ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2502/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 06 tháng 8 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 429/TTr-SLĐTBXH ngày 05/8/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phạm vi điều chỉnh: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Cụ thể người lao động tự do làm các nghề, công việc sau đây:
- Lái xe mô tô 02 bánh chở khách (xe ôm), lái xe và nhân viên phục vụ trên xe ô tô chở khách, lái xe điện 04 bánh chở khách du lịch;
- Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định;
- Lao động tự làm hoặc làm việc trong các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống (bao gồm tiệc cưới lưu động); cơ sở lưu trú du lịch; các đơn vị khai thác các sản phẩm du lịch, khu, điểm tham quan du lịch (bao gồm nhân viên khuân vác, đầu bếp, người phục vụ, chụp ảnh, bán hàng lưu niệm, lái thuyền và nhân viên phục vụ thuyền vận tải chở khách du lịch); chăm sóc sức khỏe (massage, xoa bóp y học, châm cứu), lĩnh vực làm đẹp (cắt tóc, gội đầu, tiệm nail); lĩnh vực dịch vụ (karaoke, spa, quán internet, điểm kinh doanh trò chơi điện tử, quán bar, vũ trường, rạp chiếu phim, phòng trà, quán cafe, phòng tập gym, yoga, zumba, khu vui chơi, thể dục thể thao).
- Bị mất việc làm, không có thu nhập hoặc thu nhập thấp hơn 1.500.000 đồng/người/tháng với khu vực nông thôn và 2.000.000 đồng/người/tháng (mức chuẩn nghèo quốc gia giai đoạn 2021-2025) và gặp khó khăn trong cuộc sống.
- Cư trú hợp pháp tại địa phương (thường trú hoặc tạm trú);
- Bảo đảm tính khả thi, hiệu quả của chính sách và nguồn lực để thực hiện. Người lao động được hỗ trợ một lần bằng tiền mặt, mỗi đối tượng chỉ được hưởng một lần chính sách hỗ trợ; không hỗ trợ đối tượng tự nguyện không tham gia.
- Trích từ nguồn dự phòng ngân sách, dự trữ tài chính và cải cách tiền lương, ngân sách tỉnh hỗ trợ các huyện, thị xã, thành phố 70% thực chi để hỗ trợ cho đối tượng. Các huyện, thị xã, thành phố sử dụng các nguồn dự phòng chi ngân sách (bao gồm cả ngân sách xã, phường, thị trấn) và các nguồn hợp pháp khác để hỗ trợ 30% thực chi còn lại để hỗ trợ đối tượng.
6. Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ một lần bằng tiền mặt.
7.1. Hồ sơ:
- Giấy xác nhận về tình trạng việc làm của đối tượng đề nghị hưởng chính sách của Chính quyền cấp xã nơi tạm trú hoặc cơ quan, đơn vị nơi người lao động làm việc (đối với trường hợp người lao động đề nghị hưởng chính sách nơi tạm trú).
Bước 1: Người lao động gửi Đơn đề nghị (theo Phụ lục 01 đính kèm) đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đề nghị hưởng trợ cấp kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2021.
Bước 3: Trong 02 ngày làm việc, UBND cấp huyện thẩm định, phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ. Trong trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do (theo Phụ lục 03 đính kèm).
8. Thời gian triển khai chính sách sách hỗ trợ
- Riêng đối với các đối tượng bị ảnh hưởng từ ngày 01/5/2021 đến ngày 31/7/2021, thời gian hoàn thành việc hỗ trợ chậm nhất trước ngày 25/8/2021.
1. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Quyết định này đảm bảo đúng quy định pháp luật.
3. Ngày thứ 6 hàng tuần, UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) để tổng hợp báo cáo theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- Như điều 4; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm)
Kính gửi: UBND (xã/phường/thị trấn)……………………………………
1. Họ và tên:………………………. Ngày, tháng, năm sinh:……. /…………. /………
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số:……………………………
4. Nơi thường trú: ………………………………………………………………………………
Điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………………………
□ Lao động thu gom phế liệu, bốc vác ở bến tàu, bến xe;
□ Lao động bán lẻ vé xổ số kiến thiết lưu động (không bao gồm đại lý);
□ Lao động trong các cơ sở giữ trẻ tại nhà;
□ Lao động trong các cơ sở lưu trú;
□ Lao động trong các cơ sở chăm sóc sức khỏe (massage, xoa bóp y học, châm cứu), lĩnh vực làm đẹp (cắt tóc, gội đầu, tiệm nail);
Ghi rõ nghề, công việc:………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………..
Hiện nay, tôi chưa hưởng các chính sách hỗ trợ khác theo quy định tại Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, tôi đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) xem xét, giải quyết hỗ trợ theo quy định.
□ Tài khoản (Tên tài khoản: ………………………………………………………………………
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Xác nhận
của UBND hoặc cơ quan, đơn vị nơi người lao động làm việc
(Ký, ghi rõ họ tên)
....ngày….. tháng....năm 2021
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
UBND xã/phường/TT…….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
DANH SÁCH NLĐ KHÔNG CÓ GIAO KẾT HĐLĐ BỊ MẤT VIỆC LÀM DO ẢNH HƯỞNG CỦA DỊCH COVID-19
(kèm theo Tờ trình số….. /TTr-UBND …….)
TT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Số CMND/CCCD | Nơi ở hiện nay | Công việc chính trước khi mất việc | Mức thu nhập bình quân/tháng trước khi mất việc làm (nghìn đồng) | Số tiền hỗ trợ (nghìn đồng) | Hình thức chi trả (Trường hợp đăng ký qua số tài khoản ngân hàng, đề nghị ghi rõ tên tài khoản và ngân hàng mở) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
(Bằng chữ: Số người………………….. số tiền: ...................)
Ngày….tháng…năm 2021
TM.UBND
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
File gốc của Quyết định 2502/QĐ-UBND năm 2021 quy định về chính sách hỗ trợ đối với người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đang được cập nhật.
Quyết định 2502/QĐ-UBND năm 2021 quy định về chính sách hỗ trợ đối với người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Bình |
Số hiệu | 2502/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Hồ An Phong |
Ngày ban hành | 2021-08-06 |
Ngày hiệu lực | 2021-08-06 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Còn hiệu lực |