Information\r\ntechnology - Office equipment - Minimum information to be included in\r\nspecification sheets - Printers - Part 1: Class 1 and class 2 printers
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9088-1:2011 do Ban Kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/JTC1 “Công nghệ Thông tin” biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nTCVN 9088-1:2011 hoàn toàn tương đương\r\nvới ISO/IEC 11160-1:1996.
\r\n\r\nBộ TCVN 9088 Công\r\nnghệ thông tin - Thiết bị văn phòng - Thông tin tối thiểu cần có trong bảng\r\nthông số kỹ thuật - Máy in gồm các TCVN sau:
\r\n\r\n- TCVN 9088-1:2011 (ISO/IEC\r\n11160-1:1996) Công nghệ thông tin - Thiết bị văn phòng - Thông tin tối thiểu\r\ncần có trong bảng thông số kỹ thuật - Máy in - Phần 1: Máy in loại 1 và loại 2.
\r\n\r\n- TCVN 9088-2:2011\r\n(ISO/IEC 11160-2:1996) Công nghệ thông tin - Thiết bị văn phòng - Thông tin\r\ntối thiểu cần có trong bảng thông số kỹ thuật - Máy in - Phần 2: Máy in loại 3\r\nvà loại 4.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÔNG\r\nNGHỆ THÔNG TIN - THIẾT BỊ VĂN PHÒNG - THÔNG TIN TỐI THIỂU CẦN CÓ TRONG BẢNG\r\nTHÔNG SỐ KỸ THUẬT - MÁY IN - PHẦN 1: MÁY IN LOẠI 1 VÀ LOẠI 2
\r\n\r\nInformation\r\ntechnology - Office equipment - Minimum information to be included in\r\nspecification sheets - Printers - Part 1: Class 1 and class 2 printers
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy\r\nđịnh thông tin tối thiểu cần có trong bảng thông số kỹ thuật của máy in sao cho\r\nngười sử dụng có thể so sánh các đặc tính của các máy khác nhau và lựa chọn máy\r\nin đạt yêu cầu của họ.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này được\r\náp dụng cho các máy in hoạt động trong môi trường văn phòng. Các máy in yêu cầu\r\ntrang bị phòng cụ thể hoặc chỉ dành cho người điều khiển đã được đào tạo không\r\nnằm trong phạm vi của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN\r\n9088 bao gồm nhiều loại máy in khác nhau. Tiêu chuẩn này bao gồm các máy in loại\r\n1 và loại 2 như đã xác định trong Phụ lục A.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn\r\ndưới đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu\r\nghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi\r\nnăm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 9087:2011\r\n(ISO/IEC 10561:1999) Công nghệ Thông tin - Thiết bị văn phòng - Thiết bị in -\r\nPhương pháp đo thông lượng - Máy in loại 1 và loại 2.
\r\n\r\nISO 216:1975 1), Writing paper\r\nand certain classes of printed matter - Trimmed sizes - A and B series. (Giấy\r\nviết và các chất liệu in - Kích cỡ thực - Nhóm A và B)
\r\n\r\nISO 269:1985 2), Correspondence\r\nenvelopes - Designation and sizes. (Báo bì thư - Thiết kế và kích cỡ)
\r\n\r\nISO 7779:1988 3), Acoustics -\r\nMeasurement of airborne noise emitted by computer and business equipment. (Âm\r\nhọc - Phép đo tiếng ồn do máy tính và thiết bị thương nghiệp gây ra)
\r\n\r\nISO 9295:1988, Acoustics\r\n- Measurement of high-frequency noise emitted by computer and business\r\nequipment. (Âm học - Phép đo tiếng ồn tần số cao do máy tính và thiết bị\r\nthương nghiệp gây ra)
\r\n\r\nISO 9296:1988, Acoustics\r\n- Declared noise emission values of computer and business equipment (Âm học -\r\nGiá trị tạp âm được khai báo của máy tính và thiết bị thương nghiệp).
\r\n\r\nIEC 950:1991, Safety\r\nof information technology equipment, including electrical business equipment\r\n(An toàn thiết bị công nghệ thông tin, bao gồm cả thiết bị thương nghiệp chạy\r\nđiện).
\r\n\r\n\r\n\r\nĐể phù hợp với tiêu\r\nchuẩn này, bảng thông số kỹ thuật phải bao gồm, theo thứ tự xuất hiện, tất cả\r\nnhững mục được liệt kê trong Điều 5 có liên quan đến máy được miêu tả.
\r\n\r\n4. Điều kiện đo và\r\nthử nghiệm
\r\n\r\nTrừ khi có các quy\r\nđịnh khác, mọi phép đo và thử nghiệm phải được diễn ra dưới các điều kiện sau:
\r\n\r\n- Nhiệt độ: 18 oC đến 25 oC;
\r\n\r\n- Độ ẩm tương đối: 30\r\n% đến 70 %;
\r\n\r\n- Điện áp dòng: điện\r\náp vào danh định;
\r\n\r\n- Tần số dòng: tần số\r\ndanh định;
\r\n\r\n- Cỡ giấy: A4;
\r\n\r\n- Định lượng giấy: 60\r\ng/m2\r\nđến 90 g/m2;
\r\n\r\n- Hướng vận chuyển\r\ngiấy: hướng chuẩn;
\r\n\r\n- Pattern thử: như\r\nquy định.
\r\n\r\nThay vì khổ giấy A4,\r\ncác kích cỡ thông thường nhất được sử dụng trong nước có thể được sử dụng trên\r\ncả trang in thử và các bản sao. Điều này được hiển thị trên bảng thông số kỹ\r\nthuật.
\r\n\r\nKhi đưa ra định lượng\r\ncủa giấy (g/m2) giả định rằng đã phù hợp điều kiện môi trường không\r\nkhí chuẩn đã được quy định trong ISO 3066 (nhiệt độ 20 oC ± 2 oC; độ ẩm tương đối từ\r\n60 % đến 70 %).
\r\n\r\n5. Thông tin cần có\r\ntrong bảng thông số kỹ thuật
\r\n\r\nBảng 1 xác định (đối\r\nvới mỗi thông số) số lượng và tên của thông số và một miêu tả ngắn cho từng mục\r\ntừ. Các thông tin này là cần có trong bảng thông số kỹ thuật.
\r\n\r\nTiêu đề của bảng\r\nthông số kỹ thuật phải nêu ra việc chấp nhận tuân theo TCVN 9088 (ISO/IEC\r\n11160). Các chỉ số và đề mục của Bảng 1 phải được sử dụng. Các thông số không\r\ntương ứng có thể bỏ qua; số lượng các thông số khác không được thay đổi.
\r\n\r\nCột “Diễn giải và ví\r\ndụ” là để diễn giải thông tin của bảng và không nằm trong bảng thông số kỹ\r\nthuật. Cột này chỉ là thông tin tham khảo. Khi áp dụng các phương pháp thử\r\nnghiệm mà không được định nghĩa trong các tiêu chuẩn khác thì được định nghĩa\r\ntrong cột này.
\r\n\r\nKhi đưa chỉ số sức\r\nchứa vào bảng, phải quy định chỉ số định lượng của giấy chuẩn.
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Thông tin cần có
\r\n\r\n\r\n Thông\r\n số \r\n | \r\n \r\n Mô\r\n tả \r\n | \r\n \r\n Diễn\r\n giải và ví dụ \r\n | \r\n ||
\r\n 1 Dữ liệu chung \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 1.1 Loại máy in \r\n | \r\n \r\n Máy in loại 1 hoặc\r\n loại 2. \r\n | \r\n \r\n Xem miêu tả loại\r\n máy ở Phụ lục A. \r\n | \r\n ||
\r\n 1.2 Tên, mẫu máy và/hoặc\r\n số mẫu \r\n | \r\n \r\n Tên sản phẩm, số\r\n mẫu. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 1.3 Loại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Máy để bàn, di động\r\n hoặc nằm sàn (tủ đứng). \r\n | \r\n ||
\r\n 1.4 Phương pháp in \r\n | \r\n \r\n Quy trình in được\r\n sử dụng. \r\n | \r\n \r\n In trực tiếp: in\r\n phun, chuyển nhiệt. \r\nIn gián tiếp: đầu\r\n in hoa cúc, in ma trận điểm. \r\n | \r\n ||
\r\n 1.5 Mật độ điểm \r\n | \r\n \r\n Số điểm theo chiều\r\n ngang và chiều dọc trên 25,4 mm. Khả năng dự kiến của máy đặt các điểm. \r\n | \r\n \r\n Chú ý rằng độ phân\r\n giải theo lý thuyết và độ phân giải thực tế có thể khác nhau. Nếu khả năng\r\n đặt vị trí điểm có thể thay đổi được, thì chỉ ra khả năng tối đa và tối\r\n thiểu. \r\n | \r\n ||
\r\n 1.6 In màu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 1.6.1 Đơn sắc \r\n | \r\n \r\n Quy định màu. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 1.6.2 Đa sắc \r\n | \r\n \r\n Có sẵn hoặc không. \r\n | \r\n \r\n Còn gọi là màu làm\r\n việc, màu hạt, màu sáng hoặc màu nhấn. Nêu rõ số lượng hữu hạn màu sắc có thể\r\n được in \r\n | \r\n ||
\r\n 1.6.3 Màu đủ \r\n | \r\n \r\n Có sẵn hoặc không. \r\n | \r\n \r\n Đầy đủ màu là\r\n YELLOW, MANGENTA, CYAN hoặc là YELLOW, MANGENTA, CYAN, BLACK. Nêu rõ máy có\r\n thể in màu đủ, tông màu liên tục, bán tông hoặc cả hai. Chỉ thích hợp cho máy\r\n in loại 2. \r\n | \r\n ||
\r\n 1.6.4 Độ trong của\r\n màu \r\n | \r\n \r\n Có sẵn hoặc không. \r\n | \r\n \r\n Chỉ ra ước lượng\r\n màu sắc. \r\n | \r\n ||
\r\n 2 Dữ liệu hiệu năng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 2.1 Công suất máy\r\n in \r\n | \r\n \r\n số trang in đơn sắc\r\n trên giờ (PPH) tuân theo TCVN 9087, số trang in màu trên giờ. \r\n | \r\n \r\n Liệt kê tốc độ in\r\n đơn sắc, in màu hoặc cả hai. \r\n | \r\n ||
\r\n 2.2 Khối lượng in\r\n khuyến nghị mỗi tháng \r\n | \r\n \r\n Khuyến nghị của nhà\r\n sản xuất về dải sử dụng; số lượng trang mỗi tháng \r\n | \r\n \r\n Để xác định thông\r\n số này, tháng đó cần xem xét trong vòng 20 ngày, mỗi ngày 8 tiếng. \r\n | \r\n ||
\r\n 3 Điều khiển \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 3.1 Giao diện kết\r\n nối phần cứng \r\n | \r\n \r\n Nêu rõ đầu nối phần\r\n cứng được sử dụng. \r\n | \r\n \r\n Centronics, RS232,\r\n … \r\n | \r\n ||
\r\n 3.2 Giao diện điều\r\n khiển kết nối \r\n | \r\n \r\n Chỉ ra giao thức\r\n giao tiếp. \r\n | \r\n \r\n XON / XOFF. \r\n | \r\n ||
\r\n 3.3 Giao diện điều\r\n khiển máy in \r\n | \r\n \r\n Chỉ ra ngôn ngữ\r\n điều khiển máy in, bao gồm cả phiên bản. \r\n | \r\n \r\n ISO/IEC 10180,\r\n ISO/IEC 6429, ISO/IEC 646. \r\n | \r\n ||
\r\n 3.4 Bộ nhớ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 3.4.1 Bộ đệm đầu\r\n vào \r\n | \r\n \r\n Kích cỡ theo KB. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 3.4.2 Bộ nhớ phông\r\n chữ \r\n | \r\n \r\n Kích cỡ theo KB. \r\n | \r\n \r\n Bộ nhớ tùy chọn có\r\n thể thêm vào để hỗ trợ xử lý một hoặc nhiều phông chữ bổ sung. \r\n | \r\n ||
\r\n 4 Tính năng in \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 4.1 Khoảng lề in \r\n | \r\n \r\n Theo milimet, tính\r\n từ các mép trên, dưới, trái và phải của giấy. \r\n | \r\n \r\n Đây là khu vực\r\n không thể in (Vùng này cho trước với điều kiện giấy được cấp tại vị trí đã\r\n định). Nếu khoảng lề in biến đổi theo kích cỡ giấy thì nên được miêu tả. \r\n | \r\n ||
\r\n 4.2 Định hướng ảnh\r\n in \r\n | \r\n \r\n Dàn dọc và/hoặc dàn\r\n ngang. \r\n | \r\n \r\n Khả năng của máy in\r\n để in định hướng dàn dọc và dàn ngang mà không thay đổi hướng cấp giấy. \r\n | \r\n ||
\r\n 5 Tập ký tự và\r\n phông chữ \r\n | \r\n \r\n Quy định phông chữ\r\n có thể tải về hoặc cát trich gắn ngoài có thể áp dụng cho loại máy in. \r\n | \r\n \r\n Khả năng cơ bản của\r\n máy và khả năng có thể bổ sung bằng các phụ kiện máy in (cát trich gắn ngoài,\r\n chi tiết in gắn ngoài, phông chữ có thể tải về) phải được chỉ ra rõ ràng. \r\n | \r\n ||
\r\n 5.1 Khả năng cơ bản \r\n | \r\n \r\n Danh sách tập ký tự\r\n và phông chữ được cung cấp với máy in theo cấu hình cơ bản. \r\n | \r\n \r\n Chỉ ra loại phông\r\n chữ (Times, Helvetica, OCR-A (ISO 1073-1), OCR-B (ISO 1073-2), …); được hỗ\r\n trợ định hướng phông chữ (dàn dọc, dàn ngang); hỗ trợ phông chữ có thể đo và\r\n phông chữ ảnh nhị phân trong ISO 9541. \r\n | \r\n ||
\r\n 5.2 Khả năng tùy\r\n chọn \r\n | \r\n \r\n Danh sách tập ký tự\r\n tùy chọn và phông chữ có từ nhà cung cấp. \r\n | \r\n \r\n Chỉ ra loại phông\r\n chữ (Times, Helvetica, OCR-A (ISO 1073-1), OCR-B (ISO 1073-2),…); được hỗ trợ\r\n định hướng phông chữ (dàn dọc, dàn ngang); hỗ trợ phông chữ có thể đo và\r\n phông chữ ảnh nhị phân trong ISO 9541. Bao gồm cả phông chữ đã tải về, cát\r\n trich gắn ngoài,… \r\n | \r\n ||
\r\n 5.3 Tập ký tự đã mã\r\n hóa \r\n | \r\n \r\n Danh sách tiêu\r\n chuẩn quốc gia và quốc tế hoặc số hiệu của chúng. \r\n | \r\n \r\n ISO/IEC 6937, ISO\r\n 10646, \r\nISO/IEC 8859 1-10,\r\n ISO/IEC 10367. \r\n | \r\n ||
\r\n 5.4 Tập ký tự \r\n | \r\n \r\n Danh sách tập ký tự\r\n hoặc tập hợp các ký tự đơn đã có. \r\n | \r\n \r\n ISO 10036. \r\n | \r\n ||
\r\n 5.5 Hiện diện \r\n | \r\n \r\n Chỉ ra gồm những\r\n gì. \r\n | \r\n \r\n Thường, nghiêng,\r\n đậm, đậm-nghiêng. \r\n | \r\n ||
\r\n 5.6 Giãn cách ký tự \r\n | \r\n \r\n Chỉ ra phương thức\r\n giãn cách ký tự và khoảng giãn cách tối đa và tối thiểu. \r\n | \r\n \r\n Bánh răng cố định\r\n (10 ký tự trên 25,4 mm), giãn cách tỷ lệ. \r\n | \r\n ||
\r\n 5.7 Giãn cách dòng \r\n | \r\n \r\n Chỉ ra phương thức\r\n giãn cách dòng và khoảng giãn cách tối đa và tối thiểu \r\n | \r\n \r\n Giãn cách cố định\r\n (6,8 dòng trên 25,4mm), giãn cách tỷ lệ. \r\n | \r\n ||
\r\n 6 Vật liệu đầu ra \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 6.1 Loại giấy \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Giấy trơn, giấy\r\n tráng bóng, giấy chuyển nhiệt. \r\nNhà sản xuất phải\r\n quy định các đặc tính của giấy (khác với giấy thường) để đảm bảo hiệu năng\r\n cho phép ở mức bình thường. \r\n | \r\n ||
\r\n 6.2 Vật liệu riêng\r\n biệt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nhà sản xuất phải\r\n quy định các vật liệu in có thể được xử lý, có thể làm giảm hiệu năng,…giấy\r\n bóng kính, nhãn, bao bì và giấy tái chế. \r\n | \r\n ||
\r\n 6.3 Thể thức đa\r\n nhiệm \r\n | \r\n \r\n Có sẵn hoặc không. \r\n | \r\n \r\n 1+n. Chỉ ra số\r\n lượng tối đa bản sao chép (n) và giấy than (nếu có). Ngoài ra chỉ ra trọng\r\n lượng tối đa của tất cả các phần (1+n). Chỉ ra nếu có thể điều chỉnh được lực\r\n đầu in. \r\n | \r\n ||
\r\n 6.4 Kích cỡ giấy \r\n | \r\n \r\n Nêu rõ chiều rộng\r\n tối đa và tối thiểu cùng chiều dài tối đa và tối thiểu của giấy. Chỉ số này\r\n phải cho trước theo milimet hoặc theo kích cỡ giấy chuẩn. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 6.4.1 Giấy dạng tờ \r\n | \r\n \r\n Có sẵn hoặc không. \r\nTên và/hoặc kích cỡ\r\n chuẩn của giấy theo milimet. \r\n | \r\n \r\n Cỡ A (ISO 216), cỡ\r\n B (ISO 216), kích cỡ Bắc Mỹ. \r\n | \r\n ||
\r\n 6.4.2 Giấy dạng\r\n liên tục (cuốn hoặc gấp nếp) \r\n | \r\n \r\n Có sẵn hoặc không.\r\n Chiều rộng (tối đa và tối thiểu theo milimet); chiều dài theo mét; đường kính\r\n cuốn (theo milimet) \r\n | \r\n \r\n Chỉ ra nếu chiều\r\n dài (tối đa và tối thiểu) có thể lựa chọn trước thủ công và nếu giấy được cắt\r\n tự động. \r\n | \r\n ||
\r\n 6.4.3 Bao bì \r\n | \r\n \r\n Nêu rõ kích cỡ tối\r\n đa và tối thiểu của bao bì có thể in. \r\n | \r\n \r\n Kích cỡ từ 81 x 162\r\n mm đến 250 × 353 mm \r\n | \r\n ||
\r\n 6.5 Định lượng giấy \r\n | \r\n \r\n Tối đa và tối thiểu\r\n theo g/m2. \r\n | \r\n \r\n Quy định dành cho\r\n tờ giấy hoặc ống cuốn. \r\n | \r\n ||
\r\n 7 Bộ chuyên chở\r\n giấy \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 7.1 Thiết bị cung\r\n cấp giấy \r\n | \r\n \r\n Thủ công, bằng\r\n cát-xet, khay. \r\n | \r\n \r\n Chỉ ra nếu là theo\r\n chuẩn hoặc tùy chọn. \r\n | \r\n ||
\r\n 7.2 Khả năng cung\r\n cấp giấy \r\n | \r\n \r\n Đối với cấp giấy\r\n cuốn: đường kính của ống cuốn. Đối với bộ cấp giấy theo tờ: số lượng tờ dành\r\n cho từng thiết bị cung cấp giấy. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 7.3 Định hướng cấp\r\n giấy \r\n | \r\n \r\n Cấp lề dài hoặc cấp\r\n lề ngắn. \r\n | \r\n \r\n Chỉ ra kích cỡ của\r\n giấy. \r\n | \r\n ||
\r\n 8 Xử lý đầu ra \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Chỉ ra bất kỳ chức\r\n năng riêng biệt. \r\n | \r\n ||
\r\n 9 Đặc tính vật lý \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 9.1 Kích thước \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng x Chiều\r\n sâu x Chiều cao (tất cả biểu diễn theo centimet hoặc milimet). \r\n | \r\n \r\n Chỉ ra nếu không\r\n bao gồm vỏ bọc xung quanh hoặc không bao gồm khay, nút xoay hay những thứ\r\n khác. \r\n | \r\n ||
\r\n 9.2 Yêu cầu giãn\r\n cách để hoạt động \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng x Chiều\r\n sâu (cả hai biểu diễn theo centimet và milimet). \r\n | \r\n \r\n Có nhiều tùy chọn.\r\n Thông số bao gồm giãn cách để các chức năng hoạt động như loại bỏ nghẽn giấy\r\n và giữ giấy. Chỉ ra có hay không phụ kiện kèm theo. \r\n | \r\n ||
\r\n 9.3 Yêu cầu giãn\r\n cách để duy trì \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng x Chiều\r\n sâu (cả hai biểu diễn theo centimet và milimet). \r\n | \r\n \r\n Có nhiều tùy chọn.\r\n Thông số bao gồm giãn cách để tác động tới tất cả vùng dịch vụ và sử dụng các\r\n công cụ được yêu cầu. Chỉ ra có hay không có phụ kiện kèm theo. \r\n | \r\n ||
\r\n 9.4 Cân nặng \r\n | \r\n \r\n Cân nặng được cài\r\n đặt theo kilogam. \r\n | \r\n \r\n Chỉ ra có hay không\r\n có phụ kiện kèm theo. \r\n | \r\n ||
\r\n 10 Môi trường hoạt\r\n động \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ xung quanh\r\n tối đa và tối thiểu, và dãy độ ẩm tương đối. \r\n | \r\n \r\n Chỉ ra với mục đích\r\n để người sử dụng điều hướng môi trường hoạt động của máy tốt nhất. \r\n | \r\n ||
\r\n 11 Nguồn năng lượng \r\n | \r\n \r\n Bảng danh định năng\r\n lượng theo IEC 950. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 11.1 Điện áp danh\r\n định hoặc dải điện áp \r\n | \r\n \r\n Biểu diễn theo vôn. \r\n | \r\n \r\n Chỉ ra là AC hay\r\n DC. \r\nVới nguồn điện AC:\r\n chỉ ra số pha. \r\nVới nguồn điện DC:\r\n chỉ ra cấu hình pin. \r\nChỉ ra độ dung sai. \r\n | \r\n ||
\r\n 11.2 Tần số danh\r\n định và dải tần số \r\n | \r\n \r\n Biểu diễn theo héc. \r\n | \r\n \r\n Chỉ đối với nguồn\r\n AC. Chỉ ra độ dung sai. \r\n | \r\n ||
\r\n 11.3 Dòng điện \r\n | \r\n \r\n Dòng điện tối đa\r\n theo ampe. \r\n | \r\n \r\n Dòng điện tối đa\r\n phải được đo và chỉ ra theo ampe. Phương pháp đo này phải thực hiện với tất\r\n cả các thiết lập có thể ảnh hưởng đến giá trị dòng điện để đạt giá trị tối\r\n đa. Dòng khởi động tại thời điểm bắt đầu chạy máy không liên quan đến chỉ số\r\n này, nhưng phải đưa vào bảng thông số kỹ thuật của cầu chì. \r\nChỉ ra nếu đòi hỏi\r\n cầu chì chính riêng. Quy định cho cả cấu hình tối đa và cơ bản. \r\n | \r\n ||
\r\n 11.4 Công suất \r\n | \r\n \r\n Công suất tối đa\r\n theo kilo oát (kW) hay oát (W). \r\n | \r\n \r\n Công suất tối đa\r\n phải được đo và chỉ thị theo kW. Phương pháp đo này phải diễn ra với tất cả\r\n các thiết lập có thể ảnh hưởng đến giá trị dòng điện để đạt được trường hợp\r\n giá trị cao nhất. \r\nChỉ ra giá trị tại\r\n điện áp vào danh định. \r\n | \r\n ||
\r\n 11.5 Công suất tải\r\n trung bình \r\n | \r\n \r\n Công suất tải trung\r\n bình trên giờ theo kilo oát: \r\n- trạng thái hoạt\r\n động \r\n- trạng thái chờ \r\n- tiết kiệm năng\r\n lượng. \r\nĐối với trạng thái\r\n hoạt động, chỉ ra công suất tải trung bình để in liên tục trên giấy A4, tài\r\n liệu có 4% đến 7% là ảnh. Được dùng để ước định nhu cầu điều hòa không khí. \r\nQuy định cho cả cấu\r\n hình tối đa và cơ bản. \r\n | \r\n \r\n Công suất tải trung\r\n bình trên giờ phải theo kW. Phương pháp đo phải thực hiện khi máy ở trạng\r\n thái sẵn sàng với thời gian đo đạc không dưới 10 phút. Thiết bị đo tích phân\r\n phải được sử dụng. \r\nCông suất tải phải\r\n được đo dưới các điều kiện sau: \r\n- Trạng thái chờ\r\n (máy sẵn sàng làm việc). \r\n- chế độ “tiết kiệm\r\n điện”. \r\n- In liên tục giấy\r\n A4, tài liệu có 4% đến 7% là ảnh. \r\n | \r\n ||
\r\n 12 An toàn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 12.1 Quy tắc an\r\n toàn \r\n | \r\n \r\n Các tiêu chuẩn có\r\n thể áp dụng được. \r\n | \r\n \r\n Chỉ ra các tiêu\r\n chuẩn quốc gia có thể áp dụng trên thị trường. \r\n | \r\n ||
\r\n 12.2 Bảng dữ liệu\r\n an toàn \r\n | \r\n \r\n Có sẵn hoặc không. \r\n | \r\n \r\n Chỉ ra vật liệu\r\n nguy hiểm và cách giải quyết (nếu cần). Chỉ số này phụ thuộc vào thị trường. \r\n | \r\n ||
\r\n 13 Tương thích điện\r\n từ (EMC) \r\n | \r\n \r\n Nêu rõ thông số kỹ\r\n thuật, các tiêu chuẩn hoặc quy định mà thiết bị tuân theo. \r\n | \r\n \r\n Liệt kê các tiêu\r\n chuẩn hoặc các yêu cầu khác. Dữ liệu nhảy cảm và bức xạ cần được xem xét. \r\n | \r\n ||
\r\n 14 Bức xạ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 14.1 Tạp âm \r\n | \r\n \r\n Mức độ cường độ âm\r\n thanh và mức độ áp lực âm thanh. \r\n | \r\n \r\n Được đo theo ISO\r\n 7779 và ISO 9295. Nơi tham khảo được quy định trong ISO 7779 (trừ phi có quy\r\n định khác) băng cátset, khay và các phần lồi của máy in. \r\nCông khai theo ISO\r\n 9296. Việc xác định phải thực hiện theo Điều 4.1.1 của ISO 9296. Quy định cho\r\n cấu hình được sử dụng. \r\n | \r\n ||
\r\n 14.2 Bức xạ nhiệt \r\n | \r\n \r\n Để đánh giá, điều\r\n này có thể xem xét công suất tải của máy in là gần như chuyển hoàn toàn thành\r\n nhiệt. \r\n | \r\n \r\n Bức xạ nhiệt trên\r\n giờ phải theo kW, đối với ba điều kiện quy định tại 11.5. \r\nBức xạ nhiệt trên\r\n giờ = \r\n
| \r\n ||
\r\n 15 Cung cấp vật tư\r\n tiêu hao \r\n | \r\n \r\n Danh sách các vật\r\n tư tiêu hao và đóng gói. \r\n | \r\n \r\n Các bộ phận có thể\r\n thay thế bởi khách hàng. \r\n | \r\n ||
\r\n 16 Thiết bị tùy\r\n chọn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Thiết bị ngoại vi\r\n có thể thay đổi chức năng của máy (ví dụ như bộ nhớ bổ sung, thiết bị hoặc in\r\n hai mặt, hộp địa chỉ, các xử lý dành riêng cho giấy vận hành. \r\n | \r\n ||
\r\n 17 Phụ kiện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Thiết bị ngoại vi\r\n không thể thay đổi chức năng của máy (ví dụ: vỏ cách âm). \r\n | \r\n ||
\r\n 18 Những thứ khác \r\n | \r\n \r\n Hạng mục nội dung\r\n để nhà cung ứng đưa ra đặc điểm hoặc chức năng nổi bật mà không thuộc bất kỳ\r\n thông số đã liệt kê bên trên. \r\n | \r\n \r\n Các khả năng đặc\r\n trưng, giao diện sử dụng, kết nối. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Phân loại máy in -\r\nLoại 1 và loại 2
\r\n\r\nA.1. Thuật ngữ đặc\r\ntrưng
\r\n\r\nA.1.1. Máy in
\r\n\r\nThiết bị vật lý bao\r\ngồm các thiết bị biến đổi ảnh, tiến trình in ấn và cơ cấu vận chuyển giấy.\r\nThiết bị này có thể bao gồm bộ phận chức năng khác như RIP.
\r\n\r\nA.1.2. Trang
\r\n\r\nTập hợp các đối tượng\r\nvăn bản và đồ họa dành để in trên một bên của tờ giấy.
\r\n\r\nA.1.3. RIP
\r\n\r\nThiết bị chuyển đổi\r\ndữ liệu ký tự đã mã hóa và/hoặc dữ liệu véctơ vào trong một luồng bit quét\r\nmành.
\r\n\r\nA.1.4. Đơn vị nhỏ\r\nnhất khi in
\r\n\r\nTệp tin nguồn có thể\r\nđược phân chia thành từng phần vào các khối dữ liệu tương ứng với đơn vị máy.\r\nKích cỡ phần đó được coi là đơn vị nhỏ nhất khi in.
\r\n\r\nA.1.5. Đơn vị vận\r\nhành máy
\r\n\r\nViệc in điện tử là\r\nquá trình biến đổi các tín hiệu thành các thao tác cơ khí như (ví dụ) di chuyển\r\nđầu in, di chuyển giấy và điều khiển đầu in. Bên trong máy in, có một đơn vị\r\nvận hành máy nhất định - nghĩa là một chuỗi các thao tác cơ khí một khi đã bắt\r\nđầu thì phải thực hiện từ đầu đến cuối mà không bị gián đoạn.
\r\n\r\nTrong máy in đầu hoa\r\ncúc, đơn vị máy này có thể di chuyển đầu in, đầu đúc ký tự đơn, và đưa lại đầu\r\nin về vị trí nghỉ. Trong máy in tĩnh điện, đơn vị máy này là toàn bộ chuỗi thao\r\ntác như di chuyển tờ giấy qua máy trong khi in toàn bộ trang ảnh trên nó.
\r\n\r\nA.2. Chi tiết phân\r\nloại máy in
\r\n\r\nA.2.1. Đặc tính của\r\ndữ liệu đầu vào cho máy in
\r\n\r\n- Dữ liệu ký tự hoặc\r\ndữ liệu ký tự đã mã hóa.
\r\n\r\n- Dữ liệu ảnh quét.
\r\n\r\n- Dữ liệu véctơ.
\r\n\r\nA.2.2. Đơn vị nhỏ\r\nnhất của in ấn
\r\n\r\nA.3. Máy in loại 1
\r\n\r\nA.3.1. Định nghĩa
\r\n\r\n- Dữ liệu đầu vào cho\r\nmáy in chỉ là dữ liệu ký tự đơn (tập ký tự) đã mã hóa và các mã lệnh.
\r\n\r\n- Đơn vị nhỏ nhất khi\r\nin ít hơn một trang.
\r\n\r\nA.3.2. Chú giải
\r\n\r\n- Không có dữ liệu\r\nvéctơ trong tệp tin nguồn.
\r\n\r\n- Máy in có thể có bộ\r\nđệm.
\r\n\r\n- Các thiết bị có đặc\r\nđiểm đặc trưng là khả năng mã hóa lệnh trong tệp tin nguồn mà chuỗi định hướng\r\nviệc di chuyển của đầu in, giấy, và các ký tự được in trên giấy. Các ký tự đệm\r\nđược in trước khi bước di chuyển tiếp theo được xử lý.
\r\n\r\nA.3.3. Ví dụ
\r\n\r\nMột ví dụ đơn giản là\r\nmáy in đầu hoa cúc hoặc máy in ma trận điểm.
\r\n\r\nA.4. Máy in loại 2
\r\n\r\nA.4.1. Định nghĩa
\r\n\r\n- Dữ liệu đầu vào cho\r\nmáy in chỉ là “ký tự đơn đã mã hóa (tập ký tự) và các mã lệnh” và/hoặc “dòng\r\nbit quét mành”.
\r\n\r\n- Nguồn của dòng bit\r\nquét không được quy định. Nó có thể là máy chủ RIP, máy quét, mã hóa tay, …
\r\n\r\n- Đơn vị nhỏ nhất khi\r\nin ít hơn một trang.
\r\n\r\nA.4.2. Chú giải
\r\n\r\n- Tệp tin nguồn từ\r\nngười sử dụng có thể có dữ liệu véctơ nếu hệ thống có máy chủ RIP, nhưng tệp\r\ntin gửi đến máy in không chứa bất kỳ dữ liệu véctơ nào.
\r\n\r\n- Máy in có thể có bộ\r\nđệm.
\r\n\r\n- Các thiết bị này có\r\nđặc điểm đặc trưng là khả năng mã hóa lệnh trong tệp tin nguồn mà chuỗi định\r\nhướng việc di chuyển đầu in, giấy và ký tự được in trên giấy. Các ký tự đệm\r\nđược in trước khi bước di chuyển tiếp theo được xử lý.
\r\n\r\nA.4.3. Ví dụ
\r\n\r\nMáy in ma trận điểm\r\n(trực tiếp hoặc gián tiếp) được sử dụng để in đồ họa hoặc văn bản giống đồ họa.
\r\n\r\nA.5. Phân loại
\r\n\r\nBảng A.1 phân loại\r\ncác máy in.
\r\n\r\nBảng\r\nA.1 - Phân loại máy in
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Định\r\n nghĩa \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Dữ liệu đầu vào (đến\r\n máy in) \r\n | \r\n \r\n Luồng ký tự đơn đã\r\n mã hóa (tập ký tự) \r\n | \r\n \r\n Luồng bit hoặc ký\r\n tự đơn đã mã hóa và luồng bit. \r\n | \r\n \r\n Luồng bit hoặc ký\r\n tự đơn đã mã hóa và luồng bit. \r\n | \r\n \r\n Ký tự đơn đã mã\r\n hóa, luồng bit hoặc dữ liệu véctơ. \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đơn vị nhỏ nhất khi\r\n in \r\n | \r\n \r\n Nhỏ hơn 1 trang \r\n | \r\n \r\n Nhỏ hơn 1 trang \r\n | \r\n \r\n 1 trang \r\n | \r\n \r\n 1 trang \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Chú giải \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tệp tin nguồn từ\r\n người sử dụng có thể có dữ liệu véctơ nếu hệ thống có máy chủ RIP nhưng tệp\r\n tin gửi đến máy in không chứa bất kỳ dữ liệu véctơ nào. \r\nMáy in chế bản cũng\r\n thuộc loại này. \r\n | \r\n \r\n Tệp tin nguồn từ\r\n người sử dụng có thể có dữ liệu véctơ nếu hệ thống có máy chủ RIP nhưng tệp\r\n tin gửi đến máy in không chứa bất kỳ dữ liệu véctơ nào. \r\nHỗ trợ mô phỏng\r\n nhiều loại máy in. Dữ liệu đầu vào có thể được nén. \r\nMáy in chế bản cũng\r\n thuộc loại này. \r\n | \r\n \r\n Hỗ trợ PDL. \r\nHỗ trợ mô phỏng máy\r\n in. \r\nCó RIP. \r\nKhông bao gồm các loại\r\n máy vẽ đồ thị. \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Ví dụ máy in \r\n | \r\n \r\n Máy in ký tự chỉ\r\n có: \r\nĐầu in hoa cúc \r\nIn dây \r\nIn phun mực \r\nIn chuyển nhiệt \r\n | \r\n \r\n Máy in vi tính và\r\n máy in sao chép bằng phần cứng in dây in phun mực in chuyển nhiệt \r\n | \r\n \r\n Máy in laze \r\nMáy in LED \r\nMáy in LCD \r\nMáy in phun \r\n | \r\n \r\n Máy in laze \r\nMáy in LED \r\nMáy in LCD \r\nMáy in phun \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Phân loại máy in -\r\nLoại 3 và loại 4
\r\n\r\nB.1. Thuật ngữ đặc\r\ntrưng
\r\n\r\nXem A.1
\r\n\r\nB.2. Chi tiết phân\r\nloại máy in
\r\n\r\nXem A.2
\r\n\r\nB.3 Máy in loại 1
\r\n\r\nXem A.3
\r\n\r\nB.4. Máy in loại 2
\r\n\r\nXem A.4
\r\n\r\nB.5. Máy in loại 3
\r\n\r\nB.5.1. Định nghĩa
\r\n\r\n- Dữ liệu đầu vào cho\r\nmáy in chỉ là “luồng bit” hoặc “ký tự đơn đã mã hóa và luồng bit”.
\r\n\r\n- Đơn vị nhỏ nhất khi\r\nin là một trang.
\r\n\r\nB.5.2. Chú giải
\r\n\r\n- Tệp tin nguồn từ\r\nngười sử dụng có thể có dữ liệu véctơ nếu hệ thống có RIP, nhưng tệp tin gửi\r\nđến máy in không chứa bất kỳ dữ liệu véctơ nào.
\r\n\r\n- Dữ liệu đầu vào có\r\nthể được nén.
\r\n\r\nB.5.3. Ví dụ
\r\n\r\n- Máy in laze nhận luồng\r\nbit các ký tự Kanji được tạo ra từ máy chủ.
\r\n\r\nB.6. Máy in loại 4
\r\n\r\nB.6.1. Định nghĩa
\r\n\r\n- Dữ liệu đầu vào cho\r\nmáy in là ký tự đơn đã mã hóa, luồng bit hoặc véctơ.
\r\n\r\n- Đơn vị nhỏ nhất khi\r\nin là một trang.
\r\n\r\nB.6.2. Chú giải
\r\n\r\n- Hỗ trợ mô phỏng\r\nnhiều máy in.
\r\n\r\n- Hỗ trợ ngôn ngữ mô\r\ntả trang (PDL).
\r\n\r\n- Loại máy in này\r\nkhông bao gồm các loại máy vẽ.
\r\n\r\nB.6.3. Ví dụ
\r\n\r\n- Máy in laze chấp\r\nnhận đầu vào PDL.
\r\n\r\nB.7. Phân loại
\r\n\r\nPhân loại máy in theo\r\nbảng B.1.
\r\n\r\nBảng\r\nB.1 - Phân loại máy in
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Định\r\n nghĩa \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Dữ liệu đầu vào (đến\r\n máy in) \r\n | \r\n \r\n Luồng ký tự đơn đã\r\n mã hóa (tập ký tự) \r\n | \r\n \r\n Luồng bit hoặc ký\r\n tự đơn đã mã hóa và luồng bit. \r\n | \r\n \r\n Luồng bit hoặc ký\r\n tự đơn đã mã hóa và luồng bit. \r\n | \r\n \r\n Ký tự đơn đã mã\r\n hóa, luồng bit hoặc dữ liệu véctơ \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đơn vị nhỏ nhất khi\r\n in \r\n | \r\n \r\n Nhỏ hơn 1 trang \r\n | \r\n \r\n Nhỏ hơn 1 trang \r\n | \r\n \r\n 1 trang \r\n | \r\n \r\n 1 trang \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Chú giải \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tệp tin nguồn từ\r\n người sử dụng có thể có dữ liệu véctơ nếu hệ thống có máy chủ RIP nhưng tệp\r\n tin gửi đến máy in không chứa bất kỳ dữ liệu véctơ nào. \r\nMáy in chế bản cũng\r\n thuộc loại này. \r\n | \r\n \r\n Tệp tin nguồn từ\r\n người sử dụng có thể có dữ liệu véctơ nếu hệ thống có máy chủ RIP nhưng tệp\r\n tin gửi đến máy in không chứa bất kỳ dữ liệu véctơ nào. \r\nHỗ trợ mô phỏng\r\n nhiều loại máy in. Dữ liệu đầu vào có thể được nén. \r\nMáy in chế bản cũng\r\n thuộc loại này. \r\n | \r\n \r\n Hỗ trợ PDL. \r\nHỗ trợ mô phỏng\r\n nhiều loại máy in. \r\nCó RIP. \r\nKhông bao gồm các\r\n loại máy vẽ đồ thị. \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Ví dụ máy in \r\n | \r\n \r\n Máy in ký tự chỉ có: \r\nĐầu in hoa cúc \r\nIn dây \r\nIn phun mực \r\nIn chuyển nhiệt \r\n | \r\n \r\n Máy in vi tính và\r\n máy in sao chép bằng phần cứng \r\nIn dây \r\nIn phun mực \r\nIn chuyển nhiệt \r\n | \r\n \r\n Máy in laze \r\nMáy in LED \r\nMáy in LCD \r\nMáy in phun \r\n | \r\n \r\n Máy in laze \r\nMáy in LED \r\nMáy in LCD \r\nMáy in phun \r\n | \r\n
\r\n\r\n
THƯ\r\nMỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] ISO 646:1991\r\nInformation technology - ISO 7-bit coded character set for information\r\ninterchange (Công nghệ thông tin - Tập ký tự đã mã hóa 7 bit ISO để liên\r\ntrao đổi thông tin);
\r\n\r\n[2] ISO 1073-1:1976\r\nAlphanumeric character sets for optical recognition - Part 1: Character set\r\nOCR-A - Shapes and dimensions of the printed image (Tập ký tự vừa chữ vừa số\r\nđể phân biệt thị giác - Phần 1: Tập ký tự OCR-A - Kích thước và hình dạng của\r\nảnh đã in);
\r\n\r\n[3] ISO 1073-2:1976\r\nAlphanumeric character sets for optical recognition - Part 2: Character set\r\nOCR-B - Shapes and dimensions of the printed image (Tập ký tự vừa chữ vừa số\r\nđể phân biệt thị giác - Phần 2: Tập ký tự OCR-B - Kích thước và hình dạng của\r\nảnh đã in);
\r\n\r\n[4] ISO/IEC 6429:1992\r\nInformation technology - Control functions for 7 bit and 8 bit coded character\r\nsets (Công nghệ thông tin - Chức năng kiểm soát cho tập ký tự mã hóa 7 bit\r\nvà 8 bit);
\r\n\r\n[5] ISO/IEC 6937:1994\r\nInformation technology - Coded character set for text communication - Latin\r\nalphabet (Công nghệ thông tin - Tập ký tự đã mã hóa để trao đổi văn bản -\r\nBảng chữ cái Latinh);
\r\n\r\n[6] ISO/IEC 9541-1:1991,\r\nInformation technology - Font information interchange - Part 1: Architecture (Công\r\nnghệ thông tin - Trao đổi thông tin phông chữ - Phần 1: Kiến trúc);
\r\n\r\n[7] ISO/IEC 9541-2:1991,\r\nInformation technology - Font information interchange - Part 2: Interchange\r\nformat (Công nghệ thông tin - Trao đổi thông tin phông chữ - Phần 2: Dạng\r\nliên trao đổi);
\r\n\r\n[8] ISO 8859-1:1987,\r\nInformation processing - 8-bit single-byte coded graphic chracter sets - Part 1:\r\nLatin alphabet No. 1 (Công nghệ thông tin - Tập 8 bit ký tự đồ họa đã mã hóa\r\nbit đơn - Phần 1: Bảng chữ cái Latinh Số 1);
\r\n\r\n[9] ISO 8859-2:1987,\r\nInformation processing - 8-bit single-byte coded graphic chracter sets - Part 2:\r\nLatin alphabet No. 2 (Công nghệ thông tin - Tập 8 bit ký tự đồ họa đã mã hóa\r\nbit đơn - Phần 2: Bảng chữ cái Latinh Số 2);
\r\n\r\n[10] ISO 8859-3:1987,\r\nInformation processing - 8-bit single-byte coded graphic chracter sets - Part 3:\r\nLatin alphabet No. 3 (Công nghệ thông tin - Tập 8 bit ký tự đồ họa đã mã hóa\r\nbit đơn - Phần 3: Bảng chữ cái Latinh Số 3);
\r\n\r\n[11] ISO 8859-4:1988,\r\nInformation processing - 8-bit single-byte coded graphic chracter sets - Part 4:\r\nLatin alphabet No. 4 (Công nghệ thông tin - Tập 8 bit ký tự đồ họa đã mã hóa\r\nbit đơn - Phần 4: Bảng chữ cái Latinh Số 4);
\r\n\r\n[12] ISO/IEC\r\n8859-5:1988, Information processing - 8-bit single-byte coded graphic chracter\r\nsets - Part 5: Latin/Cyrillic alphabet (Công nghệ thông tin - Tập 8 bit ký\r\ntự đồ họa đã mã hóa bit đơn - Phần 5: Bảng chữ cái Latinh/Cyrlic);
\r\n\r\n[13] ISO 8859-6:1987,\r\nInformation processing - 8-bit single-byte coded graphic chracter sets - Part 6:\r\nLatin/Arabic alphabet (Công nghệ thông tin - Tập 8 bit ký tự đồ họa đã mã\r\nhóa bit đơn - Phần 6: Bảng chữ cái Latinh/A rập);
\r\n\r\n[14] ISO 8859-7:1987,\r\nInformation processing - 8-bit single-byte coded graphic chracter sets - Part 7:\r\nLatin/Greek alphabet (Công nghệ thông tin - Tập 8 bit ký tự đồ họa đã mã hóa\r\nbit đơn - Phần 7: Bảng chữ cái Latinh/Hi lạp);
\r\n\r\n[15] ISO 8859-8:1988,\r\nInformation processing - 8-bit single-byte coded graphic chracter sets - Part 8:\r\nLatin/Hebrew alphabet (Công nghệ thông tin - Tập 8 bit ký tự đồ họa đã mã\r\nhóa bit đơn - Phần 8: Bảng chữ cái Latinh/Hebrew);
\r\n\r\n[16] ISO/IEC\r\n8859-9:1989, Information processing - 8-bit single-byte coded graphic chracter\r\nsets - Part 9: Latin alphabet No. 5 (Công nghệ thông tin - Tập 8 bit ký tự\r\nđồ họa đã mã hóa bit đơn - Phần 9: Bảng chữ cái Latinh Số 5);
\r\n\r\n[17] ISO/IEC\r\n8859-10:1992, Information processing - 8-bit single-byte coded graphic chracter\r\nsets - Part 10: Latin alphabet No. 6 (Công nghệ thông tin - Tập 8 bit ký tự\r\nđồ họa đã mã hóa bit đơn - Phần 10: Bảng chữ cái Latinh Số 6);
\r\n\r\n[18] ISO/IEC\r\n10036:1996, Information technology - Font information interchange - Procedures\r\nfor registration of font-related identifiers (Công nghệ thông tin - Trao đổi\r\nthông tin phông chữ - Thủ tục đăng ký định danh phông chữ);
\r\n\r\n[19] ISO 10180:1995,\r\nInformation technology - Processing languages - Standard Page Description\r\nLanguage (SPDL) (Công nghệ thông tin - Ngôn ngữ xử lý - Ngôn ngữ mô tả trang\r\nchuẩn (SPDL);
\r\n\r\n[20] ISO/IEC\r\n10367:1991, Information technology - Standardized coded graphic character sets\r\nfor use in 8-bit codes (Công nghệ thông tin - Tập ký tự đồ họa đã mã hóa\r\nchuẩn hóa để sử dụng trong mã hóa 8-bit);
\r\n\r\n[21] ISO/IEC\r\n10646-1:1993, Information technology - Universal Multiple-Octet Coded Character\r\nSet (UCS) - Part I: Architecture and Basic Multilingual Plane (Công nghệ\r\nthông tin - Tập ký tự mã hóa đa octet phổ cập).
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Sự phù hợp
\r\n\r\n4. Điều kiện đo và\r\nthử nghiệm
\r\n\r\n5. Thông tin cần có\r\ntrong bảng thông số kỹ thuật
\r\n\r\nPhụ lục A (quy định)\r\nPhân loại máy in - Loại 1 và loại 2
\r\n\r\nPhụ lục B (quy định)\r\nPhân loại máy in - Loại 3 và loại 4
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham\r\nkhảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1\r\nPhiên bản hiện thời là ISO 216:2007.
\r\n\r\n2\r\nTiêu chuẩn ISO 269:1995 đã bị hủy bỏ vào ngày 27/04/2009.
\r\n\r\n3\r\nPhiên bản hiện thời là ISO 7779:2010, Acoustics - Measurement of airborne\r\nnoise emitted by information technology and telecommunications equipment.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9088-1:2011 (ISO/IEC 11160-1:1996) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Thông tin tối thiểu cần có trong bảng thông số kỹ thuật – Máy in – Phần 1: Máy in loại 1 và loại 2 đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9088-1:2011 (ISO/IEC 11160-1:1996) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Thông tin tối thiểu cần có trong bảng thông số kỹ thuật – Máy in – Phần 1: Máy in loại 1 và loại 2
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9088-1:2011 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |