ……/ ……/ ...............
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: ........................................
4. Nơi ở hiện tại: ...............................................................................................................
Nơi tạm trú: .......................................................................................................................
II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CHÍNH TRƯỚC KHI MẤT VIỆC LÀM
□ Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định.
□ Bốc vác, vận chuyển hàng hóa bằng xe ba gác, bằng xe thô sơ, bằng xe mô tô 2 bánh (cá nhân làm thuê, làm mướn nhỏ lẻ).
□ Bán lẻ vé số lưu động.
2. Nơi làm việc2: ................................................................................................................
III. THÔNG TIN VỀ TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP HIỆN NAY
2. Thu nhập hiện nay: …………………………….đồng/tháng.
□ Tài khoản (Tên tài khoản: ………….. Số tài khoản: …………. Ngân hàng: ……………..).
□ Trực tiếp.
....ngày …. tháng....năm 2021 |
1. Công việc đem lại thu nhập chính cho người lao động.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY CAM KẾT
Tôi tên là: ..........................................................................................................................
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: …………………………. Ngày cấp: …../..../ …………. Nơi cấp: .........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ..................................................................................................................
Ngày …. tháng …. năm 2021, tôi có làm đề nghị hưởng chế độ hỗ trợ do bị mất việc làm do ảnh hưởng của dịch Covid-19 tại (1) ....................................................................................................................................
Tôi cam kết ngoài chế độ được hỗ trợ tại (1) ...................................................................
| …….., ngày tháng năm 2021 |
(1) UBND xã/phường/thị trấn nơi đăng ký hưởng chế độ.
TT | Họ và tên | Số CMND/Thẻ căn cước công dân | Địa chỉ nơi ở hiện tại | Công việc chính, địa điểm làm việc (hoặc nơi làm việc chủ yếu) trước khi bị mất việc làm, tạm ngưng hoạt động | Số tiền hỗ trợ (đồng) | Hình thức thanh toán | Trùng đối tượng khác (nếu có ghi cụ thể) | Ghi chú | ||
Trực tiếp | Qua bưu điện | Qua tài khoản (Tên TK, số TK, ngân hàng) | ||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: Số người hỗ trợ:………..; Số tiền: ………..đồng; Bằng chữ:……………
NGƯỜI LẬP BIỂU
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ/HUYỆN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
File gốc của Quyết định 1778/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang theo quy định tại Khoản 12 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP đang được cập nhật.
Quyết định 1778/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang theo quy định tại Khoản 12 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Số hiệu | 1778/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Lưu Trung |
Ngày ban hành | 2021-07-18 |
Ngày hiệu lực | 2021-07-18 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Còn hiệu lực |