ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2021/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 09 tháng 8 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 26/5/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2454/SLĐTBXH-TTr ngày 26/7/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định đối tượng, điều kiện, nguyên tắc, mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ, hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
1. Người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 theo quy định tại điểm 12 Mục II Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 làm những công việc sau:
b) Bốc vác; vận chuyển hàng hóa bằng xe thô sơ, xe mô tô 2 bánh, xe xích lô, xe ba gác, xe đẩy tại các chợ, nhà ga, cảng sông, cảng biển, cảng hàng không, bến xe.
d) Bán lẻ xổ số lưu động; bán báo lưu động, đánh giày.
e) Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định.
h) Thợ hồ, thợ xây.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện chính sách hỗ trợ theo quy định tại Quyết định này.
1. Điều kiện hỗ trợ
a) Làm một trong các công việc quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định này bị mất việc làm trong thời gian thực hiện cách ly, giãn cách xã hội hoặc tạm dừng các hoạt động dịch vụ không thiết yếu theo văn bản của UBND tỉnh Nghệ An, UBND cấp huyện;
2. Nguyên tắc hỗ trợ
b) Tạo điều kiện thuận lợi để các đối tượng dễ dàng tiếp cận chính sách. Đảm bảo nguồn lực thực hiện. Mồi đối tượng chỉ được hưởng một lần bằng tiền mặt; không hỗ trợ đối tượng tự nguyện không tham gia. Trường hợp một đối tượng được thụ hưởng nhiều chính sách theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 và Quyết định này thì được hưởng chính sách hỗ trợ cao nhất.
4. Thời gian hỗ trợ: Từ ngày 01/5/2021 đến ngày 31/12/2021.
1. Người lao động gửi đơn đề nghị hỗ trợ đến Ban cán sự của xóm, khối, bản nơi có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú (theo mẫu số 01 kèm theo). Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của người lao động, Ban cán sự xóm, khối, bản rà soát, tổng hợp danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ với sự tham gia giám sát của đại diện các tổ chức chính trị - xã hội gửi Ủy ban nhân dân cấp xã (theo mẫu số 02 kèm theo).
3. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, phê duyệt danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ (theo mẫu số 04 kèm theo)và tổng hợp số lượng người lao động đề nghị hỗ trợ (theo mẫu số 05 kèm theo) gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
5. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tài chính tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định hỗ trợ.
7. Trong 05 ngày làm việc, sau khi có Quyết định hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện chi trả đầy đủ hỗ trợ cho đối tượng thụ hưởng.
Từ nguồn ngân sách địa phương và các nguồn kinh phí huy động hợp pháp khác.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
b) Báo cáo Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có thẩm quyền tình hình thực hiện các chính sách hỗ trợ.
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện chính sách quy định tại Quyết định này.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
4. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh có liên quan
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Liên đoàn lao động tỉnh và các tổ chức đoàn thể tham gia tuyên truyền, phổ biến, phối hợp triển khai và giám sát việc thực hiện chính sách hỗ trợ tại Quyết định này.
a) Khẩn trương triển khai thực hiện Quyết định này, chỉ đạo UBND cấp xã rà soát, tổng hợp danh sách các đối tượng theo quy định để hỗ trợ kịp thời, đúng đối tượng.
c) Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) kết quả thực hiện hỗ trợ trước ngày 20 hàng tháng.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- Như Điều 7; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số 22/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Kính gửi: Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị trấn) ………………………. 1. Họ và tên:…………………………. Ngày, tháng, năm sinh:…. /…. / ……………………… 3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số:…………………………….. 4. Nơi ở hiện tại:…………………………………………………………………………………… Nơi tạm trú:…………………………………………………………………………………………. II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM TRƯỚC KHI BỊ MẤT VIỆC LÀM □ Thu gom rác, phế liệu □ Lái xe mô tô 2 bánh chở khách, xe xích lô chở khách □ Tự làm hoặc làm việc tại hộ kinh doanh trong lĩnh vực: ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe (massage, xoa bóp y học, châm cứu), cơ sở làm đẹp (cắt tóc, gội đầu, nail) □ Phụ xe ô tô chở khách □ Thợ hồ thợ xây □ Làm công việc thuộc một số dịch vụ không thiết yếu phải tạm dừng hoạt động theo chỉ đạo của UBND tỉnh Nghệ An, bao gồm: Quán bar, Karaoke, vũ trường, xông hơi, massage, spa, phòng tập gym, yoga, bi-a, dịch vụ trò chơi điện tử, điểm truy cập internet. III. THỜI GIAN BỊ MẤT VIỆC LÀM Từ ngày... tháng ... năm 2021 đến ngày... tháng ... năm 2021 Hiện nay, tôi chưa hưởng các chính sách hỗ trợ khác theo quy định tại Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 và Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19. □ Tài khoản (Tên tài khoản:……………………. Số tài khoản:…………………………… Ngân hàng: ……………………………………………………………………………….) □ Trực tiếp
1. Công việc đem lại thu nhập chính cho người lao động
Huyện ……… Thôn/xóm/khối……………
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
NGƯỜI LẬP | ……ngày….tháng…..năm….. |
Huyện………………
TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Số CMND/C CCD | Địa chỉ | Tên công việc chính | Thời gian mất việc làm | Số tiền hỗ trợ (đồng) | Ghi chú | ||
Từ ngày/ tháng | Đến ngày/ tháng | Tổng số ngày | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 11=9*10 | 12 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
| - | - | - | - | - |
| - |
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ và tên)
……ngày….tháng…..năm…..
UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN….
(Ký, đóng dấu)
Huyện………………
TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Số CMND/C CCD | Địa chỉ | Tên công việc chính | Thời gian mất việc làm | Số tiền hỗ trợ (đồng) | Ghi chú | ||
Từ ngày/ tháng | Đến ngày/ tháng | Tổng số ngày | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 5 | 9 | 11=9*10 | 12 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
| - | - | - | - | - |
| - |
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ và tên)
……ngày….tháng…..năm…..
UBND HUYỆN/TX/TP…
(Ký, đóng dấu)
Huyện………………..
TT | Xã/phường /thị trấn | Số lao động đề nghị hỗ trợ theo các nhóm ngành nghề | Kinh phí thực hiện hỗ trợ | Ghi chủ | |||||||||||
Tổng Số | Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định | Thu gom rác, phế liệu | Bốc vác; vận chuyển hàng hoá | Lái xe mô tô 02 bánh chở khách (xe ôm), xe xích lô chở khách | Bán lẻ xổ số lưu động | Tự làm hoặc làm việc tại hộ kinh doanh trong lĩnh vực: ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe (massage, xoa bóp y học, châm cứu), cơ sở làm đẹp (cắt tóc, gội đầu, nail) | Phụ xe chở khách | Bán báo lưu động, đánh giày | Lái xe ô tô dịch vụ | Thợ hồ thợ xây | Công việc thuộc một số dịch vụ không thiết yếu phải tạm dừng hoạt động theo chỉ đạo của UBND tịnh Nghệ An,bao gồm: Quán bar, Karaoke, vũ trường, xông hơi, massage, spa, phòng tập gym, yoga, bi-a, dịch vụ trò chơi điện tử, điểm truy cập internet.. | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ và tên)
……ngày….tháng…..năm…..
UBND HUYỆN/TX/TP…
(Ký, đóng dấu)
File gốc của Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Nghệ An đang được cập nhật.
Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Số hiệu | 22/2021/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Bùi Đình Long |
Ngày ban hành | 2021-08-09 |
Ngày hiệu lực | 2021-08-09 |
Lĩnh vực | Lao động |
Tình trạng | Hết hiệu lực |