Household\r\nand similar electrical appliances - Safety - Part 2-58: Particular requirements for commercial electric\r\ndishwashing machines
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5699-2-58:2011\r\nhoàn toàn tương đương với IEC 60335-2-58:2008;
\r\n\r\nTCVN 5699-2-58:2011 do\r\nBan kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân\r\ndụng\r\nbiên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này nêu các mức được chấp\r\nnhận về bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của các\r\nthiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến hướng\r\ndẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất thường dự kiến có thể xảy\r\nra trong thực tế và có tính đến cách mà các hiện tượng điện từ trường có thể\r\nảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có xét đến các yêu cầu quy\r\nđịnh trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để tương\r\nthích với quy tắc đi dây khi\r\nthiết bị được nối vào nguồn điện lưới. Tuy nhiên, các quy tắc đi dây có thể\r\nkhác nhau ở các quốc gia\r\nkhác nhau.
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này,\r\nnhững chỗ ghi “Phần 1” chính là “TCVN 5699-1 (IEC 60335-1)”.
\r\n\r\nNếu các thiết bị thuộc\r\nphạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này có các chức năng được đề cập trong các phần\r\n2 khác của bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần\r\n2 liên quan đó cho từng chức năng riêng rẽ, ngay khi có thể. Nếu có thể, cần\r\nxem xét ảnh hưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.
\r\n\r\nNếu tiêu chuẩn phần 2\r\nkhông nêu các yêu cầu bổ sung liên quan đến các nguy hiểm nêu trong phần 1 thì\r\náp dụng phần 1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Điều này\r\ncó nghĩa là các Ban kỹ thuật có trách nhiệm đối với các tiêu chuẩn\r\nphần 2 xác định rằng không nhất thiết phải quy định các yêu cầu cụ thể đối với\r\nthiết bị cần xem xét quá mức hoặc ở mức cao hơn các yêu cầu chung.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này là tiêu\r\nchuẩn họ sản phẩm đề cập đến an toàn của\r\ncác thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu chuẩn liên quan khác và các\r\ntiêu chuẩn chung quy định cho cùng đối tượng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Không áp\r\ndụng tiêu chuẩn ngang* và tiêu chuẩn chung\r\ncó đề cập đến nguy hiểm vì các tiêu chuẩn này đã được xét đến khi xây dựng các yêu\r\ncầu chung và yêu cầu cụ thể đối với bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335). Ví dụ,\r\ntrong trường hợp các yêu cầu về nhiệt độ bề mặt trên nhiều thiết bị, không áp\r\ndụng tiêu chuẩn chung, ví dụ ISO 13732-1 đối với bề mặt nóng, mà chỉ\r\náp dụng các tiêu chuẩn phần 1 và phần 2 của bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC\r\n60335).
\r\n\r\nMột thiết bị phù hợp với nội dung của\r\ntiêu chuẩn này thì không nhất\r\nthiết được coi là phù hợp với các nguyên tắc an toàn của tiêu chuẩn nếu, thông\r\nqua kiểm tra và thử nghiệm, nhận thấy có các đặc trưng khác gây ảnh hưởng xấu\r\nđến mức an toàn được đề cập bởi các yêu cầu này.
\r\n\r\nThiết bị sử dụng vật\r\nliệu hoặc có các dạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của\r\ntiêu chuẩn này có thể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu\r\nvà, nếu nhận thấy là có sự tương đương về căn bản thì có thể coi\r\nlà phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nDưới đây là những khác\r\nbiệt tồn tại ở những quốc gia khác nhau:
\r\n\r\n- 6.1: Cho phép sử dụng\r\nthiết bị cấp 0I (Nhật Bản).
\r\n\r\n- 6.2: Đối với thiết bị\r\nđược thiết kế để lắp đặt trong nhà bếp, yêu cầu cấp bảo vệ thích hợp chống sự\r\nxâm nhập có hại của nước theo độ cao lắp đặt (Pháp).
\r\n\r\n- 13.2: Khác về các giới\r\nhạn của dòng điện rò (Nhật Bản).
\r\n\r\n- 16.2: Khác về các giới\r\nhạn của dòng điện rò (Nhật Bản).
\r\n\r\n- Điều\r\n21: Đối với thiết bị được thiết kế để lắp đặt trong nhà bếp, có thể áp dụng các\r\ngiá trị khác nhau của năng lượng va đập theo\r\nđộ cao của điểm va đập (Pháp).
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT\r\nBỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN - PHẦN 2-58: YÊU CẦU CỤ\r\nTHỂ ĐỐI VỚI MÁY RỬA BÁT DÙNG TRONG DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI
\r\n\r\nHousehold and similar\r\nelectrical appliances - Safety - Part 2-58: Particular requirements\r\nfor commercial electric dishwashing machines
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều này của Phần 1\r\nđược thay bằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy\r\nđịnh về an toàn đối với máy rửa bát chạy bằng điện dùng để rửa bát, đĩa, đồ\r\nbằng thủy tinh, dao kéo và các vật dụng tương tự, có hoặc không có phương tiện\r\ngia nhiệt cho nước hoặc sấy, không thiết kế để sử dụng trong gia đình, có điện\r\náp danh định không lớn hơn 250 V đối với thiết bị một pha nối giữa một pha\r\nvà trung tính và 480 V đối với các thiết bị khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Các\r\nthiết bị này được sử dụng ví dụ trong nhà hàng, căn tin, bệnh viện và các cơ sở thương mại như\r\nxưởng làm bánh mì, lò giết mổ gia súc, gia cầm, v.v...
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Ví dụ\r\nvề các thiết bị này là:
\r\n\r\n- máy rửa bát kiểu\r\nbăng tải;
\r\n\r\n- máy rửa bát kiểu\r\ntừng mẻ;
\r\n\r\n- máy rửa bát kiểu\r\nbàn chải.
\r\n\r\nYêu cầu để tránh nước\r\nkhông uống được chảy ngược về nguồn nước công cộng theo nguyên lý xiphông được quy\r\nđịnh trong Phụ lục CC.
\r\n\r\nBộ phận điện của thiết\r\nbị sử dụng các dạng năng lượng khác cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\nTrong chừng mực có\r\nthể, tiêu chuẩn này có đề cập đến những nguy hiểm thường gặp do các loại thiết\r\nbị này gây ra.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Cần chú\r\ný:
\r\n\r\n- đối với thiết bị được\r\nthiết kế để sử dụng trên xe, tàu thủy hoặc máy bay có thể cần có yêu cầu bổ\r\nsung;
\r\n\r\n- đối với thiết bị được\r\nthiết kế để khử trùng, có thể cần có yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- các cơ quan có thẩm\r\nquyền về y tế, bảo hộ lao động, cung cấp nước và các cơ quan chức\r\nnăng tương tự có thể quy định các yêu cầu bổ sung;
\r\n\r\n- ở nhiều nước, các yêu\r\ncầu bổ sung được quy định đối với các thiết bị có áp suất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 104: Tiêu chuẩn này\r\nkhông áp dụng cho:
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế\r\nriêng cho các mục đích công nghiệp, ví dụ máy được sử dụng trong công nghiệp\r\nthực phẩm để làm sạch đồ chứa được sử dụng làm bao bì cho sản phẩm cuối cùng\r\n(ví dụ máy làm sạch chai, lọ), máy sử dụng trong các quy trình sản xuất.
\r\n\r\n- máy rửa bát không tạo\r\nthành một khối chức năng duy nhất, ví dụ trong trường hợp thiết bị vận chuyển\r\ntruyền tải từ khối này sang khối khác;
\r\n\r\n- thiết bị vận chuyển\r\nđược truyền động riêng không nằm trong thiết bị.
\r\n\r\n- thiết bị được thiết kế\r\nđể sử dụng ở những nơi có điều kiện môi trường đặc biệt, như khí\r\nquyển có chứa chất ăn mòn hoặc dễ cháy nổ (bụi, hơi hoặc khí).
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nTCVN 2752:2008 (ISO\r\n1817:1999), Cao su lưu hóa - Xác định mức độ tác động của chất lỏng
\r\n\r\nIEC 60436:1981, Methods for measuring the\r\nperformance of electric dishwashers (Phương pháp đo tính năng của máy rửa bát dùng\r\nđiện)
\r\n\r\nIEC 61770, Electric appliances connected to the\r\nwater mains - Avoidance of backsiphonage and failure of hose sets (Thiết bị điện nối với\r\nnguồn nước công cộng - Tránh nước chảy ngược theo nguyên lý xiphông và hỏng bộ\r\nnối ống)
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n3.1.4. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Công\r\nsuất vào danh định là tổng các công suất vào của tất cả các phần tử riêng\r\nrẽ có thể hoạt động đồng thời trong thiết bị; trong trường hợp có một số\r\nphối hợp như vậy thì sử dụng phối hợp nào cho công suất vào cao nhất để xác\r\nđịnh công suất vào danh định.
\r\n\r\n3.1.9. Thay thế:
\r\n\r\nLàm việc bình\r\nthường (normal\r\noperation)
\r\n\r\nThiết bị làm việc trong\r\ncác điều kiện sau:
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế\r\nđể nối với nguồn nước thì được nối với nguồn nước có áp suất và nhiệt độ quy\r\nđịnh trong hướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\nNếu hướng dẫn sử dụng quy\r\nđịnh một dải nhiệt độ và áp suất thì nguồn nước được đặt ở các điều kiện trong\r\ndải đó để cho kết quả\r\nnhiệt độ bất lợi nhất. Các lối nước vào được thiết kế chỉ dùng cho nước\r\nlạnh được nối tới nguồn cung cấp nước ở nhiệt độ 15oC ± 5oC.
\r\n\r\nThiết bị được đổ lượng\r\nnước lớn nhất theo thiết kế, không có chất rửa hoặc chất xả. Máy rửa bát kiểu\r\nbàn chải được thử nghiệm với\r\ncác đĩa và máy rửa bát được mang tải là số đĩa lớn nhất quy định trong hướng\r\ndẫn sử dụng. Kích thước của đĩa được quy định trong IEC 60436. Các thiết bị\r\nkhác được thử nghiệm không có dĩa.
\r\n\r\nMáy rửa bát kiểu từng mẻ được cho làm việc\r\ntrong các chu kỳ liên tục, sau mỗi chu kỳ là giai đoạn nghỉ 1 min. Nắp hoặc vỏ,\r\nnếu có, được để mở trong thời gian nghỉ.
\r\n\r\nMáy rửa bát kiểu băng tải và máy rửa bát\r\nkiểu bàn chải được cho làm việc liên tục.
\r\n\r\nThiết bị được cho làm\r\nviệc như sau:
\r\n\r\n- thiết bị có bộ hẹn giờ tự động hoặc bộ\r\nlập trình được cho làm việc với chương trình cho kết quả nhiệt độ bất lợi nhất;\r\n
\r\n\r\n- thiết bị không có bộ hẹn\r\ngiờ tự động và cũng không có bộ lập trình được cho làm việc theo hướng dẫn sử\r\ndụng, nhưng bộ điều khiển thiết kế để người sử dụng đặt được đặt ở giá trị lớn\r\nnhất hoặc đặt ở giá trị cho kết quả nhiệt độ bất lợi nhất.
\r\n\r\n3.101. Máy rửa bát kiểu băng tải (rãnh trượt\r\nhoặc khay nâng) (conveyor\r\n(rack or flight) dishwasher)
\r\n\r\nThiết bị trong đó thực\r\nhiện các quy trình khác nhau ví dụ rửa, xả, v.v..., tải được di chuyển tự động qua các công\r\nđoạn khác nhau.
\r\n\r\n3.102. Máy rửa bát kiểu từng\r\nmẻ (batch dishwasher)
\r\n\r\nThiết bị trong đó các quy\r\ntrình khác nhau được thực hiện tuần tự trên cùng một tải.
\r\n\r\n3.103. Máy rửa bát kiểu bàn\r\nchải (brush machine)
\r\n\r\nThiết bị trong đó đĩa được làm sạch bằng\r\ncách đặt giữa hoặc giữ để tiếp xúc với bàn chải hoặc cơ cấu tương tự.
\r\n\r\n3.104. Vạch chỉ mức (indicated level)
\r\n\r\nVạch dấu trên thiết bị\r\nchỉ ra mức chất lỏng lớn nhất để làm việc đúng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1.
\r\n\r\n5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n5.3. Bổ sung:
\r\n\r\nThử nghiệm ở 22.6 được\r\nthực hiện trước các thử nghiệm ở Điều 19.
\r\n\r\n5.101. Thiết bị được thử\r\nnghiệm như thiết bị truyền động bằng động cơ điện, ngay cả khi có lắp phần tử\r\ngia nhiệt.
\r\n\r\nThiết bị có phương\r\ntiện gia nhiệt cho nước, nhưng cũng có thể làm việc với phần tử gia nhiệt không\r\nđược cấp điện, được thử nghiệm với phần tử gia nhiệt không được cấp điện nếu\r\nđiều này là bất lợi hơn.
\r\n\r\n5.102. Thiết bị, khi được lắp\r\nthành tổ hợp với hoặc có lắp các thiết bị khác, được thử nghiệm theo các yêu\r\ncầu của tiêu chuẩn này. Các thiết bị khác này được cho làm việc đồng thời theo yêu\r\ncầu của các tiêu chuẩn liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n6.1. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị phải là thiết\r\nbị có bảo vệ chống điện giật cấp I.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm liên quan.
\r\n\r\n6.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nThay đoạn nêu yêu cầu\r\nbằng câu sau:
\r\n\r\nThiết bị phải có cấp\r\nbảo vệ bằng vỏ ngoài chống sự xâm nhập có hại của nước ít nhất là IPX1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n7.1. Bổ sung:
\r\n\r\nNgoài ra, thiết bị\r\nphải được ghi nhãn với:
\r\n\r\n- áp suất nước hoặc dải\r\náp suất nước, tính bằng kilopascal (kPa), đối với thiết bị được thiết kế để nối\r\nvới nguồn nước, trừ khi thông số này được chỉ ra trong tờ hướng dẫn;
\r\n\r\n- áp suất hơi nước lớn\r\nnhất cho phép, tính bằng kilopascal (kPa), trừ khi thông số này được chỉ ra\r\ntrong tờ hướng dẫn;
\r\n\r\n- áp suất nước nóng\r\nlớn nhất cho phép, tính bằng kilopascal (kPa), trừ khi thông số này được chỉ ra\r\ntrong tờ hướng dẫn;
\r\n\r\n- nhiệt độ cao nhất\r\ncho phép của nước, hơi nước và nước nóng được tính bằng độ Celsius, trừ khi thông số này\r\nđược chỉ ra trong tờ hướng dẫn.
\r\n\r\nNếu đảo chiều động cơ\r\ncó thể gây nguy hiểm thì chiều quay của động cơ phải được chỉ thị rõ ràng và\r\nnhìn thấy được trên động cơ.
\r\n\r\n7.6. Bổ sung:
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n [ký hiệu 5021 của IEC\r\n 60417-1] \r\n | \r\n \r\n liên kết đẳng thế \r\n | \r\n
7.12. Bổ sung:
\r\n\r\nNếu thiết bị có ghi\r\nnhãn ký hiệu 5021 của IEC 60417-1 thì phải giải thích ý nghĩa của ký hiệu này.
\r\n\r\nSửa đổi:
\r\n\r\nKhông áp dụng hướng\r\ndẫn liên quan đến người (kể cả trẻ em) thiếu khả năng về thể chất, giác quan\r\nhoặc tinh thần, hoặc thiếu kinh nghiệm và hiểu biết.
\r\n\r\n7.12.1. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị phải có hướng\r\ndẫn nêu chi tiết các biện pháp phòng ngừa đặc biệt cần thiết để lắp đặt. Mức\r\ncao nhất của lỗ thoát nước ra phải được chỉ ra trong tờ hướng dẫn. Phải cung\r\ncấp hướng dẫn bảo dưỡng của người sử dụng, ví dụ như làm sạch.\r\nHướng dẫn này phải nêu rõ không được làm sạch thiết bị bằng cách phun nước.
\r\n\r\nĐối với thiết bị được\r\nnối cố định với hệ thống đi dây\r\ncố định mà đối với thiết bị đó, dòng điện rò có thể vượt quá 10 mA, đặc biệt\r\nnếu ngắt nguồn hoặc không sử dụng trong thời gian dài, hoặc trong lần lắp đặt\r\nđầu tiên, hướng dẫn phải nêu các khuyến cáo liên quan đến thông số đặc trưng của thiết bị\r\nbảo vệ cần lắp đặt, ví dụ như rơle dòng điện rò xuống đất.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng cách xem xét.
\r\n\r\n7.12.4. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với thiết bị\r\nlắp trong có bảng điều khiển tách rời dùng cho một số thiết bị thì hướng\r\ndẫn phải quy định rõ bảng điều khiển chỉ được nối với thiết bị quy định để\r\ntránh nguy hiểm có thể có.
\r\n\r\n7.15. Bổ sung:
\r\n\r\nKhi khó có thể đặt\r\nnhãn của thiết bị lắp cố định để dễ nhìn sau khi thiết bị được lắp đặt\r\nthì phải cung cấp các thông tin liên quan trong hướng dẫn sử dụng hoặc trên\r\nnhãn bổ sung có thể gắn cố định gần thiết bị sau khi lắp đặt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Ví dụ\r\nvề thiết bị lắp cố định này là thiết bị\r\nlắp trong.
\r\n\r\n7.101. Thiết bị được thiết kế để đổ\r\nnước bằng tay hoặc bằng vòi được thao tác bằng tay phải được đánh dấu vạch\r\nchỉ mức.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng cách xem xét.
\r\n\r\n7.102. Đầu nối liên kết đẳng\r\nthế phải được ghi ký hiệu 5021 của IEC 60417-1.
\r\n\r\nCác nhãn này không\r\nđược đặt trên vít, vòng đệm tháo rời được hoặc các bộ phận khác có thể tháo rời\r\nkhi nối dây.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng cách xem xét.
\r\n\r\n8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1.
\r\n\r\n9. Khởi động thiết bị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n9.101. Động cơ của quạt làm\r\nmát để phù hợp với các yêu cầu của Điều 11 phải khởi động được ở tất cả\r\ncác điều kiện điện áp có thể xảy ra trong sử dụng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng cách khởi động động cơ ba lần\r\nở điện áp bằng 0,85 lần điện áp danh định, khi bắt đầu thử nghiệm, động\r\ncơ ở nhiệt độ phòng.
\r\n\r\nMỗi lần khởi động động\r\ncơ ở các điều kiện xuất hiện khi bắt đầu chế độ làm việc bình thường hoặc,\r\nđối với thiết bị tự động, khi bắt đầu chu kỳ làm việc bình thường, để động cơ dừng hẳn\r\ngiữa các lần khởi động liên tiếp. Đối với thiết bị có các động cơ không thuộc loại đóng\r\ncắt khởi động theo nguyên lý ly tâm, thì thử nghiệm này được lặp lại ở điện áp\r\nbằng 1,06 lần điện áp danh định.
\r\n\r\nTrong tất cả các\r\ntrường hợp, động cơ phải khởi động được và phải hoạt động theo cách không làm ảnh\r\nhưởng đến an toàn và thiết bị bảo vệ quá tải của động cơ không được tác\r\nđộng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nguồn cung cấp\r\nđiện phải sao cho trong quá trình thử nghiệm sụt áp không vượt quá 1 %.
\r\n\r\n10. Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n10.1. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Giai đoạn\r\nđại diện được chọn là giai đoạn có tổng công suất vào lớn nhất.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n11.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế\r\nđể lắp cố định vào sàn hoặc thiết bị có khối lượng lớn hơn 40 kg nhưng không có\r\nbánh xe, con lăn hoặc cơ cấu tương tự được lắp đặt theo hướng dẫn của nhà chế\r\ntạo. Nếu không có hướng dẫn này, thiết bị này được coi là thiết bị thường được\r\nđặt trên sàn. Tuy nhiên, thiết bị có phần tử gia nhiệt để sấy, trừ máy rửa\r\nbát kiểu băng tải, được đặt ở góc thử nghiệm càng gần các vách càng tốt.
\r\n\r\n11.5. Bổ sung:
\r\n\r\nMáy rửa bát kiểu\r\nbăng tải, có thể được cấp điện áp danh định. Trong\r\ntrường hợp này áp dụng phần bổ sung của 11.8.
\r\n\r\n11.7. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị được cho làm\r\nviệc cho đến khi thiết lập các điều kiện ổn định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Khoảng thời\r\ngian thử nghiệm có thể gồm nhiều chu kỳ làm việc.
\r\n\r\nKhi kết thúc thử\r\nnghiệm và thiết bị ở nhiệt độ cao nhất,\r\nbơm xả truyền động bằng động cơ riêng được đóng và cắt bằng tay được cho làm\r\nviệc trong thời gian bằng 1,5 lần thời gian cần thiết để xả hết nước trong bình\r\nchứa khi bình chứa được đổ nước đến vạch chỉ mức, mức đầu ra của ống xả nước là\r\nmức cao nhất được chỉ ra trong hướng dẫn.
\r\n\r\n11.8. Bổ sung:
\r\n\r\nMáy rửa bát kiểu\r\nbăng tải được thử nghiệm ở điện áp danh định, các giá trị liên quan\r\ntrong Bảng 3 được giảm đi 10 %.
\r\n\r\n\r\n\r\n13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n13.1. Bổ sung:
\r\n\r\nMáy rửa bát kiểu\r\nbăng tải, có thể được cấp điện áp danh định. Trong\r\ntrường hợp này dòng điện rò cho phép được giảm đi 10 %.
\r\n\r\n13.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nĐối với thiết bị cấp I đặt tĩnh tại, thay giá trị dòng\r\nđiện rò cho phép bằng các giá trị sau:
\r\n\r\n\r\n - đối với thiết bị có\r\n dây và phích cắm \r\n | \r\n \r\n 1 mA trên mỗi kW công\r\n suất vào danh định của thiết bị, giá trị lớn nhất là 10 mA; \r\n | \r\n
\r\n - đối với các thiết bị khác \r\n | \r\n \r\n 1 mA trên mỗi kW công\r\n suất vào danh định của thiết bị, không quy định giá trị lớn nhất. \r\n | \r\n
Áp dụng điều này của\r\nPhần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n15.1.1. Bổ sung:
\r\n\r\nNgoài ra, các thiết bị\r\ncó cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài IPX1, IPX2, IPX3 và IPX4 phải chịu thử nghiệm nước\r\nbắn tóe trong 5 min như dưới đây.
\r\n\r\nSử dụng thiết bị thể\r\nhiện trên Hình 101. Trong quá trình thử nghiệm, áp suất nước được điều chỉnh\r\nsao cho nước bắn đến độ cao bằng 150 mm phía trên đáy của bát. Bát được đặt\r\ntrên sàn đối với các thiết bị thường được sử dụng trên sàn. Đối với tất cả các\r\nthiết bị khác, bát được đặt trên giá đỡ nằm ngang thấp hơn mép thấp nhất của\r\nthiết bị là 50 mm, bát được di chuyển xung quanh để bắn nước vào thiết bị từ\r\ntất cả mọi hướng, cần cẩn thận để đảm bảo rằng thiết bị không bị luồng nước\r\ntrực tiếp phun vào.
\r\n\r\n15.1.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị bình thường\r\nđược sử dụng trên bàn được đặt trên tấm đỡ có các kích thước lớn hơn 15 cm ± 5 cm so với các kích thước\r\ncủa hình chiếu bằng của thiết bị lên bề mặt đỡ.
\r\n\r\n15.2. Thay thế:
\r\n\r\nThiết bị phải có kết\r\ncấu sao cho chất lỏng bị tràn trong sử dụng bình thường không làm ảnh hưởng đến\r\ncách điện của thiết bị ngay cả khi van dẫn nước vào không khóa lại được.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng thử nghiệm sau:
\r\n\r\nThiết bị có nối dây\r\nkiểu X, loại trừ các thiết bị có dây dẫn được chuẩn bị đặc biệt, được lắp\r\nvới cáp hoặc dây mềm loại nhẹ nhất cho phép có diện tích mặt cắt nhỏ nhất quy\r\nđịnh trong 26.6, còn các thiết bị khác được thử nghiệm như được giao.
\r\n\r\nBộ phận tháo rời\r\nđược thì tháo ra.
\r\n\r\nThiết bị được thiết kế\r\nđể người sử dụng tự đổ nước thì được đổ đầy nước chứa khoảng 1 % NaCl. Đổ từ từ thêm một\r\nlượng nước bằng 5 % dung tích của máy rửa bát hoặc 10 I, chọn giá trị lớn hơn,\r\ntrong thời gian 1 min.
\r\n\r\nCác thiết bị khác được\r\ncho làm việc ở một chu kỳ hoàn chỉnh của làm việc bình thường, sau đó\r\nthiết bị đóng cắt hẹn giờ, phao hoặc thiết bị đóng cắt bằng áp lực được làm mất\r\nhiệu lực, rồi bổ sung chất rửa quy định trong Phụ lục AA theo tỷ lệ 5 g cho mỗi\r\nlít nước trong thiết bị ở mức nước cao nhất trong làm việc bình thường và thiết\r\nbị được làm việc theo cách dự kiến.
\r\n\r\nChỉ có một thiết bị\r\nđóng cắt được làm mất hiệu lực tại một thời điểm.
\r\n\r\nNếu không có phương\r\ntiện ngăn tràn của thiết bị, tiếp tục cung cấp nước thêm 15 min nữa sau khi bắt\r\nđầu có hiện tượng tràn. Nếu có phao hoặc thiết bị đóng cắt bằng áp lực để ngăn\r\ntràn thì việc tác động của thiết bị đóng cắt cấp nước làm ngừng việc cấp nước\r\ncũng phải làm dừng thử nghiệm. Nếu có cả bộ hẹn giờ và thiết bị đóng cắt cấp\r\nnước thì thử nghiệm thứ hai phải được thực hiện như mô tả ở trên với bộ hẹn giờ hoạt động bình thường\r\ncòn thiết bị đóng cắt cấp nước được làm mất hiệu lực.
\r\n\r\nThiết bị có bề mặt\r\ntrên cùng được sử dụng làm bề mặt làm việc thì chịu thêm thử nghiệm sau.
\r\n\r\nĐổ từ từ 0,2 I nước từ\r\nđộ cao 50 mm vào giữa bề mặt trên cùng của thiết bị trong thời gian 15 s.
\r\n\r\nNgay sau bước xử lý\r\nnày, thiết bị phải chịu thử nghiệm độ bền điện theo 16.3 và kiểm tra phải cho\r\nthấy không có vệt nước trên cách điện làm giảm chiều dài đường rò và khe hở không\r\nkhí xuống thấp hơn các giá trị quy định trong Điều 29.
\r\n\r\n15.3. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu\r\nkhông thể đặt toàn bộ thiết bị trong tủ ẩm, các phần chứa linh kiện điện được\r\nthử nghiệm riêng rẽ, có tính đến các điều kiện xảy ra trong thiết bị.
\r\n\r\n15.101. Thiết bị có vòi được\r\nthiết kế để cấp nước hoặc làm sạch, phải có kết cấu sao cho nước từ vòi không\r\nthể tiếp xúc với các bộ phận mang điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nVòi được mở hoàn toàn\r\ntrong 1 min khi thiết bị được nối tới nguồn nước có áp suất nước lớn nhất do\r\nnhà chế tạo chỉ ra. Các bộ phận có thể nghiêng và có thể dịch chuyển, kể cả nắp\r\nđậy, được để nghiêng hoặc đặt ở vị trí bất lợi nhất. Lối nước ra điều chỉnh\r\nđược của vòi nước được đặt ở vị trí sao cho hướng dòng nước lên các bộ phận mà\r\nsẽ cho kết quả bất lợi nhất. Ngay sau xử lý này thiết bị phải chịu được thử\r\nnghiệm độ bền điện quy định trong\r\n16.3.
\r\n\r\n16. Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n16.2. Sửa đổi:
\r\n\r\nThay dòng điện rò cho\r\nphép đối với thiết bị cấp I đặt tĩnh tại bằng các giá trị sau:
\r\n\r\n\r\n - đối với thiết bị có\r\n dây và phích cắm \r\n | \r\n \r\n 1 mA trên mỗi kW công\r\n suất vào danh định của thiết bị, giá trị\r\n lớn nhất là 10 mA \r\n | \r\n
\r\n - đối với các thiết bị khác \r\n | \r\n \r\n 1 mA trên mỗi kW công\r\n suất vào danh định của thiết bị, không quy định giá trị lớn nhất. \r\n | \r\n
17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1.
\r\n\r\n19. Hoạt động không bình thường
\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n19.1. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị có lắp bộ\r\nđiều khiển theo chương trình hoặc bộ hẹn giờ chịu thêm thử nghiệm ở 19.101.
\r\n\r\nĐối với máy rửa bát\r\nkiểu băng tải có phần tử gia nhiệt, các thử nghiệm ở 19.2, 19.3 và, nếu\r\nthuộc đối tượng áp dụng ở 19.4, 19.5 và 19.6 có thể được thực hiện ở điện áp\r\ndanh định. Trong trường hợp này áp dụng phần bổ sung của 19.13.
\r\n\r\n19.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị được đổ nước\r\nở mức vừa đủ để ngập phần tử gia nhiệt.
\r\n\r\n19.4. Bổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Tiếp điểm\r\nchính của côngtắctơ dùng để đóng và cắt (các) phần tử gia nhiệt trong sử dụng bình thường được giữ ở vị\r\ntrí “ĐÓNG”. Tuy nhiên, nếu có\r\nhai côngtắctơ hoạt động độc lập với nhau hoặc nếu một côngtắctơ tác động hai bộ\r\ntiếp điểm chính độc lập thì các tiếp điểm này lần lượt được giữ ở vị trí “ĐÓNG”.
\r\n\r\n19.7. Sửa đổi:
\r\n\r\nThay đoạn ở trước bảng\r\nbằng nội dung dưới đây.
\r\n\r\nCác bộ phận chuyển\r\nđộng được giữ chặt lại và cho thiết bị làm việc, bắt đầu từ trạng thái nguội, ở\r\nđiện áp danh định hoặc ở giới hạn trên của dải điện áp danh định,\r\ntrong một khoảng thời gian
\r\n\r\n- 5 min đối với các\r\nthiết bị không có bộ điều khiển theo chương trình hoặc bộ hẹn giờ;
\r\n\r\n- bằng khoảng thời gian\r\nlớn nhất của bộ điều khiển theo chương trình hoặc bộ hẹn giờ đối với thiết bị\r\ncó bộ điều khiển theo chương trình hoặc bộ hẹn giờ.
\r\n\r\nThiết bị có lắp động\r\ncơ có tụ điện trong mạch điện của cuộn dây phụ được cho làm việc với rôto bị\r\nkhóa lại, tụ điện để hở mạch mỗi lần một chiếc. Thử nghiệm này được lặp lại\r\nvới tụ điện được nối tắt mỗi lần một chiếc trừ khi các tụ điện phù hợp với IEC\r\n60252-1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Nếu\r\nthiết bị có từ hai động cơ trở lên thì thử nghiệm được thực hiện cho từng động\r\ncơ riêng rẽ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Thử nghiệm\r\ntheo cách khác dùng cho các cụm động cơ có bảo vệ được cho trong\r\nPhụ lục D.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 103: Thử\r\nnghiệm này được thực hiện với rôto bị khóa lại vì một số động cơ có tụ điện có thể\r\ncó hoặc không khởi động được dẫn đến có thể có các kết quả khác nhau.
\r\n\r\nTrong quá trình thử\r\nnghiệm, nhiệt độ của cuộn dây không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 8.\r\n
\r\n\r\n19.13. Bổ sung:
\r\n\r\nĐối với máy rửa bát\r\nkiểu băng tải được cấp điện ở điện áp danh định,\r\nthiết bị không được phát ra khí độc hại hoặc dễ cháy bất kỳ trong quá trình thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nNgoài ra, đối với cách\r\nđiện chính, điện áp thử nghiệm độ bền điện ở 16.3 là 1 000 V cộng với điện áp danh định.
\r\n\r\n19.101. Thiết bị có lắp bộ\r\nđiều khiển theo chương trình hoặc bộ hẹn giờ phải có kết cấu để tránh được\r\nnhiều nhất có thể các rủi ro cháy, nguy hiểm về cơ hoặc điện giật khi thao tác\r\nkhông đúng hoặc có sai lỗi trong thiết bị điều khiển, ví dụ như bộ điều khiển\r\ntheo chương trình và bộ hẹn giờ, hoặc trong các thiết bị kết hợp khác.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng cách áp dụng bất kỳ hình thức làm việc hoặc bất kỳ lỗi nào trong sử dụng\r\nbình thường, khi thiết bị làm việc trong điều kiện làm việc bình thường và ở điện áp danh\r\nđịnh hoặc ở giới hạn trên của dải điện áp danh định. Chỉ đặt một điều kiện\r\nsự cố ở một thời điểm, các thử nghiệm được thực hiện nối tiếp nhau.
\r\n\r\nTrong quá trình thử\r\nnghiệm, thiết bị không được phát ra ngọn lửa hoặc kim loại nóng chảy và nhiệt\r\nđộ các cuộn dây không được vượt quá giá trị cho trong Bảng 8.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Ví dụ về\r\ncác điều kiện sự cố là:
\r\n\r\n- bộ điều khiển theo\r\nchương trình dừng lại ở vị trí bất kỳ;
\r\n\r\n- tiếp xúc chập chờn của\r\nmột hoặc nhiều pha của nguồn cung cấp trong giai đoạn bất kỳ của chương trình;
\r\n\r\n- hở mạch hoặc ngắn mạch\r\ncác linh kiện;
\r\n\r\n- hỏng van từ;
\r\n\r\n- mở và đóng lại cửa hoặc\r\nnắp ở giai đoạn bất kỳ của chương trình, nếu thực hiện được.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Nói\r\nchung, các thử nghiệm được giới hạn ở các trường hợp có thể cho kết\r\nquả bất lợi nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Nếu hoạt\r\nđộng không có nước trong thiết bị được coi là điều kiện bất lợi hơn để\r\nbắt đầu một chương trình bất kỳ thì thử nghiệm với chương trình đó được thực\r\nhiện với van cấp nước được khóa lại; tuy nhiên, van này không được khóa sau khi\r\nchương trình đã được bắt đầu. Nếu thiết bị dừng lại ở điểm cụ thể nào đó trong chương\r\ntrình thì thử nghiệm với điều kiện sự cố đó coi như kết thúc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Với mục\r\nđích của thử nghiệm này, không làm ngắn mạch các cơ cấu khống chế nhiệt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 5: Các linh kiện\r\nphù hợp với các tiêu chuẩn liên quan không được để hở mạch hoặc nối tắt,\r\nvới điều kiện là tiêu chuẩn tương ứng đã đề cập đến các điều kiện xuất hiện trong\r\nthiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 6: Thử nghiệm,\r\ntrong đó cơ cấu đổ nước tự động được giữ mở, đã được thực hiện trong\r\nquá trình thử nghiệm của 15.2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 7: Thử\r\nnghiệm với các tụ điện của động cơ được ngắn mạch hoặc hở mạch đã được thực\r\nhiện trong quá trình thử nghiệm của 19.7.
\r\n\r\n20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n20.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nThay yêu cầu bằng nội\r\ndung sau:
\r\n\r\nCác thiết bị không\r\nphải loại được thiết kế để lắp cố định vào bề mặt đỡ của chúng phải có đủ ổn\r\nđịnh.
\r\n\r\nThay bốn đoạn cuối\r\ncùng của quy định thử nghiệm bằng nội dung sau
\r\n\r\nThiết bị được thử\r\nnghiệm để rỗng hoặc đổ nước, chọn điều kiện bất lợi hơn, tải lớn nhất gồm các\r\nđĩa như quy định trong hướng dẫn sử dụng được sử dụng, cửa, nắp, con lăn hoặc bánh xe, nếu\r\ncó, đặt ở vị trí bất lợi nhất.
\r\n\r\nThiết bị không được\r\nlật.
\r\n\r\nThiết bị có khối lượng\r\nlớn hơn 40 kg phải chịu thêm thử nghiệm 20.101. Ngoài ra, thiết bị có tải nạp\r\ntừ phía trước phải chịu thêm thử nghiệm 20.102.
\r\n\r\n20.101. Một lực 340 N được đặt\r\nlên cạnh trên của thiết bị có cửa hoặc nắp đóng và ở hướng bất lợi nhất trong\r\ncác điều kiện ở 20.1 nhưng\r\nthiết bị được đỡ trên mặt phẳng nằm ngang.
\r\n\r\nThiết bị không được\r\nlật.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thử nghiệm\r\nnày chỉ được thực hiện trong trường hợp có nghi ngờ.
\r\n\r\n20.102. Một vật nặng 23 kg\r\nđược đặt lên hoặc treo từ tâm của cửa mở hoặc ngăn kéo nạp tải khi nó ở vị trí xa nhất, chọn điều kiện nào bất lợi\r\nhơn, không có đĩa hoặc nước trong thiết bị và con lăn hoặc bánh xe, nếu có,\r\nchuyển sang vị trí bất lợi nhất.
\r\n\r\nThùng chứa nước tích\r\nhợp với thiết bị được đổ đầy trừ khi chúng được tháo nước ở giai đoạn bất kỳ của\r\nchu kỳ làm việc hoặc khi thiết bị cắt điện.
\r\n\r\nTrong quá trình thử\r\nnghiệm thiết bị không được nghiêng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thử nghiệm\r\nnày không được thực hiện trên các thiết bị được thiết kế để lắp cố định vào bề\r\nmặt đỡ hoặc được thiết kế để lắp trong theo cách không thể nghiêng.
\r\n\r\n20.103. Cửa nâng thẳng đứng\r\nphải có kết cấu để bảo vệ tránh gây thương tích.
\r\n\r\nCửa nâng thẳng đứng có\r\nkhối lượng lớn hơn 5 kg và tất cả cửa nâng thẳng đứng có chiều cao nâng lớn hơn\r\n400 mm phải có cơ cấu hãm vận hành và cơ cấu hãm khẩn cấp. Cơ cấu hãm khẩn cấp\r\nở khoảng cách tối thiểu là 120 mm phía trên bề mặt tác động.
\r\n\r\nCác cửa nâng thẳng\r\nđứng khác có bề mặt tác động rộng tối thiểu là 20 mm và được cung cấp cơ cấu\r\nhãm vận hành. Nếu có cơ cấu hãm khẩn cấp thì không áp dụng yêu cầu liên quan\r\nđến bề mặt tác động. Trong trường hợp này cơ cấu hãm khẩn cấp phải tác động ở\r\ntối thiểu là 120 mm phía trên bề mặt tác động.
\r\n\r\nCó thể sử dụng hệ\r\nthống đối trọng để thay thế trong mọi trường hợp nếu khi có một hỏng hóc trong\r\nhệ thống đối trọng thì hệ thống đó đảm bảo rằng lực làm cho cửa đi xuống không\r\nlớn hơn 50 N.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng cách xem xét và bằng thử nghiệm bằng tay và bằng phép đo.
\r\n\r\n20.104. Trong trường hợp làm\r\nsạch và bảo trì như trong sử dụng bình thường theo hướng dẫn của nhà cung cấp,\r\nrủi ro về cơ phải được ngăn ngừa, ví dụ bằng cách sử dụng thiết bị đóng cắt\r\nbằng chìa khóa hoặc dụng cụ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng cách xem xét và bằng thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\n20.105. Cửa và nắp phải được\r\nkhóa liên động sao cho máy rửa bát chỉ có thể làm việc khi cửa hoặc nắp đã đóng\r\nlại, trừ khi có đủ bảo vệ chống phun nước nóng ra ngoài khi cửa hoặc nắp mở.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng cách xem xét và bằng thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bắn nước\r\nhoặc phun nước nóng chút ít ngay sau khi mở cửa hoặc nắp thì được bỏ qua.
\r\n\r\n20.106. Máy rửa bát kiểu\r\nbăng tải không được tự động khởi động sau khi cửa\r\nhoặc nắp đóng.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng cách xem xét và bằng thử nghiệm bằng tay.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n21.101. Kệ và giá đỡ kệ dùng\r\nđể đỡ các đồ vật cần rửa phải có đủ độ bền cơ và không bị biến dạng\r\ntrong sử dụng bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng thử nghiệm dưới đây.
\r\n\r\nMỗi kệ lần lượt được\r\nmang tải đồng đều ở mức 1 000 N/m2,\r\ngiữ nguyên trong 1 min và sau đó dỡ tải. Kệ và giá đỡ kệ không được có biến\r\ndạng đáng kể.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n22.6. Sửa đổi:
\r\n\r\nThay thế các quy định thử\r\nnghiệm bằng nội dung sau.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm dưới đây, được thực hiện theo trình tự\r\nnêu dưới đây.
\r\n\r\nThiết bị được cho làm\r\nviệc theo các điều kiện quy định ở Điều 11 ngoại trừ việc thiết bị phải làm\r\nviệc trong ba chu kỳ liên tiếp. Máy rửa bát kiểu băng tải chỉ phải làm\r\nviệc trong một chu kỳ có thời gian bằng thời gian cần thiết để di chuyển đĩa\r\nqua tất cả thao tác làm việc của thiết bị.
\r\n\r\nNước được sử dụng để\r\nthử nghiệm có độ cứng từ 25 ppm đến 75 ppm theo canxi cacbonat (CaCO3). Bắt đầu mỗi chu kỳ\r\nrửa và sau khi máy được đổ đầy nước, chất tạo bọt được bổ sung thông qua cửa mở, sau đó đóng cửa cho\r\nđến khi máy dừng theo chương trình. Cơ cấu nạp chất xả điều khiển tự động được\r\nlàm mất hiệu lực trong quá trình thử nghiệm.
\r\n\r\nChất tạo bọt là dung\r\ndịch chứa 25 % theo khối lượng rượu ethoxylate (Triton DF-12) trong nước, 2,5 ml dung dịch và 20 g\r\nnatri clorua được bổ sung cho mỗi 8 l nước.
\r\n\r\nNếu máy bị dừng lại do\r\ncó quá nhiều bọt, thử nghiệm kết thúc sau 1 h tính từ thời điểm bắt đầu xả.
\r\n\r\nSau đó dùng bơm tiêm\r\nnhỏ dung dịch chứa 0,6 ml chất xả quy định trong Phụ lục AA cho mỗi lít\r\nnước cất lên các bộ phận bên trong thiết bị nơi có thể xảy ra rò rỉ chất lỏng và ảnh hưởng\r\nđến cách điện. Cho các bộ phận chuyển động hoạt động hoặc nghỉ, chọn điều kiện nào\r\nbất lợi hơn.
\r\n\r\nSau thử nghiệm này,\r\nxem xét phải cho thấy không có lắng đọng chất xả hoặc bất kỳ vệt chất lỏng trên\r\ncuộn dây hoặc cách điện có thể dẫn tới làm giảm chiều dài đường rò xuống thấp hơn giá trị\r\nquy định trong 29.2.
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Các phần\r\nchịu được thử nghiệm lão hóa quy định trong Phụ lục BB không được coi là các\r\nphần có thể xảy ra rò rỉ.
\r\n\r\n22.101. Đối với thiết bị ba\r\npha, thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt dùng để bảo vệ mạch điện có phần\r\ntử gia nhiệt và thiết bị cắt dùng cho động cơ điện mà việc khởi động ngoài dự kiến\r\ncó thể gây nguy hiểm phải là loại ưu tiên cắt không tự phục hồi và phải cắt tất\r\ncả các cực khỏi nguồn cung cấp.
\r\n\r\nĐối với thiết bị một\r\npha và đối với phần tử gia nhiệt một pha và/hoặc động cơ nối giữa một pha và\r\ntrung tính hoặc giữa pha với pha, thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt dùng\r\nđể bảo vệ mạch điện có phần tử gia nhiệt và thiết bị cắt dùng để bảo vệ động cơ\r\nđiện mà việc khởi động ngoài dự kiến có thể gây nguy hiểm phải là loại ưu\r\ntiên\r\ncắt không tự phục hồi và cắt ít nhất một cực.
\r\n\r\nNếu thiết bị cắt\r\ntheo nguyên lý nhiệt không tự phục hồi chỉ tiếp cận được sau khi tháo các\r\nbộ phận bằng dụng cụ thì không yêu cầu loại ưu tiên cắt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thiết\r\nbị cắt theo nguyên lý nhiệt loại ưu tiên cắt có chức năng tác động tự động,\r\ncơ cấu điều khiển đặt lại có kết cấu sao cho việc tác động tự động không phụ\r\nthuộc vào thao tác bằng tay hoặc vị trí của cơ cấu đặt lại.
\r\n\r\nThiết bị cắt theo\r\nnguyên lý nhiệt kiểu bầu và ống mao dẫn tác động trong quá trình thử\r\nnghiệm ở Điều 19 phải sao cho nếu ống mao dẫn gãy thì không làm mất sự phù hợp\r\nvới các yêu cầu của 19.13.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng cách xem xét và thử nghiệm bằng tay và bằng cách làm gãy ống mao dẫn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Cần cẩn thận để đảm bảo rằng nếu ống gãy thì\r\nkhông làm tắc ống mao dẫn.
\r\n\r\n22.102. Đèn tín hiệu, cơ cấu\r\nđóng cắt hoặc nút ấn để báo hiệu tình huống nguy hiểm, báo động hoặc các tình\r\nhuống tương tự phải là màu đỏ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.103. Mức để nhận biết khi\r\nthiết bị được đổ đầy bằng tay phải có vị trí dễ dàng nhìn thấy được khi đổ.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng cách xem xét.
\r\n\r\n22.104. Thiết bị di động không được có các lỗ\r\nở đáy mà các vật nhỏ có thể xâm nhập và chạm tới bộ phận mang điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng cách xem xét và bằng cách đo khoảng cách giữa bề mặt đỡ và các bộ phận\r\nmang điện thông qua lỗ hở. Khoảng cách này phải\r\nít nhất là 6 mm. Tuy nhiên, nếu thiết bị có chân, khoảng cách này được tăng lên\r\nthành 10 mm nếu thiết bị được thiết kế để đặt trên bàn và 20 mm\r\nnếu thiết bị được thiết kế để đặt trên sàn.
\r\n\r\n22.105. Thiết bị phải chịu\r\nđược áp suất nước mà chúng có thể phải chịu trong quá trình sử dụng bình\r\nthường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng cách cho các bộ phận của thiết bị mà phải chịu áp suất từ nguồn nước chịu một áp suất\r\ntĩnh bằng hai lần áp suất nước vào lớn nhất cho phép hoặc 1 200 kPa (12 bar), chọn giá trị nào lớn\r\nhơn, trong thời gian 5 min.
\r\n\r\nTrong quá trình thử\r\nnghiệm, không được có rò rỉ từ bất kỳ bộ phận nào, kể cả ống mềm dẫn nước vào.
\r\n\r\nÁp suất nước phải được\r\nđặt vào đầu vào với các van được đặt ở vị trí bất lợi nhất có thể có trong sử\r\ndụng bình thường.
\r\n\r\n22.106. Thiết bị phải có kết\r\ncấu sao cho không gây cháy do đồ vật cần làm sạch chạm đến các phần tử gia nhiệt không\r\nđược bao phủ bởi nước trong thời gian sấy.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\nThiết bị được đặt trên\r\nmột tấm gỗ thông trắng phủ giấy bản. Các đĩa bằng polyetylen, có đường kính 80\r\nmm và chiều dày 2 mm, được đặt ở\r\nvị trí bất lợi nhất và nếu có thể, đặt trực tiếp lên phần tử gia nhiệt. Sau đó\r\nthiết bị được cho làm việc trong khoảng thời gian sấy theo các điều kiện dưới\r\nđây, với phần tử gia nhiệt đã đóng điện:
\r\n\r\nThiết bị được nối tới\r\nnguồn nước có độ cứng lớn nhất là 50 ppm ± 25 ppm tính theo CaCO3, như trong sử dụng\r\nbình thường, nhưng không có chất rửa hoặc chất xả và không có đĩa.
\r\n\r\nThiết bị có lắp bộ\r\nđiều khiển theo chương trình được thử nghiệm với chương trình bất lợi nhất.
\r\n\r\nThiết bị không có bộ điều\r\nkhiển theo chương trình được làm việc trong các chu kỳ liên tiếp theo hướng dẫn\r\nsử dụng.
\r\n\r\nThiết bị được cho làm\r\nviệc ở điện áp bằng 1,1 lần điện áp danh định.
\r\n\r\nSau khi sấy được 1/3\r\nthời gian hoặc khi có biểu hiện khói hoặc mùi, chọn trường hợp nào xảy ra\r\ntrước, thì mở cửa hoặc nắp ra.
\r\n\r\nTrong quá trình thử\r\nnghiệm, ngọn lửa, tàn lửa hoặc các phần tử cháy đỏ không được\r\ncháy\r\nlan sang các bộ phận khác của thiết bị hoặc các vật xung quanh. Ngọn lửa, trừ\r\ncác ngọn lửa từ các đĩa, phải tự tắt trong vòng 30 s. Giấy bản không được\r\ncháy\r\nhoặc tấm gỗ không được bị sém.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Giấy bản\r\nđược quy định trong 6.86 của ISO 4046 là loại giấy gói mỏng, mềm, nhẹ và dai\r\nthường được dùng để gói những đồ vật dễ vỡ, định lượng từ 12 g/m2 đến 30 g/m2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Vật liệu làm\r\nđĩa được sử dụng cho thử nghiệm là polyetylen rỗng có màu tự nhiên không có\r\nchất làm chậm ngọn lửa và có tỷ trọng là 0,96 ± 0,005.
\r\n\r\n22.107. Thiết bị phải có kết\r\ncấu sao cho các phần tử gia nhiệt không thể tiếp xúc với vật liệu dễ cháy nằm\r\nbên trong thiết bị hoặc trong bình chứa bất kỳ sử dụng trong thiết bị do biến\r\ndạng của các phần tử gia nhiệt hoặc các bộ phận đỡ chúng hoặc bản thân các bình\r\nchứa.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng cách xem xét.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Bình chứa\r\nkim loại, có hoặc không phủ vật liệu nhựa nhiệt dẻo, được coi là không biến dạng do nhiệt.
\r\n\r\n22.108. Thiết bị không được tự\r\nđộng khởi động lại khi nguồn\r\nđược thiết lập lại sau khi ngắt tạm thời, nếu việc khởi động lại có thể dẫn\r\nđến nguy hiểm, ví dụ về cơ (các bộ phận chuyển động) hoặc nhiệt (các bộ phận\r\nhoặc chất lỏng nóng).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng thử nghiệm sau:
\r\n\r\nThiết bị được cho làm\r\nviệc ở điện áp danh định và theo hướng dẫn sử\r\ndụng.
\r\n\r\nTại thời điểm bất kỳ\r\nnào trong chu kỳ làm việc, ngắt nguồn cung cấp tới thiết bị và tất cả các bộ\r\nphận chuyển động được để đến khi ngừng lại.
\r\n\r\nSau đó, phục hồi lại\r\nnguồn cung cấp.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n23.3. Bổ sung:
\r\n\r\nKhi ống mao dẫn của bộ\r\nđiều nhiệt có khả năng uốn được trong sử dụng bình thường thì áp dụng như\r\nsau:
\r\n\r\n- nếu ống mao dẫn được\r\nlắp như một phần của dây dẫn bên trong thì áp dụng Phần 1;
\r\n\r\n- nếu ống mao dẫn được\r\nlắp riêng thì nó phải chịu 1 000 lần uốn với tốc độ không vượt\r\nquá 30 lần/min.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Trong\r\ncác trường hợp trên, nếu không thể dịch chuyển phần dịch chuyển được của thiết\r\nbị ở tốc độ đã cho, ví dụ do khối lượng của phần đó, thì có thể giảm tốc độ uốn.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, ống\r\nmao dẫn không được có dấu hiệu hỏng hóc theo nghĩa của tiêu chuẩn này và không\r\ncó hỏng hóc làm ảnh hưởng đến sử dụng sau này.
\r\n\r\nTuy nhiên, nếu gãy ống\r\nmao dẫn làm cho thiết bị không làm việc nữa (dự phòng an toàn), thì không cần thử nghiệm ống mao\r\ndẫn lắp riêng, còn ống mao dẫn được lắp như một phần của hệ thống đi dây bên\r\ntrong thì không cần kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu này.
\r\n\r\nTrong trường hợp này,\r\nkiểm tra sự phù hợp bằng cách làm gãy ống mao dẫn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 102: Phải chú ý để đảm bảo rằng nếu\r\nống gãy thì không làm tắc ống mao dẫn.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1.
\r\n\r\n25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n25.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nThiết bị không được có\r\nbộ nối đầu vào thiết bị.
\r\n\r\n25.3. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị lắp cố\r\nđịnh và thiết bị có khối lượng lớn hơn 40 kg nhưng không có con lăn, bánh xe hoặc phương\r\ntiện tương tự phải có kết cấu sao cho có thể nối dây nguồn sau khi thiết\r\nbị đã được lắp đặt theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\nCác đầu nối dùng để\r\nđấu nối cố định cáp với hệ thống đi dây cố định cũng có thể thích hợp cho nối dây kiểu\r\nX của dây nguồn. Trong trường hợp này, cơ cấu chặn dây phù hợp với\r\n25.16 phải được lắp với thiết bị.
\r\n\r\nNếu thiết bị có một bộ\r\nđầu nối cho phép đấu nối dây mềm thì các đầu nối phải thích hợp\r\nđể nối dây kiểu X của dây mềm đó.
\r\n\r\nTrong cả hai trường\r\nhợp, hướng dẫn phải nêu đầy đủ nội dung chi tiết về dây\r\nnguồn.
\r\n\r\nViệc đấu nối đến dây\r\nnguồn của thiết bị lắp trong có thể được thực hiện trước khi lắp đặt\r\nthiết bị.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng cách xem xét.
\r\n\r\n25.7. Sửa đổi:
\r\n\r\nThay vì loại dây\r\nnguồn quy định, áp dụng như sau.
\r\n\r\nDây nguồn phải là loại cáp mềm\r\ncó bọc, chịu dầu loại không nhẹ hơn dây bọc polycloroprene thông thường hoặc\r\ndây bọc nhựa đàn hồi tương đương khác (mã dây 60245 IEC 57).
\r\n\r\n26. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n27.2. Bổ sung:
\r\n\r\nThiết bị đặt tĩnh\r\ntại phải có đầu nối dùng để nối liên kết đẳng thế bên ngoài. Đầu nối này phải có tiếp\r\nxúc điện hiệu quả với tất cả các bộ phận kim loại cố định để trần của thiết bị\r\nvà phải cho phép nối dây dẫn có diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa đến 10 mm2.\r\nĐầu nối này phải nằm ở vị trí thích hợp để nối dây dẫn liên kết sau khi lắp đặt\r\nthiết bị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Các bộ\r\nphận kim loại nhỏ, cố định, để trần ví dụ như tấm nhãn và các bộ phận tương tự,\r\nkhông yêu cầu phải có tiếp xúc điện với đầu nối.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1.
\r\n\r\n29. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và cách điện\r\nrắn
\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n29.2. Bổ sung:
\r\n\r\nMôi trường hẹp có\r\nnhiễm bẩn độ 3, và cách điện phải có chỉ số phóng điện tương đối (CTI) không\r\nnhỏ hơn 250, trừ khi cách điện được bọc hoặc được đặt sao cho chúng ít có khả\r\nnăng tiếp xúc với nhiễm bẩn trong sử dụng bình thường của thiết bị do:
\r\n\r\n- ngưng tụ do thiết bị tạo\r\nra;
\r\n\r\n- các hóa chất, ví dụ\r\nnhư chất rửa hoặc chất xả;
\r\n\r\n30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n30.2.1. Sửa đổi:
\r\n\r\nThử nghiệm sợi dây\r\nnóng đỏ được thực hiện ở 650oC.
\r\n\r\n30.2.2. Không áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nÁp dụng điều này của\r\nPhần 1.
\r\n\r\n32. Bức xạ, tính độc hại và các mối nguy tương tự
\r\n\r\nÁp dụng điều này của Phần 1.\r\n
\r\n\r\nKích thước tính bằng milimét
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\nA Bát
\r\n\r\nHình 101 - Thiết bị bắn tóe\r\nnước
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Áp dụng các phụ lục của\r\nPhần 1, ngoài ra:
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\n(Trích từ IEC 60436)
\r\n\r\nAA.1 Chất rửa
\r\n\r\nChất rửa có chứa\r\nphotphat bao gồm:
\r\n\r\n\r\n - Thermphos\r\n NW \r\n | \r\n \r\n 24,0 % \r\n | \r\n
\r\n - Plurafac\r\n LF403 \r\n | \r\n \r\n 1,0 % \r\n | \r\n
\r\n - Natri\r\n dichlorisocyanurate \r\n | \r\n \r\n 2,3 % \r\n | \r\n
\r\n - Natri\r\n cacbonat \r\n | \r\n \r\n 10,7 % \r\n | \r\n
\r\n - Natri\r\n metasilicate \r\n | \r\n \r\n 25,0 % \r\n | \r\n
\r\n - Natri\r\n metasilicate pentahydrate \r\n | \r\n \r\n 37,0 % \r\n | \r\n
Chất rửa cần được giữ\r\ntrong túi không thấm nước, khối lượng không vượt quá 1 kg và để ở nơi khô và\r\nmát. Chất rửa chỉ được sử dụng trong vòng sáu tháng và trong vòng một tháng nếu\r\nmở ra.
\r\n\r\nChất rửa không chứa\r\nphotphat bao gồm:
\r\n\r\n\r\n - Trinatri\r\n citrate dihydrate \r\n | \r\n \r\n 30,0 % \r\n | \r\n
\r\n - Sokalan\r\n CP5 hợp chất (50 % chất hoạt tính) \r\n | \r\n \r\n 12,0 % \r\n | \r\n
\r\n - Plurafac\r\n LF403 \r\n | \r\n \r\n 2,0 % \r\n | \r\n
\r\n - Natri\r\n disilicate \r\n | \r\n \r\n 25,0 % \r\n | \r\n
\r\n - Natri\r\n cacbonat \r\n | \r\n \r\n 23,0 % \r\n | \r\n
\r\n - Natri\r\n peborat monohydrate \r\n | \r\n \r\n 5,0 % \r\n | \r\n
\r\n - TAED \r\n | \r\n \r\n 2,0 % \r\n | \r\n
\r\n - Amylase \r\n | \r\n \r\n 0,5 % \r\n | \r\n
\r\n - Protease \r\n | \r\n \r\n 0,5 % \r\n | \r\n
AA.2 Chất xả
\r\n\r\nChất xả là một trong\r\nhai hỗn hợp sau đây theo thông lệ quốc gia mà các thử nghiệm được tiến hành:
\r\n\r\n\r\n Chất\r\n xả trung tính \r\n | \r\n \r\n Chất\r\n xả axit \r\n | \r\n
\r\n 10 % plurafac RA 40 \r\n | \r\n \r\n 17,5 % plurafac\r\n RA 40 \r\n | \r\n
\r\n 50 % pluratac RA 30 \r\n | \r\n \r\n 17,5 % plurafac RA\r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n 24 % isopropanol \r\n | \r\n \r\n 25,0 % axit\r\n citric (khan) \r\n | \r\n
\r\n 16 % nước khử iôn \r\n | \r\n \r\n 12,0 % isopropanol \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 28,0 % nước khử iôn \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nThử nghiệm lão hóa đối với\r\ncác phần bằng vật liệu đàn hồi
\r\n\r\nThử nghiệm lão hóa\r\ntrên các phần bằng vật liệu đàn hồi được tiến hành bằng cách đo độ cứng và khối\r\nlượng của chúng trước và sau khi ngâm trong dung dịch chất rửa và chất xả ở nhiệt\r\nđộ tăng cao.
\r\n\r\nThử nghiệm được tiến\r\nhành ít nhất trên ba mẫu thử của mỗi phần. Các mẫu thử và quy trình thử nghiệm\r\nnhư quy định trong TCVN 2752 (ISO 1817), với các sửa đổi dưới đây.
\r\n\r\n4 Chất lỏng thử nghiệm
\r\n\r\nSử dụng hai chất lỏng\r\nthử nghiệm sau:
\r\n\r\n- một chất lỏng có được\r\nbằng cách hòa tan 6 g chất rửa như quy định trong Phụ lục AA trong mỗi lít nước\r\ncất;
\r\n\r\n- chất lỏng còn lại là\r\nhỗn hợp của 0,6 ml chất xả như quy định trong Phụ lục AA trong mỗi lít\r\nnước cất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cần chú ý để\r\nđảm bảo khối lượng tổng của các mẫu thử được ngâm không vượt quá 100 g đối với mỗi lít dung dịch,\r\nsao cho các mẫu thử ngập hoàn toàn, và toàn bộ bề mặt của chúng tiếp\r\nxúc hoàn toàn với dung dịch. Trong suốt quá trình thử nghiệm, các mẫu thử không\r\nđược trực tiếp chịu ánh sáng. Các mẫu thử của các hợp chất khác nhau không được\r\nngâm cùng một lúc và trong cùng một dung dịch.
\r\n\r\n5 Mẫu thử
\r\n\r\n5.4 Ổn định mẫu thử
\r\n\r\nNhiệt độ là 23oC ± 2oC và độ ẩm tương đối là\r\n(50 ± 5) %.
\r\n\r\n6 Ngâm trong chất lỏng thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n6.1 Nhiệt độ
\r\n\r\nĐun nóng dung dịch,\r\nvới các mẫu thử được ngâm trong đó, trong khoảng 1 h đến nhiệt độ oC và duy trì dung dịch ở\r\nnhiệt độ này. Cứ 24 h lại thay dung dịch mới và đun nóng theo cách trên.
CHÚ THÍCH: Để tránh\r\ndung dịch bốc hơi quá mức, nên dùng hệ thống mạch kín hoặc phương pháp tương tự\r\nđể thay dung dịch mới.
\r\n\r\n6.2 Thời gian
\r\n\r\nCác mẫu thử được ngâm\r\ntrong thời gian tổng cộng là h.
Ngay sau đó các mẫu\r\nthử được ngâm vào dung dịch mới pha chế được giữ ở nhiệt độ môi trường. Các\r\nmiếng được ngâm trong 45 min ± 15 min.
\r\n\r\nSau khi lấy các mẫu\r\nthử ra khỏi dung dịch và rửa sạch trong nước lạnh ở nhiệt độ 15oC ± 5oC rồi làm khô bằng giấy\r\nthấm.
\r\n\r\n7 Quy trình
\r\n\r\n7.2 Thay đổi về khối lượng
\r\n\r\nĐộ tăng khối lượng của\r\ncác mẫu thử không được vượt quá 10 % giá trị được xác định trước khi ngâm.
\r\n\r\n7.6 Thay đổi về độ cứng
\r\n\r\nÁp dụng vi thử nghiệm\r\nđộ cứng.
\r\n\r\nĐộ cứng các mẫu thử không\r\nđược thay đổi quá 8 IRHD. Bề mặt của chúng không được trở nên dính và không\r\nđược có vết nứt nhìn thấy được bằng mắt thường hoặc có các hư hại khác.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nYêu cầu tránh nước chảy ngược theo nguyên lý xiphông
\r\n\r\nÁp dụng các yêu cầu\r\ncủa IEC 61770, ngoài ra:
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nThay thế điều này\r\nbằng:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy\r\nđịnh các yêu cầu để nối máy rửa bát dùng trong thương mại với nguồn nước công\r\ncộng có áp suất không vượt quá 1 MPa. Các yêu cầu này được thiết kế để ngăn nước\r\nkhông uống được chảy ngược về nguồn nước công\r\ncộng theo nguyên lý xiphông.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thiết bị nối\r\ntới nguồn nước công cộng có thể tạm thời hoặc lâu dài.
\r\n\r\n3 Định nghĩa
\r\n\r\nThay thế định nghĩa\r\n3.9 bằng định nghĩa sau:
\r\n\r\n3.9
\r\n\r\nMức nước tới hạn (critical water level)
\r\n\r\nMức nước không uống\r\nđược sau 5 s tính từ khi lối nước vào đóng lại đối với máy rửa bát kiểu\r\ntừng mẻ và ngăn xả của máy rửa bát có ngăn rửa và ngăn xả riêng, và sau 2\r\ns tính từ khi lối nước vào đóng lại đối với ngăn rửa.
\r\n\r\n4 Yêu cầu chung
\r\n\r\n4.1 Bổ sung:
\r\n\r\nBổ sung chú thích sau\r\nđây sau đoạn thứ nhất:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Cho\r\nphép sử dụng các phương tiện khác để ngăn nước không uống được chảy ngược về nguồn\r\nnước công cộng theo nguyên lý xiphông, với điều kiện là phù hợp với các yêu cầu\r\ncủa phụ lục này hoặc nguy cơ này hiển nhiên được loại trừ.
\r\n\r\n4.3 Thay thế:
\r\n\r\nThay nội dung của 4.3\r\nbằng:
\r\n\r\nBộ nối ống dùng nối thiết bị với\r\nnguồn nước công cộng phải được cung cấp kèm thiết bị, trừ trường hợp đấu nối\r\nđược thực hiện bên ngoài thiết bị và bộ nối ống không chứa bộ phận mang\r\nđiện.
\r\n\r\nBộ nối ống được yêu cầu cung cấp\r\ncùng với thiết bị phải có kết cấu sao cho tránh ngập đến mức có thể.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm của Điều 9.
\r\n\r\n4.4 Không áp dụng.
\r\n\r\n5 Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\n5.1 Sửa đổi:
\r\n\r\nTrong gạch đầu dòng\r\nthứ năm, xóa các từ “vật liệu dệt hoặc”
\r\n\r\n5.2 Sửa đổi:
\r\n\r\nTrong gạch đầu dòng\r\nthứ 3, thay cụm từ “của lỗ thoát khí hoặc cơ cấu ngắt đường ống” bằng\r\ncụm từ “của cơ cấu ngăn chảy ngược”.
\r\n\r\nXóa chú thích 2.
\r\n\r\n8 Cơ cấu ngăn chảy ngược động
\r\n\r\n8.1 Bổ sung:
\r\n\r\nBổ sung chú thích sau\r\nđây sau gạch đầu dòng thứ ba:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 101: Đối với máy rửa bát kiểu từng\r\nmẻ và ngăn xả riêng, điều kiện xác định mức nước cao nhất và\r\nmức nước tới hạn đối với thử nghiệm của Phụ lục A được\r\nthể hiện ở Hình CC.101 và Hình CC.102.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nThử nghiệm nước chảy ngược theo nguyên lý xiphông
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nĐối với máy rửa bát\r\nkiểu từng mẻ và ngăn xả riêng, điểm phân nhánh giữa đường nước vào phía\r\ntrên và đường nước vào phía dưới (dàn phun hoặc vòi) phải bố trí cao hơn mức\r\nnước cao nhất tối thiểu là 40 mm. (xem Hình CC.101).
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp\r\nbằng phép đo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mức nước\r\ntới hạn có thể được thiết lập bằng cách sử dụng một ống thay thế có mặt cắt\r\nngang thông gió bằng mặt cắt lỗ thông của đường nước vào phía trên (dàn phun\r\nphía trên).
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Van điện từ
\r\n\r\n2 Cơ cấu ngăn dòng chảy\r\nngược động
\r\n\r\n3 Nồi hơi
\r\n\r\n4 Dàn phun
\r\n\r\n5 Ống xả bình thường
\r\n\r\n6 Cửa tràn trong trường hợp sự cố
\r\n\r\n7 Điểm nhánh
\r\n\r\nHình CC.101 - Bố\r\ntrí để xác định mức nước cao nhất và mức nước tới hạn đối với cơ cấu ngăn dòng\r\nchảy ngược động (xem 3.9 của Phụ lục CC)
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Van điện từ
\r\n\r\n2 Cơ cấu ngăn dòng chảy\r\nngược động
\r\n\r\n3 Nồi hơi
\r\n\r\n4 Dàn phun
\r\n\r\n5 Ống xả bình thường
\r\n\r\n6 Cửa tràn trong trường hợp sự cố
\r\n\r\n7 Điểm nhánh
\r\n\r\n8 Ống trong suốt
\r\n\r\nHình CC.102 -\r\nThử nghiệm nước chảy ngược theo nguyên lý xiphông
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\nÁp dụng các tài liệu\r\ntham khảo của Phần 1, ngoài ra:
\r\n\r\nBổ sung:
\r\n\r\nISO 4046:1978, Paper, board, pulp and related\r\nterms - Vocabulary (Giấy, bìa cứng, bột giấy và thuật ngữ liên quan - Từ vựng)
\r\n\r\nISO 13732-1, Ergonomics of the thermal\r\nenvironment - Methods for the assessment of human responses to contact with\r\nsurfaces - Part 1: Hot surfaces (Nghiên cứu môi trường nhiệt ở khía cạnh con\r\nngười - Phương pháp đánh giá phản ứng của con người khi tiếp xúc với các bề mặt\r\n- Phần 1: Bề mặt nóng)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3 Định nghĩa
\r\n\r\n4 Yêu cầu chung
\r\n\r\n5 Điều kiện chung đối với các thử nghiệm
\r\n\r\n6 Phân loại
\r\n\r\n7 Ghi nhãn và hướng dẫn
\r\n\r\n8 Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện
\r\n\r\n9 Khởi động thiết bị truyền động bằng động cơ điện
\r\n\r\n10 Công suất vào và dòng điện
\r\n\r\n11 Phát nóng
\r\n\r\n12 Để trống
\r\n\r\n13 Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
\r\n\r\n14 Quá điện áp quá độ
\r\n\r\n15 Khả năng chống ẩm
\r\n\r\n16 Dòng điện rò và độ bền điện
\r\n\r\n17 Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên quan
\r\n\r\n18 Độ bền
\r\n\r\n19 Hoạt động không bình thường
\r\n\r\n20 Sự ổn định và nguy hiểm cơ học
\r\n\r\n21 Độ bền cơ
\r\n\r\n22 Kết cấu
\r\n\r\n23 Dây dẫn bên trong
\r\n\r\n24 Linh kiện
\r\n\r\n25 Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài
\r\n\r\n26 Đấu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\n27 Quy định cho nối đất
\r\n\r\n28 Vít và các mối nối
\r\n\r\n29 Khe hở không khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn
\r\n\r\n30 Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy
\r\n\r\n31 Khả năng chống gỉ
\r\n\r\n32 Bức xạ, tính độc hại và các mối nguy tương tự
\r\n\r\nCác phụ lục
\r\n\r\nPhụ lục AA (quy định) - Chất rửa và chất xả
\r\n\r\nPhụ lục BB (quy định) - Thử nghiệm lão hóa với các phần\r\nbằng vật liệu đàn hồi
\r\n\r\nPhụ lục CC (quy định) - Yêu cầu tránh hút nước ngược từ\r\nxiphông
\r\n\r\nPhụ lục A (quy định) - Thử nghiệm nước chảy ngược theo\r\nnguyên lý xiphông
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
* Tiêu chuẩn dựa trên các nguyên tắc cơ bản, các\r\nkhái niệm, thuật ngữ hoặc các đặc tính kỹ thuật, liên quan đến một số Ban kỹ thuật và có ý\r\nnghĩa quan trọng để đảm bảo tính nhất quán trong hệ thống tiêu chuẩn.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-58:2011 (IEC 60335-2-58:2008) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-58: Yêu cầu cụ thể đối với máy rửa bát dùng trong dịch vụ thương mại đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-58:2011 (IEC 60335-2-58:2008) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự – An toàn – Phần 2-58: Yêu cầu cụ thể đối với máy rửa bát dùng trong dịch vụ thương mại
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN5699-2-58:2011 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |