Information\r\ntechnology - Office equipment -Printing devices - Method for measuring\r\nthroughput - Class 1 and class 2 printers
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9087:2011 do Ban Kỹ thuật Tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/JTC 1 "Công nghệ\r\nthông tin" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng\r\nđề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nTCVN 9087:2011 hoàn toàn tương đương\r\nvới ISO/IEC 10561:1999.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN -\r\nTHIẾT BỊ VĂN PHÒNG - THIẾT BỊ IN - PHƯƠNG PHÁP ĐO CÔNG SUẤT - MÁY IN LOẠI 1 VÀ\r\nLOẠI 2
\r\n\r\nInformation\r\ntechnology - Office equipment - Printing devices - Method for measuring\r\nthroughput - Class 1 and class 2 printers
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định phương pháp đo công\r\nsuất của máy in loại 1 và loại 2, như đã xác định trong TCVN 9088-1 (ISO/IEC\r\n11160-1). Tiêu chuẩn này quy định ba pattern thử khác nhau:
\r\n\r\n\r\nChuẩn thư tín thương mại;
\r\n\r\n\r\nBảng tính;
\r\n\r\n\r\nPattern hình ảnh đồ họa.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này còn xác định phương pháp thử\r\nhiệu năng và phương pháp thử độ bền.
\r\n\r\nCác phương pháp thử này đều có mục đích là\r\nchỉ đo công suất máy in đối với các tài liệu trong cùng một loại pattern thử và\r\nkhông đánh giá bất kỳ tính năng nào khác của máy in như hình dáng ký tự, tỷ lệ\r\nnén ảnh in, hiệu năng mạng/điều khiển, màu sắc… Phương pháp có liên quan đến\r\ncác kiểu máy in loại 1 và loại 2 (ví dụ máy in ma trận điểm, đầu hoa cúc, phun\r\nmực, in chuyển nhiệt) và tất cả các cấu hình (ví dụ cấp giấy liên tục, cấp tờ\r\ngiấy rời, bề mặt in rộng 80 cột và trên 132 cột…). Các phương pháp này không\r\nthích hợp để so sánh hiệu năng của các loại thiết bị in khác như máy in định\r\nhướng trang tốc độ cao hoặc máy in màu.
\r\n\r\nPhương pháp này áp dụng cho các hãng máy in\r\nvà phòng thí nghiệm sử dụng để việc trình bày kết quả thử nghiệm phải ở dạng\r\nmẫu chung. Phương pháp này cũng sẽ cho phép người sử dụng làm phép so sánh công\r\nsuất in nhanh chóng và dễ dàng giữa các máy in khác nhau.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp\r\ndụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng\r\nphiên bản mới nhất, gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 9088-1 (ISO/IEC 11160-1) Công nghệ thông tin - Thiết bị văn phòng - Thông tin\r\ntối thiểu cần có trong bảng thông số kỹ thuật - Máy in - Phần 1: Máy in loại 1\r\nvà loại 2.
\r\n\r\nDIN 32751 - Büro-und Datentechnik-Drucker -\r\nErmittlung der Druckleistung bezogen auf Prüfvorlagen.
\r\n\r\n\r\n\r\nKết quả thử nghiệm công bố phù hợp với tiêu\r\nchuẩn này phải được tiến hành thử theo phương pháp được quy định trong tiêu\r\nchuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Tổng quát
\r\n\r\nĐối với mỗi thử nghiệm, pattern thử đã quy\r\nđịnh phải được in vài lần trên thiết bị chịu thử nghiệm. Thử nghiệm phải được\r\nthực hiện theo các điều kiện đã quy định tại Điều 5. Những điều kiện thiết lập\r\nban đầu cho máy in phải giống như mô tả theo riêng từng thử nghiệm. Khi đã bắt\r\nđầu thử nghiệm thì phải được thực hiện mà không bị gián đoạn.
\r\n\r\nCác thử nghiệm hiệu năng được thiết kế để cho\r\nphép việc đo máy in theo đặc thù ứng dụng tác vụ in.
\r\n\r\nThử nghiệm độ bền được thiết kế để hiển thị\r\nbất kỳ hiệu ứng nào của tác vụ in cường độ cao kéo dài đến công suất in, bởi vì\r\nbất kỳ yếu tố hạn chế nào có trong máy in (ví dụ, giới hạn mật độ điểm, độ tăng\r\nnhiệt,...).
\r\n\r\nĐối với cả hai kiểu thử nghiệm, đơn vị công\r\nsuất phải là “số lượng trang in trong mỗi giờ” và phải được tính bằng công\r\nthức:
\r\n\r\n\r\n Số trang in x 3600\r\n trang/giờ \r\n | \r\n
\r\n số thời gian được\r\n đo theo giây \r\n | \r\n
4.2. Thử nghiệm hiệu năng
\r\n\r\nTrong thử nghiệm hiệu năng, pattern thử phải\r\nđược truyền 5 lần từ hệ thống máy chủ, 1 tài liệu dài 5 trang hoặc 5 tài liệu\r\ndài một trang.
\r\n\r\nViệc đo khoảng thời gian thử nghiệm phải bắt\r\nđầu từ thời điểm dữ liệu đến giao diện máy in. Đo từ thời điểm nhấn phím “bắt\r\nđầu” trên máy chủ để cho phép thực hiện, nếu đã có xác nhận việc đo thời gian\r\nthử nghiệm không bị ảnh hưởng quá 1 %.
\r\n\r\nKhi thử nghiệm được thực hiện với giấy tờ\r\nrời, thử nghiệm phải được bắt đầu với giấy trong chế độ in thông thường. Đối\r\nvới máy in đã nạp giấy trước, đường dẫn giấy phải được làm sạch trước mỗi lần\r\nthử nghiệm.
\r\n\r\nViệc đo thời gian theo yêu cầu thử nghiệm\r\nphải kết thúc khi tờ thứ năm đã được đẩy ra.
\r\n\r\nĐối với máy in hoạt động với giấy liên tục,\r\nthử nghiệm phải bắt đầu với giấy đã đưa lên trên vị trí khuôn in.
\r\n\r\nViệc đo thời gian theo yêu cầu thử nghiệm\r\nphải kết thúc sau khi thực hiện cấp khuôn tại thời điểm cuối cùng việc in trang\r\nthứ năm.
\r\n\r\nHình minh họa hiệu năng phải được ghi lại\r\ncùng với tham chiếu đến ma trận đã sử dụng.
\r\n\r\n4.3. Thử nghiệm độ bền
\r\n\r\nTrong thử nghiệm độ bền, pattern thử phải\r\nđược truyền lặp đi lặp lại nhiều lần từ hệ thống máy chủ trong 1 giờ.
\r\n\r\nViệc đo khoảng thời gian thử nghiệm phải bắt\r\nđầu từ thời điểm dữ liệu đến giao diện máy in. Đo từ thời điểm nhấn phím “bắt\r\nđầu” trên máy chủ để cho phép thực hiện, nếu đã có xác nhận việc đo thời gian\r\nthử nghiệm không bị ảnh hưởng quá 1 %.
\r\n\r\nKhi thử nghiệm được thực hiện với giấy tờ\r\nrời, thử nghiệm phải được bắt đầu với giấy trong chế độ in thông thường. Đối\r\nvới máy in đã nạp giấy trước, đường dẫn giấy phải được làm sạch trước mỗi thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nĐối với máy in hoạt động với giấy liên tục,\r\nthử nghiệm phải được bắt đầu với giấy đã đưa lên trên vị trí khuôn in.
\r\n\r\nViệc đo thời gian theo yêu cầu thử nghiệm\r\nphải kết thúc khi hoàn thành (đẩy ra) tờ đầu tiên sau 1 giờ (1 giờ và n giây)\r\nsao cho toàn bộ số trang phải được in.
\r\n\r\nThời gian 1 giờ thử nghiệm phải bao gồm thời\r\ngian nạp giấy, thời gian thay đổi băng cát-xét hoặc thời gian bổ sung mực/đổ\r\nmực. Giả định rằng thử nghiệm bắt đầu với các vật tư tiêu hao mới, được nạp\r\nđầy.
\r\n\r\nHình minh họa độ bền phải được ghi lại cùng\r\nvới tham chiếu đến ma trận đã sử dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Môi trường thử nghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm phải được thực hiện trong môi\r\ntrường sau:
\r\n\r\nNhiệt độ: 18 °C đến 25 °C
\r\n\r\nĐộ ẩm tương đối: 30 % đến 70 %
\r\n\r\nMáy in, có các thiết lập đầy đủ để hoạt động\r\nbình thường, phải thích nghi được trong môi trường thử nghiệm với điều kiện vận\r\nhành ít nhất là 1 giờ.
\r\n\r\n5.2. Điện áp
\r\n\r\nMáy in phải được nối với nguồn cấp điện áp\r\nchênh lệch trong khoảng ± 10 % giá trị danh định của điện áp hoạt động đã quy\r\nđịnh cho máy in chịu thử nghiệm.
\r\n\r\n5.3. Dữ liệu đầu vào
\r\n\r\nDữ liệu phải được gửi đến máy với tốc độ để\r\nmáy in không phải chờ dữ liệu đến và dẫn tới việc đưa ra hình minh họa công\r\nsuất bị sai lệch (thấp hơn).
\r\n\r\n5.4. Trình tự thử nghiệm
\r\n\r\nMỗi trình tự thử nghiệm phải được hoàn thành\r\nmà không dừng lại. Sau mỗi trình tự thử nghiệm, máy in phải được phép ổn định\r\nlại (làm nguội) để về trạng thái vận hành bình thường.
\r\n\r\n5.5. Giấy in
\r\n\r\nGiấy được sử dụng phải theo định lượng sau.
\r\n\r\n+ Dạng tờ rời: 60 g/m² đến 90\r\ng/m²
\r\n\r\n+ Dạng gấp 1 lần: 60 g/m² đến 80 g/m²
\r\n\r\n+ Dạng gấp nhiều lần: theo thông số kỹ\r\nthuật của nhà sản xuất.
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm với giấy gấp nhiều lần,\r\nphải sử dụng một bản gốc cộng với hai bản sao. Nhà sản xuất phải quy định loại\r\ngiấy và loại giấy than.
\r\n\r\nMáy in được cấu hình cho giấy liên tục (kéo\r\ngiấy, cuốn bánh răng và cuốn ma sát) phải tốt nhất được nạp giấy có độ dài là\r\n304,8 mm (12 inch). Nếu không thể có khổ giấy có độ dài gần tương đương,\r\npattern thử vẫn có thể được in nhưng nhiều hơn một trang. Bất kỳ tính năng\r\n"nhảy chỗ gấp" trong máy in phải bị vô hiệu hóa.
\r\n\r\nMáy in được cấu hình cho giấy tờ rời phải\r\nhoạt động trong chế độ tự động, không cấp giấy từng tờ bằng tay. Phải sử dụng\r\ngiấy cỡ A4 hoặc cỡ gần tương đương. Nếu sử dụng cỡ giấy khác A4, kích thước\r\nphải được ghi lại trong các kết quả thử nghiệm.
\r\n\r\nMáy in phải được thử nghiệm với giấy gấp 1\r\nlần và cả với giấy gấp 3 lần (một bản gốc cộng với hai bản sao). Thử nghiệm\r\nnhiều lần chỉ áp dụng nếu máy in có thể xử lý ít nhất loại giấy gấp 3 lần (một\r\nbản gốc cộng với hai bản sao, có hoặc không có giấy than đệm)
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Tổng quát
\r\n\r\nThử nghiệm này mô phỏng đặc thù ứng dụng việc\r\nin thư tín.
\r\n\r\n6.2. Pattern thử
\r\n\r\nHai pattern thử được định nghĩa trong Phụ lục\r\nB. Cái đầu tiên (pattern thử A) là thư tín chuẩn được định nghĩa trong DIN\r\n32751. Pattern thứ hai (pattern thử B) là một bức thư tiếng Anh được sử dụng\r\ncho các máy in không in dấu trọng âm. Các kết quả của hai pattern thử là không\r\nthể so sánh được, và pattern thử đã sử dụng phải được công khai trong các kết\r\nquả thử nghiệm.
\r\n\r\nMáy in phải được thiết lập là 0,4 ký tự trên\r\nmỗi milimét (10 cpi)1) và 0,24 dòng trên mỗi milimét (6 lpi)2).
\r\n\r\nNếu nhà sản xuất công bố nhiều hơn một chế độ\r\nchất lượng in, thử nghiệm 1 phải được thực hiện với máy in thiết lập ở chế độ\r\nchất lượng in thấp nhất và thử nghiệm 2 và 3 với máy in thiết lập ở chế độ chất\r\nlượng in cao nhất.
\r\n\r\n6.3. Thử nghiệm 1 - hiệu năng
\r\n\r\nThiết lập máy in ở chế độ chất lượng in thấp\r\nnhất.
\r\n\r\n6.4. Thử nghiệm 2 - hiệu năng
\r\n\r\nThiết lập máy in ở chế độ chất lượng in cao\r\nnhất.
\r\n\r\n6.5. Thử nghiệm 3 - độ bền
\r\n\r\nThiết lập máy in ở chế độ chất lượng in cao\r\nnhất.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Tổng quát
\r\n\r\nThử nghiệm này mô phỏng đặc thù ứng dụng việc\r\nin bảng tính.
\r\n\r\nNếu nhà sản xuất công bố nhiều hơn một chế độ\r\nchất lượng in, thử nghiệm phải được thực hiện với máy in thiết lập ở chế độ\r\nchất lượng in thấp nhất và 0,24 dòng trên mỗi milimét (6 lpi).
\r\n\r\n7.2. Pattern thử
\r\n\r\nPattern thử phải là bảng tính có 132 cột như\r\ntrong Phụ lục C.
\r\n\r\n7.3. Thử nghiệm 1 - hiệu năng
\r\n\r\nMáy in phải thiết lập là 0,4 ký tự trên mỗi\r\nmilimét (10 cpi). Thử nghiệm này không được thực hiện trên các máy in có chiều\r\ndài dòng in ít hơn 33,5 cm (13,2 inch).
\r\n\r\n7.4. Thử nghiệm 2 - hiệu năng
\r\n\r\nChế độ mật độ in phải được thiết lập ở chế độ\r\nnén thu hẹp, thường là 0,67 ký tự trên mỗi milimét (17 cpi). Nếu điều này không\r\nthực hiện được thì phải lựa chọn nén trong dải từ 0,65 ký tự đến 0,71 ký tự\r\ntrên mỗi milimét (16,5 cpi đến 18 cpi).
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1. Tổng quát
\r\n\r\nPattern thử đã gửi đến máy in phải được in\r\nchế độ đồ họa (ví dụ các vec-tơ, ảnh nhị phân) và không được in chế độ ký tự\r\n(ví dụ ký tự đồ họa khối).
\r\n\r\nCác kích thước được xác định là kích thước\r\ntối thiểu. Mọi sai số kích thước phụ là được chấp nhận nếu chúng tạo ra một\r\nhình ảnh lớn hơn thay vì nhỏ hơn.
\r\n\r\nThử nghiệm đồ họa này chỉ được áp dụng cho\r\nmáy in loại 2.
\r\n\r\n8.2. Pattern thử
\r\n\r\nPattern thử phải như mô phỏng trong Phụ lục\r\nD.
\r\n\r\n8.3. Thử nghiệm 1 - hiệu năng
\r\n\r\nMật độ tối thiểu được thử nghiệm là 2,63 điểm\r\nchiều ngang x 2,83 điểm chiều dọc trên mỗi milimét (60 điểm chiều ngang và 72\r\nđiểm chiều dọc trên mỗi inch).
\r\n\r\n\r\n\r\nKết quả được ghi lại từ các thử nghiệm đã quy\r\nđịnh trong Điều 6 đến Điều 8 phải được trình bày theo mẫu bảng được quy định\r\ntrong Phụ lục A. Cấu hình được sử dụng cho thử nghiệm phải được ghi chép lại.\r\nKhuyến nghị rằng mẫu trình bày này được sử dụng cho tất cả các bảng thông số kỹ\r\nthuật, tờ rơi bán hàng và thông tin cung cấp cho người sử dụng máy in.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Kiểu máy in:
\r\n\r\nCấu hình:
\r\n\r\nPattern thử thư tín:
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Ma trận \r\n | \r\n \r\n Giấy liên tục gấp 1\r\n lần \r\n | \r\n \r\n Giấy liên tục gấp\r\n nhiều lần \r\n | \r\n \r\n Giấy tờ rời \r\n | \r\n
\r\n Thư tín - hiệu năng 5 trang, 0,4 cpmm (10\r\n cpi) \r\n | \r\n \r\n Chất lượng thấp nhất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chất lượng cao nhất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Thư tín - độ bền 1 giờ, 0,4 cpmm (10 cpi) \r\n | \r\n \r\n Chất lượng cao nhất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đồ họa, 5 trang \r\nHiệu năng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bảng tính, 5 trang \r\nHiệu năng \r\n203,2 mm (8 inch) \r\nĐộ rộng in \r\n | \r\n \r\n 0,67 cpmm \r\n(17 cpi) \r\nchất lượng thấp nhất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Bảng tính, 5 trang \r\nHiệu năng \r\n355,3mm (13,2inch) \r\nĐộ rông in \r\n | \r\n \r\n 0,4 cpmm \r\n(10 cpi) \r\nChất lượng thấp nhất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Các kết quả căn cứ vào số trang được in trên\r\nmỗi giờ (pph)
\r\n\r\nMa trận được sử dụng là được biểu thị bằng\r\nmột số điểm (chiều ngang x chiều dọc) trên mỗi milimét (inch)
\r\n\r\nHộp kết quả có thể không có giá trị ở bên\r\ntrái phụ thuộc vào kiểu máy in.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Hai pattern thử được định nghĩa và biểu diễn\r\ntrong các trang bên dưới.
\r\n\r\nNếu tiêu chuẩn này được dịch sang ngôn ngữ\r\nkhác, văn bản chuẩn thư tín không được phép dịch để đảm bảo sự tương quan giữa\r\nphép đo được thiết lập ở các vùng khác nhau.
\r\n\r\nĐể tiện lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này\r\nvà để chỉ ra các vị trí có liên quan giữa các phần khác nhau của văn bản thì có\r\nmột dòng chấm ở trên cùng và dưới cùng mỗi trang. Các dòng chấm này không phải\r\nlà phần của văn bản.
\r\n\r\nPattern A
\r\n\r\nChuẩn thư tín thử nghiệm của DIN 32751. Văn\r\nbản của bức thư bắt đầu với từ Eilzustellung và kết thúc với từ Mustervordrucke.
\r\n\r\nPattern B
\r\n\r\nPattern này là áp dụng cho các máy in không\r\nin được dấu trọng âm. Văn bản của bức thư bắt đầu với từ E X P R E S S\r\nvà kết thúc với số 34921-2654.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Pattern thử bảng tính được mô phỏng như trang\r\ntiếp theo.
\r\n\r\nVăn bản của bảng tính bắt đầu với từ\r\nSPREADSHEET và kết thúc với dòng cuối cùng bên phải của 12 ký tự gạch chân kép.
\r\n\r\nĐể thuận tiện cho người đọc tiêu chuẩn này và\r\nđể biểu thị các vị trí có liên quan của các phần khác nhau của bản vẽ thì có\r\nmột hàng chấm ở trên cùng và dưới cùng mỗi trang. Các hàng chấm này không phải\r\nlà phần của văn bản.
\r\n\r\nNếu tiêu chuẩn này được dịch ra ngôn ngữ khác\r\nthì một số từ tiếng Anh và tên viết tắt của tháng phải theo tiếng Anh để đảm\r\nbảo sự tương quan các phép đo tiến hành ở các vùng khác nhau.
\r\n\r\nVăn bản ở trang sau không có ý định cung cấp\r\nbất kỳ chỉ thị nào về trình bày trang in thực tế.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
Pattern thử đồ họa được biểu diễn bên dưới.\r\nKhung 127 mm x 165,1 mm bao quanh 4 hình chữ nhật màu đen là một phần của\r\npattern thử.
\r\n\r\nPattern này phải được in ra cách mép trái của\r\ntờ giấy là 25,4 mm
\r\n\r\nCác kích thước theo milimet không phải là\r\nphần của pattern thử.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Phân loại máy in - Loại 1 và 2
\r\n\r\nMáy in loại 1 và loại 2 được định nghĩa theo\r\nTCVN 9088-1 (ISO/IEC 11160-1). Máy in loại 3 và 4 được định nghĩa theo TCVN\r\n9088-2.
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Loại 1 \r\n | \r\n \r\n Loại 2 \r\n | \r\n \r\n Loại 3 \r\n | \r\n \r\n Loại 4 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đơn vị in ấn \r\n | \r\n \r\n Ít hơn 1 trang \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 trang \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Dữ liệu nhập \r\n | \r\n \r\n Dữ liệu ký tự hoặc dữ liệu ký tự đã mã \r\nhóa \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n Dữ liệu quét \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n ||
\r\n Dữ liệu véctơ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n ||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Chú giải \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tệp tin nguồn từ người sử dụng có thể có dữ\r\n liệu véctơ nếu hệ thống có máy chủ RIP, nhưng tệp tin gửi đến máy in không\r\n chứa bất kỳ dữ liệu véctơ nào. \r\nMáy in chế bản cũng bao gồm trong loại này. \r\n | \r\n \r\n Tệp tin nguồn từ người sử dụng có thể có dữ\r\n liệu véctơ nếu hệ thống có máy chủ RIP, nhưng tệp tin gửi đến máy in không\r\n chứa bất kỳ dữ liệu véctơ nào. \r\nChương trình có thể hỗ trợ máy in loại 1\r\n và/hoặc loại 2. \r\nDữ liệu nhập có thể được nén lại. \r\nMáy in chế bản cũng bao gồm trong loại này. \r\n | \r\n \r\n Hỗ trợ PDL Chương trình có thể hỗ trợ máy\r\n in loại 1 và/hoặc loại 2. \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Ví dụ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Máy in ký tự chỉ Đầu in hoa cúc Dãy điểm In\r\n phun In chuyển nhiệt \r\n | \r\n \r\n Máy in vi tính PC và sao chép bằng phần\r\n cứng \r\nDãy điểm \r\nIn phun \r\nIn chuyển nhiệt \r\n | \r\n \r\n Máy in laze \r\nMáy in LED \r\nMáy in LCD \r\nMáy in phun mực \r\n | \r\n \r\n Máy in laze \r\nMáy in LED \r\nMáy in LCD \r\nMáy in phun mực \r\nMáy in chuyển nhiệt \r\n | \r\n
Loại được định nghĩa bởi khả năng tối đa của\r\nmáy in.
\r\n\r\nPhụ lục này có mục đích cho các nhà sản xuất\r\nmáy in phân loại máy in của họ sao cho bảng thông số kỹ thuật tương ứng có thể\r\nđược tạo dựa theo TCVN 9088-1 (ISO/IEC 11160-1) cho máy in loại 1 và 2 hoặc\r\nTCVN 9088-2 (ISO/IEC 11160-2) cho máy in loại 3 và 4.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Sự phù hợp
\r\n\r\n4. Nguyên tắc thử nghiệm
\r\n\r\n5. Điều kiện thử nghiệm
\r\n\r\n6. Thử nghiệm thư tín
\r\n\r\n7. Thử nghiệm bảng tính
\r\n\r\n8. Thử nghiệm đồ họa
\r\n\r\n9. Báo cáo thử nghiệm
\r\n\r\nPhụ lục A (quy định) Trình bày kết quả thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nPhụ lục B (quy định) Pattern thử thư tín
\r\n\r\nPhụ lục C (quy định) Pattern thử bảng tính
\r\n\r\nPhụ lục D (quy định) Pattern thử đồ họa
\r\n\r\nPhụ lục E (tham khảo) Phân loại máy in - Loại\r\n1 và 2
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9087:2011 (ISO/IEC 10561:1999) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Thiết bị in – Phương pháp đo công suất – Máy in loại 1 và máy in loại 2 đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9087:2011 (ISO/IEC 10561:1999) về Công nghệ thông tin – Thiết bị văn phòng – Thiết bị in – Phương pháp đo công suất – Máy in loại 1 và máy in loại 2
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9087:2011 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |