Information\r\ntechnology - Method for the determination of toner cartridge yield for\r\nmonochromatic electrophotographic printers and multi-function devices that\r\ncontain printer components
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9092:2011 do Ban Kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/JTC 1 “Công nghệ thông tin” biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nTCVN 9092:2011 hoàn toàn tương đương\r\nvới ISO/IEC 19752:2004.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÔNG\r\nNGHỆ THÔNG TIN - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HIỆU SUẤT HỘP MỰC CHO MÁY IN ĐIỆN TỬ ĐƠN\r\nSẮC VÀ THIẾT BỊ ĐA NĂNG CHỨA THÀNH PHẦN IN
\r\n\r\nInformation\r\ntechnology - Method for the determination of toner cartridge yield for\r\nmonochromatic electrophotographic printers and multi-function devices that\r\ncontain printer components
\r\n\r\n\r\n\r\nPhạm vi áp dụng của\r\ntiêu chuẩn này được giới hạn về việc đánh giá hiệu suất hộp mực (tức là hộp mực\r\ncó nhiều thành phần trong một hộp (all-in-one) và hộp mực không quang dẫn) dùng\r\ncho máy in sao chép điện tử đơn sắc. Tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng cho\r\nthành phần in ấn của thiết bị đa năng mà có thể in với đầu vào kỹ thuật số (tức\r\nlà thiết bị đa năng chứa thành phần in).
\r\n\r\nTiêu chuẩn này chỉ áp\r\ndụng để đo hiệu suất của hộp mực và không đề cập đến việc thử nghiệm về chất\r\nlượng, độ tin cậy...
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Việc áp\r\ndụng tiêu chuẩn này để đo hiệu suất các hệ thống cấp mực (tức là hệ thống hộp\r\nmực và hệ thống bình mực bên trong hệ thống in và không thể thay thế được) yêu\r\ncầu một số thay đổi quy trình được quy định trong tiêu chuẩn này. Tiêu chuẩn\r\nnày được dùng cho thiết bị được sử dụng ở văn phòng, không áp dụng đối với các\r\nmáy in dạng lớn hoặc khổ lớn mà chi phí chính không phải do các vật tư tiêu hao\r\nđược đo trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp\r\ndụng các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây.
\r\n\r\n2.1. Phai mực (fade)
\r\n\r\nHiện tượng có sự giảm\r\nđáng kể độ đồng nhất mật độ mực trên trang in lỗi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Trong thử\r\nnghiệm này, phai mực được định nghĩa là sắc mực sáng đáng kể trong khoảng rộng\r\ntừ 3 mm trở lên ở phần văn bản hoặc khối bao quanh chu vi trang in. Để xác định\r\nsự thay đổi sắc mực có trên trang in thứ 100 đối với từng hộp mực được thử nghiệm.\r\nVí dụ về phai mực, xem Phụ lục A.
\r\n\r\n2.2. Quy trình lắc (shake procedure)
\r\n\r\nQuy trình được quy\r\nđịnh trong trường hợp hướng dẫn sử dụng hộp mực chỉ dẫn việc lắc hộp và phương\r\npháp lắc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Nếu thử\r\nnghiệm có tiến hành lắc thì phải ghi trong báo cáo.
\r\n\r\n2.3. Báo gần hết mực (toner low)
\r\n\r\nTín hiệu của máy in\r\nkhi phát hiện lượng mực còn lại ở mức cần sớm được thay mực.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Tín hiệu\r\nnày không chỉ ra là hệ thống hết mực.
\r\n\r\n2.4. Báo hết mực (toner out)
\r\n\r\nTín hiệu của máy in\r\nkhi hộp mực trong hệ thống đã rỗng và máy in chắc chắn không thể in khi không có\r\nsự can thiệp của người sử dụng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Trong thử\r\nnghiệm này, tín hiệu hết mực sẽ chỉ được sử dụng nếu nó làm cho máy ngừng in và\r\nyêu thay thế hộp mực để tiếp tục in.
\r\n\r\n2.5. Ngừng hoạt động (end of life)
\r\n\r\nKhi máy in báo “hết\r\nmực”
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 Mục đích\r\ncủa chung định nghĩa này là cho phép 2 quy trình lắc khi gần ngừng hoạt động và\r\nthông báo ngừng hoạt động tại lần phai mực đầu tiên sau 2 quy trình lắc. Trên\r\ndanh nghĩa, quy trình lắc được thực hiện khi in phai mực. Tuy nhiên, nếu máy in\r\nđược trang bị bộ báo gần hết mực, thì có thể thực hiện lần đầu, lần hai hoặc cả\r\nhai lần quy trình lắc khi có tín hiệu gần hết mực thay vì chờ phai mực, làm\r\ntiện lợi cho người thử nghiệm. Nếu hướng dẫn sử dụng không quy định quy trình lắc\r\nthì không thực hiện quy trình lắc và ngừng hoạt động khi xuất hiện phai mực lần\r\nđầu tiên.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 Khi xuất\r\nhiện phai mực trước lúc báo hết mực và không quy định quy trình lắc, thì sẽ báo\r\nngừng hoạt động tại thời điểm phai mực. Nếu quy định quy trình lắc đối với máy\r\nin có bộ báo hết mực thì có thể thực hiện 2 quy trình lắc mực như mô tả ở phần\r\ntrên khi xuất hiện phai mực trước khi báo hết mực. Trong trường hợp này, nếu\r\nxuất hiện phai mực sau 2 quy trình lắc nhưng trước khi báo hết mực, thì thông\r\nbáo ngừng hoạt động ở lần phai mực thứ ba. Nếu báo hết mực tại bất kỳ thời điểm\r\nnào trong khi thử nghiệm, thì hộp mực sẽ được coi là ngừng hoạt động.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3 Khi áp\r\ndụng cho hệ thống bổ sung mực (hệ thống thay thế hộp mực lớn hoặc hệ thống\r\nnhiều hộp mực), mục đích của định nghĩa này là để thông báo tình trạng hộp mực\r\nhầu như hết mực tại thời điểm thông lệ đã xác định trước. Nếu máy in được trang\r\nbị bộ báo gần hết mực hoặc tín hiệu báo hết mực, thì các thiết bị này có thể\r\nđược sử dụng tại thời điểm tình trạng hộp mực gần ngừng hoạt động. Trong trường\r\nhợp trên, điều kiện trạng thái hết mực được chọn phải được ghi lại ở báo cáo\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4 Nếu quy\r\ntrình lắc được tiến hành trong khi thử nghiệm, thì báo cáo thử nghiệm sẽ ghi\r\nlại cả thời điểm thực hiện lần đầu và lần thứ hai thử tục lắc khi báo gần hết\r\nmực hoặc phai mực. Bất kỳ trang in bị phai mực trong khi thử nghiệm không được\r\ntính trong số trang hộp mực in được.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 5 Áp dụng\r\nđịnh nghĩa này có thể làm dễ hiểu biểu đồ thác đổ và các ví dụ có trong Phụ lục\r\nB.
\r\n\r\n2.6. Hiệu suất trang (individual page\r\nyield)
\r\n\r\nSố trang “tệp trang\r\nchuẩn” được in từ khi lắp đặt hộp mực cho đến khi ngừng hoạt động (được định\r\nnghĩa trong Điều 3.7).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Đối với các\r\nhệ thống bổ sung mực, hiệu suất trang được xác định bằng cách đếm số trang “tệp\r\ntrang chuẩn” được in khi áp dụng các điều kiện tình trạng hầu như hết mực (được\r\nđịnh nghĩa trong Điều 3,5).
\r\n\r\n2.7. Hiệu suất trang\r\nkhai báo (declared\r\npage yield)
\r\n\r\n(Xem Điều 5)
\r\n\r\n3. Thông số và điều\r\nkiện thử nghiệm
\r\n\r\n3.1. Thiết lập
\r\n\r\nĐặt máy in trên mặt\r\nphẳng nằm ngang và lắp đặt máy in theo hướng dẫn lắp đặt có trong sách hướng\r\ndẫn sử dụng máy in. Sử dụng trình điều khiển máy in mới nhất của nhà sản xuất.\r\nPhiên bản trình điều khiển được quy định cụ thể trong báo cáo thử nghiệm. Tiến\r\nhành lắp đặt hộp mực phải theo phần hướng dẫn lắp đặt hộp mực. Nếu như có mâu\r\nthuẫn về việc lắp đặt hộp mực trong sách hướng dẫn sử dụng máy in và sách hướng\r\ndẫn sử dụng hộp mực, thì ưu tiên sử dụng sách hướng dẫn sử dụng hộp mực trừ khi\r\ncó khuyến nghị khác đối với máy in hoặc thiết lập trình điều khiển.
\r\n\r\nNếu hộp mực sử dụng\r\ntrong thử nghiệm là loại mực đổ hoặc loại bình mực, trước lúc bắt đầu thử\r\nnghiệm, mỗi máy in phải sử dụng hộp mực đầy. Các trang được in cho đến khi hết\r\nhộp mực đó không phải ghi lại và việc in này có thể diễn ra ở bất kỳ môi trường\r\nnào. Hộp mực này được sử dụng để đưa hệ thống in đạt được điều kiện mức thiết\r\nlập mực.
\r\n\r\nTất cả các bộ điều\r\nchỉnh chất lượng in và hình ảnh nên được đặt cấu hình xuất xưởng đối với máy in\r\nvà cài đặt điều kiện mặc định cho trình điều khiển. Nếu máy in và trình điều\r\nkhiến khác nhau, thì sử dụng trình điều khiển mặc định. Trong quá trình thử nên\r\nvô hiệu hóa mọi chế độ tiết kiệm mực có thể được lựa chọn bởi người sử dụng.
\r\n\r\nNếu máy in chịu thử\r\nnghiệm sử dụng trình nội thông dịch PDF, thì có thể sử dụng trình thông dịch\r\nnày miễn là mặc định máy in không bị thay phông chữ. Nếu sử dụng trình nội\r\nthông dịch thì phải ghi rõ trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nĐể đảm bảo trang in\r\nthử được thể hiện một cách chính xác, thì phải tắt mọi bộ điều chỉnh kích cỡ\r\ntrang như “Khớp một trang” (Fit to Page), “Căn giữa trang” (Page Centring) và\r\nthay đổi phông chữ. Để chắc chắn không xảy ra sự thay đổi phông chữ, các phông\r\nchữ nên được tải ở dạng phông TrueType nếu trình điều khiển cung cấp tùy chọn\r\nnày. Nếu có phần tùy chọn, việc biểu diễn đồ họa nên được thực hiện bởi máy in,\r\nchứ không do phần mềm ứng dụng hoặc hệ điều hành. Tệp tin nên được in với các\r\nphông chữ đã nhúng trong tệp tin và nên được biểu diễn trên trang có kích cỡ\r\ntương ứng với kích thước trong mô tả trang in thử. Bộ điều chỉnh sắp xếp trang\r\nnhư căn giữa trang có thể được sử dụng để đặt ảnh một cách hợp lý trên trang.\r\nNếu có thắc mắc về thiết lập làm ảnh hưởng đến hiệu suất, thiết lập này nên\r\nđược ghi lại trong báo cáo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Phần mềm\r\nứng dụng (như Adobe Reader), trình điều khiển máy in và máy in có thể có các\r\nchức năng điều chỉnh kích cỡ trang, như “Khớp một trang” (Fit to Page). Đảm bảo\r\nrằng tất cả các chức năng này đều bị vô hiệu hóa.
\r\n\r\n3.2. Kích cỡ mẫu
\r\n\r\nTổ hợp ít nhất ba hộp\r\nmực phải được thực hiện trên tổ hợp ít nhất ba máy in (tối thiểu chín hộp mực\r\nvà ba máy in). Đây là số lượng máy và hộp mực tối thiểu cần sử dụng cho thử\r\nnghiệm. Nếu có thể, đề nghị sử dụng thêm các máy và hộp mực bổ sung cho thử\r\nnghiệm. Khi thử nghiệm số lượng máy và hộp mực bổ sung nhiều hơn mức tối thiểu,\r\ncần cố gắng thử số hộp mực tương đương trên mỗi máy. Ví dụ, nếu thử nghiệm thêm\r\nmột máy thì số hộp mực tối thiểu được thử nghiệm là 12 (3 hộp mực x 4 máy). Khi\r\nthử nghiệm hộp mực cho một sản phẩm được phân phối, nên thử nghiệm các hộp mực\r\nvà máy in từ nhiều nguồn khác nhau, hoặc chọn từ các lô sản xuất khác nhau. Các\r\nmáy in và hộp mực phải đang trong thời gian sử dụng như quy định trong sách\r\nhướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Nên mua\r\nthêm một hộp mực phụ đề phòng khả năng hộp mực bị trục trặc trong quá trình\r\nthử.
\r\n\r\n3.3. Chế độ in
\r\n\r\nĐể báo cáo hiệu suất\r\nhộp mực, thử nghiệm phải được thực hiện ở in đơn chế độ liên tục, với đầu ra\r\nđược in đạt hoặc gần đạt tốc độ in định mức. Tốc độ in thực tế sẽ là bán liên\r\ntục bởi vì việc in bị gián đoạn để nạp giấy v.v… Cố gắng thực hiện việc in liên\r\ntục từ khi bắt đầu sử dụng hộp đầy mực đến khi hộp hết mực.
\r\n\r\n3.4. Môi trường in
\r\n\r\nNhiệt độ và độ ẩm có\r\nthể ảnh hưởng rất lớn đến kết quả thử nghiệm. Vì vậy, thử nghiệm phải được tiến\r\nhành trong các điều kiện sau:
\r\n\r\n\r\n Nhiệt độ: \r\n\r\n | \r\n \r\n trung bình của\r\n phòng thí nghiệm là 23,0oC ± 2oC \r\nBiểu thị trung bình\r\n vận hành trong 1 giờ với các giá trị được ghi lại ít nhất 15 phút một lần,\r\n toàn bộ giá trị nhiệt độ trung bình vận hành máy từ 20,0oC đến\r\n 26,0oC. \r\n | \r\n
\r\n Độ ẩm tương đối: \r\n\r\n | \r\n \r\n trung bình của\r\n phòng thí nghiệm là 50 % ± 10 % RH \r\nBiểu thị trung bình\r\n vận hành trong 1 giờ với các giá trị được ghi lại ít nhất 15 phút một lần,\r\n toàn bộ giá trị RH trung bình vận hành máy từ 35 % đến 65 %. \r\n | \r\n
Ví dụ: dưới đây là\r\nbảng kết quả tính toán giá trị nhiệt độ được ghi lại 15 phút/lần khi thử nghiệm\r\ntrên một hộp mực.
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n t1 \r\n | \r\n \r\n t2 \r\n | \r\n \r\n t3 \r\n | \r\n \r\n t4 \r\n | \r\n \r\n t5 \r\n | \r\n \r\n t6 \r\n | \r\n \r\n t7 \r\n | \r\n \r\n t8 \r\n | \r\n \r\n t9 \r\n | \r\n \r\n T10 \r\n | \r\n \r\n T11 \r\n | \r\n \r\n t12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt\r\n độ \r\n | \r\n \r\n 24,0 \r\n | \r\n \r\n 23,4 \r\n | \r\n \r\n 20,5 \r\n | \r\n \r\n 24,2 \r\n | \r\n \r\n 23,6 \r\n | \r\n \r\n 22,0 \r\n | \r\n \r\n 25,5 \r\n | \r\n \r\n 24,7 \r\n | \r\n \r\n 22,1 \r\n | \r\n \r\n 20,8 \r\n | \r\n \r\n 22,0 \r\n | \r\n \r\n 23,5 \r\n | \r\n \r\n Trung\r\n bình phòng thử nghiệm \r\n | \r\n
\r\n Trung\r\n bình vận hành \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n N/A \r\n | \r\n \r\n 23,0 \r\n | \r\n \r\n 22,9 \r\n | \r\n \r\n 22,6 \r\n | \r\n \r\n 23,8 \r\n | \r\n \r\n 24,0 \r\n | \r\n \r\n 23,6 \r\n | \r\n \r\n 23,3 \r\n | \r\n \r\n 22,4 \r\n | \r\n \r\n 22,1 \r\n | \r\n \r\n 23,0 \r\n | \r\n
Trung bình vận hành\r\ntại ti = (ti-3 + ti-2 + ti-1 + ti)/4
\r\n\r\nTrung bình phòng thử\r\nnghiệm = (t1 + t2 + … + t12)/12
\r\n\r\nTheo bảng trên, nhiệt\r\nđộ trung bình của phòng thử nghiệm là 23,0oC, giá trị trung bình vận hành lớn\r\nnhất là 24,0oC và giá trị trung bình vận hành nhỏ nhất là 22,1oC. Các giá trị này\r\nđược đánh dấu trong bảng đo nhiệt độ. Cần lưu ý rằng trung bình phòng thí\r\nnghiệm về cả nhiệt độ và RH là giá trị trung bình của tất cả phép đo, không\r\nphải là trung bình vận hành.
\r\n\r\nTrước khi thử nghiệm,\r\nmáy in, giấy và hộp mực nên được làm ổn định với các điều kiện trên tối thiểu\r\ntrong 8 tiếng. Trước lúc đó, các vật liệu đóng gói và vận chuyển hàng hải nên\r\nđược mở ra cẩn thận bảo vệ hộp mực tránh mọi hư hại do tiếp xúc với ánh sáng. Giấy\r\ncó thể được làm ổn định trong bao ram giấy. Trước khi ổn định lần cuối, tất cả\r\ncác vật liệu nên được làm ổn định với nhiệt độ của môi trường văn phòng.
\r\n\r\nTránh mọi sự ngưng tụ\r\nnước khi máy in, giấy và hộp mực được mang đến trong môi trường thử.
\r\n\r\n3.5. Giấy
\r\n\r\nGiấy được sử dụng\r\ntrong thí nghiệm này nên là giấy có định lượng trung bình “thông dụng”, và phải\r\ntheo danh sách giấy được phép sử dụng của máy in. Thông tin về nhà sản xuất\r\ngiấy, định lượng và kích cỡ, A4 hoặc tương đương, sử dụng trong thử nghiệm được\r\nghi lại trong báo cáo.
\r\n\r\n3.6. Bảo dưỡng
\r\n\r\nBảo dưỡng máy in phải\r\nđược thực hiện trong suốt quá trình thử nghiệm hiệu suất theo sách hướng dẫn sử\r\ndụng máy in và hộp mực. (Ví dụ, thay thế trục từ hoặc cầu chì).
\r\n\r\n3.7. Tệp tin in
\r\n\r\nTệp tin in thử được\r\nquy định chi tiết trong Phụ lục C. Thử nghiệm phải được tiến hành bằng cách sử\r\ndụng tệp tin thử điện tử chính thức mới nhất làm đầu vào. Có thể tải tệp tin\r\nchính thức mới nhất tại địa chỉ http://www.iso.org/jtc1/sc28. Sử dụng\r\nkhông chính xác thông số kỹ thuật của tệp tin sẽ làm hỏng kết quả thử. Để in ra\r\ntrang thử, ngoài việc sử dụng tệp tin thử PDF, phải sử dụng phiên bản mới nhất\r\ncủa trình điều khiển máy in. Nếu máy in chịu thử nghiệm sử dụng trình nội thông\r\ndịch PDF, có thể sử dụng miễn là mặc định máy in không thay thế phông chữ. Nếu\r\nsử dụng trình nội thông dịch,điều này nên được ghi vào báo cáo. Phiên bản tệp\r\ntin thử và phiên bản và nhà chế tạo trình đọc PDF cũng được ghi trên báo cáo.\r\nTrước khi bắt đầu thử nghiệm, nên in một tệp tin mẫu để kiểm tra hình ảnh và\r\nđảm bảo kích cỡ thích hợp. Phải thực hiện một phép đo giữa với giấy cấp cạnh\r\nngắn A - B và kích thước là 170,0 mm ± 1 %. Đối với giấy cấp cạnh dài nên thực\r\nhiện phép đo với loại A - C 250,0 mm ± 1 % như quy định trong Phụ lục C. Điều\r\nnày được thực hiện bởi vì kéo dãn hình ảnh có thể xảy ra theo chiều cấp giấy mà\r\nkhông ảnh hưởng đến việc sử dụng mực.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Để hỗ trợ\r\nviệc đếm và theo dõi các trang, có thể thêm phần đầu trang hoặc chân trang trên\r\ntrang in thử. Cố gắng thực hiện bằng cách giảm kích cỡ phần bổ sung này để giảm\r\nảnh hưởng đến hiệu suất tính toán.
\r\n\r\nNếu không đạt được\r\ndung sai đã cho khi tắt tất cả các bộ điều chỉnh tỉ lệ thì không thể tiếp tục\r\ntiến hành thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Quy trình thử
\r\n\r\n1) Lắp đặt ít nhất ba\r\nmáy in theo hướng dẫn sử dụng. Nếu hộp mực được sử dụng trong thử nghiệm là\r\nloại mực đổ hoặc loại bình mực, thì mỗi máy in sẽ sử dụng một hộp đầy mực trước\r\nkhi bắt đầu thử nghiệm. Các trang được in từ.
\r\n\r\n2) Lắp đặt các hộp\r\nmực tương ứng theo hướng dẫn. Nếu có mâu thuẫn giữa hướng dẫn sử dụng máy in và\r\nhướng dẫn sử dụng hộp mực cho việc lắp đặt hộp mực, thì thực hiện theo hướng\r\ndẫn sử dụng hộp mực trừ khi có khuyến nghị cho thiết lập máy in hoặc thiết lập\r\ntrình điều khiển.
\r\n\r\n3) Bắt đầu thử nghiệm\r\nvà bắt đầu theo dõi số trang được thực hiện trên từng hộp mực thử nghiệm.
\r\n\r\n4) Đối với hộp mực,\r\nkhi in đến trang thứ 100 thì lưu trang này lại dùng để so sánh độ phai mực.
\r\n\r\n5) Khi hộp mực nào\r\nngừng hoạt động thì ghi lại hiệu suất trang trong Điều 2.6.
\r\n\r\n6) Lặp lại các bước\r\ntừ 2 đến 5 đối với các hộp mực còn lại.
\r\n\r\n4.2. Quy trình xử lý\r\nhộp mực hoặc máy in bị lỗi
\r\n\r\nTrong quá trình thử,\r\nhộp mực và máy in có thể xảy ra trục trặc. Trục trặc này sẽ được xử lý theo\r\ncách bên dưới. Trục trặc hộp mực được xác định là sự cố dẫn đến việc phải thay\r\nthế trước khi hộp mực đó hết mực. Ví dụ điển hình về trục trặc của hộp mực có\r\nthể là hỏng chất quang dẫn, rò rỉ nhiều mực, hỏng kết cấu … Trục trặc máy in\r\nđược định nghĩa là lỗi không phải do người sử dụng khiến cho máy in hoạt động\r\nkhông bình thường. Ví dụ điển hình về trục trặc của máy in có thể là lỗi tia\r\nlaze của máy.
\r\n\r\n4.2.1. Hộp mực bị lỗi
\r\n\r\nTrong trường hợp hộp\r\nmực bị lỗi, trang in cuối cùng và lý do trục trặc của hộp mực phải được ghi lại\r\ntrong báo cáo. Sau đó hộp mực sẽ được thay thế bằng một hộp mực mới và tiếp tục\r\nthử nghiệm. Để tính toán hiệu suất, không sử dụng kết quả của hộp mực lỗi. Để\r\nthử nghiệm được coi là hợp lệ thì phải vận hành ít nhất 9 hộp mực cho đến hết\r\nnhư quy định trong Điều 3.2.
\r\n\r\n4.2.2. Máy in bị lỗi
\r\n\r\nTrong trường hợp bị\r\nlỗi, máy in phải được sửa chữa hoặc thay thế và hộp mực mới phải được sử dụng\r\ncho thử nghiệm tiếp theo. Trong báo cáo, trang in cuối cùng của hộp mực sẽ được\r\nghi lại và ghi chú rằng hộp mực được thay thế do trục trặc của máy in. Trục\r\ntrặc của máy in sẽ được ghi lại và ghi lại số thứ tự của máy in thay thế. Để\r\nthử nghiệm được coi là hợp lệ thì phải vận hành ít nhất 9 hộp mực cho đến hết\r\nnhư quy định trong Điều 2.5. Nếu máy in bị lỗi trong quá trình thử, các hộp mực\r\nđã hết mực trong thử nghiệm vẫn được tính có giá trị. Không cần phải thử nghiệm\r\nthêm ba hộp mực trên máy mới.
\r\n\r\nNếu máy in được sử\r\ndụng trong thử nghiệm là loại mực đổ hoặc loại bình mực, thì sử dụng một hộp\r\nmực đầy trong máy in đã sửa chữa hoặc được thay thế trước khi tiếp tục thử\r\nnghiệm. Các trang được in từ hộp mực này không được ghi lại và việc in này có\r\nthể tiến hành trong bất kỳ môi trường nào.
\r\n\r\n5. Xác định giá trị\r\nhiệu suất đã khai báo và việc khai báo
\r\n\r\n5.1. Xác định giá trị\r\nhiệu suất đã khai báo
\r\n\r\nGiá trị trung bình và\r\nđộ lệch chuẩn sẽ thu được từ thử nghiệm (ví dụ: n = 9).
\r\n\r\nGiá trị trung bình\r\ncủa mẫu,
Độ lệch chuẩn của\r\nmẫu,
Với độ tin cậy 90%,\r\nhiệu suất trung bình thực tế của hộp mực là các giá trị nằm trong khoảng giá\r\ntrị sau:
\r\n\r\nKhoảng tin cậy dưới =\r\n
Khoảng tin cậy trên =\r\n
Trong đó:
\r\n\r\nn là kích thước mẫu.\r\nĐối với thử nghiệm n\r\nphải\r\n≥ 9.
\r\n\r\nta,n-1 có thể tìm trong Bảng\r\nphân bố t với n-1 bậc tự do (df hoặc ‘v’) và a = 0,1 (trong ví dụ này thì n - 1 = 9 -\r\n1 = 8). Bảng này quy định khoảng tin cậy hai phía là 90 %. Bảng thống kê giá trị\r\nt cụ thế này quy định 8 bậc tự do và độ tin cậy 90 % là ta,n-1 = 1,860. Bảng này có\r\nthể chỉ sử dụng trong tính toán trên. Kích thước mẫu khác nhau và/hoặc khoảng\r\ntin cậy khác nhau sẽ cho giá trị ta,n-1 khác nhau
\r\n\r\nGiá trị được khai báo\r\nphải được xác định sao giá trị này bằng hoặc nhỏ hơn giá trị thấp hơn độ tin\r\ncậy 90 % được tính toán.
\r\n\r\n5.2. Báo cáo dữ liệu\r\nthử nghiệm
\r\n\r\nDữ liệu phải được báo\r\ncáo như ví dụ trong Phụ lục D. Báo cáo phải được làm sẵn nếu cần.
\r\n\r\n5.3. Việc khai báo hiệu\r\nsuất
\r\n\r\nKhi hiệu suất của hộp\r\nmực được khai báo trong sách hướng dẫn sử dụng, tài liệu tiếp thị hoặc trên bao\r\nbì sản phẩm thì ít nhất phải có các thông tin sau:
\r\n\r\n· Mô tả rằng giá trị hiệu suất được\r\nkhai báo đã được xác định theo TCVN 9092 (ISO/IEC 19752).
\r\n\r\n· Giá trị hiệu suất được khai báo của\r\nhộp mực.
\r\n\r\nVí dụ:
\r\n\r\n\r\n Hiệu suất hộp mực: Hiệu\r\n suất trung bình của hộp mực 5000 trang chuẩn \r\nGiá\r\n trị hiệu suất được khai báo là phù hợp với TCVN 9092 (ISO/IEC 19752). \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH Trang in\r\nthử trên đây là của phiên bản cũ, chỉ dùng để minh họa cho hiện tượng phai mực.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
VÍ DỤ 1 - Không quy\r\nđịnh quy trình lắc đối với hộp mực và máy in không có thiết bị báo mực in gần\r\nhết hoặc mực in đã bị tháo: Hộp mực ngừng hoạt động khi phai mực lần thứ nhất.\r\nSố trang in trước khi phai mực sẽ được ghi lại là hiệu suất trang in của hộp\r\nmực.
\r\n\r\nVÍ DỤ 2 - Quy định quy\r\ntrình lắc đối với hộp mực trừ máy in không có thiết bị báo mực in gần hết hoặc\r\nmực in đã bị tháo: Hộp mực ngừng hoạt động khi bị phai mực lần thứ nhất sau hai\r\nlần lắc. Quy trình lắc được tiến hành khi phai mực hai lần đầu (tức là quá\r\ntrình in tiếp tục cho đến khi nhận biết phai mực lần thứ nhất; hộp mực được\r\nlắc, hoạt động in bắt đầu trở lại cho đến khi nhận biết phai mực lần thứ hai,\r\nhộp mực lại được lắc; hoạt động in lại bắt đầu trở lại cho đến khi nhận biết\r\nphai mực lần thứ ba, lúc này hoạt động in kết thúc). Báo cáo thử sẽ ghi lại cả\r\nhai lần lắc thứ nhất và thứ hai thực hiện khi in phai mực. Các trang in bị phai\r\nbị không được tính vào tổng số trang đếm cuối cùng.
\r\n\r\nVÍ DỤ 3 - Quy định\r\nquy trình lắc đối với hộp mực, máy in có thiết bị báo mực in gần hết và không\r\ncó thiết bị báo mực in đã bị tháo: Hộp mực ngừng hoạt động khi xảy ra phai mực\r\nlần thứ nhất sau 2 lần lắc. Lắc mực có thể được thực hiện hoặc là tại thời điểm\r\nin phai mực 2 lần đầu tiên hoặc là 2 lần báo mực in gần hết đầu tiên hoặc kết\r\nhợp cả 2 trường hợp trên. Báo cáo thử phải ghi rõ việc cả 2 lần lắc thứ nhất và\r\nthứ hai do mực in gần hết hay in phai. Các trang in phai không được tính vào\r\ntổng số trang đếm được cuối cùng.
\r\n\r\nCó một số khả năng\r\nthay đổi trình tự trong ví dụ 3 như sau:
\r\n\r\nMáy in được thiết lập\r\nngừng hoạt động khi mực in gần hết. Khi máy in ngừng hoạt động lần thứ nhất do\r\nmực in gần hết, hộp mực được tháo ra và lắc. Vì lắc mực nên thiết bị báo mực in\r\ngần hết tắt. Hoạt động in tiếp tục cho đến khi bị ngừng do mực in gần hết lần\r\nthứ hai. Hộp mực lại được tháo ra và lắc. Vì lắc mực nên thiết bị báo mực in\r\ngần hết tắt. Hoạt động in trở lại bình thường cho đến khi bị ngừng do mực in\r\ngần hết lần thứ ba. Máy in được khởi động lại mà không phải tháo hộp mực ra\r\nkhỏi máy (ví dụ, ấn vào nút “Go”) và hoạt động in tiếp tục cho đến khi in phai\r\nmực. Máy sẽ ngừng hoạt động khi phai mực. Báo cáo thử ghi rõ rằng lần lắc mực\r\nthứ nhất và thứ hai đều được thực hiện khi mực in gần hết.
\r\n\r\nMáy in được thiết lập\r\nngừng hoạt động khi hết mực. Ở lần ngừng hoạt động lần thứ nhất do mực in gần\r\nhết, hộp mực được tháo ra và lắc. Việc báo mực in gần hết hết hiệu lực. Hoạt\r\nđộng in tiếp tục diễn ra cho đến khi phai mực. Hộp mực được tháo ra và lắc.\r\nHoạt động in tiếp tục diễn ra cho đến khi nhận thấy phai mực lần nữa. Máy in\r\nngừng hoạt động ở lần phai mực này. Báo cáo thử ghi rõ rằng việc lắc mực lần\r\nthứ nhất được thực hiện khi được báo mực in gần hết và lần thứ hai khi phai\r\nmực.
\r\n\r\nVÍ DỤ 4 - Quy định\r\nquy trình lắc đối với hộp mực, máy in có thiết bị báo mực in gần hết và máy in\r\ncũng có thiết bị báo hộp mực đã bị tháo: Hộp mực sẽ ngừng hoạt động khi mực in\r\nbị tháo ra khỏi máy hoặc khi in phai mực lần thứ nhất sau hai lần lắc mực dù\r\ncho bất cứ vấn đề nào xảy ra trước. Nếu tiến hành lắc mực, thì phải thực hiện\r\nhoặc là vào thời điểm 2 lần đầu phát hiện phai mực, hoặc là 2 lần đầu được báo\r\nmực in sắp cạn hoặc kết hợp cả 2 trường hợp trên. Báo cáo thử phải ghi rõ cả\r\nhai lần lắc mực thứ nhất và thứ hai bất kể việc lắc mực được thực hiện khi mực\r\nin gần hết hay phai mực. Các trang in bị phai được tính và trừ đi không tính\r\nvào tổng số trang in cuối cùng.
\r\n\r\nVÍ DỤ 5 - Máy in sử\r\ndụng hệ thống mực đổ bổ sung thì không quy định quy trình lắc mực đối với hộp\r\nmực, máy in có thiết bị báo mực gần hết và máy in cũng có thiết bị báo mực đã\r\nbị tháo. Máy in được mồi bằng một hộp mực thay thế như quy định trong Điều 4.1,\r\nNgười tiến hành thử nghiệm lựa chọn thời điểm thuận tiện, ở tình trạng gần như\r\nngừng hoạt động, ví dụ mực in gần hết hay không có mực in. Hoạt động in được\r\nthực hiện bằng hộp mực mồi cho đến khi máy gần như ngừng hoạt động thì lắp hộp\r\nmực thử vào. Hoạt động in tiếp tục trở lại cho đến khi máy gần như ngừng hoạt\r\nđộng lần tiếp theo. Số trang in trong khoảng giữa lần thứ nhất và lần thứ hai\r\nxảy ra tình trạng ngừng hoạt động sẽ được ghi lại làm hiệu suất trang in của\r\nhộp mực. Tình trạng gần như không hoạt động đối với các hộp mực được thử tiếp\r\ntheo cũng được xác định như trên. Tình trạng gần như không hoạt động được lựa\r\nchọn cho thử nghiệm được ghi rõ trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Điểm xuất phát của\r\ncác thành phần trong các hình tròn được quy định trong bảng sau:
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Vị\r\n trí \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Số \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n y \r\n | \r\n \r\n Ban\r\n đầu \r\n | \r\n \r\n Hướng \r\n | \r\n \r\n Màu\r\n xám | \r\n \r\n Đặc\r\n điểm \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0,2\r\n x 20 mm đường giao nhau \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 170,0 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0,2\r\n x 20 mm đường giao nhau \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n -10,0 \r\n | \r\n \r\n UL \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 10\r\n mm vuông và 5 mm vuông trắng căn giữa \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 150,0 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n UL \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 10\r\n mm vuông và 5 mm vuông trắng căn giữa \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n -20,0 \r\n | \r\n \r\n LL \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 3,53\r\n mm (10 điểm) Serif-Yield (được nhúng) \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n -20,0 \r\n | \r\n \r\n UL \r\n | \r\n \r\n -87,5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 3,53\r\n mm (10 điểm) Serif-Yield (được nhúng) \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 156,2 \r\n | \r\n \r\n -10,0 \r\n | \r\n \r\n UL \r\n | \r\n \r\n -87,5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 3,53\r\n mm (10 điểm) Serif-Yield (được nhúng) \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 12,3 \r\n | \r\n \r\n -32,9 \r\n | \r\n \r\n LC \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n 0,11 mm x 79,2 mm \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 12,3 \r\n | \r\n \r\n -35,0 \r\n | \r\n \r\n UL \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 3,53\r\n mm (10 điểm) Serif-Yield (được nhúng) \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 93,0 \r\n | \r\n \r\n -37,0 \r\n | \r\n \r\n UL \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n Hình\r\n véc tơ (Xem miêu tả bên dưới) \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 117,2 \r\n | \r\n \r\n -47,2 \r\n | \r\n \r\n LL \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 14,11mm\r\n (40 điểm) SansSerif-Yield (được nhúng) \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 12,3 \r\n | \r\n \r\n -60,3 \r\n | \r\n \r\n LL \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 3,53\r\n mm (10 điểm) Serif-Yield (được nhúng) \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 93,0 \r\n | \r\n \r\n -54,8 \r\n | \r\n \r\n LC \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n Dòng\r\n 1,1 mm x 50,8 mm \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 118,0 \r\n | \r\n \r\n -51,6 \r\n | \r\n \r\n LL \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 2,47\r\n (7 điểm) SansSerif-Yield (được nhúng) \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 12,3 \r\n | \r\n \r\n -69,2 \r\n | \r\n \r\n LL \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 3,53\r\n mm (10 điểm) Serif-Yield (được nhúng) \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 12,3 \r\n | \r\n \r\n -74,1 \r\n | \r\n \r\n UL \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 3,53\r\n mm (10 điểm) Serif-Yield (được nhúng) \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 12,3 \r\n | \r\n \r\n -96,9 \r\n | \r\n \r\n LL \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 3,53\r\n mm (10 điểm) Serif-Yield (được nhúng) \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 12,3 \r\n | \r\n \r\n --100,9 \r\n | \r\n \r\n UL \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 3,53\r\n mm (10 điểm) Serif-Yield (được nhúng) \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 12,3 \r\n | \r\n \r\n -128,7 \r\n | \r\n \r\n UL \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 3,53\r\n mm (10 điểm) Serif-Yield (được nhúng) \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 119,2 \r\n | \r\n \r\n -124,2 \r\n | \r\n \r\n UL \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 7,1\r\n mm x 34 mm Hình hộp với 0,3 mm viền màu xám 0 \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 130,8 \r\n | \r\n \r\n -129,9 \r\n | \r\n \r\n LL \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 2.82\r\n mm (8 điểm) Serif-BoldItalic-Yield (được nhúng) \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 126,3 \r\n | \r\n \r\n -131,8 \r\n | \r\n \r\n UL \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 7,1\r\n mm x 26,4 mm Hình hộp với 0,3 mm viền màu xám 0 \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 133,4 \r\n | \r\n \r\n -139,4 \r\n | \r\n \r\n UL \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 7,1\r\n mm x 18,.9 mm Hình hộp với 0,3 mm viền màu xám 0 \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 140,5 \r\n | \r\n \r\n -146,9 \r\n | \r\n \r\n UL \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 7,1\r\n mm x 11,4 mm Hình hộp với 0,3 mm viền màu xám 0 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 147,5 \r\n | \r\n \r\n -154,4 \r\n | \r\n \r\n UL \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 7,1\r\n mm x 3,8 mm Hình hộp với 0,3 mm viền màu xám 0 \r\n | \r\n
\r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 12,3 \r\n | \r\n \r\n -158,3 \r\n | \r\n \r\n UL \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 3,53\r\n mm (10 điểm) Serif-Yield (được nhúng) \r\n | \r\n
\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 121,9 \r\n | \r\n \r\n -161,0 \r\n | \r\n \r\n LL \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 2,12\r\n mm (6 điểm) Serif-BoldItalic-Yield (được nhúng) \r\n | \r\n
\r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 129,1 \r\n | \r\n \r\n -161,0 \r\n | \r\n \r\n LL \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 2,12\r\n mm (6 điểm) Serif-BoldItalic-Yield (được nhúng) \r\n | \r\n
\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 136,2 \r\n | \r\n \r\n -161,0 \r\n | \r\n \r\n LL \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 2,12\r\n mm (6 điểm) Serif-BoldItalic-Yield (được nhúng) \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 143,1 \r\n | \r\n \r\n -161,0 \r\n | \r\n \r\n LL \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 2,12\r\n mm (6 điểm) Serif-BoldItalic-Yield (được nhúng) \r\n | \r\n
\r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 150,2 \r\n | \r\n \r\n -161,0 \r\n | \r\n \r\n LL \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 2,12\r\n mm (6 điểm) Serif-BoldItalic-Yield (được nhúng) \r\n | \r\n
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 12,3 \r\n | \r\n \r\n -178,4 \r\n | \r\n \r\n LL \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 3,53\r\n mm (10 điểm) Serif-Yield (được nhúng) \r\n | \r\n
\r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 12,3 \r\n | \r\n \r\n -195,0 \r\n | \r\n \r\n UL \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 3,53\r\n mm (10 điểm) Serif-Yield (được nhúng) \r\n | \r\n
\r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 12,3 \r\n | \r\n \r\n -214,4 \r\n | \r\n \r\n LL \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 3,53\r\n mm (10 điểm) Serif-Yield (được nhúng) \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n -240,0 \r\n | \r\n \r\n UL \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 10\r\n mm vuông và 5 mm vuông trắng căn giữa \r\n | \r\n
\r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 160,0 \r\n | \r\n \r\n -230,0 \r\n | \r\n \r\n UL \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 10\r\n mm vuông và 5 mm vuông trắng căn giữa \r\n | \r\n
\r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n -250,0 \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0,2\r\n x 20 mm đường giao nhau \r\n | \r\n
\r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 19,9 \r\n | \r\n \r\n -249,9 \r\n | \r\n \r\n LL \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 3,53\r\n mm (10 điểm) Serif-Yield (được nhúng) \r\n | \r\n
\r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 170,0 \r\n | \r\n \r\n -250,0 \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0,2\r\n x 20 mm đường giao nhau \r\n | \r\n
C = Căn giữa, LL = Chữ\r\nthường trái, UL = Chữ hoa trái, LC = Chữ thường căn giữa
\r\n\r\nKhoảng cách giữa các\r\ndòng trong đoạn là 4,23 mm (12 điểm)
\r\n\r\nThông tin về logo
\r\n\r\nHình tròn và các bộ\r\nphận của hình vuông là 14,8 mm x 14,8 mm và tất cả các bộ phận có chiều rộng là\r\n0,35 mm.
\r\n\r\nCác hình khác được\r\ntham chiếu tới bộ phận số 10 quy định tất cả các phần khác của logo. Các hình\r\nnày được tô màu đen đặc và được xác định bởi các đường dẫn dưới đây. Để đưa ra\r\nmột đường dẫn đóng, mỗi đường dẫn bắt đầu tại điểm đầu tiên cho trước và kết\r\nthúc tại cùng một điểm.
\r\n\r\n\r\n Phần 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phần 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phần 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phần 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phần 5 \r\n | \r\n |||||
\r\n X \r\n | \r\n \r\n Y \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n Y \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n Y \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n Y \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n Y \r\n | \r\n
\r\n 2.03 \r\n | \r\n \r\n 3,60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.44 \r\n | \r\n \r\n 0,67 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,32 \r\n | \r\n \r\n -5,26 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,34 \r\n | \r\n \r\n -4,66 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7,52 \r\n | \r\n \r\n -2.55 \r\n | \r\n
\r\n 2.79 \r\n | \r\n \r\n 3,86 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,39 \r\n | \r\n \r\n 1,35 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9,64 \r\n | \r\n \r\n -2,13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.44 \r\n | \r\n \r\n -4,24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8,62 \r\n | \r\n \r\n -2.21 \r\n | \r\n
\r\n 3,62 \r\n | \r\n \r\n 1,30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,60 \r\n | \r\n \r\n -2,12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9,70 \r\n | \r\n \r\n -2.47 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.76 \r\n | \r\n \r\n -5,09 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8,94 \r\n | \r\n \r\n -3,06 \r\n | \r\n
\r\n 2.95 \r\n | \r\n \r\n 1,06 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,63 \r\n | \r\n \r\n -2.80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,49 \r\n | \r\n \r\n -5,68 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,59 \r\n | \r\n \r\n -5,51 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7,77 \r\n | \r\n \r\n -3,48 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Phần\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phần\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phần\r\n 8 \r\n | \r\n |||
\r\n X \r\n | \r\n \r\n Y \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n Y \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n Y \r\n | \r\n
\r\n 4,64 \r\n | \r\n \r\n -2,97 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,26 \r\n | \r\n \r\n -1,34 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,09 \r\n | \r\n \r\n -0,63 \r\n | \r\n
\r\n 4,98 \r\n | \r\n \r\n -2,81 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,34 \r\n | \r\n \r\n -1,88 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,00 \r\n | \r\n \r\n -1,29 \r\n | \r\n
\r\n 5,48 \r\n | \r\n \r\n -4,55 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,34 \r\n | \r\n \r\n -3,74 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,95 \r\n | \r\n \r\n -2,39 \r\n | \r\n
\r\n 5,09 \r\n | \r\n \r\n -4,48 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,42 \r\n | \r\n \r\n -4,70 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,24 \r\n | \r\n \r\n -2,76 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,51 \r\n | \r\n \r\n -5,82 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,59 \r\n | \r\n \r\n -3,24 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3,84 \r\n | \r\n \r\n -8,30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,85 \r\n | \r\n \r\n -3,67 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,13 \r\n | \r\n \r\n -10,57 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6,15 \r\n | \r\n \r\n -4,11 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,35 \r\n | \r\n \r\n -11,69 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6,74 \r\n | \r\n \r\n -4,93 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,52 \r\n | \r\n \r\n -12,74 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7,45 \r\n | \r\n \r\n -6,01 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,79 \r\n | \r\n \r\n -13,81 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7,70 \r\n | \r\n \r\n -6,53 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,03 \r\n | \r\n \r\n -15,01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8,00 \r\n | \r\n \r\n -6,88 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,16 \r\n | \r\n \r\n -16,08 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8,63 \r\n | \r\n \r\n -7,88 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,55 \r\n | \r\n \r\n -17,06 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9,24 \r\n | \r\n \r\n -8,90 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6,01 \r\n | \r\n \r\n -18,24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9,73 \r\n | \r\n \r\n -9,82 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6,30 \r\n | \r\n \r\n -18,58 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10,27 \r\n | \r\n \r\n -10,75 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6,40 \r\n | \r\n \r\n -18,76 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10,81 \r\n | \r\n \r\n -11,74 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6,64 \r\n | \r\n \r\n -18,99 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11,34 \r\n | \r\n \r\n -12.71 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6,08 \r\n | \r\n \r\n -16,81 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11,80 \r\n | \r\n \r\n -13,62 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,63 \r\n | \r\n \r\n -14,45 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12.06 \r\n | \r\n \r\n -14,20 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,38 \r\n | \r\n \r\n -13,35 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12.28 \r\n | \r\n \r\n -14,60 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,20 \r\n | \r\n \r\n -12.23 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 13,12 \r\n | \r\n \r\n -16,70 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,96 \r\n | \r\n \r\n -9,87 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 13,17 \r\n | \r\n \r\n -16,53 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,67 \r\n | \r\n \r\n -7,79 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 13,14 \r\n | \r\n \r\n -15,40 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,54 \r\n | \r\n \r\n -5,35 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12,95 \r\n | \r\n \r\n -14,91 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,44 \r\n | \r\n \r\n -4,35 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12,85 \r\n | \r\n \r\n -14,44 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,35 \r\n | \r\n \r\n -3,25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12,40 \r\n | \r\n \r\n -13,31 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,35 \r\n | \r\n \r\n -2,58 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11,94 \r\n | \r\n \r\n -12,38 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,02 \r\n | \r\n \r\n -2,17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9,89 \r\n | \r\n \r\n -8,37 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8,80 \r\n | \r\n \r\n -6,40 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8,15 \r\n | \r\n \r\n -5,30 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7,81 \r\n | \r\n \r\n -4,80 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7,62 \r\n | \r\n \r\n -4,34 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6,30 \r\n | \r\n \r\n -2,44 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,99 \r\n | \r\n \r\n -2,03 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,75 \r\n | \r\n \r\n -1,63 \r\n | \r\n
· Trang in thử có dạng PDF 1.4
\r\n\r\n· Các dòng ký tự bao quanh lề của trang\r\ndùng để xác định độ phai mực.
\r\n\r\n· Các dòng ký tự gần lề trang được làm\r\nnghiêng để làm giảm khả năng hư hại các thành phần của máy in và hộp mực.
\r\n\r\n· Các dòng ký tự được đặt trong phạm vi\r\ntrang để tệp thử tương tự có thể được sử dụng cho máy in chân dung hoặc phong\r\ncảnh.
\r\n\r\n· Các khối ở góc trang thử có thể được\r\nsử dụng làm các chuẩn để so sánh cho một hệ thống phát hiện mực phai tự động.
\r\n\r\n· Các lề trang được thiết kế để thử\r\nnghiệm có thể sử dụng được giấy khổ “Letter” hoặc A4
\r\n\r\n· Tất cả các phông chữ có trong tệp PDF\r\nvà phải được in ra mà không bị đổi font chữ.
\r\n\r\n· Tên gọi chung cho trang này là “biểu\r\nđồ LSA” (LSA Chart)
\r\n\r\n· Cần phải chú ý để duy trì kích thước\r\ntrang được thiết kế. Trước khi in, gỡ bỏ tất cả các bộ sửa đổi kích thước hình\r\nảnh ra khỏi máy, trình duyệt máy in và phần mềm ứng dụng (tức là khớp một\r\ntrang). Nếu dung sai cho trước không thể đáp ứng tất cả các bộ sửa đổi tỷ lệ\r\ntắt thì thử nghiệm không thể tiếp tục thực hiện.
\r\n\r\n· Độ sáng tuyệt đối của các thanh trong\r\nđồ thị thanh có thể thay đổi đối với các họ máy in. Đó là do sự khác biệt trong\r\nthiết kế của máy in.
\r\n\r\n· Để thử nghiệm, chỉ sử dụng tệp PDF từ\r\ntrang SC28: http://www.iso.org/jtc1/sc28.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Tài\r\nliệu tham khảo:
\r\n\r\nISO 15930-1:2003(E), Graphic\r\ntechnology - Prepress digital data exchange Use of PDF - 1: Complete exchange\r\nusing CMYK and spot colour data (PDF/X-1a) (Công nghệ đồ họa - Sử dụng\r\nPDF - 1 trao đổi dữ liệu số ép sơ bộ: Trao đổi toàn bộ bằng cách sử dụng CMYK\r\nvà dữ liệu màu chấm (PDF/X-1a)).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Khai báo hiệu suất:
\r\n\r\n\r\n Hiệu suất hộp mực:\r\n Hiệu suất trung bình của hộp mực 5000 trang tiêu chuẩn \r\nGiá\r\n trị hiệu suất được khai báo phù hợp với ISO/IEC 19752 \r\n | \r\n
Giá trị trung bình 5130
\r\n\r\nĐộ lệch chuẩn 233
\r\n\r\nĐộ tin cậy dưới 90% 5028
\r\n\r\nNgày thử nghiệm: 2001/10/20\r\n- 2001/10/30
\r\n\r\nĐể trả lời các câu\r\nhỏi liên quan đến thử nghiệm liên hệ:
\r\n\r\nCartridge Testing\r\nAssociates
\r\n\r\n123\r\nElectrophotographic Lane
\r\n\r\nToner, IL 87484
\r\n\r\nSố hộp mực được sử\r\ndụng trong thử nghiệm 18
\r\n\r\nSố hộp mực được sử\r\ndụng trong tính toán 16
\r\n\r\nLoại hộp mực All-in-one
\r\n\r\nTiến hành lắc? Có,\r\nkhi được báo mực in gần hết
\r\n\r\nChế độ in: Liên\r\ntục (500 trang/lệnh in)
\r\n\r\nSố máy sử dụng trong\r\nthử nghiệm 5
\r\n\r\nCác phương tiện được\r\nsử dụng Giấy can HiRight 20lb
\r\n\r\nKhổ giấy A4
\r\n\r\nHướng khay tiếp giấy:\r\n Khay cạnh ngắn
\r\n\r\nKiểu máy vi tính VectorPC\r\n7155
\r\n\r\nPhiên bản trình điều\r\nkhiển Printmat driver Version\r\n1.03b
\r\n\r\nHệ điều hành: Linux\r\nBuild 1001
\r\n\r\nPhần mềm ứng dụng: Acrobat\r\nversion 5.0
\r\n\r\nPhiên bản trang in\r\nthử Phiên bản 2.1
\r\n\r\nĐiện (tắt/bật) hàng\r\nngày? Có
\r\n\r\nSố sản xuất của hộp\r\nmực (Loại hộp mực: Printomat 7757):
\r\n\r\n\r\n AS123123 \r\n | \r\n \r\n AF890933 \r\n | \r\n \r\n SE989395 \r\n | \r\n \r\n AW98984 \r\n | \r\n
\r\n AS908584 \r\n | \r\n \r\n EW989940 \r\n | \r\n \r\n RE989893 \r\n | \r\n \r\n RE948999 \r\n | \r\n
\r\n SD89839 \r\nAD499444 \r\nAB774843 \r\n | \r\n \r\n AS9849994 \r\nAS123124 \r\nSE989393 \r\n | \r\n \r\n WE899893 \r\nAX54445 \r\nAV03094 \r\n | \r\n \r\n AD899849 \r\n | \r\n
Lố sản xuất của máy\r\n(Loại máy: Printabunch 4):
\r\n\r\nABA7758-555 ASA7789-944\r\nABA6686-996 ADA8858-885 ASA7785-865
\r\n\r\nDữ liệu thử nghiệm\r\nhộp mực:
\r\n\r\n\r\n Hộp\r\n mực \r\n | \r\n \r\n Máy \r\n | \r\n \r\n Nhiệt\r\n độ \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n ẩm \r\n | \r\n \r\n Hiệu\r\n suất hộp mực \r\n | \r\n \r\n Hộp\r\n mực được sử dụng trong tính toán \r\n | \r\n ||||
\r\n Trung\r\n bình \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n Trung\r\n bình \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n ||||
\r\n AS123123 \r\n | \r\n \r\n ABA7758-555 \r\n | \r\n \r\n 23,5 \r\n | \r\n \r\n 23,5 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 51\r\n % \r\n | \r\n \r\n 53\r\n % \r\n | \r\n \r\n 47\r\n % \r\n | \r\n \r\n 5320 \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n
\r\n AS908594 \r\n | \r\n \r\n ABA7758-555 \r\n | \r\n \r\n 23,5 \r\n | \r\n \r\n 23,5 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 50\r\n % \r\n | \r\n \r\n 52\r\n % \r\n | \r\n \r\n 47\r\n % \r\n | \r\n \r\n 4956 \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n
\r\n SD989839 \r\n | \r\n \r\n ABA7758-555 \r\n | \r\n \r\n 23,5 \r\n | \r\n \r\n 23,5 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 52\r\n % \r\n | \r\n \r\n 53\r\n % \r\n | \r\n \r\n 48\r\n % \r\n | \r\n \r\n 5101 \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n
\r\n AD899849 \r\n | \r\n \r\n ABA7758-555 \r\n | \r\n \r\n 23,5 \r\n | \r\n \r\n 23,5 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 49\r\n % \r\n | \r\n \r\n 52\r\n % \r\n | \r\n \r\n 48\r\n % \r\n | \r\n \r\n 5565 \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n
\r\n AB774843 \r\n | \r\n \r\n ABA6686-996 \r\n | \r\n \r\n 23,5 \r\n | \r\n \r\n 23,5 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 50\r\n % \r\n | \r\n \r\n 53\r\n % \r\n | \r\n \r\n 47\r\n % \r\n | \r\n \r\n 4899 \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n
\r\n AF890933 \r\n | \r\n \r\n ABA6686-996 \r\n | \r\n \r\n 23,5 \r\n | \r\n \r\n 23,5 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 48\r\n % \r\n | \r\n \r\n 52\r\n % \r\n | \r\n \r\n 47\r\n % \r\n | \r\n \r\n 5145 \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n
\r\n AD499444 \r\n | \r\n \r\n ABA6686-996 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2158 \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n
\r\n EW989940 \r\n | \r\n \r\n ASA7785-865 \r\n | \r\n \r\n 23,5 \r\n | \r\n \r\n 23,5 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 50\r\n % \r\n | \r\n \r\n 52\r\n % \r\n | \r\n \r\n 48\r\n % \r\n | \r\n \r\n 5486 \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n
\r\n AS9849994 \r\n | \r\n \r\n ASA7785-865 \r\n | \r\n \r\n 23,5 \r\n | \r\n \r\n 23,5 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 49\r\n % \r\n | \r\n \r\n 53\r\n % \r\n | \r\n \r\n 47\r\n % \r\n | \r\n \r\n 4965 \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n
\r\n AS123124 \r\n | \r\n \r\n ASA7789-944 \r\n | \r\n \r\n 23,5 \r\n | \r\n \r\n 23,5 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 50\r\n % \r\n | \r\n \r\n 52\r\n % \r\n | \r\n \r\n 48\r\n % \r\n | \r\n \r\n 4874 \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n
\r\n SE989393 \r\n | \r\n \r\n ASA7789-944 \r\n | \r\n \r\n 23,5 \r\n | \r\n \r\n 23,5 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 50\r\n % \r\n | \r\n \r\n 52\r\n % \r\n | \r\n \r\n 48\r\n % \r\n | \r\n \r\n 4854 \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n
\r\n SE989395 \r\n | \r\n \r\n ASA7789-944 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2340 \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n
\r\n RE989893 \r\n | \r\n \r\n ASA7789-944 \r\n | \r\n \r\n 23,5 \r\n | \r\n \r\n 23,5 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 49\r\n % \r\n | \r\n \r\n 52\r\n % \r\n | \r\n \r\n 47\r\n % \r\n | \r\n \r\n 5142 \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n
\r\n WE899893 \r\n | \r\n \r\n ASA7789-944 \r\n | \r\n \r\n 23,5 \r\n | \r\n \r\n 23,5 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 51\r\n % \r\n | \r\n \r\n 53\r\n % \r\n | \r\n \r\n 48\r\n % \r\n | \r\n \r\n 5265 \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n
\r\n AX54445 \r\n | \r\n \r\n ADA8858-885 \r\n | \r\n \r\n 23,5 \r\n | \r\n \r\n 23,5 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 49\r\n % \r\n | \r\n \r\n 52\r\n % \r\n | \r\n \r\n 47\r\n % \r\n | \r\n \r\n 5421 \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n
\r\n AV03094 \r\n | \r\n \r\n ADA8858-885 \r\n | \r\n \r\n 23,5 \r\n | \r\n \r\n 23,5 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 50\r\n % \r\n | \r\n \r\n 52\r\n % \r\n | \r\n \r\n 48\r\n % \r\n | \r\n \r\n 5254 \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n
\r\n AW98984 \r\n | \r\n \r\n ADA8858-885 \r\n | \r\n \r\n 23,5 \r\n | \r\n \r\n 23,5 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 48\r\n % \r\n | \r\n \r\n 53\r\n % \r\n | \r\n \r\n 47\r\n % \r\n | \r\n \r\n 4875 \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n
\r\n RE948999 \r\n | \r\n \r\n ADA8858-885 \r\n | \r\n \r\n 23,5 \r\n | \r\n \r\n 23,5 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 50\r\n % \r\n | \r\n \r\n 52\r\n % \r\n | \r\n \r\n 48\r\n % \r\n | \r\n \r\n 4965 \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n
Ý kiến: (Khi được yêu\r\ncầu):
\r\n\r\nHộp mực AD499444 bị\r\nngừng hoạt động sau 2158 trang in thử do trục trặc của máy in ABA6686-996,
\r\n\r\nHộp mực này không\r\nđược sử dụng để tính toán hiệu suất
\r\n\r\nHộp mực SE989395 bị\r\nngừng hoạt động sau 2340 trang in thử do rò rỉ mực. Hộp mực này không được sử\r\ndụng trong tính toán
\r\n\r\nMật độ thấp hơn trên\r\n50 trang đầu tiên của mỗi hộp mực sau đó thì đậm nét hơn và duy trì cho đến khi\r\nkhông hoạt động. Trong phần lớn các trường hợp, lần phai mực thứ hai xảy ra\r\nngay sau lần phai mực thứ nhất. Không sử dụng thiết bị sửa đổi chất lượng in.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
So sánh hiệu suất cho\r\n2 hệ thống in
\r\n\r\nCó thể sử dụng tiêu\r\nchuẩn này để tiến hành thử nghiệm so sánh hiệu suất, nhưng cần chú ý đảm bảo\r\ncác kết quả là hợp lệ. Tất cả các quy trình sử dụng trong tiêu chuẩn này sẽ\r\nđược sử dụng trong việc so sánh hai hệ thống in. Yêu cầu bổ sung và quy trình\r\nphân tích được quy định dưới đây. Một lần nữa, cần lưu ý rằng phương pháp thử\r\nnghiệm này chỉ có giá trị đối với thử nghiệm và so sánh hiệu suất của hộp mực,\r\nbất kỳ so sánh nào khác đều không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nThiết lập
\r\n\r\nKhi tiến hành thử\r\nnghiệm, mọi thay đổi phải được kiểm soát ngoại trừ thay đổi thuộc về thử nghiệm.\r\nVí dụ, nếu thử nghiệm hai loại hộp mực trong một hệ thống in, các hộp mực phải\r\nđược thử nghiệm cùng một lúc bằng cách sử dụng các máy in và trình điều khiển\r\nđược thiết lập các chế độ và in tương tự nhau, được thực hiện trên cùng 1 loại\r\ngiấy.
\r\n\r\nSử dụng phương pháp\r\nthử nghiệm này, tổng số 9 hộp mực sẽ được sử dụng cho đến khi ngừng hoạt động\r\ntrên tổng số 3 máy in đối với mỗi hệ thống in để so sánh. Thống kê cho mỗi hệ\r\nthống in có thể được tính bằng cách sử dụng các quy trình trong tiêu chuẩn này.\r\nĐể xác định xem có sự khác biệt lớn về thống kê trong 2 hệ thống in hay không,\r\nsử dụng phương pháp phân tích sau:
\r\n\r\nPhân tích này kiểm\r\ntra sự khác biệt về hiệu suất của hai tập hợp khi không biết các độ lệch chuẩn\r\ncủa tập hợp (so với mẫu) và không thể được giả định các độ lệch chuẩn này là\r\nbằng nhau. Các giá trị được tính như sau: Độ tự do,
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nn1 và n2 là kích thước mẫu thử\r\ncủa mỗi thử nghiệm (ở đây, n1 = n2 = 9) và
\r\n\r\nTrong đó s1 và s2 là các độ lệch chuẩn\r\ncủa mẫu của mỗi thử nghiệm (được tính toán trong Mục 6,1). Giá trị t như sau:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\n và
là các giá trị trung\r\nbình mẫu của mỗi thử nghiệm
Nếu - ta,df ≤ t ≤ ta,df thì các hiệu suất của\r\nhộp mực sẽ không có thay đổi về mặt thống kê
\r\n\r\nNếu t < -ta,df hoặc t > ta,df thì các hiệu suất của\r\nhộp mực khác nhau về mặt thống kê.
\r\n\r\nTrong đó có thể tìm\r\nthấy ta,df trong bảng phân bổ t\r\nnhư trong Điều 5.1.
\r\n\r\nKhi so sánh các giá\r\ntrị trung bình của 2 loại hộp mực, có thế báo cáo như sau:
\r\n\r\nVÍ DỤ: Có (không có) sự\r\nkhác biệt về mặt thống kê trong các hiệu suất trung bình giữa hộp mực XYZ và\r\nhộp mực ABC với độ tin cậy 90 %. Hiệu suất trung bình của hộp mực XYZ được tính\r\ntoán là giữa 9756 đến 10136 trang tiêu chuẩn, hiệu suất in trung bình của mẫu\r\nđược tính của 9998 trang tiêu chuẩn. Hiệu suất trung bình của hộp mực ABC\r\ncartridge được tính giữa 9547 và 9936 trang tiêu chuẩn, với hiệu suất in trung\r\nbình của mẫu được tính của 9732 trang đạt tiêu chuẩn. (Ví dụ này giả thiết a = 0,1)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Thuật ngữ và định\r\nnghĩa
\r\n\r\n3. Thông số và điều\r\nkiện thử nghiệm
\r\n\r\n3.1. Cài đặt
\r\n\r\n3.2. Kích cỡ mẫu
\r\n\r\n3.3. Chế độ in
\r\n\r\n3.4. Môi trường in
\r\n\r\n3.5. Giấy
\r\n\r\n3.6. Bảo dưỡng
\r\n\r\n3.7. Tệp tin in
\r\n\r\n4. Phương pháp thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n4.1. Quy trình thử
\r\n\r\n4.2. Quy trình xử lý\r\nhộp mực hoặc máy in bị lỗi
\r\n\r\n5. Xác định giá trị\r\nhiệu suất đã khai báo và việc khai báo
\r\n\r\n5.1. Xác định giá trị\r\nhiệu suất đã khai báo
\r\n\r\n5.2. Báo cáo dữ liệu\r\nthử nghiệm
\r\n\r\n5.3. Việc khai báo\r\nhiệu suất
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo)\r\nVí dụ phai mực
\r\n\r\nPhụ lục B (tham khảo)\r\nLưu đồ quy trình ví dụ
\r\n\r\nPhụ lục C (quy định)\r\nTrang in thử tiêu chuẩn
\r\n\r\nPhụ lục D (tham khảo)\r\nPhiếu báo cáo mẫu thử
\r\n\r\nPhụ lục E (tham khảo)\r\nSo sánh hiệu suất cho 2 hệ thống in
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9092:2011 (ISO/IEC 19752:2004) về Công nghệ thông tin – Phương pháp xác định hiệu suất hộp mực cho máy in điện tử đơn sắc và thiết bị đa năng chứa thành phần in đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9092:2011 (ISO/IEC 19752:2004) về Công nghệ thông tin – Phương pháp xác định hiệu suất hộp mực cho máy in điện tử đơn sắc và thiết bị đa năng chứa thành phần in
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9092:2011 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |