ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2049/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 19 tháng 7 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29/11/2005; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19/6/2009 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ ngày 14/6/2019;
Căn cứ Quyết định số 2205/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 24/12/2020 về Phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 796/TTr-SKHCN ngày 16/6/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan tổ chức triển khai, đôn đốc, kiểm tra, sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện Chương trình, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
- Như Điều 3; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 2049/QĐ-UBND ngày 19/7/2021 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
1. Mục tiêu chung
b) Hướng tới hình thành văn hóa sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh và phù hợp bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.
a) Đến năm 2025:
- 100% các trường đại học, viện nghiên cứu, tổ chức khoa học công nghệ, doanh nghiệp khoa học công nghệ được tuyên truyền, nâng cao nhận thức các quy định pháp luật liên quan đến Luật Sở hữu trí tuệ và hỗ trợ, hướng dẫn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ cho các kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo.
- Có ít nhất 50% sản phẩm thuộc Chương trình mỗi xã một sản phẩm (Chương trình OCOP), sản phẩm tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trên địa bàn tỉnh được hỗ trợ, hướng dẫn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, hỗ trợ các hoạt động quản lý, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ, kiểm soát nguồn gốc và chất lượng sau khi được bảo hộ.
- Các tài sản trí tuệ của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong tỉnh gia tăng cả về số lượng và chất lượng: số lượng đơn đăng ký sáng chế, giải pháp hữu ích tăng trung bình 20%/năm; số lượng đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp tăng trung bình 03%/năm; số lượng đơn đăng ký nhãn hiệu tăng trung bình 10 - 15%/năm; có ít nhất 01 sản phẩm, dịch vụ đặc trưng, chủ lực có tiềm năng xuất khẩu của tỉnh được hỗ trợ xây dựng, đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; có ít nhất 2-3 giống cây trồng của tỉnh Khánh Hòa được hỗ trợ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với giống cây trồng; có ít nhất 05 tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh được thương mại hóa.
- Có ít nhất 70% sản phẩm thuộc Chương trình mỗi xã một sản phẩm (Chương trình OCOP), sản phẩm tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trên địa bàn tỉnh được hỗ trợ, hướng dẫn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, hỗ trợ các hoạt động quản lý, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ, kiểm soát nguồn gốc và chất lượng sau khi được bảo hộ.
b) Hỗ trợ hình thành và phát triển các tổ chức dịch vụ đại diện đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, các tổ chức trung gian tư vấn chuyển giao, thương mại hóa tài sản trí tuệ.
2. Thúc đẩy đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ ở trong và ngoài nước
b) Đăng ký bảo hộ trong và ngoài nước đối với chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể cho các sản phẩm, dịch vụ đặc trưng, chủ lực có tiềm năng xuất khẩu và sản phẩm gắn với Chương trình OCOP của tỉnh, sản phẩm tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trên địa bàn tỉnh.
a) Xây dựng và triển khai hệ thống quản lý chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể và sản phẩm thuộc Chương trình OCOP của tỉnh gắn với đăng ký mã số vùng trồng, an toàn thực phẩm, chứng nhận chất lượng và xác thực, truy xuất nguồn gốc sản phẩm được bảo hộ.
c) Triển khai các quy định về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể cho các sản phẩm, dịch vụ đặc trưng, chủ lực có tiềm năng xuất khẩu và sản phẩm gắn với Chương trình OCOP của tỉnh ở trong và ngoài nước.
đ) Quản trị tài sản trí tuệ cho doanh nghiệp và tổ chức khoa học và công nghệ. Hỗ trợ tư vấn định giá, kiểm toán tài sản trí tuệ, tập trung vào các đối tượng là sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, tên thương mại, nhãn hiệu.
a) Hỗ trợ triển khai các biện pháp bảo vệ và nâng cao hiệu quả hoạt động thực thi quyền sở hữu trí tuệ.
5. Phát triển, nâng cao năng lực các tổ chức trung gian và chủ thể quyền Sở hữu trí tuệ
b) Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của chủ thể quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể và giống cây trồng; các tổ chức đại diện, quản lý và chủ sở hữu quyền tác giả, quyền liên quan.
6. Hình thành, tạo dựng văn hóa sở hữu trí tuệ trong xã hội
b) Biên soạn, phát hành tài liệu về sở hữu trí tuệ.
d) Vinh danh, khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân có thành tích trong hoạt động sở hữu trí tuệ.
1. Nguồn kinh phí thực hiện Chương trình bao gồm: Nguồn ngân sách nhà nước, đóng góp của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và các nguồn hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
a) Chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành, các tổ chức, doanh nghiệp và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Chương trình; Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành cơ chế tài chính và các quy định quản lý Chương trình.
c) Tổ chức, triển khai các hoạt động chung, nhiệm vụ thường xuyên và nhiệm vụ thực hiện các nội dung của Chương trình dược thực hiện dưới hình thức đề tài, dự án khoa học và công nghệ.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, UBND các huyện, thị xã, thành phố lựa chọn, rà soát danh mục các sản phẩm nông nghiệp đặc trưng, chủ lực có tiềm năng xuất khẩu của địa phương, sản phẩm OCOP của tỉnh để hỗ trợ đăng ký, quản lý, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ.
d) Hàng năm, báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ được phân công, đề xuất các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đặc trưng, chủ lực có tiềm năng xuất khẩu của tỉnh gửi Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp bổ sung danh mục nhiệm vụ của Chương trình, báo cáo UBND tỉnh.
a) Xây dựng kế hoạch cụ thể, bố trí nguồn kinh phí sự nghiệp hàng năm của ngành để chủ trì thực hiện các nội dung hoặc phối hợp với các cơ quan chủ trì thực hiện các nhiệm vụ thuộc nội dung Chương trình.
c) Hàng năm báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ được phân công về quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả đối với lĩnh vực sở hữu công nghiệp; đề xuất các nhiệm vụ hỗ trợ xây dựng, đăng ký và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ cho các tri thức truyền thống, văn hóa dân gian.
a) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan chủ trì thực hiện nội dung Chương trình trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ.
c) Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất tham gia các hội chợ, triển lãm, hội nghị giao thương, đưa hàng hóa vào hệ thống phân phối ở nước ngoài.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
b) Tăng cường tuyên truyền pháp luật về quy định, thủ tục đăng ký quyền sở hữu trí tuệ, chính sách hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ, những thành tựu của hoạt động sở hữu trí tuệ trên Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
7. Sở Tài chính
8. Sở Kế hoạch và Đầu tư
b) Hàng năm báo cáo kết quả thực hiện Chương trình, đề xuất các nhiệm vụ thuộc nội dung Chương trình liên quan hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa đổi mới sáng tạo, tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị.
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức triển khai các nội dung của Chương trình.
a) Tổ chức triển khai thực hiện nội dung thuộc Chương trình trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao và theo quy định pháp luật hiện hành; Lồng ghép với các Chương trình mục tiêu phát triển của ngành, lĩnh vực để triển khai các nhiệm vụ liên quan đến sở hữu trí tuệ.
c) Đẩy mạnh hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ đối với các sản phẩm, dịch vụ đặc trưng, chủ lực của địa phương; công tác thực thi pháp luật, sở hữu trí tuệ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
11. Các cơ quan thực thi, bảo vệ quyền Sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh
b) Chủ trì, phối hợp triển khai nội dung Chương trình liên quan công tác tuyên truyền, phổ biến, tập huấn, đào tạo nâng cao kiến thức thực thi pháp luật sở hữu trí tuệ; bảo vệ, chống xâm phạm quyền Sở hữu trí tuệ.
a) Chủ trì, tổ chức triển khai hoạt động quản lý, khai thác và phát triển các hình thức sử dụng nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể hoặc chỉ dẫn địa lý; lồng ghép với các chương trình mục tiêu phát triển của ngành, lĩnh vực để triển khai các nhiệm vụ thuộc nội dung chương trình trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao và theo quy định pháp luật hiện hành.
c) Hàng năm báo cáo kết quả thực hiện Chương trình; chủ trì, phối hợp đề xuất thực hiện các đề tài, dự án thuộc nội dung Chương trình theo kế hoạch hàng năm.
- Chủ trì, phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Văn hóa và Thể thao, Các cơ quan thực thi, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh phát (viết) tin, bài, xây dựng phóng sự truyền hình,... về Chương trình và các hoạt động lĩnh vực sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh.
14. Các viện, trường, Văn phòng đại diện Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tại Khánh Hòa, các tổ chức chính trị xã hội, các hội... trên địa bàn tỉnh
b) Chủ trì, phối hợp đề xuất thực hiện các đề tài, dự án thuộc nội dung Chương trình theo kế hoạch hàng năm.
DANH MỤC NHIỆM VỤ ƯU TIÊN THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ CÁC NHIỆM VỤ DỰ KIẾN THỰC HIỆN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025, định hướng đến 2030 tại Quyết định số: 2049/QĐ-UBND ngày 19/7/2021 của UBND tỉnh)
TT | Tên nhiệm vụ | Định hướng mục tiêu | Cơ quan, đơn vị đề xuất | Thời gian dự kiến thực hiện | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I.A |
1 |
2021-2022 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
- Xây dựng mô hình quản lý và triển khai các hoạt động thí điểm nhằm khai thác, quảng bá và phát triển giá trị nhãn hiệu có sử dụng tên địa danh và giúp tăng lượng tiêu thụ sản phẩm, nâng cao thu nhập, góp phần phát triển kinh tế bền vững của địa phương. |
2021-2022 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
- Xây dựng mô hình quản lý và triển khai các hoạt động thí điểm nhằm khai thác, quảng bá và phát triển giá trị nhãn hiệu có sử dụng tên địa danh và giúp tăng lượng tiêu thụ sản phẩm, nâng cao thu nhập, góp phần phát triển kinh tế bền vững của địa phương.
2023-2024 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 |
- Giới thiệu, phổ biến các sản phẩm, dịch vụ đặc trưng, chủ lực có tiềm năng xuất khẩu của tỉnh đã được đăng ký bảo hộ. |
2022-2025 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I.B |
1 |
- Phát triển các hình thức sử dụng nhãn hiệu, đa dạng hóa sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường, góp phần tạo thu nhập ổn định cho bà con nông dân trồng dừa trên địa bàn phường Ninh Đa.
2022 - 2023 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
- Phát triển các hình thức sử dụng nhãn hiệu đảm bảo đời sống người sản xuất, phát huy các giá trị kinh tế văn hóa - xã hội của địa phương.
2022- 2023 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
- Quản lý và khai thác, phát triển tài sản trí tuệ. |
2023-2024 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
II.A |
TT | Tên sản phẩm | Định hướng nội dung | Cơ quan, đơn vị đề xuất | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
- Quản lý và khai thác, phát triển tài sản trí tuệ. |
3 |
- Quản lý và khai thác, phát triển tài sản trí tuệ. |
4 |
- Quản lý và khai thác, phát triển tài sản trí tuệ. |
5 |
- Quản lý và khai thác, phát triển tài sản trí tuệ. |
II. B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
II.C |
1 | - Giới thiệu, phổ biến các sản phẩm, dịch vụ đặc trưng, chủ lực có tiềm năng xuất khẩu của tỉnh đã được đăng ký bảo hộ. |
File gốc của Quyết định 2049/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 đang được cập nhật.
Quyết định 2049/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Số hiệu | 2049/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Lê Hữu Hoàng |
Ngày ban hành | 2021-07-19 |
Ngày hiệu lực | 2021-07-19 |
Lĩnh vực | Sở hữu trí tuệ |
Tình trạng | Còn hiệu lực |